Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.62 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



<i><b> </b></i>
NS: 05/10/2018


NG: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018
TỐN


<b>TIẾT 21. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Các đơn vị đo độ dài, mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng</b></i>
đơn vị đo độ dài.


2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 1, 2
trong vbt.


- GV nhận xét



<b>B. Dạy học bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn ôn tập: 34’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>Bài 1. SGK trang 22. Viết cho đầy đủ bảng</b>
đơn vị đo độ dài sau: 10’


- GV treo bảng phụ ghi sắn nội dung BT 1
trong sgk


- Nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 1 m bằng bao nhiêu dm?


- GV viết vào cột m: 1m = 10 dm
- 1 m bằng bao nhiêu dam?


- GV viết tiếp vào cột m: 1m =


1


10 <sub>dam</sub>


- Yêu cầu HS làm tương tự với các cột còn
lại


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.



- Trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì
đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé
bằng mấy phần đơn vị lớn?


<b>Bài 2: (SGK.T.23): Viết số hoặc phân số</b>
thích hợp vào chỗ chấm: 8’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a, 135m =1350dm


342dm = 3420cm


15cm = 150mm
b, 8300m = 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km


c) 1mm =


1
10 <sub>cm</sub>


- HS nhắc lại.
- 1m = 10 dm


- 1m =


1



10 <sub>dam</sub>


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.


- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé,


đơn vị bé bằng


1


10 <sub>đơn vị lớn.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1cm =


1


100 <sub>m </sub>


1m =


1


1000 <sub>km</sub>


- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo độ
dài.


<b>Bài 3. (SGK.T.23): Viết số thích hợp vào</b>


chỗ chấm: 9’


- GV u cầu HS nêu cách tìm số thích hợp
điền vào chỗ chấm.


- GV nhận xét


4km 37m = 4037m


8m 12cm = 812cm
354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m


- GV củng cố cách chuyển đơn vị có hai số
đo về đơn vị có một số đo.


<b>Bài 4: 7’</b>


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- GV vẽ sơ đồ và hướng dẫn HS giải bài
toán.


- GV chữa bài.


Bài giải


a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.



- HS nêu.


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

là:


791 + 144 = 935 (km)


b, Đường sắt từ HN đến TP HCM dài là:
791 + 935= 1726 (km)


Đáp số: a, 935km
b, 1726 km
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK và
chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.


TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân
thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện
tình hữu nghị giữa các dân tộc.


<b>2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,</b>
đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc
các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.


3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc trên thế giới.


<i><b>* QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, cầu Thăng Long, ...
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Bài
ca về trái đất" và trả lời câu hỏi:


+ Chúng ta phải làm gì để giữa bình yên
cho trái đất ?


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét từng HS.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc: 14’</b>


- GV chia bài: 4 đoạn:
+ Đ 1: từ đầu … êm dịu.
+ Đ 2: tiếp theo …thân mật.
+ Đ 3: tiếp theo…máy xúc.
+ Đ 4: còn lại.


- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM)</b>
- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?


- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt


- 3 HS lên bảng.


- 1 HS đọc toàn bài.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 +
luyện đọc từ khó câu văn dài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

khiến anh Thuỷ chú ý?


- Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?


- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất? Vì sao?


- Bài tập đọc nói lên điều gì?


- GV ghi bảng nội dung bài.


<b>c. Đọc diễn cảm: 10’</b>


- Treo bảng phụ đoạn 4 hướng dẫn luyện
đọc diễn cảm.


- Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm
cách ngắt giọng, nhấn giọng.


- Nhận xét.


<b> 3. Củng cố dặn dị: 2’</b>


<i><b>- Các em có thích kết bạn với bạn bè năm</b></i>
<i><b>châu khơng?</b></i>


- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


-Vóc cao lớn, mái tóc vàng óng


ửng lên như một mảng nắng; thân
hình chắc khỏe, trong bộ quần áo
xanh công nhân; khuôn mặt to,
chất phác.


- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn
đồng nghiệp rất cởi mở và thân
thiện.


- HS nối tiếp nhau trả lời theo
nhận thức riêng.


- Kể về tình cảm chân thành của
một chuyên gia nước bạn với một
cơng nhân Việt Nam, qua đó thể
hiện tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới.


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.
- 1 HS nêu giọng đọc bài.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ĐẠO ĐỨC


<b>TIẾT 5. CĨ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và
ln phải đối mặt với những thử thách. Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm của chính
bản thân mình và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt
qua mọi khó khăn vươn lên trong cuộc sống.


2. Kĩ năng: Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình; biết đề ra
kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.


3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số
phận để trở thành những người có ích cho xã hội.


<i><b>* HCM: - Ý chí và nghị lực.</b></i>


<i><b>- Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học rèn cho HS</b></i>
<i><b>phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.</b></i>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành
vi thiếu ý trí trong học tập và trong cuộc sống).


- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ.



- Phiếu tự điều tra bản thân.


- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: 10’</b>


- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó
khăn gì trong cuộc sống và trong học
tập?


- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn
để vươn lên như thế nào?


- Em học được điều gì từ tấm gương của
anh Trần Bảo Đồng?


- GV kết luận: Dù khó khăn nhưng
Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp
lý, có phương pháp học tốt nên anh đã
vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi.



- 2 HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng
trong SGK.


- Anh em đơng, mẹ lại hay đau ốm. Vì
thế ngồi giờ học Bảo Đồng phải giúp
mẹ bán bánh mì.


- TBĐ đã biết sử dụng thời gian một
cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt
vì thế 12 năm học em luôn là HS giỏi;
đỗ đại học đạt thủ khoa.


- Dù hồn cảnh có khó khăn đến đâu
nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm
phấn đấu thì sẽ vượt qua.


<b>3. Hoạt động 2</b>


<b>Xử lí tình huống: 10’</b>
- GV lớp thành 6 nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận:


+ Nhóm 1, 2, 3 thảo luận tình huống:
Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan
Răng phải xuống tận dưới trường huyện
học. Đường từ bản đến trường huyện rất
xa phải qua đèo, qua núi. Theo em A



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hoa và Phan Răng có thể có những cách
xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào
mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
+ Nhóm 4, 5, 6 thảo luận tình huống:
Giữa năm học lớp 4 Tâm An phải
nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian
nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An
không được lên lớp 5 cùng các bạn.
Theo em Tâm An có thể có những cách
xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới
là đúng?


- GV kết luận: Cho dù khó khăn đến
đâu các em cũng phải cổ gắng vượt qua
để hoàn thành nhiệm vụ học tập của
mình, khơng được bỏ học giữa chừng.
Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp
tục học tập mới là người có chí.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>4. Hoạt động 3</b>


<b>Làm bài tập 1, 2 SGK: 10’</b>


- GV lần lượt nêu từng trường hợp.


- GV kết luận: Các em đã phân biệt rõ
đâu là biểu hiện của người có ý chí.


Những biểu hiện đó được thể hiện trong
cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập
và đời sống.


* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 trang
11 VBT.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện nói
về những HS có chí.


- HS làm bài theo cặp.


- HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT)


<b>TIẾT 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nghe - Viết chính xác, đẹp đoạn Qua khung cửa kính ... những nét
giản dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc.


2. Kĩ năng: Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ngun âm đơi /
ua và tìm được các tiếng có ngun âm đơi / ua để hồn thành các câu tục ngữ.


3. Thái độ: Yêu quý cái đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV đọc cho HS viết các tiếng: tiến,
biển, bìa, mía vào mơ hình vần; sau đó
nêu qui tắc đánh dấu thanh trong từng
tiếng.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 20’</b>
- GV đọc tồn bài chính tả.


- GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai :
khung cửa, buồng máy, tham quan,
ngoại quốc, chất phác


- GV đọc bài cho HS viết.



- GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi.
- GV thu 7 bài chấm.


- 2 HS lên bảng.


- HS theo dõi SGK.


- HS đọc thầm bài chính tả chú ý
những từ mình hay viết sai.


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét chung bài viết.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>14’ Bài 1. VBT – trang 28. (Ứng dụng</b></i>
<b>PHTM) Gạch dưới các tiếng có chứa uô,</b>
ua trong bài văn dưới đây.


- GV nhận xét, kết luận về câu trả lời
đúng:


+ Các tiếng chứa ua: của, múa.


+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muôn.


+ Trong các tiếng có ua: dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu của âm chính ua.



+ Trong các tiếng có : dấu thanh đặt ở
chữ cái thứ 2 của âm chính .


<b> Bài 2. VBT – trang 28. (Ứng dụng</b>
<b>PHTM) Điền tiếng có chứa hoặc ua</b>
thích hợp với mỗi chỗ trống trong các
thành ngữ dưới đây.


- Nhận xét, chốt bài:


+ Mn người như một: đồn kết một
lòng.


+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.


+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó
nói chuyện, khơng thống nhất ý kiến.


- HS tự soát lỗi.


- HS đổi chéo vở soát lỗi.


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.


- HS làm VBT.


- 2 HS làm bảng phụ.



- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc
trên ruộng đồng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh ở các tiếng chứa ngun âm
đơi và học thuộc lịng các câu thành ngữ
trong bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét bài làm của bạn.


NS: 06/10/2018


NG: Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018
TỐN


<b>TIẾT 22. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.


2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng; Giải các bài toán liên quan đến
đơn vị đo khối lượng.



3. Thái độ: Có ý thức học tập mơn tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- Máy chiếu, máy tính.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các
bài tập 1, 2 trong SGK.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Hướng dẫn ôn tập: 34’</b>
<b>Bài 1: 10’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- GV chiếu bảng ghi sẵn nội dung BT 1
trong sgk.


- Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã
học.


- 1 kg bằng bao nhiêu hg?
- GV viết vào cột kg:



1kg = 10 hg
- 1 kg bằng bao nhiêu yến?


- GV viết tiếp vào cột kg: 1kg =


1
10 <sub>yến</sub>


- Yêu cầu HS làm tương tự với các cột còn
lại.


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau
thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn
vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?


<b> Bài 2. (SGK.T.24): 9’</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


- 1kg = 10 hg


- 1kg =


1



10 <sub> yến</sub>


- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Trong hai đơn vị đo khối lượng
liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần


đơn vị bé, đơn vị bé bằng


1


10 <sub> đơn</sub>


vị lớn.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến


200 tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
c) 2kg 326g = 2326g


6kg 3g = 6003g


d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg


- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo
khối lượng.



<b>Bài 3. (SGK.T.24): Điền dấu < ; > ; = vào</b>
<b>chỗ chấm: 7’</b>


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
13kg 85g < 13g 805g


6090kg > 6 tấn 8kg


1


4 <sub>tấn = 250 kg</sub>


- Củng cố cách so sánh các số đo khối
lượng.


<b>Bài 4. (SGK.T.24): 8’</b>


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết khối lượng đường bán trong
ngày thứ ba ta làm ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét, củng cố:


Bài giải
Đổi 1tấn = 1000kg


Khối lượng đường bán trong ngày thứ 2
là:



300 x 2 = 600 (kg)


Khối lượng đường bán trong ngày đầu và
ngày thứ hai là:


600 + 300 = 900 (kg)


Khối lượng đường bán trong ngày thứ ba
là:


1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt
và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.





LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh
bình của một làng quê hoặc thành phố.


3. Thái độ: Yêu hòa bình căm ghét chiến tranh.
<i><b>*QTE: - Quyền được sống trong hịa bình.</b></i>


<i><b>- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS làm lại BT 3, 4 tiết trước.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>



<b>Bài 1. VBT – trang 29. (Ứng dụng</b>
<b>PHTM) Dòng nào dưới đây nêu đúng</b>
nghĩa của từ hịa bình? Đánh dấu x vào ô
trống trước ý trả lời đúng.


- Nhận xét, kết luận đáp án đúng: ý b


<b> Bài 2. VBT – trang 29. (Ứng dụng</b>
<b>PHTM) Nối từ hịa bình với những từ</b>
đồng nghĩa với nó.


- Gợi ý HS: dùng từ điển tìm hiểu nghĩa
từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ


- 2 HS lên bảng.


- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập.


- HS làm bài vào VBT.


- HS nêu ý mình chọn và giải thích
lí do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hồ bình.


- Nhận xét, kết luận đáp án đúng:


+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải
mái, khơng có điều gì áy náy, lo nghĩ.


+ Thái bình: n ổn khơng có chiến
tranh, hoạn lạc.


+ Các từ đồng nghĩa với từ hịa bình:
bình n, thanh bình, thái bình.


<b>Bài 3. VBT – trang 29. Viết một đoạn</b>
văn ngắn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh
thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố mà em biết.


- Lưu ý HS: chỉ cần viết một đoạn văn
ngắn khoảng 5 – 7 câu, có thể viết về
cảnh thanh bình của địa phương các em
hoặc các em thấy trên ti vi.


- Nhận xét.


<i><b>? Các em có thích được sống trong hịa</b></i>
<i><b>bình khơng? Chúng ta phải làm gì để</b></i>
<i><b>giữ gìn bảo vệ trái đất?</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài theo cặp vào VBT.
- 2 nhóm làm phiếu.



- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm phiếu.


- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


2. Kĩ năng: Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hịa
bình, chống chiến tranh.


3. Thái độ: u hịa bình, ghét chiến tranh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>



- Gọi HS kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai và nêu ý nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 30’</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài</b>


- GV gạch chân dưới các từ: Kể một câu
chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hịa
bình, chống chiến tranh.


- Nhắc HS: SGK có một số câu chuyện
các em đã học về đề tài này. Em cần kể
chuyện mình nghe được, tìm được ngồi
SGK.


<b> b. Kể chuyện trong nhóm và trao đổi về</b>
<b>nội dung, ý nghĩa câu chuyện.</b>


<b>- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.</b>


- 2 HS kể.


- 1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Yêu cầu các em kể câu chuyện của mình


cho các bạn trong nhóm nghe và cùng trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


<b>c. Thi kể chuyện</b>


- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí:


+ Nội dung chuyện.
+ Cách kể.


+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe câu chuyện mà các bạn vừa kể và
chuẩn bị bài sau.


- HS kể chuyện, nhận xét, bổ sung
cho nhau và cùng trao đổi về ý
nghĩa của từng câu chuyện mà các
bạn nhóm mình kể.


- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.



- HS dưới ngồi nghe.
- HS nhận xét.




KHOA HỌC


<b>TIẾT 9. THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT </b>
<b>GÂY NGHIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


2. Kĩ năng: Thu thập và trình bày thơng tin về tác hại của các chất gây nghiện:
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


3. Thái độ: Ln có ý thức vận động, tun truyền mọi người cùng nói: “Khơng !”
với các chất gây nghiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các
chất gây nghiện.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.


- Giấy khổ to, bút


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Chúng ta nên và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?


- Đọc thuộc phần bài học.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng</b>
<b>tin: 15’</b>


- GV u cầu HS đọc thơng tin trong SGK
và hồn thành bài tập 1 VBT trang 18


Tác hại
của


thuốc lá


Tác hại
của
rượu,
bia


Tác hại
của ma
túy


Đối với
người
sử dụng
Đối với
người
xung


- 2 HS lên bảng trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

quanh
* KL:


- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những
chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây
nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy sử dụng,
buôn bán, vận chuyển ma túy đều là
những việc làm vi phạm pháp luật.


- Các chất gây nghiện và gây hại cho sức


khỏe của người sử dụng và những người
xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản
thân, gia đình, làm mất trật tự an tồn xã
hội.


<b>3. Hoạt động 2: Trị chơi : Bốc thăm trả</b>
<b>lời câu hỏi: 15’</b>


- GV chia nhóm : 5 HS/nhóm.


- GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm cử
1 bạn lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. Chơi
5 lần cộng lại tính điểm.


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- 3 HS đọc kết luận trong SGK.


NS: 07/10/2018


NG: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
TOÁN



<b>TIẾT 23: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bài tốn có liên quan đến các đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến các đơn vị đo.


3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4 </b>


- GV gọi HS làm BT 3, 4 vbt tiết trước.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</b>
<b>Bài 1. (SGK.T.24): 8’</b>


- Bài tốn cho gì? hỏi gì?


- Muốn biết sản xuất được bao nhiêu cuốn


vở ta làm ntn?


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:


Bài giải


Đổi: 1tấn 300kg = 1300 kg
2 tấn 700 kg = 2700 kg


Khối lượng giấy cả 2 trường thu gom
được là:


1300 + 2700 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn


4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Số cuốn vở sản xuất được là:


50000 x 2 = 100 000 (cuốn)
Đáp số: 100 000 cuốn vở.
- Củng cố bài.



<b>Bài 2. (SGK.T.24): : 7’</b>
- Bài tốn cho gì? hỏi gì?


- Muốn biết con đà điểu nặng gấp mấy lần
chim sâu ta phải biết gì ?


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài giải


120kg = 120 000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120 000 : 60 = 2000 (lần)


- Nx, chữa bài.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Đáp số: 2000 lần


<b>Bài 3. (SGK.T.24): 7’</b>


- GV vẽ hình


- Muốn tính diện tích hình H ta làm ntn?
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:


Bài giải



Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình vng CENM là:
7 x 7 = 49 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 133 m 2


- Củng cố cách tính diện tích HCN, HV
<b>Bài 4. (SGK.T.25): 8’</b>


- GV tổ chức cho HS thi vẽ.


- GV nhận xét, tuyên dương HS thắng
cuộc.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt
và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu cách giải.
- 1 HS làm bản phụ.
- HS làm bài vào vở.


- Nx, chữa bài.


- 1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 10. Ê - MI - LI, CON ....</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ,
dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


2. Kĩ năng: - Đọc lưu lốt tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngồi, nghỉ hơi
đúng giữa các cụm từ, các dịng thơ trong bài thơ viết theo thể tự do.


- Biết đọc diễn cảm bài thơ viết theo thể tự do
- Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4.


3. Thái độ: yêu q hịa bình căm ghét chiến tranh.
<i><b>*QTE: Quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ.</b></i>
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Trảnh minh hoạ trong SGK.


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>



- Gọi HS lên bảng đọc bài “ Một chuyên
gia máy xúc” và trả lời câu hỏi:


+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý?


+ Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét từng HS.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.</b>
<b>a. Luyện đọc: 14’</b>


- GV chia đoạn: 4 khổ


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi.


- Tranh vẽ một em bé được bố bế
trước những toà nhà cao tầng ở
Mĩ.


- 1 học sinh đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?


- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?


- Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ câu là:
“ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn!” ?


- Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?


<i><b>- Nếu em có người bố như chú </b></i>
<i><b>Mo-ri-xơn em cảm thấy ntn ?</b></i>


<i><b>* Giúp HS hiểu trẻ em có quyền có cha</b></i>
<i><b>mẹ và được tự hào về cha mẹ.</b></i>


- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?


- GV ghi bảng.


<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 10’ </b>


- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện
đọc diễn cảm khổ 4.


- GV đọc mẫu.


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.


- 1 HS đọc từ chú giải.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc cặp.


- Đây là cuộc chiến tranh phi
nghĩa, vô nhân đạo.


- Chú nói trời sắp tối, khơng bế
Ê-mi-li về. Chú dặn con khi mẹ đến
hãy ôm hôn mẹ và nói với
mẹ:"Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn".


- Chú muốn động viên vợ con bớt
đau khổ vì sự ra đi của chú.


- Chú là người dám xả thân vì việc
nghĩa.


- Học sinh suy nghĩ, phát biểu.


<b>* Hành động dũng cảm của chú</b>
<b>Mo-ni-xơn, dám tự thiêu để</b>
<b>phản đối chiến tranh Việt Nam.</b>
- 2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nhận xét.


- Luyện đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nêu lại nội dung của bài đọc.
- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc.


- HS nhẩm học thuộc khổ thơ 3, 4.
- HS thi đọc thuộc lòng.


- 2 HS nêu.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Luyện tập làm báo cáo thống kê.


2. Kĩ năng: Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.


3. Thái độ: Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức tự giác tích cực học
tập .


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tìm kiếm xử lí thơng tin.



- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thơng tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin.


<b>III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê viết trên bảng lớp.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Gọi HS đọc số HS trong từng tổ của
lớp.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b> Bài 1. VBT – trang 30. Thống kê kết</b>
quả học tập trong tháng của em theo các
yêu cầu sau: 13’


- Gợi ý: Đây là chỉ thống kê kết quả học
tập trong tháng nên không cần lập bảng.
Em chỉ cần viết theo hàng ngang.



- Nhận xét


<b>Bài 2. VBT – trang 30. Lập bảng thống</b>
kê kết quả học tập trong tháng của từng
thành viên trong tổ và cả tổ: 17’


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gợi ý:


+ Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập
mà mỗi HS vừa làm ở BT 1.


+ Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc và
cột ngang.


- Nhận xét bài làm của HS .


- Em có nhận xét gì về kết quả học tập
của các tổ.


- Bạn nào tiến bộ nhất? bạn nào còn chưa
tiến bộ?


- Kết luận: Qua thống kê em đã biết
được kết quả học tập của mình, nhóm
mình. Vậy các em hãy cố gắng để tháng
sau đạt kết quả cao hơn.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.



- HS làm vào vở bài tập.


- HS dưới lớp nối tiếng nhau đọc
kết quả học tập của mình.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Bảng thống kê có tác dụng gì?


- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng
tin; có điều kiện so sánh số liệu.


NS: 08/10/2018


NG : Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018


TỐN


<b>TIẾT 24: ĐỀ-CA-MÉT VNG. HÉC- TƠ-MÉT VNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức:


- Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.


- Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông, héc-tô-mét vuông.
2. Kĩ năng


- Biết đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.


- Đọc, viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là đế-ca-mét vng, héc-tơ-mét
vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 1,
2 VBT tiết trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>
<b>đề-ca-mét vng: 8' (Ứng dụng PHTM)</b>


<b>a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét</b>
<b>vng</b>


- Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV treo bảng hình như SGK (chưa chia
ơ)


- Hình vng có cạnh dài 1dam, em hãy
tính diện tích của hình vng?


- GV giới thiệu: 1dam x 1dam =1 dam2<sub>,</sub>


đề-ca-mét vuông là diện tích của hình
vng cạnh dài 1dam.


- Đề-ca-mét vng viết tắt là: dam2 <sub>; đọc</sub>


là: đề-ca-mét vng.


<b> b. Tìm mối quan hệ giữa dam2<sub> và m</sub>2</b>


- GV chỉ vào hình vng có cạnh dài 1
dam như SGK giới thiệu : Chia mỗi cạnh
hình vng thành 10 phần bằng nhau.
Nối các điểm chia để tạo thành các hình
vng nhỏ.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS nêu.



- 1dam x 1dam = 1 dam2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Được tất cả bao nhiêu hình vng nhỏ
có cạnh 1m?


- 100 hình vng nhỏ có diện tích là bao
nhiêu mét vng?


- Vậy 1 dam2<sub> bằng bao nhiêu mét vuông?</sub>


- Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần
mét vuông?


<b>3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>
<b>héc-tơ-mét vng: 6’</b>


- Tương tự như phần đề-ca-mét
<b>4. Luyện tập: 16’</b>


<b> Bài 1. (SGK.T.26): Đọc các số đo diện</b>
tích: 4’


- Nx, củng cố cách đọc viết số đo diện
tích dam2 <sub>; hm</sub>2<sub>.</sub>


<b>Bài 2. (SGK.T.26): Viết các số đo diện</b>
tích: 4’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Nx, củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo.
<b> Bài 3. (SGK.T.26): 5’</b>


- Hướng dẫn HS mẫu.


- HS quan sát và lắng nghe.


- Được tất cả 100 hình


- 100 hình vng nhỏ có diện tích là
100 m2


- 1 dam2<sub> = 100 m</sub>2


- Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét
vuông.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.


- Nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 271dam2<sub> b) 18954 dam</sub>2


c) 603 hm2 <sub> d) 34620 hm</sub>2


- Củng cố cách viết số đo dt có 2 đơn vị
thành số đo dt có 1 đơn vị đo.



<b>Bài 4-(SGK.T.27): Viết các số đo sau</b>
dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét
vuông (theo mẫu): 4’


- GV hướng dẫn mẫu:


5dam2<sub> 23 m</sub>2<sub> = 5dam</sub>2 <sub>+ </sub>
23


100 <sub> dam</sub>2


= 5m2<sub> + </sub>
23


100 <sub>dam</sub>2


- Nhận xét.


16 dam2<sub> 91m</sub>2<sub> = 16 dam</sub>2<sub> + </sub>
91


100 <sub>dam</sub>2<sub> </sub>


= 16


91


100 <sub>dam</sub>2



32dam2 <sub>5m</sub>2<sub> = 32dam</sub>2 <sub> + </sub>
5


100 <sub>dam</sub>2<sub> </sub>


= 32


5


100 <sub>dam</sub>2<sub> </sub>


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong


- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm phiếu.


- Nhận xét bài làm của bạn.



- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS lên bảng làm cả lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

VBT và chuẩn bị bài sau.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b> TIẾT 10. TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.


2. Kĩ năng: Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng
ngày.


Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.
3. Thái độ: yêu quý Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Từ điển HS. Máy tính, máy chiếu.


- Một số tranh, ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh


bình của miền quê hoặc thành phố đã làm
ở tiết trước.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Nhận xét: 10’ Ứng dụng PHTM)</b>
<b>Bài 1. SGK. trang 51. Đọc các câu sau </b>
đây.


- Viết bảng:


+ Ông ngồi câu cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Đoạn văn này có 5 câu.


<b>Bài 2. SGK. trang 51. Dòng nào dưới đây</b>
nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở BT 1.


- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng :


+ Câu (cá): bắt cá, tơm,... bằng móc sắt
nhỏ.


+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt
một ý trọn vẹn.


- Kết luận: Hai từ câu ở hai câu văn trên
phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa


khác nhau. Những từ như thế được gọi là
từ đồng âm.


<b>3. Ghi nhớ: 3’</b>


<b>4. Luyện tập: 18’</b>


<b>Bài 1. VBT – trang 31. Phân biệt nghĩa</b>
của những từ đồng âm trong các cụm từ ở
<b>mỗi bảng sau. Ứng dụng PHTM)</b>


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:


+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng
và bằng phẳng, để cày cấy, trồng trọt.
+ Đồng trong tượng đồng: đồng là kim
loại có mầu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi
+ Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền


- HS tiếp nối nhau phát biểu:


- 3 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ minh họa.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm vở bài tập.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

VN.


+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ
trái đất, kết thành từng tảng.


+ Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân và
hất mạnh bóng cho ra xa.


+ Ba trong ba má: bố


+ Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong
dãy số tự nhiên.


<b>Bài 2. VBT – trang 32. Đặt câu để phân</b>
biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.


- Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân
biệt từ đồng âm.


- Nhận xét.


<b>Bài 3. VBT – trang 32. Đọc mẩu chuyện</b>
vui Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng
ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân
hàng.


- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang
làm việc tại ngân hàng?


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



<b>Bài 4. VBT – trang 32. Giải các câu đố</b>
sau


- GV đọc các câu đố.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a) Con chó thui.


b) Cây hoa súng và khẩu súng.


<b>3. Củng cố dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Cho HS làm bài tập củng cố.


đặt.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ
đồng âm là tiền tiêu.


+ Tiền tiêu: tiêu có nghĩa là tiền để
chi tiêu.


+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng,
nơi có bố trí canh gác ở phía trước
khu vực đóng qn, hướng về phía
địch.



- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
2. Kĩ năng: Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích
chống thực dân Pháp ; Thuật lại phong trào Đơng Du.


3. Thái độ: u q kính trọng Phan Bội Châu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất
hiện những ngành kinh tế nào?


- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra
những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã


hội Việt Nam?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b>
<b>(Ứng dụng PHTM): 20’</b>


- GV chia nhóm : 6 HS/nhóm


- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi :


+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đơng
Du nhằm mục đích gì ?


+ Kể lại những nét chính về phong trào
Đơng Du ?


+ Ý nghĩa của phong trào Đông Du ?
- GV bổ sung: PBC (1867 – 1940) quê ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa,
huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Ông lớn
lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đơ
hộ. Ơng là người thơng minh, học rộng, tài
cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm
lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa
vào Nhật để đánh Pháp.



<b>3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (Ứng</b>
<b>dụng PHTM): 10’</b>


- Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật
để đánh Pháp ?


- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời
gian nào? Ai là người lãnh đạo ?


- Phong trào Đơng Du kết thúc ntn?


- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du, trục
xuất PBC và những người du học?


<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,</b>
6 VBT trang 14.


- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Nhật Bản trước đây là một nước
phong kiến lạc hậu như VN.
Trước âm mưu xâm lược của các
nước tư bản phương Tây và nguy
cơ mất nước, Nhật Bản đã cải tiến,
trở nên cường thịnh. PBC hi vọng
vào sự giúp đỡ của Nhật.



- Phong trào Đông Du được khởi
xướng từ năm 1905, do Phan Bội
Châu lãnh đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- HS làm bài tập củng cố.


- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.


và PBC ra khỏi nước Nhật.


- Vì thực dân Pháp và Nhật đều là
đế quốc.


- 2 HS đọc bài học.


- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.


ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức:


- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.



- Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.


2. Kĩ năng: Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ)


3. Thái độ: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển
một cách hợp lí.


<i><b>* GDQPAN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế và quốc phòng, an ninh.</b></i>


<i><b>*BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ mơi trường biển.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>* GDTNMTBĐ: Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách</b></i>
<i><b>nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập cho HS.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sơng
của nước ta?


- Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?


- Đọc thuộc phần bài học.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>


<b>2. Vùng biển nước ta: 10’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên
biển Đơng và nêu: Nước ta có vùng biển
rộng, biển của nước ta là một bộ phận của
biển Đơng.


- Biển Đơng bao bọc ở những phía nào của
phần đất liền Việt Nam?


- Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ
phận của biển Đông.


<b>3. Đặc điểm của vùng biển nước ta: 10’</b>
<b>(Ứng dụng PHTM)</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm BT 2


- 3 HS lên bảng.


- HS quan sát.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

VBT trang 10:
Đặc điểm của vùng
biển nước ta


Nước không bao
giờ đóng băng
Miền Bắc và miền
Trung hay có bão
Hằng ngày, nước
biển có lúc dâng
lên có lúc hạ
xuống


- GV giảng: Chế độ thủy triều ven biển
nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng.


<b>4.Vai trò của biển : 7’</b>


- GV chia nhóm : 4 HS/nhóm


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm BT
3 VBT trang 10: Nêu vai trị của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.


<b>- Kết luận: Biển điều hồ khí hậu, là</b>
nguồn tài nguyên và đường giao thơng
quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch


nghỉ mát hấp dẫn.


<i><b>* Để các bãi biển là nơi du lịch, nghỉ mát</b></i>
<i><b>hấp dẫn chúng ta cần làm gì?</b></i>


- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi:
+ Chọn 2 đội chơi : 6 HS/ đội


+ Một HS ở nhóm 1 đọc tên về một địa
điểm du lịch hoặc bãi biển thì một HS ở
nhóm 2 phải chỉ trên bản đồ tỉnh và thành
phố có địa điểm đó. Sau đó đổi ngược lại.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.


- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung


- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 4, 5 VBT</b>
trang 8, 10, 11.


<b>5. Củng cố, dặn dò: 3’(Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>- Cho HS làm bài tập củng cố.</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài


sau.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


- Học sinh tham gia chơi


- 3 HS đọc bài học trong sgk.


NS: 09/10/2018


NG: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
TOÁN


<b>TIẾT 25: MI-LI-MÉT VNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2


và cm2<sub>.</sub>


2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Máy tính, máy chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. KTBC: 3’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 3, 4


trong SGK.


- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích </b>
<b>mi-li-mét vng: 7’ Ứng dụng PHTM)</b>


<b>a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét</b>
<b>vng</b>


- Nêu các đơn vị đo diện tích mà em đã
được học ?


- Giới thiệu : Để đo những diện tích rất bé
người ta cịn dùng đơn vị mi-li-mét vng.
- GV treo bảng hình vng minh hoạ như
SGK.


- Hãy tính diện tích của hình vng có
cạnh dài 1mm?


- Mi-li-mét vng là gì?


- Nêu cách kí hiệu của mi-li-mét vng?
<b>b) Tìm mối quan hệ giữa mm2<sub> và cm</sub>2<sub>.</sub></b>


- Tính diện tích của hình vng có cạnh
dài 1cm ?



- Diện tích của hình vng có cạnh dài 1
cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vng
có cạnh 1 mm?


- Vậy 1 cm2<sub> bằng bao nhiêu mm</sub>2<sub> ?</sub>


-Vậy 1 mm2<sub> bằng bao nhiêu phần của cm</sub>2<sub>.</sub>


- 2 HS lên bảng làm bài.


- HS nêu.


- Diện tích : 1mm x1mm = 1 mm2<sub>.</sub>


- Mi-li-mét vng là diện tích của
hình vng có cạnh dài 1mm.


- mm2


-1cm x 1cm = 1 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>3. Bảng đơn vị đo diện tích: 7’</b>


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các cột như
SGK.


- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?


- Nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự


từ bé đến lớn.


- GV viết vào bảng theo cột
- 1 m2<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>2<sub> ?</sub>


- 1m2<sub> bằng bao nhiêu dam</sub>2<sub> ?</sub>


- GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột
khác để hoàn thành bảng.


- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn
kém nhau bao nhiêu lần?


- Bảng đơn vị đo diện tích có gì khác so
với bảng đơn vị đo khối lượng và bảng
đơn vị đo độ dài?


<b>4. Luyện tập: 16’</b>


<b>Bài 1. SGK – trang 28: 5’</b>
<b> a. Đọc các số đo diện tích </b>


- 1 cm2<sub> = 100 mm</sub>2


- 1 mm2<sub> = </sub>


1


100 <sub>cm</sub>2



- HS nêu.


- HS nêu.


- 1 m2<sub> = 100 dm</sub>2


- 1 m2<sub> = </sub>


1


100 <sub>dam</sub>2


- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau
thì hơn, kém nhau 100 lần.


- 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện
tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Củng cố cách đọc viết số đo diện tích
mm2<sub>.</sub>


<b>Bài 2. SGK – trang 28. Viết số thích hợp</b>
vào chỗ chấm: 6’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 12 km2<sub> = 1200 hm</sub>2


1hm2<sub> = 10000 m</sub>2



7hm2<sub> = 70000 m</sub>2


1m2<sub> = 10000 cm</sub>2


5m2 <sub> = 50000 cm</sub>2<sub> </sub>


12m2 <sub>9dm</sub>2 <sub> = 1209 dm</sub>2


37dam2 <sub>24m</sub>2 <sub> = 3724 m</sub>2


b) 800 mm2 <sub> = 8 cm</sub>2<sub> </sub>


12000 hm2 <sub> = 120 km</sub>2<sub> </sub>


150cm2 <sub> = 1dm</sub>2<sub> 50cm</sub>2


3400dm2<sub> = 34 m</sub>2


90000 m2<sub> = 9 hm</sub>2


2010 m2<sub> = 20 dam</sub>2<sub> 10m</sub>2


- Củng cố cách đổi số đo diện tích.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết tiết học


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.



- 1 HS làm bảng phụ.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.


- HS nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài sau.


TẬP LÀM VĂN


<b> TIẾT 10. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.


2. Kỹ năng : Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn;
biết sửa lỗi; viết lại đoạn văn cho hay hơn.


3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp...cần chữ chung cho cả lớp.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GBT: 1’</b>


<b>2. Nhận xét chung về bài làm của</b>
<i><b>HS: 7’: GV nhận xét chung: </b></i>


- Ưu điểm:


+ Xác định đúng đề bài.


+ Bố cục đầy đủ, hợp lí; ý đủ, phong
phú, mới lạ; diễn đạt mạch lạc, trong
sáng; trình tả hợp lí.


- 3 HS đọc bảng thống kê kết quả học
tập.




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ Một số bài diễn đạt khá tốt, từ ngữ
trong sáng, tả có hình ảnh, tả có thứ tự
hợp lý như bài của bạn: N Linh, T


Giang, N Giang, Hằng, T Linh, Trà.
- Nhược điểm:


+ Một số HS tả cịn sơ sài, trình bày
lộn xộn, câu sai ngữ pháp, dùng từ
chưa chính xác, sai chính tả.


<b>3. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 12’</b>
- Trả bài cho HS.


a. Sửa lỗi chung.


- GV chỉ các lỗi cần chữa đó viết trên
bảng phụ.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.


b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.


- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<b>4. Hướng dẫn HS học tập những </b>
<b>đoạn văn hay : 5’</b>


- GV đọc các đoạn văn, bài văn hay.


<b>5. HS chọn viết lại một đoạn văn </b>
<b>cho hay hơn : 7’</b>


- Một số HS lên bảng lần lượt chữa lỗi.



- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS viết lại các lỗi vào VBT.
- Tự sửa lỗi.


- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nhận xét.


<b>6. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS chưa viết xong đoạn về
nhà hoàn thành bài.


học.


- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa đạt
viết lại cho hay hơn.


- HS đọc lại đoạn vừa viết lại.


KHOA HỌC


<b>TIẾT 10: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY</b>
<b>NGHIỆN (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức: Biết tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
2. Kĩ năng: từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.


3. Thái độ: Ln có ý thức vận động, tun truyền mọi người cùng nói: “ Khơng !”
với các chất gây nghiện.


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC


- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK,
của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.


- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các
chất gây nghiện.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý...
- Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.


- Phiếu ghi các tình huống.


- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A. KTBC: 4 </b>



- Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người sử dụng và
người xung quanh ntn?


- Uống rượu, bia ảnh hưởng đến người sử dụng và
người xung quanh ntn?


- Ma túy ảnh hưởng đến người sử dụng và người
xung quanh ntn?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB : 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Trò chơi : Chiếc ghế nguy hiểm:</b>
<b>15’</b>


- GV hướng dẫn HS chơi :


+ GV chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là một chiếc
ghê rất nguy hiểm, ai chạm vào sẽ bị điện giật
chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị
điện giật chết.


+ GV yêu cầu HS đi ra ngoài hành lang.


+ GV để chiếc ghế ngay cửa lớp và yêu cầu HS đi
vào.


- Em cảm thấy ntn khi đi qua chiếc ghế ?



- Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn lại đi
chậm và thận trọng để không chạm vào ghế ?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà
vẫn đẩy bạn, làm cho bạ chạm vào ghế ?


- Kết luận :


+ Trò chơi đã giúp chúng ta lí giả được tại sao có
nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành
vi nào đó có hại cho bản thân hoặc cho người khác
mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tị mị muốn xem
nó nguy hiểm đến mức nào điều đó cũng tương tự
như việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma
túy.


+ Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số
người thử như trên là rất ít đa số mọi người rất
thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm
<b>3. Hoạt động 2: Đóng vai: 15’</b>


- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:


- 3 HS lên bảng trả lời.


- HS tham gia chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

+ Nhóm 1 + 2: Lân và Hùng là hai bạn thân, một
hơm Lan nói với Hùng là mình đã tập thử hút


thuốc lá và thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ
Hùng cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là
Hùng, bạn sẽ ứng xử ntn?


+ Nhóm 3 + 4: Minh được mời đi dự sinh nhật,
trong buổi sinh nhật có một anh lớn hơn ép Minh
uống rượu. Nếu bạn là Minh bạn sẽ ứng xử ntn?
+ Nhóm 5 + 6: Một lần có việc phải đi ra ngồi
vào buổi tối, trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm
thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử ma túy. Nếu
là Tư bạn sẽ ứng xử ntn?


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
- Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu bia; sử dụng
ma túy có dễ dàng khơng?


- Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta
nên làm gì?


- Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự
giải quyết được?


* KL:


- Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo
vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải
tôn trọng những quyền đó của người khác.


- Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái
đích cần đạt được là nói “Khơng !” đối với những


chất gây nghiện.


* Hướng dẫn HS làm bài tập 2 VBT trang 18.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)</b>
- Cho H làm bài tập củng cố.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- Các nhóm thảo luận
đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- HS trả lời.


SINH HOẠT TẬP THỂ
<b>I. AN TỒN GIAO THƠNG: 25'</b>


<b>BÀI 5. EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN </b>
<b>GIAO THƠNG</b>


I. MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về ATGT.</b>


<b>2. Kĩ năng: HS đề ra các phương án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng </b>
trường hay các điểm xảy ra tai nạn giao thông.


<b>3. Thái độ: Nhắc nhở những bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định luật</b>
GTĐB.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: Tài liệu, số liệu thống kê, SGK.
- HS: SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Hoạt động 1</b>
- Tuyên truyền.


<b>a) Mục tiêu: SGV- 39</b>


<b>b) Thực hiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV đọc số liệu sưu tầm.


- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu sản
phẩm.


- GV cho HS chơi TC : Sắm vai.
- GV nêu tình huống: SGV- 40


- GV chốt giải pháp tốt.
<b>2. Hoạt động 2</b>


- Lập phương án thực hiện ATGT.
<b>a) Mục tiêu: SGV- 41</b>



<b>b) Thực hiện:</b>


- GV chia lớp thành 3 tổ.
+ Nhóm 1: Đi xe đạp an tồn.


+ Nhóm 2: Ngồi trên xe máy an tồn.
+ Nhóm 3: Con đường đi đến trường.


- GV nhận xét, chốt lại.
<b>3. Củng cố, dăn dò</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dị thực hiện an tồn giao thơng.


chuẩn bị ở nhà.


- Lớp phát biểu cảm tưởng.
- Đại diện các nhóm giới thiệu.
- Lớp nhận xét về các sản phẩm của
các bạn.


- HS đưa ra giải pháp hợp lý và
thuyết phục.


- Lớp nhận xét.


- Lớp lập phương án.
+ Điều tra khảo sát.


+ Giải pháp.


+ Duy trì tổ chức thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. SINH HOẠT: 15' </b>


<b>TUẦN 5</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.


- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.
<b>II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.</b>


<b>III. Hoạt động chủ yếu:</b>
<i><b>A. Hát tập thể:</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 5:</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).</i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.</i>


<i>4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. </i>


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:</i>



Ưu điểm
* Nền nếp:


- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và
có chất lượng.


- Trang phục đúng quy định.


- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của cơng.
- Tham gia vào các hoạt động ngồi giờ nhanh nhẹn.


- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.
* Học tập:


- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.
- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
Tồn tạị:


- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.
trong giờ học.


* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 6:</b></i>


- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.



- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thơng.
- Phịng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.


<b>D. Sinh hoạt tập thể: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×