Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giáo án lớp 5 - tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.58 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



NS: 28/9/2018


NG: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018
TỐN


<b>TIẾT 16. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan
hệ tỉ lệ.


2. Kĩ năng: biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
<b>3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. </b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Y/c HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 vbt.


- Nhận xét.


<b>1. Giới thiệu bài:</b>



<b>2. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ</b>
<b>lệ: 10’</b>


<b>a. Bài toán 1: 5’</b>
- GV đưa VD


- GV điền kết quả vào bảng.


- Nhìn vào bảng nhận xét mối quan hệ


- 2 HS lên bảng chữa bài tập.


- 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giữa thời gian đi và quãng đường đi
được?


<b>b. Bài toán 2: 5’</b>
- GV đưa bài tốn


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được
bao nhiêu km ta làm ntn?


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?


- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp


lên mấy lần?






- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Lưu ý HS: Giải như cách 1 gọi là cách
rút về đơn vị; giải như cách 2 gọi là tìm
tỉ số.


<b>3. Luyện tập: 22’</b>
<b>Bài 1. SGK trang 19</b>


- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần.


- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải.
- HS làm bài ra nháp.
- 1 HS làm bảng lớp:
Bài giải
Một giờ ô tô đi là
90 : 2 = 45 (km)
Bốn giờ ô tô đi được là :


45 x 4 = 180 (km)



Đáp số: 180 km
- 2 lần


- 2 lần


- HS làm bài ra nháp
- 1 HS làm bảng lớp:
Bài giải


4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 :2 = 2 (lần)
Bốn giờ ô tô đi đượclà:


90 x 2 = 180 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết mua 7 m vải hết bao nhiêu
tiền ta làm ntn?


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài giải


Mua 10 m vải hết số tiền là:


(80 000 : 5) x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.
<b>Bµi 2. SGK trang 19</b>



<b>- Tiến trình tương tự bài 1</b>
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài giải


12 ngày đội đó trồng được số cây là:
(1200 : 3) x 12 = 4800 (cây)
Đáp số : 4800 cây
- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.
<b>Bài 3. SGK trang 19</b>


<b> </b>


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Bài này ta làm theo cách nào?
- GV nhận xét.


- Học sinh đọc đề bài.
- HS nêu.


- HS làm bài vào vở.
- 1HS làm bảng.


- Lớp nhận xét chữa bài.






- 1 HS đọc bài tốn.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS nêu cách làm.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài giải


a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)


Sau 1 năm số người tăng lên là:
21 x 4 = 84 (người)
b) Sau 1 năm số người tăng lên là:
15 x 4 = 60 (người)


Đáp số: a) 84 người.
b) 60 người.
- Củng cố cách giải tốn: lập tỉ số.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.


- HS nêu cách làm.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


<b> </b>
TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 7. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên
tử, truyền thuyết.


- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống,
khát vọng hồ bình của trẻ em toàn thế giới.


2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rơ-si-ma,
Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cô xa-xa-ki. Đọc diễn cảm tồn
bài với giọng trầm buồn.


3. Thái độ: u hịa bình, căm ghét chiến tranh.


<b>* QTE: Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh; </b>
<b>Quyền được kết bạn, được yêu thương chia sẻ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Xác định giá trị.


- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị
bom nguyên tử sát hại).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.


- Bảng phụ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS đọc phân vai vở kịch
Lòng dân và trả lời câu hỏi:


+ Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng
dân?


+ Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 32’</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>


- Giới thiệu tranh chủ điểm.
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> a. Luyện đọc: 13’</b>


- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ 1: từ đầu … Nhật Bản.
+ Đ 2: tiếp … gây ra.
+ Đ 3: tiếp…Xa-xa-ki.
+ Đ 4: Còn lại.



- 5 HS lên đọc phân vai vở kịch Lòng
dân.


- 1 HS khá đọc toàn bài.


- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó câu văn dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Vì sao Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ?


- Cơ bé hi vọng kéo dài cuộc sống
bằng cách nào?


- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình
đồn kết với xa-da-cơ?


- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hịa bình?


<i><b>- Các em có muốn làm như các bạn</b></i>
<i><b>nhỏ không?</b></i>


- Nếu như em đứng trước tượng đài
của xa-da-cơ em sẽ nói gì?



<i><b>- Các em có muốn được sống trong</b></i>
<i><b>hịa bình khơng?</b></i>


- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?


<i><b>- Ghi nội dung của bài lên bảng. </b></i>
<i><b> </b></i>


- 1 HS đọc từ chú giải.
- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.
- Luyện đọc theo cặp đơi.


- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản


- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em
tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu
gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy
treo quanh phịng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ khắp thế giới gấp
những con sếu bằng giấy gửi tới cho
xa-da-cô.


- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ
những nạn nhân đã bị bom nguyên tử
sát hại.


- HS nối tiếp nhau phát biểu.



- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.


- HS nối tiếp nhau phát biểu.


<b>*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,</b>
<b>nói lên khát vọng sống, khát vọng</b>
<b>hồ bình của trẻ em toàn thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c. Đọc diễn cảm: 10’</b>


- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc
diễn cảm đoạn 3


- GV đọc mẫu


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>
- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét giờ học và giao BTVN.


- 4 HS đọc nối tiếp lại bài.
- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


ĐẠO ĐỨC



<b>TIẾT 4. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Có trách nhiệm về việc làm của mình, khơng đổ lỗi cho người
khác


2. Kĩ năng: Biết phân biệt và đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành
việc trốn tránh trách nhiệm


3. Thái độ: Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những
hành động không đúng của mình, khơng đổ lỗi cho người khác.


<i><b>* GDTNMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động việc làm của mình về </b></i>
<i><b>việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo</b></i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;
khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi
cho người khác).


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở bài tập, bảng phụ


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 4’</b>


- Nêu những việc làm biểu hiện của con
người sống có trách nhiệm?


- Đọc thuộc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới: 30’</b>


<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: xử lý tình huống (BT</b>
<i><b>3, SGK) : 14’</b></i>


<b>* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách</b>
giải quyết phù hợp trong mỗi tình
huống.


<b>* Tiến hành</b>


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.


- u cầu các nhóm thảo luận các tình
huống ở BT 3.


- Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều
cách giải quyết. Người có trách nhiệm
cần phải lựa chọn cách giải quyết nào
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù
hợp với hoàn cảnh.



<b>3. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân: 13’</b>
<b>* Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên</b>


- 2 học sinh lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hệ kể một việc làm của mình và tự rút ra
bài học


<b>* Tiến hành</b>


- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc
làm chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm:


+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em
đã làm gì?


+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


- Hãy rút ra bài học qua câu chuyện em
đã kể?


- Kết luận: Khi giải quyết công việc hay
xử lý tình huống một cách có trách
nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách
nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng
thấy áy láy trong lòng.



Người có trách nhiệm là người trước
khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận
nhằm mục đích tốt đẹp và với cách làm
phù hợp.


* Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5
trong vbt tang 9, 10.


<b> C. Củng cố, dặn dò: 2’(Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Cho HS làm bài tập củng cố.
- GV nhận xét giờ học


- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.


- HS trao đổi với bạn cùng bàn về
câu chuyện của mình.


- 1 số học sinh trình bày trước lớp.


- HS nối tiếp nhau nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 4. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài "Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "


2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh


dấu thanh trong tiếng.


3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- VBT, Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Yêu cầu HS viết vần của các tiếng :
chúng – tôi – mong – thế - giới – này –
mãi – mãi – hồ – bình vào mơ hình cấu
tạo vần.


- Nhận xét.


<b> B. Dạy bài mới: 30’</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 20’</b>
- GV đọc bài chính tả.


- Vì sao Phrăng đơ-bơ-en lại chạy sang
hàng ngũ quân đội ta?


- GV đọc các từ: Phrăng-đơ-bô-en, phi


nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng.


- GV đọc từng cụm từ.


- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm ra
nháp.


- HS theo dõi SGK.


- HS đọc thầm lại tồn bài.


- Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa
của cuộc chiến tranh xâm lược.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết ra
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV đọc lại tồn bài chính tả.
- Chấm 7 bài.


- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn làm chính tả: 14’ (Ứng</b>
<b>dụng PHTM)</b>


<b>* Bài 1. VBT – trang 21. Chép vần của</b>
các tiếng in đậm trong câu sau vào mơ
hình cấu tạo vần.


- GV nhận xét, chốt bài:



+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính
gồm hai chữ cái.


+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa khơng có.


<b>* Bài 2. VBT – trang 22. Nêu quy tắc</b>
ghi dấu thanh ở các tiếng trên.


- Tiến trình tương tự BT 2.
- Quy tắc :


+ Trong tiếng nghĩa: đặt dấu thanh ở chữ
cái đầu ghi nguyên âm đôi.


+ Trong tiếng chiến: đặt dấu thanh ở chữ
cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.


<b> 4 . Củng cố, dặn dò:2p</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc ghi dấu
thanh trong tiếng.


- Nhận xét giờ học và giao BTVN.


- HS đổi chéo vở soát lỗi.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT.
- 2 HS làm phiếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- 2 HS nhắc lại.


NS: 29/9/2018


NG : Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018


TOÁN


<b>TIẾT 17. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kĩ năng: rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- VBT, Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 vbt tiết
trước


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Luyện tập: 33’</b>


<b>Bài 1. SGK trang 19: 8’</b>
- Bài tốn hỏi gì? cho biết gì?


- Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền ta
làm ntn?


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:
Bài giải
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
(24 000 : 12) x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000
đồng


- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.


<b>Bài 2. SGK trang 19: 8’</b>


- Bài tốn hỏi gì? cho biết gì?
- Em hiểu hai tá bút như thế nào?


- Muốn tìm giá tiền mua 8 cái bút ta
làm ntn?


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:


Bài giải
2 tá = 24 cái
Mua 6 cái bút hết số tiền là:


30 000 : (24 : 8) = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng


- 1 HS đọc bài tốn.
- Học sinh tóm tắt...
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng.


- Lớp nhận xét, chữa bài.


- 1 HS đọc bài tốn.
- Học sinh tóm tắt.


- Là 24 cái.


- HS nêu cách giải.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hỏi HS cách giải khác.


<b>Bài 3. SGK trang 20: 8’</b>



- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn tìm cần dùng mấy ơ tơ để chở
160 HS ta làm ntn?


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:
Bài giải


1 xe chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)


Để chở 160 học sinh cần số xe là:
160 : 40 = 4 (xe)


Đáp số: 4 xe


<b>Bài 4 . SGK – trang 20: 9’</b>
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết trog 5 ngày được trả bao
nhiêu tiền ta phải biết gì?


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải


5 ngày người đó được trả số tiền là:
72 000 : 2 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>



- Nhận xét giờ học.





- 1 HS đọc bài tốn.
- HS tóm tắt.


- HS làm bài vào vở.


- Nêu kết quả và giải thích cách làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.




- 1 HS đọc bài tốn.
- Học sinh tóm tắt.
- HS nêu cách giải.


- HS làm bài vào vở theo cặp.
- 1 cặp làm phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Về nhà làm bài tập trong VBT.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 7. TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.


2. Kĩ năng : Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái
nghĩa.


3. Thái độ : Yêu thích Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập, từ điển tiếng Việt.
- Bút dạ, phiếu khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 35p</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Nhận xét: 14’ (Ứng dụng PHTM)</b>


<b>Bài 1. SGK trang 38. So sánh nghĩa</b>
của các từ in đậm: 5’



- Yêu cầu HS trao đổi cặp để so sánh
nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi
nghĩa.


- 3 HS đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét, chốt lời giải:


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều
chính đáng, cao cả.


+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.


- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?
- GV: + Cuộc chiến tranh phi nghĩa là
cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa,
khơng được những người có lương tri
ủng hộ.


+ Chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu
vì lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức
bất công.


- Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có
từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ
trái nghĩa.


<b>Bài 2. SGK trang 38. Tìm các từ trái</b>


nghĩa với nhau trong các câu tục ngữ
sau: 5’


- Nhận xét, chốt lời giải:
sống / chết; vinh / nhục
<b>Bài 3. SGK trang 38.</b>


- Nhận xét, chốt lời giải: thà chết mà
được tiếng thơm còn hơn sống mà bị
đời khinh bỉ.


- 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau.


- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- HS làm bài.


- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Ghi nhớ: 3’</b>


<b>4. Luyện tập: 17’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


<b>Bài 1. VBT – trang 22. Gạch dưới</b>
từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành
ngữ, tục ngữ dưới đây.


- Nhận xét, chốt bài:
a) đục / trong



b) đen / sáng


c) sách / lành ; dở / hay


<b>Bài 2. VBT – trang 23. Điền vào mỗi</b>
chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in
đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục
ngữ sau.


- Nhận xét, chốt bài:
a) hẹp / rộng


b) xấu / đẹp
c) trên / dưới


<b>Bài 3. VBT – trang 23. Tìm những từ</b>
trái nghĩa với mỗi từ sau.


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm


- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS lấy VD minh họa.


- 1 HS đọc yêu cầu BT.


- HS làm VBT.


- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
nhanh, nhiều từ đúng:


+ Hịa bình / chiến tranh, xung đột.
+ Thương yêu / căm ghét, căm giận,
căm thù…


+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung
khắc


<b>Bài 4. VBT – trang 23. Đặt hai câu</b>
để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa
tìm được.


- GV nhận xét, sửa câu cho HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS
chuẩn bị giờ sau.


- 1 HS đọc yêu cầu BT.



- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Các nhóm báo cáo kết quả.


- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Nối tiếp nhau đặt câu


- 2 HS nêu.


KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của
những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội
Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh họa phim trong SGK
và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ
Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.


- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: u hịa bình, căm ghét chiến tranh.


<i><b>*BVMT: Giúp HS thấy được ảnh hưởng của chiến tranh đến môi trường</b></i>
<i><b>sống của con người.</b></i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>



- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ
Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).


- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>


- Yêu cầu HS kể việc làm tốt góp phần
xây dựng quê hương, đất nước của một
người mà các em biết.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. GV kể chuyện: 7’</b>
- GV kể lần 1 + ghi bảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ 16-3-1968.


+ Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ.
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ máy.


+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu
tầm tài liệu về vụ thảm sát.


- GV kể lần 2 + chỉ tranh.


<b>3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện,</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 28’</b>
<b>a. Kể chuyện theo nhóm</b>


- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.


- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


<b>b. Thi kể trước lớp: (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Nhận xét giờ học và giao BTVN.


- Học sinh nghe.


- Học sinh nghe + quan sát tranh.



- HS tập kể lại từng đoạn, cả câu
chuyện.


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Đại diện nhóm thi kể.
+ Từng đoạn.


+ Cả câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



KHOA HỌC


<b>TIẾT 7. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.


2. Kĩ năng: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.


3. Thái độ: Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ
thể của con người.


II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC


- Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói chung và
giá trị bản thân nói riêng.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3p</b>


- Nêu đặc điểm chung của trẻ em dưới 3
tuổi?


- Nêu đặc điểm chung của trẻ em từ 6 đến
10 tuổi?


- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của
tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
người?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (Ứng</b>
<b>dụng CNTT) chiếu tranh: 15’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.


- u cầu các nhóm thảo luận hồn thành


BT 1 trong VBT trang 15.


Giai đoạn Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên


Tuổi trưởng thành
Tuổi già


* Kết luận: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn
có đặc điểm nổi bật riêng.


<b>3. Hoạt động 2: Trị chơi: “Ai? Họ đang</b>
<b>ở giai đoạn nào của cuộc đời” (Ứng</b>
<b>dụng CNTT) chiếu ảnh: 15’</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học
sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu
tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là
ai? Làm nghề gì? Họ ở giai đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn đó có
đặc điểm gì?


- GV nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu
tốt.


- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?


- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào


của cuộc đời có ích lợi gì?


- HS thảo luận.


- Đại diện một nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.


- HS làm việc theo nhóm.


- HS tiếp nhau giới thiệu về người
trong ảnh mình sưu tầm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Hướng dẫn HS làm BT 2 VBT trang 15.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ghi nhớ những điều đã học và
chuẩn bị bài sau.


đầu của tuổi vị thành niên.


- Giúp chúng ta hình dung được
phát triển của cơ thể về thể chất,
tinh thần mối quan hệ xã hội sẽ
diễn ra được ntn. Từ đó, chúng ta


sẵn sàng đón nhận mà không sợ
hãi bối rối... đồng thời còn giúp
chúng ta cịn có thể tránh được
những nhược điểm hoặc những sai
lầm có thể xảy ra đối với mỗi
người ở vào lứa tuổi của mình.


NS: 30/9/2018


NG: Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018


<b>TOÁN</b>


<b> TIẾT 18. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ.
2. Kĩ năng: biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4p</b>



- Yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2 trong
vbt tiết trước


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Giới thiệu ví dụ: 6’</b>
- GV nêu ví dụ trong sgk


- GV viết kết quả HS nêu vào bảng.
- Yêu cầu HS quan sát bảng nhận xét:
số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?


<b>b. Bài toán: 6’</b>
- GV đưa bài toán.


- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- GV gợi ý làm theo cách “Rút về đơn
vị”:


+ Đắp nền nhà trong 1 ngày cần bao
nhiêu người?


+ Đắp nền nhà trong 4 ngày cần bao
nhiêu người?



- HS tìm kết quả số bao gạo có được
khi chia hết 100 kg vào các bao ra
nháp.


- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.


- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được
giảm đi bấy nhiêu lần.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tóm tắt.


+ 12 x 2 = 24 (người)


- 24 : 4 = 6 (người)


- HS làm bài ra nháp.
- 1 HS làm bảng lớp.


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Đây là cách làm: Rút về đơn vị.


- GV gợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.
- Thời gian đắp xong nền nhà tăng thì
số người cần có sẽ tăng lên hay giảm
đi?



- Bài này thời gian gấp mấy lần?
- Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy
lần?


- Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4
ngày thì cần số người là bao nhiêu?


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Củng cố cách giải: Tìm tỉ số.
<b>3. Luyện tập: 22’</b>


<b>Bài 1. SGK trang 21</b>


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết cần bao nhiêu người ta
làm ntn?


12 x 2 = 24 (người)


Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày thì
cần số người là :


24 : 4 = 6 (người)


Đáp số: 6 người.


- Giảm đi.


- 2 lần


- 2 lần


- 12 : 2 = 6 (người)
- HS làm nháp.
- 1 HS làm bảng lớp


Bài giải.


4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Đắp 4 ngày cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải


Cần số người là:


10 x 7 : 5 = 14 (người)


<i> Đáp số : 14</i>


người


- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.
<b>Bài 2. SGK trang 21</b>


- Tiến trình tương tự bài 1.
- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.


Bài giải


Số gạo đó đủ cho HS ăn trong số ngày
là:


120 x 20 : 150 = 16 (ngày)


<i> Đáp số : 16 ngày</i>


- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.


<b> Bài 3</b>


- Bài tốn cho gì? bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết mấy giờ hút hết nước ở hồ
ta làm ntn ?


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải


- 1 HS đọc bài tốn.
- Học sinh tóm tắt.
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét, chữa bài.


- 1 HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt.



- HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS làm bảng phụ.
<i>- Lớp nhận xét chữa bài. </i>
<i>- HS đổi chéo vở kiểm tra. </i>


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Số giờ sẽ hút hết nước ở hồ là:
4 : (6 : 3) = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét giờ học và giao bài tập về
nhà.


- HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS làm bảng lớp.
<i>- Lớp nhận xét. </i>




TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 8. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.


2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Thuộc lòng bài thơ.


3. Thái độ: Yêu quý trái đất từ đó có ý thức bảo vệ trái đất.


<i><b>* QTE: - Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu; quyền được sống trong</b></i>
<i><b>hịa bình.</b></i>


<i><b>- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn bảo vệ trái đất.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> A. KTBC: 3’</b>


- Gọi HS lên bảng đọc bài “Những con
sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hịa bình?


+ Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét.



<b>B. Bài mới: 35p</b>


<b>1. GTB: (Ứng dụng CNTT) chiếu</b>
<b>tranh: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc: 14’</b>


- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.


- GV đọc mẫu.


<b>b) Tìm hiểu bài Làm việc với SGK</b>
<b>(Ứng dụng CNTT) chiếu ảnh: 9’</b>
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?


- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?


- 1 học sinh khá đọc toàn bài.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc
từ khó kết hợp nhắt nhịp thơ.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp.



- Trái đất như quả bóng xanh bay
giữa trời xanh; có tiếng chim bồ câu
và những cánh chim hải âu vờn sóng
biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>? Em có thích kết bạn với các bạn trên</b></i>
<i><b>thế giới không?</b></i>


<i><b>? Các em có thích sống trong hịa bình</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ</b></i>
<i><b>bình yên cho trái đất?</b></i>


- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?


- Ghi nội dung của bài lên bảng


<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
<b>(Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn thơ</b>
<b>luyện đọc: 10’</b>


- Chiếu khổ thơ hướng dẫn đọc diễn
cảm


- GV đọc mẫu
- GV nhận xét.



- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc từng khổ
thơ, cả bài.


- GV nhận xét.


nhau màu da nhưng đều bình đẳng,
đều đáng quý, đều đáng yêu.


- 2 - 3 HS trả lời


<i><b>- Chúng ta phải chống chiến tranh,</b></i>
<i><b>chống bom H, A xây dựng 1 thế</b></i>
<i><b>giới hồ bình, chỉ có tiếng cười, 1</b></i>
<i><b>trái đất trẻ mãi không già.</b></i>


<b>* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết</b>
<b>chống chiến tranh, bảo vệ cuộc</b>
<b>sống bình yên và quyền bình đẳng</b>
<b>giữa các dân tộc.</b>


- 2 HS nhắc lại


- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.
- 1 HS nêu giọng đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS nhẩm học thuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Em cịn biết bài thơ, bài hát nào nói về
thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hồ
bình?


- Nhận xét giờ học và giao BTVN.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 7. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi
tiết của bài văn miêu tả ngôi trường.


2. Kĩ năng: Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.
3. Thái độ: Yêu quý ngôi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giấy khổ to, bút dạ


- VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 3p</b>


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
<b>(Ứng dụng PHTM)</b>


<b>Bài 1. VBT – trang 23. Từ những điều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đã quan sát được về trường em, hãy lập
dàn ý cho bài văn tả ngôi trường: 15’


- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.


<b>Bài 2. VBT – trang 24. Chọn viết một</b>
đoạn theo dàn ý trên: 20’


- Lưu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở
phần thân bài, vì phần này có nhiều
đoạn.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học


- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài và
chuẩn bị bài sau.



- 1 HS đọc yêu cầu.


- 5 HS trình bày kết quả quan sát ở
nhà.


- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm phiếu khổ to.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS nêu đoạn mình chọn viết.
- Lớp làm VBT.


- HS đọc bài viết.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


NS: 01/10/2018


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TOÁN


<b>TIẾT 19. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kiến thức: Biết giải bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS làm BT 2, 3 vbt tiết trước.
- GV nhận xét.


<b> B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Luyện tập: 30’</b>


<b>Bài 1. SGK trang 21: 7’</b>


- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?


- Cần tìm số vở mua được ta làm ntn?
- Nhận xét, chốt đáp số đúng:


Bài giải
Mua được số quyển vở là:


25 x 3000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển vở
- Củng cố cách giải tốn có liên quan


đến mối quan hệ tỉ lệ.


- 2 HS lên bảng làm bài.


- 1 HS đọc bài tốn.
- HS tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 2: 7’</b>


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết bình qn thu nhập hàng
tháng của mỗi người bị giảm đi bao
nhiêu tiền ta làm ntn?


- Nhận xét, chốt đáp số đúng:
Bài giải


Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800000 x 3 = 24000000 (đồng)
Bình quân thu nhập của mỗi người khi
có thêm một con nữa là:


24000000 : (3 + 1)= 600000
(đồng)


Bình quân thu nhập của mỗi người bị
giảm đi số tiền là:


800000 – 600000 = 200000 (đồng)


Đáp số: 200000
đồng


<b>Bài 3. SGK trang 21: 8’</b>
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết trong một ngày đào được
bao nhiêu mét mương ta phải biết gì?
Bài giải


Trong một ngày đào được số mét
mương là:


35 : 10 x (20 + 10) = 105 (m)


- 1 HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.


- 1 HS đọc bài tốn.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải.


- Học sinh tự làm bài vào vở.
-1 HS làm bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đáp số: 105 m


<b> Bài 4. SGK trang 21: 8’</b>
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


- Muốn biết xe chở được nhiều nhất bao
nhiêu bao ta phải biết gì?


Bài giải


Chở được nhiều nhất số bao là:
300 x 50 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200
bao.


- Củng cố cách giải tốn có liên quan
đến mối quan hệ tỉ lệ.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò về nhà làm bài tập VBT.


- 1 HS đọc bài tốn.
- HS tóm tắt.


- HS nêu cách giải..


- Lớp làm bài vào vở.



- HS nêu kết quả và giải thích cách
làm.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: củng cố về từ trái nghĩa.


2. Kĩ năng: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: Tìm từ trái nghĩa theo yêu
cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?
- Từ trái nghĩa có tác dùng gì?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>
<b>30’ (Ứng dụng PHTM)</b>



<b>Bài 1. VBT – trang 25. Gạch dưới</b>
những từ trái nghĩa nhau trong mỗi
thành ngữ, tục ngữ sau.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a) ít / nhiều


b) chìm / nổi
c) trưa / tối
d) trẻ / già


- Em hiểu nghĩa của những câu trên
ntn ?


<b>Bài 2. VBT – trang 25. Điền vào mỗi</b>
chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in
<b>đậm. </b>


- Cách tổ chức tương tự bài 1.


- 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.


- HS giải nghĩa.



- HS học thuộc lòng 4 tục ngữ, thành
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: lớn,
già, dưới, sống.


<b>Bài 3. VBT – trang 25. Điền vào mỗi</b>
chỗ trống một cặp từ trái nghĩa thích
hợp.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a) nhỏ b) vụng c) khuya


<b>Bài 4. VBT – trang 26. Tìm những từ</b>
trái nghĩa với nhau.


- Chia nhóm: 6 HS/nhóm


- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng:
a) Tả hình dáng: cao/thấp; to/bé;
béo/gầy…


b) Tả hành động: khóc/cười; đứng/ngồi;
vào/ra…


c) Tả trạng thái: buồn/vui; sướng/khổ;
hạnh phúc/bất hạnh…


d) Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ;


<i>ngoan/hư… </i>


<b>Bài 5. VBT – trang 26. Đặt câu để</b>
phân biệt các từ trong một cặp từ trái
nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
- Giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả
cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi
câu chứa một từ


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm theo nhóm.


- Các nhóm dán bài lên bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Lớp làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
<b> C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS học thuộc câu thành ngữ,
ở bài tập 1, 3 và chuẩn bị bài sau.



- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 4. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX, nền kinh tế nước ta có nhiều
biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp.


2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> A. KTBC: 3p</b>


- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?


- Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh
thành Huế?


- Đọc thuộc phần bài học.


<b>- GV nhận xét. </b>
<b>B. Dạy bài mới: 32’</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hoạt động 1: Những thay đổi của</b>
<b>nền kinh tế VN cuối TK XIX - Đầu</b>
<b>TK XX: 10’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV chia nhóm: 6 HS/ nhóm


- Yêu cầu lớp quan sát tranh và đọc
sách trả lời câu hỏi:


+ Trước khi TD Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành nào là chủ
yếu?


+ Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN
chúng đã thi hành những biện pháp
nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài
nguyên của nước ta? Những việc làm
đó đã dẫn đến sự ra đời của những
ngành kinh tế nào?


+ Ai là người được hưởng những
nguồn lợi do phát triển kinh tế?


<b>*KL : Từ cuối TK XIX, TD Pháp tăng</b>
cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn
điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột


nhân dân ta. Sự xuất hiện của các
ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội
nước ta thay đổi.


<b>3. Hoạt động 2: Những thay đổi</b>
<b>trong XHVN cuối TK XIX- Đầu TK</b>
<b>XX và đời sống của nhân dân: 10’</b>
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp trả lời
các câu hỏi sau:


+ Trước khi TD Pháp vào xâm lược,
xã hội VN có những tầng lớp nào?
+ Sau khi TD Pháp đặt ách thống trị ở
VN, xã hội có gì thay đổi, có thêm
tầng lớp mới nào?


+ Nêu những nét chính về đời sống
của công nhân và nông dân VN cuối
TK XIX - đầu TK XX?


- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.


+ Nơng nghiệp là chủ yếu, bên cạnh
đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát
triển một số ngành như dệt, gốm, đúc
đồng...


- Chúng khai thác khoáng sản; xây


dựng các nhà máy điện, nước, xi
măng; xây dựng đồn điền...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

*KL: Trước đây xã hội VN chủ yếu
chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân,
nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp
mới như: cơng nhân, nhà bn, viên
chức, trí thức. Thành thị phát triển, lần
đầu tiên ở VN có đường ô tô, xe lửa
nhưng đời sống nông dân và cơng
nhân thì ngày càng khổ sở.


* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5
trong VBT trang 11,12, 13.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2p (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.


- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.


+ Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến
và nông dân.


+ Các tầng lớp mới như: viên chức, trí
thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai
cấp cơng nhân.



+ Nơng dân VN bị mất ruộng cày, đói
nghèo phải làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận
đồng lương rẻ mạt nên đời sống vơ
cùng cực khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 4. SƠNG NGÒI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Chỉ được trên bản đồ một số sơng chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


- Biết được vai trị của sơng ngịi với đời sống và sản xuất.


2. Kĩ năng: Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sơng
ngịi.


3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ hệ thống sơng ngịi.


<i><b>*BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ hệ thống sơng ngịi.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 4’</b>


- Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Khí hậu MB và MN khác nhau ntn?
- Khí hậu có ảnh hưởng đến đời sống và
sản xuất của người dân ntn?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 30’</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày</b>
<b>đặc: 10’ (Ứng dụng PHTM)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Yêu cầu HS dựa vào h 1 SGK trả lời:
- Nước ta có nhiều hay ít sông so với các
nước mà em biết?


- Kể tên và chỉ trên H 1 vị trí một số
sơng ở VN ?


- Ở MB và MN có những sơng lớn nào ?


- Nhận xét sơng ngịi ở miền Trung ?


<b>* KL: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày</b>
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
<b>3. Sơng ngịi nước ta có lượng nước</b>
<b>thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù</b>
<b>sa : 10’ (Ứng dụng PHTM)</b>



- GV chia nhóm : 6 HS/nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
bảng:


Thời gian Đặc điểm A/h tới sx
và đời sống
Mùa mưa


Mùa khô


- GV giảng: Nước sông lên xuống theo
mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống
và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng
đến giao thông thuỷ, hoạt động của nhà
máy thuỷ điện, đe dọa mùa màng và đời


- Nước ta có nhiều sơng, phân bố ở
khắp nơi, nước ta có mạng lưới sơng
ngịi dày đặc và phân bố khắp đất
nước.


- 1 số HS chỉ trên hình.


- sông Hồng, sông Đà, sông Hậu,
sông Đồng Nai, sông Mã, sông Cả.
- Sông ngắn và dốc, do môi trường
hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.



- HS thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

sống của nhân dân ở ven sông.


- Màu nước của con sông ở địa phương
em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau
khơng? Tại sao?


- Giải thích: Các sơng ở VN vào mùa lũ
thường có nhiều phù sa là do: 3/4 diện
tích nước ta là đồi núi; nước ta lại có
mưa nhiều.


<i><b>4. Vai trò của sơng ngịi: 9’ (Ứng</b></i>
<b>dụng PHTM)</b>


- Nêu vai trị của sơng ngịi?


- u cầu HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí
tự nhiên VN:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sơng bồi dắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hịa Bình,
Y-a-ly, Trị An.



* Kết luận: Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo
nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra, sơng
cịn là đường giao thông quan trọng, là
nguồn thủy điện, cung cấp nước cho sản
xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều
thủy sản.


<i><b>? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hệ</b></i>
<i><b>thống sơng ngịi?</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’(Ứng dụng</b>


- HS nối tiếp nhau trả lời.


+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và
nước cho sinh hoạt.


+ Là nguồn thủy điện và là đường
giao thông.


+ Cung cấp nhiều tôm, cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>PHTM)</b>


- HS làm bài tập củng cố.
- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét giờ học và giao BTVN. - HS nối tiếp nhau trả lời.



- 3 HS đọc bài học trong SGK.
NS : 02/10/2018


NG : Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2018


TOÁN


<b>TIẾT 20. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của 2
số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ
tỉ lệ.


2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó.
Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- GV: 2 con gà mái : 35 trứng
62 con gà mái : ? trứng
- Nhận xét.



- Học sinh lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Luyện tập: 30’</b>


<b>Bài 1. SGK – trang 22: 8’</b>
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Bài này thuộc dạng tốn nào?


? Hãy nêu cách giải bài tốn tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?


- GV yêu cầu lớp làm BT.
- GV nhận xét, củng cố bài.
Bài giải


Số học sinh nữ là:


28 : (2 + 5) x 5 = 20 (em)
Số học sinh nam là:


28 – 20 = 8 (em)
Đáp số: 8 em


<b>Bài 2. SGK trang 22: 7’ </b>


? Hãy tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ?


? Đây là dạng tốn gì?


? Cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết
hiệu và tỉ số của 2 số đó?


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải


Chiều rộng hình chữ nhật là:


- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.
- HS tóm tắt.


- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2
số đó.


- HS nêu cách làm.


- Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét kết quả.







- 1 HS đọc bài toán.
- 1 học sinh lên bảng.


- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số


đó.


- 1 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
15 x 2 = 30 (em)


Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
( 15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90 m
? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật?


<b>Bài 3. SGK trang 22: 7’ </b>
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài giải


Đi quãng đường 50km tiêu thụ hết số
xăng là:


<i> 12 : (100 : 50) = 6 (l)</i>
<i> Đáp số: 6l</i>
- Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra bài
lẫn nhau.


<b>Bài 4. SGK trang 22: 8’</b>


? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


? Khi mỗi ngày số sản phẩm gấp lên
một số lần thì tổng số ngày hồn thành
kế hoạch thay đổi ntn?





- HS nêu.


- 1HS đọc bài tốn.
- 1HS tóm tắt bài.


- Làm theo cách tìm tỉ số.


- HS làm VBT 1HS làm bảng phụ.
- Chữa bài.


<i><b> </b></i>


- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- HS tóm tắt bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Bài giải


Xưởng mộc làm trong số ngày là:
30 x 12 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- Nhận xét, chốt đáp số đúng.



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị giờ
sau.


- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Chữa bài.


TẬP LÀM VĂN
<b>TIẾT 8. TẢ CẢNH</b>


<b>(Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh.
3. Thái độ: u thích, bảo vệ cảnh đẹp quê hương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Giấy kiểm tra.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 3’</b>



- Kiểm tra giấy, bút của học sinh
<b>B. Bài mới: 35’</b>


<b>1. GTB: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Viết bài</b>


- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn tả
cảnh.


- Hãy chọn một trong 3 đề bài đã cho?


- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
<b> C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét giờ học


- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập làm báo
cáo thống kê.


- 1 HS đọc 3 đề bài.


- 1 HS đọc.


- 1 số em nêu đề bài mình chọn.
- HS viết bài.


KHOA HỌC



<b>TIẾT 8. VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.
- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh.


2. Kĩ năng:


- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất
và tinh thần ở tuổi dậy thì.


3. Thái độ: Giáo dục HS ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi
trường xung quanh và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<i><b>*BVMT: Giáo dục HS ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi</b></i>
<i><b>trường xung quanh và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.</b></i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ
thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi “ tập làm diễn giả”
về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 18,19 SGK.
- Phiếu học tập cá nhân.



- 1 số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> A. KTBC: 3’</b>


- Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị
thành niên?


- Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
trưởng thành?


- Biết được đặc điểm của con người ở từng
giai đoạn có ích lợi gì?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Động não: 9’</b>


- GV giảng: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hơi
và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.


+ Mồ hơi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng
lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ
gây ra mùi khó chịu.



+ Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da,
đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là
môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát
triển và tạo thành mụn trứng cá.


- Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ
cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

mun trứng cá?


- Nêu tác dụng của từng việc làm kể trên?


* KL: Tất cả những việc làm trên là cần thiết
để giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở
lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới phát
triển, vì vậy, chúng ta cần thiết phaỉ biết cách
giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.


<b>3. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học</b>
<b>tập: 8'</b>


- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và 2 nhóm
nữ.


- Phát phiếu cho từng nhóm:


+ Nam nhận phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục
nam.


+ Nữ nhận phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục


nữ.


- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ riêng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn
cần biết trang 19 SGK.


<b>4. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo</b>
<b>luận: 7’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.


- Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh hình 4,
5, 6, 7 tranh 19 SGK và làm BT 4 trong VBT
trang 17:


+ Chỉ và nói nội dung của từng hình?


+ Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì


- Thường xuyên tắm giặt, gội
đầu, thay quần áo lót, rửa bộ
phận sinh dục...


- Rửa mặt thường xuyên sẽ tránh
được mụn trứng cá; tắm gội
giúp cho cơ thể sạch sẽ, thơm
tho…


- HS thảo luận theo nhóm nam,
nữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?


* Kết luận : Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở
tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi
về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất,
luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành
mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện,
không xem phim ảnh hoặc sách báo không
lành mạnh.


<b>5. Hoạt động 4: Trò chơi: Tập làm diễn</b>
<b>giả: 8’</b>


- Cô đã giúp các em sưu tầm một số thông tin
có liên quan đến bài học. Bạn nào xung
phong trình bày diễn cảm những thông tin
này với cả lớp.


- Chọn 6 HS.


- Phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung
các em cần trình bày.


- Nhận xét, tuyên dương những HS trình bày
tốt.


- Các em rút ra được điều gì qua phần trình
bày của các bạn?



<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM)</b>
- HS làm bài tập củng cố.


- Củng cố lại nội dung bài.


- Nhận xét tiết học và giao BTVN.


- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HS trình bày.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


- 3 HS đọc mục Bạn cần biết
SGK.


SINH HOẠT TẬP THỂ
<b>I. AN TỒN GIAO THƠNG: 25'</b>


<b>BÀI 4: NGUN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG</b>
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. Nhận xét,
đánh giá được các hành vi an toàn và khơng an tồn của người tham gia giao
thơng.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đốn ngun nhân gây ra
tai nạn giao thơng.



3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các
bạn và những người khác thực hiện đúng luật để đảm bảo ATGT.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV+ HS: Câu chuyện về TNGT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1) Hoạt động 1</b>


<b>- Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT</b>
- GV treo các bức tranh đã chuẩn bị lên
bảng.


- GV đọc mẩu tin về TNGT và ghi nội
dung chính lên bảng.


? Qua mẩu chuyện trên, em cho biết có
mấy nguyên nhân dẫn đến TNGT?


? Nguyên nhân nào là chính gây ra


- Lớp quan sát.
- HS nghe.


- Có 5 nguyên nhân là:


+ Người đi rẽ trái không xin đường.


+ Người đi xe máy hỏng đèn hiệu.
+ Khoảng cách giữa ô tô và xe máy
quá gần nên khơng xử lí kịp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

TNGT?


<b>*Kết luận: Hàng ngày đều có TNGT</b>
xảy ra. Ta cần biết rõ nguyên nhân để
<i>biết cách phòng tránh TNGT. </i>


<b>2) Hoạt động 2</b>


<i>- Thử xác định nguyên nhân gây </i>


TNGT.


? Hãy kể câu chuyện về TNGT mà em
biết?


? Cả lớp hãy phân tích ngun nhân về
câu chuyện đó?


<b>3) Hoạt động 3</b>


<b>- Thực hành làm chủ tốc độ</b>
<i><b>*Kết luận: Ghi nhớ </b></i>


- GV vẽ đường thẳng trên sân trường.
- GV hô “khởi hành”…”dừng lại”…
- GV nêu: Nếu các em chạy nhanh thì


khơng dừng lại ngay được so với
<b>người đi bộ. </b>


<b>*Kết luận: Ghi nhớ </b>
<b> 3. Củng cố - dặn dò </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn H về nhà chuẩn bị giờ sau.


ô tô.


+ Do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng
hoặc trục trặc kỹ thuật.


- 3 nguyên nhân do người điều khiển
phương tiện giao thơng gây ra.


- Vài HS kể.


- Lớp phân tích nguyên nhân những
câu chuyện đó.


- Lớp chọn 2 HS tham gia chơi.


- 1 em đi bộ phía trước, 1 em chạy…2
em phải dừng lại ngay.




<b>II. SINH HOẠT: 15' </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.


- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.
<b>II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.</b>


<b>III. Hoạt động chủ yếu:</b>
<i><b>A. Hát tập thể:</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4:</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).</i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.</i>


<i>4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. </i>


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:</i>


Ưu điểm
* Nền nếp:


- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc
và có chất lượng.


- Trang phục đúng quy định.



- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.
- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.


- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.
* Học tập:


- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.
- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.


- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.
* TD-LĐ-VS:


- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tồn tạị:


- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.
trong giờ học.


* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5:</b></i>


- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Ban ATGT của lớp thường xun tun truyền về phịng tránh tai nạn giao
thơng.


- Phịng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.


<b>D. Sinh hoạt tập thể: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×