Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuyển chọn 13 Chuyên đề LTĐH Hóa Vô Cơ (Word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.72 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO KHOA</b>


<b>CÂU 1 (ĐH B 2007): </b>Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm
chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử thì:


<b>A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.</b>
<b>B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.</b>


<b>C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.</b>


<b>D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.</b>


<b>CÂU 2 (CĐ 2007): </b>Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ
âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự


<b>A. M < X < Y < R.</b> <b>B. R < M < X < Y.</b>
<b>C. Y < M < X < R.</b> <b>D. M < X < R < Y.</b>


<b>CÂU 3 (ĐH A 2008): Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: </b>3Li<sub>, </sub>8O<sub>, </sub>9F<sub>, </sub>11Na<sub> được xếp theo</sub>


thứ tự tăng dần từ trái sang phải là:


<b>A. Li, Na, O, F</b> <b>B. F, O, Li, Na. </b> <b>C. F, Li, O, Na.</b> <b>D. F, Na, O, Li.</b>
<b>CÂU 4 (ĐH B 2008): Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang </b>
phải là:


<b>A. P, N, F, O.</b> <b>B. N, P, F, O.</b> <b>C. P, N, O, F.</b> <b>D. N, P, O, F.</b>


<b>CÂU 5 (ĐH B 2009): Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy</b>
gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:



<b>A. N, Si, Mg, K.</b> <b>B. Mg, K, Si, N.</b> <b>C. K, Mg, N, Si.</b> <b>D. K, Mg, Si, N.</b>
<b>CÂU 6 (ĐH A 2010): Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì</b>


<b>A. Bán kính ngun tử và độ âm điện đều tăng </b>
<b>B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm</b>
<b>C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng</b>
<b>D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm</b>


<b>CÂU 7 (ĐH A 2010): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : </b>1326X, Y, Z ?5526 1226
<b>A. X, Y thuộc cùng một ngun tố hố học</b>


<b>B. X và Z có cùng số khối</b>
<b>C. X và Y có cùng số nơtron</b>


<b>D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học</b>


<b>CÂU 8 (ĐH B 2007): </b>Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của
cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y
chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Cơng thức XY là


<b>A. AlN.</b> <b>B. MgO.</b> <b>C. LiF.</b> <b>D. NaF.</b>


<b>CÂU 9 (CĐ 2011): Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, ngun tố X ở nhóm IIA,</b>
ngun tố Y ở nhóm VA. Cơng thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:


<b>A. X3Y2</b> <b>B. X</b>2Y3 <b>C. X</b>5Y2 <b>D. X</b>2Y5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂU 10 (CĐ 2013): Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp</b>
thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là



<b>A. 7.</b> <b>B. 6.</b> <b>C. 8.</b> <b>D. 5.</b>


<b>CÂU 11 (ĐH A 2013): Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na ( Z = 11) là</b>
A. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5<sub>3s</sub>2 <b><sub>B. 1s</sub></b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub>3s</sub>1 <b><sub>C. 1s</sub></b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2 <sub> D. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1
<b>CÂU 12 (ĐH B 2013): Số proton và số nơtron có trong một ngun tử nhơm ( </b>2713Al ) lần lượt là


<b>A. 13 và 14.</b> <b>B. 13 và 15.</b> <b>C. 12 và 14.</b> <b>D. 13 và 13.</b>


<b>CÂU 13 (ĐH A 2012): </b>Nguyên tử R tạo được cation R+<sub>. Cấu hình electron ở phân lớp ngồi</sub>


cùng của R+ <sub>(ở trạng thái cơ bản) là 2p</sub>6<sub>. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là </sub>


<b>A. </b>10. <b>B. </b>11. <b>C. 22</b>. <b>D. </b>23.


<b>CÂU 14 (ĐH A 2007): Dãy gồm các ion X</b>+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron
1s22s22p6 là:


<b>A. Na</b>+, Cl-, Ar. <b>B. Li</b>+, F-, Ne. <b>C. Na</b>+, F-, Ne. <b>D. K</b>+, Cl-, Ar.


<b>CÂU 15 (ĐH A 2007): </b>Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học là:


<b>A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự</b>
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).


<b>B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự</b>
20, chu kỳ4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).


<b>C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự</b>
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).



<b>D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự</b>
20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).


<b>CÂU 16 (CĐ 2008): </b>Ngun tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1,
nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử
X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết


<b>A. kim loại.</b> <b>B. cộng hoá trị.</b> <b>C. ion.</b> <b>D. cho nhận.</b>


<b>CÂU 17 (ĐH A 2009): Cấu hình electron của ion X</b>2+<sub> là 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>. Trong bảng tuần</sub>
hồn các ngun tố hóa học, ngun tố X thuộc.


<b>A. chu kì 4, nhóm VIIIB.</b> <b>B. chu kì 4, nhóm VIIIA.</b>
<b>C. chu kì 3, nhóm VIB.</b> <b>D. chu kì 4, nhóm IIA.</b>


<b>CÂU 18 (CĐ 2010): Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:</b>
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>; 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>; 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính</sub>
khử từ trái sang phải là:


<b>A. X, Y, Z</b> <b>B. Z, X, Y </b> <b>C. Z, Y, X </b> <b>D. Y, Z, X</b>
<b>CÂU 19 (ĐH A 2011):</b> Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :


<b>A. [Ar]3d</b>9 và [Ar]3d3. <b>B.</b> [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỔNG SỐ HẠT</b>


<b>CÂU 20 (CĐ 2009) : Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Số</b>
hiệu nguyên tử của nguyên tố X là:



<b>A. 15</b> <b>B. 17</b> <b>C. 23</b> <b>D. 18</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Lập hệ phương trình:


2p + n = 52 p = 17


p + n = 35 n = 18


 




 


 


 ĐÁP ÁN B


<b>NHẬN XÉT:</b>


<b>Bài toán tổng số hạt (S) có thể tính nhanh như sau:</b>


 <b>Với 1< Z < 82</b> <b>: </b>


S <sub>Z</sub> S


3,5 3 <sub>(1)</sub>


 <b>Với 1< Z </b><b> 20 ( hay S </b> 60):



S <sub>Z</sub> S


3,22 3 <sub>(2)</sub>


<b>Áp dụng: Giải nhanh bài toán trên:</b>


Nhận thấy S = 52 < 60 nên áp dụng (2):


52 <sub>Z</sub> 52


3,22  3 <sub></sub>16,1 Z 17,3   Z = 17


<b>CÂU 21 (ĐH B 2010): Một ion M</b>3+<sub> có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt</sub>
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 19. Cấu hình electron của ngun tử M là:


<b>A. [Ar]3d</b>5<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>B. [Ar]3d</sub></b>6<sub>4s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C. [Ar]3d</sub></b>6<sub>4s</sub>1<sub>.</sub> <b><sub>D. [Ar]3d</sub></b>3<sub>4s</sub>2<sub>.</sub>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


 E – 3 + Z + N = 79 hay 2Z + N = 82 (1)
 E – 3 + Z – N = 19 hay 2Z – N = 22` (2)


Giải hệ phương trình (1) và (2) được Z = 26 => [Ar]3d6<sub>4s</sub>2
<b> ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 22 (CĐ 2012): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52.</b>
Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt khơng mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí
(chu kỳ, nhóm) của X trong bàng tuần hồn các ngun tố hóa học là:


<b>A. chu kỳ 3, nhóm VA.</b> <b>B. chu kỳ 3, nhóm VIIA.</b>


<b>C. chu kỳ 2, nhóm VA.</b> <b>D. chu kỳ 2, nhóm VIIA.</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


2Z + N = 52 Z = 17


N = Z + 1 N = 18


 




 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÂU 23 (ĐH A 2012): </b>X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số
proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên
tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?


<b>A. </b>Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.


<b>B. </b>Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.


<b>C. </b>Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.


<b>D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron</b>.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



X Y X


Y X Y


Z + Z = 33 Z = 16 X: S


Z  Z = 1  Z = 17 Y: Cl


  


  




  <sub>X: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4


 <sub> Phân lớp ngoài cùng của X (3p</sub>4<sub>) có 4 electron</sub>


@<b> ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 24 (CĐ 2008): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p</b>
là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là
8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13;
P = 15; Cl = 17; Fe = 26)


<b>A. Fe và Cl.</b> <b>B. Na và Cl.</b> <b>C. Al và Cl.</b> <b>D. Al và P</b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


 Nguyên tử của nguyên tố X có 7e ở phân lớp p → 1s22s2<b>2p6</b>3s2<b>3p1</b> → Al ( Z =



13)


 Số hạt mang điện tích là electron và proton và lại bằng nhau nên:


ZY = 13 + 4 = 17 → 1s22s22p63s23p5 → Clo
<b> ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 25 (CĐ 2009) : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.</b>
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp
ngồi cùng. Ngun tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là:


<b>A. khí hiếm và kim loại</b> <b>B. kim loại và kim loại</b>
<b>C. kim loại và khí hiếm</b> <b>D. phi kim và kim loại</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


 X : 1s22s22p63s23p5  X là phi kim
 Y : 1s22s22p63s23p64s1  Y là kim loại


 ĐÁP ÁN D


<b>OXIT CAO NHẤT – HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO</b>


<b>CÂU 26 (ĐH A 2012): </b>Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R
có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát
biểu nào sau đây là đúng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C. </b>Trong bảng tuần hồn, R thuộc chu kì 3.


<b>D. </b>Ngun tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
 Hợp chất với hiđro của R: RHx


 Hợp chất oxit cao nhất của R: R2O8-x




x


2 8 x


%R (RH ) 11 <sub>7R + 43x = 256</sub>


%R (R O ) 4


R 2R + 16(8-x)<sub>.</sub>


R+x 2R




  


 Chọn: x = 4 và R = 12 (cacbon)


 Oxit cao nhất là CO2 có cấu tạo thẳng hàng O=C=O  phân tử khơng có cực


@<b> ĐÁP ÁN A</b>



<b>Hoặc nhẩm nhanh: </b>


x 4


2 8 x 2


%R (RH ) %C (CH ) 12 12 11<sub>:</sub>


%R (R O ) %C (CO ) 16 44<sub></sub>   4  <sub>R là C. </sub>


<b>CÂU 27 (ĐH B 2012): Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có cơng thức oxit cao nhất là</b>
YO3. Ngun tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có cơng thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về
khối lượng. Kim loại M là


<b>A. Zn</b> <b>B. Cu</b> <b>C. Mg</b> <b>D. Fe</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Y thuộc nhómVIA và chu kì 3  Y là S.
 Hợp chất MS có M chiếm 63,64% :


M


M


% 0,6364 M = 56 (Fe)


M 32


  





@<b> ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 28 (ĐH B 2008): </b>Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là
RH3. Trong oxit mà R có hố trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:


<b>A. S.</b> <b>B. As.</b> <b>C. N.</b> <b>D. P.</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Oxit mà R có hóa trị cao nhất là R2O5


Ta có:


16*5 74,07 <sub>R = 14 </sub>


16*5 2 <i>R</i>  100  <sub> → R là Nitơ</sub>


<b> ĐÁP ÁN C</b>


<b>Chú ý: Hóa trị cao nhất với H + Hóa trị cao nhất với O = 8</b>


<b>CÂU 29 (ĐH A 2009): Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là</b>
ns2<sub>np</sub>4<sub>. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđrô, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm</sub>
khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:


<b>A. 27,27%.</b> <b>B. 40,00%.</b> <b>C. 60,00%.</b> <b>D. 50,00%.</b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



 Nguyên tố thuộc nhóm VIA  Hợp chất với H là H2X và oxit cao nhất là XO3
3


(XO )


X 94,12 <sub>X = 32 (S)</sub> <sub>%X</sub> <sub> =</sub> 32 <sub>*100 40%</sub>


X+2  100   32+48 


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỒNG VI</b>


<b>CÂU 30 (ĐH B 2011): Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: </b>1737Cl chiếm 24,23% tổng số
nguyên tử, còn lại là 1735Cl<sub>. Thành phần % theo khối lượng của </sub>


37


17Cl<sub> trong HClO</sub>


4 là:


<b>A. 8,92%</b> <b>B. 8,43%</b> <b>C. 8,56%</b> <b>D. 8,79%</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


35
17


% Cl 75,77%


Nguyên tử khối trung bình của clo = 35.0,7577 + 37.0,2423 = 35,4846


Giả sử có 1 mol HClO4


37
17


n Cl 0,2423 (mol)
Phần trăm khối lượng của 3717Cl<sub> trong HClO</sub>


4 =


0,2423.37 <sub>.100% 8,92%</sub>


1 35,4846 4.16  


@<b> ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 31 (CĐ 2007): Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là </b> 6529Cu<sub> và </sub>6329Cu<sub>. Nguyên</sub>


tử trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 6329Cu<sub> là:</sub>


<b>A. 27%</b> <b>B. 50%</b> <b>C. 54%</b> <b>D. 73%</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<b>Sử dụng sơ đồ đường chéo:</b>


65
29Cu ( M = 65)
63
29Cu (M = 63)



M 63,54


0,54
1,46
65
29
63
29


Cu0,54 27
Cu 1,4673
  




65


29 73*100


% Cu = 73%


27+73 


 ĐÁP ÁN D


<b>BÁN KÍNH NGUYÊN TƯ</b>


<b>CÂU 32 (ĐH A 2011):</b> Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng,
trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần
cịn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là :



<b>A.</b> 0,155nm. <b>B.</b> 0,185 nm. <b>C. 0,196 nm.</b> <b>D.</b> 0,168 nm.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


3
1


40 70


V . (cm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Thể tích của một nguyên tử canxi:


3


2 23


40 70 1


V . . (cm )


1,55 100 6,023.10


 Mặt khác:


3 <sub>3</sub> 2 8


2



3V
4


V r 1,96.10 (cm) = 0,196 (nm)


3 4




  <i>r</i> 


 ĐÁP ÁN C


<b>LIÊN KẾT HÓA HỌC</b>


<b>CÂU 33 (CĐ 2012): Cho dãy các chất: N</b>2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân
tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị khơng cực là


<b>A. 2.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 5.</b>


<b>CÂU 34 (ĐH B 2011): Phát biểu nào sau đây là sai?</b>


<b>A. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.</b>


<b>B. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.</b>
<b>C. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.</b>


<b>D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.</b>
<b>CÂU 35 (ĐH A 2008): Hợp chất có liên kết ion là: </b>



A. HCl <b>B. NH</b>3. <b>C. H</b>2O <b>D. NH4Cl</b>


<b>CÂU 36 (ĐH B 2009): Phát biểu nào sau đây là </b><i><b>đúng</b></i>?
<b>A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.</b>


<b>B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử</b>
<b>C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử</b>
<b>D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử</b>


<b>CÂU 37 (CĐ 2009): Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hố trị phân cực là</b>
<b>A. O</b>2, H2O, NH3 <b>B. H2O, HF, H2S</b> <b>C. HCl, O</b>3, H2S <b>D. HF, Cl</b>2, H2O
<b>CÂU 38 (ĐH B 2010): Các chất mà phân tử không phân cực là:</b>


<b>A. HBr, CO</b>2, CH4. <b>B. Cl2, CO2, C2H2.</b>
<b>C. NH</b>3, Br2, C2H4. <b>D. HCl, C</b>2H2, Br2.


<b>CÂU 39 (CĐ 2010): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H</b>2O là liên kết
<b>A. cộng hố trị khơng phân cực </b> <b>B. hiđro </b>


<b>C. ion </b> <b>D. cộng hoá trị phân cực</b>


<b>CÂU 40 (ĐH A 2013): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên</b>
kết


<b>A. cộng hóa trị khơng cực</b> <b>B. ion</b>
<b>C. cộng hóa trị có cực</b> <b>D. hiđro</b>


<b>CÂU 41 (ĐH B 2013): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H</b>
(2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?



<b>A. NaF.</b> <b>B. CO</b>2. <b>C. CH</b>4. <b>D. H</b>2O.


<b>CÂU 42 (CĐ 2013): Liên kết hóa học trong phân tử Br</b>2 thuộc loại liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo :</b>



<b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>Email: </b>


</div>

<!--links-->
Kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán công ty dệt Hòa Thọ.doc
  • 65
  • 1
  • 14
  • ×