Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu thực trạng cây xanh đô thị tại một số tuyến đường trên địa bàn thành phố thái nguyên và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ NGỌC HUYỀN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÂY XANH ĐÔ THỊ TẠI
MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ NGÀNH: 60.44.03.01

Thái Nguyên, 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ NGỌC HUYỀN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÂY XANH ĐÔ THỊ TẠI
MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ NGÀNH: 60.44.03.01

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Hải Đăng


Thái Nguyên, 2020


i
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian qua với sự nỗ lực cố gắng của bản thân cùng với sự
giúp đỡ của các thầy cơ giáo, của gia đình và bạn bè tơi đã hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ phịng đào tạo và các thầy cô
giáo trong Khoa Môi trường Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên về
những bài giảng và sự giúp đỡ quý báu trong thời gian tôi học tập tại trường.
Đặc biệt tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần hải Đăng,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dịch vụ cơng ích đơ thị thành
phố Thái Ngun, Cơng ty cổ phần mơi trường và cơng trình đơ thị Thái
Ngun, Cục Thống kê thành phố Thái Nguyên đã tạo kiều kiện, hỗ trợ cung
cấp các số liệu và thông tin để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè và gia đình, những người ln ở bên
cạnh giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hồn
thành luận văn thác sĩ.
Do năng lực nghiên cứu cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế,
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy tác giả móng muốn nhận
được những ý kiến đóng góp từ Q Thầy Cơ để luận văn và bản thân tơi
hồn thiện hơn trong q trình học tập, nghiên cứu và làm việc sau này.
Xin trân trọng cảm ơn!


ii



iii
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu mang tính mới, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong bài nghiên cứu là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một
cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Ngọc Huyền


iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3

1.1.1 Khái niệm cây xanh đô thị ....................................................................... 3
1.1.2. Thành phần cây xanh đô thị .................................................................... 4
1.1.3. Tác dụng của cây xanh đối với môi trường đô thị .................................. 4
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................... 14
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16
1.3.1. Tình hình cây xanh đơ thị ở thế giới ..................................................... 16
1.3.2. Tình hình cây xanh đơ thị ở Việt Nam.................................................. 17
1.3.3. Tình hình cây xanh đơ thị ở thành phố Thái Nguyên .......................... 18
1.4. Nguyên tắc trồng cây ở đường phố. ....................................................... 19
1.5. Một số tiêu chuẩn chọn cây trồng vỉa hè. ................................................ 21
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 22
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22


v
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu và thống kê ............................................ 23
2.3.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa. ............................................... 23
2.3.3. Phương pháp thống kê phân tích tổng hợp số liệu. ............................... 23
2.3.4. Phương pháp phân tích hệ thống. .......................................................... 23
2.3.5. Phương pháp chuyên gia. ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.6. Phương pháp dự báo dân số Euler ........................................................ 23
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 25
3.1. Tổng quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và cây xanh đô thị tại thành
phố Thái Nguyên ............................................................................................. 25
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 25

3.1.2. Khí hậu .................................................................................................. 26
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
3.1.4. Tổng quan thực trạng cây xanh trên địa bàn thành phố Thái nguyên ... 30
3.2. Đánh giá thực trạng cây xanh tại một số tuyến đường trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên ..................................................................................................... 32
3.2.1. Số lượng và chủng loại.......................................................................... 32
3.2.2. Đánh giá tình hình sâu bệnh của cây..................................................... 47
3.3. Dự báo nhu cầu cây xanh đô thị thành phố Thái Nguyên đến năm 2030 ........ 51
3.3.1. Dự báo tốc độ tăng dân số đến năm 2030 ............................................. 51
3.3.2. Dự báo nhu cầu về cây xanh đô thị thành phố Thái Nguyên đến năm
2030. ................................................................................................................ 52
3.3. Những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp quản lý cây xanh đô
thị tại thành phố Thái Nguyên......................................................................... 55
3.3.1. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 55
3.3.2. Đề xuất các giải pháp hỗ trợ nhằm thực hiện quy hoạch cây xanh thành
phố Thái Nguyên đến năm 2030. .................................................................... 56


vi
3.3.3. Giải pháp khoa học kỹ thuật ................................................................. 58
3.3.4. Giải pháp thực hiện ............................................................................... 61
3.3.5. Tổ chức thực hiện.................................................................................. 62
3.4. Đề xuất quy hoạch cây xanh tại một số tuyến đường chính trong thành
phố Thái Nguyên. ............................................................................................ 63
3.4.1. Nguyên tắc chung quản lý cây xanh đô thị ........................................... 63
3.4.2. Đề xuất quy hoạch cây xanh trên một số tuyến đường chính thành phố
Thái Nguyên .................................................................................................... 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 68
1. Kết luận ....................................................................................................... 68
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70
PHỤC LỤC .................................................................................................... 45


vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Bảng dân số và mật độ dân số năm 2018 ....................................... 26
Bảng 3.2. Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nơng thơn ...... 28
Bảng 3.3. Số lượng cây xanh đô thị trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên .. 30
Bảng 3.4. Số lượng cây xanh trên tuyến đường Nha Trang ........................... 35
Bảng 3.5. Số lượng cây xanh trên tuyến đường Hùng Vương........................ 37
Bảng 3.6. Số lượng cây xanh trên tuyến đường Lương Ngọc Quyến............. 39
Bảng 3.7. Khối lượng cây xanh trên tuyến đường Hoàng Văn Thụ ............... 41
Bảng 3.8. Số lượng cây xanh trên tuyến đường đường Cách Mạng Tháng 8
......................................................................................................................... 43
Bảng 3.9. Số lượng cây xanh trên tuyến đường Đường Đội Cấn ................... 46
Bảng 3.10. Tình hình sâu bệnh của cây tại 6 tuyến đường ............................. 47
Bảng 3.11. Dự báo phát triển dân số TP Thái Nguyên đến năm 2030 ........... 51


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ thành phố Thái Ngun ...................................................... 25
Hình 3.2. Đường Nha Trang ........................................................................... 36
Hình 3.3. Đường Hùng Vương ....................................................................... 38
Hình 3.4. Đường Lương Ngọc Quyến ............................................................ 40
Hình 3.5. Đường Hồng Văn Thụ ................................................................... 42
Hình 3.6. Đường Cách Mạng Tháng 8 ............................................................ 45
Hình 3.7. Đường Đội cấn ................................................................................ 47

Hình 3.8. Trung tâm thành phố Thái Nguyên ................................................. 49


ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BXD

: Bộ xây dựng

CP

: Cổ phần

CN

: Cơng nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính

CMT8

: Cách mạng tháng 8

HĐND

: Hội đồng nhân dân


KH

: Kế hoạch



: Nghị định

NQ

: Nghị quyết



: Quyết định

QH

: Quy hoạch

TT

: Thông tư

TW

: Trung ương

TTg


: Thủ tướng

TP

: Thành phố

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TTCN

: Tiểu thủ cơng nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VHTT

: Văn hóa thể thao

VBHN

: Văn bản hợp nhất


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây xanh đường phố là một bộ phận quan trọng trong hệ thống cây
xanh và cảnh quan đơ thị, có tác dụng bảo vệ mơi trường, tạo cảnh quan đô thị
tăng cường sức khỏe và nâng cao chất lượng mơi trường sống.

Ngày nay, q trình phát triển kinh tế xã hội một cách nhanh chóng đã
kéo theo sự gia tăng ô nhiễm môi trường và sự cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trở thành vấn đề vừa mang
tính tồn cầu vừa có tính riêng của từng quốc gia. Quy hoạch phát triển cây
xanh, một trong các nội dung của quy hoạch và quản lý môi trường đô thị sẽ
góp phần vào việc phịng ngừa ơ nhiễm, suy thối môi trường, cải thiện chất
lượng môi trường sống, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững của thành
phố trong tương lai.
Các tiêu chí về cây xanh đơ thị như: diện tích cây xanh/người, đất cây
xanh cơng cộng/người, v.v… là một trong những tiêu chí quan trọng. Càng
đặc biệt quan trọng đối với thành phố Thái Nguyên, đô thị loại I ngày càng
phát triển về mọi mặt đem lại lợi ích cho người dân, xứng đáng với thành phố
“Sáng – Xanh – Sạch – Đẹp”.
Quy hoạch cây xanh đô thị cho thành phố Thái Nguyên là việc hết sức
quan trọng và cần thiết. Chính quyền địa phương các cấp, các cơ quan ban
ngành, cộng đồng dân cư và cơ quan chuyên trách về mảng xanh đô thị cần
phải quan tâm và tham gia một cách tích cực vào cơng tác lập quy hoạch và
hoạt động phát triển kinh tế xã hội luôn gắn với quy hoạch nhằm làm tăng độ
che phủ của cây xanh đô thị, đảm bảo mật độ cây xanh đường phố,… đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của xã hội, yêu cầu của sự phát triển đô thị hiện nay. Với
những mục đích và ý nghĩa trên, đề tài: “Nghiên cứu thực trạng cây xanh đô
thị tại một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên và đề xuất
giải pháp quản lý” được chọn để nghiên cứu.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về mảng xanh đơ thị trên địa bàn thành phố thái ngun qua
đó đánh giá thực trạng cây xanh đô thị tại một số tuyến đường trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên.

- Xác định được những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp
quản lý cây xanh đô thị tại thành phố Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng quy hoạch mảng
xanh đô thị thành phố Thái Nguyên một cách hiệu quả trong giai đoạn mới,
nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trường
trong thành phố.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho các cơng trình cứu về việc sử
dụng, xây dựng và quy hoạch mảng xanh đơ thị.
Giải pháp đưa ra góp phần xây dựng và quản lý cây xanh đô thị thành
phố Thái Nguyên.


3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1 Khái niệm cây xanh đô thị
Khái niệm mảng xanh đơ thị được hình thành trong q trình phát triển
đơ thị với vai trị tạo cảnh quan và cải thiện môi trường, khi không gian sống
ngày càng bị thu hẹp và sức khỏe con người bị đe dọa bởi sự ô nhiễm
Mảng xanh đô thị bao gồm cây xanh trong đô thị, là một thành phần
không thể thiếu trong các đơ thị, có tác dụng tạo cảnh quan đơ thị, bảo vệ
môi trường, nâng cao chất lượng môi trường sống, chất lượng bóng mát,
góp phần khắc phục và ngăn chặn suy thối mơi trường do thiên nhiên và
con người tạo ra.
Điều đó có nghĩa là mảng xanh đơ thị ngồi tập hợp cây trồng nội đơ,
cịn bao gồm hệ thống rừng ngoại vi, các vườn thực vật và các khu nghỉ ngơi

giải trí, các cơng viên, cây cơng nghiệp dài ngày, cây phân tán các loại trải dài
từ nội đô ra ngoại thành.
Theo Nghị định 64/2010/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, “Cây xanh
đơ thị” là cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh
chuyên dụng trong đô thị; “Quản lý cây xanh đô thị” bao gồm: Quy hoạch,
trồng, chăm sóc, ươm cây, bảo vệ và chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị.
Theo đó:
Cây xanh sử dụng cơng cộng đơ thị là các loại cây xanh được trồng trên
đường phố (gồm cây bóng mát, cây trang trí, dây leo, cây mọc tự nhiên, thảm
cỏ trồng trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); cây xanh trong công
viên, vườn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực công
cộng khác trong đô thị.
Cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị là cây xanh được trồng trong
khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín


4
ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các cơng trình cơng cộng khác do các tổ chức, cá
nhân quản lý và sử dụng.
Cây xanh chuyên dụng trong đô thị là các loại cây trong vườn ươm
hoặc phục vụ nghiên cứu
Trong đề tài này, khái niệm mảng xanh đô thị bao gồm cây xanh đường
phố trong đô thị.
1.1.2. Thành phần cây xanh đô thị
Cây xanh sử dụng công cộng: là tất cả các loại cây xanh trồng trên
đường phố và khu vực sở hữu công cộng (công viên, các đài tưởng niệm,
quảng trường, vườn thú).
Cây xanh sử dụng hạn chế: là tất cả các loại cây xanh trong các khu ở,
các công sở, đình chùa, nghĩa trang, trường học, bệnh viện , công nghiệp, biệt
thự, nhà vườn của các tổ chức, cá nhân.

Cây xanh chuyên dụng: là các loại cây trong vườn ươm, phịng hộ, cách
ly hoặc phục vụ nghiên cứu.
Ngồi ra, phân theo vị trí cây xanh đơ thị cịn bảo gồm:
 Cây xanh nội thị
 Cây xanh ngoại thị
 Cây xanh chuyên dùng
1.1.3. Tác dụng của cây xanh đối với mơi trường đơ thị
Cây xanh đơ thị đóng vai trị quan trọng trong đời sống con người, góp
phần cải thiện môi trường sống, làm đẹp thành phố và làm phong phú cuộc
sống văn hóa dân cư đơ thị. Các mảng xanh tạo nên những khu nghỉ ngơi yên
tĩnh cho mọi người, là nơi hoạt động thể dục thể thao cho thanh thiếu niên
cung như chỗ vui chơi giải trí cho trẻ em. Bên cạnh đó, cây xanh cịn là một
trong những yếu tố rất quan trọng trong kiến trúc cảnh quan. Về mặt thẩm,
mỹ cây xanh làm giảm bớt những nét khơ ráp của kiến trúc, nhiều hình dáng
đa dạng cùng với các màu sắc phong phú của hoa lá đã tạo nên sự hài hòa và
sinh động trong cảnh quan.


5
Q trình đơ thị hóa đang diễn ra rất mạnh mẽ trên cả nước với hàng
loạt các cơng trình kiến trúc mới xây dựng đang mọc lên nhanh chóng trong
khơng gian đơ thị. Trong khi đó, hệ thống cây xanh đơ thị hiện vẫn cịn trong
tình trạng kém về hình thức và chất lượng , chưa ăn nhập với cảnh quan kiến
trúc, chưa thật sự góp phần tạo dựng đặc trưng cho các đô thị Việt Nam. Bởi
vậy, chúng ta cần phải nghiên cứu về quy hoạch cây xanh, không chỉ tăng về
số lượng, mà đảm bảo lựa chọn loại cây xanh phù hợp với các hệ sinh thái,
điều kiện tự nhiên và truyền thống của từng địa phương, để tạo bản sắc riêng
cho từng đô thị.
Cây xanh và mặt nước là một bộ phận cấu thành không thể thiếu được
trong đô thị. Cây xanh và mặt nước (sông, hồ, bồn nước nhân tạo…) đóng vai

trị rất quan trọng trong lĩnh vực kiến trúc cơng trình đặc biệt là ở một nước có
khí hậu nhiệt đới ẩm như Việt Nam.
Theo ước tính, cây xanh có thể làm giảm lượng khói bụi đến 60% bằng
cách hấp thụ các tác nhân gây ơ nhiễm khơng khí như: NO2, SO2, CO, O3, bụi,
khói… và thải khí Oxi ra mơi trường trong q trình quang hợp giúp cho môi
trường trong sạch, hạn chế các chất khí độc hại. Theo nghiên cứu của các nhà
khoa học cho thấy, trong một năm một cây trưởng thành có thể cung cấp đủ
oxy cho khoảng 18 người
Ngày nay, khi q trình đơ thị hóa ngày càng mạnh mẽ, mật độ xây
dựng ngày càng cao, vai trò của cây xanh, mặt nước ngày càng cần phải được
chú ý trong q trình lập quy hoạch một đơ thị, trong q trình thiết kế kiến
trúc một cơng trình cụ thể.
Cây xanh, mặt nước khi được sử dụng thích đáng trong các khu xây
dựng (khu nhà ở, khu công nghiệp, khu nhà làm việc hoặc các cơng trình cơng
cộng …) sẽ cải thiện đáng kể cảnh quan môi trường ở trong các khu đó. Cây
xanh, mặt nước có tác dụng tích cực trong cải tạo môi trường, như khả năng
giảm nhiệt độ khơng khí, giảm yếu bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp và nhiệt độ


6
các bề mặt, hút bớt các chất độc hại, khói bụi cũng như tiếng ồn, cải thiện chế
độ gió, tăng cường độ ẩm khơng khí… trong các khu xây dựng.
Tác động tích cực của cây xanh, mặt nước tới mơi trường đô thị:
a. Tác dụng giảm bức xạ mặt trời của cây xanh
Để đồng hóa CO2 và nước, cây xanh cần hấp thu năng lượng bức xạ
của Mặt trời. Cây có tán lá càng lớn và rậm rạp càng hút được nhiều bức xạ vì
tổng diện tích mặt lá (là bộ phận xảy ra quá trình quang hợp) càng cao. Tùy
theo mức độ rậm rạp mà cây có thể hấp thụ được từ 30 đến 80% bức xạ mặt
trời chiếu xuống.
Cây xanh cịn có khả năng cản các bức xạ mặt trời chiếu qua nó, tạo ra

bóng râm che nắng cho không gian bên dưới. Tán lá của cây xanh có thể ngăn
được 40 - 90% lượng bức xạ mặt trời chiếu tới nó. Cỏ cũng có tác dụng cản
bức xạ mặt trời chiếu xuống nung nóng mặt đất: một lớp cỏ dày và được chăm
sóc thường xuyên có thể cản được tới 80% lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất.
Khả năng làm giảm bức xạ mặt trời của cây xanh khơng chỉ tính đơn
thuần trên diện tích trồng cây mà cịn phải chú ý tới tổng diện tích mặt lá của
từng loại cây trồng trên đó. Trên cùng diện tích, nếu chúng ta trồng cây có tán
lá càng to, càng rậm rạp thì khả năng giảm bức xạ càng lớn.
b. Tác dụng làm trong sạch bầu khơng khí
Cung cấp oxy, giảm tích lũy khí carbonic:
Trong mơi trường đơ thị tỷ lệ O2 luôn bị hạ thấp do mật độ dân cư
đơng đúc, lượng khí CO2 khơng ngừng tăng lên tương ứng với việc sử dụng
nhiên liệu trong các nhà máy, phương tiện giao thông và do con người thải ra
trong q trình hơ hấp.
Cây xanh là nhà máy duy nhất lấy khí CO2 và thải khí O2 thơng qua q
trình quang hợp và hơ hấp. Ban ngày, dưới tác động của bức xạ mặt trời xảy
ra phản ứng quang hợp, cây xanh hút khí CO2 và tăng nồng độ O2 trong khí
quyển. Ban đêm, một phần Hydrate carbon bị phân hủy thơng qua q trình
hơ hấp và giải phóng CO2. Một hecta cây xanh trong 1 giờ, hấp thu 8 kg CO2,


7
bằng số lượng CO2 của 200 người thải ra. Viện thực vật (trường đại học
Dresden-Đức) gần đây lần đầu tiên cung cấp số liệu về O2, CO2 của 3 loài cây
trồng chủ yếu ở châu Âu trên đường phố, công viên, đó là Giẻ châu Âu, Sồi
cuống (lá rộng), và Vân Sam (lá kim). Con số về lượng O2 cây xanh nhả ra, và
lượng khí CO2 hút vào trong 1 ngày lần lượt cho 3 loài cây trồng trên là:13 - 9
- 1,2kg và 400 - 460 - 150kg/ngày, trong khi nhu cầu hơ hấp của một người
bình thường cần khoảng 500 lít O2/ngày (1 lít O2 = 1,41gr).
Một số cây xanh còn tiết ra chất phytoncide như: tùng, bách, sồi, liễu,

phong, bạch đàn có tác dụng diệt khuẩn làm trong lành mơi trường, có lợi cho
sức khỏe của cư dân đô thị.
c. Ảnh hưởng của cây xanh mặt nước tới chế độ gió
Sự di chuyển của khơng khí hay gió cũng làm ảnh hưởng đến tiện nghi
cuộc sống của con người. Tác động này có thể là tích cực hay tiêu cực phụ
thuộc rất lớn vào sự hiện hữu của cây xanh. Hiệu quả và mức độ kiểm soát
thay đổi tùy theo kích thước lồi, hình dáng độ dày tán lá vị trí cụ thể của cây
xanh. Cây xanh tự nhiên hay kết hợp với kiến trúc khác có thể tạo nên sự thay
đổi hướng gió xung quanh nhà ở. Nhặn thẳng góc hướng gió có thể làm giảm
gió từ 2- 5 lần chiều cao cây cao nhất ở phía trước hàng cây, và 30 - 40 lần ở
phía sau hàng cây… tốc độ gió giảm tối đa đến 50% trong khoảng cách 10 20 lần chiều cao cây cao nhất sau hàng cây. Mức độ bảo vệ, chắn gió phụ
thuộc vào chiều cao, chiều rộng, khả năng xuyên qua, sự xắp xếp hàng cây và
chủng loại cây xanh.
Vùng yên gió phụ thuộc rất nhiều vào chiều cao cây. Cây càng cao,
khoảng cách được bảo vệ càng xa. Tuy nhiên, khi cây càng cao, khoảng trống
bên dưới cành nhiều gió gia tăng ở phần thấp. Do đó cần có sự kết hợp giữa
cây to và cây bụi bên dưới để tăng hiệu quả chắn gió. Vì vậy, hiệu quả chắn
gió phụ thuộc vào chiều cao và độ thơng gió. Khi đai chắn gió quá dày tạo
nên một sự giảm gió nhiều hơn ở phía sau ngọn gió thì lại q kín tạo ra gió


8
xốy ở phía trước. Lồi cây là hết sức quan trọng đối với hiệu quả của việc
chắn gió.
Chức năng này của cây xanh đặc biệt có hiệu quả ở các vùng ln có
gió bão, gió lạng và trong các đai cách li giữa khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu dân cư chung quanh.
Cây xanh có tán lớn khi được trồng hai bên đường phố sẽ tạo ra những
hành lang thơng gió mát trong đơ thị, nhất là khi hệ thống "hành lang thơng
gió" này được phối kết tốt đối với các cơng viên lớn, có nhiều cây xanh.

Những khối cây xanh lớn, trồng cây dày đặc có thể làm thay đổi hướng
gió thổi, cho phép hướng luồng gió mát vào khu vực mà mình mong muốn
hoặc hạn chế gió lạnh đối với miền khí hậu phía Bắc Việt Nam
Cây xanh làm giảm tốc độ gió và tạo nên các vùng yên tĩnh trước và
sau gió. Do đó, ở nhiều nơi trên thế giới, cây xanh được sử dụng như là
phương tiện kiểm sốt gió hiệu quả.
Cây xanh có tán lớn khi được trồng hai bên đường phố sẽ tạo ra những
hành lang thơng gió mát trong đơ thị, nhất là khi hệ thống "hành lang thơng
gió" này được phối kết tốt đối với các cơng viên lớn, có nhiều cây xanh, mặt
nước. Những khối cây xanh lớn, trồng cây dày đặc có thể làm thay đổi hướng
gió thổi, cho phép hướng luồng gió mát vào khu vực mà mình mong muốn
hoặc hạn chế gió lạnh đối với miền khí hậu phía Bắc Việt Nam.
d. Tác dụng của cây xanh, mặt nước tới nhiệt độ và độ ẩm
Cây xanh ngăn chặn và lọc bức xạ mặt trời, ngăn chặn gió và làm thoát
hơi nước làm giảm sự bốc hơi của ẩm độ đất. Mùa hè trong rừng hay ở những
nơi trồng cây xanh tập trung như công viên, khu du lịch sinh thái, vườn thực
vật… ẩm độ tương đối thường cao hơn bên ngồi khoảng trống từ 7-12% đơi
khi lên đến 20% tăng dần từ trên xuống dưới. Độ chênh lệch ẩm độ tương đối
giữa sàn rừng, lớp khơng khí sát mặt đất, và trên tán cây biến động từ 5-6%.
Cây xanh cũng giữ vai trò quan trọng trong chu kỳ tuần hồn nước,
ngăn lượng mưa và làm chậm dịng chảy trên mặt đất. Các loại cây lá kim


9
thường ngăn cản lượng mưa tốt hơn cây lá rộng. Cây lá kim khi được trồng
thành rừng hoặc đám lớn, ngăn cản khoảng 40% lượng mưa, và lượng nước
này sẽ bốc hơi trở lại bầu khí quyển, trong khi đó rừng lá rộng chỉ ngăn chặn
được 20%, 80% còn lại xuống đến mặt đất. Điều này có thể lí giải do cây lá
kim có cấu trúc lá phân tán nước lên bề măt nhiều hơn cây lá rộng, nên cây lá
kim cần được trồng ở những nơi dư thừa nước và cây lá rộng nên được trồng

ở những nơi cần gia tăng lượng nước thấm trong đất. Ngoài ra, cây xanh cịn
có tác dụng ngăn cản sự bốc hơi độ ẩm trong đất.
Các hình thức mặt nước lớn có tác dụng giảm nhiệt độ khơng khí mùa
hè 2- 40C, tăng độ ẩm tương đối 5 - 12%. Nhiệt độ không khí vùng ven các hồ
nước giảm 1 - 1,50C và vùng ven sông giảm 4 – 50C.
Do các khả năng trên mà tại những khu vực có nhiều cây xanh, mặt
nước, mật độ xây dựng thấp có nhiệt độ khơng khí thấp hơn và độ ẩm cao hơn
các khu vực có mật độ xây dựng cao, ít cây xanh.
e. Hạn chế tiếng ồn
Tiếng ồn là một phần cuộc sống đô thị. Từ những ngày xa xưa, Nero đã
thông qua một đạo luật cấm xe ngựa di chuyển trong đêm ở La Mã cổ đại do
bởi âm thanh của bánh xe rên xiết trên đường phố. Vấn đề này càng trở nên
nghiêm trọng hơn ở các đô thi hiện đại, nơi mà các dịch vụ giao thông bộ,
thủy, hàng không hiện diện 24/24, chưa kể tiếng ồn đến từ các nguồn khác
như sửa chữa, xây dựng… các nhà nghiên cứu khuyến cáo, tiếng ồn thường
xuyên sẽ gây nên rối loạn về tâm lý và đe dọa cuộc sống xã hội.
Tiếng ồn, như vậy là một sự ô nhiễm không trông thấy, bao gồm các
tác động vật lý và sinh lý. Tác động vật lý liên quan đến sự truyền sóng âm
thanh xun qua khơng khí, và tác đơng sinh lý bao gồm phản ứng của con
người đối với âm thanh. Âm thanh thấp nhất mà con người có thể nhận thức
được trong điều kiện hoàn toàn yên tĩnh là 0dB, cao nhất là 120dB. Lá, cành,
nhánh của cây xanh ngăn cản được tiếng ồn. Thực vật có thể ngăn chặn tiếng
ồn tần số cao hơn là tiếng ồn có tần số thấp. Các sóng âm thanh được hấp thụ


10
một cách có hiệu quả bởi các cây có lá dày. Mọng nước, có cuống lá, vì các
đặc trưng này cho phép mức độ co dãn và rung động cao hơn. Âm thanh cũng
bị khúc xạ và bị đổi hướng bởi các cành to và thân cây.
Cook (1978) cho biết rằng một đai cây rộng 30m cao 15m có thể làm

giảm tiếng ồn trên xa lộ 10 dB. Tuy nhiên đai cây rộng như thế không phải dễ
dàng thực hiện trong điều kiện đô thị, nơi đất đai khá đắt đỏ. Cây xanh kết
hợp với địa hình có thể làm giảm cường độ âm thanh xuống từ 5 - 8 dB.
Reehof & Mc Daniel (1978) cũng đã khẳng định 1 đai cây dày, hẹp có thể làm
giảm từ 3 - 5 dB. Nếu sử dụng tổ hợp cây cao, cây bụi và thảm cỏ, có thể làm
giảm từ 8 - 12 dB. Tuy nhiên khơng có sự khác biệt lớn trong tác dụng làm
giảm âm thanh giữa các loài cây.
Vị trí đai cây hết sức quan trọng. Nêu đặt gần nguồn âm thanh thì tốt
hơn là đặt gần khu vực cần bảo vệ. Các nhà ở đơ thị có thể được che chắn
hiệu quả hơn với tiếng ồn do xe cộ với hàng cây bụi đặt sau 1 hàng cây cao có
chiều rộng khoảng 6m
Tiếng ồn là một phần cuộc sống đô thị. Vấn đề này càng trở nên
nghiêm trọng hơn ở các đô thi hiện đại, nơi mà các dịch vụ giao thông bộ,
thủy, hàng không hiện diện 24/24, chưa kể tiếng ồn đến từ các nguồn khác
như sửa chữa, xây dựng… các nhà nghiên cứu khuyến cáo, tiếng ồn thường
xuyên sẽ gây nên rối loạn về tâm lý và đe dọa cuộc sống xã hội.
Vị trí đai cây hết sức quan trọng. Nêu đặt gần nguồn âm thanh thì tốt
hơn là đặt gần khu vực cần bảo vệ. Các nhà ở đơ thị có thể được che chắn
hiệu quả hơn với tiếng ồn do xe cộ với hàng cây bụi đặt sau 1 hàng cây cao có
chiều rộng khoảng 6m.
f. Hạn chế ơ nhiễm khơng khí
Từ khoảng 4 - 6 tỷ năm trước khí quyển đã chứa các chất thải ra từ núi
lửa, lửa rừng. Tuy nhiên thông qua các hoạt động ngậm nước, lắng, lọc, các
phản ứng hóa học … khí quyển tự giải quyết vấn đề. Khi hoạt động của con
người gia tăng, đặc biệt là ở các đô thị, lượng các chất ô nhiễm đã vượt quá khả


11
năng tự giải quyết của khí quyển, và ơ nhiễm khơng khí đã trở thành vấn đề
sống cịn của hành tinh. Để giải quyết được vấn đề này cần phải sử dụng tổng

hợp nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật, mơi sinh, kinh tế xã hội, chính sách …
Các chất gây ô nhiễm khá phong phú gồm cả 3 dạng khí, rắn và lỏng,
trong đó hạt phân tử là quan trọng nhất và vai trò của cây xanh trong việc
ngăn chặn, làm giảm nồng độ các chất ô nhiễm vẫn còn chưa biết đến nhiều.
Một số nghiên cứu cho thấy:
Nitrogen oxides (NO2, NO) được hấp thụ bởi bộ lá của cây xanh để lấy
Nitơ (Smith,1976).
Sunlfur dioxides (SO2) cây thân gỗ có thể hấp thu một phần SO2 trong
khơng khí, tuy nhiên nó cũng gây tổn hại khơng ít cho bề mặt lá. (Lampadius)
Carbon monoxide (CO) thảm thực vật thân gỗ làm giảm nồng độ CO
trong khơng khí (Smith,1976).
Amonia (NH3) cây trồng hấp thu và sử dụng NH3 cho việc Nitrogen
hóa (Smith & Dochinger,1978).
Ozone (O3) thảm thực vật hấp thu và làm giảm lượng O3 trong khí
quyển một cách nhanh chóng. Smith & Dochinger(1978), đã báo cáo rằng một
khu rừng có thể làm giảm 1/8 lượng O3 chỉ trong 1 giờ. Cây cao loại bỏ được
nhiều O3 hơn cây thấp, cây có càng nhiều lá to, nhiều khí khổng thì việc làm
giảm nồng độ O3 trong khí quyển hiệu quả càng cao.
Hydrogen sulfide (HS), Hydrocarbons, Aldehydes … chưa có tài liệu
tác động về sự tập trung chất khí này với thảm thực vật.
Robinette (1972) cho biết một nghiên cứu gần đây ở Nga, một đai cây
xanh rộng 500m bao quanh nhà máy đã làm giảm lượng SO2 tập trong khoảng
70% và Nitric oxides (NO) tập trung khoảng 67%. Như vậy cây xanh có thể hấp
thu một số chất ơ nhiễm đặc biệt như NO2, NO, CO, SO2, NH3, O3.
Đối với bụi, trung bình 1 ha cây xanh đơ thị có thể thanh lọc 50 - 70
tấn/năm. Cây xanh (cành, thân, lá, chồi, hoa …) hứng các hạt ô nhiễm (cát,
bụi, tro, khói, …), và sau đó rửa trơi bằng mưa.


12

Cây xanh cũng giúp tách các hạt trong khơng khí bằng cách rửa sạch
khơng khí, hơ hấp gia tăng ẩm độ, như vậy giúp cố định các hạt ơ nhiễm.
Ngồi ra cây xanh cũng làm che lấp các hơi, khói, mùi hôi bằng cách thay
bằng mùi của lá, hương của hoa hay bằng cách hấp thụ.
g. Giảm sự chói sáng và phản chiếu.
Bức xạ mặt trời ảnh hưởng tới tầm nhìn của chúng ta cũng như đối với
cảm giác nhiệt độ. Chúng ta bị bao quanh bởi vô số bề mặt chiếu sáng: gương,
thép, nhôm, bê tông và mặt nước, các bề mặt đó đều phản chiếu ánh sáng.
Mọi người đều có cảm giác bất tiện của việc ánh sáng phản chiếu đến mắt của
chúng ta.
Sự tác hại của ánh sáng và phản chiếu có thể được làm giảm theo kiểu
kiến trúc như: mái hiên, màn che cửa sổ, sáo che, hay hướng xây nhà và nơi
đặt cửa sổ.…
Thực vật, cây xanh có thể dùng để che chắn và làm dịu ánh sáng sơ cấp
và ánh sáng thứ cấp. Hiệu quả của nó trước hết tùy vào kích thứớc và mật độ.
Nguồn của ánh sáng phải được biểu thị trước khi thực vật thích hợp có thể
được chọn để kiểm sốt nó. Mức độ kiểm sốt cũng phải được xem xét để loại
trừ ánh sáng hoàn toàn hay tạo ra một màng lọc hay tạo ra hiệu ứng làm dịu.
Cây cối có thể ngăn hay lọc ánh sáng sơ cấp suốt ngày đêm. Các cây
có thể được chọn theo chiều cao thích hợp và mật độ lá sao cho chúng có
thể có tác dụng bảo vệ suốt thời kỳ tăng trưởng của chúng. Cây xanh cịn
có thể được dùng ở xa lộ để kiểm soát ánh sáng buổi sáng và ánh sáng buổi
xế chiều.
Có thể kiểm sốt ánh sáng ban đêm bằng cách đặt đúng chỗ các cây,
cây bụi chung quanh các sàn, sân, cửa sổ hay dọc theo đường phố để bảo vệ
tầm nhìn cho lái xe.
Anh sáng thứ cấp có thể được kiểm sốt bằng cách trồng cây che chắn
nguồn ánh sáng sơ cấp trước khi nó đến vật phản chiếu hay sau khi nó đã
chạm vào vật phản chiếu và đi đến mắt người.



13
h. Quản trị nước thải
Sự gia tăng dân số kết hợp với cơng nghiệp hóa đã gia tăng đáng kể
nhu cầu nước ở các đô thị. Sự gia tăng này cũng tạo ra sự gia tăng thường
xuyên các vấn đề nước thải.
Để giảm thiểu tác động gây ô nhiễm của nước thải, có nhiều giải
pháp xử lý đã được áp dụng và một trong những giải pháp đó là thiết lập hệ
thống thải tưới đất. Hệ thống thải tưới đất làm giảm ơ nhiễm các dịng
sơng, bảo tồn và duy trì chu kỳ nước, cho phép dưỡng chất được luân
chuyển và tái sử dụng.
i. Kiểm sốt giao thơng
Vừa tăng thêm vẻ thẩm mỹ, cây và các bụi thấp có thể được dùng để
kiểm sốt giao thơng. Việc kiểm sốt giao thông bao gồm không chỉ đối với
giao thông cơ giới mà còn đối với bộ hành.
Cây xanh vừa cải thiện vẻ đẹp đường phố mà còn định hướng mọi
người đi theo đường đã định. Nhiều vật liệu khác cũng có thể dùng làm rào
dậu như dây thép gai, hàng rào xây bằng bê tơng, dây xích sắt… nhưng chúng
hủy hoại tự nhiên của cảnh quan đường phố.
k. Các công dụng khác
Ngồi các cơng dụng chính đã nói ở trên, cây xanh cịn có nhiều cơng
dụng khác nữa:
Cây xanh ở đơ thị sau chu kỳ nuôi dưỡng, cây được đốn hạ, thay thế sẽ
cung cấp các sản phẩm gỗ có giá trị kinh tế cao như sao, dầu…
Dưới tán cây, bóng mát trong các khu công cộng, cây xanh cung cấp
chỗ nơ đùa, vui chơi cho trẻ em. Dưới bóng cây người lớn có thể đi dạo, hít
thở khơng khí nhiều ôxy, lặng ngắm thiên nhiên và suy ngẫm những vấn đề
riêng tư của mình.
Cây xanh cịn dùng như một chỉ dẫn của biến cố lịch sử, nơi tưởng
niệm. Ví dụ lấy làm tên các địa danh như cây Gáo, cây Da Xà, Hàng Xanh …



14
Cây hoa kiểng trên các ban công, sân thượng bổ sung môi trường thiên
nhiên cho cảnh quan nội thị, vốn nhiều bê tông cốt thép.
Cây xanh trồng ở một nơi khác có thể là một vật gợi nhớ những kỉ niệm
quê hương hay một nơi thân thương đã trải qua trong đời khi nhìn sự hiện diện
của chúng hay ngửi những hương thơm, mùi, vị mà cây xanh có được
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Luật Xây dựng Số 50/2014/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2014
Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12, ngày 17 tháng 06 năm 2009
Căn cứ Nghị định 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về
quản lý cây xanh đô thị.
Nghị định số: 06/VBHN-BXD, ngày 22 tháng 11 năm 2019 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ xây
dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
Căn cứ Thông tư 20/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ xây dựng
về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ
xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
Căn cứ Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 18/01/2014 của UBND thành
phố Thái Nguyên về chỉnh trang đô thị; đảm bảo trật tự xây dựng, an toàn
giao thong, mỹ quan đô thị và vệ sinh môi trường thành phố năm 2014.
Luật Bảo vệ môi trường Số 55/2014/QH13, ngày 23 tháng 06 năm
2014
Nghị định Số 19/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 02 năm 2015 về hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.
Nghị quyết số 37/NQ-TW ngày của Bộ Chính trị khóa IX về phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng – an ninh vùng trung
du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2020.



×