Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong quá trình khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ núi pháo huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THẢO VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN TẠI MỎ NÚI
PHÁO, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THẢO VÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
VÀ CHẾ BIẾN KHỐNG SẢN TẠI MỎ NÚI
PHÁO, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số ngành: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THẾ HÙNG


CHỮ KÝ PHÒNG QLĐTSĐH

CHỮ KÝ KHOA CHUYÊN MÔN

Thái Nguyên - 2020

CHỮ KÝ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan Luận văn này do chính tôi thực hiện. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn của tơi hồn tồn trung thực và chưa hề công bố hoặc
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn
gốc. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Ngun, ngày 20 tháng 9 năm 2020
TÁC GIẢ

Trần Thảo Vân


ii
LỜI CẢM ƠN

Nhằm hoàn thiện mục tiêu đào tạo kỹ sư Mơi trường có đủ năng lực, sáng tạo
và có kinh nghiệm thực tiễn cao. Được sự nhất trí của Trường Đại học Nơng Lâm
Thái Ngun, Phịng Đào Tạo – Đào tạo Sau đại học cùng với nguyện vọng của bản

thân tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải
trong quá trình khai thác và chế biến khống sản tại Mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên ”.
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
nhà trường Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào Tạo – Đào tạo Sau
đại học cùng các thầy cô giáo Khoa Môi trường đã truyền đạt lại cho tôi những kiến
thức quý báu về chuyên môn cũng như những kiến thức xã hội trong suốt khóa học
vừa qua. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới thầy giáo GS.TS Nguyễn Thế Hùng
đã giúp đỡ, dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn tơi hồn thành khóa
luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cùng các cán bộ kỹ
thuật, cơng nhân viên tại Phịng Mơi trường của Cơng ty TNHH khai thác và chế biến
khống sản Núi Pháo đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ tơi trong q trình thực tập
tại đơn vị.
Tơi rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của thầy cơ giáo và bạn bè để
khóa luận của tơi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2020
Học viên

Trần Thảo Vân


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu..............................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập ....................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn..................................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan .......................................................................................... 4
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại ô nhiễm môi trường nước ................................ 6
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước ...................................................................... 8
1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................14
1.2.1. Một số văn bản pháp luật quy định về bảo vệ tài nguyên nước và tài nguyên
khoáng sản ............................................................................................................................ 14
1.2.2. Các TCVN, QCVN ....................................................................................................... 15
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 15
1.3.1. Thực trạng quản lý, xử lý nước thải công nghiệp trên Thế giới........................... 15
1.3.2. Thực trạng quản lý, xử lý nước thải công nghiệp ở Việt Nam ............................. 18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24


iv
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................25
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ....................................................... 25
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ..................................................25
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................... 28

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................29
3.1. Khái quát chung về quá trình hình thành, hoạt động sản xuất của mỏ Núi Pháo,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..............................................................................29
3.1.1. Khái quát chung về mỏ Núi Pháo thuộc Công ty TNHH Khai thác Chế biến
khoáng sản Núi Pháo (Nui Phao Mining – NPM) trên địa bàn xã Hà Thượng, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................... 29
3.1.2 Quy mô, công nghệ sản xuất của mỏ Núi Pháo ...............................................30
3.1.3. Đánh giá hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ Núi Pháo, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .........................................................................................35
3.2. Khái quát chung về tình hình phát sinh nước thải, quy trình quản lý và xử lý nước
thải tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..........................................37
3.3. Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong quá trình khai thác và chế biến
khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải ..........................................................55
3.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải ..................................................................56
3.3.2. Khó khăn, tồn tại và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
và xử lý nước thải ......................................................................................................76
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................79
4.1. Kết luận ..............................................................................................................79
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 82


v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

APT

: Ammonium Para Tungsten


BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ Tài ngun Mơi trường

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

COT

: Mương thu nước tại khu vực xóm 6

IED

: Luật về phịng ngừa và kiểm sốt ơ nhiễm

DO

: Hàm lượng oxy hịa tan

KCN

: Khu cơng nghiệp

MBBR


: Khoang sinh học hiếu khí dính bám

OTC

: Hồ chứa đi quặng oxit

NĐ – CP

: Nghị định Chính phủ

PAC

: Poly Aluminum Chloride

PSRP

: Hồ chứa nước mưa chảy tràn khu vực nhà máy chế biến

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

ROM

: Bãi chứa quặng

STC

: Hồ chứa đuôi quặng sunphua


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TDS

: Hàm lượng chất rắn hòa tan

TSS

: Hàm lượng chất rắn lơ lửng


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 Mơ tả vị trí quan trắc, lấy mẫu...................................................................27
Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................28
Bảng 3.1: Các nguồn nước thải của Dự án Núi Pháo và quá trình thu gom .............38
Bảng 3.2: Biện pháp phịng ngừa ứng phó sự cố ......................................................48
Bảng 3.3: Dung tích hồ bể và thời gian lưu nước thải ..............................................54
Bảng 3.4:Chất lượng trung bình nguồn nước thải đầu vào và tại điểm xả thải DP2 57
Bảng 3.5: Hàm lượng BOD5 và COD trước và sau khi xử lý sinh học ....................58
Bảng 3.6: Hàm lượng BOD5 và COD trước và sau khi xử lý hóa – lý .....................58
Bảng 3.7: Hàm lượng TSS trước và sau khi xử lý sinh học......................................59
Bảng 3.8: Hàm lượng TSS trước và sau khi xử lý hóa – lý ......................................59

Bảng 3.9: Hàm lượng Mn, Fe, F trước và sau khi xử lý hóa – lý .............................59
Bảng 3.10 : Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí OTC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................59
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí STC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................60
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí PTP trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................61
Bảng 3.13: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí OTC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................62
Bảng 3.14: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí STC trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................63
Bảng 3.15: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí PTP trước khi đưa vào
hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ...............................................................64
Bảng 3.16: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................65
Bảng 3.17: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................66


vii
Bảng 3.18: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................67
Bảng 3.19: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out trong khi vận
hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ......................................................68
Bảng 3.20: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP sau khi qua hệ
thống xử lý tại mỏ Núi Pháo ....................................................................69
Bảng 3.21: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí DP2 sau khi qua hệ thống
xử lý tại mỏ Núi Pháo ..............................................................................70
Bảng 3.22: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP .....................72
Bảng 3.23: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí DP2 sau khi qua hệ thống

xử lý tại mỏ Núi Pháo ..............................................................................73
Bảng 3.24 Kết quả hiệu suất xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải ....................74
58


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Tổng quan các khu vực trong mỏ Núi Pháo .............................................29
Hình 3.2: Sơ đồ mặt bằng tổng thể vị trí các khu vực chính của Mỏ Núi Pháo .......30
Hình 3.3: Quy trình khai thác của Cơng ty Núi Pháo ...............................................32
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình chế biến nhà máy chế biến của Công ty Núi Pháo .........33
Hình 3.5: Hoạt động phát sinh tác động/chất thải trong quá trình khai thác chế biến ...... 36
Hình 3.6: Sơ đồ thu gom và thoát nước hiện tại mỏ Núi Pháo .................................38
Hình 3.7: Sơ đồ quy trình xử lý nước tại trạm xử lý nước thải.................................26
Hình 3.8: Bơm nước từ hồ lắng khu chứa đuôi quặng TSF-SP về bể điều hịa (bơm
cơng suất 250m3/h) ..................................................................................53
Hình 3.9: Bơm nước tại vị trí xả thải DP2 về bể điều hịa (bơm cơng suất 27m3/h) 53
Hình 3.10: Cơng trình trạm xử lý nước thải ..............................................................56
Hình 3.11: Mơ hình Wetland ....................................................................................60
Hình 3.12: Sơ đồ biểu diễn nồng độ các thông số đặc trưng trước và sau khi xử lý ....... 75
Hình 3.13: Cơng nghệ xử lý bùn thải Geotube .........................................................78


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
So với nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là quốc gia có
nguồn tài ngun khống sản được đánh giá tương đối đa dạng với hơn 5000 điểm

mỏ thuộc 60 loại khoáng sản được phát hiện và khai thác (Báo Tin tức, 2017). Trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có một mơ hình khai thác và chế biến khống sản theo
phương thức bền vững nhằm nâng cao giá trị tài nguyên, bằng công nghệ hiện đại
gắn liền giá trị tài nguyên với lợi ích quốc gia, cộng đồng và người dân đó là mỏ Núi
Pháo của Cơng ty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Núi Pháo (NuiPhao Mining
– NPM) - thuộc Công ty Cổ phần Tài nguyên Masan. Mỏ đa kim Núi Pháo được coi
là mỏ phức hợp nhất thế giới với 4-5 dòng sản phẩm trên một thân quặng duy nhất.
Trong khi rất nhiều mỏ khác trên thế giới thường chỉ tập trung vào 1-2 dòng sản phẩm
chính thì NuiPhao Mining với những nỗ lực khơng ngừng trong áp dụng và cải tiến
công nghệ đã sản xuất được 4 dòng sản phẩm với tỷ lệ thu hồi cao trong ngành (65%)
và đang phấn đấu đạt kỷ lục top tỷ lệ thu hồi cao nhất trong ngành chế biến khoáng
sản là 75% tại Việt Nam. Với những hoạt động cụ thể, NuiPhao Mining đã chứng tỏ
là một trong những doanh nghiệp khai khoáng hàng đầu trong việc nâng cao giá trị
tài nguyên Việt Nam, lấy khoa học kỹ thuật làm động lực phát triển, dám cạnh tranh
không chỉ trên thị trường trong nước mà cả thị trường quốc tế để tài nguyên thực sự
trở thành tiềm lực kinh tế đóng góp vào sự phát triển chung của tồn xã hội.
Bên cạnh những thành công to lớn mang lại tỷ trọng tăng trưởng kinh tế cao
thì đây cũng là thử thách đối với chủ đầu tư cũng như các chun gia trong ngành
khai thác khống sản, địi hỏi sự đầu tư lớn tài chính vào cơng nghệ bởi đặc thù ngành
công nghiệp này luôn phát sinh nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Do khai thác và chế biến khoáng sản thường sinh ra một khối lượng rất lớn các chất
thải nên ở các quốc gia có nền cơng nghiệp khai khống phát triển, vấn đề quản lý
các nguồn thải được chú ý từ khi xây dựng dự án khai thác mỏ, trong suốt quá trình
vận hành mỏ cho đến giai đoạn sau khi đóng cửa mỏ. Hoạt động khai thác khống
sản nếu khơng đi cùng với các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ dẫn đến ô nhiễm, suy


2

thối mơi trường, cạn kiệt tài ngun thiên nhiên. Ơ nhiễm môi trường sẽ tác động

trực tiếp đến sức khỏe con người, làm suy thoái các hệ sinh thái, rõ ràng việc kiểm
soát nước thải mỏ trong hoạt động khai thác khống sản là rất cần thiết. Vì vậy, nước
thải trong ngành cơng nghiệp khai thác và chế biến khống sản cần phải được nghiên
cứu kỹ về nguồn gốc, đặc tính để từ đó áp dụng các phương pháp, cơng nghệ phù hợp
nhằm mang lại hiệu quả xử lý tối đa nguồn nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải,
Công ty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Núi Pháo đã tiến hành xây dựng trạm
xử lý nước thải và hoàn thành trong năm 2015 và đưa vào vận hành thử nghiệm từ
tháng 01 năm 2016, đến nay vẫn được duy trì vận hành và cho thấy tính hiệu quả của
cơng trình trạm xử lý trong việc kiểm soát, đảm bảo chất lượng xả thải. Được sự đồng
ý, nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà trường, sự chấp thuận của Công ty TNHH Khai thác
Chế biến khoáng sản Núi Pháo và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo GS.TS Nguyễn
Thế Hùng - Giảng viên Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã tiến
hành thực hiện đề tài : “Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong q
trình khai thác và chế biến khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được hiệu quả hệ thống xử lý nước thải trong q trình khai thác và
chế biến khống sản tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên và đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, giảm thiểu nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa trong học tập

- Tạo cho học viên cơ hội nâng cao kiến thức, tiếp cận với thực tiễn, vận dụng với
lý thuyết đã học vào thực tế, rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu;

- Trong q trình thực hiện đề tài, học viên có cơ hội được học hỏi, tìm hiểu
thêm trong lĩnh vực xử lý mơi trường sau khai thác khoáng sản, nâng cao năng lực và
đáp ứng yêu cầu công việc.

3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn


3

- Các số liệu thu thập, tổng hợp, phân tích đảm bảo tính khách quan, chính xác
có thể sử dụng làm căn cứ để đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương;

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ sở quản
lý mơi trường nói chung và người dân trong khu vực nói riêng, góp phần nâng cao chất
lượng sản xuất, phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Một số khái niệm liên quan

- Khái niệm môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của
Luật BVMT Việt Nam 2014) (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con
người và sinh vật (Theo khoản 8 điều 3 của Luật BVMT Việt Nam 2014) (Quốc hội,

2014).

- Khái niệm nguồn nước
Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác,
sử dụng bao gồm sơng, suối, kênh, rạch, ao, hồ, đầm, phá, biển các tầng chứa nước
dưới đất, mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm ô nhiễm nguồn nước
Ơ nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành
phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép
gây ảnh hưởng đến con người và sinh vật (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm về hoạt động bảo vệ môi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến mơi trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy
thối, cải thiện, phục hồi mơi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
nhằm giữu môi trường trong lành (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết


5

hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi
trường. (Quốc hội, 2014).

- Khái niệm về nước thải và nước ô nhiễm
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã

bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
Ơ nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước,
làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp,
nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật ni và các lồi hoang dã (Quốc hội, 2012).

- Khái niệm về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong q trình sản xt cơng
nghiệp từ các cơng đoạn sản suất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như lượng phát
thải và phụ thược vào nhiều yếu tố: Loại hình cơng nghiệp, loại hình cơng nghệ sử
dụng, tính hiện đại của cơng nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ sở và
ý thức cán bộ công nhân viên (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011).

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo
vệ môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015).

- Tiêu chuẩn môi trường
Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm
lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý
được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp
dụng để bảo vệ môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015).

- Một số hiểu biết chung về hoạt động khai thác khoáng sản:
 Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản: Là hoạt động nghiên cứu, điều tra
về cấu trúc, thành phần vật chất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều



6

kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm
căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dị khống sản;
 Hoạt động khai khống bao gồm hoạt động thăm dị khống sản, hoạt động
khai thác khống sản;
 Thăm dị khống sản: Là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng
khống sản và các thơng tin khác phục vụ khai thác khoáng sản;
 Khai thác khoáng sản: Là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây
dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan (Quốc
hội, 2012).
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại ô nhiễm môi trường nước
1.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh
 Nguồn gốc tự nhiên
Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp,…
kéo theo các chất bẩn xuống sông hồ hoặc các sản phẩm của hoạt động sống <20

<20

100

12

Cn_tot

mg/l

0,04


0,03

0,04

0,05

0,1

(Nguồn: Kết quả đo hiện trường và phân tích tại PTN GSG – Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp
khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


64

Bảng 3.15: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí PTP
trước khi đưa vào hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
STT

Chỉ tiêu

QCVN

Đơn

2018


vị

Quý

Quý

III

IV

Quý II

2019

40:2011/BTNMT

Quý I

Cột B

1

As

mg/l

<0,02

<0,02


<0,02

<0,02

0,1

2

COD

mg/l

10,4

6,5

<5

7,9

150

3

Cond

µS/cm

1398


1597

1480

2688

-

4

Cu

mg/l

<0,05

1,06

<0,05

<0,05

2

5

DO

mg/l


6,90

7,66

6,87

5,97

-

6

F-

mg/l

3,87

6,51

3,30

4,05

10

7

Fe


mg/l

1,70

1,60

1,40

2,2

5

8

Mn

mg/l

1,88

6,56

3,27

2,83

1

9


pH

-

8,01

6,26

6,87

7,33

5,5 - 9

10

TDS

mg/l

1060

1210

1100

2300

-


11

TSS

mg/l

<20

30

<20

<20

100

12

Cn_tot

mg/l

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02


0,1

(Nguồn: Kết quả đo hiện trường và phân tích tại PTN GSG – Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp khi
xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


65

 Chất lượng nước thải khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun
Bảng 3.16: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF
trong khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
QCVN
Chỉ
Đơn
2018
2019
TT
40:2011/BTNMT
tiêu
vị
Cột B
T4
T5
T6

T7
T8
T9
T10
T11
T12
T1
T2
T3
1
mg/l <0,006 <0,006 NVL NVL <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 NVL NVL <0,006
As
0,1
2
mg/l
186
173 NVL NVL 23,0 22,8 39,2 19,6
49,0 NVL NVL 19,6
COD
150
3
Cond µS/cm 5304 5660 NVL NVL 4325 3468 3510 3580 3600 NVL NVL 4707
4
mg/l 0,13 <0,012 NVL NVL 0,02 0,01 0,02 <0,012 <0,012 NVL NVL <0,012
Cu
2
5
mg/l 3,02 2,50 NVL NVL 5,06 6,31 7,28 4,72
4,79 NVL NVL 5,98
DO

6
mg/l 9,94 10,7 NVL NVL 8,26 8,76 7,67 7,85
8,78 NVL NVL 12,5
F
10
7
mg/l 1,64 0,70 NVL NVL 0,76 1,24 3,03 1,39
1,72 NVL NVL 2,13
Fe
5
8
mg/l 1,64 3,50 NVL NVL 3,28 1,03 0,55 1,66
1,10 NVL NVL 1,46
Mn
1
9
8,16 7,93 NVL NVL 7,25 7,18 7,03 7,37
7,21 NVL NVL 7,45
pH
5,5 - 9
10
mg/l 2652 2800 NVL NVL 2161 1734 1750 1790 1800 NVL NVL 2352
TDS
11
mg/l
13
9
14
15
27

32
32
35
NVL NVL
NVL NVL
TSS
100
12 Cn_tot mg/l <0,006 <0,006 NVL NVL <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 NVL NVL <0,006
0,1
13 BOD5 mg/l
92,2 92,1 NVL NVL
10
15
25
13
25 NVL NVL
12
50
(Nguồn: Kết quả phân tích mơi trường nước – Cơng ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt.


66

Bảng 3.17: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out trong khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo

TT


Chỉ
tiêu

Kết quả phân tích

Đơn
vị

2018

2019

T7
NVL
NVL

T8
0,012
10,0

T9
0,013
16,3

T10
0,009
35,9

T11

0,012
13,1

T12
<0,006
52,2

T1
NVL
NVL

T2
NVL
NVL

T3
<0,006
22,9

QCVN
40:2011/BTNMT
Cột B

1
2

As
COD

mg/l

mg/l

T4
T5
T6
<0,006 <0,006 <0,006
101,2 97,9 97,9

3

Cond

µS/cm

2812

2870

3189

NVL

2796

2459

3530

2926


3200

NVL

NVL

5390

-

4

Cu

mg/l

0,14

0,01

<0,012

NVL

0,47

0,63

0,02


0,06

<0,012

NVL

NVL

<0,012

2

5

DO

mg/l

3,56

4,40

4,60

NVL

6,04

6,42


7,35

5,10

5,96

NVL

NVL

6,37

-

6
7
8
9
10

FFe
Mn
pH
TDS

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l


4,31
3,60
3,60
9,70
1405

5,89
1,22
1,97
10,4
1392

5,03
4,58
1,38
7,50
1597

NVL
NVL
NVL
NVL
NVL

3,71
3,36
4,82
8,71
1398


7,28
3,79
3,69
8,10
1230

6,41
5,08
1,29
7,71
1770

5,79
4,23
3,13
8,21
1463

6,22
3,82
1,11
7,12
1600

NVL
NVL
NVL
NVL
NVL


NVL
NVL
NVL
NVL
NVL

11,8
4,68
1,38
8,66
2699

10
5
1
5,5 - 9
-

11

TSS

mg/l

65

49

84


NVL

80

32

63

45

75

NVL

NVL

142

100

12

Cn_tot

mg/l

13

BOD5


mg/l

0,1
150

0,1
<0,006 <0,006 <0,006 NVL <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 NVL NVL <0,006
45,2 51,2
50
NVL
5
10
21
6
28
NVL NVL
15
50
(Nguồn: Kết quả phân tích mơi trường nước – Cơng ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo)

 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.


67

Song song với q trình Cơng ty tiến hành lấy mẫu quan trắc mơi trường định
kì, tơi đã tiến hành lấy mẫu cùng thời điểm trong 4 quý, các mẫu nước sau khi lấy

được bảo quản và đưa về phân tích tại phịng thí nghiệm SGS Núi Pháo, kết quả phân
tích được thể hiện trong bảng 3.18 và 3.19 dưới đây:
Bảng 3.18: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TK-OF
trong khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
STT

Chỉ tiêu

QCVN

Đơn

2018

vị
Quý II

2019

Quý

Quý

III

IV

40:2011/BTNMT


Quý I

Cột B

1

As

mg/l

<0,02

<0,02

<0,03

<0,02

0,1

2

COD

mg/l

240,8

19,6


7,7

11,4

150

3

Cond

µS/cm

5390

3480

3921

3810

-

4

Cu

mg/l

<0,05


<0,05

<0,05

<0,05

2

5

DO

mg/l

6,10

7,34

7,17

6,69

-

6

F-

mg/l


11,28

7,62

7,24

9,67

10

7

Fe

mg/l

2,10

1,50

4,20

3,2

5

8

Mn


mg/l

0,71

1,51

1,38

0,94

1

9

pH

-

7,65

7,62

7,18

7,49

5,5 - 9

10


TDS

mg/l

4700

2700

3570

3650

-

11

TSS

mg/l

40

20

30

30

100


12

Cn_tot

mg/l

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

0,1

(Nguồn: Kết quả đo hiện trường và phân tích tại PTN GSG – Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp
khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


68

Bảng 3.19: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí RT-Out
trong khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
STT


Chỉ
tiêu

QCVN
2018

Đơn vị
Quý II

2019

Quý

Quý

III

IV

40:2011/BTNMT

Quý I

Cột B

1

As


mg/l

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

0,1

2

COD

mg/l

130,0

15,7

15,4

25,5

150

3


Cond

µS/cm

3790

2959

2993

4012

-

4

Cu

mg/l

<0,05

0,37

<0,05

<0,05

2


5

DO

mg/l

6,00

5,58

6,11

6,01

-

6

F-

mg/l

6,47

5,98

5,55

7,89


10

7

Fe

mg/l

1,90

5,50

3,50

4,06

5

8

Mn

mg/l

0,27

3,15

2,20


1,34

1

9

pH

-

10,90

8,20

9,08

8,6

5,5 - 9

10

TDS

mg/l

3190

2220


2410

3500

-

11

TSS

mg/l

400

260

220

198

100

12

Cn_tot

mg/l

<0,02


<0,02

<0,02

<0,02

0,1

(Nguồn: Kết quả đo hiện trường và phân tích tại PTN GSG – Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp
khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


69

Bảng 3.20: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP sau khi qua hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích

TT

Chỉ
tiêu

Đơn
vị

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

As
COD
Cond
Cu
DO
FFe
Mn
pH
TDS
TSS
Cn_tot
BOD5

mg/l
mg/l
µS/cm
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

QCVN
40:2011/BTNM
2018
2019
T
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T1
T2
T3
Cột B
<0,006 0,008 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006
0,1
71,8
45,7

32,6
39,2
26,1
13,1
16,3
6,5
35,9
16,3
29,4
29,4
150
2697 2820 2500 2380 3389 2558 3490 2591 3590 3592 3950 7908
0,11 <0,012 <0,012 0,04
0,01
0,03 <0,012 <0,012 <0,012 <0,012 <0,012 <0,012
2
4,76
4,90
6,24
5,20
5,68
7,60
8,13
6,20
6,71
6,82
6,37
6,10
9,94
5,42

4,35
6,35
3,39
7,49
6,53
6,49
5,67
7,17
7,16
8,50
10
0,56
0,22
0,11
0,96
0,16
0,24
0,27
0,44
0,31
0,38
0,58
0,49
5
0,56
0,33 <0,03 1,60
0,23
0,22
0,49
0,51

0,61
0,45
1,02
0,46
1
8,17
8,53
10,5
6,82
8,34
8,10
7,52
7,63
8,14
8,18
8,11
7,98
5,5 - 9
1348 1396 1217 1192 1694 1281 1740 1291 1295 1796 1975 3885
16
5
5
16
8
9
12
5
8
10
15

13
100
0,1
<0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 0,007 <0,006
32,1
22,4
16
23
12
8
10
5
23
10
18
14
50
(Nguồn: Kết quả phân tích môi trường nước – Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo)

 Ghi chú:
-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt.


70


 Chất lượng nước thải sau khi vận hành hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Ngun.
Bảng 3.21: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí DP2 sau khi qua hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
TT

Chỉ

Đơn

tiêu

vị

QCVN

2018

40:2011/BTNMT

2019

Cột B
T4

T5

T6

T7


T8

T9

T10

T11

T12

T1

T2

T3

(Kf=0,9; Kq=0,9)

1

As

mg/l

<0,006 0,0109 <0,006 <0,006 0,0097 <0,006 <0,006 <0,006

<0,006

<0,006 <0,006 <0,006


0,081

2

COD

mg/l

22,8

35,9

88,1

94,7

29,4

19,6

13,1

16,3

32,6

13,1

32,6


16,4

121,5

3

Cond

µS/cm

3856

3780

3140

2604

3412

2581

3200

2794

3635

3370


3940

7780

-

4

Cu

mg/l

0,21

0,01

<0,012

0,02

0,02

0,02

<0,012 <0,012

<0,012

<0,012 <0,012 <0,012


5

DO

mg/l

3,90

4,40

6,03

5,70

5,21

6,60

7,17

5,78

6,89

5,40

6,35

5,97


-

6

F-

mg/l

4,58

4,56

5,34

4,48

3,71

7,20

0,35

6,10

5,73

7,90

7,12


7,98

8,1

7

Fe

mg/l

0,49

0,24

0,14

0,45

0,41

0,23

0,20

0,26

0,30

0,28


0,31

0,27

4,05

8

Mn

mg/l

0,49

0,20

0,36

0,80

0,39

0,37

0,33

0,46

0,31


0,49

0,63

0,48

0,81

9

pH

-

6,68

6,81

7,98

6,60

7,13

7,30

7,78

7,01


7,95

7,35

7,58

7,30

5,5 - 9

10

TDS

mg/l

1928

1600

1577

1303

1750

1290

1570


1398

1317

1688

1970

3960

-

11

TSS

mg/l

7

4

4

11

9

10


2

5

11

12

11

7,00

81

12

Cn_tot

mg/l

<0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006

13

BOD5

mg/l

11,5


17,2

40

39

13

13

8

8

<0,006
20

<0,006 <0,006 <0,006
9

20

11

1,62

0,081
40,5

(Nguồn: Kết quả phân tích mơi trường nước – Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo)



71

 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp
khi xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Tiêu chuẩn chất lượng nước sử dụng để so sánh (“Tiêu chuẩn”): Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước số 927/GP-BTNMT cấp ngày 22/5/2014.
Các thông số chất lượng nước thải tại vị trí điểm xả DP2 đáp ứng theo quy định
tại QCVN 40:2011/BTNMT, cột B với hệ số Kq = 0,9; Kf = 0,9.
Song song với quá trình Cơng ty tiến hành lấy mẫu quan trắc mơi trường định
kì, tơi đã tiến hành lấy mẫu cùng thời điểm trong 4 quý, các mẫu nước sau khi lấy
được bảo quản và đưa về phân tích tại phịng thí nghiệm SGS Núi Pháo, kết quả phân
tích được thể hiện trong bảng 3.22 và 3.23 dưới đây:


72

Bảng 3.22: Kết quả phân tích mơi trường nước thải tại vị trí TSF-SP
sau khi qua hệ thống xử lý tại mỏ Núi Pháo
Kết quả phân tích
STT

Chỉ tiêu

QCVN


Đơn

2018

vị
Quý II

2019

Quý

Quý

III

IV

40:2011/BTNMT

Quý I

Cột B

1

As

mg/l

<0,02


<0,02

<0,02

<0,02

0,1

2

COD

mg/l

96,3

<5

11,8

64,4

150

3

Cond

µS/cm


3392

2957

3850

5760

-

4

Cu

mg/l

<0,05

<0,05

<0,05

<0,05

2

5

DO


mg/l

5,60

7,28

7,20

6,24

-

6

F-

mg/l

6,25

6,53

5,97

8,27

10

7


Fe

mg/l

1,40

1,10

3,00

2,1

5

8

Mn

mg/l

0,70

0,31

0,39

0,45

1


9

pH

-

6,99

7,87

8,86

8,1

5,5 - 9

10

TDS

mg/l

2830

2110

3290

5420


-

11

TSS

mg/l

<20

<20

<20

<20

100

12

Cn_tot

mg/l

<0,02

<0,02

<0,02


<0,02

0,1

(Nguồn: Kết quả đo hiện trường và phân tích tại PTN GSG – Núi Pháo)
 Ghi chú:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Cột B: Quy định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nhiệp khi
xả vào nguồn nước khơng dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.


×