Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần cung ứng tàu biển quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.9 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ BÍCH THỦY

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐINḤ HƯỚNG ỨNG DUNGG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ BÍCH THỦY

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN QUẢNG NINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐINḤ HƯỚNG ỨNG DUNGG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Phát triển nguồn nhân lưcc tai công ty cô
phần cung ứng tàu biển Quảng Ninh" là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các kết quả nghiên cứu
của luận văn có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn được
trích dẫn đúng quy định.
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 04 năm 2016
Tác giả luận văn

VũThị Bić h Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Đào tao,,̣ cùng các
thầy, cơ giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tận tình
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện hồn
thành đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Nguyêñ Khánh Doanh, đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu, giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Công ty cổ phần cung
ứng tàu biển Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung cấp thơng tin, tài
liệu trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình./.
Thái Nguyên,ngày 08 tháng 04 năm 2016
Tác giả luận văn

VũThi Ḅích Thủy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii

́


́

DANH MUC,̣ CÁC TỪ VIÊT TĂT.......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU..................................................vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP...................................................................... 4
1.1. Khái quát về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực............................4
1.1.1. Nguồn nhân lực......................................................................................... 4
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực......................................................................... 7
1.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.................................13
1.2.1. Biến đổi quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển
của doanh nghiệp.............................................................................................. 13
1.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................................... 14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực của DN........................16
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài............................................................................... 16
1.3.2. Các yếu tố bên trong............................................................................... 18
1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số DN...............................19
1.4.1. Kinh nghiệm của Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Sơn Dương
- Tuyên Quang.................................................................................................. 19
1.4.2. Kinh nghiệm của Công ty TNHH Âu Lạc - Quảng Ninh........................21
1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty...................................... 22
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 24
Phương pháp điều tra........................................................................................ 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu...................................................... 26
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin............................................................ 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................. 28
2.3.1. Quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực............................................................. 28
2.3.2. Chất lượng nguồn nhân lực..................................................................... 28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN QUẢNG NINH...................................... 30
3.1. Khái quát về Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh.....................30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 31
3.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty........................................................... 34
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty......................................... 35
3.2.Phân tích quy mơ và cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty cổ phần cung ứng
tàu biển Quảng Ninh (tính đến 31/12/2014)......................................................... 37
3.2.1. Quy mơ nguồn nhân lực của Công ty...................................................... 37
3.2.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của Cơng ty....................................................... 39
3.3. Phân tích chất lượng nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển
Quảng Ninh.......................................................................................................... 42
3.3.1. Phân tích về thể lực................................................................................. 42
3.3.2. Phân tích về trí lực.................................................................................. 45
3.3.3. Phân tích về tâm lực............................................................................... 52
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực của Công ty
cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh.............................................................. 56
3.4.1. Các yếu tố bên ngoài............................................................................... 56
3.4.2. Các yếu tố bên trong............................................................................... 58

3.5. Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung ứng
tàu biển Quảng Ninh............................................................................................ 61
3.5.1. Thành công............................................................................................. 61
3.5.2. Hạn chế................................................................................................... 62
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................ 63
Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG TÀU BIỂN QUẢNG NINH TRONG TƯƠNG LAI.65
4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển
Quảng Ninh.......................................................................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

4.1.1. Định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh........................65
4.1.2. Định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển nguồn nhân lực.................66
4.2. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung ứng tàu
biển Quảng Ninh.................................................................................................. 68
4.2.1. Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......68
4.2.2. Giải pháp nâng cao phẩm chất đạo đức tác phong cho người lao động. .71
4.2.3. Giải pháp nâng cao hơn nữa chế độ đãi ngộ, kết hợp hài hịa các lợi ích
của người lao động........................................................................................... 73
4.2.4. Tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo, quản lý..........................75
4.2.5. Hồn thiện cơng tác tủn dụng, bố trí sử dụng lao động.......................76
4.3. Kiến nghị...................................................................................................... 78
4.3.1. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.............................78
4.3.2. Đối với Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh......................79
KẾT LUẬN............................................................................................................. 81

Phụ lục 1................................................................................................................. 83
Phụ lục 2................................................................................................................. 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
́

̀

́

́

DANH MUCG CAC TƯ VIÊT TĂT
CBCNV: Cán bô c,̣ ông nhân viên
DN: Doanh nghiêp,̣
HC: Hành chinh́
TNHH: Trách nhiệm hữu han
UBND: Ủy ban nhân dân
VHVN-TDTT: Văn hóa văn nghê -,̣ Thểduc,̣ thể thao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển quảng ninh .......
Hình 3.1 - Biểu đồ tổng doanh thu qua các năm 2010 - 2014 ..................................
Bảng 3.1

- Bảng tổng hợp một số c

Bảng 3.2

- Bảng số lượng lao động

Bảng 3.3. Cơ cấu lao động theo độ t̉i và giới tính năm 2014 ................................
Bảng 3.4

- Bảng số liệu cơ cấu CBC

Bảng 3.5

- Bảng số liệu về tình hìn

Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động theo độ t̉i ................................................................
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu lao động theo giới tính .............................................................
Biểu đồ 3.3. Trình độ tin học của người lao động từ năm 2010-2014 ......................
Biểu đồ 3.4. Trình độ ngoại ngữ của người lao động từ năm 2010-2014 .................
Biểu đồ 3.5 Trình độ chun mơn nghiệp vụ của nguồn nhân lực từ năm ...............
2010-2014..................................................................................................................
Biểu đồ 3.6. Một số kỹ năng của nguồn nhân lực .....................................................
Biểu đồ 3.7. Trình độ lý luận chính trị của nguồn nhân lực của Cơng ty .................


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, con người được coi là một “tài nguyên đặc biệt”,
một nguồn lực căn bản của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy, việc phát triển con người,
phát triển nguồn nhân lực trở thành vấn đề chiếm trọng tâm trong hệ thống phát
triển các nguồn nhân lực. Chăm lo đầy đủ đến con người là yếu tố đảm bảo chắc
chắn nhất cho sự phồn vinh, thịnh vượng của mọi quốc gia nói chung và của doanh
nghiệp nói riêng. Đầu tư cho con người là đầu tư có tính chiến lược, là cơ sở chắc
chắn nhất cho sự phát triển bền vững.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, những yếu tố như: máy móc thiết bị,
cơng nghệ kỹ thuật,… tuy quan trọng, song vẫn đều là những thứ do con người tạo
ra, do con người điều khiển để phục vụ con người. Vì vậy, có thể khẳng định rằng,
con người có vai trị thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi đơn vị kinh
doanh. Việc khai thác và sử dụng hiệu quả Nguồn nhân lực là vấn đề hết sức quan
trọng. Muốn phát triển nhanh và bền vững, phải tạo dựng nguồn nhân lực chất
lượng cao và có chính sách phát huy tối đa nguồn nhân lực đó. Việc quản lý và
phát triển nguồn nhân lực là yếu tố tiến quyết cho thành công của doanh nghiệp.
Do vậy, các cơ quan, doanh nghiệp cần phải chủ động quy hoạch, tạo nguồn, đào
tạo và bồi dưỡng để nguồn nhân lực phát huy hiệu quả cao nhất.
Đối với các Công ty kinh doanh dịch vụ cung ứng tàu biển thì nguồn nhân lực
có vai trị vơ cùng quan trọng. Khi nền kinh tế thế giới cũng như trong nước có
nhiều biến động như hiện nay thì đội ngũ nguồn nhân lực chính là yếu tố giúp Cơng

ty vượt qua được những khó khăn và phát triển trong hoạt động kinh doanh của
mình. Từ đó đặt ra u cầu là Cơng ty phải hồn thiện cơng tác phát triển nguồn
nhân lực nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh của mình.
Cơng ty cở phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh là một công ty chủ yếu kinh
doanh dịch vụ tàu biển. Cơng ty cũng đã góp phần giải quyết nhiều vấn đề của xã hội
đó là việc làm, thu nhập của người làm lao động nhất là đối với chính trị - trật tự an
tồn xã hội, gắn lợi ích Cơng ty với lợi ích xã hội.Tuy nhiên, Cơng ty cổ phần Cung
ứng tàu biển Quảng Ninh đang đứng trước những khó khăn lớn về cơng tác phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

nguồn nhân lực đảm bảo sự hài lòng của khách hàng trong nước và quốc tế. Việc xây
dựng một lực lượng lao động ổn định, phát triển trong hiện tại và tương lai là một trong
những vấn để trọng tâm cần phải được nghiên cứu và thực thi một cách hữu hiệu.Chính
vì vậy, tơi lựa chọn đề tài “Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cô phần Cung ứng
tàu biển Quảng Ninh” nhằm góp phần giải quyết vấn đề bất cập,

tồn tại của thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty cổ
phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh, Luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển nguồn nhân lực tại Công ty trong tương lai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực,


phát triển nguồn nhân lực của cơng ty;
- Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần cung

ứng tàu biển Quảng Ninh giai đoạn 2010-2014; Đánh giá những thành công, tồn tại
và những nguyên nhân chủ yếu;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ

phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung
ứng tàu biển Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực của Công ty

cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 5 năm (2010- 2014).
- Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng

Ninh, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của luận văn
* Về mặt khoa học: Luận văn hệ thống và phát triển lý thuyết về nguồn


nhân lực, phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp. Bước đầu tổng kết những bài
học kinh nghiệm của một số doang nghiệp khác trong việc phát triển nguồn nhân
lực nhằm tăng hiệu quả kinh doanh.
* Về mặt thực tiễn: Luận văn là cơng trình đầu tiên nghiên cứu về phát triển

nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh. Luận văn sẽ
phân tích và đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực của Công ty này, chỉ ra

được những thành công và tồn tại và những nguyên nhân chủ yếu;
- Luận văn đề xuất những giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của

Công ty cổ phần Cung ứng tàu biển Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của doanh

nghiệp
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực của của Công ty cổ phần

Cung ứng tàu biển Quảng Ninh
- Chương 4: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Công ty cổ phần Cung

ứng tàu biển Quảng Ninh trong tương lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
1.1.1. Nguồn nhân lực
1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể
con người và đến một mức độ nào đó, con người có đủ điều kiện tham gia vào quá
trình lao động- con người có sức lao động.
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía
cạnh. Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. Nguồn nhân
lực nằm ngay trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực
con người và các nguồn lực khác. Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn
lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là nguồn lực của quá trình phát triển, con
người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra
là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định [3].
Khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi ở các nước có nền kinh tế phát
triển từ những năm giữa thế kỷ thứ XX với ý nghĩa là nguồn nhân lực con người, thể
hiện một sự nhìn nhận lại vai trị yếu tố con người trong quá trình phát triển. Trước đây,
nghiên cứu về nguồn nhân lực thường nhấn mạnh đến chất lượng và vai trị của nó
trong phát triển KTXH. Trong lý thuyết về tăng trưởng kinh tế, con người được coi là
phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững. Về
phương diện này Liên Hiệp Quốc cho rằng Nguồn lực con người là tất cả những kiến
thức và kỹ năng con người có quan hệ tới phát triển KTXH của đất nước.
Trong báo cáo của Liên hợp quốc đánh giá về những tác động toàn cầu hóa đối
với nguồn nhân lực thì định nghĩa: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, kiến thức và

năng lực thực có thực tế cùng với những năng lực tồn tại dưới dạng tiềm năng của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

con người.” Đây là cách tiếp cận nhấn mạnh về chất lượng nguồn nhân lực, quan
tâm tới tiềm năng của con người.
Theo Ngân hàng thế giới: Nguồn nhân lực là tồn bộ vốn con người bao gồm
thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp...của mỗi cá nhân. Như vậy, ở đây nguồn lực
con người được coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác như
vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Theo Nicholas Henry (Quản trị cơng và chính sách cơng, tái bản lần thứ 10,
th

2007-Public Administration and Public afairss, 10 edition 2007): Nguồn nhân lực
là nguồn lực con người của những tổ chức với quy mơ, loại hình, chức năng khác
nhau có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức cùng
với sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, khu vực, thế giới. Cách hiểu này về
nguồn nhân lực xuất phát từ quan niệm coi nguồn nhân lực là nguồn lực với các yếu
tố vật chất, tinh thần tạo nên năng lực, sức mạnh phục vụ cho sự phát triển nói
chung của các tở chức.
Ở nước ta, khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi từ khi bắt đầu

công cuộc đổi mới. Điều này thể hiện rõ trong các cơng trình nghiên cứu về nguồn
nhân lực. Theo Giáo sư Phạm Minh Hạc, nguồn lực con người được thể hiện thông
qua số lượng dân cư, chất lượng con người (bao gồm cả thể lực, trí lực và năng lực

phẩm chất) [3]. Ngồi ra, theo Nguyễn Tấn Thịnh (Quản lý nhân lực trong doanh
nghiệp, 2005) nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về thể lực và trí lực của
con người được vận dụng ra trong q trình sản xuất. Nó cũng được xem là sức lao
động con người - một nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của doanh
nghiệp. Điểm chung giữa các nhận định khác nhau này là khi nói về nguồn nhân lực
tức là nói về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
Xét trên góc độ vi mơ, trong từng Cơng ty thì: “Bất cứ tổ chức nào cũng
được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của nó. Do đó,
có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động
làm việc trong tổ chức đó, cịn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người
mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Từ những phân tích trên, ở dạng khái quát nhất có thể hiểu nguồn nhân lực là
một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham
gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng
như trong tương lai. Sức mạnh đó thơng qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số,
nhất là số lượng và chất lượng con người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất
xã hội.
Như vậy,qua các quan điểm tác giả đã đưa ra khái niệm như sau: Nguồn nhân
lực là tiềm năng lao động của con người trên các mặt thể lực, trí lực, phẩm chất
đạo đức, được vận dụng vào các hoạt động KT-XH để tạo ra của cải vật chất và
tinh thần phục vụ cho xã hội.
1.1.1.2. Quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực

Quy mô nguồn nhân lực biểu hiện ở số người lao động hay số lượng giờ lao
động thực hiện trong các lĩnh vực của nền kinh tế. Đối với một số doanh nghiệp,
quy mơ nguồn nhân lực chính là số lao động của doanh nghiệp đó ở một thời kỳ
nhất định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy mô nguồn nhân lực của
một doanh nghiệp được quyết định thơng qua phân tích cơng việc, khối lượng cơng
việc cần hồn thành, tức là khối lượng các cơng việc quản lý cần phải giải quyết và
cách thức thực hiện chúng.
Cơ cấu nguồn nhân lực phản ánh tỷ trọng nguồn nhân lực theo từng tiêu thức
nghiên cứu trong nguồn lực xã hội. Kết quả phân bố nguồn nhân lực giữa các ngành
kinh tế: Công nghiệp-xây dựng với Nông lâm nghiệp và Thương mại dịch vụ trong
nội bộ từng ngành sẽ hình thành cơ cấu nguồn nhân lực theo ngành kinh tế và nội
bộ ngành. Đối với các doanh nghiệp, cơ cấu nguồn nhân lực thể hiện trên các
phương diện khác nhau như: cơ cấu trình độ đào tạo, giới tính, độ tuổi,… Cơ cấu
nguồn nhân lực của một doanh nghiệp được quyết định bởi chiến lược kinh doanh
và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó.Cơ cấu nguồn nhân lực là một yếu tố
không thể thiếu khi xem xét đánh giá về nguồn nhân lực.
1.1.1.3. Chất lượng nguồn nhân lực
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) định nghĩa “chất lượng là tồn bộ những
tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thỏa mãn những nhu
cầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

đã nêu ra và tiềm ẩn”. Và người tạo nên chất lượng của sản phẩm, dịch vụ đó, xét
trong phạm vi hẹp một tở chức thì là tất cả lực lượng lao động của tở chức đó.
Cịn theo GS.TS Bùi Văn Nhơn giải thích thì: Chất lượng nguồn nhân lực

gồm trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý xã hội trong đó:
“Thể lực của nguồn nhân lực: sức khỏe cơ thể và sức khỏe tinh thần”
“Trí lực của nguồn nhân lực: trình độ văn hóa, chun mơn kỹ thuật và kỹ
năng lao động thực hành của người lao động”
“Phẩm chất tâm lý xã hội: kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong
cơng nghiêp, có tinh thần trách nhiệm cao .v.v…”
Như vậy, trên quan điểm của các nhà quản lý nguồn nhân lực, nhà khoa học,
trong luận văn này, khái niệm về chất lượng nguồn nhân lực được hiểu như sau:
“Chất lượng nguồn nhân lực là toàn bộ những phẩm chất đạo đức, thể lực, trí
lực có ảnh hưởng quyết đinh đến việc hoàn thành những mục tiêu hiện tại và
tương lai của mỗi tô chức”.
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là q trình thúc đẩy việc học tập có tính tở chức
nhằm nâng cao kết quả thực hiện công việc và tạo thay đổi thông qua việc thực hiện
các giải pháp đào tạo, phát triển, các sáng kiến và các biện pháp quản lý với mục
đích phát triển tở chức và phát triển cá nhân. Phát triển nguồn nhân lực ngày nay
không thể chỉ đơn thuần một chiều hiểu theo nghĩa phát triển lực lượng lao động
như lâu nay thường làm: mở thêm các trường, các cơ sở đào tạo nghề, cải tiến nội
dung dạy… Phát triển nguồn nhân lực hiển nhiên địi hỏi phải đồng thời đởi mới
triệt để tồn xã hội.
Phát triển nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa rộng, hẹp khác nhau.Theo
quan điểm của UNESCO phát triển nguồn nhân lực gần với sự phát triển của sản
xuất và do vậy phát triển nguồn nhân lực là phát triển kỹ năng lao động và thích ứng
với yêu cầu về việc làm. Quan điểm xem “con người là nguồn vốn – vốn nhân lực”
cho rằng Phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động đầu tư nhằm tạo ra nguồn
nhân lực với số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của
đất nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển của mỗi cá nhân [12]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

Quan niệm riêng của tổ chức giáo dục - khoa học và văn hóa (UNESCO):
Phát triển nguồn nhân lực được đặc trưng bởi toàn bộ sự lành nghề của dân cư
trong mối quan hệ phát triển của đất nước[12].
Quan niệm của Tổ chức lao động quốc tế (ILO): Phát triển nguồn nhân lực,
bao hàm một phạm vi rộng lớn hơn chứ khơng chỉ có sự chiếm lĩnh ngành nghề,
hoặc ngay cả việc đào tạo nói chung [12 tr.265]. Quan niệm này dựa trên cơ sở
nhận thức rằng, con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có
được việc làm có hiệu quả, cũng như thỏa mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá
nhân. Sự lành nghề được hồn thiện nhờ bở sung nâng cao kiến thức trong quá trình
sống, làm việc, nhằm đáp ứng kỳ vọng của con người.
Quan điểm của Swanson and Holton III (2001): Phát triển nguồn nhân lực là
một quá trình phát triển và thúc đẩy sự tinh thông của con người qua việc phát triển
tổ chức, đào tạo và phát triển nhân sự nhằm cải thiện năng suất.
- Theo giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, trường Đại học Kinh tế Quốc dân do

PGS.TS. Trần Xuân Cầu chủ biên năm 2008: “Phát triển nguồn nhân lực là quá trình
phát triển thể lực, trí lực, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức tay nghề, tính

năng động xã hội và sức sáng tạo của con người; nền văn hóa; truyền thống lịch
sử… Với cách tiếp cận phát triển từ góc độ xã hội, phát triển nguồn nhân lực là quá
trình tăng lên về mặt số lượng (quy mô) nguồn nhân lực và nâng cao về mặt chất
lượng nguồn nhân lực, tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực ngày càng hợp lý. Với cách
tiếp cận phát triển từ góc độ cá nhân, phát triển nguồn nhân lực là quá trình làm
cho con người trưởng thành, có năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính
năng động xã hội cao” [2, tr.104].
- Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát trển nguồn nhân lưucj


xã hội xuất bản năm 2006: “Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức,
phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng
cho nguồn nhân lực (trí tuệ, thể chất và phẩm chất tâm lý xã hội) nhằm đáp ứng đòi
hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát
triển” [10, tr.98].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Một nhà khoa học Việt nam đã đưa ra định nghĩa về phát triển nguồn nhân lực
như sau: Phát triển nguồn nhân lực được hiểu là giá trị gia tăng cho con người trên
các mặt trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, đạo đức, tâm hồn, để họ tham gia vào lực
lượng lao động, làm giàu cho đất nước, góp phần cải tạo xã hội, cũng như phát huy
truyền thống của dân tộc và góp phần tơ điểm thêm bức tranh muôn màu của nhân
loại. Do vậy, phát triển nguồn nhân lực phải được tiến hành trên cả ba mặt: phát
triển nhân cách, sinh thể, đồng thời tạo ra môi trường xã hội thuận lợi cho nguồn lực
phát triển (Tạp chí giáo dục số 32 - năm 2002).
Như vậy phát triển nguồn nhân lực khơng chỉ là q trình đảm bảo hợp lý về
quy mơ, cơ cấu mà cịn là sự biến đổi đáng kể về chất lượng của nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và mục tiêu phát
triển của doanh nghiệp nói riêng. Đảm bảo quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực nhằm
đáp ứng nhu cầu nhân lực theo định hướng phát triển của doanh nghiệp nói riêng và
đất nước nói chung. Sự biến đởi về chất lượng của nguồn nhân lực chính là việc
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hay thực chất là việc chăm lo, đào tạo, bồi
dưỡng về thể lực, trí lực và tâm lực của nguồn nhân lực nhằm đáp ứng công việc

hiện tại và mọi yêu cầu đổi mới trong tương lai.
1.1.2.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu cơng việc của doanh
nghiệp hay chính đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của người lao động. Phát triển
nguồn nhân lực là một cách quản trị doanh nghiệp và cũng là một phương tiện để khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nội lực, đáp ứng yêu cầu về sự thống nhất và tính
hiệu lực của bộ máy thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua đó để
tăng hiệu quả kinh tế, tạo tích lũy cho doanh nghiệp, thỏa mãn nhu cầu trạng thái các
chi phí, tái sản xuất kinh doanh và mở rộng sức lao động, ởn định kinh tế gia đình. Về
bản thân người lao động, phát triển nguồn nhân lực là giúp cho người lao động nâng
cao trình độ và kỹ năng của mình trong việc hiện tại, giúp cho người lao động thực hiện
có hiệu quả hơn chức năng và nhiệm vụ của mình đồng thời mở ra cho họ những bước
phát triển mới trong tương lai. Ở tầm vĩ mơ, nâng cao chất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

lượng nguồn nhân lực tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tạo tích lũy cho Nhà
nước, phát triển kinh tế xã hội.
Phát triển nguồn nhân lực nhằm mục đích sử dụng hiệu quả nhất sức lao động,
tăng năng suất lao động, giúp người lao động hiểu rõ hơn về cơng việc, nắm vững
hơn nghề nghiệp của mình và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự
giác hơn, với thái độ tốt hơn, cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với các
cơng việc tương lai.Phát triển nguồn nhân lực tạo mục tiêu giải quyết công ăn việc
làm, giáo dục, động viên người lao động phát triển phù hợp với chiến lược phát
triển của doanh nghiệp, phù hợp với tiến bộ xã hội.

Ngoài ra, phát triển nguồn nhân lực cũng là mục tiêu chiến lược tạo ra lợi thế
cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Sự cần thiết của phát triển nguồn nhân lực
Sự cần thiết của phát triển nguồn nhân lực không chỉ dừng lại ở nhận thức lý
thuyết, ở tư duy các nhà lãnh đạo, các nhà hoạch định chính sách, mà điều này ln
khẳng định trong cuộc sống sinh động. Sự phát triển kinh tế xã hội phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, nhiều điều kiện nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào con người. Việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực là việc hết sức cần thiết trong công cuộc phát triển kinh tế và hội
nhập. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong nguồn lực quan trọng
nhất của sự phát triển kinh tếxã hội, vai trị đó bắt nguồn từ vai trò của yếu tố con
người. Bất cứ một sự phát triển nào cũng đều phải có một động lực thúc đẩy. Phát triển
kinh tếxã hội được dựa trên nhiều nguồn lực: nhân lực (nguồn lực con người),vật lực
(nguồn lực vật chất), tài lực (nguồn lực về tài chính, tiền tệ)…, song chỉ có nguồn lực
con người mới tạo động lực cho sự phát triển, những nguồn lực khác muốn phát huy
được tác dụng chỉ có thể thơng qua nguồn lực của con người. Ngay cả trong điều kiện
đạt được tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại như hiện nay thì cũng khơng thể tách rời
nguồn lực con người bởi lẽ: Chính con người tạo ra những máy móc thiết bị hiện đại đó
và chỉ có tác động của con người mới phát động chúng và đưa chúng vào đoạt động.
Dưới góc độ phát triển bền vững (tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và
bảo vệ mơi trường) thì phát triển nguồn nhân lực vừa là động lực vừa là mục tiêu.
Muốn vậy, nguồn nhân lực phải được phát triển và huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

động tối đa vào quá trình phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo có đủ việc làm, tiến đến
nâng cao năng suất trên cơ sở giải phóng năng lực xã hội, sáng tạo của con người.

Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại đã chỉ ra rằng, một nền kinh tế
muốn tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa vào ít nhất là 3 trụ cột: cơng nghệ
mới, cơ sở hạ tầng hiện đại và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó nguồn
nhân lực chất lượng cao trở thành động lực quan trọng cho quá trình tăng trưởng
kinh tế bền vững. Nguồn nhân lực là yếu tố vật chất quan trọng nhất, quyết định
năng lực của lực lượng sản xuất xã hội, trực tiếp sử dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới trong quá trình tăng trưởng kinh tế. Phát huy, khai thác và sử dụng
đúng nguồn nhân lực sẽ nâng cao năng lực và tạo cơ hội cho mọi người có thể phát
huy hết khả năng tham gia vào quá trình phát triển. Nguồn nhân lực có trình độ cao
thì sẽ tạo ra khoa học cơng nghệ, máy móc tiên tiến, có khả năng khai thác tối đa
nguồn tài nguyên thiên nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ xã hội. Nguồn nhân lực
có trình độ thấp thì việc nghiên cứu và ứng dụng cơng nghệ mới sẽ gặp nhiều khó
khăn, tài nguyên thiên nhiên không khai thác tốt, nền sản xuất kém phát triển, dẫn
đến kinh tế đất nước kém phát triển.
Phát triển nguồn nhân lực là một tất yếu khách quan có vai trị to lớn đối với
doanh nghiệp và với từng người lao động. Với sự thay đổi nhanh chóng của khoa
học cơng nghệ, sự phát triển vũ bão của khoa học kĩ thuật công nghệ đã tác động rất
lớn đến mỗi doanh nghiệp mỗi người lao động; người lao động ngày nay cần phải
liên tục được bồi dưỡng thêm kiến thức và trang bị thêm những kỹ năng mới để phù
hợp với những địi hỏi của cơng việc. Môi trường kinh doanh hiện nay cũng liên tục
thay đổi, dẫn đến cách tiếp cận và giải quyết các cơng việc cũng phải thay đởi kịp,
để thích ứng với tình hình biến đởi mới ngày nay buộc mỗi doanh nghiệp phải làm
giàu thêm vốn tri thức cho người lao động, đây cũng là vũ khí chiến lược nên có đối
với mỗi doanh nghiệp hiện nay.
Mặt khác, thế giới ngày nay đang bị “thu hẹp” nhanh do q trình tồn cầu hóa
mạnh mẽ, nhiều những vấn đề phức tạp nảy sinh vậy nên địi hỏi nhà lãnh đạo cần có
nhiều năng lực lãnh đạo hơn, bản thân người lao động cũng phải chủ động tích cực
tham gia vào q trình tự đởi mới chính mình thơng qua việc học tập từ thực tiễn sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12

xuất hay thông qua việc học tập từ các tổ chức chuyên đào tạo, nói cách khác qua
con đường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, chất lượng đội ngũ nhân lực được
nâng lên.
Công tác phát triển nguồn nhân lựcthực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp, giúp thỏa mãn hài hòa nhu cầu của tở chức - duy trì
hiệu năng làm việc của người lao động và nhu cầu của cá nhân trong đó có việc hỗ
trợ sự trưởng thành của các các nhân người lao động trong tở chức, góp phần vào
việc tạo dựng nguồn nhân lực có trình độ chun mơn có kỹ năng cao giúp hồn
thành tốt cơng việc hiện tại cũng như tương lai. Thể hiện ở các khía cạnh như:
+ Đối với doanh nghiệp
- Sự cạnh tranh trên thị trường diễn ra ngày càng gay gắt buộc các doanh

nghiệp phải không ngừng cải tiến tổ chức của mình theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ,
năng động, hiệu quả. Vì vậy, việc tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc là vấn
đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả
thực hiện công việc. Khi thay đổi trong cách thức của người lao động, một sự thay
đổi làm rút ngắn thời gian lao động cần thiết và tạo ra giá trị tốt hơn, làm tăng khả
năng thỏa mãn về nhu cầu tinh thần, tạo cơ hội cho con người phát triển toàn diện.
- Nâng cao chất lượng của thực hiện cơng việc. Nội dung này bao gồm
những địi hỏi của các doanh nghiệp đối với người lao động để đáp ứng yêu cầu của
người sử dụng lao động.
- Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng

tự giám sát. Mỗi người lao động có ý thức trách nhiệm tốt hơn khi được đào tạo và
phát triển tốt hơn về tư duy, trình độ, hồn thiện về phẩm chất.

- Nâng cao tính ởn định và năng động của tổ chức. Sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở” buộc các nhà quản trị phải biết
thích ứng. Do đó, việc tủn chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động phát huy tính năng
động đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
- Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn lao động. Nghiên cứu nâng cao chất

lượng nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản trị biết cách đặt câu hỏi, lắng nghe tìm
ra ngơn ngữ chung với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

biết cách đánh giá nhân viên tốt hơn. Đồng thời, thơng qua đó biết cách lơi kéo
nhân viên say mê với công việc … nâng cao chất lượng công việc mang lại hiệu quả
cao cho doanh nghiệp
- Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và quản lý vào doanh

nghiệp. Trong điều kiện tiến bộ khoa học và công nghệ hiện nay cũng như sự tiến
bộ của người lao động sẽ dẫn đến việc người lao động sử dụng máy móc thiết bị
hiện đại hơn để đảm bảo sự phù hợp, làm chủ được sự thay đổi của khoa học.
- Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đạt hiệu

suất, doanh thu, lợi nhuận cao hơn khi thương hiệu của doanh nghiệp ngày càng
được khẳng định trên thị trường nhờ có nguồn lao động tiên tiến và đạt chất lượng
công việc cao.
+ Đối với người lao động
- Tạo ra được sự gắn bó giữa người lao động với doanh nghiệp. Đầu tư phát


triển nguồn nhân lực sẽ tạo cho người lao động hưởng mức lương cao hơn, có cơ
hội phát triển tốt hơn, người lao động sẽ cống hiến nhiều hơn cho doanh nghiệp và
gắn bó với doanh nghiệp hơn
- Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động. Người lao động được rèn

luyện về kỹ năng, phong cách, giao tiếp với khách hàng cũng như được nâng cao
hơn về tay nghề chun mơn, trình độ.
- Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương

lai;
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. Được đào

tạo tại doanh nghiệp là nguyện vọng lớn lao và quý báu đối với người lao động, làm
cho họ được thỏa mãn và cống hiến nhiều hơn cho doanh nghiệp.
- Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong cơng việc của

họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công việc.
1.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp
1.2.1. Biến đôi quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển
của doanh nghiệp
Quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực phản ánh số lượng, thành phần, tỷ lệ các bộ
phận hợp thành và mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận ấy trong tổng thể. Quy
mô hay cơ cấu nguồn nhân lực được xác định theo yêu cầu của chiến lược phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14


kinh tế, xã hội mà doanh nghiệp đã xây dựng. Một vấn đề lớn đặt ra cho mỗi doanh
nghiệp là phải cơ cấu lại trình độ lực lượng lao động,… đồng thời cần phải nỗ lực
nâng cao tỷ lệ lao động đã qua đào tạo. Để làm được điều đó, việc hoạch định nguồn
nhân lực cần phải được thực hiện một cách khóa học và tiến hành theo 5 bước sau:
(i) dự báo nguồn nhân lực; (ii) phân tích thực trạng nguồn nhân lực; (iii) quyết định
tăng hoặc giảm nhân lực; (iv) lập kế hoạch thực hiện; và (v) đánh giá kế hoạch thực
hiện. Đây là quá trình chung và được áp dụng linh hoạt trong các doanh nghiệp khác
nhau. Chỉ khi quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp thì doanh nghiệp mới đạt mục
tiêu kinh doanh, đồng thời doanh nghiệp vừa sử dụng có hiệu quả của từng nhân viên
của doanh nghiệp, vừa kích thích được tính tích cực lao động của các nhân viên. Điều
này có nghĩa là, khi chiến lược, mục tiêu, điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thay
đởi, thì quy mơ và cơ cấu của nguồn nhân lực cũng phải thay đổi tương ứng.

1.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Trên thực tế, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực. Tuy nhiên với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị
tở chức thì nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bao gồm việc tổ chức, hoạch định,
chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng, đào tạo nâng cao và phát
triển nhân lực để có thể đáp ứng được các mục tiêu của tở chức đó.Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực: về cơ bản được hiểu là tăng giá trị cho con người trên các
mặt phẩm chất đạo đức, thể lực, trí lực thơng qua các chính sách phát triển nguồn
nhân lực giúp con người có những năng lực, phẩm chất mới, cao hơn để có thể hồn
thành tốt hơn mục tiêu của tở chức và của chính bản thân họ.
Đi sâu vào cơng tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực người ta có thể hiểu
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là tuyển chọn, duy trì, đào tạo, phát triển, sử dụng,
động viên và cung cấp tiện nghi, cơ sở vật chất cho nguồn nhân lực thơng qua tở chức
của nó. Song dù tiếp cận ở góc độ nào thì nâng cao chất lượng nguồn nhân lực vẫn là
tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển,sử dụng đánh
giá,bảo tồn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của một

tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu qủa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

nhất năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu
của doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm mục đích sử dụng hiệu quả nhất
sức lao động, tăng năng suất lao động. Thơng qua đó để tăng hiệu quả kinh tế, tạo
tích lũy cho doanh nghiệp, thỏa mãn nhu cầu trạng thái các chi phí, tái sản xuất giản
đơn và mở rộng sức lao động, ởn định kinh tế gia đình. Ở tầm vĩ mô, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tạo tích lũy cho Nhà
nước, phát triển kinh tế xã hội. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tạo công ăn
việc làm, giáo dục, động viên người lao động phát triển phù hợp với tiến bộ xã hội,
làm trong sạch môi trường xã hội. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là một quản
trị doanh nghiệp và cũng là một phương tiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả
nguồn nội lực, đáp ứng yêu cầu về sự thống nhất và tính hiệu lực của bộ máy thực
hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Thể lực của nguồn nhân lực
Có thể nói, một yếu tố khơng thể thiếu đối với nguồn nhân lực đó là sức
khỏe. Sức khỏe ngày nay khơng chỉ được hiểu là tình trạng khơng có bệnh tật, mà
cịn là sự hồn thiện về mặt thể chất lẫn tinh thần. Người lao động có sức khỏe tốt
có thể mang lại năng suất lao động cao nhờ sự bền bỉ, dẻo dai. Mọi người lao động,
dù lao động cơ bắp hay lao động trí óc đều cần có sức vóc thể chất tốt để duy trì và
phát triển trí tuệ, để chuyển tải tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành
sức mạnh vật chất. Hơn nữa, cần phải có sự dẻo dai của hoạt động thần kinh, niềm

tin và ý chí, khả năng vận động của trí lực trong những điều kiện khác nhau hết sức
khó khăn và khắc nghiệt.
1.2.2.2. Trí lực của nguồn nhân lực
Trí lực là yếu tố thiết yếu, quan trọng nhất của con người, đặc biệt là của
nguồn nhân lực. Ngày nay, sự phát triển như vũ bão của khoa học - cơng nghệ u
cầu người lao động phải có học vấn, trình độ chun mơn, kỹ thuật, làm việc chủ
động, sử dụng các cơng nghệ hiện đại. Năng lực trí tuệ biểu hiện ở khả năng đáp
ứng những thành tựu khoa học để sáng chế ra những kỹ thuật công nghệ tiên tiến, sự
nhạy bén, thích nghi nhanh và làm chủ được kỹ thuật cơng nghệ hiện đại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




16

1.2.2.3. Tâm lực của nguồn nhân lực
Tâm lực của nguồn nhân lực chính là phẩm chất đạo đức và quan niệm sống
của người lao động. Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, để có thể
thực hiện cơng việc một cách hiệu quả, hợp lý, bền vững, hơn bao giờ hết, người lao
động cần được trang bị và rèn luyện một cách hệ thống bản lĩnh chính trị, phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp; có ý thức kỷ luật tự giác, có tinh thần trách nhiệm, hợp tác,
ương tâm nghề nghiệp, tác phong cơng nghiệp. Từ đó, mới đáp ứng được lợi ích lâu
dài trong q trình lao động, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập quốc tế.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực của DN
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp khơng đứng
độc lập mà cịn chịu tác động bởi rất nhiều các yếu tố cả các yếu tố bên ngoài và
bên trong. Nhận biết tác động của các yếu tố này tới công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của tổ chức sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch đào tạo đúng đắn
hơn, bám sát mục tiêu của mình.

Các nhân tố tác động chính tới cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
có thể được phân loại thành các nhóm như sau:
1.3.1. Các yếu tố bên ngoài
Đây là các nhân tố nằm bên ngoài doanh nghiệp, tạo ra các cơ hội và nguy cơ
đối với doanh nghiệp. Đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp, các nhân tố chủ yếu là môi trường cạnh tranh, khoa học kỹ thuật, và
các yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia.
(1) Môi trường cạnh tranh
Đây là yếu tố có ảnh hưởng gián tiếp đến cơng tác phát triển nguồn nhân lực
của doanh nghiệp. Những thay đổi về xã hội, sự phát triển mạnh mẽ của các doanh
nghiệp khác, nhất là của các đối thủ cạnh tranh, sự địi hỏi ngày càng cao của người
lao động ln là nhân tố thúc đẩy doanh nghiệp phải có cơng tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực có hiệu quả.
Cạnh tranh thu hút nhân lực của doanh nghiệp trong cùng ngành tác động mạnh
đến số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Nó tạo ra sự di
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×