Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Quản lý hoạt động thực hành, thực tập của học sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố hà nội theo hướng phát triển năng lực thực hiện TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.7 KB, 25 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung
cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện là yêu cầu cấp thiết
nhằm thực hiện quan điểm của Đảng về đổi mới giáo dục. “Học đi
đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn
liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”
Quản lý hoạt động TH,TT theo lý thuyết phát triển năng lực
thực hiện là một vấn đề mới, đang có các khuynh hướng quan điểm
khác nhau trong nghiên cứu lý luận đào tạo nghề hiện nay. Quá trình
chuyển đổi sang lý thuyết TH,TT mới đang đặt ra nhiều vấn đề về lý
luận TH,TT theo hướng phát triển năng lực thực hiện.
Thực trạng hoạt động TH,TT và thực trạng quản lý hoạt động
TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp hiện nay hiệu quả chưa
cao. Khơng ít học sinh ra trường chậm thích ứng với sự biến động
của cơng nghệ sản xuất trong thực tiễn, chưa đáp ứng được yêu cầu
của các doanh nghiệp và của thị trường lao động hiện nay.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang đặt ra những yêu
cầu mới về TH,TT và quản lý hoạt động TH,TT của học sinh. Phương
pháp và hình thức tổ chức TH,TT với sự hỗ trợ của công nghệ hiện
đại đang dần dần thay thế cho các phương pháp và hình thức tổ chức
TH,TT thủ cơng theo truyền thống.
Q trình đổi mới cơ cấu tổ chức của hệ thống trường đào tạo
nghề đang đặt ra yêu cầu cấp thiết phải đổi mới quy chế quản lý của
các nhà trường trung cấp. Quá trình chuyển đổi từ quản lý của Bộ Giáo
dục và Đào tạo sang quản lý của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
đang đặt ra nhiều vấn đề mới về quản lý của các nhà trường.
Do đó, tác giả chọn vấn đề “Quản lý hoạt động thực hành,
thực tập của học sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố


Hà Nội theo hướng phát triển năng lực thực hiện” làm đề tài luận án.
2 Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xác định cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của quản
lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp theo quan
điểm tiếp cận năng lực. Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động
TH,TT theo hướng phát triển năng lực thực hiện, nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý TH,TT trong đào tạo nghề, góp phần nâng cao chất lượng


2
đào tạo ở các trường trung cấp đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước nói chung.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động TH,TT và quản
lý hoạt động TH,TT của học sinh ở nhà trường trung cấp theo hướng
phát triển năng lực thực hiện.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động TH,TT và thực trạng quản lý
hoạt động TH,TT của học sinh ở nhà trường trung cấp hiện nay, đánh
giá thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động, rút ra
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của ưu điểm, hạn chế đó.
Đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động TH,TT của học
sinh theo hướng phát triển năng lực thực hiện, nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo của nhà trường trung cấp.
Khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và giả thuyết
khoa học
Khách thể nghiên cứu
Quản lý quá trình đào tạo nghề ở trường trung cấp

Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TH,TT nghề ở các trường trung cấp theo
hướng phát triển năng lực thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài luận án tập trung nghiên cứu về hoạt động TH,TT và
quản lý hoạt động TH,TT; có đề cập đến vấn đề năng lực và phát
triển năng lực thực hiện nhưng không đi sâu vào vấn đề này.
Phạm vi khảo sát gồm các trường trung cấp trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Khảo sát lấy số liệu từ 6 trường đại diện.
Các số liệu khảo sát, thống kê, từ năm 2017 đến 2020.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở trường trung
cấp được thực hiện dựa trên lý thuyết tiếp cận năng lực – hoạt
động và vận dụng các mô hình quản lý hoạt động trải nghiệm
thực tiễn trong đào tạo nghề, đề xuất được hệ thống các biện
pháp quản lý hoạt động TH,TT theo hướng phân quyền tự chịu
trách nhiệm của các chủ thể hoạt động; Tổ chức phối hợp được
các lực lượng trong nhà trường với cơ sở thực tập; Đổi mới nội
dung, phương thức TH,TT theo hướng tiếp cận năng lực cá nhân


3
thì sẽ điều khiển được các hoạt động TH,TT của học sinh ở các
trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện, góp
phần nâng cao phẩm chất, năng lực của người học đáp ứng yêu
cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước..
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu
Đề tài luận án được thực hiện dựa trên cơ sở phương pháp luận

của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của hoạt động thực tiễn
trong nhận thức. Các nội dung khoa học trong luận án được quán triệt
sâu sắc tư tưởng Hồ Chí Minh và nguyên lý giáo dục của Đảng Cộng
sản Việt Nam về sự thống nhất giữa học với hành, lý luận với thực
tiễn. Luận án được thực hiện dựa trên các phương pháp tiếp cận như
sau: Tiếp cận hệ thống – cấu trúc. Tiếp cận lịch sử - logic. Tiếp cận
thực tiễn – phát triển. Tiếp cận năng lực – hoạt động.
Các phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp quan sát. Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm
dò ý kiến đối với cán bộ, giáo viên, học viên của 6 trường trung cấp.
Số lượng khảo sát 455 người, trong đó 265 học viên, 70 cán bộ quản
lý, 120 giáo viên. Phương pháp trò chuyện và phỏng vấn. Phương
pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt dộng giáo dục. Phương pháp khảo
nghiệm, thử nghiệm.
Nhóm phương sử dụng tốn thống kê. Thu thập và xử lý số
liệu thực trạng và thực nghiệm bằng phương pháp thống kê tốn học.
6. Đóng góp mới của luận án
Về lý luận: Luận án xây dựng các khái niệm mới về TH,TT và
quản lý hoạt động TH,TT của học sinh theo hướng phát triển năng lực
thực hiện. Xác định mối quan hệ giữa hoạt động TH,TT với phát triển
năng lực của học sinh. Xác định mơ hình và nội dung, phương thức quản
lý hoạt động TH,TT của học sinh theo lý thuyết giáo dục hiện đại.
Về thực tiễn: Cung cấp thông tin về thực trạng hoạt động
TH,TT và thực trạng quản lý hoạt đồng TH,TT của học sinh ở các
trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Rút ra nguyên nhân
của ưu điểm và hạn chế trong quản lý hoạt động TH,TT của học sinh
ở các trường trung cấp. Đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt
động TH,TT theo hướng phát triển năng lực thực hành của học sinh



4
7. Ý nghĩa của luận án
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở trường trung
cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện; Cung cấp những luận
cứ khoa học, giúp cho lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý hoạt động TH,TT
của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường,
qua đó giúp học sinh ra trường có năng lực thực hành vững chắc đáp
ứng được các yêu cầu nhiệm vụ của xã hội.
Sản phẩm của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo có giá trị
cho cán bộ, giáo viên, học sinh các nhà trường trung cấp, các doanh
nghiệp,các nhà nghiên cứu, nhà quản lý giáo dục và những ai quan
tâm đến hoạt động thực hành thực tập của học sinh.
8. Kết cấu của luận án
Kết cấu luận án gồm: mở đầu, 4 chương, kết luận, kiến nghị,
danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến hoạt
động thực hành, thực tập của người học ở các trường đào tạo
nghề theo hướng phát triển năng lực thực hiện
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu của các tác giả nước ngồi
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu của các
tác giả trong nước
1.2. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý
hoạt động thực hành, thực tập của người học ở các trường đào
tạo nghề theo hướng phát triển năng lực thực hiện

1.2.1. Những cơng trình nghiên cứu của các tác giả nước ngồi
1.2.2. Những cơng trình nghiên cứu của các
tác giả trong nước
1.3. Khái qt các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến
đề tài và những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải quyết
1.3.1. Khái qt các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
luận án


5
Hướng thứ nhất, những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến
hoạt động TH,TT của người học ở các cơ sở đào tạo nghề theo hướng
phát triển năng lực thực hiện. Theo hướng này có các cách tiếp cận
như sau: Cách tiếp cận cơ bản. Cách tiếp cận năng lực. Cách tiếp cận
chất lượng.
Hướng thứ hai, các cơng trình nghiên cứu về quản lý đào tạo
nghề. Theo hướng này, có các cơng trình nghiên cứu về quản lý ở
cấp vĩ mô. Cách tiếp cận quản lý ở cấp vi mô, ở các cơ sở đào tạo.
1.3.2. Những vấn đề đặt ra luận án cần tiếp tục giải quyết
Một là, nghiên cứu xây dựng lý thuyết về hoạt động TH,TT và
quản lý hoạt động TH,TT của học sinh các trường trung cấp theo
hướng phát triển năng lực thực hiện.
Hai là, nghiên cứu thực trạng hoạt động TH,TT và thực trạng
quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp hiện nay
Ba là, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TH,TT của học sinh
theo hướng phát triển năng lực thực hiện.
Kết luận chương 1
Các cơng trình, đề tài nghiên cứu về TH,TT trong đào tạo nghề
luôn gắn với quá trình phát triển của các trường nghề, của ngành
nghề sản xuất của các quốc gia khác nhau. Mỗi nền kinh tế của mỗi

quốc gia trong những giai đoạn phát triển khác nhau có những yêu
cầu khác nhau về nhân lực lao động. Do đó, các cơng trình nghiên
cứu về đào tạo nghề cũng phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam, những năm gần đây, các cơng trình nghiên cứu về
đào tạo nghề đang có xu hướng gắn với quá trình đổi mới giáo dục và
đào tạo. Các đề tài nghiên cứu, các luận án tiến sĩ, các bài viết trên
các tạp chí khoa học, các hội thảo khoa học đang hướng vào nghiên
cứu các giải pháp chuyển quá trình đào tạo nghề theo lý thuyết tiếp
cận nội dung và tiếp cận mục tiêu sang lý thuyết tiếp cận năng lực. Đặc
biệt, một số tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu dạy học TH,TT của học sinh
theo hướng phát triển năng lực thực hiện.
Quá trình sắp xếp lại hệ thống các trường chuyên nghiệp và
các trường nghề trong toàn quốc, nhiều vấn đề mới nảy sinh cần phải
được nghiên cứu giải quyết. Đặc biệt, trước yêu cầu của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0, lĩnh vực đào tạo nghề đang là đối tượng bị tác


6
động mạnh mẽ nhất. Điều đó đang đặt ra áp lực cho các nhà nghiên
cứu cần phải tập trung nhiều hơn trong lĩnh vực đào tạo nghề.
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH,
THỰC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
2.1. Những vấn đề lý luận về hoạt động thực hành, thực tập
của học sinh ở các trường trung cấp theo hướng phát triển năng
lực thực hiện
2.1.1. Các khái niệm có liên quan đến thực hành, thực tập và
hoạt động thực hành, thực tập của học sinh ở các trường trung cấp
theo hướng phát triển năng lực thực hiện

2.1.1.1. Khái niệm thực hành
Thực hành của học sinh ở nhà trường trung cấp là hình thức
tổ chức dạy học được thực hiện bằng cách tổ chức cho học sinh vận
dụng những kiến thức lý thuyết vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn,
nhằm rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, củng cố, mở rộng kiến thức lý
thuyết, hình thành và phát triển khả năng cá nhân của học sinh về
chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo.
2.1.1.2. Khái niệm thực tập
Thực tập của học sinh các nhà trường trung cấp là hình thức
tổ chức dạy học được thực hiện trong thực tiễn ở các doanh nghiệp,
bằng cách tổ chức cho học sinh đóng vai để thực hiện các nhiệm vụ
đặt ra theo chức trách mà sau khi ra trường người học sẽ đảm nhiệm
2.1.1.3. Khái niệm năng lực thực hiện
Năng lực thực hiện của học sinh ở nhà trường trung cấp là khả
năng thực hiện các nhiệm vụ, công việc trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra,
được hình thành, phát triển trong quá trình học tập, rèn luyện và hoạt
động thực tiễn nghề nghiệp theo chương trình đào tạo của nhà trường.
2.1.1.4. Khái niệm phát triển năng lực thực hiện
Phát triển năng lực thực hiện của học sinh ở
trường trung cấp là quá trình biến đổi gia tăng khả
năng thực hiện các nhiệm vụ trong nghề, thông qua hoạt
động dạy học ở nhà trường và TH,TT của học sinh trong
thực tiễn, nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo nghề đã xác
định.


7
2.1.1.5. Hoạt động thực hành, thực tập của học sinh theo
hướng phát triển năng lực thực hiện
Hoạt động TH,TT của học sinh ở nhà trường trung cấp theo

hướng phát triển năng lực thực hiện là hình thức tổ chức hoạt động
học tập trải nghiệm trong thực tiễn, bằng cách tổ chức, hướng dẫn
cho học sinh luyện tập và xử lý các tình huống chun mơn nghề
nghiệp, nhằm tạo cơ hội cho họ hình thành khả năng ứng biến trong
sự biến đổi của thực tiễn, góp phần phát triển năng lực nghề nghiệp
theo khả năng cá nhân, phù hợp mục tiêu, yêu cầu đào tạo của nhà
trường và xã hội.
2.1.2. Đặc điểm thực hành, thực tập của học sinh ở nhà
trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.1.2.1. Vị trí vai trị, chức năng, nhiệm vụ của trường trung cấp
2.1.2.2. Mục tiêu thực hành, thực tập của học sinh ở trường
trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện người học
2.1.2.3. Nội dung thực hành, thực tập của học sinh ở trường
trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.1.2.4. Phương pháp, hình thức thực hành, thực tập của học
sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.1.2.5. Phương tiện hoạt động thực hành, thực tập của học
sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.1.2.6. Người dạy và người học trong thực hành, thực tập ở
trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2. Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thực hành,
thực tập của học sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng
lực thực hiện
2.2.1. Khái niệm quản lý hoạt động thực hành, thực tập của học
sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp
với quy luật khách quan tới đối tượng bị quản lý nhằm
tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát

triển của tổ chức


8
2.2.1.2. Khái niệm quản lý hoạt động thực hành,
thực tập của học sinh ở trường trung cấp theo hướng
phát triển năng lực thực hiện
Quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở trường
trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý nhà trường đến hoạt động dạy và
hoạt động học trong quá trình TH,TT, nhằm đảm bảo
cho sự vận hành của q trình đó ln diễn ra tương
thích với nhịp độ phát triển năng lực của học sinh, góp
phần thực hiện mục tiêu đào tạo đã xác định.
2.2.2. Mơ hình quản lý hoạt động thực hành, thực tập trong
đào tạo nghề ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực
thực hiện
2.2.2.1. Cơ sở khoa học của mơ hình quản lý hoạt động TH,TT trong
đào tạo nghề ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.2.2. Đặc điểm của mơ hình quản lý hoạt động TH,TT trong đào
tạo nghề ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.2.3. Cấu trúc mơ hình quản lý hoạt động TH,TT
trong đào tạo nghề ở trường trung cấp theo hướng phát
triển năng lực thực hiện
2.2.2.4. Quy trình quản lý hoạt động thực hành, thực
tập của học sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển
năng lực thực hiện
2.2.3. Nội dung quản lý hoạt động thực hành,
thực tập của học sinh ở trường trung cấp theo

hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.3.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động thực hành, thực
tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.3.2. Chỉ đạo phân hóa mục tiêu, đổi mới nội dung, phương
pháp, hình thức tổ chức hoạt động thực hành, thực tập của học sinh
theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.3.3. Phối hợp các lực lượng trong tổ chức hoạt động thực
hành, thực tập của học sinh


9
2.2.3.4. Chỉ đạo xây dựng quy trình tổ chức hoạt động thực
hành, thực tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực thực hiện
2.2.3.5. Chỉ đạo khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang, thiết
bị đảm bảo cho hoạt động thực hành, thực tập của học sinh
2.2.3.6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả hoạt
động thực hành, thực tập của học sinh theo hướng phát triển năng
lực thực hiện
2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động thực
hành, thực tập của học sinh ở các trường trung cấp
2.3.1. Tác động từ thực tiễn phát triển kinh tế, xã hội của
thành phố, của đất nước và thời đại
2.3.2. Tác động từ sự phát triển của khoa học và công nghệ
2.3.3. Tác động của xu hướng đổi mới giáo dục, đào tạo và
chủ trương của thành phố Hà Nội về đào tạo nghề
2.3.4. Tác động từ cơ chế quản lý và năng lực quản lý của
đội ngũ cán bộ quản lý nhà trường
2.3.5. Tác động từ phẩm chất, năng lực của giáo viên, hướng
dẫn viên thực hành, thực tập
2.3.6. Tác động từ cơ sở vật chất, quy mô và điều kiện đảm

bảo cho hoạt động thực hành, thực tập nghề của học sinh.
Kết luận chương 2
Hoạt động TH,TT của học sinh ở trường trung cấp theo hướng
phát triển năng lực thực hiện là một xu hướng đổi mới trong giáo
dục, đào tạo nghề hiện nay. Mọi hoạt động TH,TT của học sinh ở
trường trung cấp luôn vận động, biến đổi cùng với sự vận động, biến
đổi phát triển của lý luận, thực tiễn giáo dục nghề nghiệp, thực tiễn
xã hội và thời đại.
Hoạt động TH,TT của học sinh ở trường trung cấp theo hướng
phát triển năng lực thực hiện là một khoa học, được thực hiện trên cơ
sở của lý luận dạy học hiện đại, cập nhật lý thuyết về phát triển năng
lực trong dạy học. Hoạt động dạy học TH,TT nghề cho học sinh chủ
yếu được thực hiện trong thực tiễn thông qua TH,TT nghề ở các cơ
sở sản xuất, các doanh nghiệp.
Quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở trường trung cấp
theo hướng phát triển năng lực thực hiện là chức năng của Ban Giám


10
hiệu nhà trường và hệ thống quản lý trong nhà trường, đứng đầu là
Hiệu trưởng. Nội dung quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở
trường trung cấp là quản lý các khâu, các bước, các giai đoạn của quá
trình dạy học nghề, trong đó chủ yếu là quản lý hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh. Quản lý hoạt động TH,TT
của học sinh ở trường trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực
hiện trong bối cảnh hiện nay chịu sự tác động của nhiều yếu tố chủ
quan và khách quan khác nhau, của sự vận động, phát triển của thực
tiễn kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế.

Chương 3

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC
HÀNH, THỰC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
3.1. Khái quát về các trường trung cấp trên địa bàn thành phố
Hà Nội
3.1.1. Hệ thống các nhà trường trung cấp khu vực Hà Nội
Hà Nội có trên 100 trường trung cấp với các loại hình tổ chức
khác nhau. Trong những năm gần đây, mạng lưới các cơ sở đào tạo
nghề phát triển rộng khắp các quận, huyện của thành phố Hà Nội.
3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của các nhà trường trung cấp
Mục tiêu, nhiệm vụ của các nhà trường trung cấp được xác
định tại Điều 4 và Điều 23 của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3.2. Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, điều tra đánh giá thực trạng
3.2.1. Mục đích khảo sát
Nhằm đánh giá toàn diện thực trạng quản lý hoạt động thực hành,
thực tập ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội, phân tích,
làm rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân cơ bản của các ưu điểm,
hạn chế đó.
3.2.2. Nội dung khảo sát
Khảo sát thực trạng hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường
trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các
trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.


11
Khảo sát thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động
đến quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp trên địa
bàn thành phố Hà Nội.

3.2.3. Đối tượng, địa điểm, thời gian khảo sát
Đối tượng khảo sát: Khảo sát 3 đối tượng, cụ thể là học sinh, đội
ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên ở 6 nhà trường trung cấp. Ngoài
ra, còn khảo sát ý kiến đánh giá của cán bộ doanh nghiệp ở các cơ sở
có học sinh thực tập.
Địa điểm khảo sát: 6 trường trung cấp trên địa bàn thành phố
Hà Nội. Số lượng khảo sát 455 người, trong đó 265 học sinh, 70 cán
bộ quản lý, 120 giáo viên và 33 CBDN
Thời gian khảo sát : Tiến hành khảo sát trong năm học 2018 - 2019.
3.2.4. Phương pháp khảo sát thực trạng
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế 2 mẫu phiếu điều
tra, Mẫu 1 dùng chung cho 70 cán bộ quản lý và 120 giáo viên, 33
CBDN. Mẫu 2 dùng cho 265 học sinh.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm giáo dục. Nghiên cứu
những văn bản, hồ sơ của các nhà trường và các cơ quan chức năng
về những vấn đề có liên quan đến quản lý hoạt động dạy học TH,TT
ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Phương pháp phỏng vấn sâu với 2 đối tượng là cán bộ quản lý
và giáo viên ở 6 trường trung cấp, cán bộ ở các cơ sở thực tập, nội
dung xung quanh các vấn đề nghiên cứu, về thuận lợi, khó khăn trong
tổ chức hoạt động TH,TT của học sinh.
Phương pháp xử lý số liệu. Số liệu khảo sát thu thập từ
phiếu điều tra thực trạng được xử lý bằng phương pháp toán học
thống kê sử dụng trong khoa học giáo dục.
3.3. Thực trạng hoạt động thực hành, thực tập của học sinh
ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động thực hành, thực tập
3.3.2. Thực trạng chuẩn bị kiến thức, kỹ năng, ý thức của
học sinh trước khi đi thực tập

3.3.3. Thực trạng chuẩn bị tâm lý của học sinh trước khi đi
thực tập


12
3.3.4. Thực trạng điều kiện đảm bảo cho hoạt động thực
hành, thực tập của học sinh
3.3.5. Thực trạng kết quả hoạt động thực hành, thực tập
3.4. Thực trạng quản lý hoạt động thực hành, thực tập của học
sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
3.4.1. Thực trạng tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động TH,TT
của học sinh
3.4.2. Thực trạng chỉ đạo phân hóa mục
tiêu, đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức hoạt động TH,TT của học sinh
3.4.3. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong tổ chức hoạt
động TH,TT của học sinh
3.4.4. Thực trạng chỉ đạo xây dựng quy trình tổ chức hoạt
động TH,TT của học sinh
3.4.5. Thực trạng chỉ đạo khai thác, sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động TH,TT của học sinh
3.4.6. Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết
quả hoạt động TH,TT của học sinh
3.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động
đến quản lý hoạt động thực hành, thực tập của học sinh ở trường
trung cấp
Bảng 3.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động TH,TT ở trường

trung cấp

Yếu
tố

Đối
tượng
hỏi

YT4

CBGV

Rất mạnh
SL
%
38 20,0
57 21,5
42 22,1
62 23,4
55 28,9
78 29,4
73 38,4

YT5

HS
CBGV

104
66


YT1
YT2
YT3

CBGV
HS
CBGV
HS
CBGV
HS

39,2
34,7

Mức độ ảnh hưởng
Khá mạnh
TB
SL
%
SL
%
40
21,0 77 40,5
60
22,6 106 40,0
43
22,6 78 41,1
63
23,8 110 41,5
58

30,5 62 32,6
84
31,7 85 32,1
70
36,9 47 24,7
101
62

38,1
32,6

60
55

22,6
28,9

Yếu
SL %
35 18,5
42 15,9
27 14,2
30 11,3
15 7,9
18 6,8
0
0
0
7


0
3,7

Điểm

Thứ
bậc

2,43
2,49
2,53
2,59
2,80
2,84
3,14

6
6
5
5
3
3
1

3,17
2,98

1
2



13

YT6
Tổng
cộng

HS
CBGV
HS
CBGV
HS

95
45
65
319
461

35,8
23,7
24,5
28,0
29,0

88
47
68
320
464


33,2
24,7
25,7
28,1
29,2

73
77
110
396
544

27,5
40,5
41,5
34,7
34,2

9
21
22
105
121

3,4
11,1
8,3
9,2
7,6


3,01
2,61
2,66
2,75
2,79

2
4
4

3.6. Đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
của thực trạng quản lý hoạt động thực hành, thực tập
3.6.1. Đánh giá chung ưu điểm, hạn chế
3.6.2. Nguyên nhân của những ưu điểm
Có sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng và Ban Giám hiệu
nhà trường.
Có sự phối hợp của các lực lượng trong nhà trường và các
doanh nghiệp
Đội ngũ cán bộ giáo viên ở các khoa chuyên ngành tích cực,
chủ động.
Đội ngũ học sinh trẻ, khỏe có khả năng, có nhiệt huyết với nghề.
3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Nhu cầu của thị trường lao động ngành nghề thường xuyên biến đổi.
Cơ chế quản lý chưa ổn định, thiếu đồng bộ.
Tổ chức hoạt động TH,TT ở các nhà trường chậm đổi mới,
chưa theo kịp yêu cầu của thực tiễn.
Năng lực quản lý của cán bộ các cấp trong nhà trường còn hạn chế.
Cơ chế phối hợp giữa nhà trường với các doanh nghiệp và các
cơ sở sản xuất hiệu quả thấp.

Kết luận chương 3
Thực trạng hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường
trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm qua cơ
bản vẫn được thực hiện theo quy trình đào tạo cũ mang tính truyền
thống, chưa theo kịp sự vận động, phát triển của thực tiễn. Mặc dù
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của các nhà trường được đầu tư, xây
dựng, mua sắm tương đối hiện đại, nhưng các quan điểm đổi mới
căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo vẫn chưa được thực hiện
đầy đủ. Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức TH,TT nghề
chậm đổi mới. Kết quả đào tạo nghề nói chung và kết quả hoạt
động TH,TT nghề nói riêng chưa đáp ứng được nhu cầu của các
doanh nghiệp.


14
Quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung
cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội đang trong quá trình chuyển đổi
từ cơ chế quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo sang cơ chế quản lý
của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hôi. Thực trạng quản lý hoạt
động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp bước đầu đạt
được những kết quả nhất định, nhưng chưa bền vững và còn chứa
ẩn nhiều vấn đề bất cập. Một trong những vấn đề đặt ra hiện nay là
thiếu sự động bộ trong cơ chế quản lý đào tạo nghề nói chung và
quản lý hoạt động TH,TT của học sinh nói riêng. Phương thức
quản lý chậm đổi mới, chưa có quy chế quản lý mang tính đặc thù
trong quản lý hoạt động TH,TT nghề, chưa có quy chế thu hút các
doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đào tạo nguồn nhân lực
cùng với các nhà trường.
Chương 4
BIỆN PHÁP VÀ KIỂM NGHIỆM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, THỰC TẬP CỦA HỌC SINH Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
4.1. Biện pháp quản lý hoạt động thực hành, thực tập cuả
học viên ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
theo hướng phát triển năng lực thực hiện
4.1.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý đào tạo ở các trường
trung cấp theo hướng phát triển năng lực thực hiện của học sinh
* Nội dung của biện pháp
Một là, xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nhà
nước về đào tạo nghề.
Hai là, xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nhà
trường về đào tạo nghề và TH,TT nghề của học sinh.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Một là, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội nghiên cứu xây
dựng, ban hành các văn bản quản lý nhà nước về đào tạo nghề theo cơ
chế quản lý mới thống nhất trong toàn quốc.
Hai là, Hiệp hội các trường đào tạo nghề xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá chất lượng đào tạo nghề chung trong toàn quốc.
Ba là, Ban Giám hiệu nhà trường trung cấp ban hành các văn
bản quản lý nhà trường và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý của
các bộ, ngành chủ quản.


15
Để thực hiện biện pháp này, cần phải có sự phối hợp giữa các
cấp quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo với quản lý nhà trường
trung cấp.
4.1.2. Tổ chức xây dựng và hướng dẫn thực hiện kế hoạch
hoạt động thực hành, thực tập theo hướng phát triển năng lực

thực hiện của học sinh
* Nội dung của biện pháp
Một là, xây dựng kế hoạch TH,TT chung cho toàn trường.
Hai là, xây dựng kế hoạch TH,TT theo chuyên ngành.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Bước thứ nhất, tổ chức xây dựng kế hoạch TH,TT theo hướng phát
triển năng lực thực hiện của học sinh.
Bước thứ hai, tổ chức phổ biến kế hoạch TH,TT đến các lực lượng
có liên quan.
Bước thứ ba, tổ chức hướng dẫn thực hiện kế hoạch TH,TT theo
năng lực.
Các chủ thể thực hiện biện pháp này cần phải có sự hiểu biết lý
thuyết về năng lực thực hiện trong khoa học giáo dục. Nhà trường
phải có chủ trương và quyết tâm đổi mới giáo dục, đào tạo theo
hướng phát triển năng lực.
4.1.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với doanh
nghiệp trong tổ chức thực hành, thực tập cho học sinh
* Nội dung của biện pháp
Một là, xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với doanh
nghiệp trong đào tạo nghề.
Hai là, quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các bộ phận có
liên quan đến hoạt động TH,TT của học sinh.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Một là, xây dựng cơ chế phối hợp theo phương thức quản lý hành chính.
Hai là, xây dựng cơ chế phối hợp theo phương thức liên kết.
Ba là, cơ chế phối hợp thông qua một tổ chức trung gian.
Để thực hiện biện pháp này đòi hỏi nhà trường và doanh
nghiệp phải thỏa thuận thống nhất được cơ chế phối hợp, đảm bảo
các bên đều có lợi ích.
4.1.4. Đổi mới xây dựng chương trình, nội dung thực hành,

thực tập của học sinh đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của
thành phố Hà Nội
* Nội dung của biện pháp


16
Một là, cấu trúc lại chương trình đào tạo nghề ở các trường
trung cấp theo hướng tăng thời lượng TH,TT của học sinh.
Hai là, thiết kế chương trình, nội dung TH,TT đáp ứng yêu cầu
phát triển nguồn nhân lực lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Ba là, phân hóa nội dung TH,TT theo nhiều cấp độ phù hợp năng
lực học sinh.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Một là, tổ chức nghiên cứu, hội thảo khoa học về đổi mới nội dung,
chương trình đào tạo nghề theo chuyên ngành đào tạo của nhà trường.
Hai là, hợp tác quốc tế thực hiện dịch vụ giáo dục trong xây
dựng chương trình, nội dung đào tạo nghề ở các trường trung cấp.
Ba là, liên kết đào tạo với các trường dạy nghề khác để trao đổi
nội dung, chương trình đào tạo nghề.
Để thực hiện biện pháp này đòi hỏi nhà trường trung cấp phải
nắm được xu hướng phát triển của các ngành nghề và nhu cầu nguồn
nhân lực lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội theo từng giai đoạn
phát triển.
4.1.5. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức thực
hành, thực tập theo hướng phát triển năng lực thực hiện của học sinh
* Nội dung của biện pháp
Một là, chỉ đạo đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức
TH,TT nghề theo quy trình giai đoạn, các bước.
Hai là, kết hợp phương pháp và hình thức tổ chức TH,TT chung

với phương pháp và hình thức tổ chức TH,TT riêng theo năng lực cá
nhân của học sinh.
Ba là, đa dạng hóa phương phương pháp và hình thức tổ chức
TH,TT, coi trọng sự hỗ trợ của phương tiện dạy học hiện đại.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Giai đoạn chuẩn bị TH,TT: Giai đoạn này bao gồm các bước
chuẩn bị của giáo viên, các bước chuẩn bị của học sinh, các bước
chuẩn bị của các lực lượng khác có liên quan.
Giai đoạn tiến hành TH,TT.Bước thứ nhất, sử dụng các phương
pháp làm mẫu. Bước thứ hai, sử dụng các phương pháp và hình thức tổ
chức thực hành cá nhân. Bước thứ ba, sử dụng các phương pháp và
hình thức tổ chức thực hành theo nhóm. Bước thứ tư, tổ chức TH,TT
nâng cao theo năng lực cá nhân của học sinh.


17
Giai đoạn kết thúc TH,TT. Bao gồm bước thứ nhất, kiểm tra, đánh giá
kết quả TH,TT. Bước thứ hai, sơ kết, tổng kết, bình xét thi đua.
Để thực hiện biện pháp này đòi hỏi nhà trường phải phân loại
năng lực học sinh và đặc điểm phát triển năng lực học sinh trong suốt
quá trình đào tạo tại trường. Trên cơ sở đó lựa chọn phương pháp tổ
chức TH,TT phù hợp.
4.1.6. Xây dựng mơ hình nhà trường doanh nghiệp vừa đào
tạo, vừa sản xuất, khai thác cơ sở vật chất của doanh nghiệp cho thực
hành, thực tập
* Nội dung của biện pháp
Một là, xây dựng mơ hình doanh nghiệp trong nhà trường, chỉ đạo
doanh nghiệp tổ chức cho học sinh TH,TT theo yêu cầu của nhà trường.
Hai là, xây dựng mô hình nhà trường trong doanh nghiệp, chỉ đạo
nhà trường tổ chức cho học sinh TH,TT theo yêu cầu của doanh nghiệp.

Ba là, xây dựng mơ hình nhà trường doanh nghiệp, vừa sản
xuất, vừa đào tạo trong thực tiễn.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Bước thứ nhất, tổ chức truyền nghề cho học sinh trong thực tiễn,
vừa làm vừa học.
Bước thứ hai, tổ chức cho học sinh vừa học vừa làm.
Bước thứ ba, tổ chức cho học sinh thực hành nghề thông qua lao
động sản xuất.
Để thực hiện biện pháp này cần phải xây dựng được chiến lược
phát triển của nhà trường theo từng giai đoạn. Về quản lý phải xây
dựng được phương thức phối hợp giữa quản lý nhà trường với quản
lý doanh nghiệp.
4.1.7. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng và kết quả thực
hành, thực tập của học sinh theo chuẩn đầu ra
* Nội dung của biện pháp
Một là, tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động TH,TT.
Hai là, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động TH,TT của
học sinh.
* Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Bước thứ nhất, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá chất
lượng và kết quả hoạt động TH,TT theo chuẩn đầu ra.


18
Bước thứ hai, xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng và kết quả
hoạt động TH,TT của học sinh theo chuẩn đầu ra.
Bước thứ ba, tổ chức phối hợp giữa nhà trường với doanh nghiệp
và cơ quan chức năng trong kiểm tra, đánh giá chất lượng và kết quả
TH,TT của học sinh.
Để thực hiện biện pháp này đòi hỏi các nhà trường phải xây

dựng được chuẩn đầu ra thống nhất với tiêu chí phát triển năng lực
của học sinh.
Mối quan hệ của các biện pháp:
Mỗi biện pháp có chức năng, nhiệm vụ khác nhau, phạm vi tác
động khác nhau, song giữa chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau, hỗ
trợ lẫn nhau. Quá trình thực hiện cần tổ chức thực hiện đồng bộ các biện
pháp. Tuy nhiên, căn cứ theo điều kiện cụ thể mà xác định biện pháp trọng
tâm, trọng điểm.
4.2. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp
4.2.1. Phương pháp tổ chức khảo nghiệm
4.2.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
4.2.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
4.2.4. So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp
Bảng 4.3.

Tương quan giữa tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp
T Các biện
T pháp
1 BP 1
2 BP 2
3 BP 3
4 BP 4
5 BP 5
6 BP 6
7 BP 7
Tổng cộng


Tính cần thiết
Trung Thứ bậc
bình
d1
2,27
6
2,39
3
2,32
5
2,44
2
2,50
1
2,22
7
2,36
4
2,36

Tính khả thi
Trung
Thứ bậc
bình
d2
2,22
6
2,30
4
2,26

5
2,41
1
2,34
3
2,18
7
2,37
2
2,30

Hệ số
chênh lệch
(d1- d2)2
0
1
0
1
4
0
4


19
Để tìm hiểu tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp, tác giả sử dụng cơng thức Spearman để tính hệ số tương quan
thứ hạng

R 1 


6 D 2

R = 0,82

2

n( n  1)

Với hệ số tương quan R = 0,82 cho thấy giữa tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp có tính tương quan thuận và khá chặt
chẽ, nghĩa là các biện pháp vừa cần thiết lại vừa khả thi. Kết quả
khảo nghiệm này có thể kết luận rằng các biện pháp đã đề xuất là cần
thiết và khả thi. Các biện pháp đã đề xuất nếu được áp dụng vào thực
tiễn sẽ góp phần thiết thực vào quản lý hoạt động TH,TT của học
sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo
hướng phát triển năng lực thực hiện.
4.3. Thử nghiệm các biện pháp
4.3.1. Những vấn đề chung về thử nghiệm
* Mục đích thử nghiệm
Thử nghiệm nhằm kiểm tra hiệu quả của biện pháp quản lý
hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành
phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực thực hiện, chứng minh sự
phù hợp của giả thuyết khoa học trong thực tiễn quản lý hoạt động
TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố Hà
Nội. Khẳng định tác động tích cực của các biện pháp quản lý tới hoạt
động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp trên địa bàn thành phố
Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
* Nội dung thử nghiệm
Thử nghiệm biện pháp 5: “Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức thực hành, thực tập theo hướng phát triển năng lực thực

hiện của học sinh”
* Giả thuyết thử nghiệm
Nếu tổ chức cho học sinh TH,TT riêng theo năng khiếu cá
nhân thì năng lực thực hiện của học sinh sẽ được phát triển cao hơn,
đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực lao động chất lượng cao của
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.


20
* Đối tượng và lực lượng tham gia thử nghiệm
Đối tượng thử nghiệm gồm 120 học sinh năm thứ 2, khoa may
của Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội. Trong đó, 60 học sinh
của lớp đối chứng và 60 học sinh của lớp thử nghiệm.
* Phương pháp tổ chức thử nghiệm
Thử nghiệm theo phương pháp có đối chứng.
* Xác định các biến số trong thử nghiệm
Biện pháp “Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
TH,TT theo hướng phát triển năng lực thực hiện của học sinh” là biến
số độc lập (X). Kết quả TH,TT của học sinh sau thử nghiệm là biến
số phụ thuộc (Y).
Tạo ra sự biến đổi của biến số phụ thuộc (Y) bằng cách tổ chức cho
học sinh TH,TT theo phương pháp mới. Đánh giá sự biến đổi của biến số
phụ thuộc (Y). So sánh kết quả giữa lớp thử nghiệm và lớp đối chứng, rút
ra kết luận.
4.3.2. Quy trình và kết quả thử nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị thử nghiệm

Bảng 4.4: Đánh giá phẩm chất, năng lực của
học sinh trước thử nghiệm
Nội dung


Lớp

Kiến thức
nghề
Kỹ năng
nghề
Phẩm chất
nghề

ĐC
TN
ĐC
TN
ĐC
TN

SL
17
16
8
9
42
42

Tốt
%
28,3
26,7
13,3

15,0
70,0
70,0

Mức độ đánh giá
Khá
TB
SL
%
SL
%
17 28,3 26 43,3
18 30,0 26 43,3
17 28,3 28 46,7
16 26,7 29 48,3
18 30,0
0
0,0
18 30,0
0
0,0

Yếu
SL
0
0
7
6
0
0


%
0,0
0,0
11,7
10,0
0,0
0,0

Nguồn: Số liệu tổng hợp báo cáo của khoa giáo viên
Bước 2: Tiến hành thử nghiệm
Giai đoạn 1: Học sinh được phân chia thành 2 lớp. Lớp thử nghiệm
và lớp đối chứng. Cả 2 lớp cùng TH,TT theo một nội dung, chương trình
chung, phương pháp và hình thức tổ chức TH,TT như nhau.
Tác động thử nghiệm trong giai đoạn này là chỉ đạo cho giáo
viên phát hiện và bước đầu phân loại năng khiếu cá nhân của học
sinh. Tổ chức cho học sinh đăng ký TH,TT theo sở thích cá nhân.


21
Chuẩn bị nội dung, chương trình và phương pháp TH,TT cho học
sinh theo định hướng năng lực cá nhân.
Giai đoạn 2: Học sinh được chia thành lớp thử nghiệm và lớp đối
chứng. Cả lớp thử nghiệm và lớp đối chứng cùng thực hành trong cùng
môi trường và điều kiện đảm bảo như nhau.
Tác động thử nghiệm của giai đoạn 2 là tổ chức cho lớp thử
nghiệm và lớp đối chứng TH,TT theo chương trình, nội dung, phương
pháp khác nhau. Chỉ đạo cho giáo viên lựa chọn, xử lý nội dung, phương
pháp giới thiệu các kiến thức chuyên sâu cho các nhóm học sinh theo
năng khiếu cá nhân; tổ chức và chỉ đạo cho học sinh học tập chuyên sâu

và thực hành theo năng khiếu cá nhân.
Giai đoạn 3: Học sinh thực tập tại công ty. Cả 60 học sinh lớp đối
chứng và 60 học sinh lớp thử nghiệm cùng tham gia thực tập theo đơn
đặt hàng của công ty trong một mơi trường sản xuất chung. Trong đó, 60
học sinh của lớp thử nghiệm được tổ chức thành 4 nhóm theo năng lực
cá nhân và theo dây chuyền sản xuất. 60 học sinh của lớp đối chứng
được tổ chức ngẫu nhiên thành 4 nhóm theo dây chuyền sản xuất.
Tác động thử nghiệm ở giai đoạn 3 là tổ chức cho học sinh lớp
thử nghiệm thực hành theo năng khiếu và sở thích cá nhân. Chỉ đạo giáo
viên, hướng dẫn viên đưa học sinh vào các tình huống nâng cao và định
hướng cho học sinh các phương án xử lý phù hợp với khả năng cá nhân.
Bước 3: Kết thúc thử nghiệm
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả TH,TT của học sinh sau thử nghiệm
TC1.Năng lực tự điều chỉnh thái độ hành vi trong TH,TT SX
TC2.Năng lực PP tổ chức công việc trong SX
TC3. Năng lực xã hội trong hoạt động nghề

TC4.Năng lực chuyên môn kỹ thuật trong hoạt
động nghề
Mức độ đánh giá
Tiêu
chuẩn
TC1

Lớp ĐC
Lớp TN
Biến số (Y)

TC2


Tốt

So sánh

Khá

TB

Yếu

SL
30

%
50,0

SL
26

%
SL
43,3 3

%
5,0

30

50,0


28

46,7

3,3

Tăng

0,0 Tăng

Lớp ĐC

21

35,0

Lớp TN

23

38,3 26

22

2

3,4 Giảm
36,7

13


43,3 8

SL

Thứ
bậc

1

%
1,7

3,42

1

0

0,0

3,47

2

1,7

0,05

1,7 Giảm

21,7

4

6,6

3,00

4

13,3

3

5,0

3,15

4


22
Biến số (Y)
TC3

1,6

0,15

Lớp ĐC


26

43,3 25

41,7 7

11,7

2

3,3

3,25

3

Lớp TN

27

45,0

43,3 6

10,0

1

1,7


3,32

3

1,6

0,07

Biến số (Y)
TC4

Tăng

Tăng

3,3 Tăng
26

1,7 Tăng

6,6 Giảm

1,6 Giảm

8,4 Giảm

1,7 Giảm

Lớp ĐC


28

46,7

26

43,3 6

10,0

0

0,0

3,37

2

Lớp TN

34

56,7

24

40,0 2

3,3


0

0,0

3,53

1

6,7

0

0,0

0,16

Biến số (Y)

Tăng

10,0 Giảm

3,3 Giảm

TC1. Năng lực tự điều chỉnh thái độ hành vi trong TH,TT sản xuất.
Tiêu chuẩn này được đánh giá dựa trên ba tiêu chí: Tiêu chí 1: Chấp
hành nghiêm túc quy định của doanh nghiệp. Tiêu chí 2: Đảm bảo
thời gian lao động theo quy định trong sản xuất. Tiêu chí 3: Có trách
nhiệm trong hoạt động chung của nhóm.

TC2.Năng lực PP tổ chức cơng việc trong sản xuất. Năng lực
phương pháp được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí: Tiêu chí 1: Sắp xếp
hợp lý thứ tự cơng việc trong tiến trình sản xuất. Tiêu chí 2: Sử dụng
hợp lý các phụ kiện đảm bảo cho sản xuất. Tiêu chí 3: Xử lý tình
huống kỹ thuật trong tiến trình sản xuất
TC3. Năng lực xã hội trong hoạt động nghề. Tiêu chuẩn này
được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí như sau: Tiêu chí 1: Khả năng hịa
nhập, hợp tác, chung sống. Tiêu chí 2: Khả năng tham gia các hoạt
động xã hội của công ty. Tiêu chí 3: Hiểu biết xã hội về nghề nghiệp
kinh doanh của công ty.
TC4.Năng lực chuyên môn kỹ thuật trong hoạt động nghề.
Tiêu chuẩn này được đánh giá dựa trên 3 tiêu chí như sau: Tiêu chí 1:
Đánh giá số lượng sản phẩm làm ra trong 1 tháng. Tiêu chí 2: Đánh
giá chất lượng sản phẩm làm ra trong 1 tháng. Tiêu chí 3: Đánh giá
mức độ phát triển năng lực cá nhân của học sinh.
Từ giá trị điểm trung bình trong bảng 4.5 ta có thể so sánh các
tiêu chuẩn giữa lớp đối chứng với lớp thử nghiệm bằng biểu đồ 4.8
như sau:


23

Biểu đồ 4.8: So sánh mức độ phát triển năng lực thực hiện của học
sinh lớp thử nghiệm và lớp đối chứng sau khi thử nghiệm
Biểu đồ 4.8 cho thấy, sau khi thử nghiệm, đánh giá chung về
mức độ phát triển năng lực thực hiện của học sinh lớp thử nghiệm
cao hơn học sinh lớp đối chứng trên tất cả các tiêu chuẩn. Nguyên
nhân dẫn đến kết quả của lớp thử nghiệm cao hơn lớp đối chứng là
do sự tác động của biện pháp thử nghiệm. Kết quả này cho thấy hiệu
quả của biện pháp tác động thử nghiệm đã trực tiếp nâng cao năng lực

thực hiện nghề của học sinh trường trung cấp. Như vậy, biện pháp thử
nghiệm đã có tác động tích cực. Giả thuyết thử nghiệm đã được
chứng minh. Nhiệm vụ thử nghiệm đã thành công.
Kết luận chương 4
Dựa trên sự phân tích cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của vấn
đề nghiên cứu, tác giả luận án đã đề xuất hệ thống 7 biện pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động TH,TT nghề theo
hướng phát triển năng lực thực hiện của học sinh, góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
phát triển của lý luận, thực tiễn giáo dục, đào tạo nghề trong xã hội
hiện đại. Các biện pháp được sắp xếp theo logic hệ thống quá trình
đào tạo nghề, đồng thời phản ánh các chức năng cơ bản của quản lý
giáo dục nhà trường.
Các biện pháp đề xuất trong luận án được xây dựng dựa trên
quan điểm đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Chuyển từ
đào tạo theo tiếp cận nội dung sang đào tạo theo tiếp cận năng lực,


24
hướng vào phát triển năng lực thực hiện của người học. Các lý thuyết
về đào tạo theo năng lực đang được triển khai và tiếp tục nghiên cứu.
Các biện pháp đề xuất trong luận án đã bám sát thực tiễn đổi
mới quản lý giáo dục, đào tạo của hệ thống các nhà trường trung cấp
hiện nay trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đó là q trình đang diễn ra
sự chuyển đổi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo sang quản lý của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản
lý; cơ chế quản lý và nhiều văn bản pháp quy đang trong q trình
hồn thiện.
Kết quả khảo nghiệm và thử nghiệm các biện pháp cho thấy, các
biện pháp được đề xuất trong luận án vừa có tính cấp thiết, vừa có tính

khả thi. Đồng thời, các biện pháp phù hợp với yêu cầu thực tiễn quản
lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung cấp theo hướng
phát triển năng lực thực hiện. Thực hiện tốt các biện pháp này sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực lao động đáp ứng
yêu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và các
vùng công nghiệp khác.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở nhà trường trung cấp
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực thực
hiện là quản lý một giai đoạn trong quá trình đào tạo nghề, được thực
hiện trên cơ sở khoa học, phù hợp với sự phát triển của lý luận và
thực tiễn giáo dục, đào tạo nghề; phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế,
xã hội của thành phố Hà Nội.
Trong những năm qua, các nhà trường đã coi trọng hoạt động
TH,TT của học sinh, nhưng chủ yếu vẫn thực hiện theo quy trình cũ,
nhằm rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp theo quy trình cơng
nghệ cơ bản của nhà trường. TH,TT chưa chú trọng phát triển năng
lực thực hiện cho học sinh và chưa bám sát nhu cầu thực tiễn thường


25
xuyên biến đổi của các doanh nghiệp. Mặt khác, quá trình hợp nhất
các trường trung cấp nghề và các trường trung cấp chuyên nghiệp
thành trường trung cấp, cùng với quá trình chuyển đổi từ sự quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo sang sự quản lý của Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội đang đặt ra những yêu cầu mới về cơ cấu tổ
chức và cơ chế quản lý. Điều đó tác động đến quản lý đào tạo nói
chung và quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở các trường trung

cấp nói riêng.
Để nâng cao chất lượng đào tạo nghề, cần phải đề xuất các biện
pháp đổi mới phương thức quản lý hoạt động TH,TT theo hướng phát
triển năng lực thực hiện của học sinh. Luận án đã đề xuất hệ thống 7
biện pháp quản lý hoạt động TH,TT của học sinh ở nhà trường trung
cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng phát triển năng lực thực
hiện. Các biện pháp đã cập nhật trình độ phát triển của lý luận và thực
tiễn giáo dục, đào tạo nghề, đồng thời bám sát yêu cầu của các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Kết quả khảo nghiệm và thử
nghiệm đã khẳng định tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp,
đồng thời khẳng định sự phù hợp của các biện pháp trong thực tiễn.
2. Kiến nghị
Đối với UBND thành phố Hà Nội
Đối với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Đối với Ban Giám hiệu các nhà trường trung cấp


×