Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài giảng tuần 20 L4 KNS- MT-TTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.21 KB, 37 trang )

Tập đọc
BỐN ANH TÀI (tt)
Truyện cổ dân tộc Tày
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu
chuyện .
- Hiểu nội dung :Ca ngợi sức khoẻ và tài năng ,tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh ,cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây (Trả lời được các câu hỏi SGK ).
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Hợp tác
-Đảm nhận trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp: 1’
2.KTBC :3’Chuyện cổ tích về loài người
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- HS đọc thuộc lòng ,trả lời đúng câu hỏi :10đ
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
aGiới thiệu bài:1’(Trực quan)
b.phát triển bài
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:12’
- Gọi 1 em đọc toàn bài+Chia đoạn
-Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
+Lần 1:GV theo dõi nhận xét ,sửa sai từ ,câu ..
+Lần 2 :Giải nghĩa từ mới
+Lần 3:Y/C HS luyện đọc theo cặp


-1HS đọc cả bài
-GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài + GV đọc diễn
cảm cả bài
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:10’
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã
được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
-Ý 1?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu
tinh?
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh?
- Hát
- 2HS đọc nối tiếp khổ thơ+TLCH :
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái
đất.Trái đất lúc đó chỉ toàn trẻ con ,cảnh vật
trống vắng ,trụi trần ,không dáng cây ,ngọn
cỏ.
- HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu
tả trận đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu
Khây với yêu tinh
- 1 HS khá đọc
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
-Lần 1 : 2HS đọc nối tiếp đoạn
-Lần 2 : 2 HS đọc nối tiếp đoạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
-Lần 3 :HS luyện đọc theo cặp :2’
- HS nghe

- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng
mạc.
- Cẩu Khây hiệp lực trổ tài diệt trừ yêu
tinh.
- HS thi kể lại
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ & tài
năng phi thường: đánh nó bị thương, phá
phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng
1
-Ý 2?
-Đại ý ?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:11’
B1:Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn
B2:Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Cẩu Khây hé cửa ……… đất trời tối sầm lại)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi luyện đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em-tuyên dương
4.Củng cố :2'
- Câu chuyện này giúp embiết điều gì?
5.Dặn dò: 1’

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật
hấp dẫn câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị
bài: Trống đồng Đông Sơn.
tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó
phải quy hàng.
-Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
phi thường.
- Ca ngợi sức khoẻ và tài năng ,tinh thần
đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh ,cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- 3HS thi đọc trước lớp
- Câu chuyện này ca ngợi sức khoẻ, tài
năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu
quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh
em Cẩu Khây.
- HS về nhà luyện đọc ,rèn chữ.
Toán
2
PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết về phân số; Biết phân số có tử số và mẫu số ;biết đọc và viết phân số.
- HS làm đúng BT 1,2 .HS khá ,giỏi làm đúng BT 3,4.
II.CHUẨN BỊ:

GV:Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
HS:Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp: 1’
2.KTBC :3’ Luyện tập
- HS1:Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- HS2:Làm BT3
- GV nhận xét ,ghi điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 1’Trực tiếp
b.Bài giảng :30’
HĐ1: Giới thiệu phân số:15’
- GV cho HS quan sát hình tròn (như SGK)
+Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau
+Trong 6 phần ,mấy phần đã tô màu?
- GV nêu:Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau
,tô màu 5 phần.Ta nói đã tô năm phần sáu hình tròn
+Năm phần sáu viết thành 5/6(Viết số 5 ,viết gạch
ngang ,viết 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số
5)
+Ta gọi 5/6 là phân số
+Phân số có tử là 5 ,mẫu số là 6
+Mẫu số được viết dưới gạch ngang cho biết hình
tròn được chia thành 6 phần bằng nhau ; 6 là số tự
nhiên khác 0 và mẫu phải là số tự nhiên khác 0.
+Tử số viết trên gạch ngang cho ta biết đã tô màu 5
phần bằng nhau đó;5 là số tự nhiên.
-Tương tự:1/2 ; 3/4 ; 4/7
-Cho học sinh nêu nhận xét về phân số.

HĐ 2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài &
chữa bài.
- Y/C HS viết bảng con
- Mẫu số là số tự nhiên khác không.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết cái bánh được chia thành 4
phần bằng nhau.
- Tử số là tự nhiên.
- Tử số được viết số trên gạch ngang
- Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau đó.
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ cho HS làm bài , 2 em thi làm
trên bảng.Lớp thảo luận theo cặp:3’
- Hát
- 2HS làm bảng lớp +Lớp làm vở nháp.
a)Chu vi hình bình hành là :
(8 + 3) x 2 = 22 (cm)(10đ)
b)Chu vi hình bình hành là:
( 10 + 5) x 2 = 30(dm)(10đ)
- HS quan sát.
- 6 phần
- 5 phần
-Mỗi phân số có tử số và mẫu số .Tử số là số
tự nhiên viết trên gạch ngang.Mẫu số là số tự
nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Vài HS nhắc lại
-HS cả lớp làm bảng con + 6HS nối tiếp lên
bảng.

- HS nêu tương tự.
- 2HS làm bài bảng phụ + Lớp thảo luận cặp
đôi+NX
4
3
:3;
8
5
:2;
5
2
:1 HìnhHìnhHình
.
7
3
6;
6
3
:5;
10
7
4: HìnhHìnhHình
3
Phân số Tử số Mẫu số
11
6
6 11
10
8
8 10

12
5
5 12
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS làm VBT
- Thu vở chấm ,nhận xét
Bài tập 4:
- GV ghi các phân số lên bảng cho HS đọc .
.
100
80
;
33
19
;
27
3
;
17
8
;
9
5
4.Củng cố :3’
- Em hãy nêu ví dụ về phân số và ghi vào bảng con
- Phân số gồm có những phần nào? Nêu cách viết
phân số.
- Tử số là số tự nhiên thế nào?
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên.
- HS làm bài theo cặp :3’
Phân số Tử số Mẫu số
8
3
3 8
25
18
18 25
55
12
12 55
- HS làm bài vào vở +1vài HS lên bảng làm
+NX
- Yêu cầu HS sửa bài
Hai phần năm:
5
2
Mười một phần mười hai:
12
11
Bốn phần chín :
9
4
- HS đọc phân số cá nhân tiếp nối
Năm phần chín
Tàm phần mười bảy
Ba phần hai mươi bảy
Mười chín phần ba mươi ba
Tám mươi phần một trăm

- HS nêu.
- Về nhà làm lại bài tập vào vở.
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
4
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng ) :
+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ ,xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâmlược Minh (Khởi
nghĩa Lam Sơn ). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến Ải Chi Lăng ;kị binh ta nghênh
chiến ,nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải .Khi kị binh của giặc vầỏi ,quân ta tấn công ,Liễu Thăng bị
giết ,quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+Ý nghĩa: Đập tan âm mưu cứu viện thành Đông Quan của quân Minh ,quân Minh phải xin hàng và rút
về nước.
HS khá ,giỏi : Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế
của quân ta trong trận Chi Lăng : Ải là vùng núi hiểm trở ,đường hỏ hẹp ,khe sâu ,rừng cây ùm tùm ;giả vờ
thua để nhử địch vào ải ,khi giặc vào đầm lay thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập :
+Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác,quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước.Lê Lợi lên ngôi
Hoàng đế (năm 1428 ),mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu được mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ….)
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Hệ thống câu hỏi
- HS:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp :1’
2.KTBC :3’Nước ta cuối thời Trần
- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống
như thế nào?

- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có
hợp lòng dân không? Vì sao?
- GV nhận xét,ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 1’Trực tiếp
b.Bài giảng :30’
HĐ1:Bối cảnh trận Chi Lăng ;11’
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng
+ Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta.
Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc
kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà
Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ
ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi
khởi xướng
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá),
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả
nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao
vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông,
tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà,
mặt khác, sai người bí mật về nước xin cứu viện.
Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta
theo đường Lạng Sơn.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK & đọc
các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của
Ải Chi Lăng.
HĐ2:Khung cảnh ải Chi Lăng:6’
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK &
- Hát
- 2HS trả lời miệng
- Từ giữa thế kỉ XIV ,nhà Trần bước vào

thời kì suy yếu.Vua quan không quan tâm tới
dân .Dân oán hận ,nổi dậy khởi nghĩa.(10đ)
- Năm 1400 ,Hồ Quý Ly nhân cơ hội đó đã
truất ngôi vua Trần ,lập nên nhà Hồ .Không
chống nổi quân xâm lược ,nhà Hồ sụp đổ.Đất
nước ta bị nhà Minh đô hộ.(10đ)
- HS nghe
-HS quan sát hình 1 trang 15 trong SGK &
đọc các thông tin trong bài để thấy được
5
đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh
của Ải Chi Lăng
- Y/C HS lược đồ Hình 1 trang 15
+Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
+Thung lũng có hình như thế nào ?
+Hai bên thung lũng là gì ?
+Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+Với địa thế như thế Chi Lăng có lợi gì cho ta ,có
hại gì cho địch?
Kết luận : Ải là vùng núi hiểm trở ,đường hỏ hẹp
,khe sâu ,rừng cây ùm tùm ;giả vờ thua để nhử địch
vào ải ,khi giặc vào đầm lay thì quân ta phục sẵn ở
hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
HĐ3:Trận Chi Lăng :10’
- HS đọc lại diễn biến trận Chi Lăng .
- N1:Lê Lợi bố trí quân ta ở trận Chi Lăng như thế
nào ?
- N2:Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến
trước ải Chi Lăng ?

- N3:Kị binh nhà Minh đã phản ứng như thế nào
trước hành động của kị binh ta?
- N4:Kị binh của nhà Minh bị thua trận ra sao?
- Bộ binh nhà Minh thua trận ra sao?
- Đại diện nhóm báo cáo
- GV nhận xét ,chốt lại.
Hoạt động 3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa
của chiến thắng Chi Lăng :8’
Nêu lại kết quả trận Chi Lăng ?
- Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ?
-
Kết luận : Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất
,biết dựa vào địa hình để bày binh bố trận ,dụ địch có
đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại
bại .
- Theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc nước ta?
- Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể
hiện sự thông minh ở những điểm nào?
- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh & nghĩa
quân ra sao? Tình hình nước ta như thế nào?
khung cảnh của Ải Chi Lăng
+Tỉnh Lạng Sơn
+Hẹp có hình bầu dục
+Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở ,phía đông
là dãy núi trùng trùng điệp điệp
+Có sông và 5 ngọn núi nhỏ
+Tiện cho ta mai phục dánh giặc
+Giặc đã lọt vào Chi Lăng mà không cso

đường ra.
Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi
Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của
quân ta trong trận Chi Lăng.
-HS đọc và thảo luận nhóm +Trình bày
+Quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn
núi và lòng khe .
- Khi quân địch đến kị binh ta ra nghênh
chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám
quân kị vào ải.
- Kị binh giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn
quân đang lũ lượt chạy bộ
- Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa
“mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối
tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên
phóng trúng ngực
- Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc
quỳ xuống xin hàng.Liễu Thăng bị giết tại
trận.
- Quân bộ binh của giặc cũng gặp phải mai
phục của quân ta ,lại nghe tin Liễu Thăng
chếtthì hoảng sợ .Phần đông chúng bị giết
,còn sót lại bỏ chạy thoát than.
- Quân ta đại thắng ,quân địch thua trận ,số
sống sót cố chạy về nước,tướng địch là Liễu
Thăng chết ngay tại trận.
- Ta thắng vì :Quân ta rất anh dũng ,mưu trí
đánh giặc.”Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta”
- Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình +
sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi

- Đập tan âm mưu cứu viện thành Đông
Quan của quân Minh ,quân Minh phải xin
hàng và rút về nước.
- Hs trả lời
- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.
- Thua trận ở Chi Lăng và một số trận
khác,quân Minh phải đầu hàng ,rút về
nước.Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm
6
- Sau khi thua trận ở Chi Lăng và một số trận
khác,quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước Lê Lợi
đã làm gì ?
- Yêu cầu HS kể vài nét về Lê Lợi (tên của ngôi
trườngh mình)?
4.Củng cố :3’
- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa
quân Lam Sơn ở những điểm nào?
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí
đất nước.
1428 ),mở đầu thời Hậu Lê.
- HS kể.
- HS nêu
- HS về nhà học bài.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động .
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng ,giữ gìn thành quả lao

động của họ.
7
HS khá,giỏi :Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Tôn trọng giá trị sức lao động
-Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động
II.CHUẨN BỊ:
- HS:SGK
- GV:Đồ dùng để đóng vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp: 1’
2.KTBC :3’Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết
1)
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét,đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :1’Trực tiếp
b.Bài giảng:30’
HĐ1: Đóng vai (bài tập 4):12’
MT: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn
người lao động . Bước đầu biết cư xử lễ phép với
những người lao động và biết trân trọng ,giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm
thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống
- GV phỏng vấn các HS đóng vai
- GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận :Về cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống.
- Giáo dục HS :HS kính trọng người lao động.
HĐ2: Trình bày sản phẩm (bài tập 5-6):17’
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm
- GV nhận xét chung
- GD- liên hệ :Xóm em có những người lao động
nào ?
- Khi em gặp những người lao động đó thì em phải
làm gì?
- Kính trọng lễ phép với mọi người.
4.Củng cố :3’
- GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ.
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hiện theo bài học
- Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.
- Hát
- 2HS nêu miệng
- Cơm ăn ,áo mặc ,sách học và mọi của cải khác
trong xã hội có được là nhờ những người lao
động .Em phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Các nhóm thảo luận & đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai + HS trình bày+NX
- Cả lớp thảo luận
- HS trả lời
Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn
người lao động.
- HS ghi nhớ

- HS trình bày sản phẩm theo nhóm
- HS đọc
- Kính trọng ,lễ phép với mọi người.
- HS theo dõi
Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN(Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:
8
- Biết được thong của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 ) có thể viết thành
một phân số :tử số là số bị chia ,mẫu là số chia.
- HS làm đúng BT1,BT2 (2 ý đầu ),BT3.HS khá,giỏi làm đúng BT 2(2 ý sau ).
II.CHUẨN BỊ:
GV:Mô hình hoặc hình vẽ như SGK
HS :Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp :1’
2.KTBC :3’Phân số
- GV đọc các phân số ở bài 3 cho HS viết bảng
con
- GV nêu các phân số ở bài 4 cho HS đọc
- GV nhận xét,ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: 1’Trực tiếp
b.Bài giảng:30’
HĐ1:Giới thiệu từng vấn đề rồi HDHS tự giải
quyết vấn đề: 15’
Ví dụ 1:Nêu :Có 8 quả cam chia đều cho 4 em
.Mỗi em được mấy quả cam?

- Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 như thế nào ?
Ví dụ 2:Nêu:Có 3 cái bánh,chia đều cho 4 em.Hỏi
mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Tương tự như ví dụ trên ta có
3 : 4 = ¾ (cái bánh)
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
chia này ?
- Qua hai ví dụ em có nhận xét gì về kết quả của
phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên.
- Em hãy nêu một số ví dụ về phép chia số tự
nhiên có kết quả là phân số?
HĐ2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS làm theo mẫu
- Cho HS làm bảng con
Bài tập 2: (2ý đầu)
- Yêu cầu HS khá giỏi làm mẫu
- Cho HS làm vở, 2 em làm bảng lớp
-Thu vở chấm ,nhận xét.
Bài tập 3:
- Khi chữa bài, cần cho HS thấy rằng mọi số tự
nhiên đều có thể viết dưới dạng một phân số có
mẫu số bằng 1.
- Cho cả lớp làm bảng con
- Hát
- 2HS đọc, viết phân số BT3 và BT4(10đ).
Phân số Tử số Mẫu số
8

3
3 8
25
18
18 25
55
12
12 55
- 8 : 4 = 2 quả cam
- Kết quả có thể là một số tự nhiên.
- Kết quả phép chia này là một phân số
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên khác o ,có thể viết 1 số tử số là số bị chia
;mẫu số là số chia.
- Ví dụ : 8:4= 8/4 ; 6 : 7 =6/7
- HS làm bài bảng con + 1 vài HS làm bảng
lớp +NX.
7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
8
5
; 1 : 3 =
3
1
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài vào vở +2HS làm bảng lớp
+NX + HS sửa
36 : 9 =

9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8 ;
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
- HS làm bài vào bảng con+1vài HS làm
bảng lớp +NX+HS sửa bài
9
4.Củng cố :2’
- Thương có thể viết dưới dạng phân số không?
- Số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số như
thế nào?
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên
(tt)
6 =
1
6
; 1 =
1
1

; 27 =
1
27
; 0 =
1
0
; 3 =
1
3
- HS nêu
- HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chính tả
10
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP (Nghe – Viết)
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp;trình bày đúng hình
thức văn xuôi.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc phương ngữ 2a/b
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a+Tranh minh họa truyện ở BT3.
- HS :Đọc bài ,rèn chữ trước ở nhà,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp: 1’
2.KTBC:3’
- GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức CT
tương tự những từ ngữ ở BT3 tiết CT tuần 19.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài :1’Trực tiếp
b.Bài giảng :30’
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :15’
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
+GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết &
viết nhanh ra nháp những từ ngữ mình dễ viết sai,
những tên riêng tiếng nước ngoài.
+GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét
+GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con.GV viết lại từ khó lên bảng :thế kỉ
XIX,nẹp sắt ,nước Anh ,Đân –lớp,…
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
Bước 4:Chấm ,chữa bài
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
+GV nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :12’
Bài tập 2b:
- Y/C HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời
giải đúng.
Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
Bài tập 3a:

-Y/C HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa
- GV Y/C HS thảo luận cặp đôi
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời
giải đúng:đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
a)sắp xếp,sáng sủa,sản sinh ,tinh xảo ,bổ
sung ,sinh động(10đ)
- HS theo dõi trong SGK
- Nguồn gốc chiếc xe đạp
+HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
+HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai+HS nhận xét
+HS luyện viết bảng con
+HS đọc lại từ khó trên bảng.
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở +3 HS lên bảng thi điền
nhanh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS quan sát tranh
- HS thảo luận cặp đôi+Trình bày+NX
- 2 đội lên bảng thi điền nhanh +Sửa bài
11
- Mời 1 HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của

truyện.
4.Củng cố :3’
- YC HS nêu các hiện tượng chính tả có : ch/ tr,
uôc / uôt
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện viết
- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về loài
người.
- Tính khôi hài của truyện: nhà bác học đãng
trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi,
không phải để trình cho người soát vé mà để
nhớ mình định xuống ga nào.
- HS nêu
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
Luyện từ và câu
12
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤCTIÊU:
- Nắm vững kiến thức & kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong
đoạn văn (BT1),xác định được bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2)
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3)
Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1.Bút dạ & giấy trắng để HS làm BT3.Tranh minh họa
cảnh làm trực nhật lớp.
- HS:VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định lớp:1’
2.KTBC :3’MRVT: Tài năng
- GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :1’Trực tiếp
b.Bài giảng :30’
HĐ1: Tìm câu kể Ai làm gì? :8’
Bài tập 1: Tìm câu kể trong đoạn văn.
- GV dán bảng các phiếu rời, mời 1 HS lên bảng
đánh dấu (*) trước các câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4,
5, 7)
Bài tập 2:Xác định được bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ
trong câu kể tìm được
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 4 HS đại diện lên bảng xác định bộ
phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu.
Bài tập 3:Viết được 1 đoạn văn
- GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật
lớp, nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?
- GV thu vở chấm
- GV nhận xét, chấm bài
4.Củng cố :2’
- YC HS nêu thế nào là câu kể Ai làm gì?
5.Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
- Hát
- 2HS làm bài miệng + Cả lớp nhận xét
- Bài 2: Tài có khả năng hơn người bình
thường hoặc tiền của. (10đ)
- Bài 3:a)Người ta là hoa đất
b)Nước lã mà vã nên hồ /Tay không mà nổi cơ
đồ mới ngoan.(10đ)
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- HS nối tiếp nhau lên bảng tìm câu kể.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo cặp +Đại diện lên gạch
chân +NX
Câu 3: Tàu chúng tôi //buông neo trong vùng
biển Trường Sa.
Câu 4:Một số chiến sĩ //thả câu
Câu 5:Một số khác//quần trên boong sau ca
hát,thổi sáo.
Câu 7:Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu
như thế để chia vui.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xem tranh ảnh minh họa
- HS viết đoạn văn vào vở, 2HS viết đoạn
văn vào giấy trắng.
- Viết đoạn văn có 2,3 câu kể.
- HS nêu
- Về nhà làm lại bài tập vào vở.
Kĩ thuật

VẬT LIỆU DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA
13
I.MỤC TIÊU:
-HS biết đặc điểm , tác dụng của một số vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc
rau, hoa.
-Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản .
II.CHUẨN BỊ:
-GV :Mẫu : hạt giống , một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào , vồ dập đất, dầm xới, bình có
vòi hoa sen, bình xịt nước.
-HS :Cuốc ,cào…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :1’
2/KTBC :2’Lợi ích của việc trồng rau,hoa.
-Gv gọi 1 – 2 em lên trả lời các câu hỏi sau :
+Nêu ích lợi của việc trồng rau ?
+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng
ngày trong gia đình em ?
-Nhận xét – Đánh giá.
3/ Bài mới:30’
a.Giới thiệu bài :1’Thuyết trình
b.Bài giảng :30’
HĐ1: Vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo
trồng rau,hoa :12’
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 trong SGK.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên , tác dụng
của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng
khi trồng rau, hoa.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung:

+Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây trồng nào ,
trước hết phải có hạt giống ( hoặc cây giống ) .
không có hạt giống , cây giống thì không thể tiến
hành trồng trọt được. Có rất nhiều loại hạt giống
rau, hoa khác nhau. Mỗi loại hạt giống có kích
thước , hình dạng hạt khác nhau ( GV giới thiệu
một số mẫu hạt giống đã chuẩn bị để HS quan
sát .
+Cây cần dinh dưỡng để lớn lên, ra hoa , kết qủa.
Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây. Có nhiều loại phân bón. Sử dụng loại
phân bón nào và sử dụng như thế nào còn tuỳ
thuộc vào loại cây rau , hoa chúng ta trồng .
+Nơi nào có đất trồng , nơi đó có` thể trồng được
rau , hoa . Trong điều kiện không có vườn , ruộng ,
chúng ta có thể cho đất vào những dụng cụ như
chậu, thùng , xô, hộp gỗ …. Để trồng rau hoặc hoa.
GV kết luận :Vật liệu ,dụng cụ trồng rau ,hoa gồm
có hạt giống ,đất ,phân bón ,cuốc,dầm xới ,cào ,vồ
đập đất và bình tưới.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ
gieo trồng , chăm sóc rau, hoa. :13’
- Hát
- 2 HS trả lời . HS cả lớp theo dõi nhận
xét
- Rau hoa đem lại nhiều ích lợi cho con
người .Rau dùng làm thực phẩm cho người
,thức ăn cho vật nuôi.Hoa dùng để trang trí
,làm quà tặng ,thăm viếng .Trồng rau ,hoa còn
có tác dụng làm cho môi trường xanh,sạch

,đẹp.(10đ)
- HS ghi đề
-Lắng nghe, HS đọc nội dung 1 trong SGK.
- 1 vài HS nêu tên , tác dụng của những vật
liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng
rau, hoa. Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Thực hiện yêu cầu .
- Lắng nghe .
14

×