Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

VÀI vấn đề về CHĂN NUÔI dê (CHĂN NUÔI THÚ NHAI lại SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 64 trang )

VÀI VẤN ĐỀ
VỀ CHĂN NUÔI DÊ

1


2. Đặc điểm sinh sản
• - Dê cái trưởng thành sinh dục
lúc 6-8 tháng tuổi và có thể
cho phối giống lần đầu lúc 1015 tháng tuổi
• - Chu kỳ động dục biến thiên
khoảng 18-24 ngày với trung
bình 21 ngày
• - Dấu hiệu động dục : dê cái
tỏ vẻ không yên, đi tiểu rắt,
hay vẩy đuôi và kêu, âm hộ
sưng và tiết ít dịch nhày trong
vòng 1-3 ngày.
3


• - Để có tỷ lệ đậu thai cao, nên
phối giống cho dê vào ngày thứ 2
của chu kỳ
• - Thời gian mang thai trung bình
150+3 ngày
• - Trong 3 tháng đầu của thời kỳ
có thai, dê cái không có sự thay
đổi đáng kể về ngoại hình
• - Dê cái đạt hiệu quả sinh sản
tối đa lúc khoảng 5-7 tuổi, nhưng


trong vài trường hợp có thể kéo
dài đến 12-14 tuổi
• - Dê cái thường đẻ trung bình 1,5
con/lứa mặc dù không hiếm
trường hợp đẻ 4-5 con
4


• - Dê cái có thể động dục trở lại
trong khoảng 3-5 tuần sau khi sanh
• - Dê đực hoạt động sinh dục quanh
năm, có khả năng phối giống rất
mạnh: mổi ngày có thể phối cho 3-5
dê cái
• - Nếu được nuôi dưỡng tốt, dê đực
có thể cho phối giống lần đầu lúc 6
tháng tuổi
• - Dê đực mổi lần phóng tinh khoảng
0,5-2,0 ml (hơi ít hơn cừu) với mật độ
tinh trùng khoảng 2-3 tỷ / ml và có
thể pha loãng 10 lần để gieo tinh
nhân tạo
5


3. TẬP TÍNH ĂN UỐNG
• - Dê có khả năng gặm cỏ như
trâu bò nhưng rất thích ăn lá
cây, hoa và các cây lùm bụi, cây
họ đậu thân gổ, hạt dài và có

thể ăn những loại mà trâu bò
không ăn được.
• - Dê ưa chuộng thức ăn khô ráo,
sạch sẽ và mới nên thường chê
những thức ăn thừa hoặc có
mùi hôi
• - Môi và lưỡi dê rất linh hoạt và
tinh tế nên có thể lựa chọn
6
những thức ăn ưa thích nhaát


7


8


• - Vị giác của dê cũng khá
tinh tế, có thể phân biệt
được các vị đắng, ngọt, mặn,
chua và có sức chịu đựng các
thức ăn đắng cao hơn bò.
• - Dê rất thích ăn nhiều loại
thức ăn nên chúng không
phát triển tốt nếu được nuôi
bằng thức ăn đơn độc trong
thời gian daøi
9



• - Khối lượng VCK ăn vào của
dê tùy thuộc vào giống cho
sữa hay chuyên thịt và môi
trường chung quanh
• - Một cách tổng quát, lượng
VCK ăn vào của dê (so với thể
trọng)thường cao hơn bò: 5-6%
ở dê sữa ôn đới, 4-5% ở dê
sữa nhiệt đới so với 2,5-3% ở
bò và cừu
10


4. TẬP TÍNH BẦY ĐÀN
• - Dê thường sống tập trung
thành từng đàn, mổi con trong
đàn có một vị trí xã hội nhất
định
• - Trong mổi đàn dê có con đầu
đàn dẫn đầu trên bãi chăn,
đàn dê di chuyển gặm cỏ theo
con đầu đàn.
• - Dê thích ngủ nghỉ trên những
mô đất hoặc trên những tảng
đá phẳng và cao ráo
11


• - Dê ngủ nhiều lần trong ngày,

nhiều khi trong lúc ngủ dê vẫn
nhai lại
• - Khứu giác và thính giác dê
rất phát triển nên dê rất
nhạy cảm với tiếng động.
• - Dê còn có khả năng tự chịu
đựng và dấu bệnh: khi ốm
thường vẫn cố theo đàn cho
đến khi kiệt sức ngả q xuống

12


IV. MỘT SỐ GIỐNG DÊ
• 4.1. Dê Cỏ

15


18


19


4.2. Dê Bách thảo

21



22


DÊ BÁCH THẢO

25


26


Dê Bách Thảo nuôi tại
huyện Châu Đức

28


Dê Bách Thảo nuôi tại
huyện Châu Đức

29


• 4.3. Deâ Barbari

31


• 4.4. Dê Saanen
• Là giống dê sữa của Thụy só,

hiện được nhiều nước trên thế
giới chọn làm giống dê chuyên
sản xuất sữa.
• Dê Saanen có tầm vóc lớn, đa số
có lông màu trắng, có thể có
một ít lông màu xám, có 2 mấu
thịt ở phần dưới cổ.
• Khối lượng trưởng thành con đực
75kg, con cái 55kg.
• Sản lượng sữa 1000kg/chu kyø.
34


Deâ Saanen

35


Deâ Saanen

36


• 4.5. Dê Anglo Nubian
• Là giống dê nguồn gốc từ nước
Anh, đã được lai tạo với các giống
dê của Hy lạp, Ấn Độ và Thụy Só.
• Dê Anglo-Nubian có tầm vóc khá
lớn, màu lông không cố định:
màu đen, đen xám hoặc màu vân

cẩm thạch có lốm đốm nâu vàng.
Tai dài cụp xuống má.
• Khối lượng trưởng thành con đực
60-70kg, con cái 40-50kg.
• Sản lượng sữa 600 – 700kg/chu kỳ.
37


×