Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án khối 5 - tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.24 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>

<b> Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018</b>


<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT?</b>


<i><b> (Trịnh Mạnh)</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và
lời nhận xét.


- Hiểu ý nghĩa: Vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định
(người lao động là quý nhất).


- HS biết cách tranh luận một vấn đề.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<i>- Bảng phụ chép đoạn: “Hùng nói: “Theo tớ … vàng bạc!” .</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i> 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời và nêu nội dung.</i>



<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


* Hoạt động dạy học


Hướng d n luy n ẫ ệ đọ àc v tìm hi u b i.ể à


<i>a.Luyện đọc.</i>


- GV hướng dẫn HS đọc đúng và giải
nghĩa từ.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<i>b.Tìm hiểu bài.</i>


- Theo Hùng, Q, Nam cái gì quý nhất
trên đời?


- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?


- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?


- Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí
do vì sao em chọn tên gọi đó?


- 3 HS đọc nối tiếp; rèn đọc đúng và


đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.


- Hùng: lúa gạo. - Quý: vàng.
- Nam: thì giờ.


- Hùng: lúa gạo ni sống con người.
- Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được gạo, vàng bạc…


- Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất
quý nhưng chưa phải là quý nhất.
Còn nếu khơng có người lao động thì
khơng có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ
cũng trơi qua 1 cách vơ vị. Vì vậy
người lao động là quý nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Y/c HS nêu nội dung bài.


<i>c.Luyện đọc diễn cảm.</i>


- Học sinh đọc nối tiếp.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm trên bảng phụ.


- Giáo viên bao qt, nhận xét.



<i>- Ai có lí vì: bài văn cuối cùng đến</i>
được 1 kết luận giàu sức thuyết phục:
Người lao động là đáng quý nhất.
- 2, 3 HS nêu.


- 5 HS đọc lại bài theo cách phân vai.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.


- Thi đọc trước lớp.


- Bình chọn nhóm đọc hay.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các
trường hợp đơn giản.


- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


2 HS lên bảng chữa BT tiết học trước


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


* Hoạt động dạy học
Bài 1: Học sinh tự làm.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.


Bài 3: Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS làm bài cá nhân.


- Học sinh làm, chữa bảng.


35 m 23 cm = 35,23 m
51 dm 3 cm = 51,3 dm
14 m 7 cm = 14,07 m
- Học sinh làm – trình bày.
315 cm = … m



315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm
= 315


100 m = 3,15 m.
234 cm = 2,34 m


506 cm = 5,06 m
34 dm = 3,4 m
- 2 em nêu.


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Học sinh thảo luận cặp.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương


3 km 245 m = 3,24 km
5 km 34 m = 5,034 km
307 m = 0,307 km


- Học sinh thảo luận, trình bày.
12,44 m = 12 m 44 cm


3,45 km = 3450 m
7,4 dm = 7 dm 4 cm
34,3 km = 34300 m.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>



- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Đạo đức</b>


<b>TÌNH BẠN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:</b>


- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết bạn.


- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


* GDKNS – Kĩ năng tư duy phê phán.


- KN giao tiếp ứng xử với bạn bè trong học tập vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Tại sao chúng ta phải nhớ ơn tổ tiên?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


a. Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
- Bài hát nói lên điều gì?


- Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
khơng có bạn bè?


- Trẻ em có quyền két bạn khơng? Em biết
điều đó từ đâu?


<i>=> Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em</i>


cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do
hết giao bạn bè.


b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện


- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn
kết”, và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

“Đôi bạn”.


- Giáo viên đọc truyện. <sub>- Học sinh đọc  đóng vai theo nội</sub>
dung truyện.



- Lớp nghe và trả lời trong sgk.


<i>=>Kết luận: Bạn bè cần biết yêu thương, đồn kết giúp đỡ nhau, nhất là những lúc</i>


khó khăn, hoạn nạn.


c. Hoạt động 3: Thực hành.


Bài 2: (sgk) - Học sinh làm cá nhân  lên bảng trình bày.


- Giáo viên kết luận về cách ửng xử, phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.


b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.


c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.


d) Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.


đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè hoặc bản thân.


d. Hoạt động 4: Củng cố.


- Nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp? - Học sinh nói.


<i>=> Kết luận: Các biểu hiệ của tình bạn đẹp: Tơn trọng, chân thành, biết quan tâm,</i>


giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn, …



- Học sinh liên hệ trong lớp.
- Ghi nhớ (sgk) - Học sinh đọc.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, … về chủ đề tình bạn.
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Khoa học</b>


<b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng.</b>


- Xác định các hành vi tiếp xúc thơng thường khơng lây nhiễm HIV.


- Có thái độ khơng phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
-Tuyên truyền mọi người không nên xa lánh người nhiễm HIV-AIDS


* GDKNS


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, có ứng xử phù hợp với người bị bệnh.


- Kĩ năng thể hiện cảm thơng, chia sẻ, tránh phân biệt, kì thị với người nhiễm HIV.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, vở bài tập



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


HS nêu các đường lây truyền nhiễm HIV


<i><b> 3. Bài mới </b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


<i><b> * Hoạt động dạy học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên chuẩn bị bộ thẻ cá hành vi.
- Kẻ sẵn trên bảng để học sinh lên gắn
vào bảng.


- Giáo viên chia lớp thành 2 đội.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.


- Giáo viên cùng học sinh không tham
gia kiểm tra xem đã đúng chưa.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


- Học sinh xếp 2 hàng dọc trước bảng.
- Học sinh lên gắn vào bảng các phiếu
đúng với từng nội dung tương ứng.


- Đội nào gắn xong đội đó thắng cuộc.



Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Các hành vi khơng có nguy cơ lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm.


- Dùng chung dao cạo.


- Xăm mình chung dụng cụ khơng khử
trùng.


- Nghịch bơm tiêm đã sử dụng.


- Truyền máu mà không biết rõ nguồn
gốc máu.


 Giáo viên đưa ra kết luận: HIV không
lây truyền qua tiếp súc thông thường
như bắt tay, ăn cơm …


b. Hoạt động 2: Đóng vai “Tơi bị
nhiễm HIV”.


- Giáo viên mời 5 học sinh tham gia
đón vai.


- Giáo viên cần khuyến khích học sinh
sáng tạo trong các vai diễn.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh
còn lại.


c. Hoạt động 3: Quan sát thảo luận.



? Theo bạn nếu các bạn ở hình 2 là
những người quen của bạn thì bạn sẽ
đối sử với họ như thế nào? Tại sao?
? Chúng ta cần có thái độ như thế nào
đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia


- Bơi ở bể bơi công cộng.
- Bị muỗi đốt.


- Cầm tay.


- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.


- Dùng chung khăn tắm.
- Mặc chung quần áo.
- Uống chung li nước.
- Ăn cùng mâm cơm.


- 1 học sinh đóng vai bị nhiễm HIV; 4 học
sinh khác thể hiện hành vi ứng xử với học
sinh bị nhiễm HIV.


- Theo dõi cách ứng xử từng vai để thảo
luận xem cách nào nên, cách nào khơng
nên.


- Học sinh quan sát hình trang 36, 37 (sgk)
và trả lời các câu hỏi sgk.



Hình 1: Thái độ của các anh khi biết 1 em
nhỏ đã nhiễm HIV.


- Hình ảnh 2: lời tâm sự của 2 chị em khi
bố bị nhiễm HIV.


- Hình 3: Lời động viên của các bạn.


- Đối xử tốt với họ, động viên và an ủi họ,
không nên xa lánh họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đình họ?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


 Bài học (sgk) - Học sinh đọc lại.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Kĩ thuật</b>


<b>LUỘC RAU </b>
<b>I. Mục tiêu Học sinh cần phải:</b>


- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.


- Rèn luyện đơi tay khéo léo và tính cẩn thận.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK,nội dung bài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


a.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
- HS nêu những công việc được thực


hiện khi luộc rau.


- Hướng dẫn HS quan sát hình 1


- HS nêu tên các nguyên liệu và dụng
cụ cần chuẩn bị để luộc rau.


- HS quan sát hình 2 và mục 1b - nêu
cách sơ chế rau trước khi luộc.



- HS nêu.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác


sơ chế rau.


- GV nhận xét và uốn nắn.


b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2 và quan sát
hình 3 (sgk) - nêu cách luộc rau ở gia


đình. - HS nêu.


- Gv tóm tắt và hướng dẫn cách luộc rau.
c.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.


- GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm bài vào phiếu.
- Trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập


của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> - Hệ thống nội dung bài.</b></i>


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>



<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Củng cố cho HS cánh xác định được cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn mở đầu và đoạn kết bài cho bài văn tả cảnh sông nước.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Nội dung bài.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng</b></i>


* Hoạt động dạy học


<i><b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>


<i>Bài tập 1 :Viết đoạn mở bài cho bài văn </i>


miêu tả cảnh sông nước.
- Cho học sinh làm ra nháp.


- GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu


làm bài.


Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
bạn có đoạn văn hay, tun dương.


- Học sinh làm bài theo y/c.


- HS nối tiếp nhau trình bày miệng
đoạn viết của mình.


<i>Ví dụ: Con sơng Thương chảy qua quê hương em, sông chảy giữa các bãi mía, </i>


bãi ngơ, bờ dâu xanh ngắt. Nước sơng bên trong, bên đục nên sơng mới có tên là
sơng Thương. Dịng sơng đẹp như một dải lụa đào vắt ngang lên tấm áo màu
xanh của đồng ruộng. Con sông này gắn liền với tuổi thơ ấu của chúng em.


<i>Bài tập 2: Viết đoạn kết bài cho bài văn</i>


tả cảnh sông nước.


- HS nhắc lại cách viết đoạn kết của
bài.


- GV quan sát hướng dẫn các em làm
còn chậm.


- Nhắc nhở các em làm bài cho đúng với
yêu cầu của đề bài.


- Gọi học sinh đọc bài của mình.



- Nhận xét cho HS.


- HS làm ra giấy nháp.


- 3 - 5 HS tiếp nối nhau đọc.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn
văn hay, tuyên dương bạn có đoạn văn
hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dàng khi những ngày nắng dịu. Sơng trắng xố khi những đợt mưa rào mùa hạ.
sông đỏ ngầu, ầm ầm chảy xiết khi nước lũ tràn về. Con sông quê em là thế đấy.


<i><b>4.Củng cố dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng


thường dùng.


- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác
nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
SGK,nội dung bài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh lên bảng chữa BT tiết học trước.


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


* Hoạt động dạy học


a. Hoạt động 1: Cho học sinh ôn lại
quan hệ giữa các đơn vị đo.


- Giáo viên gọi học sinh trả lời mối
quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.


b. Hoạt động 2: Nêu ví dụ (sgk)


Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: 5 tấn 132 kg : … tấn.



- Giáo viên cho học sinh làm tiếp.
5 tấn 32 kg: … tấn.


c. Hoạt động 3: Luyện tập.


1 tạ = <sub>10</sub>1 tấn = 0,1 tấn.
1 kg = <sub>1000</sub>1 tấn = 0,001 tấn.
1 kg = <sub>100</sub>1 tạ = 0,01 tạ.


- Học sinh nêu cách làm.


5 tấn 132kg = 5 132<sub>1000</sub> tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.


- Học sinh nêu cách làm.


5 tấn 32 kg = 5 32<sub>1000</sub> tấn = 5,032 tấn.
Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 1:


- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.


Bài 2:


- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.



Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
- Giáo viên nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.


a) 4 tấn 562 kg = 4 562<sub>1000</sub> tấn = 4,562
tấn.


b) 3 tấn 14 kg = 3 14<sub>1000</sub> tấn = 3,014
tấn.


c) 1 tấn 6 kg = 1 <sub>1000</sub>6 tấn = 1,006 tấn.
d) 500 kg = 500<sub>1000</sub> tấn = 0,5 tấn.


- Học sinh làm ra nháp.
- Học sinh lên chữa bài.


2 kg 50 g = 2 50<sub>1000</sub> kg = 2,050 kg.
45 kg 23 g = 45 23<sub>1000</sub> kg = 45,023 kg.
10 kg 3 g = 10 <sub>1000</sub>3 kg = 10,003 kg.
500 g = 500<sub>1000</sub> kg = 0,5 kg.


Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1
ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)


Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30
ngày kà: 54 x 30 = 1620 (kg)


= 1,62 tấn.


Đáp số: 1,62 tấn.



<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


____________________________________________
<b>Mĩ thuật</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_____________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>ĐẤT CÀ MAU</b>


<i><b> (Mai Văn Tạo)</b></i>


<i><b>(BVMT: Tích hợp - gián tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm
nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tình cảm kiên cường của người
Cà Mau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
SGK,nội dung bài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh đọc bài “Cái gì quý nhất”, trả lời câu hỏi.


<i><b> 3. Bài mới </b></i>
<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.


- Giáo viên đọc diễn cảm, nhấn giọng
các từ gợi tả (mưa dòng, đổ ngang, hối
hả, …)


- Giáo viên dạy theo kiểu “bổ ngang”
- Giáo viên xác định 3 đoạn của bài
văn rồi hướng dẫn học sinh luyện đọc
và tìm hiểu bài của từng đoạn.



+) Đoạn 1: Từ đầu đến cơn dơng.
? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?


+) Đoạn 2: Tiếp đến cây đước.


- Giáo viên giải nghĩa từ khó: phệp
phều, cơn thịnh nộ, hằng ha sa số.
? Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?


? Người Cà Mau dựng nhà của như thế
nào?


+) Đoạn 3: Phần cịn lại.


? Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào?


- Học sinh đọc trả lời câu hỏi.


- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.


- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả cơn mưa ở Cà
Mau.


- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh trả lời cầu hỏi.


Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ


dài cắm sâu vào lòng đất.


- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những
hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia
phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.


- Học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ khó (sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem
hát)


- Học sinh trả lời câu hỏi.


- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị
lực, thượng võ, thích kể, thích nghe
những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri
thơng minh của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn
cảm tồn bài.


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Nội dung bài (giáo viên ghi bảng)


- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc lại.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.


- Nhận xét tiết học.


_____________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Chính tả ( Nhớ- viết)</b></i>


<i><b> TIẾNG ĐÀN BA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b></i>


<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh.</b>


- Nhớ lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-lai-ca trên sơng Đà.
- Trình bày lại đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.


<i><b>- Ơn lại viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng chứa vần uyên, uyết.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


<i><b> * Hoạt động dạy học </b></i>
a. Hướng dẫn nhớ viết



? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày
các khổ như thế nào?


b. Bài tập.
Bài 2:


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm


lên trình bày.
- Nhận xét.


N1,3:


N2,4:


Bài 3: Làm vở.


- Nhận xét vở bài viết
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài 3.


a) long lanh, la liệt, la lá …
b) lang thang, làng nhàng …



<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


la- na lẻ- nẻ Lo - no ở - nở
la hét – nết na


………... lẻ loi- nứt nẻ………. Lo lắng- ăn no……… đất lở- bột nở………..
man- mang vần - vầng buôn - buông vươn –


vương
lan man


-mang vác
………...


vần thơ-
vầng trăng
……….


buôn làng-
buông màn
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung bài.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra: </b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài và nhận xét.


Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách
hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng
cách hiểu (Có thể thêm từ)


<i><b>a) Mời các anh ngồi vào bàn. </b></i>


b) Đem cá về kho.



<i><b>Bài tập2: Từ đi trong các câu sau, câu </b></i>
nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa
chuyển ?


a) Ca nơ đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ơ tơ, cịn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hơm qua.
d)Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e)Nó chạy cịn tơi đi.


g)Anh đi con mã, cịn tơi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Bài tập3:


<i><b>H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng </b></i>
từ thích hợp :


a) Tàu ăn hàng ở cảng.


b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.


d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài



- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<i><b>- …ngồi vào bàn để ăn cơm.</b></i>
(bàn : chỉ đồ vật)


<i><b>- …ngồi vào để bàn công việc.</b></i>
(Có nghĩa là bàn bạc)
<b>- …về kho để đóng hộp.</b>
(có nghĩa là nhà)


<b>- …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu)</b>


- Câu mang nghĩa gốc : Câu e.
- Câu mang nghĩa chuyển : Các câu
cịn lại.


<i><b>- Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng.</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp : Bị địn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

h) Mảnh đất này ăn về xã bên.


k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?
<b>4.Củng cố -dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.


<i><b>- Từ thích hợp : Thuộc về</b></i>


<i><b>- Từ thích hợp : Bằng </b></i>


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn
bị bài sau


_________________________________________
<b>Luyện Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh ơn:</b>


- Bảng đơn vị đo độ dài.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác
nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để chống một số ô.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> Kiểm tra vở bài tập của học sinh.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>



* Hoạt động dạy học


a. Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo độ
dài.


- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn
đến bé?


- Mối quan hệ giữa hai đơn vị đứng
liền kề nhau? Ví dụ.


<i>=>Kết luận: - Mỗi đơn vị đo dài gấp</i>


10 đơn vị liền sau nó.


- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần
mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
b. Ví dụ:


Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm.


8 m 5dm = … m
Giáo viên hướng dẫn.
Ví dụ 2: Làm tóm tắt.
c. Luyện tập:


Bài 1:



- km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Học sinh trả lời và ví dụ.


1 km = 10 hm; 1 hm = <sub>10</sub>1 km =
0,1km


- Học sinh đọc và ví dụ


- Học sinh làm:
8 m 5 dm =


5
8


10<sub> m = 8,5 m</sub>


Vậy: 8 m 5 dm = 8,5 m
- Học sinh làm.


6 dm 3 cm = 6


3


10<sub> = 6,3 dm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) 9 m 6 dm = 9
6


10<sub> m = 9,6 m</sub>
c) 4 m 5 cm =



5
4


100<sub> m = 4,05 m</sub>


Bài 2:


Bài 3:


b) 3 dm 2 cm = 3


2


10<sub> dm = 3,2 dm.</sub>


d) 32 m 17 cm =


17
32


100<sub> = 32, 17 m</sub>


- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Học sinh tự làm.


a) 6 m 7 dm =


7
6



10<sub> m = 6,7 m </sub>


9 dm 7 cm = 9


7


10<sub> dm = 9,7 dm ;</sub>


b) 38 m 56 cm =


56
38


100<sub> m = 38,56 dm</sub>
8 dm 22 mm =


22
8


100<sub> dm = 8, 22 dm</sub>


- Học sinh tự làm.
a)9 km 302 m =


302
9


1000<sub> km = 9,302 km; b) 7 km 57 m = </sub>



57
7


1000<sub>km = 7,057 km</sub>
c) 502 m =


502


1000<sub> km = 0,502 km.</sub>


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


______________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>


<i><b>(BVMT: Tích hợp - Gián tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hố bầu trời.


- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp


thiên nhiên.


<b> - GD HS cú ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK,vở bài tập
<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh làm bài tập 3a, b, c.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 1:


- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học
sinh nhưng khơng mất thì giờ vào việc
luyện đọc như giờ tập đọc.


Bài 2:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
vào giấy.


- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày


bài.


+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.


- Những từ ngữ khác tả bầu trời:


Bài 3: Giáo viên hướng dẫn để học
sinh hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh
đồng, cơng viên, vườn cây, dịng sơng,


- Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi
tả, gợi cảm.


- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và
bình chọn đoạn văn hay nhất.


- Học sinh đọc nối tiếp bài “Bầu trời mùa
thu”.


- Cả lớp đọc thầm theo.


- Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết
quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp.


- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu
dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót


của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi
xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở bụi cây hay ở nơi nào.


- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.


- Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh
đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở.
- Học sinh viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh
đẹp do học sinh tự chọn.


- Học sinh đoạn văn của mình.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


___________________________________________
<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


___________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>



___________________________________________
<b>Toán</b>


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Quan hệ giữa đơn vị đo diện tích thường dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng mét vuông.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh lên bảng chữa BT tiết học trước.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


a. Hoạt động 1:


- Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện
tích


+ Giáo viên cho học sinh nêu lại
lần lượt các đơn vị đo diện tích đã


học.


+ Cho học sinh nêu quan hệ giữa
các đơn vị đo kề liền.


- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích: km2<sub>; ha với m</sub>2<sub>, giữa km</sub>2<sub> và</sub>


ha.


 Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện
tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó
và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
b. Hoạt động 2: Nêu ví dụ.


+ Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số
thập phân vào chỗ chấm.


3 m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = … m</sub>2


Giáo viên cần nhấn mạnh:
Vì 1 dm2<sub> = </sub> 1


100 m2
nên 5 dm2<sub> = </sub> 5


100 m2
+Giáo viên nêu ví dụ 2:
42 dm2<sub> = … m</sub>2



c.Hoạt động 3: Thực hành.


Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự
làm.


- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Giáo viên cho học sinh
thảo luận rồi lên viết kết quả.


km2 <sub>hm</sub>2<sub>(ha)</sub> <sub>dam</sub>2 <sub>m</sub>2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2 <sub>mm</sub>2


1 km2<sub> = 100 hm</sub>2<sub> ; 1 hm</sub>2<sub> =</sub> 1


100 km2 =
0,01km2


1 m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub> ; 1 dm</sub>2<sub> =</sub> 1


100 m 2= 0,01 m2
1 km2<sub> = 1.000.000 m</sub>2<sub> ; 1 ha = 10.000m</sub>2


1 km2<sub> = 100 ha ; 1 ha = </sub> 1


100 km2 = 0,01
km2


- Học sinh phân tích và nêu cách giải.
3 m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = 3</sub> 5



100 m2 = 3,05 m2
Vậy 3 m2<sub> 5 dm</sub>2<sub> = 3,05 m</sub>2<sub>.</sub>


- Học sinh nêu cách làm.
42 dm2<sub> = </sub> 42


100 m2 = 0,42 m2
Vậy 42 dm2<sub> = 0,42 m</sub>2<sub>.</sub>


- Học sinh tự làm đọc kết quả.
a) 56 dm2<sub> = 0,56 m</sub>2<sub>.</sub>


b) 17dm2<sub> 23 cm</sub>2<sub> = 17,23 dm</sub>2<sub>.</sub>


c) 23 cm2<sub> = 0,23 dm</sub>2<sub>.</sub>


d) 2 cm2<sub> 5 mm</sub>2<sub> = 2,05 cm</sub>2<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài 3: Hướng dẫn làm vào vở.
- Giáo viên chấm nhận xét 1 số
bài.


- GIáo viên nhận xét chữa bài.


b) 5000 m2<sub> = 0,5 ha.</sub>


c) 1 ha = 0,01 km2<sub>.</sub>


d) 15 ha = 0,15 km2<sub>.</sub>



- Học sinh làm bài vào vở.
a) 5,34 km2<sub> = 534 ha.</sub>


b) 16,5 m2<sub> = 16 m</sub>2<sub> 50dm</sub>2


d) 7,6256 ha = 76256 m2<sub>. </sub>
<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.


_____________________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Lịch sử</b></i>


<b> CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS biết:


- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội. Ngày 19/ 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.


- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8.


- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


2 HS lên thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 /1930 ở Nghệ An.


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i>a.Thời cơ cách mạng.</i>


- Hướng dẫn HS thảo luận.


- Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt
Nhật ở châu Á đầu hàng quân Đồng
minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác
định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho
cách mạng Việt Nam?


<i>b.Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà</i>
<i>Nội ngày 12/ 8/ 1945.</i>


- Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà
Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?


<i>- HS đọc đoạn: “Cuối năm 1940 … ở</i>



<i>Hà Nội”.</i>


- Thảo luận, trả lời câu hỏi.


- … vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng
đơ hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945.
Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm
nước ta.


Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu Á
thua trận và đầu hàng quân Đồng
minh thể lực của chúng đang suy
giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp
thời cơ này làm cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Liên hệ.


- Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành được chính quyền?


<i>c.Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của</i>
<i>cách mạng tháng 8.</i>


-Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi
trong cách mạng tháng 8?


- Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý
nghĩa như thế nào?


- Y/c HS nêu ND bài học.



cách mạng.


- Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn
nhân dân nội thành … nhiều người
vượt rào sắt nhảy vào phủ.


- Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội toàn
thắng.


- Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/
8); Sài Gòn (25/ 8); và đến 28/ 8/
1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành
công trên cả nước.


- Vì nhân dân ta có 1 lịng u nước
sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh
đạo.


+ Thắng lợi của cách mạng tháng 8
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta
giành được độc lập dân tộc, dân ta
thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị
của thực dân Phong kiến.


- Học sinh nối tiếp đọc.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>



- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Địa lý</b>


<b>CÁC DÂN TỘC- SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này, học sinh:


- Biết dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự
phân bố dân cư ở nước ta.


- Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Biểu đồ mật độ dân số Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> Nêu đặc điểm về dân số nước ta trong những năm gần đây?</b></i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>



<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a. Các dân tộc


* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


? Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu?


? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?


- Giáo viên nhận xét bổ sung.


b. Mật độ dân số (hoạt động cả lớp)
? Mật độ dân số là gì?


- Giáo viên lấy ví dụ để học sinh hiểu
về mật độ dân số.


? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước
ta so với mật độ dân số thế giới với 1
số nước châu Á?


c. Phân bố dân cư:


+ Hoạt động 3: (làm việc cá nhân)
? Sự phân bố dân cư nước ta có đặc


điểm gì?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Bài học (sgk)


- Học sinh quan sát tranh ảnh, trả lời câu
hỏi.


- Nước ta có 54 dân tộc.


- Dân tộc Kinh có số dân đơng nhất sống
chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân
tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc
Tà-ơi; dân tộc Gia- rai.


- Học sinh trình bảy kết quả học sinh khác
bổ sung.


- Học sinh đọc sgk để trả lời câu hỏi.
Là số dân trung bình sống trên 1 km2<sub> diện</sub>


tích đất tự nhiên.


- Học sinh quan sát bảng mật độ dân số
của 1 số nước châu Á.


- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn
cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao
hơn nhiều so với mật độ dân số Lào,


Cam-pu-chia và mật độ dân số trunh bình
của thế giới.


- Học sinh quan sát lược đồ mật độ dân
số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản,
miền núi để trả lời câu hỏi.


- Dân cư nước ta phân bố không đồng
đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các
đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng
núi.


- Học sinh đọc lại.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp học sinh :- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo dưới dạng số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hệ thống bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b> 1.Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng
<i><b>các tiếng chứa vần uyên, uyết.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới </b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi bảng </b></i>


<i><b> * Hoạt động dạy học </b></i>


<i><b>a.Ôn cách viết số đo độ dài dưới dạng số </b></i>
<i><b>thập phân</b></i>


- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự
từ bé đến lớn


- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề
- GV nhận xét


<i><b>b. Thực hành</b></i>


- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán.
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu



- GV chấm nhận xét một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


<b>Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m </b>
a) 3m 5dm = …….; 29mm = ……
17m 24cm = …..; 9mm = ……
b) 8dm =………..; 3m5cm = ………
3cm = ………; 5m 2mm= ………
<b>Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ ……</b>
a) 5,38km = …m;


4m56cm = …m
732,61 m = …dam;
b) 8hm 4m = …dam
49,83dm = … m


<b>Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật</b>
được vẽ vào giấy với tỉ lệ xích 500


1



kích thước như sau:


7cm
5cm



Tính diện tích mảnh vườn ra ha?


- HS nêu


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm cỏc bài tập


- HS lên lần lượt chữa từng bài


a) 3,5m 0,029m
17,24m 0,009m
b) 0,8m 3,05m
0,03m 5,005m


a) 5380m; 4,56m; 73,261dam
b) 80,4dam; 4,983m.


Chiều dài thực mảnh vườn là:
500 7 = 3500 (cm) = 35m
Chiều rộng thực mảnh vườn là:
500 5 = 2500 (cm) = 25m
Diện tích của mảnh vườn là:
25 35 = 875 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có</b>
chiều dài 60m, chiều rộng 4


3


chiều dài.


Trên đó người ta trồng cà chua, cứ mỗi
10m2<sub> thu hoạch được 6kg. Tính số cà</sub>


chua thu hoạch được ra tạ.


Đáp số : 0,0875ha
Chiều rộng mảnh vườn là:
60 : 4 3 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
60 45 = 2700 (m2<sub>)</sub>


Số cà chua thu hoạch được là:
6 (2700 : 10) = 1620 (kg)
= 16,2 tạ.


Đáp số : 16,2 tạ.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.


______________________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh:</b>



- Rèn KN đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo diện tích.
- Vận dụng thành thạo vào giải toán.


- HS yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK,nội dung bài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> - Gọi học sinh lên chữa bài 3.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


Bài 1.


- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét


Bài 2


Lên bảng làm.
- Chữa bài.


Bài 3: Làm nhóm bài 3.



- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


1. Đọc yêu cầu bài 1.
a) 42 m 34 cm = 42,34 m.
b) 56 m 29 cm = 56,29 dm
c) 6 m 2cm = 6,02 m
đ) 4352 m = 4,352 km.
- Đọc yêu cầu bài 2.


a) 500 g = 105 kg b) 347 g =


347
1000<sub> kg.</sub>


c) 1,5 tấn = 1500 kg.
- Đọc yêu cầu bài.


a) 7 km2<sub> = 7.000.000 m</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét


Bài 4: Làm vở.
Tóm tắt:


Chu vi: 0,15 km2<sub> = 150 m.</sub>


Chiều rộng = <sub>3</sub>2 chiều dài.
S = ?



- Chấm vở, nhận xét
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.


8,5 ha = 85.000 m2


b) 30 dm2<sub> = 0,3 m</sub>2


300 dm2<sub> = 3 m</sub>2


515 dm2<sub> = 5,15 m</sub>2


- Đọc yêu cầu bài 4.
Nửa chu vi là:


150 : 2 = 75 (m)
Chiều rộng sân trường là:


75 : (2 + 3) x 2 = 30 (m)
Chiều dài sân trường là:


75 – 30 = 45 (m)
Diện tích sân trường là:


30 x 45 = 1350 (m2)
= 0,135 (ha)


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài.


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN</b>


<i><b>(BVMT: Tích hợp – gián tiếp)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với
lứa tuổi.


- Trong thuyết trình, tranh luận nêu được lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức
thuyết phục.


- Biết cách diễn đạt gắn gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tơn trọng người cùng
tranh luận.


* GDKNS


- Thể hiện sự tự tin lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục ; diễn đạt gãy gọn,thái độ
bình tĩnh,tự tin.



- Lắng nghe tích cực.


- Hợp tác (cùng bạn luyện tập thuyết trình tranh luận)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài tập 1 và bài tập 3a.
- Vở bài tập Tiếng việt 5.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Đọc phần bài làm tập làm văn tiết trước, bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


Bài 1:


a) Ý kiến của các bạn Hùng, Quý,
Nam tranh luận vấn đề gì? Ý kiến của
mỗi bạn như thế nào?


b) Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra
sao?


c) Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn
công nhận điều gì?



Thầy đã lập luận như thế nào?


Cách nói của thầy thể hiện thái độ
tranh luận như thế nào?


Bài 2:


- Giáo viên phân tích ví dụ; giúp học
sinh hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ
và dẫn chứng.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét đánh
giá cho lời tranh luận giàu sức thuyết
phục.


Bài 3:


a) Hướng dẫn học sinh ghi kết quả lựa
chọn đúng sau đó sắp xếp theo số thứ
tự.


- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
b)


- Giáo viên kết luận: Khi thuyết trình,
tranh luận, người nói cần có thái độ ơn
tồn, hồ nhã, tơn trọng người đối
thoại.


- Học sinh đọc bài “Cái gì q nhất?” sau


đó nêu ra nhận xét.


- Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên
đời?


+ Hùng: quý nhất là lúa gạo.
+ Quý: quý nhất là vàng.
+ Nam: q nhât là thì giờ.
+ Hùng: có ăn mới sống được.


+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
được lúa gạo.


+ Nam: có thì giờ thì mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc.


- Người lao động là quý nhất.


- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng
chưa phải là quý nhất, khơng có người lao
động thì khơng có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ
cũng trơi qua vơ vị.


Thầy tơn trọng người đối thoại, lập luận có
tình có lý.


+ Cơng nhận những thứ mà 3 bạn nêu ra
đều đáng quý (lập luận có tình)


+ Nêu câu hỏi: “Ai làm ra lúa gạo, vàng


bạc, ai biết dùng thì giờ?” (lập luận có lí lẽ)
- Học sinh nêu yêu cầy bài tập 2.


- Mỗi nhóm đóng 1 nhân vật.


- Các nhóm suy nghĩ, trao đổi thảo luận
chuẩn bị lí lẽ dẫn chứng rồi ghi ra nháp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3, cả lớp đọc
thầm lại.


- Học sinh trao đổi nhóm, thảo luận rồi
gạch dưới những câu trả lời đúng rồi xếp
theo số thứ tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


__________________________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ĐẠI TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh:</b>


- Nắm được khái niệm đại từ: nhận biết đại từ trong thực tế.


- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong 1 văn


bản ngắn.


- Qua bài học thấy yêu và tôn trọng tiếng Việt.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
- Nhận xét, khuyến khích các em.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


a. Phần nhận xét.
Bài 1.


- Những từ in đậm dùng như thế nào?
- Những từ như vậy được gọi là đại từ.
Đại nghĩa là những từ thay thế (như
trong đại từ có nghĩa là thay thế)


Đại từ có nghĩa là thay thế.
Bài 2.



- Nối tiếp nhau trả lời bài 2.


- Giáo viên nói: “Vậy” và “thế” cũng
là đại từ.


b.Phần ghi nhớ.


- Học sinh đọc và nhắc lại nội dung ghi
nhớ. (sgk)


c.Luyện tập.


Bài 1: Thoả luận đơi.
? Từ in đậm dùng làm gì?
? Được viết hoa để biểu lộ gì?
Bài 2: Làm nhóm.


a) Tớ, cậu được dùng để xưng hơ.


b) Nó dùng để xưng hô, đồng thời thay
thế cho danh từ (chích bơng) trong câu
cho khỏi lặp từ ấy.


- Từ “vậy” thay cho từ “thích”.
Từ “thế” thay cho từ “quý”.


- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc bài thơ.
+ Dùng để chỉ Bác Hồ.



+ Biểu lộ thái độ tơn kính Bác.
+ Đọc yêu cầu bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với
ai?


- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.


Bài 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở.


+ Giữa nhân vật tự xưng là “ơng” với
“cố”.


- Chia lớp làm 3 nhóm.


- Mày chỉ cái cị. + Ơng chỉ cái cị.
+ Nó chỉ cái điệc. + Tơi chỉ cái cò.
- Đọc yêu cầu bài 3.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.


____________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt</b></i>



<b>LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị: Nội dung bài.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài


* Hướng dẫn học sinh làm bài trong VBT
<b>Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách </b>


hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng
cách hiểu


<i><b>a) Mời các anh ngồi vào bàn. </b></i>
b) Đem cá về kho.


<i><b>Bài tập2: Từ đi trong các câu sau, câu </b></i>
nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa
chuyển ?



a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ơ tơ, cịn tơi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy cịn tơi đi.


g) Anh đi con mã, cịn tơi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
<b>Bài tập3</b>


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài


- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<i><b>- …ngồi vào bàn để ăn cơm.</b></i>
(bàn : chỉ đồ vật)


<i><b>- …ngồi vào để bàn công việc.</b></i>
(Có nghĩa là bàn bạc)
<b>- …về kho để đóng hộp.</b>
(có nghĩa là nhà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>H: Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng </b></i>
từ thích hợp :


a) Tàu ăn hàng ở cảng.



b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.


d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bên.


k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?


<i><b>4.Củng cố -dặn dò</b></i>


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.


<i><b>- Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Bị địn</b></i>


<i><b>- Từ thích hợp: Bắt phấn</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Khơng dính</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Hợp nhau</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Mọc, đâm qua</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Thuộc về</b></i>
<i><b>- Từ thích hợp: Bằng </b></i>


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau


_________________________________________


<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh có khả năng:</b>


- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần
chú ý phòng tránh bị xâm hại.


- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.


- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhời giúp đỡ
bản thân khi bị xâm hại.


* GDKNS


- Kĩ năng phân tích phán đốn các tình huống có nguy cơ bị xâm hại


- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi bị vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại
- Kĩ năng tìm kiếm các địa chỉ hỗ trợ nếu bị xâm hại.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mộ số phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Yêu cầu HS nêu nội dung bài học trước?



<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Từng nhóm phát biểu.


? Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến
nguy cơ xâm hại?


? Làm gì để phịng tránh bị xâm hại?


Thảo luận nhóm đơi.


- Học sinh quan sát tranh và đưa câu trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên kết luận.
b.Hoạt động 2: Đóng vai.
- Chia lớp làm 3 nhóm.


- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.


- Nhận xét, sửa.


- Đưa ra kết luận: Tuỳ trường hợp cụ
thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp ví
dụ.



c. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
- Cho các em trao đổi lẫn nhau.


- Gọi 1 vài bạn lên dán bàn tay của
mình lên bảng.


+ sgk trang 39.


“Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”


N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa
mình?


N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào
nhà?


N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo
hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối
với bản thân?


- Các nhóm lên trình bày cách xử lí tình
huống.


+ Tìm cách tránh xa kẻ đó.
+ Kiên quyết từ chối.
+ Bỏ đi ngay.


+ Kể với người tin cậy để nhận sự giúp
đỡ.



- Mỗi học sinh tạ làm việc. Vẽ bàn tay
của mình với các ngón xoè ra trên tờ
giấy A4.


- Trên mỗi ngón viết tên người mình tin
cậy.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học


_________________________________________
<b>Hoạt động trải nghiệm sáng tạo</b>


<b>Giáo án soạn riêng</b>


______________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018</b>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.


- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị thành thạo cho học sinh.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Sách giáo khoa.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>3. Bài mới </b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Ho t ạ động d y h cạ ọ


Bài 1:


3 m 6 dm = 3,6 m
4 dm = 0,4 m


- Nêu cách làm và đọc kết quả?


- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm.
34 m 5 cm = 34,05 m


345 cm = 3,45 m


Bài 2: - Học sinh làm bài.


Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg
3,2 tấn



0,502 tấn
2,5 tấn
0,021 tấn


3200 kg
502 kg
2500 kg
21 kg
Bài 3:


a)
b)
c)
Bài 4:


a)
b)
c)
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn.


- Học sinh làm.


42 dm 4 cm = 42,4 dm.
56 cm 9 mm = 56,9 cm.
26 m 2 cm = 26,02 m.
- Học sinh lên bảng.
3 kg 5 g = 3,005 kg.
30 g = 0,030 kg.
1103 g = 1,103 kg.



- Học sinh quan sát hình vẽ.
a) 1kg 800 g = 1,800 kg (hoặc 1kg 800g = 1,8 kg)


b) 1kg 800 g = 1800 g.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.


_________________________________________
<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
- Tôn trọng những người cùng tranh luận với mình.


- GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống.
* GDKNS


- Thể hiện sự tự tin( khi mở rộng lí lẽ, dẫn chứng , khi phản bác
- Lắng nghe tích cực


- Hợp tác (cùng bạn luyện tập thuyết trình, tranh luận)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.


<i><b>3. Bài mới </b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


Bài 1:


- Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm
để:


- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
+ Học sinh thảo luận và trình bày.


Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng


Đất
Nước
Khơng khí
Ánh sáng


Cây cần đất nhất.
Cây cần nước nhất.
Cây cần khơng khí nhất.


Cây cần ánh sáng nhất.


Đất có chất màu nuôi cây.
Nước vận chuyển chất màu.


Cây sống không thể thiếu khơng khí.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ khơng cịn
màu xanh.


- Học sinh đóng vai các nhân vật 
tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình.


<i>* Kết luận: Cây xanh c n t t c </i>ầ ấ ả đất, nước, khơng khí v ánh sáng. Thi u y u tà ế ế ố
n o c ng không à ũ được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh l n lên l giúp ích choớ à


i.
đờ
Bài 2:


- Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và
hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời.
- Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trắng
và đen.


+ Học sinh tranh luận và trình bày ý
kiến của mình.


+ Lớp nghe và nhận xét.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò</b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Kể chuyện</b></i>


<b>ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã
nghe đã đọc về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.


- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<i><b>+ GDMT: - Tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Hoạt động dạy học


<i> Hướng dẫn HS kể chuyện.</i>


- Giáo viên chép đề lên bảng  gạch chân
những từ quan trọng.


<i><b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe</b></i>


hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.


- Y/c HS đọc phần gợi ý.


- Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Qua tiết học, em cảm nhận được điều
gì?


- Học sinh đọc đề.


-Xác định những từ ngữ quan trọng.


- Tiếp nối nhau đọc.


- 1 số em nêu.


- Thực hành kể chuyện, trao đổi về
nội dung truyện.


-Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp. Mỗi nhóm kể xong trao đổi
với các bạn về ND, ý nghĩa câu
chuyện.


- Lớp nhận xét, đánh giá và bình chọn
bạn kể hay nhất, câu chuyện hay nhất.
- Cần có thái độ thân thiện với môi
trường thiên nhiên và nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò</b></i>


<i><b> - Hệ thống nội dung bài.</b></i>


- Nhận xét giờ học.


_________________________________________
<b>Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh thấy ưu, nhược điểm của mình trong học tập.
- Tự biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.


- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Sinh hoạt</b></i>


a) Nhận xét 2 mặt của lớp: Văn hoá, nề nếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên nhận xét:
+ Ưu điểm


+ Nhược điểm.


- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Lớp trưởng xếp loại.


* Biểu dương những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi
phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp.


b) Phương hướng tuần sau:


- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy những ưu điểm.



- Tuần sau khơng có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng đầy đủ, chuẩn bị đủ sách vở trước khi đến lớp.


<i><b>3. Củng cố- dặn dò</b></i>


- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tuần sau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×