Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giáo án lớp 4 từ tuần 1 đến tuần 10 nh 20202021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.38 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÁO GIẢNG TUẦN 04</b>
<i><b> (28/9/2020 – 02/10/2020)</b></i>


<b>Thứ</b>
<b>Buổi</b>


<b>T</b>
<b>i</b>
<b>ê</b>
<b>t</b>


<b>Môn</b> <b>P<sub>P</sub></b>
<b>C</b>
<b>T</b>


<b>Tên bài dạy </b> <b>Giảm tải</b>
<b>(</b><i>lớp K-G làm</i>


<i>buổi chiều)</i>


<b>ĐDDH</b> <b>KNSTích </b>
<b>Hợp</b>
<b>BĐ/MT/</b>
<b>ĐP</b>


<b>Hai</b>
<b>28/9</b>
<b>S</b>


1 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ



2 Tập đọc <b>07 Một người chính trực</b> Tranh KNS


3 Tốn <b>16 So sánh và xếp thứ tự các số…</b> BT1(c2),2b Phiếu
4 Thể dục <b>07 GVBM</b>


<b>C</b>


1 Đạo đức <b>04 GVBM</b>


2 Tin học GVBM


3 T. Anh GVBM


<b>Ba</b>
<b> 29/9</b>
<b>S</b>


1 LT&C <b>07 Từ ghép – Từ láy</b> Phiếu


2 Khoa học <b>07 TS cần ăn phối hợp nhiều ….</b> Tranh KNS
3 Toán <b>17 Luyện tập</b> BT 2,5 Phiếu


4 Mỹ Thuật <b>04 GVBM</b>
<b>C</b>


1 K.Chuyện <b>04 Một nhà thơ chân chính.</b> Tranh


2 T Anh GVBM


3 Ơn L.Từ Bài bổ sung Vở TH



<b>Tư</b>
<b>30/9</b>


<b>S</b>


1 Tập đọc <b>08 Tre Việt Nam</b> Tranh BVMT


2 Âm nhạc <b>04 GVBM</b>


3 Toán <b>18 Yến, tạ, tấn</b> BT3(2p),4 Phiếu
4 T.làm văn <b>07 Cốt truyện</b>


1 T. Anh GVBM


<b>C</b> 2<sub>3</sub> <sub>Tin học</sub>Lịch sử <b>04 Nước Âu Lạc</b><sub>GVBM</sub>
<b>Năm</b>


<b>01/10</b>
<b>S</b>


1 Chính tả <b>04 Truyện cổ nước mình</b>


2 Khoa học <b>08 TS cần ăn phối hợp đạm ĐV...</b> Tranh
3 Toán <b>19 Bảng đơn vị đo khối lượng</b> BT 3,4 Phiếu
4 Kỹ thuật <b>04 GVBM</b>


<b>C</b> 1<sub>2</sub> <sub>Ơn tốn</sub>LT&C <b>08 LT về từ ghép, từ láy</b><sub>Bài bổ sung</sub> <sub>Vở TH</sub>BN


3 Ôn C.Tả Bài bổ sung Vở TH



<b> Sáu</b>
<b> 02/10</b>


<b>S</b>


1 Thể dục <b>08 GVBM</b>


2 Địa lí <b>04 HĐSX của người dân ở HLS</b> Tranh BVMT


3 Toán <b>20 Giây, thế kỷ</b> BT2c(ý3) Phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5 SHTT


<b>TUẦN 4</b>



<i>Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020</i>
<b>Tiết 2 Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>PPCT: Tiết 05</b>


<b>Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


- Biết phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm long vì dân vì nước
<i>của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. </i>


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
<i>- KNS: Xác định giá trị.</i>



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Tranh trong SGK.


- Bảng nhóm to chép đoạn văn cần luyện đọc
- Cá nhân, nhóm đơi, nhóm 4


<b>III- Hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Gọi hs đọc bài “Người ăn xin”</b>
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>
<i>a.Giới thiệu bài:</i>


*Giới thỉệu và ghi đầu bài
<i>b. </i>


<i> Luyện đọc: </i>


- Cho hs đọc nối tiếp lần 1- Sửa từ đọc


sai


- Cho hs đọc nối tiếp lần 2– Kết hợp giải
nghĩa từ chú giải.


- Tổ chức cho hs đọc theo nhóm
- Gọi các nhóm thi đọc


- Nhận xét


- 2 HS đọc rồi trả lời


- Ghi đầu bài


- 1 vài nhóm HS nối nhau đọc từng
đoạn cho hết bài. HS cả lớp đọc thầm
theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Đọc mẫu
<i>c. Tìm hiểu bài </i>
<i><b> * Đoạn 1: </b></i>


* Đoạn này kể chuyện gì?
( Chuyện lập ngôi).


- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
<i><b>*Đoạn 2: </b></i>


- 1 hs đọc đoạn 2


- Vài hs trả lời câu hỏi


- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun săn sóc ơng?


- Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ơng
đứng đầu triều đình?


- Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi ơng
tiến cử Trần Trung Tá?


- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào?


- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận theo nhóm 4.


<i>* Sự chính trực của Tơ Hiến Thành</i>
<i>trong việc lập ngôi vua.</i>


- Ơng khơng nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua, ông làm
đúng theo di chiếu của vua.


1 hs đọc đoạn 2
Vài hs trả lời câu hỏi
- Quan Vũ Tán Đường.
- Quan Trần Trung Tá.



- Vì Trần Trung Tá bận nhiều việc
nên ít khi tới thăm ông.


<i> - Qua câu nói: Nếu Thái hậu ...”</i>


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?
Gv tóm ý đoạn 2


Gọi HS đọc lại bài HD tìm đại ý bài


<i>d. Đọc diễn cảm:</i>
- GV Đọc mẫu


<i>+ Năm 1175,/ Vua Lý Anh Tông mất,/ di</i>
<i>chiếu cho Tơ Hiến Thành phị Thái tử</i>
<i>Long Cán,/ con bà Thái hậu họ Đỗ,/ lên</i>
<i>ngôi.//</i>


<i>+ Tô Hiến Thành nhất định không nghe,/</i>
<i>cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua.</i>
<i> Gọi HS đọc </i>


<i> GV nhận xét</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau “ Tre Việt Nam”


- Họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho


nước.


* Sự chính trực của Tơ Hiến Thành
<i>trong việc tìm người giúp nước.</i>


<i><b>* Ca ngợi sự chính trực, thanh</b></i>
<i><b>liêm, tấm long vì dân vì nước của Tơ</b></i>
<i><b>Hiến Thành – vị quan nổi tiếng</b></i>
<i><b>cương trực thời xưa.</b></i>


- HS đọc


- 1 vài HS nêu cách đọc diễn cảm bài
văn.


- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm câu,
đoạn


- Nhóm 2 HS nối nhau đọc cả bài.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PPCT: Tiết 16</b>


Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ

<b>CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.



<i>*Thực hiện các bài tập 1(cột1) bài 2(a,c) bài 3(a)</i>
<i>* Bài tập còn lại làm buổi phụ BT1(c2),2b</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>- Bảng nhóm ; cá nhân, nhóm 4.</b>
<b>- Phiếu BT</b>


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 2 HS lên bảng viết số:


a. Viết các số đều có bốn chữ số :
1,5,9,3


b. Viết các số đều có sáu chữ số :
9,0,5,3,2,1


GV nhận xét, chữa bài cho HS
<b>3. Dạy bài mới:</b>



<i>a. Giới thiệu bài </i>
<i>b.Tìm hiểu bài: </i>


Gv giới thiệu nội dung thứ nhất


- Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100
và 99


+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số nào có ít chữ số hơn?


* Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng
ta rút ra kết luận gì?


- GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học
sinh so sánh:


123 và 456 ; 7 891 và 7 578
+ Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?
+ Làm thế nào để ta so sánh được chúng


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
b. 905 321; 593 021; 350 912; 123 509;
213 905



- HS ghi đầu bài vào vở


<i><b>1. So sánh các số tự nhiên:</b></i>


- HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99
) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100)


- Số 99 gồm 2 chữ số.
- Số 100 gồm 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn.


<b>* KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì</b>
<i>lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé</i>
<i>hơn. </i>


+ HS nhắc lại kết luận.


- HS so sánh và nêu kết quả.


123 < 456 7 891 > 7 578
+ Các cặp số đó đều có số các chữ số
bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

với nhau?


* Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số
tự nhiên và trên tia số:


+ Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.



+ HS tự so sánh và rút ra kết luận:
Gv giới thiệu nội dung thứ hai


GVnêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ;
7 869 và yêu cầu HS :


- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.


+ Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé
nhất trong các số trên ?


<i>c. Thực hành : </i>
<i><b> *Bài 1(Cột1): </b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm


GV nhận xét chung.
<i><b> * Bài 2(a,c)</b></i>


Y/C HS tự làm bài theo nhóm (mỗi nhóm
1 bài)


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b> * Bài 3(a) </b></i>


- GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu
cách so sánh.



- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài
vào vở.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và
chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”


<i>số tự nhiên, nghĩa là xác định được số</i>
<i>này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số</i>
<i>kia.</i>


- HS nhắc lại.


- HS chữa bài vào vở.
- HS theo dõi.




0 1 2 3 4 5
<b>*KL: Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số</b>
<i>xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.</i>


- HS nhắc lại.


<i><b>2. Xếp thứ tự các sô tự nhiên : </b></i>


- HS thực hiện theo yêu cầu:
<i>* 7 689 ;7 869 ; 7 896 ; 7 968</i>


<i>* 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689</i>


+ Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là
số bé nhất trong các số trên.


- HS nhận xét, chữa bài.


- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào vở.


1 234 > 999


8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680


- HS chữa bài vào vở


<i>a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361</i>
<i> c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831</i>
- HS làm bài theo yêu cầu:


a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
- HS chữa bài.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1 Môn: ĐẠO ĐỨC </b>


<b>PPCT: Tiết 4</b>


( GVBM soạn )





...


<i>Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020</i>
<b>Tiết 1 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>PPCT: Tiết 7</b>


<b>Bài: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


<b>- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những</b>
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả
âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).


- Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy đơn giản(BT1); tìm được từ
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.(BT2)


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>- GV: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột ; bút</b>
dạ ; từ điển TV


<b> - HS: Sách vở, đồ dùng môn học;từ điển Tiếng Việt tiểu học.</b>
- Cá nhân, nhóm đơi, nhóm 4



<b>III - Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước: nêu ý nghĩa của
một câu mà em thích.


- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào? nêu ví dụ?


- GV nxét.
<b>3) Dạy bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài:</i>


GV ghi đầu bài lên bảng.


- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.


- 2 Hs thực hiện y/c.


- Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa


ngựa...


- Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng:
xe đạp, học sinh, sách vở...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>b) Tìm hiểu bài:</i>


- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý.


- Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành?


+ Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì?


+ Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ?


<i> GV KL: * Những từ do các tiếng có</i>
<i>nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.</i>
<i> * Những từ có tiếng phối hợp với</i>
<i>nhau có phần âm đầu hay phần vần</i>
<i>giống nhau gọi là từ láy.</i>


<i>c.Phần ghi nhớ:</i>


- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.


- Gv giúp hs giải thích nội dung ghi
nhớ và phân tích các ví dụ.



<i>c) Luyện tập:</i>
<i><b> *Bài tập 1:</b></i>


Gọi hs đọc y/c của bài.


- Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và
làm bài.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.


<i><b> * Bài tập 2:</b></i>


<b>I. Phần nhận xét:</b>


- 2 hs đọc, cả lớp theo dõi.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi.


+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời
sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ,
ông + cha, đời + sau, lặng + im tạo
thành. Các tiếng này đều có nghĩa.
- Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu
tả sự vật hay diễn biến của sự kiện.
Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.



Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời
cổ.


- Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo
leo, se sẽ.


+ Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
+ Cheo leo: lặp lại vần eo.


+ Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và
vần âm.


+ Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- Hs lắng nghe


<i> </i>


- 2, 3 hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại
+ Các tiếng: tình, thương, mến, đứng
độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại
với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho
nhau.


+ Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm
đầu.


+ Từ láy“khéo léo”có 2 tiếng lặp lại
vần eo.


+ Từ láy “luôn ln” có 2 tiếng lặp lại


cả âm đầu và vần.


<i><b>a)Từ ghép: </b>Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,</i>
<i>tưởng nhớ.</i>


- Từ láy: nô nức.


<i><b>b)Từ ghép: </b>dẻo dai, vững chắc, thanh</i>
<i>cao.</i>


- Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
<i>cắp</i>


- Hs đọc y/c và nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi hs đọc y/c của bài.


- Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các
nhóm khác nxét, bổ xung.


- Cả lớp và gv nxét, tính điểm kết luận
nhóm thắng cuộc.


Lời giải:


* Nếu các em tìm các VD: ngay lập
tức, ngay ngáy. GV giúp các em hiểu:
nghĩa của, ngay trong “ngay lập tức”
không giống nghĩa ngay trong “ngay
thẳng”. Còn ngay trong “ngay ngáy”


khơng có nghĩa.


<b>4) Củng cố - dặn dị:</b>


Hỏi: - Từ ghép là gì? cho ví dụ?
- Từ láy là gì? cho ví dụ?


- Nhận xét giờ học, y/c mỗi hs về nhà
tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
- Chuẩn bị bài sau.


trong nhóm 4.
- Dán phiếu, nxét
Hs sửa (nếu sai).


-Suy nghĩ, trao đổi theo nhóm đơi
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.


- Hs đọc lại các từ trên bảng.


Hs lắng nghe.


- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.


...
<b>Tiết 2 Môn: KHOA HỌC </b>


<b>PPCT: Tiết 7</b>



<b>Bài: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b>NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


Sau bài học học sinh có thể:


<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


<i>a) Ngay</i> - Ngay thẳng, ngay thật, ngay
lưng, ngay đỏ


- Ngay ngắn, ngay ngáy.


<i>b) Thẳng - Thẳng bằng, thẳng cách, thẳng</i>


đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng
tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng
tính...


- Thẳng thắn, thẳng thớm.


<i>c) Thật</i> - Chân thật, thành thật, thật lòng,
thật lực, thật tâm, thật tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường
xuyên phải thay đổi món ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn
chế).



<i><b>* KNS</b></i>: - KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thứ ăn.


<i> - Bước đầu hình thành KN tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm</i>
<i>phù hợp cho bản thân và có lợi cho sứ khỏe.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh hình trang 16 – 17 SGK.
- Cá nhân, nhóm đơi, nhóm 6
III- Hoạt động dạy và học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Kể tên một số Vitamin mà em
biết. Vitamin có vai trị như thế nào
đối với cơ thể?


<b>3. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài.</i>


Viết đầu bài lên bảng.
<i>b. Tìm hiểu bài</i>



<i><b> * HĐ 1:HD tìm hiểu ND1.</b></i>
GV lần lượt nêu câu hỏi – Hs thảo
luận và trả lời


+ Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
đổi món ăn?


+ Ngày nào cũng ăm vài món cố
định em thấy thế nào?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta
chỉ ăn thị, cá mà không ăn rau, quả?
* Tổng kết, rút ra kết luận:(Tr. 17)


<i><b>* HĐ 2: HD tìm hiểu ND1 </b></i>
GV lần lượt nêu câu hỏi – Hs thảo
luận và trả lời


+ Hãy nói nhóm tên thức ăn:
- Cần ăn đủ?




- Ăn vừa phải?


Lớp hát đầu giờ



Lần lượt nhiều HS kể và nêu


<i> 1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều</i>
<i>loại thức ăn và thường xuyên thay đổi </i>
<i>món ăn</i>


- Thảo luận nhóm 4 : Trước tiên nêu
một số loại thức ăn mà các em thường
ăn.


- Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.


<i><b>Kết luận:(Tr. 17)</b></i>


<i> 2.Tháp dinh dưỡng cân đối</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Ăn mức độ?
- Ăn ít?


- Ăn hạn chế?


* Tổng kết, rút ra kết luận: các thức
ăn chứa nhiều chất bột đường,
vitamin, chất khoáng và chất xơ cần
được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối
với các thức ăn chứa nhiều chất béo
nên ăn có mức độ, khơng nên ăn


nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.
<i><b> * HĐ 3: Trò chơi: “ Đi chợ”</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các
thức ăn, đồ uống hàng ngày.


- Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Ăn uống đủ dinh dưỡng.


-Về học bài và chuẩn bị bài sau.


- 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg
đậu phụ


- 600g dầu mỡ vừng, lạc.
- Dưới 500g đường.
- Dưới 300g muối.


+ Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả
lời).


- Nhận xét – bổ sung


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> <i>Biết lựa chọn các thức ăn</i>
<i>cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi</i>
<i>cho sức khoẻ.</i>



- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức
ăn, đồ uống hàng ngày.


- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu
trường lớp những thức ăn và đồ uống mà
mình đã lựa chọn trước lớp.


...
<b>Tiết 3 Mơn:TỐN </b>


<b>PPCT: Tiết 17 </b>

<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết và so sánh được các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2< x < 5 với x là số tự nhiên.
<i>- Thực hiện các bài tập 1,3,4.</i>


<i>* Bài tập còn lại làm buổi phụ (BT 2,5)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy – học :</b>


- GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.


- Phiếu BT


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
<b>- So sánh các số sau:</b>


7 896 ….7 968
1 341 …. 1 431


5 786 …. 5 000 + 786
1 995 …1 996


GV NX, chữa bài
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài :</i>
Ghi bảng.


<i>b. Hướng dẫn luyện tập:</i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm
bài


+ Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ


số, 3 chữ số.


+ Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2
chữ số, 3 chữ số.


GV nhận xét chung.
<i><b> Bài 3: </b></i>


- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu
cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lóp
làm vào vở.


- GV y/c HS nhận xét và chữa bài
vào vở.


<i><b> Bài 4: </b></i>


Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó
làm bài vào vở.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
bài làm của nhóm mình.


- GV nhận xét, chữa bài và cho
điểm từng nhóm HS


<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm bài tập 5 +


(VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Yến ,
<i>Tạ , Tấn”</i>


<b>- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.</b>
7 896 < 7 968


<i> 1 341 < 1 431</i>


<i> 5 786 = 5 000 + 786</i>
<i> 1 995 < 1 996</i>


<b>- HS ghi đầu bài vào vở</b>


<b>- HS đọc đề bài và làm bài vào vở.</b>
a. 0 ; 10 ; 100


b. 9 ; 99 ; 99
- HS chữa bài vào vở.


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở:


a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
d. 264 309 = 264 309
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm


a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là :


<i>4, 3, 2, 1, 0</i>


Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0


b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2
và nhỏ hơn 5 là 3 và 4.


Vậy x = 3; 4
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

...

<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1 Môn: Kể chuyện</b>
<b>PPCT: Tiết 4</b>


<b>Bài: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.</b>


<b>I-Mục tiêu:</b>


- Nghe kể lại được tong đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách
<i>cao đẹp, thà chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b>- Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d)</b>
<b>- Cá nhân, nhóm 4.</b>



<b>III-Các hoạt động dạy học : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Một HS kể chuyện đã nghe hoặc
đã học .


- HS chú ý nghe
- GV nhận xét .
<b>3. Bài mới:</b>


<i>a.Giới thiệu câu chuyện </i>
<i>b.GV kể chuyện </i>


- GV kể lần 1: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.


- G kể lần 2.
<i><b>c.</b></i>


<i> Tìm hiểu câu chuyện </i>



HS thảo luận trả lời câu hỏi


-Trước sự bạo ngược của nhà vua,
dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
-Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình ?


-HS nghe – Kết hợp quan sát tranh Sgk
- HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1.
- Thảo luận nhóm 4.


- Báo cáo kết quả.


- Truyền nhau hát một bài hát lên
án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ của nhân
dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ
của mọi người ntn?


- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
<i>d.Kể lại câu chuyện</i>


- Y/c H dựa vào tranh ảnh minh hoạ
kể chuyện trong nhóm.


- G nhận xét


- Gọi H kể toàn bộ câu chuyện


- Nhận xét. Đánh giá .


e.Tìm ý nghĩa truyện


- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại
thay đổi thái độ?


- Nhà vua khâm phục khí phách
nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa
các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử
thách?


* Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gọi H nêu lại ý nghĩa


- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét đánh giá
<b>4,Củng cố dặn dò </b>
- 1 H kể và nêu ý nghĩa


- Về nhà kể lại cho người thân nghe,
sưu tầm câu chuyện về tính trung thực.
- CB bài sau.


thể tìm được ai là tác giả của bài thơ
hát. Vua ban lệnh tống giam tất cả các
nhà thơ và nghệ nhân hát rong.


- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần
lượt khuất phục. Họ hát lên những bài


ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà
thơ trước sau vẫn im lặng.


- Vì sao vua thực sự khâm phục,
kính trọng lịng trung thực và khí phách
của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất
định khơng chịu nói sai sự thật.


- 4 HS trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt
kể)


- 2,3 H kể
-HS nhận xét


- Vì nhà vua khâm phục khí phách
nhà thơ.


- Nhà vua thực sự khâm phục khí
phách của nhà thơ, dù chết cũng khơng
chịu nói sai sự thật .


* Ca ngợi nhà thơ chân chính, có
<i><b>khí phách cao đẹp, thà chết chứ</b></i>
<i><b>không chịu khuốt phục cường quyền.</b></i>
- H nêu.


- H thi kể và nói ý nghĩa của truyện .
<b>...</b>
<b>Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu</b>



<b>Bài: BỔ SUNG</b>


<b>I - Mục tiêu:</b>


<b>- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những</b>
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần(hoặc cả
âm đầu và vần) giống nhau(từ láy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Sách thực hành trang 22


<b>III - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:</b>


- Y/C HS đọc câu chuyện Can vua và hoàn thành các bài tập sau :
1. Chọn câu trả lời đúng :


a) Vì sao quân sĩ phàn nàn về lệnh của nhà vua ?
Vì lệnh vua mổi lúc một khác


Vì vua bắt chế tạo binh khí
Vì vua bắt chế tạo binh khí mới
b) Ai vâng thư can vua ?


Một quan cận thần
Một người lính thường
Một người dân thường


1. <i>Tìm từ ghép và từ láy trong truyện "Tiếng hát buổi sớm mai "</i> (sách thực hành
trang 16)



<b>Từ phức</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


<i>Mặt trời</i>
<i>Thấp thoáng</i>


<i>Mỉm cười</i>
<i>Dập dờn</i>
<i>Thơm ngát</i>


<i>Đung đưa</i>
<i>Tạo thành</i>
<i>Lao xao</i>
<i>Ngân nga</i>
<i>Thánh thoát</i>


...
<i>Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020</i>
<b>Tiết 1 Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>PPCT: Tiết 08</b>

<b>Bài: TRE VIỆT NAM</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* BVMT : </b><i>Những hình ảnh về cây tre trong bài cho thấy vẻ đẹp của môi</i>
<i>trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống vì vậy ta phải biết</i>
<i>bảo vệ MT để cuộc sống ngày càng đẹp hơn.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



- Tranh minh họa trong bài (Tranh ảnh đẹp về cây tre).
- Cá nhân, nhóm đơi, nhóm 4.


<b>III- Hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b> 1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> - Đọc bài Một người chính trực + </b>
Trả lời câu hỏi sgk.


GV nhận xét
<b> 2 . Bài mới</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc </b>
<b> * Chia đoạn: 4 đoạn</b>


- Đọc tiếp nối từng đoạn: 3
vòng


+ Vòng 1: Luyện đọc từ



- Ghi bảng từ, tiếng khó đọc.
- Cho HS luyện đọc từ, tiếng
khó đọc đó.


+ Vòng 2: Giảng nghĩa từ


- Yêu cầu HS nêu nghĩa các
từ ngữ được chú thích cuối bài.


- Giải nghĩa thêm một số từ
nếu cần thiết. VD: áo cộc; tự
+ Vòng 3: Hướng dẫn nghỉ hơi
đúng,phù hợp với ý của từng dòng
thơ.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Đọc mẫu.


<i>c.Tìm hiểu bài</i>


- 1 HS đọc cả bài


- HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi SGK.


+ Những hình ảnh nào của tre gợi
lên phẩm chất tốt đẹp của người


- HS thực hiện



- Mở SGK trang 25.
- Lấy bút chì đánh dấu.
- 3 HS đọc tiếp nối


- Phát hiện từ, tiếng khó đọc*


<i> * tre xanh; nắng nỏ; khuất mình; lũy </i>
<i>thành; lưng trần...</i>


- Một số HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối


- Một số HS nêu nghĩa của từ: lũy thành
- 3 HS đọc tiếp nối.


- Phát hiện câu dài.
- Một số HS thực hiện.


- Thực hiện theo y/ c.
- Lắng nghe.


- HS đọc ( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt),
trao đổi,thảo luận quanh các câu hỏi cuối
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Việt Nam ?


+ Em thích hình ảnh nào về cây
tre và búp măng non ?Vì sao ?




GV kết luận giới thiệu đại ý bài :
<b>* BVMT : </b><i>Những hình ảnh</i>
<i>về cây tre trong bài cho thấy vẻ đẹp</i>
<i>của môi trường thiên nhiên vừa</i>
<i>mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc</i>
<i>sống vì vậy ta phải biết bảo vệ MT</i>
<i>để cuộc sống ngày càng đẹp hơn.</i>
<i>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.</i>
- Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
sau mỗi đoạn.


- Treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn cần luyện đọc( đoạn cuối)
- HD đọc diễn cảm


+ Đọc mẫu.


Gọi HS đọc - Nhận xét.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học, biểu
dương HS học tích cực.




- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.



- 3 HS đọc tiếp nối toàn bài; Cả lớp theo dõi
phát hiện giọng đọc


- Chú ý lắng nghe.


* Qua hình tượng cây tre, tác giả ca
<i>ngợi những phẩm chất cao đẹp của con </i>
<i>người Việt Nam: giàu tình thương u, ngay</i>
<i>thẳng, chính trực.</i>


Chú ý theo dõi, phát hiện cách đọc diễn
cảm.


+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm


Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất
- Một số HS trả lời.


- Dặn HS về đọc bài + Chuẩn bị bài sau
Những hạt thóc giống


...
<b>Tiết 3 Mơn: TỐN</b>


<b>PPCT: Tiết 18</b>

<b>Bài: YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với


ki-lô-gam.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lơ-gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.


<i>* Thực hiện các bài tập: 1;2;3(chọn 2 trong 4 phép tính)</i>
<i>* Các bài cịn lại về nhà làm (BT3(2p) và BT4)</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>- Một cái cân bàn </b>
<b>- Phiếu BT .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>
<b>1. Ổn định: </b>


- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
Tìm x biết 120 < x < 150
a. X là số chẵn


b. X là số lẻ.


c. X là số tròn chục.
GV nhận xét, chữa bài
<b>3. Dạy bài mới:</b>



<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


<i><b>* Giới thiệu Yến:</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị
đo khối lượng đã học.


GV giới thiệu và viết lên bảng:
1 yến = 10 kg


GV hỏi đề củng cố thêm…
<i><b> * Giới thiệu Tạ:</b></i>


GV giới thiệu và ghi lên bảng:
1 tạ = 10 yến


10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg
100 kg = 1 tạ
<i><b> * Giới thiệu Tấn :</b></i>
GV giới thiệu và ghi bảng :
1 tấn = 10 tạ


1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000 kg
GV hỏi thêm để củng cố ...
<i>c.Thực hành.</i>



<i><b> Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự</b></i>
làm bài.


- Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số
cho phù hợp với từng con vật.


GV nhận xét chung.
<i><b> Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu HS lên bảng điền số thích
hợp vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
Mỗi HS làm một câu.


a. X là các số: 122; 124; 126; 128;
<i>130; 132;….148</i>


b. X là các số: 121; 123; 125; 127;
<i>129; …147</i>


c. X là các số : 130; 140
- HS ghi đầu bài vào vở
<i><b>1.Yến</b></i>


- HS nêu : ki – lô - gam ; gam
- HS đọc:



1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
<i><b>2.Tạ </b></i>


- HS đọc lại và ghi vào vở
1 tạ = 10 yến


10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg
100 kg = 1 tạ
<i><b>3.Tấn</b></i>


- HS đọc và ghi vào vở
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000 kg


- HS tập ước lượng và lần lượt trả lời
các câu hỏi:


a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
- HS nhận xét, chữa bài.


- HS làm theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

vở.


- GV hướng dẫn HS làn bài…



- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại


- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
<i><b>Bài 3: Phát phiếu cá nhân cho HS </b></i>
- Thu, chấm một số bài ngay tại lớp
- Chữa bài


GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về học bài và làm bài còn
lại ; chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị đo
khối lượng”


10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg
1 yến 7 kg = 17 kg


5 yến 3 kg = 53 kg


b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg
1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg


1000 kg = 1 tấn ; 2 tấn 85 kg = 2085 kg
- HS chữa bài vào vở


- HS nhận phiếu và làm
- HS lên chữa bài


18 yến + 26 yến = 34 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ


135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


...
<b>Tiết 3 Môn: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>PPCT: Tiết 7</b>

<b>Bài: CỐT TRUYỆN</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn
biến, kết thúc (ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết săpớ xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây
khế và luyện tập kể truyện đó (BT mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>



- Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét )
- Cá nhân, nhóm 4


- Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện
cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ).


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Một bức thư thường gồm những phần
nào?


+ Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
GV nhận xét


<b> 3. Dạy bài mới:</b>
<i>a. Giới thiệu bài </i>
<i>b.</i>


<i> Tìm hiểu bài.</i>
<i><b>*Bài 1:</b></i>


+ Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng


một câu.


- Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu
và tìm các sự việc chính:


- Nhận xét bổ sung
<i><b>*Bài 2:</b></i>


+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi
là cốt truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Vậy cốt truyện là gì ?


<i><b>*Bài 3 : </b></i>


+ Sự việc 1 cho em biết điều gì ?


+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?


Hát đầu giờ.
- 2 HS trả lời.


- Nhắc lại đầu bài.


- HS tìm hiểu ví dụ.


- Đọc yêu cầu của đề bài.



+ Sự việc chính là những sự việc
quan trọng, quyết định diễn biến các
câu chuyện mà khi thiếu nó câu
chuyện khơng cịn đúng nội dung và
hấp dẫn nữa.


+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò
đang gục đầu khóc bên tảng đá.


+ Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà
Trị kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn
Nhện ức hiếp và địi ăn thịt.


+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng
Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn
nhên.


+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế
Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của
chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm
hại Nhà Trò.


+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải
nghe theo. Nhà Trò được tự do.


- HS dọc yêu cầu


<i> * Cốt truyện là chuỗi sự việc làm</i>
<i>nòng cốt cho diễn biến của truyện.</i>
- HS đọc yêu cầu.



+ Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế
Mèn bênh vực Nhà Trị. Dế Mèn gặp
Nhà Trị đang khóc.


+ Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà
Trò như thế nào. Dế Mèn đã trừng trị
bọn nhện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>c. Ghi nhớ : </i>


<b>=>Kết luận: 3 phần</b>


* Sự việc khởi nguồn cho các sự việc
khác ( là phần mở đầu của truyện ).


* Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của
truyện (là phần diễn biến của truyện).
* Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính ( là phần kết thúc của
truyện ).


+ Cốt truyện thường có những phần
nào?


<b> d. Luyện tập: </b>


<i><b> *Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành</b></i>
cốt truyện:



- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- 1 Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp
đánh dấu bằng chì vào vở bài tập.




- Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS.


<i><b> *Bài 2:</b></i>


+ Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã
sắp xếp


- Nhận xét đánh giá
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


+ Câu chuyện: “cây khế” khuyên
chúng ta điều gì ?


+ Nhận xét tiết học.


+ Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng
<i>cốt truyện”.</i>


phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò
được tự do.


- Dế Mèn gặp…….. tảng đá.


- Sự việc 2, 3, 4


- Sự việc 5


* Cốt truyện thường có 3 phần:
<i>mở đầu, diễn biến, kết thúc.</i>


- 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK


b) Cha mẹ chết, người anh chia gia
tài, người em chỉ được cây khế.


d) Cây khế có quả, chim đến ăn,
người em phàn nàn và chim hẹn trả
ơn bằng vàng.


a) Chim chở người em bay ra đảo
lấy vàng, nhờ thế người em trở nên
giầu có.


c) Người anh biết chuyện, đổi gia
tài của mình lấy cây khế, người em
bằng lịng.


e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện
diễn ra như cũ, nhưng ngươi anh may
túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g) Người anh bị rơi xuống biển và
chết.



- Một HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tập kể trong nhóm 4.


- Thi kể trước lớp.


- Hs khác nhận xét bổ sung
- Về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1 Môn: LỊCH SỬ </b>
<b>PPCT: Tiết 4</b>

<b>Bài: NƯỚC ÂU LẠC</b>


<b>I . Mục tiêu : </b>


Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn
kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương
chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK


- Phiếu học tập


- Cá nhân, nhóm đơi.


<b>III, Các hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Hãy nêu sự ra đời của nước văn
lang?


- GV nhận xét
<b>3. Bài mới;</b>
<i>a.Giới thiệu bài.</i>
<i>b.Tìm hiểu bài</i>


<i><b> *HĐ1: HD tìm hiểu ND1</b></i>
làm việc cá nhân.


- GV y/c HS đọc SGK và làm bài
tập său


- Em hãy điền dấu X vào ô trống
những điểm giống nhau của người
Lạc việt và người Âu Việt.


<i><b> - GV kết luận: cuộc sống của</b></i>


người Âu việt và người Lạc việt có
nhiều điểm tương đồng và họ sống
hoà hợp với nhau .Thục phán đã lãnh
đạo người Âu Việt và người Lạc Việt


- HS trả lời


<i>1,Sự ra đời của nước Âu Lạc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đánh giặc ngoại xâm dựng nước âu
lạc tự là An Dương Vương dời đô
xuống cổ loa đông anh (HN ngày
nay)


<i><b> * HĐ 2: HD tìm hiểu ND1 </b></i>
Làm việc cả lớp.


- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng
của người dân Âu Lạc là gì?


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành
Cổ Loa (Qua sơ đồ)




<b> HĐ 3 :làm nhóm đơi</b>


-YC HS đọc đoạn trong SGK
- GV đặt câu hỏi thảo luận



- Vì sao cuộc xâm lược của quân
Triệu Đà bị thất bại ?


- Vì sao từ năm 179 TCN nước Âu
Lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK
phương Bắc ?


- GV nhận xét
- GV chốt lại


- Gọi HS đọc bài SGK
<b>4, Củng cố dặn dò </b>
- Củng cố nội dung bài


- Về nhà học bài – chuẩn bị bài sau


<i>2, Những Thành Tựu Của Nước Âu Lạc</i>
- HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi
đóng đơ của nước Âu Lạc


- Kĩ thuật phát triển.Nông ngiệp tiếp tục
pt.Đặc biệt là đã chế được loại nỏ bắn
một lần được nhiều mũi tên An Dương
Vương đã cho XD thành Cổ Loa kiên cố.
Là những thành tựu đặc sắc của người
dân Âu Lạc


<i>3, Nguyên nhân thắng lợi và thất bại</i>
<i>trước sự xâm lược của Triệu Đà </i>



- HS đọc từ 217 TCN ...phương Bắc
- H kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
- Do dân ta đồng lịng , đồn kết , một
lịng chống giặc có tướng chỉ huy giỏi,
vũ khí tốt có thành luỹ kiên cố nên lần
nào quân giặc cũng bị đánh bại


- Triệu Đà đem quân xang đánh Âu
Lạc. An Dương Vương thua trận phải
nhảy xuống biển tự tử. Nước Âu Lạc rơi
vào ách đô hộ của bọn PK phương Bắc
-HS nhận xét bổ sung


-HS đọc bài học


...
<b>Tiết 2 Môn: Tập làm văn</b>


<b>Bài: BỔ SUNG</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>


- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn
biến, kết thúc (ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết săpớ xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Can
vua và luyện tập kể truyện đó (BT sách TH trang 24).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
- Y/C HS hoàn thành các BT sau :



<i>1. Qua hành động, lời nói của quan thị lang và người lính, em nhận xét gì về tính </i>
<i>cách của mổi người ?</i>


Quan thị lang : ...
...
Người lính : ...
...
<i>2. Có thể tóm tắt truyện "Can vua" bằng 5 câu. Dưới đây là câu 1 và 2. Em hãy viết </i>
<i>tiếp 3 câu để hoàn thành cốt truyện.</i>


1) Vua ban lệnh mỗi lúc một khác.


2) Một người lính thường dâng thư can vua.


3) ...
4) ...
5) ...


...
...
<i>Thứ năm, ngày 1tháng 10 năm 2020</i>
<b>Tiết 1 Mơn: CHÍNH TẢ </b>


<b>PPCT: Tiết 4</b>


<b>Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhớ viết đúng 14 dòng thơ đầu và trình bày bài Chính tả sạch sẽ; biết trình


bày dúng các dòng thơ lục bát.


- Làm đúng BT(2) a/b
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bảng nhóm to, bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi HS lên bảng viết .


- G nhận xét .
<b>3. Bài mới .</b>


- 2 H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu
bằng ch/ tr:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>a. </i>


<i> Giới thiệu bài :</i>
<i>b. HD HS nhớ viết</i>



- Gọi 1 HS đọc lại y/c của bài .


- 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng đoạn
thơ .


- HD HS viết một số từ khó


- Nhắc HS cách trình bày đoạn thơ lục
bát


- HS nhớ lại đoạn thơ tự viết bài .
- Chấm chữa 5 bài


- GV nhận xét .
<i>c.HD làm bài tập</i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


- HS Đọc những đoạn văn
- làm bài vào vở .


- Lớp sửa chữa theo lời giải đúng .
a. Điền vào chỗ trống tiếng có âm
đầu: r/ d/ gi


- Phát phiếu cho một số H


- GV nhận xét –chốt lại .
<b>4.Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học



- Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn
văn.


- 1 H đọc lại y/c của bài .
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
- Cả lớp đọc thầm .


- HS viết bảng con: Truyện cổ, tuyệt
<i>vời, thầm thì, rặng dừa,…..</i>


- Từng cặp H đổi vở –soát lỗi sửa những
chữ viết sai ra lề trang vở .


- Những HS làm bài trên phiếu trình
bày .


+ Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc
nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa
nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre
làng rung lên man mác khúc nhạc đồng
quê


+ Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.
Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa
tiếng sáo, gió nâng cánh diều.


...
<b>Tiết 2 Môn: Khoa học</b>



<b>PPCT: Tiết 8</b>


<b>Bài: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU THỨC ĂN?</b>



<b>I. Mục tiêu : </b>


- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


-Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món .


- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều Vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm
thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và
hạn chế muối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hình 16 – 17 SGk.


- Phiếu ghi tên các món ăn.


- Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
-Yêu cầu.


-Nêu tên và vai trị của một số loại thức ăn
có chứa vi ta min?


-Nêu tên một số loại thức ăn có chứa chất
khống, vai trị?


GV nhận xét
<b>3.Bài mới.</b>


<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b.Tìm hiểu bài:</i>


<i><b> HĐ 1: GV lần lượt nêu câu hỏi</b></i>
- Hàng ngày em thường ăn những loại
thức ăn nào?


-Tổ chức hoạt động nhóm.


* Nếu ngày nào cũng ăn một thức ăn thì có
ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?


* Để có sức khoẻ tốt chúng ta nên ăn như
thế nào?


* Vì sao cần phải phối hợp ăn nhiều thức
ăn và thay đổi món?



KL:


<i><b> HĐ 2: Tháp Dinh dưỡng cân đối.</b></i>


MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,
ăn vừa phải, có mức độ và ăn ít, hạn chế.
- Hình thành nhóm 6 quan sát hình trang
16-17 và thảo luận theo u cầu.


-2-3HS đại diện trình bày.


-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
<i><b> HĐ 3: Trò chơi - Đi chợ </b></i>


- Yêu cầu quan sát tranh và tháp dinh


- 3HS lên bảng.


- Vitamin A giúp sáng mắt,P cứng xương,


- Can xi chống còi xương,sắt tạo máu cho
cơ thể,…


- Lắng nghe & nhắc lại
- Nối tiếp nêu


- Hình thành nhóm 8 thảo luận theo yêu
cầu.



- khơng đảm bảo chất, vì mỗi thức ăn
cung cấp một số chất...


- ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.


- Khơng có loại thức ăn nào có thể cung
cấp đầy đủ các chất ...


- 2HS đọc phần bạn cần biết.


- Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
+Cần ăn đủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dưỡng cân đối tơ màu vào các loại thức ăn
có trong một bữa.


- Nhận xét KL:


- Chia nhóm –Phổ biến luật chơi.
+Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.


-Yêu cầu thảo luận nhóm lên thực đơn.
<b>4.Củng cố dặn dị. </b>


- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS Học bài ở nhà.



+Ăn hạn chế.


- Nhận mẫu thực đơn.


- Thảo luận nhóm hồn thành thực đơn.
- Đại diện nhóm lên trình bày đồ ăn thức
uống mà mình lựa chọn.


- Nhận xét bổ sung.


...
<b>Tiết 3 Mơn: Tốn</b>


<b>PPCT: Tiết 19</b>


<b>Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gạm, héc-tơ-gam và gam.
- Biết chuyển đổ đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính đối với đơn vị đo khối lượng.
<i>* Bài tập cần làm: bài 1,2.</i>


<i>* Các bài còn lại làm buổi phụ: Bài 3 và bài 4</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b> </b> <b>- Bảng phụ vẽ bảng đơn vị đo khối lượng </b>
<b> </b> <b>- Bảng nhóm ; nhóm , cá nhân.</b>



Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
7 yến = …kg 200 kg = … tạ


4 tạ = ….kg 705 kg = …


Chuẩn bị đồ dùng, sách vở


* Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

yến


GV nhận xét, chữa bài cho HS
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài </i>
<i>b. Tìm hiểu bài</i>



<i><b> * Giới thiệu Đề – ca – gam:</b></i>
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn
vị đo khối lượng đã học.


* GV giới thiệu Đề – ca – gam
và ghi lên bảng:


1 dag = 10 g
10 g = 1 dag


<i><b>* Giới thiệu Héc – tô - gam :</b></i>
GV giới thiệu và ghi bảng :


1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g


<i><b> * Bảng đơn vị đo khối lượng :</b></i>
GV giới thiệu bảng đơn vị đo
khối lượng theo SGK.


GV nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo
khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị
bé hơn liền nó.


<i>c. Thực hành : </i>
<i><b> Bài 1: </b></i>


GV ghi bài tập lên bảng sau
đó cho HS lần lượt lên bảng làm


bài.


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
GV nhận xét chung.


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm vào vở.


- GV cùng HS nhận xét và chữa
bài.


<b>4.Củng cố – dặn dò:</b>


4 tạ = 400 kg 705 kg = 7 tạ 5yến
- HS ghi đầu bài vào vở


HS nêu : Tấn, tạ, yến , ki – lô - gam , gam
* Đề – ca – gam viết tắt là : dag


- HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào vở
1 dag = 10 g


10 g = 1 dag
<i><b>* Héc – tô - gam viết tắt là : hg</b></i>
- HS đọc lại và ghi vào vở.


1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g



- HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo Y/c của GV
Lớn hơn ki – lô


-gam Ki –


lô-gam


Nhỏ hơn ki – lô
- gam


Tấn Tạ Yến Kg hg dag g


1
tấ
n
=
1
0
tạ
=
1
00
0
kg
1
tạ
=
1
0


yế
n
=
10
0


kg <sub>1 </sub>yế


n
=
10
k
g
1
kg
=
1
0
hg
=
1
00
0
g 1
hg
=
1
0
da
g


=
1
00
g 1
da
g
=
10
g 1g


- HS lần lượt lên bảng làm bài:


a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
2 kg 300 g = 2 300 g


2 kg 30 g = 2 030 g
- HS nhận xét, chữa bài.


- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
380 g + 195 g = 575 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập
(VBT) và chuẩn bị bài sau: “
Giây , thế kỷ”


- Lắng nghe


- Ghi nhớ


...

<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu</b>
<b>PPCT: Tiết 8</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có</b>
nghĩa phân loại) BT1, BT2.


- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu
và vần) BT3.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


<b> -Từ điển, bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, </b>
3 để hs làm bài.


- Cá nhân, nhóm đơi, nhóm 4, nhóm 6.
<b>III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.



- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi hs trả lời câu hỏi:


- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ ?
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ?
- GV nxét.
<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài:</i>


GV ghi đầu bài lên bảng.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>


HS làn lượt làm BT phần
<i><b> Bài tập 1:</b></i>


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi và trả lời
câu hỏi:


Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.


- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên
ghép lại.


<i> Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô...</i>



- Từ láy gồm 2 tiếng trở lên phối hợp
theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp
lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần.
VD: xinh xinh, xấu xa....


- HS ghi đầu bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao
quát chung).


+ Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ
một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của
tiếng thứ nhất) ?


GV nxet câu trả lời của hs.
<i><b> Bài tập 2:</b></i>


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


Gợi ý: Muốn làm được bài tập này phải
biết từ ghép có 2 loại:


+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại.


- GV phát phiếu cho từng nhóm, trao đổi
và làm bài.


- Nhóm nào xong trước dám phiếu lên
bảng, các nhóm khác nxét bổ sung.



- GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:




- GV có thể hỏi thêm:


+ Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ
ghép phân loại?


+ Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng
hợp?


- GV nxét, tuyên dương các em giải
thích đúng, hiểu bài.


<i><b> Bài tập 3:</b></i>


Gọi hs đọc y/c và nội dung.


GV gợi ý: Muốn làm đúng bài tập này,
cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận
nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả
âm đầu và vần).


- Phát phiếu, bút dạ và y/c hs làm việc
trong nhóm.


- Các nhóm làm xong lên trình bày trên


bảng, các nhóm khác nxét, bổ sung.
* GV nxét, chốt lại lời giải đúng.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm
đầu.


*Từ “trái bánh” có nghĩa tổng hợp.
*Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.


- Hoạt động nhóm 6


- 2 Hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lắng nghe.


- Các nhóm trao đổi và làm bài.
- Dán phiếu, nxét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).




- Vì tàu hoả chỉ phương tiện giao thơng
đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều
hàng, phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay.
- Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi
lên cao hơn so với mặt đất.


- HĐ nhóm 4


- 2 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.



- Hs trao đổi, thảo luận trong nhóm.
- Trình bày, nxét, bổ sung.


- Hs chữa bài (nếu sai).
+ Nhút nhát


<b>Từ ghép phân loại</b> <b>Từ ghép tổng hợp</b>


đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện,
máy bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
+ Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm
đầu và vần.


- Y/c hs phân tích mơ hình cấu tạo của
một vài từ láy.


- GV nxét, tuyên dương hs.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


Hỏi: - Từ ghép có những loại nào?
cho ví dụ?


- Từ láy có những loại nào? cho ví
dụ?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3.


- Chuẩn bị bài sau.


<i> + Lạt xạt, lao xao.</i>
<i> + rào rào.</i>


<b>Ví dụ: </b>


* Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.


* Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r
và ao.


Hs nêu lại.
Hs Ghi nhớ.


...
<b>Tiết 2 Mơn: Tốn</b>


<b>BÀI BỔ SUNG</b>


<b>I) Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gạm, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổ đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính đối với đơn vị đo khối lượng.
<i>* Làm thêm BT 3 và bài 4 sgk</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Sách thực hành trang 27



<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
Y/C HS hoàn thành các BT sau :


<i>1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :</i>


a) 1 yến = ... kg 1 yến 5 kg =... kg
4 yến =...kg 3 yến 8 kg =... kg
b) 1 tạ =...kg 1 tạ 50 kg =... kg
8 tạ = ...kg 5 tạ 80 kg =...kg
c) 1 tấn = ...kg 1 tấn 65 kg =...kg
4 tấn =...kg 2 tấn 200 kg =...kg
<i>2.Tính :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

a) 1 phút = ... giây ½ phút =...giây
3 phút =...giây 1 phút 5 giây =...giây
b) 1 thế kỉ = ...năm ¼ thế kỉ =...năm
6 thế kỉ =...năm 1 thế kỉ 10 năm = ...năm
<i>Bài 3 và bài 4 sgk</i>


...
<i>Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020</i>
<b>Tiết 2 </b>


<b>Mơn: Địa lí</b>
<b>PPCT: Tiết 4</b>


<b>Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN.</b>




<b>I. Mục tiêu .</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên
Sơn :


- Trồng trọt : Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả … trên nương rẫy,
ruộng bậc thang .


- Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,..
- Khai thác khống sản: a-pa-tít, đồng chì, kẽm…
- Khai thác lâm sản : gỗ , mây, nứa,…


- Sử dụng tranh ảnh đẻ nhận biết một số hoạt động san xuất của người dân:
Lam ruộng bậc thang, nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản . Nhận biết
được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị
sụt, lở vào mùa mưa.


<b>* BVMT : Trong quá trình sản xuất phải kết hợp BVMT vì BVMT chính là </b>
<i>BV các nguồn tài nguyên thiên nhiên và BV sức khỏe con người.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam.


Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản.
<b>III. Các hoạt động dạy </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>


- Hát.


- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- 2HS dựa vào sơ đồ, nêu khái quát
những nội dung về một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.


- Nhận xét.
<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>a. Giới thiệu bài.</i>
<i>b.Tìm hiểu bài.</i>


<b> HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc.(Cặp)</b>
- Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở
mục 1 hãy cho biết người dân ở Hồng
Liên Sơn thường trồng những cây gì ?
ở đâu?


- Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt
như vậy?


* KL: Vì ở trên núi ...


<b> HĐ 2:Nghề thủ công truyền thống </b>
(nhóm).


- Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của


một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
?Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm.


- Hàng thổ cẩm thường được dùng để
làm gì?


- Nhận xét – giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


* KL: Người dân ở ...
<b> HĐ 3: Khai thác khống sản.</b>


- Cá nhân HS quan sát hình 3 và đọc
mục 3 SGK và trả lời câu hỏi.


- Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện
nay khoáng sản nào được khai thác
nhiều nhất?


-u cầu: 1-2HS nhìn sơ đồ mơ tả quy
trình sản xuất ra phân lân?


-Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn
và khai thác khống sản hợp lí?


-Ngồi khai thác khống sản, người
dân miền núi cịn khai thác gì?
-Người dân họ làm những nghề gì?
-Nghề chính?



* KL: Ghi nhớ
<b>4.Củng cố dặn dị.</b>


<b>* BVMT : Trong q trình sản xuất </b>
<i>phải kết hợp BVMT vì BVMT chính là </i>
<i>BV các nguồn tài nguyên thiên nhiên </i>


<i>1.Trồng trọt trên đất dốc.</i>
- Quan sát hình SGK.


- Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng lúa
ngơ chè,... ở trên nương, rẫy, ruộng bậc
thang.


Ngồi ra họ cịn trồng: ...


-... vì họ sống ở vùng núi đất dốc nên phải
làm ruộng bậc thang ....


-Nghe.


<i>2.Nghề thủ công truyền thống</i>


- Từng nhóm HS dựa vào tranh, ảnh vốn
hiểu biết để trả lời.


+ Nghề thủ công: ....
+ Hàng thổ cẩm:...



+ Hàng thổ cẩm có màu sắc sặc sỡ ....
-Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – bổ sung.


<i>3.Khai thác khoáng sản</i>


- 3-4HS kể tên một số khoáng sản có ở
Hồng Liên Sơn.


+ A – pa – tít, chì, kẽm ....


+ Quặng A-pa- tít được k/thác ở mỏ, sau
đó làm giàu quặng…


+ Vì k/ s có hạn


+ Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà, đồ
dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>và BV sức khỏe con người.</i>
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS về nhà học thuộc bài


...
<b>Tiết 3 </b>


<b> Mơn: Tốn</b>
<b>PPCT:Tiết 20</b>

<b>Bài: GIÂY, THẾ KỶ</b>



<b>I. Mục tiêu .</b>


- Biết đơn vị giây, thế kỉ


- Biết mỗi quan hệ giữa phút và giây, thế kỷ và năm.
- Biết xác định mỗi năm cho trước thuộc thế kỷ.
<i>* Bài tập cần làm: Bài 1,2ab.</i>


<i>* Các bài còn lại về nhà làm : BT2c(ý3)</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- 1 đồng hồ thật có 3 kim, có vạch chia phút
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm
bài tập HD luyện tập T 19


- Chữa bài nhận xét
<b>3 . Bài mới</b>


<i>a/ Giới thiệu bài:</i>


<i>b.Tìm hiểu bài</i>


<i><b> * Giới thiệu giây.</b></i>


-Cho HS quan sát đồng hồ thật yêu
cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng
hồ


? Khoảng thới gian kim giờ đi từ
một số nào đó( ví dụ từ số 1 đến số
liền ngay sau đó như số 2 là bao
nhiêu giờ?


?Khoảng thời gian kim phút đi từ


-3 HS lên bảng


-Quan sát và chỉ theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

một vạch đến vạch liền ngay sau đó
là bao nhiêu phút?


- 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- Giới thiệu chiếc kim thứ 3 trên
đồng hồ


- Một vòng trên đồng hồ là 60
vạch vậy khi kim phút chạy được 1
phút thì kim giây chạy được 60 giây
- Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây



<i><b>* Giới thiệu thế kỷ</b></i>


- Để tính những khoảng thời gian
dài hàng trăm năm, ngưới ta dùng
đơn vị đo là thế kỷ


- Treo hình vẽ trục thời gian như
SGK


+ Đây là trục thời gian 100 năm
hay 1 thế kỷ được biểu diễn là
khoảng cách giữa 2 vạch dài liền
nhau


+ Tính mốc thế kỷ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ
thứ nhất.


+ Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ
thứ 2...


+ Năm 1879 là ở thế kỷ
nào?...


+ năm 2005 là ở thế kỷ nào?
- Giới thiệu để ghi thế kỷ thứ
mấy người ta thường dùng chữ số La



VD thế kỷ thứ 10: X


-Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21
bằng chữ số La Mã?


<i>b/ Luyện tập </i>
<i><b>Bài 1 </b></i>


- yêu cầu HS đọc đề và làm bài


- Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau


? Em làm thế nào để biết 1/3 phút=
20 giây


- Làm thế nào để tính được 1 phút 8
giây= 68 giây


-1 phút


-1 giờ= 60 phút
-HS nghe giảng


-Đọc: 1 phút= 60 Giây


-Nghe và nhắc lại
1 thế kỷ = 100 năm
-Theo dõi và nhắc lại



-thế kỷ 19
- Thế kỷ 21


- Ghi ra nháp 1 số thế kỷ bằng chữ số La


-Viết XI X, XX, XXI


-3 hs lên bảng
-Theo dõi chữa bài


-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60
giây : 3 = 20 giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hãy nêu cách đổi ½ thế kỷ ra năm?
- Nhận xét


<i><b>Bài 2</b></i>


GV cho học sinh đọc đề bài ?
GV hướg dẫn cho học sinh tự làm
GV cho học sinh lên chữa


– Nhận xét
<b>4. Củng cố dặn dò </b>
-Tổng kết giờ học


-Nhắc HS về nhà làm bài tập được
giao



-1 thế kỷ = 100 năm vậy ½ thế kỷ = 50
năm


-Tự làm bài


- HS làm vào vở và lên chữa bài
a. Bác sinh năm 1890 thế kỷ 19


Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm
1911 thuộc thế kỷ 20


b. CM .. 1945 thế kỷ 20
c. Bà triệu …….248 thế kỷ 3


...
<b>Tiết 4 </b>


<b>Môn:Tập làm văn</b>
<b>PPCT: Tiết 8</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dung được cốt truyện có
yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài.



- Cá nhân, nhóm 6.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
- Hát.


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng.
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào?


+ Kể lại chuyện cây khế.
GV nhận xét
<b>3.Dạy bài mới:</b>
<i>a. Giới thiệu bài :</i>
<i>b. </i>


<i> Tìm hiểu đề bài:</i>


* Phân tích đề bài: Gạch chân những
từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người


Hát đầu giờ.
- 2HS trả lời.



- Nhắc lại đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>con, bà tiên.</i>


+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
đến điều gì?


+ Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ
cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi
sự việc cần ghi lại bằng 1 câu.


*Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt
truyện:


+ Người mẹ ốm như thế nào?


+ Người con chăm sóc mẹ như thế
nào?


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người
con gặp những khó khăn gì ?




+ Người con đã quyết tâm như thế nào?


+ Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế
nào ?



+ Câu 1,2 tương tự như trên.


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp khó khăn gì ?


+ Bà tiên làm cách nào để thử thách
lòng trung thực của người con ?


+ Cậu bé đã làm gì ?


+ Bà tiên giúp đỡ người con trung thực
như thế nào ?


<i>c.</i>


<i> Kể chuyện :</i>


- Tổ chức cho Hs thi kể.
- Nhận xét


- Yêu cầu HS viết cốt truyện vào vở.
( truyện kể VD sách giáo viên )


+ Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu
chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc
câu chuyện.





- HS tự lựa chọn chủ đề.
<i> * 2 HS đọc gợi ý 1.</i>


1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt
giường/ ốm khó mà qua khỏi/ …


2. Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ bên mẹ ngày đêm. / Người con dỗ
mẹ ăn từng thừa cháo. / Người con đi
xin thuốc và nấu cho mẹ uống./….


3. Người con vào tận rừng sâu tìm một
loại thuốc quý./ Người con phải tìm 1 bà
tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người
con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc
quý./ Người con phải cho thần đêm tối
đôi mắt của mình./…


4. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng. Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương
tình khơng ăn thịt./…


5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu./


<i>*HS đọc gợi ý 2</i>


3 . Nhà rất nghèo, khơng có tiền mua


thuốc cho mẹ…./…


4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường
đánh rơi một túi tiền./…..


5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già,
khổ sở. Cậu đốn đó là tiền của bà cụ
dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói
cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo
và trả lại cho bà./….


- Kể trong nhóm 6


- 8 – 10 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Củng cố dặn dị</b>


+ Hãy nói cách xây dựng cốt truyện ?


- Về đọc trước đề bài ở tuần 5, chuẩn bị
giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ đối
tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm
tra.


* Cần hình dung được: Các nhân vật
của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện.
Diễn biến của câu chuyện. Diễn biến
phải hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý
nghĩa.



...

<b>BUỔI CHIỀU</b>



<b>Tiết 1</b>


<b>Mơn: Chính tả</b>

<b>BÀI BỔ SUNG</b>


<b>PHÂN BIỆT r/d/gi, ân, âng</b>
<b>I .Mục tiêu :</b>


Giúp HS phân biệt được các tiếng viết với âm đầu r/d/gi.Các tiếng viết với
vần ân / âng


<b>II . Đồ dùng dạy học :</b>


Sách giúp em viết đúng chính tả 4 trang 13
<b>III . Các hoạt động dạy – học :</b>


Y/C HS thực hiện các bài tập sau :
<i><b>1 . Điền vào chổ trống r, d hay gi ?</b></i>


Bác Hồ ...ất chăm ...èn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào
Bác cũng ...ậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn
những ngọn núi cao nhất trong vùng để leole6n với đơi bàn chân khơng. Có đồng
chí nhắc :


- Bác nên đi ...ày cho khỏi đau chân.


- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.



Sau ...iờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với ...ía ...ét.
<i><b>2 . Điền vào chổ trống ân hay âng ?</b></i>


Em nhìn trăng trở dậy
Từ mặt biển ch... trời
Khi triều d... căng ngực
Biển bạc đầu trăng soi.


(Theo Như Mạo)
Cây cau vươn trước s... nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Mặt trăng đến đó làm thơ cho người
Trèo cau, chuyện đến nực cười


Nhà chuột, mèo định lên chơi mấy l...
Bão dông cau chỉ một th...


Th... cau như cánh tay tr... vươn cao.


(Theo Phạm Trường Thi)


...


<b>Tiết 3 :</b>

<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>



<b>Hoạt động 4</b>


<b>GIÁO DỤC TẬP THỂ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Đánh giá việc thực hiện nội quy, quy chế lớp học; đánh giá các hoạt động
và kết quả học tập ở tuần 3. Lập kế hoạch hoạt động tuần 4.


- Nhận biết, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và tự vạch kế hoạch hoạt động.
- Nâng cao tinh thần phê và tự phê; đoàn kết, yêu thương, chia sẻ cùng bạn bè
và q mến thầy cơ.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tổng hợp ưu điểm và tồn tại của HS trong tuần 3.
- Vạch kế hoạch hoạt động tuần 4.


- HS: Tự nhận xét chất lượng học tập và các hoạt động.
<b>III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: </b>


<i>1- Đánh giá những HĐ trong tuần 3</i>


-GV tổng hợp rút ra những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc
phục.


- Tổ trưởng, cờ đỏ nhận xét, đánh giá hoạt động của tuần qua (dựa vào kết
quả theo dõi ở sổ).


- Cả lớp tự kiểm điểm , nhận xét, đánh giá các hoạt động của bản thân, của
bạn , của tổ mình và tổ bạn


- Lớp trưởng tổng hợp các ý kiến


- Những em mắc khuyết điểm lớn, tự kiểm điểm , hứa sửa chữa trước lớp


- Cho HS tự nhận khuyết điểm, hứa sửa chữa trước lớp.


<i>2- Kế hoạch tuần 4- Phát động thi đua:</i>


- GV nêu những nội dung hoạt động trong tuần đến:
+ Học chương trình tuần 4.


+ Củng cố kiến thức.


+ Củng cố nề nếp hoạt động nhóm khi thực hiện các tiết học.


+ Tiếp tục xây dựng đôi bạn cùng tiến và nếp học tập nhóm đơi của những
em ngồi cùng bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- HS Lắng nghe GV phổ biến.


- Thảo luận, thống nhất các hoạt động, bàn biện pháp thực hiện trong nhóm,
tổ.


- Đăng kí thi đua giữa các tổ.
<i>3- Những hoạt động khác</i>


- Các tổ tăng cường kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.


- Phân công làm vệ sinh: Lớp học, sân trường và cầu thang.
<b>IV.Nhận xét – dặn dò.</b>


...
<b>Duyệt BGH</b>



</div>

<!--links-->

×