Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tài liệu GA lớp 2 T20 cả ngày CKT, LG:KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.29 KB, 52 trang )

Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 20
Năm học: 2010 - 2011
Từ ngày 17 / 01 / 2010 đến ngày 21/ 01 / 2010
Th

Buổi Tiết Môn Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Trả lại của rơi (T2)
Bảng nhân 3.
Ông Mạnh thắng thần gió (T1)
// (T2)
Chiều Phụ đạo học sinh yếu
3
sáng
1
2
3
4
Toán


TD
KC
LT Việt
Luyện tập
Đứng kiểng gót hai tay chống hông và dang ngang.
Ông Mạnh thắng thần gió
Luyện đọc : Ông Mạnh thắng thần gió
Chiều
1
2
3
TNXH
Ctả
L Toán
An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
NV: Gió
Luyện Bảng nhân 3
4
Sáng
Toán
T dục
T đọc
LTVC
LTV
Bảng nhân 4.
Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước
(sang ngang, lên cao chếch chữ V). TC chạy đổi chổ ...
Mùa xuân đến.
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu
hỏi khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than.

Luyện viết: Mùa xuân đến
Chiều Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
Toán
ÂN
Tập viết
LT Việt
TC
Luyện tập
Ôn bài hát Trên con đường đến trường
Chữ hoa Q
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Cắt gấp thiệp chúc mừng . (T2)
Chiều Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
5
TL văn
MT
C tả

LToán
HĐNG
Tả ngắn về bốn mùa.
Vẽ theo mẫu cái túi xách (cái giỏ)
N-V: Mưa bóng mây
Bảng nhân 4
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Chiều
1
2
3
Toán
LT Việt
HĐTT
Bảng nhân 5.
Tả ngắn về bốn mùa.
SH Sao

1
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
Soạn 16 /01 /2011
Giảng T2/ 17/ 01/ 2011
Tiết 2: Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2)
I / Mục tiêu :
- Biết: Khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng
- Quý trọng những người thật thà không tham của rơi
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
Kĩ năng giải quyết vần đề trong tình huống nhặt được của rơi.

- KT: Thảo luận nhóm. Động nảo. Đống vai. Xữ lí tình huống
II /Chuẩn bị :* Nội dung tiểu phẩm cho hoạt động 1 – Tiết 1 . Phiếu học tập
- Các mảnh bìa cho trò chơi “ Nếu ... thì “ Phần thưởng .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
2.Bài mới:
Hoạt động 1 Đọc và tìm hiểu truyện“Chiếc
ví rơi “
-Đọc câu truyện : “ Chiếc ví rơi “
- Yêu cầu lớp thảo luận theo yêu cầu đã ghi
trong phiếu .
-Nội dung câu chuyện là gì ?
- Qua câu chuyện em thấy ai đáng khen ? Vì
sao ?
- Nếu em là bạn học sinh trong truyện em có
làm như bạn không ? Vì sao ?
- Tổng kết các ý kiến trả lời của các nhóm .
ªHoạt động 2 Tự liên hệ bản thân .
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện
mà em sưu tầm được hoặc của chính bản
thân em về việc trả lại của rơi .
- Nhận xét đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp .
- Khen những em có hành vi trả lại của rơi .
Khuyến khích học sinh noi gương học tập
các bạn trả lại của rơi .
ª Hoạt động 3 Thi ứng xử nhanh
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Cho mỗi đội 2 phút đẻ chuẩn bị tình huống
sau đó các đội lên diễn lại cho lớp xem .
- Lắng nghe và nhận xét khen những đội có

tiểu phẩm và trả lời hay.
- Lớp lắng nghe câu chuyện .
- Nhận phiếu thảo luận .
- Các nhóm thảo luận đẻ hoàn thành bài
tập
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp .
-Lớp lắng nghe nhận xét bạn
-Lần lượt một số em lên kể lại các việc
mình đã làm hoặc do bạn mình làm về
trả lại của rơi .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể .
- Mỗi dãy lập thành 1 đội có đội trưởng
điều khiển .
- Lần lượt các đội lên diễn về cách xử lí
tình huống của đội mình .
-Lớp theo dõi nhận xét đội bạn diễn
xuất và trả lời như vậy có đúng không
để bổ sung .
2
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng

* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
- Lớp tham gia thi ứng xử nhanh .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
Tiết 3: Toán :
BẢNG NHÂN 3

A/ Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 3 .
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3
- BT1, 2, 3.
- HSKT Biết tính tổng của 3 số trong phạm vi 30 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên
bảng .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-1 Một HS lên bảng đọc bảng nhân 2
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
sau :
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
2cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân
3
b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
1) - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn
lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm
tròn
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 3
x 1= 3đọc là 3 nhân 1 bằng 3.

- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy
3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS1: 2 cm x 8 = 16cm ; 2 kg x 6 =12kg
HS2 : 2cm x 5 =10 cm ;2 kg x 3 = 6 kg
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó
.
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được
lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2
lần
- Đó là phép nhân 3 x 2
3
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho
các số còn lại
3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6, 3 x 3 = 9; 3 x 10 = 30
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép

nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 ,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ...
10
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 3 vừa
lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất chẳng hạn
3 x 3 = 9
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết
quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Một nhóm có mấy học sinh?
- Có tất cả mấy nhóm ?
- Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm
sao ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 –Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?

- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là
số nào ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền
vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
- 3 x 2 = 6

-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 3 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để
hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng
nhân 3.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
*Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết
quả điền để có bảng nhân 3
3 x 1 = 3; 3 x 2 = 6; 3 x 3 = 9;3 x 4 = 12

-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .

-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải :-
Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 ( HS )
Đ/ S :30 HS
-Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống
-Là số 3
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 ,
15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân 3 “
4
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4,5: Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (T1)
I / Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng thần thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ
vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên (trả
lời được câu hỏi 1,2,3,4) học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5
- GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
Ra quyết định ứng phó, giải quyết vấn đề

Kiên định
-KT: -Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
trong bài tập đọc đã học ở tiết trước .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông
Mạnh thắng Thần Gió ”
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
+ Đoạn 1 giọng đọc chậm rãi .
+ Đoạn 2 nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những
từ ngữ tả sự ngạo nghễ của thần giĩ sự tức
giận của ơng Mạnh ( xơ, ngã lăn quay, lồm
cồm, quát ngạo nghễ)
+ Đoạn 3, 4 đọc giọng giĩng đoạn 2 nhấn
giọng ở các từ thể hiện sự quyết tâm thể hiện
sự quyết tâm thắng thần giĩ của ơng Mạnh,
sự điềm tĩnh, kiên quyết của ơngtrước thái
độ tức tối của thần giĩ.
* Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp câu phát âm
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn
trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ
đó .

- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa
lỗi cho học sinh .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài.
-Rèn đọc các từ như : ven biển , ngạo nghễ
, vững chãi , đập cửa , ,...
HS luyện đọc từ khó
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài lần 2.
5
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
* Đọc từng đoạn :
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần
sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là giọng
đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân
chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ?
- Đoạn văn này chúng ta cần đọc với giọng
kể chậm rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
- Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần
Gió ?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .

- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói
của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4
cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả
Thần Gió của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
- Lưu ý HS đọc lời Thần gió ( sự hống
hách , ra oai )
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-Đoạn văn là lời của ai ?
- Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ
nhàng
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn
cuối bài
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước
lớp .
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm

*/ Thi đọc –Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh

- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đó là giọng
Ông Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của
người kể
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều
điều ngang ngược trên một vùng rộng
không nể ai
- Đọc đoạn 2 .
- Có lời nói của ông Mạnh nói với Thần
Gió
-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .
- Một em đọc lại đoạn 2.
- Một em khá đọc bài .
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt
giọng câu
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .//
Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một
ngôi nhà thật vững chãi.//
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần
Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn .
- Một em khá đọc bài .
- Là lời của người kể .
- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu .
- Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm ông /
đem ...của các loài hoa.//
- Một số HS đọc cá nhân .
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5 ( đọc 2

lượt)
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu
trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
6
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Tiết 2 : Tìm hiểu bài :
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận – Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió
làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần
Gió ?
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào
?
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần
thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định
dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có
quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ
tay ?
- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay

lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
người bạn của ông ?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió
tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều

c/ Luyện đọc lại truyện
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay .
- Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
nghễ .
- Là coi thường tất cả .
- Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết
định dựng một ngôi nhà thật vững chãi .
Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn
những viên đá thật to làm tường .
- Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung

lay .
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng
ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần
Gió đã bỏ tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới
chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao
động để thực hiện quyết tâm đó .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người ,
Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết
tâm lao động con người có thể chiến thắng
thiên nhiên ,...
-Các em lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi
em đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng
em .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
7
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Về nhà học bài xem trước bài mới .

Soạn 16 /01 /2011
Giảng T3/ 18/ 01/ 2011
Tiết 1: Toán :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3 .

- Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân . Củng
cố kĩ năng đếm thêm 2 và thêm 3
- HSKT: Làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng .
C / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
.
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 3 . Hỏi
HS về kết quả một phép nhân bất kì nào
đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
các phép tính về bảng nhân 3 qua bài
“Luyện tập “
b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Viết bảng : x 3
-Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì
sao ?
-Viết 9 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại
phép tính
-Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác
sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi

bảng.
X ......

- Bài tập điền số này có gì khác so với bài
tập 1 ?
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân
3.
- Nêu kết quả 3 nhân 5 bằng 15; 3 nhân
7 bằng 21 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9 .
-Lớp thực hiện làm vào vở các phép tính
còn lại
-Nêu miệng kết quả sau khi điền .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Bài tập 2 yêu cầu điền kết quả của
phép nhân còn bài tập 2 là điền thừa số
của phép nhân
- 3 nhân 4 thì bằng 12 .
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
8
3
3
12
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng

- 3 nhân mấy thì bằng 12 ?
- Vậy chúng ta sẽ điền 4 vào chỗ trống .
Các em sẽ áp dụng bảng nhân 3 để giải
bài tập này .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 –Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3
Bài 5 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc dãy số thứ nhất .
-Dãy số này có đặc điểm gì ?
- Vậy điền số nào vào sau số 9 ? Vì sao ?
-Yêu cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng
tích vào các ô trống . Yêu cầu HS tự làm
bài và sau đó lên chữa bài .
- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong
bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô
trống .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 và bảng
nhân 3 .
*Nhận xét đánh giá tiết học

–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em lên bảng làm bài .
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
* Giải :- Số lít dầu 5 can đựng là :
3 x 5= 15 ( lít )
Đ/S: 15l
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào dãy số .
- Đọc : Ba – sáu – chín .. .
- Các số liền nhau hơn ( kém ) nhau 3
đơn vị
- Là số 12 vì : 9 + 3 = 12 .
-Thực hiện phép tính nhân với 3 để được
dãy số.
- Một em lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở .
- Đọc kết quả dãy số ở ý b là đếm thêm
2 và ý c là đếm thêm 3 .
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2 và
bảng nhân 3 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tiết 2: Thể dục
ĐỨNG KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG.

Thầy Cường dạy
Tiết 3: Kể chuyện
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ Mục tiêu : - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1)
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã được sắp xếp.
II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động dạy học :
9
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
- 1/ Bài cũ
-Gọi 6hs lên bảng phân vai và yêu càu
dựng lại chuyện .
- Câu “Chuyện bốn mùa” có những
nhân vật nào ?
- Câu chuyện cho ta biết điều gì ? .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện
đã học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh
thắng Thần Gió “
* Hướng dẫn kể chuyện .
- a/ Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện .
- G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho học sinh quan sát
*Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyên ?
-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?

-Đây là nôi dung thứ mấy của câu
chuyện ?
-Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ
nhất của chuyện
- Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ?
-Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung câu chuyện .
Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu
chuyện .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối
tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một
đoạn truyện tương ứng với nội dung của
mỗi bức tranh .
- Các nhóm có 3 em kể theo hình thức
phân vai : Người dẫn chuyện – ông
Mạnh – Thần Gió .
- Tổ chức cho các nhóm thi kể .
- Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi
-6 em lên phân vai để dựng lại câu chuyện
đã học
- Có các nhân vật Xuân , Hạ ,Thu ,Đông ,
bà Đất
-Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm , mỗi
mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng .
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió


- Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội
dung câu chuyện .
- Quan sát tranh .
- Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió đang
ngồi uống rượu với nhau rất thân mật .
- Là nội dung cuối cùng của câu chuyện
- Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây , khiêng
đá để dựng nhà .Đây là nội dung thứ hai
câu chuyện.
-Bức 4 nói về nội dung thứ nhất .
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay .
- Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông
Mạnh nhưng đành bó tay .
- Một em lên xếp theo thứ tự 4 – 2 – 3- 1
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm 3 người và mỗi nhóm có 4 người )
sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm .
- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức
trên .
10
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
lần kể .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
kể tốt .
* Bước 4 : Đặt tên khác cho câu
chuyện .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
e) Củng cố dặn dò :

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe .
- Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau nêu ý
kiến:
- Ông Mạnh và Thần Gió/ Ông Mạnh đã
chống lại Thần Gió ra sao?/ Vì sao ông
Mạnh và Thần Gió kết bạn / Thần Gió và
ngôi nhà ...
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người
khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/Mục tiêu : HS đọc trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu , giữa các cụm từ
dài.
Đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện, lời nhân vật trong tryện.
- Hiểu được nội dung câu chuyện: Ông Mạnh tượng trưng cho người, Thần Gió
tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió chiến thắng thiên
nhiên nhờ quyết tâm và lao động.
- II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài ghi đề bài
A/ Luyện đọc:
Ông Mạnh thắng Thần Gió
LUYỆN HS ĐẠI TRÀ
Hướng dẫn đọc
GV sửa lỗi hướng dẫn đọc đúng
GV nhận xét bổ sung
Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.

Một em HS giỏi đọc lại toàn bài
Lớp theo dõi nhận xét
HS nối tiếp đọc từng câu 2 lần
5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn
HS nhắc lại giọng đọc
+ Đoạn 1 giọng đọc chậm rãi .
+ Đoạn 2 nhịp nhanh hơn, nhấn giọng
những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của thần
gió sự tức giận của ông Mạnh ( xô, ngã
lăn quay, lồm cồm, quát ngạo nghễ)
+ Đoạn 3, 4 đọc giọng gióng đoạn 2
nhấn giọng ở các từ thể hiện sự quyết
tâm thể hiện sự quyết tâm thắng thần gió
của ông Mạnh, sự điềm tĩnh, kiên quyết
của ôngtrước thái độ tức tối của thần
11
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc
Nhận xét đánh giá
LUYỆN HS KHÁ GIỎI
Đọc phân vai
GV và lớp theo dõi nhận xét tìm ra người
đọc hay nhất ghi điểm tuyên dương trước
lớp
Qua câu chuyện này em thấy Ông Mạnh
tượng trưng cho ai? Thần gió twongj
trưng cho ai? Câu chuyện muốn khuyên
ta điều gì?
Theo dõi nhận xét bình chọn người đọc

hay nhất.
IIICủng cố dặn dò: Về nhà rèn đọc
nhiều hơn tập kể lại toàn bộ câu chuyện
Tiết học sau kể tốt hơn
gió.
Luyện đọc trong nhóm 5 (5’)
Các nhóm thi đọc
Cá nhân , đồng thanh
Theo dõi nhận xét bạn đọc.
Các nhóm cử đại diện lên thi đọc phân
vai
HS thi đọc diễn cảm
-.Ông Mạnh tượng trưng cho người,
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
Con người chiến thắng thần gió chiến
thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao
động.
Nhận xét bạn đọc
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên xã hội :
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
A/ Mục tiêu : - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương
tiên giao thông.
- Thực hiện đúng các qui định khi đi các phương tiện giao thông .
B/ Chuẩn bị : ª Giáo viên : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình
huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường

giao thông “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của
học sinh
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Khi đi các phương tiện giao thông chúng
ta cần chú ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài : “ An toàn
khi ... phương tiện giao thông “
-Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
-Trả lời về nội dung bài học trong bài
:
” Đường giao thông ” đã học tiết
trước .
- Khi đi các phương tiện giao thông ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai
nạn .
- Hai em nhắc lại tựa bài
12
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
phương tiện giao thông
* Bước 1 – Treo ảnh trang 42.
- Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý
thảo luận .
- Bức ảnh 1vẽ gì ?
- Điều gì có thể xảy ra ?
- Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó chưa ?
- Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó

như thế nào?
-Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông .
-Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Treo ảnh trang 43.
- Bức ảnh 4 Hành khách đang làm gì ?Ở
đâu họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Bức 5 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên
ô tô khi nào ?
- Bức ảnh 6: - Hành khách đang làm gì ?
Theo bạn hành khách phải như thế nào khi
ở trên ô tô ?
- Bức ảnh 7 : Hành khách đang làm gì ?Họ
xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải của xe
?
-Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần
chú ý điều gì ?
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức .
- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao
thông .
- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho
nhau nghe về tên loại phương tiện giao
thông mình vẽ .
- Phương tiện đó đi trên đường nào .
- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này .
-Yêu cầu một số em trình bày trước lớp .
- Lắng nghe bổ sung ý kiến học sinh nếu
có .
d) Củng cố – Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng

ngày.
- Xem trước bài mới .
- Lớp quan sát các hình treo trên bảng
và nêu
- Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Các cặp quan sát hình trang 42, 43 .
-Chỉ cho các bạn trong nhóm xem .
-Cử đại diện của nhóm lên báo cáo
trước lớp
-Đứng ở điểm đợi xe buýt . Xa mép
đường.
- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng
hẳn .- Hành khách đang ngồi ngay
ngắn trên xe . –Không nên đi lại , nô
đùa , không thò đầu ra ngoài cửa sổ .
- Đang xuống xe , xuống cửa bên phải
xe.
- Một số em nêu về những lưu ý khi đi
xe buýt .
- Lớp thực hành vẽ phương tiện giao
thông .
- Nêu tên phương tiện giao thông và
những lưu ý khi đi loại giao thông này
.
- Các đại diện lên thi nói với nhau
trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
hoặc nhóm chiến thắng .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .

-Về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới
Tiết 2: Chính tả :
13
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
GIÓ
A/ Mục tiêu : Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7
chử
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) hoặc BTCT phương ngữ do GV tự soạn.
- HSKT: Chép được 1 đến 2 câu đầu bài thơ.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài thơ .
C/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu
lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp
bài thơ
“ Gió “ của tác giả Ngô Văn Phú chú ý
viết đúng các tiếng có vần iêc và vần
iêt .
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Bài thơ viết về ai ?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động

của gió được nhắc đến trong bài thơ ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ
thơ có mấy câu ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ ?
- Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp
chúng ta cần chú ý điều gì ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu
bởi âm : r / d / gi ; các chữ có dấu hỏi /
ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Đọc thong thả bài thơ để
học sinh chép bài vào vở
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc
lỗi ở tiết trước
cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài
- Bài thơ viết về gió .
- Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh
mèo mướp ; gió rủ ong mật đến thăm
hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ;
gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn quả lê ; trèo

bưởi ; trèo na .. .
- Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4 câu
và mỗi câu có 7 chữ .
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các
chữ đầu dòng thơ phải viết hoa ,...
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
-Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru , diều .
-Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ ,
bổng , ngủ , quả , bưởi ...
- Hai em thực hành viết các từ khó trên
bảng
- Nghe giáo viên đọc để chép bài vào vở
14
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài ,
tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận
xét từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc
yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
*Bài 2 : - Treo bảng phụ .Cho HS chơi

trò chơi “ Tìm các tiếng có chứa âm s
hoặc x và vần iêc hoặc iêt có trong bài
- Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới

-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- Ba em lên bảng làm bài .
-Hoa sen – xen lẫn – hoa súng – xúng
xính .
-làm việc – bữa tiệc – thời tiết – thương
tiếc .
- Các em khác nhận xét chéo .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 2 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài .
-Âm s/ x : Mùa xuân – giọt sương .
- Vần iêc / iêt : Chảy xiết – tai điếc .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .

Tiết 3: Luyện toán
BẢNG NHÂN 3
I/ Mục tiêu :
- Củng cố cho HS nắm chắc bảng nhân 3.Học thuộc bảng nhân 3 tại lớp
- Biết vận dụng bảng nhân 3 vào làm toán
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Luyện bảng nhân 3
2. Vận dụng , thực hành
- HS Đọc lại bảng nhân 3 cá nhân, đồng
thanh
- Nhận xét
3. Vận dụng kiến thức để làm bài tập
Dạy HS đại trà Bài 1 : Tính nhẩm:
3 x 3 = 3 x 8 = 3 x 1 =
- Nhắc lại đề bài
- Cá nhân, đồng thanh
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
HS nhẩm kết quả ghi ra vở nháp, nối
15
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
3 x 5 = 3 x 4 = 3 x 10 =
3 x 9 = 3 x 2 = 3 x 6 =
Nhẩm nêu ngay kết quả, GV ghi kết quả
bài lên bảng.
- Nhận xét
- Bài 2 : Đọc đề toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?

Muôn biết số bàn của 9 dãy ta làm như thế
nào?
- Chấm + sửa lỗi
Dạy HS khá giỏi
Bài 1: Tính:
4 x 3 + 2
2 x 6 – 5
Thu bài chấm nhận xét.
Bài 2: Mỗi thùng đựng 3 lít dầu. Hỏi 4
thùng như thế đựng bao nhiêu lít dầu?
Thu bài chấm nhận xét
III/ Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại các
dạng bài tập đã làm
Nhận xét tiết học
tiếp nêu kết quả của phép tính
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 =30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
HS tự sửa bài
2 em đọc lại đề
Mỗi dãy: 3 bàn
9 dãy: ......... bàn ?
HS tự làm vào vở
Bài giải
9 dãy có số bàn là
3 x 9 = 27 (bàn)
Đáp số: 27 bàn
Nộp vở chấm sửa lỗi
Nêu đề toán: Tính
4 x 3 + 2 = 12 + 2 = 14

2 x 6 – 5 = 12 – 5 = 7
- 2 em đọc lại đề toán
- HS làm bài:
Bài giải:
4 thùng đựng số dầu là:
3 x 4= 12 (lít)
Đáp số: 12 lít dầu
Nộp vở chấm sửa lỗi
Soạn 16 /01 /2011
Giảng T4/ 19/ 01/ 2011
Tiết 1 Toán :
BẢNG NHÂN 4
A/ Mục tiêu :- Lập được bảng nhân 4 .
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 4)
- Biết đếm thêm 4
- BT1, 2, 3.
- HSKT Biết tính tổng của 4 số trong phạm vi 40 không nhớ.
B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 4 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên
bảng .
16
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
C/ Các hoạt động dạy học ::
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập sau :
- Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng
4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân
4
b) Khai thác:* Lập bảng nhân 4:
1) - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 4 hình tròn
lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 4 được lấy mấy lần ?
-4 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 4 chấm
tròn
-4 được lấy một lần bằng 4 . Viết thành : 4
x 1= 4 đọc là 4 nhân 1 bằng 4.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn . Vậy
4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 4 được lấy 2 lần ?
- 4 nhân 2 bằng mấy ?
a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho
các số còn lại
4 x 1 = 4; 4 x 2 = 8, 4 x 3 = 12 ... 4 x 10 =
40
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 4. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 4 ,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ...
10
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 4 vừa
lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
-Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn :
4 x 3 = 12
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-1 HS lên bảng viết thành phép nhân
và tính : 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 4 chấm tròn .
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần .
- 4 được lấy 1 lần .
-Một số nhân với 1 thì cũng bằng
chính nó .
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận
xét.
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 4
được lấy một lần thì bằng 4
- Quan sát và trả lời :
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần . 4 được
lấy 2 lần
- Đó là phép nhân 4 x 2
- 4 x 2 = 8
-Học sinh lắng nghe để hình thành các
công thức cho bảng nhân 4 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn

để hiểu sâu hơn về bảng nhân 4.
- Hai em nhắc lại bảng nhân 4 .
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng
bảng nhân 4.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
*Dựa vào bảng nhân 4 vừa học để
nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
17
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
-Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết
quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Có tất cả mấy chiếc ô tô ?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe ?
- Vậy để biết 5 ô tô có bao nhiêu bánh ta
làm sao ?
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 –Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 4 là số mấy ? Tiếp sau số 8 là
số nào ?

- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 4 và điền
vào ô trống để có bảng nhân 4
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn
số đứng trước là mấy đơn vị ?
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả điền để có bảng nhân 3
4 x 1 = 4 ; 4 x 2 = 8 ;
4 x 3 = 12 ;4 x 4 = 16…
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 5 chiếc ô tô .
- Mỗi ô tô có 4 bánh xe .
- Ta tính tích 4 x 5
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài
Giải :-
Số bánh xe của 5 ô tô là :
5 x 4 = 20 (bánh xe )
Đ/ S :20 bánh xe
-Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào
ô trống
-Là số 4
- Tiếp sau số 4 là số 8 . Tiếp sau 8 là
số 12

-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 4 , 8 12,
16 , 20 , 24 , 28 , 32 , 36 , 40 .
- Trong dãy số này thì số đứng liền
sau hơn số đứng trước nó 4 đơn vị
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Toán hôm nay học bài “Bảng nhân 4”
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tiết 2: Thể dục :
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU”
Thầy Cường dạy
Tiết 3: Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN .
A/ Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi về vẻ đẹp của mùa xuân (trả lời được CH 1,2; CH3(mục
a hoặc b)
- Học sinh khá giỏi trả lời được đầy đủ câu hỏi 3
- HSKT: Nghe và đọc theo các bạn 1- 2 câu đầu
B/ Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần
luyện đọc .
18
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài “ Ông Mạnh

thắng Thần Gió “.
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Mùa
xuân đến“
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng
vui tươi , hào hứng, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả gợi cảm .
- Gọi một em đọc lại .
* Luyện đọc từng câu:
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu trong
bài .
-Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở
các bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và
âm cuối n / ng ,...
- Yêu cầu đọc từng câu trong bài lần 2 .
* Luyện đọc đoạn:
- Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc
thành3 đoạn: Đoạn: Hoa mận .... thoảng
qua
- Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn luyện đọc các câu có các từ
gợi tả, gợi cảm dùng bút chì gạch chân
các từ này.
- Hướng dẫn đọc đoạn 1 .
- Giải nghĩa từ : Mận – nồng nàn
- Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như :

ngày càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ ,
đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt ,
thoáng qua .
-Gọi HS đọc lại đoạn 1 .
- Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 .
- Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng
Thần Gió “ và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn
giọng các từ ngữ trong bài như giáo
viên lưu ý .
- Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu
đến hết
-Rèn đọc các từ như : Tàn , nắng , vàng
rực rỡ , nảy lộc , nhãn , thoảng , bay
nhảy ,...
-5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng
thanh .
- Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu
đến hết
Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách
giáo khoa .
3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có
các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch
chân các từ này.
- Một em đọc lại đoạn 1.
- Một HS khá đọc bài .

- Đọc phần chú giải SGK
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng
câu : Vườn cây lại đầy tiếng chim /và
bóng chim bay nhảy .//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy –
nhanh nhảu – lắm điều – đỏm dáng –
trầm ngâm
- Một số em đọc bài cá nhân .
19
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Giải nghĩa từ : khướu , đóm dáng , trầm
ngâm .
-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn
đầu tiên của đoạn .
- Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn
này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ?
- Mời 1 em đọc lại đoạn 2 .
-Gọi HS đọc đoạn 3
- Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như
thế nào ?
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu
trên .
- Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn 3
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em
đọc 1 đoạn của bài cho đến hết .
-Yêu cầu đọc theo nhóm .
*/ Thi đọc –Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân

-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh –Yêu cầu đọc đồng
thanh đoạn 3 và đoạn 4 .
c/ Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi

-Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
nữa ?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mặt đất khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của mỗi
loài hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể
hiện qua những từ ngữ nào ?
- Theo em qua bài này tác giả muốn
nói với chúng ta điều gì ?
-

đ) Củng cố dặn dò :
- 1 HS khá đọc bài .
- HS nêu cách ngắt giọng em khác nhận
xét và thống nhất rút ra cách ngắt giọng .
- Một em đọc đoạn 3 .
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn
đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng

thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
bài
- Hoa dào, hoa mai nở. Trời ấm hơn,
Chim én bay về ,...
- Mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, hoa
càng rực rỡ, cây cối đâm chồi nảy lộc ra
hoa, chim chóc bay nhảy hót vang khắp
các vườn cây .
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa
cau thoang thoảng .
- Chích choè nhanh nhảu, chim khướu
nhiều điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy
trầm ngâm
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân . Xuân về đất trời , cây cối , chim
chóc như có thêm sức sống mới , đẹp đẽ
sinh động .
20
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân
đến ?
- Gọi 2 em đọc lại bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Hai em đọc lại bài đọc .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tiết 4: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI
NÀO? – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN.
Mục tiêu : - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)
- Biết dùng các cụm từ bao giờ lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào
để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn(BT3)
- HSKT: Biết lắng nghe và chép theo được một đế 2 câu nói về thời tiết.
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 . Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu hỏi đáp theo
mẫu .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ
thời tiết và sử dụng dấu chấm và chấm
than cho phù hợp với từng câu .
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát
giấy và bút cho 2 nhóm thảo luận để thực
hiện yêu cầu bài tập 1
- Mời đại diện các nhóm lên bảng thực
hành nối .
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 –Mời một em đọc nội dung bài
tập 2
- GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thể
cho cụm từ Khi nào – bao giờ - lúc nào –

tháng mấy – mấy giờ ...
- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp .
- Lưu ý HS câu hỏi có từ Khi nào là câu
hỏi về thời điểm xảy ra sự việc .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Mỗi học sinh thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu hỏi có từ : Khi nào ?
- Nhận xét bài bạn .
- Nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
- Lớp chia thành 2 nhóm để thảo luận nối
tên mùa với đặc điểm thích hợp .
- Các nhóm cử đại diện lên bảng nối .
Mùa xuân -ấm áp ;
Mùa ha-ï nóng bức, oi nồng.
Mùa thu – se se lạnh .
Mùa đông – giá lạnh – mưa phùn .
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Một em đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm
theo .

- Thực hành làm việc theo cặp .
21
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Mời nhiều em lần lượt nêu .
- Vậy cụm từ nào trong câu : Khi nào lớp
bạn đi thăm viện bảo tàng ? có thể thay
thể bằng những cụm từ nào ? Hãy đọc
câu văn sau khi thay thế từ .
- Nhận xét bài làm học sinh .

* Bài tập 3: - Yêu cầu một em đọc đề
bài .
-Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm .
-Khi nào ta dùng dấu chấm ?
- Dấu chấm than được dùng ở cuối các
câu văn nào ?
* Kết luận :Cho học sinh hiểu cách dùng
dấu chấm và dấu chấm than trong từng
loại câu phù hợp
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Có thể thay thể bằng : bao giờ - lúc nào
– tháng mấy – mấy giờ.
- Đọc to các câu văn đã dùng từ thay thế .
- Lớp nhận xét cách dùng từ thay thế của
bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp tiến hành làm bài , 1 em lên bảng
làm .
- Đặt ở cuối câu kể .
- Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ ,
cảm xúc .
- Lắng nghe để nhận biết .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại

Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
Luyện chính tả: MÙA XUÂN ĐẾN
I/ Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 trong bài “Mùa xuân đến”

từ Những anh chào mào đỏm dáng đến hết
- Luyện viết đúng các từ khó viết: chào mào, đỏm dáng, hoa mận,..
- Có ý thức luyện chữ viết, rèn tính cẩn thận trong học tập cho học sinh và ý thức
tự giác rèn chữ giữ vở.
II Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. giới thiệu bài: ghi đề bài ( Mùa
xuân đến)
2. Hướng dẫn viết bài
- GV đọc mấu bài viết
Gọi 2 HS đọc lại bài
- Bài viết có mấy câu?
- Những chữ cái nào phải viết hoa?
Vì sao?
- Trong đoạn viết có những dấu câu
nào?
3. Luyên viết chữ khó:
- GV đọc từ khó HS viết lên bảng con
-2 em lên bảng viết (chào mào, đỏm
dáng, hoa mận) GVnhận xét sửa sai
cho
- HS viết lại lần hai
Lớp theo dõi
2 em đọc lại bài
- Bài viết có 4 câu
Nhữnh chữ cái phải viết hoa là : Những,
Chú, Nhưng các chữ cái này đứng đầu câu
Dấu chấm , dấu phẩy, .
Lớp viết bảng con 2 em lên bảng viết
Lớp theo dõi

Viết lần hai
22
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
- Đọc lại bài lần hai
a. Luyện viết bài:
- Đọc bài cho HS viết ,đọc to rõ
ràng ,đọc từng cum từ, từng câu
*/ Chú ý sửa tư thế ngồi viết và cách cầm
bút cho HS đúng tư thế.
b. Đọc soát lỗi
c. Thu bài chấm sửa lỗi nhận xét bài
viết, cách trình bày , chữ viết , độ cao các
con chữ...
Bình chọn người viết bài đẹp nhất tuyên
dương, khen trước lớp
Củng cố dặn dò :Về nhà rèn viết nhiều
hơn chú ý cách trình bày
Nhận xét tiết học
Lớp Nghe đọc và viết bài vào vở
Lớp dò bài viết của mình sau đó đổi vở
chấm lỗi của bạn bàng bút chì.
Bình chọn bài viết đẹp nhất.

Soạn 15 /01 /2011
Giảng T5/ 20/ 01/ 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn
giản.

- Biết giải toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 4)
B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 2ên bảng .
C Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
.
-Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi
HS về kết quả một phép nhân bất kì nào
đó trong bảng .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
các phép tính về bảng nhân 3 qua bài
“Luyện tập” b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một
em nêu miệng kết quả của mình .
- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x
-Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân
4.
- Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20 ; 4 nhân 7
bằng 28 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- Tính nhẩm .

-Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép
tính
-Nêu miệng kết quả và nêu .
23
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
2
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì
tích có thay đổi không ?
- Hãy giải thích tại sao : 2 x 4 và 4 x 2 ;
4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ?
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài
-GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 =
- Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của
biểu thức
- Trong hai cách tính trên thì cách 1 là
đúng . Vì trong biểu thức có chứa các
phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta
phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ
sau .
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?

- Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3và bảng
nhân 4.
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 .
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích không thay đổi .
-Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích
không thay đổi .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài (Tính
theo mẫu)
- Quan sát và tìm ra kết quả của biểu thức
.
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
hoặc 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14
- Lắng nghe GV hướng dẫn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 3 em lên bảng làm bài .
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
* Giải :
- Số quyển sách 5 em được mượn là :
4 x 5= 20 ( quyển )
Đ/S: 20 quyển
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Một em nêu đề bài .
- Một em lên bảng giải bài .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 3 và
bảng nhân 4 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .

Tiết 2: Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
Thầy Lanh dạy
Tiết 3: Tập viết
CHỮ HOA Q
A/ Mục tiêu : - Viết đúng chử Q (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu úng
dụng: Quê(1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp (3 lần).
HSKT Viết được chử Q 3lần
.B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
C/ Các hoạt động dạy học :
24
Giáo án Lớp 2 Tuần 20 Trương Tiểu học Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ
Phong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q
và một số từ ứng dụng có chữ hoa Q
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ Q
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :

- Chữ Q có những nét nào ?
- Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có
nét cong kín ?
- Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã
viết chữ O ?
- Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét
2 vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ .
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa Qvào không trung
và sau đó cho các em viết chữ Q vào bảng
con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “
nói lên điều gì?
* / Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ
- So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữ Q hoa và cao mấy ô li ?
- Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ
Q và chữ u như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng
nào ?
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Quê vào
bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
*) Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .


d/ Chấm chữa bài
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ P
- Hai em viết từ “Phong“
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
-Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét
vòng nhỏ bên trong .
- Chữ O .
- Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ
trên mẫu chữ )
- Sau khi viết O lia bút xuống vị trí 2
viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Quê hương tươi đẹp .
- Là đất nước thanh bình, nhiều cảnh
đẹp .
- Gồm 4 tiếng: Quê, hương, tươi, đẹp .
- Chữ Q cao2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li
- Chữ g , h , p cao bằng chữ Q và cao 2
ô li rưỡi .
- Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên
điểm cuối của chữ u và viết chữ u .
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ
âm o) - Viết bảng : Quê
- Thực hành viết vào bảng .

- Viết vào vở tập viết :
-1 dòng chữ Q cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Qhoa cỡ vừa.
1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi
đẹp.
25

×