Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.02 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI (tiết 1)</b>
<b>HOÁ HỌC 12</b>
<b>Thời lượng: 03 tiết</b>
<b>Giáo viên: </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC</b>
<b>Phẩm chất, năng lực</b> <b>YCCĐ</b> <b>(STT của YCCĐ)</b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ</b>
<i>Giải quyết vấn đề</i>
<i>hoá học</i>
Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp 1
Viết các phương trình hố học điều chế kim loại cụ thể 2
Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định
theo hiệu suất hoặc ngược lại 3
<b>NĂNG LỰC CHUNG</b>
<i>Năng lực giao tiếp và</i>
<i>hợp tác</i> Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu
<i>Giải quyết vấn đề và</i>
<i>sáng tạo</i> Sử dụng được các kiến thức để ứng dụng trong thực tế và đời sống.
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU</b>
Trách nhiệm Hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau khi thực hiện nhiệm vụ
Chăm chỉ Hoàn thành các nhiệm vụ được giao
<b>2. Học sinh: Ơn tập tính chất kim loại.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động học</b>
<b>(Thời gian)</b>
<b>Mục tiêu</b>
<b>(STT YCCĐ)</b>
<b>Nội dung dạy học</b>
<b>trọng tâm</b>
<b>PP/KTDH</b>
<b>chủ đạo</b>
<b>Phương án đánh giá</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Khởi động</b>
(1) nguyên tắc điều chế kim loại DH Giải quyết
vấn đề. DH theo
nhóm.
Phương pháp: Vấn đáp
Cơng cụ: Câu hỏi
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Hình thành</b>
<b>kiến thức</b>
(1)
(2)
các phương pháp điều chế kim
loại
DH trải nghiệm.
DH theo nhóm
Phương pháp: Quan sát
Cơng cụ: Câu hỏi
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Luyện tập </b>
(1)
(2)
Giáo viên cho hs làm bài tập trắc
nghiệm
<b>Câu 1: Dẫn luồng khí CO qua</b>
hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO,
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe
B. Al, Fe, Cu, Mg
C. Al2O3 , Cu, Mg, Fe
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
DH Giải quyết
vấn đề. DH theo
nhóm
Phương pháp: KT viết,
đánh giá qua sản phẩm của
HS
<b>Câu 2: Khi cho luồng khí hiđro</b>
(có dư) đi qua ống nghiệm chứa
Al2O3, FeO, CuO, MgO nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra
hồn tồn. Chất rắn cịn lại trong
ống nghiệm bao gồm:
A. Al2O3, FeO, CuO, Mg
B. Al2O3, Fe, Cu, MgO
C. Al, Fe, Cu, Mg
D. Al2, Fe, Cu, MgO.
<b>Câu 3: Khi cho CO (dư) qua ống</b>
D. Mg, Al, Fe, Cu
<b>Câu 4: Cho các cặp oxi hoá </b>
-khử được sắp xếp theo chiều
tăng dần tính oxi hố của dạng
oxi hóa như sau: Fe2+<sub>/Fe,</sub>
Cu+2<sub>/Cu, Fe</sub>+3<sub>/Fe</sub>+2<sub>. Phát biểu nào</sub>
sau đây là đúng?
A. Fe+2<sub>oxi hóa được Cu thành </sub>
Cu+2<sub>. </sub>
B. Cu+2<sub>oxi hố được Fe</sub>+2<sub>thành </sub>
Fe+3<sub>. </sub>
C. Fe+3<sub>oxi hóa được Cu thành </sub>
Cu+2<sub>. </sub>
D. Cu khử được Fe+3<sub>thành Fe. </sub>
<b>Câu 5: Cho Ag kim loại vào</b>
dung dịch CuSO4, Ag khơng tan.
Lời giải thích đúng là:
A. Ag có tính khử yếu hơn Cu
nên không oxi hoá được Cu+2
thành Cu.
Cu2+<sub>.</sub>
C. Cu có tính khử yếu hơn Ag
nên Ag không khử được Cu2+
thành Cu.
D. Cu2+<sub> có tính oxi hố yếu hơn</sub>
Ag+<sub> nên khơng oxi hố được Ag</sub>
thành Ag+<sub>.</sub>
<b>Câu 6: Cho một lá sắt vào dung</b>
dịch chứa một trong những muối
sau: (1) ZnCl2, (2) CuSO4, (3)
Pb(NO3)2, (4) NaNO3, (5) MgCl2,
(6) AgNO3. Các trường hợp xảy
ra phản ứng:
A. (1), (2), (4), (6)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (3), (4), (6)
D. (2), (5), (6)
ion Fe3+<sub>trong dung dịch là: </sub>
A. Mg, Cu, Cu2+<sub>. </sub>
B. Mg, Fe2+<sub>, Ag. </sub>
C. Mg, Fe, Cu.
D. Fe, Cu, Ag+<sub>. </sub>
<b>Câu 8: Cho các phương trình ion</b>
rút gọn của các phản ứng giữa
các dung dịch muối, giữa các
kim loại với các dung dịch muối:
a) Cu + 2Ag+<sub> Cu</sub>2+<sub> + 2Ag</sub>
b) Fe + Zn2+<sub> Fe</sub>2+<sub> + Zn</sub>
c) Al + 3Na+<sub> Al</sub>3+<sub> + 3Na</sub>
d) Fe + 2Fe3+<sub> 3Fe</sub>2+
e) Fe2+ <sub>+ Ag</sub>+<sub> Fe</sub>3+<sub> + Ag</sub>
f) Mg + Al3+<sub> Mg</sub>2+<sub> + Al</sub>
Những phương trình viết đúng
là:
C. a, d, e, f
D. a, d, e
<b>Câu 9:Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra</b>
khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và
CuO, có thể dùng lượng dư dung
dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Fe(NO3)3.
C. Dung dịch HNO3.
<b>Câu 10: Từ hai phản ứng sau:Cu</b>
+ 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 và Fe
+ CuCl2 FeCl2 + Cu. Phát biểu
đúng là:
A. tính oxi hố của Fe3+<sub>> Cu</sub>2+<sub>></sub>
Fe2+<sub>.</sub>
<b>Câu 11: Để khử hoàn toàn 17,6</b>
gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần
2,24 lít CO (đktc). Khối lượng
Fe thu được là:
A. 56, gam
B. 6,72 gam
C. 16,0 gam
D. 11,2 gam
<b>Câu 12: Khử hoàn toàn 40 gam</b>
hỗn hợp CuO, Fe2O3 bằng khí
CO dư (to<sub> cao) thu được 28,8</sub>
gam kim loại. Khí thốt ra cho
qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được
m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 35 gam
B. 70 gam
C. 17,5 gam
<b>Tìm tịi và mở</b>
<b>rộng</b>
(1)
(2)
Giáo viên cho hs làm bài tập
vận dụng
<b>Câu 1. Một hỗn hợp X gồm</b>
Fe2O3, FeO và Al2O3 có khối
lượng là 42,4 gam. Khi cho X
tác dụng với CO dư, nung nóng
người ta thu được 41,6 gam
hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí
gồm CO, CO2, khi cho hỗn
hợp khí này qua dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được m
gam kết tủa.
<b>Câu 2. Cho một hỗn hợp gồm</b>
0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào
100ml dung dịch AgNO3 0,45M.
Khi kết thúc phản ứng thu được
dung dịch X . Tính nồng độ
mol/lít của dung dịch Fe(NO3)2
trong X là:
<b>Câu 3: Cho hs tìm các hình ảnh</b>
có liên quan đến việc điều chế
kim loại. Các công ty sản xuất
kim loại lớn ở Việt Nam mà em
biết
1. Câu hỏi (tự cho các câu hỏi liên quan)
2. Bài tập (tự cho các bài tập liên quan)
3. Thang đo
<b>Biểu hiện</b> <b>Đánh giá</b>
<b>(thang điểm 10)</b>
- Tìm được 01 hình ảnh liên quan 2 điểm
- Tìm được từ 02 hình ảnh liên quan 5 điểm
- Tìm được 01 cơng ty có liên quan 3 điểm
- Tìm được từ 02 cơng ty có liên quan 3 điểm
- Giải thích được quy trình điều chế kim
loại của từng nhà máy 2 điểm