Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Kế hoạch bài dạy môn khoa học lớp 4 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.28 KB, 67 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: KHOA HỌC TUẦN 1 Tiết 1
Têên bài dạy:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
 Hiểu được những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự
sống của mình.
 Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt
độ để sống.
 Giáo dục HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống
hàng ngày qua việc bảo vệ môi trường sống xung quanh mình luôn trong
sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phiếu học tập
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định : Hát 1 bài ngắn
- Bài mới :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Động não
- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng - Lần lượt từng HS nêu
hàng ngày để duy trì sự sống của mình ?
- Để môi trường không khí, nước uống … trong sạch - HS trả lời .
em phải làm gì ?
- HS lắng nghe .
- GV tóm tắt ở bảng  Kết luận : điều kiện vật
chất và điều kiện tinh thần (như SGV/ tr.22 phần kết
luận)


- HS làm việc theo nhóm
* Làm việc với phiếu học tập và SGK
- Cho HS làm việc với phiếu học tập (mẫu) theo
- Đại diện trình bày
nhóm :
- GV phát phiếu và hướng dẫn HS làm việc theo
- Nhận xét, bổ sung
nhóm  cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và nêu đáp án đúng.
Những yếu tố cần cho
Con người
Động vật
Thực vật
sự sống
1. Không khí
X
X
X


2. Nước
X
3. Ánh sáng
X
4. Nhiệt độ
X
5. Thức ăn
X
6. Nhà ở
X

7. Tình cảm gia đình
X
8. Phương tiện giao thông
X
9. Tình cảm bạn bè
X
10. Quần áo
X
11. Trường học
X
12. Sách báo
X
13. Đồ chơi
X
- Dựa vào phiếu + SGK, GV hỏi :
Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
Con người cần gì trong cuộc sống của mình ?
( Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ để sống)
GV dựa vào bảng trên để kết luận …
* Trò chơi
- Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
Chia thành nhóm nhỏ, phát 1 nhóm / 1 bộ đồ chơi,
20 tấm phiếu. Nội dung 20 phiếu gồm những thứ “cần
có”,“muốn có”. Chỉ vẽ 1 thứ.
1 nhóm chọn 10 thứ / 20 cần mang đến hành tinh
khác (phiếu vẽ hình loại ra nộp GV)
Mỗi nhóm chỉ chọn 6 thứ cần thiết mang theo
(phiếu loại ra nộp GV) thảo luận:so sánh, giải thích tại
sao lựa chọn như vậy ?

3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV nhận xét, kết luận chung.
- GV hỏi : “Con người cần gì để sống ?”
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người
còn cần những gì ?
- GV giáo dục tư tưởng …
- Tổng kết, đánh giá tiết học

X
X
X
X

X
X
X
X

- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS nêu

- HS lắng nghe
- Nhóm 5
- HS nghe để nắm luật chơi

- Các nhóm tiến hành chơi

- HS trả lời
- HS trả lời

- HS nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 MÔN: KHOA HỌC Tiết 2


Têên bài dạy:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được quá trình trao đổi chất ở người.
 HS nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường như : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải ra khí các-bô-níc,
phân và nước tiểu.
Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 HS có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống, biết bảo vệ
môi trường sống luôn trong sạch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 6, 7 SGK
 HS : Giấy to và bút vẽ (A4)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Hát
+ Ổn định
+ Kiểm tra kiến thức cũ :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
- HS : không khí, nước, ánh
- Con người cần gì để sống ?
sáng, thức ăn …
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người - HS : nhà ở, trường học, các

phương tiện …
cần những gì ?
- HS lắng nghe
+ GV nhận xét, ghi điểm.
+ Bài mới :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Cho HS quan sát, thảo luận
- Kể tên những gì được vẽ ở hình 1/tr.6 SGK.
- HS : ánh sáng, nước, thức
- Kể ra những thứ có vai trò quan trọng với sự sống
ăn …
con người ?
- HS : không khí
- Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống con người
không thể hiện qua hình vẽ (như không khí)  Kết
luận.
- HS trả lời như cuối tr.6 SGK
 Cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra gì ?
* Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người
- Hoạt động cá nhân
+ Cho HS làm việc cá nhân


- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ trao đổi chất … theo
tưởng tượng
- GV gợi ý như hình 2/ tr.7 SGK để HS vẽ.
Lấy vào

Khí ôxi
Thức ăn
Nước


thể
ngườ
i

Thải ra
Khí cácbôníc
Phân

- HS vẽ trên giấy A4
- HS trình bày sản phẩm

- HS trình bày sơ đồ sự trao
đổi chất giữa cơ thể người đã
vẽ

Nước tiểu
Mồ hôi

- GV nhận xét, lưu sản phẩm tốt.
- Những chất thải ra : phân, nước tiểu… em cần xử lí - HS phát biểu, bổ sung .
như thế nào để hợp vệ sinh và không ảnh hưởng đến
sức khỏe con người ?
- GV kết luận .
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- HS trả lời như SGK tr.6

- GV hỏi : Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS trả lời SGK tr.6
- Nêu vai trò sự trao đổi chất giữa con người, thực
vật, động vật ?
- Dặn HS chuẩn bị “Trao đổi chất ở người” (Tiếp
- HS lắng nghe
theo)
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 4
Têên bài dạy: CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết được các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chất bột
đường.
 Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm,
chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.
Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì,
khoai, ngô, sắn, …


Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
 Giáo dục HS có ý thức: ăn đầy đủ các loại thức ăn, và ăn uống hợp vệ
sinh để có sức khỏe tốt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Hình trang 10, 11 SGK phóng to, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
- 1 HS kể ra : hô hấp, tiêu
+ Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao
hóa, tuần hoàn, bài tiết
đổi chất ?
- 1 HS tóm tắtgiải thích
+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể … ?
- HS : cá, trứng, bánh mì, thịt,
- GV giới thiệu bài :  Hỏi HS ăn uống những gì ?

 Người ta có nhiều cách phân loại thức ăn 
- Bài mới :
CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC
ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Tập phân loại thức ăn
- HS làm việc nhóm đôi : Kể
- GV yêu cầu nhóm 2 HS + SGK cùng trả lời 3 câu
tên thức ăn …
hỏi SGK/10 (nói về tên thức ăn, đồ uống các em ăn
hàng ngày)
- Xem hình trang 10
- Cho HS quan sát các hình tr.10 hoàn thành bảng
sau :

Nguồn gốc
Tên thức ăn,
đồ uống
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu Côve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam



Cơm
Thịt lợn
Tôm
- GV gợi ý HS đọc “Bạn cần biết” ở SGK để trả lời
câu hỏi ở phần liên hệ thực tế.
- GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận :
Ta phân loại thức ăn theo các cách sau:
Nguồn gốc : thức ăn thực vật hay động vật.
Theo lượng chất dinh dưỡng nhiều hay ít trong
thức ăn đó. (Theo 4 nhóm mục Bạn cần biết)
* Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- GV chia HS thành 6 nhóm
- HS nêu tên các thức ăn chứa chất bột đường (hình
trang 11 SGK) và cùng tìm hiểu vai trò của chất bột

đường ở mục Bạn cần biết (tr.11 SGK)
- GV nêu 4 câu hỏi :
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường ở các
hình tr.11?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thường ăn ?
Kể tên các thức ăn giàu chất bột đường mà em
thích ăn?
Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét, kết
luận : Chất bột đường cung cấp năng lượng chủ yếu
cho cơ thể, có ở gạo, ngô, bột mì, khoai … đường ăn.
* Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất
bột đường
- GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Tên thức ăn chứa nhiều
Thứ tự
chất bột đường
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy

- HS trả lời theo SGK
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung.

- HS nghe để nắm kiến thức

- HS : 6 nhóm
- HS thảo luận nhóm để chuẩn
bị trả lời 4 câu hỏi.

- Các nhóm xem tranh, thảo
luận ghi vào giấy

- HS trình bày- Bổ sung
- HS lắng nghe

- HS làm việc 6 nhóm
Từ loại cây nào ?
Cây lúa
Cây ngô
Cây lúa mì


4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9

Khoai tây
2. Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
nguồn gốc từ đâu ? (từ thực vật )
- GV nhận xét và kết luận.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS chọn đúng/sai
a. Hàng ngày, ta ăn thịt, trứng, cá … là đủ chất.
b. Hàng ngày, ta ăn nhiều chất bột đường.
c. Hàng ngày ta phải ăn cả thức ăn có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
- GV liên hệ : Cần ăn uống hợp vệ sinh để có sức
khỏe tốt .
- Dặn HS đọc mục “Bạn cần biết”/tr.11
- GV nhận xét, đánh giá tiết học

Cây lúa mì
Cây lúa mì
Cây chuối
Cây lúa
Cây khoai
Cây khoai tây
- 1 số HS trình bày kết quả
- Bổ sung

- HS phát biểu
a. sai
b. sai
c. đúng
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe .


Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 2
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 3
Têên bài dạy:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết được nếu một trong các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
 HS có thái độ ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã
học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 8, 9 SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ GV gọi 3 HS hỏi :
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
- Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ

những gì ?
- Vẽ lại quá trình trao đổi chất ?
+ Nhận xét, cho điểm
- Bài mới : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Cơ quan trực tiếp tham gia trao đổi chất
+ Làm việc với phiếu học tập
Mẫu phiếu học tập :
1. Kể tên được những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao đổi chất, những cơ quan thực hiện quá trình
đó.
2. Hoàn thành bảng sau :
Lấy vào
Thức ăn
Nước
Khí oxi

Tên cơ quan trực
tiếp thực hiện
trao đổi chất

- HS trả lời SGK/tr.6
- HS trả lời SGK/tr.6
- HS vẽ

- HS hoạt động nhóm đôi

Thải ra

Tiêu hóa


Phân

- HS hoạt động nhóm

Hô hấp
Bài tiết nước tiểu
Da

Khí Cácbôníc
Nước tiểu
Mồ hôi

- HS trình bày

- Cho HS trình bày kết quả (dựa vào kết quả của
phiếu học tập)
 GV kết luận : V/v trao đổi khí, thức ăn, bài tiết,
nhờ cơ quan tuần hoàn máu  dinh dưỡng + oxi 
các cơ quan (chất thải  bài tiết  Cácbôníc  phổi
 ra ngoài)
* Quan hệ giữa các cơ quan trong trao đổi chất
- GV cho HS xem sơ đồ trang 9 SGK (H.5) : điền từ
 trình bày liên hệ 4 cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, bài
tiết, tuần hoàn.
- Cho HS làm việc nhóm đôi, kiểm tra chéo.
- GV gọi 4 HS nói về vai trò từng cơ quan trong quá
trình trao đổi chất.

- HS nắm kiến thức


- HS làm việc cá nhân ghi
bằng bút chì
- HS làm việc nhóm đôi
- 4 HS lần lượt trình bày
- HS trả lời


- GV cho HS liên hệ thực tế và trả lời.
- GV dựa vào “Bạn cần biết” (tr.9 SGK kết luận)
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi lại câu b mục liên hệ thực tế và trả lời, GV
nhận xét.
- Dặn HS học “Bạn cần biết”, vẽ sơ đồ /tr.7 SGK.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học

- HS nghe
- … con người sẽ chết vì không
lấy được thức ăn, nước uống
- HS nghe, thực hiện

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 5
Têên bài dạy:
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

 HS biết : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất béo giàu
năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
 HS kể được tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm,
cua, …) và chất béo (mỡ, dầu, bơ, …)
Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
 Hiểu được sự cần thiết phải ăn đầy đủ thức ăn có chất đạm, chất béo và
vận dụng vào đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình minh họa trang 12, 13 SGK, các chữ viết trong hình tròn : thịt
bò, trứng, đậu Hà Lan, đậu phụ, thịt lợn, pho mát, thịt gà, cá, đậu tương, … 4
A3 : 1 tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi : chất đạm, chất béo.
 HS : Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ :
+ GV : Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Kể ra ?
+ Nhóm thức ăn có nhiều bột đường có vai trò gì ?
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS hát
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời


VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới

* Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm, béo
+ Cho HS hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa tr.12, 13
SGK thảo luận trả lời câu hỏi : Những thức ăn nào
chứa nhiều chất đạm, chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét, bổ sung ghi bảng :
Đạm : trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà, …
Béo : dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, …
- GV nêu tiếp câu hỏi :
1. Hãy nêu tên thức ăn chứa nhiều đạm mà em ăn
hàng ngày ? ( cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, ếch, …)
2.Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em ăn
hàng ngày ?( dầu ăn, mỡ, lạc rang, đỗ tương, …)
* Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều đạm, béo
+ GV hỏi : - Khi ăn cơm với thịt, cá, gà, em cảm thấy
thế nào ?
- Khi ăn cơm với các món rau em thấy thế nào ?
+ GV : Những thức ăn có chứa nhiều đạm, béo giúp ta
ăn ngon miệng và phát triển cơ thể.
+ GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” SGK / tr12,
13
+ Kết luận : - Chất đạm giúp xây dựng cơ thể, tạo ra tế
bào mới, thay thế những tế bào già.
- Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thu
các vitamin A, D, E, K.
+ GV hỏi : Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? Đậu đũa có
nguồn gốc từ đâu ?
* Trò chơi
+ Tổ chức trò chơi :


- HS : nhóm đôi thảo luận,
trình bày, bổ sung.
- Nhận xét
- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS : ngon, béo, thơm,…
- HS : ngon miệng

- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS nghe
- HS : … động vật
- HS : … thực vật
- 4 nhóm

Chia nhóm, phát đồ dùng : 1 nhóm / 1 tờ A3 có 2
hình tròn ghi chất đạm và chất béo. Hãy dán tên các
loại thức ăn vào giấy. Thức ăn có nguồn gốc động vật
tô màu vàng, còn thực vật tô màu xanh. Nhóm nào làm
- HS làm việc
nhanh, trang trí đẹp sẽ chiến thắng. Thời gian 5’.
- Trình bày
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- HS : … có nguồn gốc từ động,


+ Kết luận : Vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
thực vật

chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- HS trả lời
3. Hoạt động 3 : Củng cố
+ GV hỏi : Nêu vai trò của chất đạm ?
- HS lắng nghe
+ Nêu vai trò của chất béo ?
+ Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ, tìm xem những loại thức
ăn nào có chứa nhiều vitamin, khoáng, xơ.
+ GV tổng kết, đánh giá tiết học.
Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 3
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 6
Têên bài dạy:
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ
CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 Biết tên thức ăn có chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ.
 HS nêu được : tên những thức ăn chứa nhiều vitamin ; và vai trò của
vitamin, chất khoáng, chất xơ đối với cơ thể.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức khoa học
vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 14, 15 SGK phóng to, bảng phụ
 HS : Giấy A3, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động

- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
GV gọi 3 em HS, mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
+ Kể ra những loại thức ăn chứa nhiều đạm và nêu
vai trò của chúng.
+ Kể tên những thức ăn có chứa chất béo và vai trò
của chúng ?
+ Thức ăn chứa đạm và béo có nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét, ghi điểm.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS trả lời : thịt, cá … lớn
lên
- HS : mỡ, dầu, lạc … hấp thu
vitamin
- HS : thực, động vật


- Bài mới :
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG,
CHẤT XƠ
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, xơ
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, hoàn thiện bảng sau
vào giấy khổ A3, 8 em nào ghi nhiều tên thức ăn, đánh
x đúng vào cột tương ứng là thắng.
Tên thức
Nguồn gốc Nguồn gốc
Chứa

ăn
ĐV
TV
Vitamin
Rau cải
X
X
+ Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét, kết luận.
* Thảo luận vai trò của vitamin, chất khoáng, chất

+ GV nêu câu hỏi :
- Kể tên, vai trò của 1 số vitamin mà em biết ?
- GV kết luận : Vitamin không tham gia trực tiếp
xây dựng cơ thể hay tạo năng lượng … nhưng cần cho
hoạt động sống của cơ thể, thiếu chúng cơ thể bị bệnh
(GV nêu thêm ví dụ thiếu vitamin)
- Kể tên 1 số chất khoáng ? Nêu vai trò của chúng ?
( Sắt, canxi … tạo men thúc đẩy hoạt động sống…)
- GV nhận xét.
- Kết luận : Chất khoáng xây dựng cơ thể, cần 1
lượng nhỏ, thiếu sẽ bị bệnh …
- GV hỏi : Kể tên thức ăn có chất xơ ? Tại sao ta
phải ăn chúng ? ( Rau, cải … giúp tiêu hóa)
- Hỏi thêm : Ta cần phải uống bao nhiêu lít nước/
ngày ? Tại sao ? (2l / ngày… thải chất độc, thừa khỏi cơ
thể)
- GV kết luận : Chất xơ cần cho bộ máy tiêu hóa thải
phân, cặn bã ra ngoài. Nước giúp thải chất thừa, độc
hại ra ngoài, nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể.
4. Hoạt động 4 : Củng cố

+ GV hỏi HS :

- HS chia 4 nhóm điền vào
bảng sau :
Chứa khoáng

Chứa xơ

X
X
- Các nhóm tiến hành, nhận
xét

- HS nêu : vitamin A, B, C, D
và vai trò của chúng
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung

- HS trả lời, nhận xét

-HS nghe


- Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất
-HS trả lời
xơ ?
+ Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài 7.
+ Tổng kết, đánh giá tiết học

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 4
Ngày dạy:
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 7
Têên bài dạy:
TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN UỐNG PHỐI HP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.
 - HS phân loại được thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- HS chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : Cần ăn đủ nhóm thức
ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng, ăn
vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn có mức độ nhóm chứa nhiều
chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
 Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình tr.16, 17 SGK phóng to, tranh các loại thức ăn.
 HS : Giấy khổ to, bút màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Gọi 3 HS mỗi em trả lời 1 câu hỏi :
- Nêu vai trò của vitamin và kể tên 1 số thức ăn có
nhiều vitamin ?
- Nêu vai trò của chất khoáng. Tên 1 số thức ăn

chứa khoáng ? (-gan heo, cua, tôm, tép, …)
- Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể. Thức ăn nào
chứa xơ ? (-có ở các loại rau)
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS : vitamin cần cho hoạt
động sống của cơ thể, … dưa
hấu, đu đủ, bí đỏ,…
- HS : Tạo men, điều khiển
các hoạt động sống của cơ
thể, thiếu sẽ bị bệnh.
- HS : Giúp thải chất cặn, bã
ra ngoài.


TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI
THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Sự cần thiết phải ăn nhiều loại thức ăn
+ GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
- GV kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số
chất dinh dưỡng nhất định, không 1 loại thức ăn nào
cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh

dưỡng cho cơ thể, còn giúp ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn.
* Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
- GV yêu cầu HS xem kỹ “Tháp dinh dưỡng cân đối
trung bình cho 1 người 1 tháng”
- Hãy nói tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- GV tổ chức cho HS chỉ vào tháp dinh dưỡng cân
đối và nói : Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng,
ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn
có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và
ăn hạn chế muối.
* Trò chơi “Đi chợ”
- GV hướng dẫn cách chơi :
Treo tranh vẽ các loại thức ăn, cho HS lựa chọn
thức ăn … 1 em được phát 3 tờ giấy màu khác nhau.
Vàng : buổi sáng, xanh : buổi trưa, đỏ : buổi tối. HS
chơi lựa chọn đồ ăn uống phù hợp bữa ăn, viết vào
giấy đã nêu.
- Cho HS giới thiệu trước lớp thực đơn mình đã
chọn.
- GV nhận xét : có phù hợp với sức khỏe không …
- Chọn 1 nhóm có thực đơn hợp lý
- Cho HS đọc “Bạn cần biết”

- HS hoạt động nhóm
- Cử đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung


- HS lắng nghe

- HS làm việc cá nhân, xem
SGK
- Làm việc theo cặp, đặt câu
hỏi, trả lời
- HS thực hiện, báo cáo kết
quả
- HS lắng nghe, nắm kiến thức

- 5 nhóm
- HS nghe kó để nắm cách
chơi
- HS chơi

- HS nhận xét
- Đại diện đọc


3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi :
+ Tại sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn ?
+ Hãy kể tên nhóm thức ăn : cần vừa đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế.
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha
mẹ về nội dung của tháp dinh dưỡng.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.

Ngày soạn:

TUẦN 4
Ngày dạy:
Tiết 8
Têên bài dạy:

- 1 HS đọc

- HS trả lời

- HS lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU :
 HS biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 Nêu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia
súc, gia cầm.
 Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật và vận dụng vào
đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình 18, 19 SGK phóng to, phiếu học tập
 HS : SGK, giấy bút to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định

- Kiểm tra kiến thức cũ :
GV kiểm tra 2 HS :
+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món
+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
+ Nhận xét, ghi điểm

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : 1 loại thức ăn không
cung cấp đủ … lấy từ nhiều
nguồn
- HS : từ động vật và thực vật


- Bài mới :
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Thi kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm
+ GV chia HS thành 2 nhóm  nhóm trước rút
thăm nói trước.
- Cách chơi : Thi kể tên món ăn chứa nhiều đạm :
gà rán, cá kho, mực xào, …Đội nào nói chậm, sai hoặc
nói tên món đội kia đã nói là thua và kết thúc.
- GV cùng lớp đánh giá xem đội nào ghi được tên
nhiều món ăn là thắng cuộc.
* Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm
TV
- GV yêu cầu lớp đọc danh sách các em đã lập qua trò

chơi ở HĐ1  HS chỉ ra các món ăn nào vừa chứa
đạm động vật vừa chứa đạm thực vật.
+ GV : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật ?
+ GV phát phiếu học tập (mẫu đã photo sẵn)
+ GV cho HS đọc “Bạn cần biết” tr.19 SGK để kết
luận :
Nên ăn kết hợp đạm động vật và đạm thực vật …
+ GV hỏi : Em hãy nêu ích lợi của việc ăn cá ? ( Vì
đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm)

- HS chơi trò chơi theo nhóm
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên
các món ăn vào giấy khổ to 
treo bảng
- HS cùng GV đánh giá

- HĐ cả lớp
- HS đọc danh sách  nêu tên
món ăn …
- HS làm việc phiếu học tập
theo nhóm
- Trình bày – bổ sung
- HS đọc “Bạn cần biết”
- HS lắng nghe
- SGK/tr.19, hoạt động nhóm
đôi

3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV gọi HS :

+ Hãy kể tên những thức ăn có chứa nhiều đạm ?
- Mỗi nhóm cử 1 HS trả lời
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và
- Nhận xét
đạm thực vật ?
- GV nhận xét
- Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết, sưu tầm tranh
- HS lắng nghe
ảnh về ích lợi của việc dùng muối Iốt …
- GV tổng kết đánh giá tiết học.
Ngày soạn:
TUẦN 5

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 9
Têên bài dạy:
SỬ DỤNG HP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI
ĂN
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
 HS nêu được : ích lợi của muối Iốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và
trí tuệ) ; tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
 Giáo dục HS ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức đã
học vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV : Các hình minh họa SGK / tr.20, 21, tranh ảnh cổ động dùng muối
Iốt
 HS : Tìm hiểu bài, SGK, sưu tầm tranh cổ động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Tại sao ta cần phải ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật.
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét, cho điểm
- Bài mới :
SỬ DỤNG HP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Trò chơi : Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất
béo
- GV chia lớp 2 đội, đội trưởng rút thăm nói trước.Thi
nhau kể tên các món ăn rán bằng mỡ hoặc dầu hay nấu
bằng thịt mỡ (giò luộc, heo kho tàu, canh sườn, …), vừng
lạc, …Đội nào ghi được nhiều món ăn là thắng cuộc.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Vì sao ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : đạm ĐV khó tiêu, đạm
TV thiếu 1 số chất bổ …
- HS : Đạm của cá dễ tiêu

hơn thịt

- HS chia 2 đội, cử trọng tài
- Lên bảng nối tiếp viết tên
các món ăn rán, xào.
- Vỗ tay tuyên dương đội
thắng cuộc.


- GV cho HS đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất béo đã lập ở HĐ1 và chỉ ra món nào chứa
chất béo động vật, món nào chứa chất béo thực vật.
- Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất
béo thực vật.
- GV yêu cầu HS nói ý kiến. GV chốt : Chất béo
động vật : mỡ, bơ ta nên ăn ít để tránh bệnh tim mạch.
Ăn thêm béo thực vật : dầu thực vật, vừng, lạc…
* Tại sao ăn muối Iốt và không nên ăn mặn
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
về ích lợi của muối Iốt
- Cho HS quan sát hình minh họa SGK :
Muối Iốt có ích lợi gì cho con người ? (phòng bệnh
bướu cổ nếu ăn hàng ngày, phát triển cả thị lực và trí
lực)
Nhưng nếu ăn mặn thì sẽ thế nào ? (Khát nước,
huyết áp cao)  GV kết luận : Ta cần ăn muối Iốt hàng
ngày nhưng hạn chế ăn mặn để tránh bị cao huyết áp.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi :
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo có

nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật ?
+ Em hãy nêu lợi ích của muối Iốt ?
+ Tại sao ta cần hạn chế ăn mặn ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị : Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học

- HS hoạt động nhóm đôi
- Thịt rán, tôm rán, cá rán,
bò xào, …
- Dầu lạc, dầu đậu nành, …
 Béo động vật khó tiêu,
béo thực vật dễ tiêu.
- HS lắng nghe  ăn phối
hợp 2 loại chất béo.
- HS mang tranh ảnh ra trình
bày
- HS hoạt động cá nhân
- HS trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe

- HS trả lời, nhận xét

- HS nghe

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 5

Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 10
Têên bài dạy: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN - SỬ DỤNG THỰC
PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU :
 HS biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.


 HS nêu được :
- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường, vận dụng kiến thức khoa học
vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 22, 23 SGK phóng to.
 HS : Theo nhóm : 1 số rau quả (tươi, héo), đồ hộp …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ
+ Vì sao cần phải ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?
+ Vì sao phải ăn muối Iốt và không nên ăn mặn ?
(tránh bệnh huyết áp cao )
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Bài mới :

ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Lý do cần ăn nhiều rau và quả chín
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau và
quả chín ? (Người mệt mỏi, khó tiêu, không đi tiêu
được)
- Vậy ăn rau quả hàng ngày có ích lợi gì ? (Chống
táo bón, đủ chất khoáng, vitamin cần thiết, da đẹp, ăn
ngon miệng …)
- GV chốt : Ă n phối hợp nhiều rau quả để đủ
vitamin, khoáng cho cơ thể, chất xơ còn giúp chống táo
bón.
* Thực phẩm sạch, an toàn
- Cho HS mở SGK / tr. 23

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời

- HS lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo

- HS thảo luận nhóm đôi
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung

- Nghe GV chốt kiến thức



- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? (Gợi ý HS
xem kênh chữ, kênh hình / tr.23 )
 GV chốt : Nuôi trồng hợp vệ sinh (hình 3)
- Thu hoạch, chuyên chở, chế biến hợp vệ sinh.
- Thực phẩm : giữ được dinh dưỡng, không : thiu,
nhiễm hóa chất gây ngộ độc … gia súc, gia cầm
* Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Chia HS làm 2 nhóm :
Câu 1 : Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
Câu 2 : Hãy nêu một số biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm ?
1. Thực phẩm sạch và an toàn phải : Giữ được chất
dinh dưỡng, được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp
vệ sinh … (SGK/tr.23)
2. Một số biện pháp thực hiện VSAT thực phẩm : Chọn
thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng … (SGK/tr.23)
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK/tr.23
- GDBVMT : Chúng ta cần thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm để bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi :
+ Tại sao ta cần ăn nhiều rau và quả chín ?
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
+ Hãy nêu một số biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn về nhà học bài và vận dụng kiến thức mới học
vào đời sống.
- GV tổng kết, đánh giá tiết học.


- HS hoạt động cá nhân, trả
lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe nắm kiến thức
 kiểm dịch

- Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
hỏi.
- HS cử đại diện trình bày,
nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, nắm

- 3 HS lần lượt trả lời, nhận
xét

- HS lắng nghe

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 6
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 11
Têên bài dạy:
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU : HS có thể :
 Biết một số cách bảo quản thức ăn.



 HS kể được một số cách bảo quản thức ăn : Làm khô, ướp lạnh, đóng
hộp … và thực hiện được một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 24, 25 SGK.
 HS : Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :
 GV kiểm tra 3 HS :
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực
phẩm ?
- Vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín ?
 GV nhận xét, cho điểm.
- Bài mới :
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Các cách bảo quản thức ăn
 Cho HS quan sát các hình tr.24, 25 SGK trả lời
câu hỏi:
Chỉ, nêu các cách bảo quản thức ăn trong từng
hình ?
Hình 1 : Phơi khô
Hình 2 : Đóng hộp
Hình 3 : Ướp lạnh

Hình 4 : Đông lạnh
Hình 5 : Làm mắm (ướp mặn)
Hình 6 : Làm mứt (cô đặc với đường)
Hình 7 : Ướp muối (cà muối)
* Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản
thức ăn

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS trả lời

- HS làm việc theo cặp
- Trình bày, nhận xét, bổ sung
- Nghe GV chốt kiến thức


- GV : Thức ăn tươi có nhiều nước, chất dinh dưỡng
 vi sinh vật phát triển  dễ hư, ôi, thiu. Hỏi :
- Nguyên tắc chung của bảo quản thức ăn là gì ?
GV chốt lại.
- GV hỏi : Trong các cách bảo quản thức ăn sau,
cách nào ngăn không cho các vi sinh vật phát triển :
a. Phơi khô
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp
e. Cô đặc với đường.
* Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà
- GV phát phiếu học tập
- Điền vào bảng tên của 3-5 loại thức ăn và cách

bảo quản thức ăn đó ở nhà em :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV gọi HS : - Kể tên một số cách bảo quản thức
ăn ? – HS nêu một số biện pháp bảo quản thức ăn ở
nhà
- GV nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS về học “Bạn cần biết”, sưu tầm tranh ảnh
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng …
- GV tổng kết, đánh giá tiết học
Ngày soạn:
TUẦN 6
Ngày dạy:
Tiết 12
Têên bài dạy:
DƯỢNG
I. MỤC TIÊU :

- HS nghe và thấy cần bảo
quản thức ăn lâu
- Làm khô đi vi sinh vật
không phát triển
- HS hoạt động cá nhân :

Chọn các đáp án a, b, c, e
(vi sinh vật không phát triển);
d : ngăn không cho vi sinh vật
xâm nhập

- HS làm việc với phiếu học
tập

- HS trình bày, bổ sung

- HS trả lời

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN: KHOA HỌC
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH


 HS biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách đề phòng.
 HS nêu được cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng : theo dõi cân nặng của em bé để đưa trẻ đi khám, chữa trị kịp thời.
 Giáo dục HS yêu thích khoa học, vận dụng kiến thức khoa học vào đời
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 GV : Hình trang 26, 27 SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh các bệnh thiếu chất dinh dưỡng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra kiến thức cũ :

 GV kiểm tra 2 HS :
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý
điều gì ?
 Nhận xét, ghi điểm
- Bài mới :
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỢNG
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (
- Cho HS quan sát hình 1, 2 / tr.26 SGK để nhận
xét, mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh
dưỡng và bệnh bướu cổ.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức :
- Trẻ em ăn thiếu chất : đạm  suy dinh dưỡng,
thiếu vitamin D  bị còi xương
- Thiếu Iốt  cơ thể phát triển chậm, kém thông
minh, bệnh bướu cổ.
* Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu dinh
dưỡng
 GV nêu câu hỏi :
Ngoài các bệnh ta vừa tìm hiểu, các em còn biết bệnh

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- 1 HS nêu: làm khô, ướp lạnh
- HS : chỉ giữ được 1 thời gian,
xem hạn sử dụng

- HS thảo luận nguyên nhân

gây các bệnh trên
- Đại diện trình bày, nhận xét,
bổ sung

- HS trả lời


nào do thiếu dinh dưỡng ? ( quáng gà, khô mắt, phù,
chảy máu chân răng)
-Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu dinh
dưỡng ? (cần ăn đủ chất, theo dõi cân nặng, cần đưa trẻ
đi khám ở bệnh viện để chữa trị kịp thời)
 GV chốt : Bệnh quáng gà, khô mắt thiếu vitamin A,
bệnh phù thiếu vitamin B, chảy máu chân răng thiếu
vitamin C.
* Trò chơi “Thi kể tên một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng”
- GV chia lớp thành 2 đội, đội trưởng rút thăm.
- Đội 1 : Thiếu chất đạm thì …
- Đội 2 : …sẽ bị suy dinh dưỡng
- Đội 2 nêu lại : Thiếu Iốt …
- Đội 1 nêu bệnh …
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
- GV : Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ
chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bệnh gì ? Thiếu Iốt bị
bệnh gì ? Thiếu vitamin D sẽ bệnh gì ?
- Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh trên ta phải làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Dặn HS ăn đủ chất …

- GV tổng kết, đánh giá tiết học

- HS nghe

- HS chia 2 đội, cử đội trưởng,
nghe
- GV nêu luật chơi, chơi thử,
chơi

- HS : suy dinh dưỡng,
bệnh bướu cổ,
còi xương
- Điều chỉnh thức ăn cho hợp
lí, chữa trị kịp thời
- HS lắng nghe

Ngày soạn:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 7
Ngày dạy:
MƠN: KHOA HỌC
Tiết 13
Têên bài dạy:
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học này, HS có thể :
 Biết được nguyên nhân, tác hại, cách phòng tránh bệnh béo phì.
 HS nêu được cách phòng bệnh béo phì :
- Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kó
- Năng vận động cơ thể, đi bộ, luyện tập TDTT
 Giáo dục HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, từ đó có thái độ đúng

đắn với người bị bệnh béo phì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


 GV : Hình trang 28, 29 SGK phóng to
 HS : Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ :
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU
CHẤT DINH DƯỢNG
 GV gọi HS trả lời câu hỏi :
- Kể tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- HS : Còi xương, bướu cổ,
mắt kém, …
- Trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ta phải - HS : Điều chỉnh thức ăn hợp
lí, đưa trẻ đến bệnh viện
làm thế nào ?
 GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài mới :
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
2. Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
* Tìm hiểu về bệnh béo phì
- HS làm việc theo nhóm với
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập (mẫu tr.66

phiếu học tập
SGV)
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV cho HS làm việc cả lớp
- Đáp án : caâu 1 : b; caâu 2 : 2.1 d, 2.2 d, 2.3 e  GV kết quả với phiếu, bổ sung
kết luận : Một em bé có thể được xem là béo phì khi
- HS nghe để nhận ra dấu hiệu
có cân nặng hơn mức trung bình / chiều cao và tuổi là
của bệnh béo phì
20%, có mỡ quanh đùi, cánh tay, vú, cằm, bị hụt hơi
khi gắn sức.
- Tác hại : mất sự thoải mái trong cuộc sống, giảm - HS nghe, nhận ra tác hại của
lao động và lanh lợi, có nguy cơ bệnh tim mạch, huyết bệnh béo phì
áp cao, tiểu đường, sỏi mật, …
* Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh
 GV cho HS quan sát các hình trang 28, 29 để trả lời
- HS hoạt động nhóm đôi
câu hỏi :1. Nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
- Trình bày
2. Cách đề phòng bệnh ?
- Nhận xét
3. Cần phải làm gì khi có nguy cơ bị bệnh béo phì ?
- Bổ sung
 GV : 1. Ăn quá nhiều, ít vận động  mỡ tích nhiều


×