Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tài liệu Giáo án tuần 20- CKT, MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.39 KB, 46 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
TUẦN 20
Ngày soạn :09/01/2011
Ngày dạy :Thứ hai,10/01/2011
Tiết 1: Tập đọc ( T 39 ) BỐN ANH TÀI (tt)
I.MỤC TIÊU :
1- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện.
2- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3- Cảm phục tài năng, tình đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ: (4 phút)
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
& trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1 phút)
b. Hướng dẫn luyện đọc(10 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp


- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 1
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Đọc trong nhóm đôi .
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở
đoạn sau; trở lại nhòp khoan thai ở đoạn kết.
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài(12 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai
& đã được giúp đỡ như thế nào? (HS TB )
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? ( HS Y )

- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em
chống yêu tinh?( HS K – G )
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được
yêu tinh? ( HS K )
- Nhờ ai mà dân làng được sống yên vui? ( HS
Y , TB )
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8 phút)
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài văn
* Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm (Cẩu Khây hé cửa ……… đất trời tối
sầm lại)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố (3 phút)
- Ý nghóa của câu chuyện này là gì?
- GV kết hợp LHTT và GDTT
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
5.Dặn dò(1 phút)
+ HS đọc thầm phần chú giải
- 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn

sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa
làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- HS thi kể lại
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ & tài năng
phi thường: đánh nó bò thương, phá phép thần
thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp
lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó phải quy
hàng.
- NHờ anh em Cẩu Khây .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
Ca ngợi sức khỏe, tài năng tinh thần đoàn kết
chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 2
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật
lại thật hấp dẫn câu chuyện cho người thân
nghe. Chuẩn bò bài: Trống đồng Đông Sơn.

**************************************
Tiết 3 : Toán ( T96)
PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
1- Bước đầu nhận biết về phân số; về tử số & mẫu số; biết đọc, viết phân số.
2- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan BT1, 2
3- GD HS làm bài cẩn thận .
II.CHUẨN BỊ:
- Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
- - Vở và BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ(5 phút)
Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và Gv thu
vở tổ 2 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu (1 phút)
b. Giới thiệu phân số(15phút)
- GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình tròn
có kẻ thành 4 phần bằng nhau
- GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một bên. Vậy
đã lấy đi mấy phần của cái bánh?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
- GV giới thiệu:
+ Ba phần tư viết thành
4
3

(viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4 dưới
gạch ngang & thẳng cột với số 3)
+
4
3
là phân số (yêu cầu vài HS nhắc lại)
+ Phân số
4
3
có tử số là 3, mẫu số là 4
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS quan sát.
- Lấy đi ba phần tư.
- Vài HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 3
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
(yêu cầu vài HS nhắc lại)
- Mẫu số là số tự nhiên như thế nào?
- Mẫu số được viết ở vò trí nào?
- Mẫu số cho biết cái gì?
- Tử số là số như thế nào?
- Tử số được viết ở đâu?
- Tử số cho biết cái gì?
Làm tương tự như vậy đối với các phân số
2

1
,
3
2
,
8
4
Cho HS tự nêu nhận xét như phần in
đậm trong SGK.
c. Thực hành(15 phút)
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài
vào BC và sửa bài
Bài tập 2:
- Cho HS viết vào vở và đọc lại tử số và mẫu
số vừa viết.
Bài tập 3 (HS K- G)
- Đối với BT này GV yêu cầu 1 HS đọc và 1 HS
viết rồi sau đó đổi lại
- Gv gọi vài cặp nêu , nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4: (HS K - G)
- Gv đọc và cho HS viết vào nháp
- Vài HS nhắc lại.
- Mẫu số là số tự nhiên khác không.
- Mẫu số viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết cái bánh được chia
thành 4 phần bằng nhau.
- Tử số là tự nhiên.
- Tử số được viết số trên gạch ngang
- Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau

đó.
- HS nêu tương tự.
- 2 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả:
H1:
5
2
H4:
10
7
H2:
8
5
H5:
6
3
H3:
4
3
H6:
7
3
- HS viết vào vở và đọc lại tử số và mẫu số
vừa viết:
Phân số Tử số Mẫu số
11
6
6 11
10

8
8 10
12
5
5 12
-1 HS đọc và 1 HS viết rồi sau đó đổi lại
- HS viết vào nháp
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 4
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
4.Củng cố – Dăn dò(5 phút)
- Cho HS tô màu vào các bài tập sau:
- Cùng một bài thực hành, HS có thể làm bài
theo nhiều cách khác nhau, chỉ yêu cầu làm bài
đúng.
Chuẩn bò bài: Phân số & phép chia số tự nhiên .
+Năm phần chín
+Tám phần mười bảy
+Ba phần hai bảy
+Mười chín phần ba ba
+Tám mươi phần moat trăm
Ví dụ: Có thể tô màu
6
4
số ô vuông của
một hình chữ nhật theo một trong số những
mẫu sau:

*****************************************

Tiết 3 : Đạo đức ( T20)
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2)
Nhận xét 5 : Chứng cứ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
1- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ. (Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao
động).
3- GDHS yêu lao động .
II.CHUẨN BỊ:
- -SGK
- - Đồ dùng để sắm vai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ: (5 phút)
Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS nêu
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 5
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động1: Đóng vai (13 phút)
Mục tiêu: ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm

thảo luận & chuẩn bò đóng vai một tình huống
- GV phỏng vấn các HS đóng vai
- GV yêu cầu thảo luận cả lớp:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
c. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (13 phút)
Mục tiêu: Nắm được một số câu ca dao, tục ngữ,
bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện,...nói về biết
ơn người lao động .
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo
nhóm
- GV nhận xét chung
4.Củng cố (2 phút)
- GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ .
- Cho HS nêu vài biểu hiện tỏ ra kính trọng
người LĐ
- GV tích cho HS từ STT1 – STT32 cc1,2,3 của
NX 5
5.Dặn dò: (1 phút)
- Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
- Chuẩn bò bài: Lòch sự với mọi người.
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận & đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- HS trả lời
- Cả lớp thảo luận & trả lời

- HS trình bày sản phẩm theo nhóm
- HS đọc
***************************************
Tiết 4: Kể chuyện (T20) .
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC .
I. MỤC TIÊU .
1- Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về một người có tài.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 6
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
2- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể.
3- GD tính mạnh dạn trước đám đông .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- 1 số mẩu chuyện về người có tài .
- Dàn ý viết vào giấy khổ to .
- Bài chuẩn bò .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
GV HS
1. Ổn đònh (1 phút)
2. Bài cũ (5 phút)
- GV gọi HS lên bảng .
3. Bài mới :
a. GT bài (1 phút)
b. Tìm hiểu yêu cầu đề (10 phút)
Lưu ý : Chọn một câu chuyện đã học hoặc đã
nghe về một người có tài năng ở các lónh vực
khác nhau ( trí tuệ , sức khoẻ ) .Có thể kể những
nhân vật trong SGK

Tốt nhất kể nhân vật ngoài SGK .
c. Thực hành kể chuyện + trao đỗi ý nghóa
truyện (15 phút)
- Treo dàn ý bài kể chuyện .
- Nhắc : Kể phải có đầu có cuối .Nếu chuyện dài
kể một đoạn .
- GDHS .
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
- GV nhận xét .
4. Củng cố (5 phút)
+ Em thích câu chuyện nào ? Vì sao ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
- 2 HS lên bảng .
+ Kể lại chuyện “ Bác đánh cá và gã
hung thần”
- Nêu ý nghóa câu chuyện .
- Nhắc lại tựa bài .
- Đọc đề + gợi ý 1 ,2 .
- Nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện của
mình . nói rõ chuyện kể về ai ? tài năng
đặc biệt củanhân vật là gì ? em đọc
truyện đó ở đâu ?
- HS giỏi GT truyện mẫu .
- Đọc dàn ý .
-Giới thiệu tên câu chuyện , nhân vật .
Mở đầu câu chuyện .
Kết thúc câu chuyện .
- Trao đổi ý nghóa truyện .
- Kể theo nhóm + Trao đổi ý nghóa truyện
- Thi kể trước lớp .

- Nêu ý nghóa .
- Lớp nhận xét , bình chọn.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 7
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Nhận xét .
5. Dặn dò (1 phút)
Về nhà kể cho người thân nghe .
Chuẩn bò bài sau .
Ngày soạn :09/01/2011
Ngày dạy :Thứ ba,11/01/2011
Tiết 3 : Luyện từ và câu ( T39)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
1- Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu
kể đó trong đoạn văn (BT1), xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
2- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu (đoạn truyện) đã kể.
3- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1.
- Bút dạ & 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3.
- Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ (5 phút)
MRVT: Tài năng
- GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3
- GV nhận xét & chấm điểm

3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Tìm câu kể Ai làm gì? (phút)
Bài tập 1: ( HS Y )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV dán bảng các phiếu rời, mời 1 HS lên bảng
đánh dấu (*) trước các câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4,
5, 7)
c. Xác đònh bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa
- Chơi trò “ làm theo hiệu lệnh”
- HS làm bài
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- HS phát biểu:3 HS đánh dấu kí hiệu (*)
trước các câu kể.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 8
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
tìm đựơc( 18 phút)
Bài tập 2: ( HS TB – Y )
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HSTB lên bảng xác đònh bộ phận CN,
VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu.
Bài tập 3:Thực hành viết 1 đoạn văn có dùng kiểu
câu kể Ai làm gì?

- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật
lớp, nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về công việc
trực nhật lớp của tổ em (cả tổ, không phải một
mình em). Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể
về công việc cụ thể của từng người, không cần viết
hoàn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?
- GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho 2 HS.
- GV mời những HS làm bài trên giấy có đoạn
văn viết tốt dàn bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn
văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động.
4.Củng cố - Dặn dò: (4 phút)
? Thế nào là câu kể Ai làm gì? Cho VD
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu
văn 3, 4, 5, 7, xác đònh bộ phận CN, VN
trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh
dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch
1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới
bộ phận VN.
- HS phát biểu.
- 3 HS lên bảng lớp xác đònh bộ phận CN,
VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu
rời.

Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xem tranh ảnh minh họa
- HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS viết
đoạn văn vào giấy trắng.
- HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng
lớp, đọc kết quả
- HS nhận xét.

- Vài HS nêu
**************************************
Tiết 3 : Toán ( T97)
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 9
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
1- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có
thể viết thành một phân số: tử số là số bò chia, mẫu số là số chia.
2- p dụng làm các bài tập có liên quan BT1, 2 (2 ý đầu), 3
3- Làm bài cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ:
- Mô hình hoặc hình vẽ như SGK
- Vở , BC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ:(5 phút)
Phân số

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nha và thu vở tổ 3
chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Nêu vấn đề và hd HS giải quyết (15 phút)
- Chia đều 8 quả cam cho 4 em, mỗi em nhận
được mấy quả cam ?
- Thương là số như thế nào?
- Đây là trường hợp chia số tự nhiên cho số tự
nhiên (khác số 0) nhận được thương là số tự
nhiên.
- Ngoài ra còn có trường hợp chia số tự nhiên
cho số tự nhiên (khác số 0) không nhận được
thương là số tự nhiên. Ví dụ: Chia đều 3 quả cam
cho 4 em, ta phải thực hiện phép chia như thế
nào? ( HS G )
- Vì 3 không chia được cho 4 nên không tìm
được thương là số tự nhiên.
- Chia đều 3 quả cam cho 4 em, mỗi em được
bao nhiêu quả cam?
- Ba phần tư viết như thế nào?
-Như vậy ta đã viết kết quả phép chia 3 : 4 thành
phân số
4
3
.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Mỗi em được 4 quả vì 8 : 4 = 2 (quả cam)

- Thương là số tự nhiên.
- Ta lấy 3 : 4. Vì 3 không chia được cho 4
nên ta làm như sau:
+ Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng
nhau rồi chia đều cho mỗi em một phần.

+ Sau 3 lần chia cam như thế, mỗi em được
3 phần, tức là
4
3
quả cam.
- Ta viết 3 : 4 =
4
3
(quả cam)
- Số bò chia là 3, là tử số.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 10
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Phân số
4
3
có số bò chia là số nào? Số chia là
số nào?
- Tương tự như trên, cho HS nhận xét & tự nêu
cách viết kết quả của phép chia 8 : 4 thành phân
số
4
8

- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên (khác số 0) có thể viết như thế nào?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
c. Thực hành (15 phút)
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc đề.
- Gv gợi ý mẫu.
- Gọi 2 HS làm bài vào phiếu
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Gv cùng HS nhận xét sửa sai.
Bài tập 2: ( HS K-G làm 2 ý cuối )
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài vào vở
- HS sửa
Bài tập 3:
- Khi chữa bài, cần cho HS thấy rằng: mọi số tự
nhiên đều có thể viết dưới dạng một phân số có
mẫu số bằng 1.
Chú ý:
- Nếu không đủ thời gian thực hành trong tiết học
thì tập trung giúp HS hoàn thành bài 1, 2, 3 & có
thể bớt mỗi bài một phần.
4.Củng cố - Dặn dò: (5 phút)
- Cho HS làm bài trắc nghiệm vào BC bài tập
sau:
Chọn ý đúng nhất
a) 5=
1
5
b) 5=

5
5
c) 5=
5
1
- Số chia là 4, là mẫu số.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số
tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một
phân số, tử số là số bò chia & mẫu số là số
chia.
- 1 HS đọc đề
- Nghe
-2 HS làm bài vào phiếu
- HS làm bài vào BC
7 : 9 =
9
7
5 : 8 =
8
5
6 : 19 =
19
6
1 : 3 =
3
1
- HS làm bài vào vở
36 : 9 =
9
36

= 4 88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0 7 : 7 =
7
7
= 1
- HS sửa bài
- HS làm bài
6 =
1
6
1 =
1
1
27 =
1
27
0 =
1
0
3 =
1
3
- HS sửa bài
- HS klàm bài và chọn ý a là đúng.

Hs lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 11
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Nhận xét tiết học
- Gd HS tính chính xác khoa học.
- Chuẩn bò bài: Phân số & phép chia số tự nhiên
(tt)
*****************************************
Tiết 5 : Khoa học ( T39)
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM .
( LGMT: Bộ phận )
I. MỤC TIÊU
1- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khói, khí độc, các loại bụi,
vi khuẩn, ...
2- Trình bày được một số tác hại của không khí bò ô nhiễm .
3* Luôn bảo vệ không khí , xử lí khí thải khi thải vào không khí .
- LGMT ( Bộ phận ):Giúp HS biết nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và tác hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC .
- Tranh minh hoạ + Kế hoạch giảng dạy .
- Bài chuẩn bò .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
GV HS
1. Ổn đònh :1p
2. Bài cũ :4p
+ Nêu tác động của các cấp gió ?
+ Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết ?
- Nhận xét , ghi điểm .
3. BÀi mới :

a. GT bài: 1p
b. Hoạt động 1 :. Không khí sạch và không khí bò ô
nhiễm. 7p
- Treo tranh .
+ Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch ? VÌ
sao ?
+ Hình nào thể hiện bầu không khí bò ô nhiễm ? Vì
sao ?
- 2 HS lên bảng TLCH .
- Nhắc lại tựa bài .
- Quan sát tranh .
+ Hình 2 : Là nơi thể hiện bầu không
khí trong sạch……
+ Hình 1 , 3 , 4 : Là nơi bầu không khí bò
ô nhiễm có nhiều ống khói nhà máy
đang thải ………..
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 12
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- Nhận xét chốt ý : Không khí trong suốt , không màu
, không mùi , không vò , không hình dạng nhất đònh .
Không khí ô nhiễm là không khí có những thành phần
gây hại đến sứckhoẻ con người . Không khí sạch là
không khí có những thành phần gây hại đến sức khoẻ
con người .
c. Hoạt động 2 : Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí. 10p
- Giao việc + Nhận xét .
+ Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không

khí ?
- LGMT:GDHS biết bỏ rác đúng nơi quy đònh
- Nhận xét .
Kết luận : Do rác , khí thải của con người , nhà máy
trong quá trình hoạt động thải vào không khí .
d. Hoạt động 3 : Tác hại của không khí bò ô nhiễm.
10p
+ Không khí bò ô nhiễm gây tác hại gì đến đời sống
của con người , động vật , thức vật ?
* LGMT:GDHSBảo vệ bầu không khí .
4 . Củng cố : 4p
Đánh dấu X vào câu em cho là đúng .
Tại nơi em sống , nguồn gây ô nhiễm không khí nào
sau đây là phổ biến nhất ?
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò : 1p
Về nhà học bài .
Chuẩn bò bài sau .

- Nhận việc + thảo luận + trình bày.
- Hình thành cặp nhóm .
+ Khí thải của nhà máy ; khói , khí độc
của các phương tiện giao thông ; mìu hôi
thyối , vi khuẩn của rác thải thối rữa ;
khói nhóm bếp than của một số gia
đình ; đốt rừng làm rẫy ; sử dụng nhiều
chất hoá học phân bón , thuốc trừ sâu ;
vứt rác bừa bãi ……..
+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính ;
gây bệnh ung thư phổi ; bụi gây bệnh về

mắt ; khó thở ; làm cho thức vật không
lớn được .
a) Sử dụng phân bón hoá học , thuốc trừ
sâu.
b) Khói , khí độc từ các nhà máy không
qua xử lí .
c) Khói bụi và khí thải từ các phương
tiện giao thông .
*****************************************
Ngày soạn :09/01/2011
Ngày dạy :Thứ tư,12/01/2011
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 13
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
Tiết 1 : Tập đọc ( T40 )
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
1- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào
của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3-Tự hào về truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh(1 phút)
2.Bài cũ: (5 phút)
Bốn anh tài (tt)

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài &
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hướng dẫn luyện đọc (10 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn
trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-
- Lượt đọc thứ 2:
+ GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ
mới ở cuối bài đọc và giải thích thêm moat số từ :
sưu tập; khát khao.
+ Yêu cầu HS đặt câu với từ: chính đáng, nhân
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nghe
-1 HS khá đọc toàn bài
- HS nêu:
+ Đoạn 1: từ đầu ……… hươu nai có gạc
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 14
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
bản
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng tự hào. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi
trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn
trang trí trên trống đồng thể hiện vẻ đẹp, tính
nhân bản của nền văn hoá Việt cổ xưa
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài(10 phút)
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Trong tranh vẽ cái gì? Theo em hiểu đây là loại
trống có từ bao giờ?
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống đồng Đông Sơn được tả
như thế nào? ( HS K )
- GV nhận xét & chốt ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
- Những hoạt động nào của con người được miêu
tả trên trống đồng?
-
- Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vò
trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? ( HS G )
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng
của người Việt Nam ta?

- GV nhận xét & chốt ý
? Qua bài cho em thấy được điều gì?
- Gv chốt lại và kết hợp LHTT và GDTT
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(10 phút)
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về
hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang
trí, sắp xếp hoa văn
- Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,
hươu nai có gạc………
- HS đọc thầm đoạn còn lại
- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê
hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến
công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam
nữ………
- Vì những hình ảnh về hoạt động của
con người là những hình ảnh nổi rõ nhất
trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ
góp phần thể hiện con người – con người
lao động làm chủ, hoà mình với thiên
nhiên; con người nhân hậu; con người
khao khát cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa

văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá
phản ánh trình độ văn minh của người
Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên
rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có
nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- HS nêu ý chính
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 15
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như
thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những
nhân vật đó với giọng như thế nào?)
Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm ( Nổi bật trên hoa văn ……… mang tính nhân
bản sâu sắc)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố (3 phút)
- Em hãy nêu nội dung ý nghóa của bài?
- ? Em hãy nêu những vẻ đặc sắc của trống đồng
Đông Sơn?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
5.Dặn dò: (1 phút)

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa .
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách
đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu
- Vài HS nêu
**************************************
Tiết 2 : Chính tả ( T20)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP (Nghe – Viết)
I.MỤC TIÊU:
1- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc bải tập do giáo
viên soạn.
3- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a.
- Tranh minh họa truyện ở BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ: (5 phút)
- Hát

Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 16
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức
CT tương tự những từ ngữ ở BT3 tiết CT tuần 19.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả (15 phút)
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
& viết nhanh ra nháp những từ ngữ mình dễ viết
sai, những tên riêng tiếng nước ngoài.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng
dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS
đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (12 phút)
Bài tập 2b
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng

thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ
trống.
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời
giải đúng.
Cày sâu cuốc bẫm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng
thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ
trống.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở nháp
- 3 HS lên bảng thi điền nhanh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở nháp
- 3 HS lên bảng thi điền nhanh
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 17
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân Giáo án lớp bốn
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời
giải đúng.
đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
- Mời 1 HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài
của truyện.
4.Củng cố - Dặn dò: (3 phút)
- GV yêu cầu 1 số HS viết sai phổ biến lên bảng
viết lại cho đúng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bò bài: Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về
loài người.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Tính khôi hài của truyện: nhà bác học
đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ
hôi, không phải để trình cho người soát vé
mà để nhớ mình đònh xuống ga nào.
- Vài HS lên bảng
- HS lắng nghe.
********************************
Tiết 4 :Toán ( T98)

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU:
1- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể
viết thành một phân số; bước đầu biết so sành phân số với 1
2- p dụng vào giải các bài tập có liên quan BT1, 3
3- GD HS yêu thích học toán .
II.CHUẨN BỊ:
Mô hình hoặc hình vẽ như trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh: (1 phút)
2.Bài cũ: (5 phút)
Phân số & phép chia số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hướng dẫn HS viết thương thành phân số trong
trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.(15 phút)
- HS sửa bài
- HS nhận xét
Giáo viên : Nguyễn Thò Thu Hiền

Trang 18

×