Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.73 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> Thời gian thực hiện 4 tuần;</b>
<b>Tên chủ đề nhánh 4: </b>
<i>( Thời gian thực hiện:</i>
TỔ CHỨC
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>Đ</b>
<b>Ĩ</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b> </b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>I </b>
<b>– </b>
<b>- </b>
<b>T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b>* Đón trẻ- chơi tự chọn </b>
- Đón trẻ vào lớp, trao
đổi với phụ huynh về tình
hình của trẻ
* Cất đồ dùng cá nhân
cho trẻ
* Hướng trẻ vào góc chơi
- Cơ nắm được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu cầu,
nguyện vọng của phụ huynh
khi đưa con em mình đến lớp
- Nhằm phát hiện những đồ
vật, đồ chơi khơng an tồn ở
trong ba lơ, túi áo của trẻ
- Rèn cho trẻ thói quen ngăn
nắp, gọn gang.
- Giúp trẻ biết hòa nhập với
bạn, hứng thú tham gia vào
- Thơng
thống lớp
học, khăn
mặt,
ca,cốc…
sạch sẽ
Đồ chơi
<b>* Điểm danh- Trò </b>
<b>chuyện buổi sáng</b>
* Trò chuyện về đồ dùng
trong gia đình bé.
- Trẻ dạ cơ khi gọi đến tên,
- Trẻ biết trị chuyện cùng cơ
Bút, Sổ điểm
danh
Nội dung trị
chuyện về
ngơi nhà của
bé
<b>* Thể dục sáng</b>
Thứ 2.4,6 tập theo nhạc
- Tạo cảm giác thoải mái
trước khi vào giờ học
- Phát triển thể lực và rèn
luyện sức khoẻ cho trẻ
- Trẻ biết tập các động tác thể
dục theo cô
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt
động đoàn kết
Sân trường
sạch, sẽ, mũ
cho trẻ đội
nếu trời
nắng
<i>Từ ngày 29/10/2018 đến ngày 23/11/2018</i>
<i><b>Đồ dùng trong gia đình. Số tuần thực hiện: 01</b></i>
<i>Từ ngày 19/11 đến ngày 23/11/2018)</i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
- Cô đến sớm vệ sinh, thơng thống phịng học.
- Cơ đón trẻ vào lớp
- Nhắc trẻ chào cơ, chào bố mẹ và yêu cầu trẻ cất đồ
vào đúng nơi quy định
- Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe
của trẻ khi ở nhà
- Cơ cho trẻ về các góc chơi, cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát để trẻ bạo dạn và
hào hứng khi đến lớp
- Động viên bao quát trẻ kịp thời
- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “Đồ dung trong gia đình”
bằng một số tranh ảnh và đồ chơi trong lớp học
- Nhắc trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ chơi,
khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định
Trẻ lễ phép chào hỏi
Trẻ chơi ở các góc
- Cơ điểm danh trẻ theo sổ và yêu cầu những trẻ được
cô gọi đến tên thì đứng dậy dạ cơ
<b>- Cơ trị chuyện cùng trẻ về đồ dùng trong gia đình</b>
+ Trong gia đình con có đồ dùng gì?
+ Đồ dùng đó dùng để làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ u q, giữ gìn đồ dùng trong gia
đình
Trẻ dạ cơ khi gọi đến
tên
Trị chuyện cùng cơ và
các bạn
<b>a. Khởi động: - Cơ cho trẻ tập đội hình đội ngũ.</b>
<b>b.Trọng động: </b>
* Bài tập phát triển chung
- Hô hấp: Gà gáy
- Tay vai: Hai tay đưa lên cao, ra trước.
- Lưng bụng: Đứng cúi gập người về trước, ngả người
ra sau.
- Chân: Nhún chân - Bật: Bật tại chỗ
* Tập: “Đàn gà trong sân”
<b>c. Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng dồn hàng vào lớp.</b>
Trẻ xếp hàng theo 3 tổ
Trẻ tập theo yêu cầu
của
<b>HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT</b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>MỤC ĐÍCH - U</b>
<b>CẦU</b>
<b>CHUẨN</b>
<b>BỊ</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> G</b>
<b>Ĩ</b>
<b>C</b>
<i><b>* Thứ 2,4: Góc phân vai,</b></i>
góc xây dựng, góc tạo
<i><b>* Thứ 3,5: Góc phân vai,</b></i>
Góc sách,
<i><b>* Thứ 6: Góc phân vai,</b></i>
góc xây dựng, góc thiên
nhiên
<b>Góc phân vai:. Gia đình;</b>
mẹ con; Cửa hàng sách;
Phịng y tế; Bếp ăn
<b>Góc Xây dựng, lắp</b>
<b>ghép.</b>
Xây dựng ngôi nhà của
bé…
- Xây hàng rào cho nhà
ở, xếp đường vào nhà
<b>Góc học tập_sách:</b>
- Xem truyện tranh, kể
chuyện theo tranh về đồ
dùng trong gia đình bé
- Phân loại đồ dùng
<b>* Góc thiên nhiên :</b>
- Chơi với cát, nước
- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi
- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cơ
- Biết đóng vai chơi theo
chủ đề chơi
- Trẻ biết liên kết nhóm
chơi thể hiện được vai
chơi tuần tự, chi tiết.
- Trẻ biết phối hợp với
nhau để xây ngôi nhà,
hàng rào, đường đi dưới
sự giúp đỡ của cô
- Trẻ biết sử dụng các vật
liệu khác nhau để xây
dựng.
- Biết sử dụng đồ dùng,
đồ chơi để thực hiện
nhiệm vụ chơi
- Trẻ biết cách giở sách
tranh và giữ gìn khi xem
sách.
- Trẻ biết tạo ra các sản
phẩm theo chủ đề theo
yêu cầu của cô nhờ sự
giúp đỡ của cô
- Trẻ biết chăm sóc góc
thiên nhiên cùng cơ
Đồ chơi
thao tác
vai
- Gạch,
gỗ, thảm
cỏ, cây,
hoa
Bộ lắp
ghép
- Dụng cụ
tưới và
chăm sóc
cây
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>1. Ổn định_Trị chuyện</b>
- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề ‘ Đồ dùng trong
gia đình”
- Cơ trò chuyện cùng trẻ về chủ đề chơi
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>
- Cơ giới thiệu nội dung các góc chơi của ngày hơm
nay. Ai thích chơi ở góc chơi nào?( Trẻ trả lời các câu
hỏi theo gợi ý của cơ)
- Ví dụ: chơi ở góc xây dựng các con thích làm gì?
Muốn xây cơng viên, khu vui chơi giải trí cần có
những ai và cần ngun vật liệu gì? Cách xây, lắp
ghép các thiết bị đồ chơi như thế nào? Cô giới thiệu
một vài nguyên vật liệu quan trọng để trẻ biết.
<b>3. Thỏa thuận chơi</b>
- Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi.
<b>4. Phân vai chơi</b>
- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cơ nhắc trẻ chơi đồn kết.
<b>5. Quan sát trẻ chơi và chơi cùng trẻ</b>
- Cơ đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp
trẻ nhập vai chơi.
- Nhập vai chơi cùng trẻ.
- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
- Cơ bao qt các nhóm chơi, góc chơi.
- Cơ giải quyết các tình huống xảy ra(nếu có)
<b>6. Nhận xét góc chơi</b>
- Cơ nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
<b>7. Củng cố tuyên dương</b>
- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.
- Động viên cả lớp và mở rộng chủ đề chơi cho ngày
kế tiếp
Trị chuyện cùng cơ
Trẻ lắng nghe
Thoả thuận chơi cùng cơ
Trẻ giải quyết các tình
huống cô đưa ra.
Trẻ đi tham quan
Lắng nghe
Trẻ đi cất đồ chơi
<b>HĐ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN</b>
<b>BỊ</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
*Quan sát thời tiết, lắng nghe
các âm thanh khác nhau ở sân
trường.
* Quan sát đồ dùng trong gia
đình, phân loại đồ dùng trong
gia đình
* Trị chuyện về tên gọi và
cách sử dụng của 1 số đố
dùng trong gia đình.
* Hoạt động trải nghiệm:
Quan sát vật chìm nổi
- Tạo điều kiện cho trẻ được
tiếp xúc với thiên nhiên, giúp
trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Trẻ biết các đồ dùng trong
gia đình, đặc điểm cơng dụng
của chúng
- Biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng
trong gia đình
- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức
Sân
trường
sạch sẽ
- Các loại
đồ dùng
trong gia
đình
- Địa
điểm
quan sát
<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Chơi trò chơi vận động:
Chuyển gạch xây nhà; Tai ai
tinh; bắt chước tạo dáng.
- Trò chơi dân gian: Chó sói
xấu tính ; Mèo đuổi chuột.
- Trẻ biết được tên của các trò
chơi, luật chơi và cách chơi
- Trẻ biết chơi các trò chơi
cùng cơ
- Phát triển thị giác và thính
giác cho trẻ
- Vận động nhẹ nhàng nhanh
nhẹn qua các trò chơi.
- Phát triển thể lực cho trẻ
<b>3. Chơi tự do</b>
- Chơi với vòng, phấn,.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Chơi với cát, nước.
- Giúp trẻ có thói quen giữ
gìn vệ sinh chung , biết làm
đồ chơi, giữ gìn vệ sinh mơi
trường.
- Trẻ được chơi đồ chơi ngồi
sân trường. Thỏa mãn nhu
cầu vui chơi
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>TRẺ</b>
<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>
<i>* Quan sát thời tiết: </i>
- Cô cho trẻ ra sân quan sát thời tiết và hỏi trẻ:
+ Bầu trời như thế nào? Mây màu gì?
- Cơ gợi ý và hỏi trẻ để trẻ trả lời. Cơ giáo dục trẻ biết
đội nón mũ khi ra trời nắng hay trời mưa...
*Quan sát đồ dùng trong gia đình::
- Quan sát đặc điểm các loại đồ dùng trong gia đình
- Đồ dùng đó làm bằng gì? Sử dụng để làm gì?
- Trẻ kể về những gì trẻ đã được quan sát
<i>* Quan sát vật chìm nổi </i>
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về các vật có thể chìm, vì sao
lại chìm và ngược lại
- Giáo dục thái độ: Trẻ biết đoàn kết cùng bạn và nghe
lời cô giáo
Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi
Trẻ quan sát ngơi nhà
Trẻ trị chuyện cùng cơ
<b>2.Trị chơi vận động</b>
- TC: Chuyển gạch xây nhà: chia trẻ làm hai đội, nhiệm
vụ là bật qua 5 vồng lên mang gạch về xây nhà. Đội nào
mang được nhiều sẽ chiến thắng
- TC: Tai ai tinh: Cô chọn 1 trẻ lên đội mũ, trẻ cịn lại
đứng xung quanh.Cơ chọn 1 trẻ bất kì hát hoặc đọc thơ
hoặc 1 dụng cụ âm nhạc và yêu cầu trẻ đội mũ đốn.
- TC: Cơ cho trẻ đi thành vịng trịn và làm theo các
động tác mô phỏng: rửa mặt, đánh răng, đánh cầu lông,
tập thể dục, đội mũ, lái xe.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi trị chơi
- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và trò chơi
- Các con hãy nhặt lá vàng xung quanh sân trường cho
sạch sẽ, và từ những chiếc lá tre khơ ấy chúng mình
cũng có thể chơi được nhiều trị chơi. Hay các con có
thể chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Cho trẻ chơi với cát nước.
- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an tồn cho trẻ.
- Cuối mỗi buổi chơi cơ nhận xét trẻ chơi.
Lắng nghe
Trẻ chơi
<b> H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen cho
trẻ sau khi ăn biết để bát,
thìa, bàn ghế đúng nơi qui
định. Trẻ biết lau miệng, đi
vệ sinh sau khi ăn xong
- Nước cho trẻ
rửa tay, khăn
lau tay, bàn
ghế, bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi, khăn
lau tay
- Rổ đựng bát,
thìa
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>Ủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ
- Trong khi trẻ ngủ
- Sau khi trẻ ngủ
- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình
thành thói quen tự phục vụ
- Giúp trẻ có một giấc ngủ
ngon, an tồn. Phát hiện xử
lí kịp thời các tình huống
xảy ra khi trẻ ngủ
- Tạo cho trẻ thoải mái sau
giấc ngủ trưa, hình thành
cho trẻ thói quen tự phục
vụ.
- Kê phản ngủ,
chiếu,
- Phịng ngủ
thống mát
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
- Hướng dẫn trẻ cách rửa tay,
- Cô giới thiệu cách rửa tay gồm 6 bước rủa tay
Cô làm mẫu vừa làm cơ vừa giảng giải vừa phân
tích
Cơ giúp trẻ làm vệ sinh cô động viên khich lệ trẻ
làm, cô giúp trẻ nào không làm được. Khi trẻ rửa
tay xong cơ cho trẻ về phịng ăn, ngồi vào bàn ăn
cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ,
giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến
những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp
ghế vào đúng nơi qui định
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao qt trẻ
- Cơ dọn dẹp phịng ăn.
- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn
ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự
trong khi ăn.
- Trẻ xếp bát thìa vào rổ,
xếp ghế đúng nơi qui định.
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói chuyện cười
đùa
- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao
quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí
các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ.
- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ
sinh sau đó vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu
quay
- Cho trẻ ra phòng ăn.
- Trẻ đi vệ sinh
- Trẻ ngủ
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>Ơ</b>
<b>I,</b>
<b> H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> T</b>
<b>H</b>
<b>E</b>
<b>O</b>
<b> Ý</b>
<b>NỘI DUNG </b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà</b></i>
<i><b>chiều</b></i>
<i><b>2. Ôn các kiến thức đã</b></i>
<i><b>học</b></i>
- Tạo hình: Vẽ ngơi nhà
- Làm vở toán, vở tạo
hình, lam quen chữ cái
* Làm quen kiến thức
mới
- Cô giới thiệu chủ đề
mới: gia đình
- Cơ cho trẻ xem tranh
ảnh, nghe các bài hát về
chủ đề mới
* Chơi trò chơi tự do
<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, </b></i>
<i><b>nêu gương</b></i>
<i><b>4. Vệ sinh trả trẻ </b></i>
- Trẻ thấy thoải mái sau khi
ngủ dậy
- Củng cố các kiến thức kĩ
năng đã học qua các loại vở
ôn luyện
- Trẻ được làm quen trước
với bài mới, được làm quen
với bài mới sẽ giúp trẻ học
dễ dàng hơn trong giờ học
chính
- Trẻ được chơi vui vẻ sau
một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài hat
trong chủ đề.
- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để cố
Quà chiều
- Sách vở học
của trẻ, sáp
màu
Tranh truyện,
thơ
- Đồ chơi các
góc
Dụng cụ âm
nhac
Bảng bé ngoan
Cờ
Đồ chơi
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIAO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cô cho trẻ đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.
<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>
“ Bé tập tạo hình”, “ Làm quen với Tốn qua
hình vẽ” , làm quen chữ cái, khám phá khoa học...
- Hát, đọc thơ các bài đã được học.
- Cô tổ chức cho trẻ làm quen với kiến thức với
các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể về chủ
đề “Gia đình”
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được
chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để
chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan
sát và chơi cùng trẻ.
- Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Trẻ biểu diện các bài hát, thơ về chủ đề.
- Hỏi trẻ thế nào là bé ngoan, bé chăm, bé sạch.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ.
- Mời tổ khác nhận xét về tổ của mình
- Cơ cho trẻ cắm cờ
- Cô nhận xét chung.
Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, nhắc trẻ chào cô và
Trẻ vận động
Trẻ thực hiện với sách vở
Trẻ chơi
Trẻ nhận xét mình và các
bạn
<i><b>Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HẠT ĐỘNG : THỂ DỤC</b>
<b>VĐCB: Ném trúng đích thẳng đứng. Bật sâu.</b>
<b>T/c: Mèo đuổi chuột</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát : Nhà của tơi</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ ném trúng đích thẳng đứng, bật sâu đúng kĩ thuật .
- Trẻ nhớ tên bài tập.Trẻ biết cách tập.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ thực hiện vận động ném trúng đích nằm ngang đúng kĩ thuât.
- Trẻ dùng sức của vai ném vật đi trúng vào đích
- Thực hiện vận động ơn bật sâu 40cm đúng kỹ thuật.
- Giúp trẻ phát triển tố chất, sức mạnh và khả năng định hướng, ước lượng
khoảng cách
<i><b>3.Thái độ</b></i>
-Trẻ yêu thích luyện tập.
- Trẻ biết lắng nghe lời cơ.
- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật.
II.Chuẩn bị
<i><b>1. Đồ dùng:</b></i>
- Túi cát
- Vạch xuất phát
- Xắc xơ
2. Địa điểm:
- Ngồi sân tập sạch sẽ, khoảng đủ rộng.
III.Tổ chức hoạt động
<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i> Hoạt động của trẻ</i>
1. Ổn định tổ chức
- Bài hát nói về điều gì?
- Ai kể ngơi nhà có những phịng gì?
- Phịng khách có những đồ dùng gì?
=> Giáo dục trẻ: Biết u q ngơi nhà giữ gìn
các đồ dùng trong ngơi nhà. Không làm hư hỏng
2.Giới thiệu bài
- Hôm nay cô dạy các con bài thể dục “Ném trúng
đích thẳng đứng. Bật sâu“
3.Hướng dẫn
<b>3.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b> - Cho trẻ làm đồn tàu đi theo cơ thành vòng </b>
tròn vừa đi vừa hát, “Cả nhà thương nhau”.
- Khi vịng trịn khép kín cơ đi vào trong ngược
chiều với trẻ. Cho trẻ đi theo các kiểu: Tàu đi thường –
tàu lên dốc (đi bằng gót chân) – tàu đi thường – tàu
xuống dốc (đi bằng mũi bàn chân) – tàu đi thường – tàu
chạy nhanh – tàu chạy chậm – tàu chẩn bị về ga – tàu vê
ga.
2 hàng dọc tập hợp, điểm số 1-2…đến hết.
- Chuyển đội hình thành 4 hàng dọc chuẩn bị cho
bài tập phát triển chung.
3.2 Hoạt động 2 Trọng động.
a. Bài tập phát triển chung.
Bây giờ cô và các con cùng nhau rèn luyện bài
tập thể dục buổi sáng nhé.
Bài tập thể dục buổi sáng 2 lần 8 nhịp bắt đầu.
- Động tác 1: tay vai.
- Động tác 2: chân
- Động tác 3: bụng
- Động tác 4: bật.
- ngôi nhà
- Trẻ kể
- Trẻ kể tên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ làm theo yêu
cầu của cô
- Trẻ về đội hình
b .Bài tập vận động cơ bản: “ Ném trúng đích
nằm thẳng đứng, bâu sâu ”.
Chúng mình vừa tập xong tập thể dục buổi sáng
rồi đấy, các con đã thấy khỏe hơn chưa.
- Chuyển đội hình 4 hàng dọc về 2 hàng dọc
cách nhau 2-3m quay mặt vào nhau.
Bước 1: Giới thiệu bài tập.
- Hơm nay cơ có một bài tập mới muốn giới thiệu
với lớp mình đấy.Đó là bài “Ném trúng đích thẳng
đứng”
* Làm mẫu.
Bây giờ các con hãy chú ý cô làm mẫu nhé.
+ Lần 1: Cô làm mẫu tồn bộ vận động khơng
giải thích, chỉ ra lệnh “chuẩn bị” và “ném”.
+ Lần 2: Làm mẫu toàn bộ vận động kèm giải
thích đầy đủ.
Cơ đứng đầu hàng đi đến đứng trước vạch xuất
phát,cô nhặt 1 túi cát lên.Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cơ
đứng chân trước chân sau (tay cầm túi cát cùng phía với
chân sau), cô cầm túi cát đưa lên cao ngang tầm mắt và
Sau đó cơ cầm túi cát thứ 2 và “chuẩn bị
-ném” cô nhắm vào đích và ném túi cát vào đích. Cơ
nhặt 2 túi cát về bỏ vào rổ và đứng xuống cuối hàng.
Cô vừa làm mẫu xong rồi.
- Trẻ chuyển đội
hình.
- Trẻ quan sát cô làm
mẫu.
- Trẻ chú ý quan sát
và lắng nghe cô
hướng dẫn.
- Trẻ chú ý
- Trẻ vỗ tay.
- Trẻ lên làm.
- Trẻ thực hiện.
- Bạn nào giỏi lên làm thử cho cô và các bạn
cùng xem nào?(mời 1-2 tẻ lên làm).
-Trẻ làm tốt cô cho cả lớp cùng tập (lần 1).
Lần 2: Cho lần lượt 2 trẻ / lần tập thi đua.
Cô quan sát giúp đỡ, động viên và sửa sai cho
trẻ.
- Cô nhận xét sau mỗi lần tập.
- Củng cố.
Bạn nào giỏi có thể nhắc lại cho cơ biết chúng
mình vừa tập bài vận động gì khơng?.
À! Đúng rồi cơ vừa dạy lớp mình bài tập vận
động cơ bản “ném trúng đích thẳng đứng ”.
- Mời trẻ nói lại cách tập.
- Vậy bạn nào có thể lên tập lại cho cơ và các
bạn cùng quan sát nào?
- Cô nhắc lại cách tập.
- Cho cả lớp tập lại.
- Cho 2 tổ thi đua bằng cách sau khi bạt sâu
xong lấy túi cát ném vào đích.Đội nào ném trúng đích
- “Ném trúng đích
thẳng đứng ”.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lên tập.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ luyện tập.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ di chuyển.
- Ném trúng đích
nhiều hơn sẽ chiến thắng.
Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương các
trẻ.
c. .T/C: Mèo đuổi chuột
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cơ phổ biến luật chơi và cách chơi
- Cô cho trẻ chơi : Bao quát trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi
<b>3.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh. </b>
Cô cho trẻ di chuyển nhẹ nhàng quanh chỗ tập,
chuyển hoạt động.
<b>4. Củng cố </b>
- Các con vừa học vận động gì?
- Giáo dục trẻ : thường xuyên tập thể dục thể
thao để nâng cao sức khỏe
<b>5. Kết thúc </b>
- Củng cố nhận xét giờ học
<i><b>Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH</b>
<b>“Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình” </b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Đồng dao “ Đi cầu đi quán”</b>
<b>I.Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống, để mặc trong gia
đình.
- Trẻ biết đặc điểm, cơng dụng của một số đồ dùng đó.
- Biết chất liệu của đồ dùng đó
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc.
- Trẻ biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo cơng dụng, chất liệu.
- Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý của mình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Trẻ hứng thú và tham gia tích cực hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng sạch sẽ, gọn gàng, cẩn thận
khi sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
- Máy tính, silde các đồ dùng gia đình cho trẻ xem mở rộng.
- Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc thật : Bát, cốc, áo.
- Phách tre có dán đồ dùng gia đình để chơi trị chơi
- Hình ảnh đồ dùng trong gia đình cho trẻ chơi trị chơi
- Hồ dán, khăn lau...
<i><b>2. Địa điểm :- Ngoài sân trường </b></i>
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
- Cơ cho trẻ xúm xít bên cô.
- Cô giới thiệu khách
- Cho trẻ đọc đồng dao kết hợp chơi trò chơi
‘‘Đi cầu đi quán ’’.
- Các con vừa đọc bài đồng dao nhắc đến một số
đồ dùng gì ?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
-Trẻ xúm xít bên cô
- Trẻ chào khách
- Trẻ đọc đồng dao và
chơi.
<b>- Hơm nay cơ cùng các con tìm hiểu về đồ dùng </b>
trong gia đình
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Quan sát trò chuyện</b>
- Cho trẻ kể những đồ dùng trong gia đình mà
trẻ biết.
<b>* Đồ dùng để ăn</b>
- Cơ đọc câu đố trẻ đốn xem đó là cái gì ?
‘‘ Miệng trịn lịng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’
( Cái bát, cái đĩa)
- Cả lớp giải câu đố
- Cơ đưa vật thật : Cái bát
- Ai có nhận xét gì về cái bát ?
- Cái bát này có đặc điểm gì?
+ Miệng bát như thế nào ?( Cho trẻ sờ vào
miệng bát)
+ Bát được trang trí như tế nào ?
+ Bát dùng để làm gì ?
+ Tại sao bát lại đứng được ?
+ Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì ?
- Cơ khẳng định lại và giáo dục trẻ.
* Mở rộng
- Ngoài bát làm bằng sứ con biết bát làm bằng
gì ?
- Cho trẻ kể một số đồ dùng để ăn mà trẻ biết.
- Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy
chiếu.
<b>* Đồ dùng để uống</b>
- Cô đưa cái cốc và hỏi : Đây là cái gì ?
- Ai có nhận xét gì về cái cốc ?
+ Miệng cốc có dạng hình gì ?
+ Cơ chỉ vào quai cốc và hỏi trẻ : Đây là cái gì ?
Quai cốc để làm gì ?
+ Cốc có màu gì ?
+ Cốc dùng để làm gì ?
+ Chiếc cốc này được làm từ chất liệu gì ?Khi
sử dụng các con phải làm gì ?
- Cơ khẳng định lại và giáo dục trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ kể
-Trẻ giải câu đố
-Trẻ quan sát và nhận
xét
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trang trí đẹp
- Ăn cơm
- Làm bằng sứ ạ
- Trẻ trả lời
<i>*Mở rộng</i>
- Ngồi cốc được làm từ nhựa cốc cịn được làm
từ chất liệu gì ?
- Mở rộng một số đồ dùng để uống : Ấm trà,
chén, phích nước, bình nước.
<b>* Đồ dùng để mặc</b>
- Cô đưa cái áo và hỏi trẻ : Đây là cái gì ?
- Cái áo dùng để làm gì ?
- Cái áo được làm từ chất liệu gì ?
- Cơ khẳng định lại và giáo dục trẻ.
* Mở rộng
- Một số đồ dùng để mặc : Quần, váy, quần áo
yếm, áo khoác
<b>* Mở rộng : </b>
- Ngoài đồ dùng để ăn, để uống, để mặc cịn một
số đồ dùng gì trong gia đình mà các con biết nữa ?
- Cô khẳng định lại
- Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia
đình :Đài, tủ lạnh, giường, quạt, tivi.
<b>* So sánh</b>
- Các đồ dùng này có điểm gì giống và khác
nhau ?
- Cô khẳng định lại :
<b>+ Giống nhau : </b>
- Đều là đồ dùng trong gia đình
- Đều rất cần thiết trong đời sống con người.
<b>+ Khác nhau</b>
- Khác nhau về tên gọi : Cái bát, cái cốc, cái áo.
- Khác nhau về công dụng : Bát để ăn, cốc để
uống nước, áo để mặc
- Khác nhau về chất liệu : Cái bát làm bắng sứ,
cái cốc làm bằng nhựa, cái áo làm bằng vải.
<b>3.2 Luyện tập</b>
<b>* Trò chơi “ Bé khéo tay”</b>
<b>- Cơ giới thiệu tên trị chơi</b>
- Phổ biến luật chơi, cách chơi
- Cách chơi : Cô chuẩn bị các con rất nhiều đồ
dùng trong gia đình ở trị chơi này cơ u cầu các con
chọn và dán đúng đồ dùng để ăn dán vào hình
-Trẻ kể một số đồ
dùng trong gia đình mà
trẻ biết
- Trẻ chú ý
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ so sánh và trả lời
- Trẻ chú ý
- Trẻ lắng nghe
vuông,đồ dùng để uống dán vào hình chữ nhật, đồ
dùng để mặc dán vào hình trịn.Thời gian cho trị chơi
này là một bản nhạc.Bạn nào dán đúng bạn đó giành
chiến thắng.
- Luật chơi : Tìm đúng theo yêu cầu . Ai chậm
khơng tìm được là người thua cuộc.
-Tổ chức cho trẻ chơi: Động viên khuyến kích
trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi
<b>*TC2 : Bé đi siêu thị</b>
<b>- Cô giới thiệu tên trò chơi</b>
- Phổ biến luật chơi cách chơi
Cách chơi :Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn
2 cái phách tre. Mỗi phách cô dán một hình ảnh đồ
- Luật chơi: Mỗi thành viên trong đội phỉa
nhanh tay tìm đồ chơi mà cơ u cầu. Ai khơng tìm
được ra ngồi một lần chơi, phải nhảy lị cị quanh lớp.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.: Cô bao quát động viên
khuyến kích trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi
<b>4. Củng cố </b>
- Các con vừa tìm hiểu về gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ bìn đồ dùng đồ chơi, cất
đúng nơi quy định
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học
- Trẻ hát vận động : Cả nhà tương nhau
- Trẻ nghe cơ nói cách
chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Một số đồ dùng trong
gia đình ạ
<i><b> Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC</b>
<b>Thơ : Cái bát xinh xinh</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát bài: Mời bạn ăn</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ đọc thuộc bài thơt hể hiện giọng đọc tươi vui khi đọc, hiểu nội dung
bài thơ và trả lời được các câu hỏi đàm thoại.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Cảm nhận và thể hiện âm điệu nhộn nhịp, vui tươi của bài thơ.
- Rèn luyện giọng đọc thơ diễn cảm cho trẻ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc
cho trẻ qua đọc bài thơ
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Qua bài thơ giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình. Phải cẩn thận để
đúng nơi quy định. Chú ý cẩn thận đồ dùng dễ vỡ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Cái bát , tranh vẽ nội dung bài thơ.
III. Tổ chức hoạt động:
<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cho lớp chơi trò chơi “Rùa con đi chợ”
- Các con cô sẽ thưởng cho các con trị chơi các
con có thích khơng nào ?
- Các con chơi có vui khơng ?
- Vậy cô tổ chức cho các con chơi tiếp nha.
- Các thấy chơi trị chơi này có vui khơng ?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Các con biết khơng ngồi những đồ dùng mà
các con thấy rất nhều đồ dùng trong gia đình.. Vì thế
hơm nay cơ sẽ tặng cho lớp mình bài thơ “Cái bát xinh
xinh ” nha.
- Trẻ chơi trò
chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1 Hoạt động 1 Tìm hiểu bài thơ</b>
- Bây giờ các con lắng nghe cô đọc bài thơ đó
nhé!
- Cơ đọc bài thơ diễn cảm lần 1.
- Cô đọc lần 2 bài thơ kết hợp tranh minh họa
- Các con thấy nhịp điệu bài thơ thế nào?
- Bài thơ nhắc nhở ta điều gì?
- Nội dung bài thơ: Bài thơ nói về cái bát xinh
xinh được mẹ mang về tặng cho em bé, em rất thích cái
bát đó, ln ln giữ gìn nân nui cẩn thận.
- Bài thơ thật là hay và ý nghĩa phải không các
con?
- Cô đọc lần 3 với cái bát
<b>3.2 Hoạt động 2 Đàm thoại bài thơ</b>
- Các con vừa nghe bài thơ gì?
- Các con biết khơng những hình ảnh đó đã được
khắc họa vào bài thơ “cái bát xinh xinh” đấy!
- Cái bát làm ai mang về?
- Ở nhà máy nào?
- Cái bát được làm như thế nào?
- Em bé có u cái bát khơng?
- Cái bát được làm do bàn tay ai?
- Thành cái gì nhỉ?
=> Giáo dục trẻ: Nâng nui giữ gìn cái bát đó thật
cẩn thận
- Bây giờ lớp chúng ta hãy cùng vui với bài đồng
dao “Đi cầu đi quán” này nhé!
<b>3.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện</b>
- Cho lớp đọc bài thơ: Dưới các hình thức khác
nhau
- Để thơ hay hơn và vui nhộn hơn thì các con vừa
đọc vừa đi vịng trịn vừa đọc nhé!
- Cơ mời các bạn ở tổ Chim Xanh hãy thể hiện tài
năng của mình nào.
- Các bạn ở tổ Bướm vàng hãy thể hiện tài năng
đi nào!
- Các bạn nam đâu các con hãy thể hiện giọng đọc
- Vâng ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý
- Nhẹ nhàng vui
vẻ
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Vâng ạ
- Trẻ lắng nghe
- Cái bát xinh
xinh
- Bố mẹ mang
về
- Từ bùn đất sét
- có ạ
- Bàn tay cha,
bàn tay mẹ
- Cái bát
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ đọc
- Tổ đọc
- Tổ Bướm vàng
đọc
của mình đi nào
- Nào cơ mời các bạn nữ hãy thể hiện tài năng của
mình.
- Cho 2 trẻ đại diện 2 đội vừa đọc.
- Cá nhân trẻ đọc
- Khi trẻ đọc cô chú ý sữa sai cho trẻ.
<b>4. Củng cố</b>
- Cô hỏi trẻ tên bài học: Các con vừa học bài thơ
gì?
=> Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn các đồ dùng cẩn
thận nhẹ nhàng không làm vỡ chúng.
<b>5. Củng cố - nhận xét</b>
- Cô nhận xét lớp học.
- Các bạn nữ
- 2 trẻ của 2 đội
đọc
- Cá nhân đọc
- Cái bát xinh
xinh
- Lắng nghe cô
- Trẻ lắng nghe
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: PHÁT TRIỂN TCKNXH: Dạy trẻ nói lời yêu thương</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát cả nhà thương nhau, niềm vui gia đình</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ có hiểu biết về gia đình, các thành viên trong gia đình
- Trẻ hiểu được ý nghĩa của những lời nói yêu thương
- Làm quen với một số mẫu câu giao tiếp có văn hóa, biết cách thể hiện lời
nói yêu thương với mọi người.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, tập nói một số mẫu câu giao tiếp có
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ yêu thương, tôn trọng người thân trong gia đình và mọi người
xung quanh.
- Biết thể hiện lời nói u thương, tích cực với mọi người xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của cơ</b></i>
- Máy tính, màn chiếu, loa.
- Vi deo về những câu nói yêu thương
<i><b>2. Chuẩn bị của trẻ</b></i>
- Trẻ ngồi ghế hình chữ U.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú</b>
- Hát bài “cả nhà thương nhau”
- Hỏi trẻ:
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Bài hát nhắc đến ai?
+ Tình cảm của mọi người trong gia đình như
+ Ai kể về gia đình mình cho cả lớp nghe?
(Gia đình con có những ai? Gia đình con có
mấy thành viên (Cho trẻ đếm để kiểm tra). Tất cả gia
đình bạn có mấy thành viên?)
- Có gia đình bạn nào đơng thành viên hơn
khơng? Cơ mời 1 bạn kể về gia đình của mình?
(Gia đình con có những ai? Gia đình con là gia
đình mấy thế hệ? (Cho trẻ đếm để kiểm tra)).
Trẻ hát
Cả nhà thương nhau
- Bố,mẹ..
- Mỗi bạn đều sống trong 1 gia đình hạnh
phúc. Vậy mọi người trong gia đình dành tình cảm
cho nhau như thế nào?
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Bố mẹ ln u thương chúng mình, giành
tất cả những điều tốt đẹp cho chúng mình. Vậy các
con có u bố mẹ mình khơng? Cơ tin chắc rằng khi
nghe các con nói những lời nói yêu thương dành cho
bố mẹ, bố mẹ sẽ cảm thấy rất vui và hạnh phúc đấy!
Các con rất may mắn vì được nhận tình u thương
- Cho trẻ xem đoạn phim về một tình huống
giao tiếp với chủ đề phim “Một câu nói dịu dàng”
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>* Tìm hiểu về lời nói yêu thương</b></i>
- Sau khi trẻ xem xong đoạn phim cơ hỏi trẻ:
+ Đoạn phim nói về ai?
+ Cuộc sống của cậu bé mồ côi như thế nào?
+ Mọi người xung quanh có thái độ như thế
nào với cậu bé mồ côi.?
+ Cậu bé cảm thấy như thế nào trước những
lời nói đó?
+ Ai đã làm cho cậu bé vui trở lại?
+ Cơ gái đã nói gì với cậu bé? (Cho trẻ nhắc
lại lời của cô gái)
+ Khi được cô gái khen như vậy cậu bé mồ côi
thấy như thế nào?
Vì sao câu nói đó khiến cậu bé trở lên vui hơn,
lạc quan hơn, yêu đời hơn?
- Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta sử dụng
rất nhiều lời nói u thương là những lời nói xuất
phát từ tình u thương mà nó làm cho người khác
cảm thấy vui hơn, tự tin hơn, yêu đời hơn.
<i><b>* Tập nói lời yêu thương</b></i>
- Vậy theo các con trong cuộc sống có cần
phải nói lời u thương khơng?
Trẻ lắng nghe và trả lời
Trẻ lắng nghe
Trẻ xem tình huống
Trẻ trị chuyện về đoạn
phim
- 2-3 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- 2- 3 Trẻ nhắc lại tình
huống
- Lời nói u thương trong gia đình cần thiết
nhất vào khi nào?
- Lời nói yêu thương cần sử dụng ở mọi lúc,
mọi nơi . Đặc biệt là ở trong gia đình để mọi người
cảm nhận nhiều hơn tình yêu thương dành cho nhau.
Vậy khi cha, mẹ đi làm về mệt, các con sẽ làm gì và
nói với cha mẹ như thế nào?
- Cơ thấy các bạn lớp mình đều có những hành
động và lời nói đầy tình cảm và u thương Dành
cho cha, mẹ. Cô nghĩ rằng cha mẹ sẽ không cảm thấy
mệt khi đi làm về nữa đâu.
- Hôm nay cơ sẽ đóng làm mẹ của các con. Cơ
muốn các con hãy pha những cốc nước cam thật
ngon mang lên mời cô kèm theo những câu nói yêu
thương nhé!
- Cho 2 bạn lên mời cơ và nói lời u thương
với cơ.
-Cơ cảm ơn tất cả các con, hơm nay cơ rất vui
vì được nhận rất nhiều cốc nước cam ngon và những
lời nói vơ cùng u thương của các con và cơ đã thấy
khỏe mạnh trở lại rồi. Cô khen cả lớp.
- Bây giờ cơ có rất nhiều tình huống vơ cùng
thú vị và hấp dẫn khác muốn các con hãy dùng
những lời nói yêu thương để giải quyết các tình
huống đó.
- Tình huống 1: Trong gia đình có ơng hoặc bà
bị ốm, các con sẽ làm gì và có những lời nói u
thương như thế nào?
- Tình huống 2: Buổi sáng đến lớp có một bạn
khóc, các con sẽ làm gì để an ủi bạn?
- Tình huống 3: Có một bạn nhỏ sống trong 1
gia đình rất nghèo. Bạn ấy khơng có quần áo đẹp để
mặc đến lớp và thường bị các bạn trong lớp trêu trọc,
chê bai. Là các con, các con sẽ làm gì để giúp đỡ
bạn?
<i><b>4. Củng cố, giáo dục trẻ</b></i>
=> Hơm nay cơ thấy lớp mình đã biết thể hiện
tình u thương đối với mọi người bằng lời nói yêu
thương rồi. Cô tin chắc rằng các con sẽ trở thành
2- 3 Trẻ trả lời
- 2- 3 Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
Trẻ thực hiện
2 bạn lên mời cô và nói lời
yêu thương
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nêu ý kiến
Trẻ nêu ý kiến
Trẻ nêu ý kiến
người con ngoan trị giỏi được ơng bà, bố mẹ, cơ
giáo yêu mến.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô và trẻ hát bài “Niềm vui gia đình” và kết
thúc tiết học - Trẻ hát
<b>Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình hình sức </b>
khỏe. trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ. Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : TẠO HÌNH: Vẽ ấm pha trà</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát Cả nhà đều yêu</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ tập quan sát và biết cách vẽ ấm trà, thể hiện đặc điểm nổi bật của cái
ấm qua nét vẽ. Có sáng tạo khi vẽ, vẽ thêm các hoạ tiết khác cho bức tranh sinh
động.
- Trẻ biết sử dụng màu sắc tơ hài hồ mịn đẹp. Biết xắp sếp bố cục tranh hợp
lý.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ nét cong, thẳng, xiên để tạo được hình cái
ấm có quai.
- Biết sắp xếp bố cục và biết cách di màu mịn màng.
- Trẻ biết ngồi đúng tư thế và biết cách cầm bút đúng.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng khi sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Ấm trà thật. đĩa,chén..
- Tranh vẽ gợi ý: Tranh vẽ mẫu ấm trà, giá treo, que chỉ.
- Giấy, bút chì, bút sáp màu, bàn ghế. khăn trải bàn
<b>III.Tổ chức hoạt động:</b>
<i><b>Hướng dẫn của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của trẻ</b></i>
<b>1.Ổn định tổ chức </b>
<b> Bé cùng vui đố </b>
Cô cho trẻ đọc vè về đồ dùng gia đình:
<i>Ve vẻ vè ve</i>
<i>Nghe vè đốn đố</i>
<i>Tơi là cái đĩa, đựng thịt đựng rau.</i>
<i> Miệng trịn trắng phau, là tơi cái bát</i>
<i> Mơi to là mẹ, thìa nhỏ là con</i>
<i> Tụi là cái xoong, dùng để đun </i>
<i>nấu.</i>
<i>Cịn tơi là cái ấm có đẹp khơng nào?</i>
<i><b>Đố các bạn biết chúng tơi là gì? </b></i>
=> Tất cả những đồ dùng trong gia đình đều
là do bố mẹ chúng mình làm việc vất vả mới có
được vì vậy các con phải giữ gìn cẩn thận, vệ sinh
- Trẻ lắng nghe
<b>2. Giới thiệu bài </b>
<b>- Hôm nay cô cho các con vẽ ấm pha trà </b>
dụng cụ trong gia đình các con.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1 Hoạt động 1 Chiếc ấm xinh </b>
<b>* Quan sát nhận xét mẫu.</b>
- Cô tổ chức dưới hình thức 1 cuộc thi “ Bé
nào vẽ đẹp” trước khi vào hội thi:
- Cô tặng lớp 1 móm q: Chiếc ấm thật.
- Cơ cho trẻ quan sát, nhận xét từng phần
của ấm (Thân ấm, vòi ấm, quai ấm,nắp ấm.Cho trẻ
sờ để cảm nhận được độ cong của vịi và quai ấm.)
- Cơ cho trẻ làm động tác chụp ảnh( 1,2,3
tách)
<i>* Quan sát tranh nhận xét :</i>
- Cô đã đi rửa ảnh chiếc ấm trong bức tranh
này như thế nào ?
- Cái ấm được cô vẽ, tô màu như thế nào?
Cô khái quát lại bằng ngôn ngữ biểu cảm.
Cái ấm có cái thân trịn phình to ở sát thân ấm có
cái quai cầm cho khỏi nóng, hơi cong để dễ cầm,
nắp ấm trịn có núm nhỏ để cầm khi mở hoặc đậy
nắp ấm, có vịi dài để rót nước, dưới thân ấm là đế
ấm nó bằng để đặt ấm trên bàn, khay không bị đổ,
để cái ấm thêm đẹp cơ cịn vẽ thêm bơng hoa và
đường diềm.
Lớp mình có muốn vẽ cái ấm thật đẹp để
tặng ông bà, bố mẹ không?
<b>3.2 Hoạt động 2: Cơ làm mẫu:</b>
- Cơ vừa vẽ vừa nói cách vẽ: Cô cầm phấn
bằng tay phải, cô vẽ thân ấm là 2 nét cong 1 nét
cong về phía tay trái,1 nét cong về phía tay phải vẽ
từ trên xuống 1nét ngang làm đáy ấm, cơ vẽ vịi
ấm bằng 2 nét cong lượn phình ra ở phía gần thân
ấm ,cô vẽ 2 nét cong ở 1 bên thân ấm để làm quai
ấm và cô trang trí cho thân ấm thêm đẹp bằng cách
vẽ bơng hoa, vẽ xong cô để chiếc ấm được đẹp cô
- Trẻ hứng thú với cuộc thi
- Cả lớp cùng quan sát.
- Trẻ nx theo ý hiểu
của trẻ
- Cái ấm có thân, quai có
vịi, có nắp, có núm ở trên.
- Trẻ quan sát và trả lời
- Đẹp ,Cô tô mịn
đẹp....
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Có ạ.
- Trẻ chú ý lắng nghe, quan
sát cô vẽ.
tô màu cho chiếc ấm, cô tô mịn đẹp.
- Cô tô từ trái sang phải từ trên xuống dưới
và khơng chờm ra ngồi.
<b>3.3 Hoạt động 3: Hoạ sĩ tí hon thực hiện</b>
<b>- Bắt đầu vào cuộc thi cơ sẽ nói thể lệ cuộc </b>
thi
+ Cách chơi: Bạn nào vẽ đẹp và đúng thời
gian là người chiến thắng.
+ Luật chơi:Họa sĩ phải ngồi thẳng lưng và
cầm bút đúng thao tác
+ Thời gian là 1 bản nhạc, khi bản nhạc kết
thúc sẽ mang bài lên trưng bày và ngồi chờ xem
ban giam khảo sẽ đến chấm.
- Quan tâm giúp đỡ trẻ yếu vẽ được cái ấm.
- Trẻ vẽ cô chú ý uốn sửa tư thế ngồi, cách
cầm bút cho trẻ
- Cô động viên trẻ đã vẽ được tranh về cái
ấm sẽ vẽ sáng tạo thêm bông hoa, đường diềm cái
đĩa đựng, cái chén…bên cạnh cái ấm
<b> 3.4. Hoạt động 4: Những chiếc ấm xinh</b>
- Trưng bày toàn bộ sản phẩm của trẻ lên giá
treo sản phẩm, cho trẻ nhận xét bài của mình và
của bạn
- Con thích bài của ai?
- Vì sao con thích bài bạn ?
+ Bài bạn vẽ như thế nào? Nét vẽ và hình
vẽ ra sao?
+ Bạn tơ màu như thế nào?
- Ngồi ra bạn cịn vẽ được gì?
- Cơ nhận xét kỹ 1 số bài đẹp và 1 số bài
chưa đẹp. Động viên trẻ lần sau vẽ đẹp hơn
<b>4. Củng cố</b>
Cho trẻ chơi trò chơi: pha trà
<b>5. Kết thúc :</b>
<b>- Nhận xét :Chuyển hoạt động:</b>
- Trẻ biết cách chơi và luật
chơi và hứng thú tham gia
cuộc thi
- Trẻ biết cách ngồi, cách
cầm bút, giở vở sắp xếp bố
cục phù hợp
- Trẻ trưng bày sản phẩm
lên giá và tập trung nhận xét
bài
- Trẻ tự nhận xét theo ý của
trẻ
- Thêm bông hoa
- Trẻ chú ý nghe cô nhận xét
bài bạn.
- Trẻ hứng thú tham gia trò
chơi.
- Trẻ lắng nghe