Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

doko.vn-111125-on-tap-ngu-van-6-tieng-viet.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾNG VIỆT 6</b>



<b>TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT</b>
<b>1, Thế nào là từ?</b>


Từ là một yếu tố của ngơn ngữ (tiếng Việt) có hai đặc điểm rất cơ bản là:
+ Có nghĩa


+ Được dùng độc lập để tạo câu.
* Từ có một hoặc nhiều tiếng.


<b>2, Đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt</b>


<i><b>- Đơn vị cấu tạo nên từ trong Tiếng Việt là tiếng (âm tiết)</b></i>
- Các kiểu cấu tạo từ:


- Có hai loại lớn: từ đơn và từ phức
<i><b>+ Từ đơn: là những từ chỉ có một âm tiết</b></i>
<i><b>+ Từ phức: có hai loại nhỏ: từ ghép và từ láy.</b></i>


 <i><b>Từ ghép: gồm hai loại là từ ghép chính phụ và ghép đẳng lập.</b></i>
 <i><b>Từ láy là những từ có quan hệ láy âm</b></i>


<b>3, Khái niệm Từ mượn.</b>
<i><b>A, Thế nào là từ mượn?</b></i>


- Là những từ của một ngôn ngữ khác mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị
nên được nhập vào từ tiếng Việt và dùng theo quy tắc của Tiêng Việt. Tiếng Việt có
thể vay mượn từ nhiều nguồn ngơn ngữ khác nhau: Pháp - Nga - Anh – Nhật…đặc biệt
là tiếng Trung (tức ngôn ngữ Hán – Việt)



<i><b>B, Cách viết từ mượn</b></i>


- Đối với những từ được Việt hóa hồn tồn thì viết đơn thuần như Tiếng Việt: mít
tinh, xà phịng, xơ viết, nhơng xích…


- Với nhũng từ chưa Việt hóa hồn tồn thì khi viết nên ding dấu gạch ngang: ra-đi-ô;
in-tơ-nét, ma-két-ting…


<b>4, Nghĩa của từ</b>
<i><b>A, Nghĩa của từ là gì</b></i>


- Từ bao gồm 2 phần: hình thức và nội dung
<i><b>+ Phần hình thức: ……</b></i>


<i><b>+ Phần nội dung ………</b></i>


<i><b>B, Cách giải thích nghĩa của từ</b></i>


<i><b>- Có thể giải thích nghĩa của từ theo nhiều cách khác nhau. Có hai cách thường thấy: </b></i>
+ Giải thích bằng cách …..


+ Giải thích bằng việc ……. cần phải giải thích.


Cả hai cách đều cần các em phải chịu khó xem từ điển, học cách giải thích của từ
điển và khơng ngừng trau rồi vốn từ vựng.


<b>5, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ</b>
<i><b>A, Thế nào là từ nhiều nghĩa</b></i>


- Là từ có hai nghĩa hiểu trở nên



<i><b>B, Nghĩa gốc và nghĩa chuyển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong từ điển nghĩa gốc bao giờ cũng được đánh số 1.
- Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ …………


<i><b>C, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ</b></i>


Khi mới xuất hiện, từ thường chỉ được dùng với một nghĩa nhất định. Sau đó trong
q trình sử dụng, để gọi tên những đối tượng mói xuất hiện trong đời sống, người
ta thêm nghĩa mới cho từ vào từ sẵn có. Lúc đó ta có hiện tượng chuyển nghĩa.


<b>6, Lỗi dùng từ và cách chữa</b>


<i><b>A, Mặt nội dung và hình thức của từ</b></i>


- Vì vậy hiểu được một từ nào đó là cần hiểu được cả hai mặt hình thức âm thanh,
chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe được âm, nhìn được chữ mà
khơng hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tượng nào thì chưa gọi là hiểu nghĩa của từ
và chưa thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng được từ, ta cần phải nắm chắc
được hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn nghĩa của nó.


- Vì vậy hiểu được một từ nào đó là cần hiểu được cả hai mặt hình thức âm thanh,
chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe được âm, nhìn được chữ mà
khơng hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tượng nào thì chưa gọi là hiểu nghĩa của từ
và chưa thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng được từ, ta cần phải nắm chắc
được hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn nghĩa của nó.


- Vì vậy hiểu được một từ nào đó là cần hiểu được cả hai mặt hình thức âm thanh,
chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe được âm, nhìn được chữ mà


khơng hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tượng nào thì chưa gọi là hiểu nghĩa của từ
và chưa thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng được từ, ta cần phải nắm chắc
được hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn nghĩa của nó.


- Vì vậy hiểu được một từ nào đó là cần hiểu được cả hai mặt hình thức âm thanh,
chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe được âm, nhìn được chữ mà
khơng hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tượng nào thì chưa gọi là hiểu nghĩa của từ
và chưa thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng được từ, ta cần phải nắm chắc
được hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn nghĩa của nó.


- Khơng có từ nào có nội dung mà khơng có hình thức. Nội dung của từ hay cịn gọi
là nghĩa, khơng thể nghe được, nhìn được mà chỉ có thể cảm nhận. Nhưng mặt hình
thức của từ lại có thể nghe được (âm thanh), nhìn được (chữ viết).


- Vì vậy hiểu được một từ nào đó là cần hiểu được cả hai mặt hình thức âm thanh,
chữ viết lẫn nội dung ngữ nghĩa của từ. Nếu chỉ nghe được âm, nhìn được chữ mà
khơng hiểu âm đó, chữ đó biểu thị đối tượng nào thì chưa gọi là hiểu nghĩa của từ
và chưa thể dùng từ đó để tạo câu. Muốn sử dụng được từ, ta cần phải nắm chắc
được hình thức âm thanh, hình thức chữ viết lẫn nghĩa của nó.


<i><b>B, Một số lỗi dùng từ:</b></i>


<b>* Lặp từ: là việc dùng từ trùng lặp, gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Cần phân</b>


biệt lặp từ với phép lặp.


<b>TỪ LOẠI:</b>


<b>1, Danh từ và cum danh từ</b>



<i><b>A, Danh từ là những từ biểu đạt sựvật tồn tại trong thực tế khách quan. Danh từ bao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Danh từ có khả năng kết hợp với những từ chỉ số lượng đứng trước.
VD: ba con trâu; sáu yến gạo…


- Về chức năng có những chức vụ cú pháp khác nhau, chủ yếu là chủ ngữ và bổ
ngữ.


<i><b>B, Danh từ chỉ sự vật có hai loại: Danh từ chung và danh từ riêng</b></i>


<i><b>+ Danh từ chung: ……</b></i>
<i><b>+ Danh từ riêng: ……….</b></i>


<i><b>C, Cụm danh từ:</b></i>


<i><b>+ Cịn được gọi là ngữ danh từ, nhóm danh từ, danh ngữ, là một tập hợp từ do</b></i>


<i><b>danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (từ ngữ phụ thuộc gọi là phụ</b></i>
<i><b>ngữ).</b></i>


<i><b>+ So với danh từ, cụm danh từ có ý nghĩa cụ thể hơn, chi tiết hơn và có cấu tạo</b></i>


<i><b>phức tạp hơn. Cụm danh từ đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp giống như danh từ</b></i>


(được dùng làm chủ ngữ và bổ ngữ)


<i><b>+ Trong cụm danh từ quan hệ giữa danh từ trung tâm với các phụ ngữ đứng</b></i>


<i><b>trước hoặc đứng sau danh từ trung tâm ấy là quan hệ chính phụ.</b></i>



VD: học sinh (danh từ)  tất cả học sinh lớp 6A (cụ danh từ)
<i><b>+ cấu tạo của cụm danh từ:</b></i>


Cụm danh từ có thể cấu tạo đầy đủ hoặc không đầy đủ
Dạng cấu tạo đầy đủ


Phần trước Phần trung tâm Phần sau


Dạng cấu tạo không đầy đủ


Phần trước Phần trung tâm


Phần trung tâm Phần sau


<b>Chú ý:</b>


<i><b>+ Phần trung tâm còn được gọi là: ……. danh từ trung tâm, danh từ chính…</b></i>
<i><b>+ Phụ ngữ trước cịn được gọi là: ……., định ngữ trước….</b></i>


<i><b>+ Phụ ngữ sau còn được gọi là: ………., định ngữ sau…</b></i>


<b>2, Số từ và lượng từ</b>


<i><b>A, Số từ: là từ ……….</b></i>


<i><b>Ngồi ra số từ cịn dùng để chỉ số thứ tự hoặc số hiệu sự vật. Với nghĩa này, số từ</b></i>
thường đặt sau danh từ.


Số từ chỉ số lượng Số từ chỉ thứ tự



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B, Lượng từ: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ có thể chia</b>


làm hai loại:


<i><b>+ Lượng từ chỉ ý …….., gồm các từ:. ………..…</b></i>
<i><b>+ Lượng từ chỉ ý ……., gồm các từ: ………</b></i>


<i><b>3, Chỉ từ: là những từ để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong</b></i>
<i><b>thời gian hoặc khơng gian. Sự định vị này thường lấy vị trí của người nói và thời</b></i>


điểm nói làm gốc.


<i><b>* Xét ví dụ: + đêm nay: ………</b></i>
<i><b> + lúc nãy: ………..</b></i>
<i><b> + hồi ấy, ………</b></i>


<i><b> + quyển sách ấy, quyển sách này, quyển sách kia..=> định vị về</b></i>


<i><b>không gian, sự vật.</b></i>


<b>4, Động từ và cụm động từ</b>


<i><b>- Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.</b></i>


VD: ăn, uống, chạy, nhảy, cười, đứng, ngồi…


+ Động từ có thể đặt sau các từ: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ…
+ Động từ có thể trực tiếp làm vị ngữ : VD: Họ sống và chiến đấu.
- Có hai loại động từ là:



<i><b>- Loại động từ khơng đứng một mình, thường có động từ khác đứng sau.</b></i>


VD: toan, dám, định, muốn, quyết, có thể…


<i><b>- Loại động từ có thể đứng một mình.</b></i>


VD: đi, chạy, đứng ngồi, buồn, vui, ghét…


<i><b>B, Cụm động từ.</b></i>


<i><b>- Cụm động từ là một tập hợp từ, gồm động từ chính và một số từ ngữ phụ thuộc</b></i>


<i><b>đứng trước, đứng sau động từ chính ấy.</b></i>


<b>+ Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau (phụ ngữ ở phần sau) cũng gồm nhiều loại nhỏ,</b>
có tác dụng bổ sung ý nghĩa về đối tượng, thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên
nhân, phương tiện, cách thức hành động…


<i><b>=> Như vậy, một tập hợp từ gồm ba phần: phụ ngữ trước + động từ + phụ ngữ</b></i>


<i><b>sau, chính là cụm động từ trong tiếng Việt</b></i>. Mơ hình đầy đủ của cụm từ là:


<b>Phụ ngữ trước</b> <b>Động từ chính</b> <b>Phụ ngữ sau</b>


- Cụm động từ còn được gọi là: ngữ động từ, động ngữ, nhóm động từ…


<b>11, Tính từ và cụm tính từ</b>


<i><b>A, Tính từ: là từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái. Ví dụ:</b></i>
<i><b>xanh, đỏ, cao, thấp, can đảm, nhút nhát…</b></i>



- Tính từ giống động từ ở chỗ: có thể trực tiếp làm vị ngữ, có thể kết hợp với các từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> Tính từ khác với động từ ở chỗ: có thể kết hợp với các từ: rất, hơi; không kết hợp</b></i>
<i><b>với các từ: hãy, đừng, chớ…</b></i>


- Có hai loại tính từ đáng chú ý:


+Tính từ chỉ tính chất tương đối (có thể kết hợp được với các từ: rất, hơi, lắm, quá…Ví
dụ: rất đẹp, hơi đẹp, đẹp lắm, đẹp quá…)


+ Tính từ chỉ tính chất tuyệt đối (khơng kết hợp được với các từ: rất, hơi, lắm, q…Ví
dụ: đỏ au, trắng xố, xanh ngắt, trịn xoe…).


Loại tính từ này cịn được gọi là tính từ tuyệt đối hoặc tính từ khơng đánh giá được về
mức độ.


- Tính từ giống động từ ở chỗ: có thể trực tiếp làm vị ngữ, có thể kết hợp với các từ:


<i><b>đã, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…</b></i>


<i><b> Tính từ khác với động từ ở chỗ: có thể kết hợp với các từ: rất, hơi; khơng kết hợp</b></i>
<i><b>với các từ: hãy, đừng, chớ…</b></i>


<i><b>B, Cụm tính từ: là một tập hợp từ, gồm tính từ chính và một số từ ngữ phụ thuộc</b></i>
<i><b>đứng trước, đứng sau tính từ chính ấy.</b></i>


- Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước (phụ ngữ ở phần trước) gồm các loại: các từ chỉ
mức độ (rất, hơi, khí); chỉ sự phủ định (khơng, chưa, chẳng…). Cịn các từ ngữ phụ
thuộc đứng sau (phụ ngữ ở phần sau) cũng gồm nhiều loại nhỏ, có tác dụng bổ sung


ý nghĩa về vị trí, sự so sánh, về mức độ,…


- Mơ hình đầy đủ của cụm tính từ là:


<b>Phụ ngữ trước</b> <b>Tính từ chính</b> <b>Phụ ngữ sau</b>


rất
cịn


<b>giỏi</b>
<b>trẻ</b>


Tốn


như một thanh niên
- Cụm tính từ cịn được gọi là: ngữ tính từ, tính ngữ, nhóm tính từ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TIẾNG VIỆT 6 </b>

(KÌ II)


<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ</b>


1, PHĨ TỪ


<b>A, Phó từ là những từ chun đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động</b>
<b>từ, tính từ. Những từ thường gặp là: rất, đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, cịn, khơng,</b>


<b>chẳng, đừng, chớ…</b>


<i><b>B, Phó từ gồm hai loại lớn:</b></i>



<i><b>+ Phó từ đứng sau động từ, tính từ; thường bổ sung ý nghĩa về mức độ; khả năng;</b></i>
kết quả và hướng. VD: lắm, q, ra, lại, được…


<i><b>+ Phó từ đứng trước động, tính từ thường bổ sung về ý nghĩa quan hệ thời gian;</b></i>
mức độ; sự tiếp diến tương tự; sự phủ định sự cầu khiến. VD: không, chẳng, hay,
chớ, đừng, rất…


2, SO SÁNH


<b>A, So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương</b>
đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.


<i><b> VD: Trẻ em như búp trên cành</b></i>


<i><b>Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan</b></i>


<b>B, Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:</b>
Vế A (sự vật được


so sánh)


Phương diện so
sánh


Từ so sánh Vế B (sự vật
dùng để so sánh)


<i><b>C, Nhưng trong thực tế, mơ hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều. Cụ thể</b></i>
thường là các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh bị lược bớt.



VD: Trưịng Sơn: chí lớn ơng cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào


Vế A (sự vật
được so sánh)


Phương diện so
sánh


Từ so sánh Vế B (sự vật
dùng để so sánh


<b>* Và đơi khi vế B có thể đảo ngược lên trước vế A cùng với từ so sánh.</b>
VD: Như một thằng điên, tên cướp hung hãn lao cả xe vào cảnh sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

VD: Những ngơi sao thức ngồi kia


<i><b>Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con  kiểu so sánh không ngang bằng</b></i>


Đêm nay con ngủ giấc tròn


<i><b>Mẹ (như) là ngọn gió của con suốt đời  kiểu so sánh ngang bằng.</b></i>
3, NHÂN HỐ


<b>A, Nhân hố là gọi hay tả sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả</b>


con người là cho sự vật (cây cối, loài vật, đồ vật…) trở nên gần gũi với con người,
biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.


VD:



<i><b> Gió theo lối gió mây đường mây</b></i>
<i><b> Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay</b></i>


<i><b> (Đây thôn Vĩ Giạ - Hàn Mặc Tử)</b></i>
<b>B, Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là:</b>


<i><b>* Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật</b></i>


<i><b>VD: Từ đó lão Miệng, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với</b></i>
nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.


<i><b> * Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động,</b></i>
<i><b>tính chất của sự vật.</b></i>


<i><b>VD: cụm từ: không ai tị ai cả ở ví dụ trên.</b></i>


<i><b>* Trị truyện xưng hơ với vật như đối với người.</b></i>


<b>VD: Trâu ơi, ta bảo trâu này Núi cao chi lắm núi ơi</b>


<i>Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. Núi che mặt trời chẳng thấy người…</i>


4, ẨN DỤ


<b>A, Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác khi giữa</b>
chúng có quan hệ tương đồng, tức chúng giống nhau về một phương diện nào đó,
nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.


<i><b>VD: Thuyền về có nhớ bến trăng Dưới trăng quyên đã gọi hè</b></i>



<i><b>Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. ….lửa lựu lập loè đơm bông.</b></i>


 Thuyền = chàng (so sánh ngầm) = di động (Phú Xuân…)
 Bến = thiếp, cô gái = cố định


 lửa lựu lập loè = cảnh sắc mùa hè sinh động = tín hiệu mùa hè.


<b>B, Có hai kiểu ẩn dụ là: ẩn dụ hình tượng và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.</b>
<i><b>Ví dụ 1: Thác bao nhiêu thác cũng qua</b></i>


<i><b> Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.</b></i>


 Hình ảnh ẩn dụ “thác, thuyền” thể hiện hồnh tráng hình ảnh người chiến sĩ giải
phóng  ẩn dụ hình tượng.


<i><b>Ví dụ 2: “Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thoả thuê hay</b></i>


<i><b>cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò của cá nhân co rúm</b></i>


lại.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 hình ảnh: “ văn nghệ ngịn ngọt, sự phè phỡn thoả th, tình cảm gầy gị” thể hiện
một cách sống động.  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.


5, HỐN DỤ


<b>A, Hốn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái</b>
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<i><b>Ví dụ : Đầu xanh có tội tình gì  chỉ tuổi trẻ, tuổi thơ</b></i>



<i><b>Má hồng đến q nửa thì chưa thơi.  Chỉ người con gái trẻ đẹp, mĩ nhân.</b></i>


(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
<b>B, Có ba kiểu hoán dụ thường gặp là:</b>
* Lấy một bộ phận để gọi toàn thể:
* Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.


<i><b>Ví dụ : Ngày Huế đổ máu  Đổ máu là dấu hiệu để chỉ hiện tượng chiến tranh (cuộc</b></i>
kháng chiến).


* Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:


Ví dụ:Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đông  thơn Đồi, thơn Đơng là chỉ
Cau thơn Đồi nhớ trầu khơng thơn nào. người thơn Đồi, thơn Đơng.
(hàm ý người ở thơn Đồi, thơn Đơng)


* So sánh Ẩn dụ và Hoán dụ:


<b>Ẩn dụ</b> <b>Hoán dụ</b>


Giống nhau Lấy tên sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật,
hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.


Khác nhau


<b>GIẢN YẾU VỀ CÂU TRONG TIẾNG VIỆT</b>


1, CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU



<i><b>A, Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có</b></i>
cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có
mặt được gọi là thành phần phụ.


Ví dụ: Không lâu sau, đức vua qua đời.
Trạng ngữ CN VN
Không bắt buộc Bắt buộc có mặt


<b>B, Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc</b>
<b>điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Đơi khi cả tính từ, cụm tính</b>


từ, động từ, cụm động từ cũng có khả năng làm chủ ngữ.


<i><b>Ví dụ: Xét VD ở dưới đây, chú ý các từ, cụm từ: Tơi, Chợ Rồng, Cây tre…</b></i>
Ví dụ: Lão nhà giàu ngu ngốc ngồi khóc.


CN: cụm danh từ


<b>C, Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ</b>
<b>thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì?, Như thế nào?, hoặc là gì?</b>


<b>Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc</b>


cụm danh từ.


2, CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN


<b>A, Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu</b>


hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến.


Ví dụ: * Tôi viết thư cho anh Long
CN V. ngữ


<b>B, Câu trần thuật đơn có từ là thường kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ.</b>
Ngoài ra cũng sau từ là cũng có thể là tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ.
<i><b>Ví dụ: * Hạnh phúc là đấu tranh.</b></i>


<i><b> * Tình yêu là tranh đấu</b></i>
<i><b> * Vẽ như thế là đẹp.</b></i>


3, CHỮA LỖI VỀ CÂU THIẾU CHỦ NGỮ HOẶC VỊ NGỮ


<i><b>A, Câu thiếu chủ ngữ</b></i>
<i><b>B, Câu thiếu vị ngữ</b></i>


Ví dụ: * Những học sinh được trường khen thưởng cuối năm về thành tích
Cụm danh từ


xuất sắc trong học tập và lao động. Họ hứa với các thầy cơ giáo sẽ gắng đạt thành
tích cao hơn nữa.


 Sửa: Mỗi khi buồn, tôi lại tìm đến Mai.


</div>

<!--links-->

×