Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Bài giảng Giáo an Lý 8-HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 101 trang )



I. MỤC TIÊU
Kiến thức.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, có nêu được vật làm mốc.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác đònh được vật làm mốc
trong mỗi trạng thái.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
tròn, chuyển động cong.
II. CHUẨN BỊ
1. Cho cả lớp:
- Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to thêm để HS xác đònh quỹ đạo chuyển động của một số vật.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
2.Cho mỗi nhóm HS:
1 xe lăn, 1 con búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Nghe giới thiệu Giới thiệu chương
* ĐVĐ: Như SGK
Trong cuộc sống ta thường nói một
vật chuyển động hay đứng yên. Vậy
theo em căn cứ nào để nói vật đó
chuyển động hay đứng yên ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách xác đònh vật chuyển động hay đứng yên (12phút).
_Cá nhân nêu ví dụ
_ Vò trí của vật đó so với
gốc cây thay đổi.
_ Muốn nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên
phải dựa vào vò trí của vật


_ Em nêu 2 ví dụ về vật chuyển động
và đứng yên.
_ Tại sao nói vật đó chuyển động?
_ Vậy khi nào vật chuyển động, khi
nào vật đứng yên?
I. Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay
đứng yên.
- So sánh vò trí của vật đó
với vật khác được chọn
làm mốc ở bên đường.
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
1
Tuần: 1 Tiết : 01
NS:1/8/2010
ND:…………………………….
đó so với vật làm mốc.
_ Cá nhân trả lời câu C2
_ Cá nhân trả lời câu C3
_ Vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết
một vật chuyển động hay đứng yên,
người ta dựa vào vò trí của vật so với
vật khác được chọn làm mốc.
_ Thế nào là vật mốc?

_ Thế nào là chuyển động cơ học
_ Câu C2: Hãy nêu ví dụ về chuyển
động cơ học và chỉ rõ vật được chọn
làm vật mốc.
_ YC HS trả lời câu C3

- Vật mốc là những vật
gắn với Trái Đất như: cây
cối. Nhà cửa, cây cột
điện……
- Sự thay đổi vò trí của
một vật theo thời gian so
với vật khác gọi là chuyển
động cơ học (gọi tắt là
chuyển động).
HOẠT ĐỘNG 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10phút)
_ HĐ nhóm câu C4, C5
_ Đại diện nhóm trả lời
_ HS lên bảng điền từ câu
C6
_ Trả lời câu C7
_ HS nêu nhận xét và ghi
vở
_ HS trả lời câu C8: Mặt
Trời thay đổi vò trí so với
một điểm mốc gắn với Trái
Đất, ví vậy có thể coi Mặt
Trời là chuyển động khi lấy
vật mốc là Trái Đất.
_ YC HS đọc thông tin và quan sát H1.2
SGK
_ YC thảo luận nhóm câu C4, C5
_ GV treo bảng phụ câu C6
_ YC HS đọc và trả lời câu C7
_ Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận
xét.

_ YC HS trả lời câu C8
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
- Một vật có thể là
chuyển động đối với vật
này nhưng lại là đứng yên
đối với vật khác.
- Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối tùy
thuộc vào vật được chọn
làm mốc.
HOẠT ĐỘNG 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (6phút)
_ Cả lớp quan sát H 1.3
SGK
_ Cá nhân trả lời.
_ Cá nhân trả lời câu C9
_ YC HS đọc phần III
_ Thế nào là quỹ đạo của chuyển
động?
- Hãy phân biệt các dạng chuyển động
trong H 1.3 a, b, c.
III. Một số chuyển động
thường gặp.
Đường mà vật chuyển
động vạch ra gọi là quỹ
đạo chuyển động
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
2
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng (10 phút)
- Đại diện nhóm trả lời câu

C10, C11 YC HS thảo luận nhóm trả lời câu C10,
C 11
Củng cố và dặn dò
_ Học bài và làm bài tập trong SBT
_ Chuẩn bò bài mới
IV. Vận dụng
C11: Nói như vậy không
phải lúc nào cũng đúng, có
trường hợp sai.
Ví dụ: Vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
3


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được ý nghóa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu
được đơn vò đo vận tốc.
2. Kó năng
- Vận dụng được công thức tính vận tốc v=
t
s
. Đơn vò hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
và cách đổi đơn vò vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II. CHUẨN BỊ
Tranh vẽ H2.1 và 2.2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 :Tổ chức tình huống học tập (2phút)
* Kiểm tra bài cũ: (5phút)
- Khi nào một vật được coi là chuyển động? Được coi là đứng yên? Cho ví dụ.

- Thế nào là quỹ đạo của chuyển động? Nêu các dạng chuyển động thường gặp?
ĐVĐ
Bài học trước ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng
yên, trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết được sự nhanh hay chậm
của chuyển động?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2 : Vận tốc là gì? (10phút)

- HS lần lượt trả lời các
câu hỏi của GV
- Treo H2.1 lên bảng và giới thiệu các
số liệu trong bảng theo cột.
- Nhìn vào số liệu gọi HS trả lời câu C1
- Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai
chạy chậm?
- Hãy xếp hạng vào cột 4
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đường đi được
trong một giây gọi là vận tốc
- Độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh chậm của
chuyển động và được tính
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
4
Tuần: 2 Tiết: 02
NS: 6 / 8 / 2010
ND:…………………………..

- Cá nhân làm câu C3
- Căn cứ vào số liệu hoàn thành câu C2

- Cho HS nhận xét và thống nhất kết
quả
* GV thông báo: Quãng đường mà các
em vừa tính được trong 1 giây gọi là
vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc biểu thò tính chất
nào của chuyển động? Và được tính như
thế nào?
- Các em hoàn thành câu C3.
bằng quãng đường đi được
trong một đơn vò thời gian.
HOẠT ĐỘNG 3 : Công thức tính vận tốc (5phút)
Trả lới câu hỏi của GV - Từ khái niệm vận tốc ta có công thức
sau:
v=
t
s
- Gọi HS cho biết tên các đại lượng có
trong công thức
II. Công thức tính vận tốc
Trong đó:
v: là vận tốc
t là thời gian đi hết quãng
đường đó
s là quãng đường đi được
HOẠT ĐỘNG 4 : Đơn vò vận tốc (10phút)
- Cá nhân hoàn thành
câu C4

- Cá nhân làm câu C5

- Đọc câu C6
- Đơn vò vận tốc phụ thuộc vào đơn vò
quãng đường và đơn vò thời gian.
- GV giới thiệu bảng 2.2 và YCHS hoàn
thành câu C4
- Đơn vò hợp pháp của vận tốc là đơn vò
nào?
- Muốn đổi đơn vò km/h ra m/s ta làm thế
nào?
- YC các em hoàn thành câu C5
- Gọi HS đọc câu C6, GV HD HS phân
tích và tóm đề.
III. Đơn vò vận tốc
- Đơn vò vận tốc phụ thuộc
vào đơn vò quãng đường và
đơn vò thời gian.

- Đơn vò hợp pháp của vận
tốc là: mét trên giây (m/s) và
kilômét trên giờ (km/h)
- Độ lớn của vận tốc được
đo bằng dụng cụ gọi là tốc
kế.
Vận dụng
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
5
v=
t
s
- Cá nhân lên bảng làm

câu C7, C8
- Để làm được câu C6 ta vận dụng công
thức nào?
- Gọi HS lên bảng làm câu C7, C8
Củng cố và dặn dò
- Về nhà học bài , làm bài tập SBT
- Chuẩn bò bài mới
Câu C6: t = 1,5 h
s = 81 km
v = ? (km/h, m/s)
giải
Vận tốc của tàu là: v=
t
s
v = 54 km/h, v = 15 m/s

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
6
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức
- Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm vận tốc.
Nêu thí dụ của từng loại chuyển động
- Nêu được vận tốc trung bình là gì và cách xác đònh vận tốc trung bình
2. Kó năng

- Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời
gian.
- Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng 3.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Độ lớn vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc. Nêu tên và đơn vò đo các đại lượng có trong công thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập (4phút)
- Chuyển động của đầu
kim đồng hồ tự động có vận
tốc không thay đổi theo thời
gian
- Chuyển động của xe đạp
khi đi từ nhà đến trường có
độ lớn vận tốc thay đổi theo
thới gian.
- YC HS nêu hai nhận xét về
độ lớn vận tốc chuyển động của
đầu kim đồng hồ và chuyển
động của xe đạp khi đi từ nhà
đến trường?
- Vậy thế nào là chuyển động
đều và chuyển động không đều?
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
7
Tuần: 3 Tiết: 03
NS: 12/8/2010

ND:………………………….
- Đọc đònh nghóa SGK và
nêu thí dụ thực tế
- Gọi HS đọc đònh nghóa trong
SGK
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15phút)
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ

- Hoạt động nhóm tiến hành
thí nghiệm
- Thảo luận trả lời câu C1
và C2

- HDHS lắp ráp thí nghiệm H3.1
SGK
* Lưu ý HS vò trí đặt bánh xe
tiếp xúc với trục thẳng đứng trên
cùng của máng

- Một HS theo dõi đồng hồ, một
HS dùng viết đánh dấu vò trí của
trục bánh xe đi qua trong thời
gian 3 giây, sau đó ghi KQ vào
bảng 3.1
YCHS trả lời câu C1, C2
I. Đònh nghóa

- Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian

- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12phút)

- Các nhóm tính đoạn đường
đi của trục bánh xe sau mỗi
giây trên các đoạn đường
- Làm việc cá nhân với
câu C3

- YCHS tính trung bình mỗi giây
trục bánh xe lăn được bao nhiêu
mét trên các đoạn đường.
- Giới thiệu công thức v
tb
=
t
s

s : là đoạn đường đi được
t : là thời gian đi hết đoạn đường
đó
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều

s : là đoạn đường đi được (m)
t : là thời gian đi hết đoạn
đường đó (s)
v

tb
: vận tốc trung bình (m/s)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (8phút)

- Làm việc cá nhân các câu
C4, C5, C6

- YCHS làm việc câu C4, C5, C6
III. Vận dụng
Câu C4: Chuyển động của ô tô
từ Hà Nội đến Hải Phòng là
chuyển động không đều.
50km/h là vận tốc trung bình
của xe
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
8
v
tb
=
t
s

Câu C5:
Vận tốc của xe trên đoạn đường
dốc là:
v
1
=
1
1

t
s
=
30
120
= 4 (m/s)
Vận tốc của xe trên đoạn đường
ngang là:
v
2
=
2
2
t
s
=
)/(5,2
24
60
sm
=
Vận tốc trung bình trên cả hai
đoạn đường là:
v
tb
=
)/(3,3
2430
60120
21

21
sm
tt
ss
=
+
+
=
+
+
Câu C6: Quãng đường tàu đi
được là:
v =
t
s
⇒ s = v.t = 30.5 = 150
(km)
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, dặn dò (3phút)
- Trả lời câu hỏi của GV
* Củng cố
- Nhắc lại chuyển động đều và
chuyển động không đều
* Dặn dò
- Làm câu C7 và bài tập SBT
- Học và chuẩn bò bài mới
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Xem lại khái niệm lực học ở
lớp 6
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
9
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nêu được thí dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của
vật.
2. Kó năng
Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực
II. CHUẨN BỊ
Hình 4.1, 4.2 phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống (2phút)
Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều?
- Viết công thức tính vận tốc trung bình.
ĐVĐ
- YCHS đọc phần ĐVĐ
- Vậy làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng vào vật?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 2: n lại khái niệm lực (7phút)
- Hình 4.1
- Lực hút của nam châm
làm tăng vận tốc của xe
- Tác dụng của lực làm
bóng và vợt bò biến dạng.
YCHS đọc câu C1 và trả lời câu
C1
I. n lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo
của vật này lên vật khác
- Tác dụng lực làm cho vật
bò biến dạng và biến đổi
chuyển động
HOẠT ĐỘNG 3: Thông báo đặc điểm lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (15phút)
II. Biểu diễn lực.
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
10
Tuần: 4 Tiết: 04
NS:18/8/2010
ND:……………………………….
Đọc phần 1 SGK
- Điểm đặt tại A
- Phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải
- Cường độ F = 15N
- YCHS đọc phần 1 SGK
- GV thông báo cách biểu diễn
véctơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu
tố:

+ Điểm đặt
+ Phương và chiều
+ Độ lớn
- Nêu thí dụ SGK: Xe lăn chuyển
động từ trái sang phải
1. Lực là một đại lượng
vectơ
Một đại lượng vừa có độ
lớn, vừa có phương và chiều
là một đại lượng vectơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
véctơ lực
Để biểu diễn véctơ lực
người ta dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật(gọi là điểm đặt
lực)
+ Phương và chiều là
phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ
của lực theo một tỉ xích cho
trước
Kí hiệu: + Véctơ lực F
+ Cường độ lực F
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (10phút)

- Cá nhân lên bảng làm câu
C2, C3
- YCHS hoạt động cá nhân với
câu C2, C3.

- GV cho tỉ xích trước
III. Vân dụng
Câu C2:
VD 1: m = 5kg →P =50N
Chọn tỉ xích 0,5cm ứng với
10N

P
VD 2: Lực kéo 15000N,
phương ngang, chiều từ trái
sang phải (tỉ xích 1cm ứng với
5000N)

Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
11
*Củng cố
- Lực là đại lượng véctơ vô
hướng hay có hướng?
- Lực được biểu diễn như thế
nào?
*Dặn dò
- Học bài và làm bài tập SBT
- Chuẩn bò bài mới.
Câu C3: Hình a:
- điểm đặt A
- phương thẳng đứng
- chiều từ dưới lên
- cường độ lực 20N
Hình b:
- điểm đặt B

- phương ngang
- chiều từ trái sang phải
- cường độ lực 30N
Hình c:
- điểm đặt C
- phương xiên
- chiều từ dưới lên
- cường độ lực 30N
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
12
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số VD về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu
diễn bằng vectơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6, HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng đònh
được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều mãi mãi.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
2. Kó năng
Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến quán tính.
II. CHUẨN BỊ
Cả lớp : bảng 5.1, 1 cốc nước, 1 băng giấy, bút dạ để đánh dấu.
Mỗi nhóm : một máy Atút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập (5phút)
* Kiểm tra bài cũ
- Véctơ lực được biểu diễn như thế nào? Sửa bài 4.4 SBT
- Biểu diễn véctơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N, tỉ xích tùy chọn.
* Tạo tình huống
Một vật đang đứng yên chòu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang
chuyển động chòu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu lực cân bằng (20phút)
_ Vật đứng yên chòu tác dụng
của hai lực cân bằng thì vẫn
đứng yên, vận tốc không đổi,

_ Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng
của hai lực cân bằng vào vật đang
I. Lực cân bằng

1. Hai lực cân bằng là
gì?
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
13
Tuần: 5 Tiết: 05
NS:24/8/2010
ND:………………………..
v = 0
_ Thảo luận nhóm
3HS lên bảng biểu diễn lực, so
sánh điểm đặc, cường độ,
phương, chiều của hai lực cân
bằng.
* Nhận xét
_ Khi vật đứng yên chòu tác
dụng của hai lực cân bằng sẽ
đứng yên mãi mãi, v = 0
_ Đặc điểm của hai lực cân
bằng:
+ Tác dụng vào cùng một
vật
+ Cùng độ lớn
+ Cùng phương, ngược
chiều
_ HS nêu dự đoán


_ Đọc TN theo hình
_ Đại diện nhóm mô tả TN
_ Làm TN theo nhóm

đứng yên sẽ làm vận tốc của vật
đó có thay đổi không?
_ Phân tích lực tác dụng lên
quyển sách, quả bóng. Biểu diễn
các lực đó
YCHS làm câu C1
GV vẽ sẵn 3 vật lên bảng
Q

P
P:trọng lực
Q:phản lực của bàn lên quyển sách
⇒ P = Q
T

P
P: trọng lực
T:sức căng của dây
⇒ P = T
_ Qua 3 VD trên em có nhận xét
khi vật đứng yên chòu tác dụng của
hai lực cân bằng thì KQ là gì?Nhận
xét
_ Vậy hai lực cân bằng là gì?
_ Vậy vật đang chuyển động mà
chòu tác dụng của hai lực cân bằng
thì trạng thái chuyển động của
chúng như thế nào?
- Nguyên nhân của sự thay đổi vận
tốc là gì?

_ Nếu lực tác dụng lên vật mà
cân bằng nhau , F = 0, vận tốc của
vật có thay đổi không?
_ YCHS đọc nội dung TNH 5.3
_ YCHS mô tả bố trí và quá trình

Hai lực cân bằng là hai
lực cùng đặt lên một vật,
có cường độ bằng nhau,
phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược
nhau.
2. Tác dụng của hai lực
cân bằng lên cùng một
vật đang chuyển động
a) Dự đoán
b) Thí nghiệm kiểm
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
14
_ Trả lời câu C2, C3, C4
Câu C2: quả nặng chòu tác
dụng của hai lực: trọng lực P
A
,
sức căng T của dây

_ Đại diện nhóm công bố KQ.
GV ghi vào bảng 5.1
_ F
K

và P
A
là hai lực cân bằng
_ HS nêu kết luận và ghi vào
vở
TN
_ GV mô tả lại TN đặc biệt lưu ý
hình d
_ YCHS làm TN kiểm tra
_ Quả nặng A chòu tác dụng của
những lực nào? Hai lực đó như thế
nào? Quả nặng chuyển động hay
không?
_ YCHS đặt gia trọng A
,
lên theo
dõi chuyển động của quả nặng A
sau 2,3 lần rồi tiến hành đo. Để lỗ
K thấp xuống.
- YCHS đọc câu C4, C5 nêu cách
làm TN, mục đích đo đại lượng
nào?
_ Dòch lỗ K lên cao. Để quả nặng
A, A
,
chuyển động , qua K A
,
giữ
lại. Tính v khi A
,

bò giữ lại
_ Phân tích lực tác dụng lên quả
nặng A
_ F
K
và P
A
là hai lực như thế nào?
_ Vật đang chuyển động chòu tác
dụng của hai lực cân bằng thì có
thay đổi chuyển động không? Vận
tốc có thay đổi không?
tra

c) Nhận xét
Khi một vật đang
chuyển động mà chòu tác
dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ chuyển động thẳng
đều mãi mãi.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kó
thuật ( 20phút)
_ Đọc nhận xét và nêu ý kiến
của mình
_ Cho VD minh họa
_ Hoạt động nhóm

_ Trả lời câu C7, C8
_ YCHS đọc nhận xét và phát biểu
ý kiến của mình đối với nhận xét

đó.
- YCHS làm câu C6 nêu kết quả và
giải thích.
_ GVHDHS phân tích là búp bê
không kòp thay đổivận tốc, không
cần phân tích kó vận tốc chân và
thân búp bê
_ Tương tự YCHS làm câu C7,
C8

II. Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng,
mọi vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột được vì
mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng
Câu C8:
a) Ôtô đột ngột rẽ phải,
do quán tính hành khách
không thể đổi hướng
chuyển động ngay mà tiếp
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
15
* Hướng dẫn về nhà
_ Làm lại câu C8 vào vở bài tập
_ Làm bài tập trong SBT
_ Đọc phần có thể em chưa biết.
_ Chuẩn bò bài mới.
tục theo chuyển động cũ

nên bò nghiêng về phía
trái.
b) Nhảy từ bậc cao
xuống, chân chạm đất bò
dừng ngay lại nhưng người
còn tiếp tục chuyển động
theo quán tính nên làm
chân bò gập lại.

RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
16
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được 3 loại lực ma sát và đặc điểm của
mỗi loại ma sát này.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
2. Kó năng
- Làm TN phát hiện ma sát nghỉ
- Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kó thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm một lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ. Tạo tình huống học tập (7phút)
* Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng. Sửa bài tập 5.1, 5.2, 5.4
- HS 2: Quán tính là gì? Sửa bài tập 5.3 và 5.8.
- HS 3: Sửa bài tập 5.5 và 5.6
* Tạo tình huống học tập:
- HS đọc tình huống trong SGK

- GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò
rất nặng.
- Vậy trong các ổ trục từ bánh xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi, dầu, mỡ. Vậy ổ bi,
dầu, mỡ có tác dụng gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2 : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát? (18phút)
_ F
ms
trượt xuất hiện ở má
phanh vào bánh xe ngăn cản

_ YCHS đọc tài liệu nhận xét lực
ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt xuất
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
17
Tuần: 6 Tiết: 06
NS: 1/9/2010
ND:………………………….
chuyển động của vành
_ Xuất hiện ở giữa bánh xe
và mặt đường.
_ Lực ma sát giữa hòn bi và
mặt đường.


_ Trả lời câu C2
_ Thảo luận nhóm câu C3

_ Lực ma sát lăn < lực ma sát
trượt
_ HS làm TN theo nhóm rút
ra nhận xét. Đặc điểm của lực
ma sát nghỉ.
+ Cường độ thay đổi tùy
theo lực tác dụng lên vật, có
xu hướng làm cho vật thay đổi
chuyển động.
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở
trạng thái cân bằng khi có lực
tác dụng lên vật.
_ YCHS tìm thêm F
ms
trượt còn
xuất hiện ở đâu?
* GV thông báo: Trong quá trình
lưu thông của các phương tiện sẽ
xuất hiện ma sát giữa bánh xe và
mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí
của xe với nhau, giữa phanh và
vành bánh xe… làm phát sinh ra các
bụi khí, bụi đường…các bụi này làm
ảnh hưởng đến sức khỏe và môi
trường xung quanh. Do đó cần phải
giảm bớt số lượng xe lưu thông trên
đường, các xe phải đảm bảo các
tiêu chuẩn về khí thảy có như vậy
mới không làm ảnh hưởng đến sức
khỏe và môi trường sống.

_ YCHS làm câu C1
_ Bằng kinh nghiệm thực tế quan
sát chuyển động của hòn bi lăn trên
mặt bàn, hãy cho biết lực nào tác
dụng lên hòn bi ngăn cản chuyển
động của hòn bi?
_ Lực ma sát lăn xuất hiện khi
nào?
_ YCHS nghiên cứu câu C2
_ Đọc và quan sát H6.1. Trả lời
câu C3
_ Nhận xét lực kéo trong trường
hợp có ma sát trượt và ma sát lăn.
_ Nêu mục đích và cách tiến hành
TN
_ YCHS ghi các giá trò đo trên lực
kế.
F
k
> 0 → vật đứng yên
V = 0 không đổi
_ YCHS trả lời câu C4, giải thích
_ HDHS trả lời câu C5
hiện khi một vật chuyển
động trượt trên mặt một
vật khác.


2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn xuất

hiện khi vật chuyển động
lăn trên mặt vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ
Lực ma sát nghỉ xuất
hiện khi vật chòu tác dụng
của lực mà vật vẫn đứng
yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kó thuật (8phút).
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
18

_ Trả lời theo yêu cầu của GV
Làm câu C6, C7
_ YCHS làm câu C6
_ H 6.3: Hãy nêu tác hại và cách
làm giảm ma sát?
_ YCHS làm câu C7
_ Quan sát H 6.4 và cho biết lực ma
sát có tác dụng như thế nào?
II. Lực ma sát trong đời
sống và kó thuật
1. Lực ma sát có thể
có hại
Ma sát trượt làm mòn
xích đóa, mòn trục cản trở
chuyển động của xe.
Khắc phục: Tra dầu,
lắp ổ bi…
2. Lực ma sát có thể
có ích

Khi cần mài mòn vật,
giữ vật đứng yên, làm vật
nóng lên…

Biện pháp: Tăng độ ráp
bề mặt, thay đổi chất liệu
tiếp xúc
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng , hướng dẫn về nhà (10phút)
_ Làm vào vở bài tập câu C8,
C9
_ YCHS nghiên cứu câu C8, C9
* Hướng dẫn về nhà
_ Đọc mục có thể em chưa biết
_ Làm bài tập trong SBT
_ Học và chuẩn bò bài mới
III. Vận dụng
HS tự làm
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
19
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

I. MỤC TIÊU
Ôn lại một số kiến thức đã học
Vận dụng để giải một số bài tập đònh lượng, đònh tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TR GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: n lại kiến thức cũ (10phút)
_ Chuyển động cơ học là gì?
_ Vận tốc. Công thức tính vận tốc và vận tốc
trung bình? nêu tên và đơn vò các đại lượng có
trong công thức?
_ Thế nào là chuyển động đều và chuyển
động không đều?
_ Khái niệm lực và cách biểu diễn lực
_ Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ
xuất hiện khi nào?

_ Sự thay đổi vò trí của vật theo thời gian gọi là
chuyển động cơ học
_ Độ lớn của vận tốc cho biết tốc độ nhanh
chậm của chuyển động và được xác đònh bằng
quãng đường đi được trong một đơn vò thời gian.
_ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

_ Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
_ Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật
khác.
Cách biểu diễn lực: Điểm đặc, phương chiều, độ
lớn, kí hiệu vectơ lực.
_ Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển
động trượt trên mặt một vật khác.
_ Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động
lăn trên mặt vật khác.
_ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chòu tác
dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
20
Tuần: 7 Tiết: 07
NS: 10/9/2010
ND:……………………………..

HOẠT ĐỘNG 2: Sửa một số bài tập khó theo yêu cầu của học sinh (30phút)
Sửa bài 3.7 SBT trang 7
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS nhắc lại công thức tính vận tốc trung
bình
- GV phân tích đề bài
- Hướng dẫn HS giải bài tập.
Sửa bài 6.5 trang 11 SBT
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài
- Phân tích đề và hướng dẫn HS giải
Dặn dò
Bài 3.7 / 7 SBT

Đọc và tóm đề

Tóm tắt
v
1
= 12 Km/h
v = 8 Km/h
v
2
= ?
Giải
Gọi s là nửa quãng đường đi được:
Ta có: t
1
=
1
v
s
(1)
t
2
=
2
v
s
(2) v
tb
=
21
2

tt
s
+
mà t1 + t2 =
tb
v
s2
(3)

tb
v
s
v
s
v
s 2
21
=+

96
16
12
1
8
2121211
1221
=−=−=⇒=+
vvvvvv
tbtb
⇒ v

2
= 6 Km/h
Bài 6.5 / 11 SBT
Tóm tắt
F = 10 000 N
F
K
= 5000N
m = 10 tấn = 10 000 kg ⇒ P = 100 000 N
Giải
a) Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực
kéo cân bằng với lực cản , khi đó lực kéo bằng
5000N
So với trọng lượng đầu tàu, lực ma sát bằng
05,0
100000
5000
=
lần
Đoàn tàu khi khởi hành chòu tác dụng hai lực:
Lực phát động, lực cản.
b) Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi
khởi hành bằng:
F
K
– F
ms
= 10 000 – 5 000 = 5 000 N
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
21

- Về nhà học lại từ bài 1 đến bài 6
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết

Kết quả các lớp đạt được sau khi kiểm tra
Năm học: 2010 – 2011
LỚP SS
GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
8
3
40
8
6
40
8
8
40
TC 120
Năm học: 2011 – 2012
LỚP SS
GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
Năm học: 2012 – 2013
LỚP SS
GIỎI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
22
Tuần: 8 Tiết: 08
NS: 20/9/2008

ND:………………………..

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vò của các đại lượng có trong công
thức.
2. Kó năng.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải bài tập về áp lực, áp suất
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số
hiện tượng đơn giản thường gặp.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm : một chậu đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì), 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật
(hoặc 3 viên gạch)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ. Tạo tình huống học tập (7phút)
* Kiểm tra bài cũ
_ HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo trên mặt đất
chuyển động thẳng đều. Sửa bài tập 6.1 và 6.2
_ HS2: Sửa bài 6.4
_ HS3: Sửa bài 6.5
* Tạo tình huống học tập
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại
có thể bò lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành khái niệm áp lực (10phút)
I. p lực là gì?
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
23
Tuần : 9 Tiết: 09

NS:30/9/2008
ND:
…………………………………….
_ HS đọc mục I SGK
_ Ghi khái niệm vào vở
_ Cá nhân trả lời câu C1
_ YCHS đọc mục I SGK
_ GV thông báo khái niệm áp lực
_ YCHS quan sát hình 7.3 làm câu
C1
_ YCHS tìm thêm VD về áp lực
trong đời sống (chỉ rõ áp lực và mặt
bò ép)
p lực là lực ép có
phương vuông góc với mặt
bò ép
HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10phút)
_ Hoạt động nhóm
_ Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 1 yếu tố , yếu tố
còn lại không đổi
_ Đại diện nhóm đọc kết
quả :
+ Lực lớn → tác dụng của
áp lực lớn.
+ Diện tích lớn → tác dụng
của áp lực nhỏ.

_ Biện pháp: + Tăng F
+ Giảm S

+ Cả hai
_ GV gợi ý cho HS: Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của
vật.
_ Xét kết quả tác dụng của áp lực
vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và
điện tích bò ép.
_ YCHS nêu phương án TN
_ GV điền vào bảng phụ
_ Độ lớn áp lực lớ thì tác dụng của
áp lực như thế nào?
_ Diện tích bò ép lớn thì tác dụng
của áp lực như thế nào?
_ YCHS rút ra kết luận câu C3
_ Vậy muốn tăng tác dụng của áp
lực phải có những biện pháp nào?

II. p suất
1.Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực càng
lớn và diện tích bò ép càng
nhỏ.

HOẠT ĐỘNG 4 : Giới thiệu khái niệm áp suất và công thức (10phút).

_ Ghi khái niệm vào vở
_ Xây dựng công thức và

nêu tên các đại lượng trong
công thức.
Cá nhân trả lời
_ Như vậy tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và diện
tích bò ép. GV đưa ra khái niệm áp
suất
_ Thông báo tác dụng của áp lực tỉ
lệ thuận với F, tỉ lệ nghòch với S.
_ Xây dựng công thức
* GV nhấn mạnh:
- p suất p = 250 N/m2 có ý nghóa
2. Công thức tính áp suất
p suất là độ lớn của áp
lực trên một đơn vò diện
tích bò ép
Công thức:

Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
24
P =
S
F
như thế nào?
* GV thông báo: p suất do
các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ
các công trình xây dựng và ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái và
sức khỏe con người. Việc sử dụng
chất nổ trong khai thác thải ra các

khí độc hại ảnh hưởng đến con
người và môi trường. Do đó những
người khai thác đá cần phải có khẩu
trang, mũ cách âm và tuyệt đối phải
giữ an toàn lao động.
Trong đó:
p là áp suất (N/m
2
)
F: áp lực (N)
S: diện tích bò ép (m
2
)
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng. Hướng dẫn về nhà ( 8phút)
_ C4: Dựa vào nguyên tắc
áp suất phụ thuộc vào F và S
p =
S
F
_ Tăng áp suất : +Tăng F
+ giảm S
_ Giảm áp suất: ngược lại
_ Cá nhân làm câu C5
_ YCHS làm việc cá nhân câu C4.
_ Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất.


_ YCHS làm câu C5



* Củng cố
p lực là gì? p suất là gì? Công
thức, đơn vò?
* Hướng dẫn về nhà
_ Đọc phần có thể em chưa biết
_ Làm bài tập trong SBT
_ Học bài và chuẩn bò bài mới
III. Vận dụng
Câu C5:
p suất của xe tăng lên
mặt đường nằm ngang là:
p =
S
F
=
226667
5,1
340000
=

N/m
2
Áp suất của ôtô trên
mặt đường nằm ngang là:
p =
S
F
= 20 000/250 = 800
000 N/m
2

p suất của xe tăng
trên mặt đường nằm ngang
còn nhỏ hơn nhiều lần áp
suất của ôtô. Do đó xe
tăng chạy được trên đất
mềm.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vónh Phúc GV: Nguyễn Thò Thùy Trang
25

×