Xác định chất bảo quản natri benzoat bằng
phương pháp HPLC
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Phương pháp
III. TÍNH TỐN KẾT QUẢ
Lập đường chuẩn
Khảo sát độ đúng
Hiệu suất thu hồi
VI. KẾT LUẬN
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
I- ĐẶT VẤN ĐỀ
I- ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc phân tích hàm lượng chất phụ gia bảo quản nói chung và Natri benzoate nói riêng đóng một vai trị
quan trọng.
II- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
* Natri benzoat
* Mẫu nước ngọt tại TP.HCM
Natri benzoate
Natri benzoate
Danh pháp IUPAC
Natri benzoate
Tên khác
E211, benzoat natri
Thuộc tính
Cơng thức phân tử
NaC6H 5CO2
Phân tử gam
144.11 g/mol
Tỷ trọng
1.497 g/cm
Điểm nóng chảy
300 °C
Độ hòa tan trong nước
tan được
Độ hòa tan trong dung mơi hữu cơ
có thể tan trong etanol
Độ axít (pKa)
8.0
3
Nguồn: vi.wikipedia.org
1. Natri benzoat
Tính chất: Natri benzoat (E211) có cơng thức hố học là NaC 6H5CO2
Là chất bảo quản thực phẩm, có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm.
Được sử dụng nhiều trong các loại đồ uống có gas, nước trái cây, gia vị,…
Hàm lượng natri benzoate cho phép trong thực phẩm là 0,2 g/l
2. Ảnh hưởng của Natri benzoat tới sức khoẻ
Thúc đẩy ung thư và tiêu diệt các tế bào khoẻ mạnh.
Ngăn cản các phân tử ADN, gây ra bệnh Parkinson và xơ gan.
Gây thiệt hại cho các ti thể.
Có thể làm gia tăng các hành vi hiếu động ở trẻ em.
Phương pháp nghiên cứu
Dụng cụ:
•
Cân phân tích AUW220D (±0,01 mg), Shimadzu, Nhật Bản.
•
Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao Series 20A, Shimadzu,
Nhật Bản.
•
Cột sắc kí lỏng pha đảo C18 màng lc 0,45àm.
ã
Mỏy sy, mỏy lc, mỏy ct nc hai ln, thiết bị lọc nước
siêu sạch
•
Bình định mức, các loại pipet vạch, pipet bầu, cốc mỏ,…
•
Micropipet các loại.
•
Syranh lọc mẫu.
Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Ghi chú:
1.Bình chứa pha động
2.Bộ phận khử khí
3.Bơm cao áp
4.Bộ phận tiêm mẫu
5.Cột sắc ký (pha tinh)
6.Đầu dị
7.Hệ thống máy tinh có
phần mềm ghi nhận tín
hiệu, xử lý dữ liệu và điều
8.In dữ liệu
khiển hệ thống
Hố chất
Tất cả hóa chất đều là loại tinh khiết phân tích.
•
Chất chuẩn natribenzoat, Acid phosphoric đậm đặc,
dung dịch NaOH 0,1N pha từ ống chuẩn, dung dịch H 2SO4
10%, dung dịch Phenolphtalein 1% pha trong ethanol 60 0.
•
Dung dịch kalifericyanid K3Fe(CN)6: Hoà tan 10,6g
K3Fe(CN)6 trong 50ml nước, lắc cho tan hồn tồn, thêm
nước vừa đủ 100ml.
•
Dung dịch Dikali hydrophosphat K2HPO4 0,02M: Hòa tan
3,484g K2HPO4 trong 100ml nước.
Dung dịch chuẩn
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm: Cân 0,1000g chuẩn mỗi loại, thêm 2-3ml methanol, lắc cho tan
hoàn toàn, thêm nước cất vừa đủ 100 ml
Từ dung dịch chuẩn gốc, pha ra các chuẩn làm việc có nồng độ 1 ppm ;5 ppm; 10 ppm; 20
ppm ; 50 ppm ; 100 ppm ; 200 ppm
ĐIỀU KIỆN QUY TRÌNH & QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
Pha động: hỗn hợp dikali hydrophosphat : methanol [70:30]; chỉnh pH = 5,0 bằng axit
H3PO4. Lọc qua màng 0,45 µm, lắc siêu âm ui bt khớ.Ct pha o RP18 (150 ì 4,6
mm; 3àm)
Th tích bơm mẫu 20µl
Tốc độ dịng 1,5 ml/phút
Nhiệt độ cột : nhiệt độ phịng
Detector : DAD bước sóng λ = 230 nm
CÁCH XỬ LÝ MẪU
0
Cách thủy t0 = 70 c
30 phút
HPLC
III. TÍNH TỐN VÀ KẾT QUẢ
Khảo sát độ tuyến tính
Sắc ký đồ
Hình: Sắc ký đồ mẫu chuẩn Natri benzoat và mẫu nước ngọt có chứa Natri benzoat
Khảo sát độ lặp lại
+ Nhận xét: Phương pháp định lượng đã xây dựng có độ lặp lại tốt có
RSD < 2%
Khảo sát độ đúng
Tiến hành thêm chính xác một lượng dung dịch chuẩn Natri Benzoat vào mẫu thử với tỷ lệ thêm 50(µg/ml);
100(µg/ml); 150(µg/ml). Sau đó định lượng chất chuẩn tìm lại được so với lượng thêm vào (với 5 phép
thử song song)
Kết quả khảo sát độ đúng trên mẫu nước giải khát (n= 5)
+ Nhận xét: Phương pháp định lượng
đã xây dựng có độ đúng chấp nhận
được đối với việc định lượng Natri
benzoat
Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) & giới hạn định lượng (LOQ) của
phương pháp
Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng được xác định theo “qui tắc 3σ”. Từ khoảng tuyến tính
đã xây dựng với phương trình đường chuẩn tương ứng của hoạt chất Natri Benzoat ta xác định
LOD và LOQ của phương pháp
Kết quả xác định LOD và LOQ của phương pháp phân tích HPLC
KẾT LUẬN
Phương pháp có giới hạn định lượng rộng, độ tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa
nồng độ và diện tích peak, độ lặp lại và độ thu hồi khá tốt....
So sánh với nồng độ Natri Benzoat cho phép trong thực phẩm
với liều lượng 647–
825 mg/kg khối lượng cơ thể mỗi ngày. Hàm lượng Natri benzoat trong mẫu nằm trong
mức cho phép.
Tài liệu tham khảo
•
•
AOAC (2005), Official methods of analysis of AOAC international.
Bộ Y tế, Cục an toàn vệ sinh thực phẩm (2005), “Các văn bản quy phạm pháp luật về vệ
sinh an toàn thực phẩm”, Nhà xuất bản Hà nội, tập II, tr. 186-192
•
Bộ Y tế, QCVN 4-2010/BYT “Qui chuẩn các kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – Chất
bảo quản”, Nhà xuất bản Hà nội, phụ lục 2,5
•
Bộ Y tế (1998), “Danh mục các tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm” QĐ số
867/1998/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 04 tháng 04 năm 1998,
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe