Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----------------------------------------

ĐỖ THỊ THỦY

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----------------------------------------

ĐỖ THỊ THỦY – C00040

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số

: 60340201



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Đông

Hà Nội - 2015

Thang Long University Libraty


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Thị
Đông
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Đỗ Thị Thủy


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tồn thể q thầy cơ trong khoa Kinh tế
quản lý và Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Thăng Long đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất
cho em trong quá trình học tập nghiên cứu, quá trình hồn thành luận văn.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo
PGS. TS.Nguyễn Thị Đơng - người đã hết lịng giúp đỡ, tạo điều kiện để em
học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã ln
động viên, ủng hộ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành

luận văn.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2015

Học viên

Đỗ Thị Thuỷ

Thang Long University Libraty


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 4
1.1.KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP, QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và bản chất tài chính trong
doanh nghiệp ............................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.3. Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính ...................................................................................... 7
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ........................ 10

1.2.1. Các nguyên tắc về quản lý tài chính của doanh nghiệp .................. 10
1.2.2. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp ......................................... 13
1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp ..................... 13
1.2.4. Quy trình quản lý tài chính ............................................................. 14
1.3. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP . 18
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính ........................ 19
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tài chính của doanh
nghiệp ........................................................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 27
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258
HÀ NỘI .......................................................................................................... 28
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .................. 29
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức hoạt động kinh doanh và quản lý .................. 39


2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
HANCO258..,JSC ....................................................................................... 41
2.2.1. Thực trạng nguyên tắc, chính sách quản lý tài chính..................... 41
2.2.2. Bộ máy quản lý tài chính ................................................................ 43
2.2.3. Thực trạng nội dung quản lý tài chính ............................................ 45
2.2.4 Quy trình quản lý tài chính .............................................................. 49
2.3.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI ................................................ 53
2.3.1. Hiệu quả đầu tư tài sản kinh doanh ................................................ 53
2.3.2. Hiệu quả khai thác và sử dụng vốn kinh doanh .............................. 58
2.3.3. Hiệu quả thực hiện các hoạt động kinh doanh ................................ 63
2.4.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258
HÀ NỘI ....................................................................................................... 64
2.4.1. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của cơng ty ....................... 64
2.4.2. Các kết quả đã đạt được của công ty: ............................................. 65
2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................ 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 69
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI ......................................................... 70
3.1.ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG 258 HÀ NỘI TỚI NĂM 2020. ...................................................... 70
3.2.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 258 HÀ NỘI ......................................................................... 71
3.2.1. Giải pháp tăng cường quản lý tài chính .......................................... 71
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính ........................... 79
3.2.3. Giải pháp cho doanh nghiệp ........................................................... 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Thang Long University Libraty


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCDC

Công cụ dụng cụ


DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HANCO258..,JSC

Công ty cổ phần xây dựng 258 Hà Nội

HĐQT

Hội đồng quản trị

LN

Lợi nhuận

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VNĐ

Việt nam đồng

XM

Xi măng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Loại hình xây dựng và thời gian hoạt động .................................. 33
Bảng 2.2: Số lượng người lao động trong HANCO258.., JSC và cơ cấu lao
động đến 30/04/2014 ..................................................................... 36
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn điều lệ (tại thời điểm 20/05/2014) của cơng ty .......... 37
Bảng 2.4: Tình hình tài chính của cơng ty giai đoạn 2010- 2014 ................. 37
Bảng 2.5: Tình hình doanh thu của cơng ty từ 2010 - 2014 .......................... 37
Bảng 2.6: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm 2014 .......................... 50
Bảng 2.7 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2015 của công ty .................. 51
Bảng 2.8: Bảng cân đối kế tốn cơng ty 2012-2014 ( Phần Tài sản ) ........... 54
Bảng 2.9: Cơ cấu tài sản của Công ty 3 năm 2012, 2013, 2014.................... 55
Bảng 2.10: Vòng quay hàng tồn kho............................................................... 56
Bảng 2.11: Vịng quay vốn lưu động của cơng ty ........................................... 56
Bảng 2.12: Kỳ thu tiền bình quân .................................................................. 56

Bảng 2.13: Bảng cân đối kế toán 2012-2014 ( Phần Nguồn vốn ) .................. 58
Bảng 2.14: Tình hình nguồn vốn và cơ cấu vốn của công ty 3 năm 2012- 2014 59
Bảng 2.15: Hiệu suất sử dụng TSCĐ .............................................................. 60
Bảng 2.16: Hệ số cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2012-2014 ................ 60
Bảng 2.17: Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn 20122014 ............................................................................................... 61
Bảng 2.18: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành giai đoạn 2012-2014......... 61
Bảng 2.19: Hệ số thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2012-2014........... 62
Bảng 2.20: Hệ số sinh lợi tổng tài sản của công ty ......................................... 63
Bảng 2.21: Hệ số sinh lợi doanh thu của công ty ........................................... 63
Bảng 2.22: Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu của công ty ................................... 64

Thang Long University Libraty


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua các năm 2012, 2013, 2014........ 55
Sơ đồ 1.1: Hệ thống thông tin quản lý tài chính ..................................... 16
Sơ đồ 1.2: Hệ thống thơng tin quản lý tài chính .................................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng
258 Hà Nội ........................................................................... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất .............................................................................40
Sơ đồ 2.3: Tiến trình thực hiện kế hoạch tài chính của cơng ty HANCO..., JSC . 49


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý tài chính là một bộ phận quan trọng của quản lý kinh doanh
doanh nghiệp và cũng là kiểu quản lý mang tính tổng hợp đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh được áp dụng ở các doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây dựng 258 cũng như các doanh nghiệp khác, đã

gặp phải nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay tình
hình tài chính của cơng ty đang là vấn đề rất đáng được quan tâm do công ty
đang trong giai đoạn mở rộng sản xuất kinh doanh. Để công cuộc mở rộng
quy mô sản xuất được diễn ra thì cơng ty cần nhận thức rõ tình hình tài chính
trong những năm vừa qua. Các cơng trình xây dựng của công ty được phân bổ
ở khắp nơi, tùy theo địa điểm yêu cầu của người mua, cũng làm dẫn tới các
chi phí khác nhau cho cùng một loại sản phẩm. Các cơng trình xây dựng
thường có giá trị lớn, thời gian sản xuất kéo dài, đồng thời phải đáp ứng đầy
đủ yêu cầu cả về kỹ thuật lẫn mỹ thuật. Các chi phí cho việc thi cơng, xây lắp
cơng trình chủ yếu hình thành từ nguồn vốn vay chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
nguồn vốn của công ty. Điều này cũng được xem như một doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả, phát triển bền vững, tham gia đầu tư thì cơng tác quản lý tài
chính của doanh nghiệp phải được đảm bảo.
Nhận thức được rõ vai trị, vị trí và sự cấp thiết của cơng tác quản lý tài
chính và luôn phải nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp xây
dựng, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý tài chính và các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Cơng ty cổ phần xây dựng
258 Hà Nội”
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả hoạt
động trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản.

1

Thang Long University Libraty


- Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động quản lý tài chính và hiệu quả
hoạt động của cơng ty Cổ phần xây dựng 258 Hà Nội, để đề xuất một số giải
pháp tăng cường quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động gắn với

điều kiện thực hiện giải pháp tại công ty Cổ phần xây dựng 258 Hà Nội.
3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
“Quản lý tài chính trong các doanh nghiệp” là một đề tài không hề mới trong
những năm gần đây đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Với sự phát triển mạnh
mẽ và cạnh tranh gay gắt buộc các doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến
hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao vị thế của
mình so với các đối thủ trên thị trường. Quản lý tài chính là một mảng khơng
thể thiếu trong xu thế phát triển chung đó. Thấy được tầm quan trọng đó tác
giả tiếp tục nghiên cứu về nội dung này với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động tại Công ty cổ phần xây dựng 258 Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý tài chính và hiệu quả hoạt
động của Công ty Cổ phần xây dựng 258 Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là quản lý tài chính và hiệu quả hoạt
động trên lý thuyết và thực tế của công ty cổ phần xây dựng 258 Hà Nội được
xem xét qua các năm từ năm 2010 đến năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu vận dụng xuyên suốt trong đề tài này là
phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với việc phân tích
và tổng hợp các tài liệu lịch sử về quản lý tài chính của doanh nghiệp, từ đó
nâng thành lý luận. Đồng thời, vận dụng và kết hợp hợp lý các phương pháp:
- Khảo sát thư ̣c tế và phân tích đánh giá
- Phân tích tổ ng hơ ̣p
- Phương pháp thống kê:

2


6. Kết cấu đề tài:

Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính và hiệu quả
hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính và hiệu quả hoạt động tài chính
tại Cơng ty cổ phần xây dựng 258
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần xây dựng 258

3

Thang Long University Libraty


Chương 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP, QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và bản chất tài chính trong
doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Trong sự tự do phát triển của nền kinh tế thị trường, việc cạnh tranh
ngày càng trở nên gay gắt. Chính vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn
sản xuất kinh doanh nhằm cạnh tranh được với các sản phẩm khác trên thị
trường đều phải có một số vốn nhất định. Hoạt động kinh doanh được xem như
là một quá trình phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Ở đây các
luồng tiền vận động gắn liền với sự đầu tư và hoạt động kinh doanh thường
xuyên của doanh nghiệp. Nó bao gồm các luồng tiền đi vào và các luồng tiền đi

ra khỏi doanh nghiệp, tạo nên sự vận động của các luồng tài chính.
Bên cạnh quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh
nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị hay nói khác đi
đó là tài chính doanh nghiệp. Quản lý tài chính là nhằm mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận, sự tăng trưởng cũng như sự phát triển của doanh nghiệp.
Khi xã hội có sự phân cơng về lao động, có sự chiếm hữu khác nhau về
tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động, nền sản xuất hàng hóa ra đời và tiền tệ
xuất hiện. Các quỹ tiền tệ được tạo lập và được sử dụng bởi các tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội hay cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng và đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội. Các quan hệ kinh tế đó đã nảy sinh phạm trù tài chính.
4


“ Tài chính nói chung là các hoạt động liên quan đến việc hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ ” 1
Như vậy: Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập phân phối và sử
dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn liền với các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục
tiêu của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp:
Chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với các mối
quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ
thể trong nền kinh tế, các mối quan hệ chủ yếu bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước: phát sinh khi doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, khi nhà nước góp vốn vào doanh
nghiệp
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: quan hệ này
được thể hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài trợ. Trên thị
trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn
ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài

hạn… Ngược lại doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ tức.
Doanh nghiệp cũng có thể tạm thời gửi tiền vào ngân hàng bằng số tiền tạm
thời chưa sử dụng.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: trong nền kinh
tế, doanh nghiệp có quan hệ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng
hoá, dịch vụ, thị trường sức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó
doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao động…
Điều quan trọng là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được
nhu cầu hàng hố, dịch vụ cần thiết cung ứng. Trên cơ sở đó doanh nghiệp
hoạch định ngân sách đầu tư, tiếp thị thoả mãn thị trường…
1

TS. Nguyễn Minh Kiều, (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản , NXB Thống Kê, [18]

5

Thang Long University Libraty


- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: đây là quan hệ giữa các bộ phận
sản xuất kinh doanh, giữa các cổ đông và người quản lý, giữa quyền sử dụng
vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách của
doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối lợi nhuận), chính sách đầu tư,
chính sách về cơ cấu vốn, chi phí…
Như vậy, tài chính được đặc trưng bởi sự vận động độc lập tương đối
của tiền tệ với chức năng là phương tiện thanh tốn và cất trữ trong q trình
tạo lập cũng như sử dụng các quỹ tiền tệ cho những sức mua nhất định của
các chủ thể kinh tế trong xã hội. Bên cạnh đó, tài chính cịn phản ánh tổng
hợp các mối quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính
thơng qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích

luỹ, hay tiêu dùng của các chủ thể khác nhau.
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng phân phối
Phân phối của cải là sự phân chia tổng sản phẩm quốc dân theo những
tỉ lệ và xu hướng nhất định cho tiết kiệm và tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung
vốn để đầu tư phát triển kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu chung của Nhà nước,
xã hội và cá nhân. Chủ thể của phân phối có thể là: Nhà nước, các tổ chức của
Nhà nước, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, hộ gia đình hay các cá nhân
trong nền kinh tế… Đối tượng của phân phối tài chính là của cải xã hội dưới
hình thức giá trị , là các nguồn tài chính, và tiền tệ đang vận động một cách
độc lập với tư cách là phương tiện thanh toán và phương tiện cất giữ trong
quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Phân phối của cải tài chính là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức
giá trị, nó khơng kèm theo sự thay đổi của hình thái giá trị. Nghĩa là, thơng
qua chức năng phân phối của tài chính, các quỹ tiền tệ được hình thành hoặc
được sử dụng cho những mục đích khác nhau nhưng bản chất của tài chính thì
khơng thay đổi.

6


Phân phối của cải tài chính bao hàm cả phân phối lần đầu và phân phối
lại các thu nhập từ việc bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, lợi tức cổ
phiếu, lãi cho vay…
1.1.2.2. Chức năng giám đốc
Giám đốc tài chính là q trình kiểm tra, kiểm sốt quản lý tài chính
nhằm phát hiện những ưu điểm để phát huy, những tồn tại để khắc phục trong
quá trình phân phối tổng sản phẩm quốc dân.
Chủ thể của kiểm tra, kiểm soát cũng là chủ thể phân phối. Đối tượng
kiểm tra là các quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, các quá trình vận

động của các nguồn tài chính.
Chức năng giám đốc của tài chính là việc thực hiện kiểm sốt q trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Nhằm mục đích là phát
hiện và hiệu chỉnh q trình vận động các nguồn tài chính, q trình phân
phối của cải xã hội theo mục tiêu đã được đặt ra, theo yêu cầu hiệu quả sử
dụng các quỹ tiền tệ. Chức năng giám đốc của tài chính ln gắn liền với
chức năng phân phối trong quá trình phân phối bằng việc sử dụng tài chính –
q trình vận động của các nguồn tài chính để tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ
đã ln có sự cần thiết và khả năng kiểm sốt các q trình đó.
1.1.3. Vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính
1.1.3.1. Khái niệm
Quản lý tài chính được hiểu như là một môn học về khoa học quản lý
nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổ chức, để từ đó ra các quyết định tài chính nhằm mục
tiêu tối đa hoá doanh lợi.2
Đối với doanh nghiệp: Quản lý tài chính là việc sử dụng các thơng tin
phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích
Trường đại học kinh tế quốc dân, (2008), Giáo trình Khoa học quản lý tập II , NXB Khoa học và kỹ thuật,
[331]
2

7

Thang Long University Libraty


điểm mạnh, điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử
dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và nhu cầu nhân công trong tương lai
nhằm đạt được mục tiêu quản lý tài chính của doanh nghiệp, đó là tối đa hố

lợi nhuận, khơng ngừng làm tăng giá trị doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường 3
1.1.3.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều
kiện tiên quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách
nhịp nhàng, đồng bộ, đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng
phụ thuộc phần lớn vào khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp thì quản lý tài chính
ln giữ một vị trí quan trọng. Nó quyết định tính độc lập, sự thành cơng của
một doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Đặc biệt trong môi trường kinh
doanh quốc tế hiện nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng diễn ra khốc liệt
trên phạm vi tồn thế giới, thì quản lý tài chính lại càng trở nên quan trọng
hơn bao giờ hết.
Bằng các chỉ tiêu và sự nhạy bén mà các nhà quản lý tài chính có thể
chỉ ra những mặt mạnh cũng như những thiếu sót của doanh nghiệp trong kỳ.
Ngồi ra, các nhà quản lý tài chính cịn giúp giám đốc hoạch định chiến
lược tài chính ngắn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên sự đánh giá tổng
quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng
quan trọng tới sự tồn tại của doanh nghiệp, bao gồm: chiến lược tham gia
vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán, xác định
chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án của doanh nghiệp là
mở rộng hay thu hẹp sản xuất…Thơng qua đó, đánh giá, dự đốn có hiệu
quả các dự án đầu tư, các hoạt động liên doanh liên kết, phát hiện âm mưu
thơn tính doanh nghiệp của các đối tác cạnh tranh, đề xuất phương án chia
3

Trường Đại học tài chính - kế tốn Hà Nội, (1998), Tài chính học , NXB Tài chính, [205]

8



tách hay sáp nhập…Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ln có những biến động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong
những nhiệm vụ quan trọng của quản lý tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu
vốn sử dụng sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và đưa ra
một cơ cấu nguồn vốn huy động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Quản lý tài chính phải thiết lập một chính sách phân chia lợi nhuận một cách
hợp lý đối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ được quyền lợi của chủ doanh
nghiệp và các cổ đơng, vừa đảm bảo được lợi ích hợp pháp, hợp lý cho người
lao động; xác định phần lợi nhuận để lại từ sự phân phối này là nguồn quan
trọng cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư vào
những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp có mức độ tăng trưởng cao và bền vững.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cịn có nhiệm vụ kiểm sốt việc
sử dụng cả các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng
phí, sai mục đích.
Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với mọi hoạt
động khác của doanh nghiệp. Một khi cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp
được tổ chức tốt, nó khơng chỉ đem lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp mà còn đem lại lợi ích kinh tế xã hội trên phạm vi
tồn quốc gia.
1.1.3.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động tài chính chiếm một vị trí quan trọng trong q
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơng cụ quản lý có hiệu
quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính giúp doanh nghiệp tự đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu kinh tế được thực hiện đến đâu từ đó
tìm ra những biện pháp để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh


9

Thang Long University Libraty


nghiệp. Điều đó có nghĩa là nâng cao hiệu quả hoạt động cũng gắn với việc
phân tích hiệu quả hoạt động tài chính, khơng chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ
kinh doanh mà còn khởi đầu một chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Kết quả phân
tích của thời gian kinh doanh đã qua và những dự đoán trong phân tích điều
kiện kinh doanh sắp tới sẽ là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp hoạch
định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả, nhằm hạn
chế rủi ro bất định trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng
đối với bản thân Cơng ty mà cịn có ý nghĩa đối với những ai quan tâm đến
Công ty đặc biệt là nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp...vì phân tích hiệu
quả hoạt động sẽ giúp cho họ có những thơng tin để có những quyết định
chính xác hơn, kịp thời hơn.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính nhằm giúp các doanh nghiệp tồn
tại và phát triển một cách bền vững. Mặt khác, hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp còn là một chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh, trình độ quản lý của
doanh nghiệp, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động tài chính cần được xem xét trên mọi
góc độ và việc tổng hợp số liệu phải xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như
kế tốn tài chính, kế tốn quản trị nhằm đảm bảo sự phù hợp của nguồn tư
liệu đánh giá hiệu quả hoạt động.
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Các nguyên tắc về quản lý tài chính của doanh nghiệp
Quản lý tài chính của doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn nói chung là giống
nhau, nên nguyên tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại

hình doanh nghiệp. Tuy nhiên giữa các doanh nghiệp khác nhau cũng có sự
khác biệt nhất định, nên khi áp dụng nguyên tắc quản lý tài chính phải gắn với
những điều kiện cụ thể.

10


 Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận
Quản lý tài chính phải được dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lợi
nhuận. Nhà đầu tư có thể lựa chọn những đầu tư khác nhau tùy thuộc vào
mức độ rủi ro mà họ chấp nhận và lợi nhuận kỳ vọng mà họ mong muốn.
Khi họ bỏ tiền vào những dự án có mức độ rủi ro cao, hy vọng dự án đem
lại lợi nhuận kỳ vọng cao.
 Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền
Để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu, cần sử dụng giá trị thời gian
của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về một thời điểm, thường
là thời điểm hiện tại.Theo quan điểm của nhà đầu tư dự án được chấp nhận
khi lợi ích lớn hơn chi phí. Trong trường hợp này, chi phí cơ hội của vốn
được đề cập như là tỷ lệ chiết khấu.
 Nguyên tắc chi trả
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần bảo đảm mức ngân quỹ
tối thiểu để thực hiện chi trả. Do vậy, điều đáng quan tâm ở các doanh nghiệp
là các dịng tiền chứ khơng phải lợi nhuận kế tốn. Dịng tiền ra và dịng tiền
vào được tái đầu tư phản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí.
Khơng những thế khi đưa ra các quyết định kinh doanh, nhà doanh nghiệp cần
tính đến dịng tiền tăng thêm, đặc biệt cần tính đến các dịng tiền sau thuế.
 Nguyên tắc sinh lợi
Nguyên tắc quan trọng đối với nhà quản lý tài chính khơng chỉ là đánh
giá các dòng tiền mà dự án đem lại mà cịn là tạo ra các dịng tiền, tức là tìm
kiếm các dự án sinh lợi. Trong thị trường cạnh tranh, nhà đầu tư khó có thể

kiếm được nhiều lợi nhuận trong một thời gian dài, khó có thể tìm kiếm được
một dự án tốt. Muốn vậy, cần phải biết các dự án sinh lợi tồn tại như thế nào
và ở đâu trong môi trường cạnh tranh. Khi đầu tư nhà đầu tư phải biết làm
giảm tính cạnh tranh của thị trường thông qua việc tạo ra những sản phẩm

11

Thang Long University Libraty


khác biệt với sản phẩm cạnh tranh và bằng cách bảo đảm mức chi phí thấp
hơn mức chi phí cạnh tranh.
 Nguyên tắc thị trường có hiệu quả
Trong kinh doanh những quyết định nhằm tối đa hóa giá trị tài sản của
chủ sở hữu làm thị giá cổ phiếu tăng. Như vậy, khi đưa ra các quyết định tài
chính hoặc định giá chứng khoán, cần hiểu rõ khái niệm thị trường có hiệu
quả. Thị trường có hiệu quả là thị trường ở đó giá trị của các tài sản tại bất
kỳ một thời điểm nào đều phản ánh đầy đủ các thơng tin một cách cơng
khai. Trong thị trường có hiệu quả, giá cả được xác định chính xác. Thị giá
cổ phiếu phản ánh tất cả những thông tin sẵn có và cơng khai về giá trị của
một doanh nghiệp.
 Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông
Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm phân tích, kế hoạch hóa tài
chính, quản lý ngân quỹ chi tiêu cho đầu tư và kiểm soát. Do đó, nhà quản lý
tài chính thường giữ địa vị cao trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và
thẩm quyền tài chính ít khi được phân quyền hoặc ủy quyền cho cấp dưới.
Nhà quản lý tài chính chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính
và thường đưa ra các quyết định tài chính trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính
thường ngày do các nhân viên cấp thấp hơn phụ trách. Các quyết định và hoạt
động của nhà quản lý tài chính đều nhằm vào các mục tiêu của doanh nghiệp:

đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được sự căng thẳng về
tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa
trên thương trường, tối thiểu hóa chi phí, tăng thu nhập của chủ sở hữu một
cách vững chắc. Nhà quản lý tài chính đưa ra các quyết định vì lợi ích của các
cổ đơng của doanh nghiệp.
 Tác động của thuế
Trước khi đưa ra bất kỳ một quyết định tài chính nào, nhà quản lý tài
chính ln hướng tới tác động của thuế, đặc biệt là thuế thu nhập doanh

12


nghiệp. Khi xem xét một quyết định đầu tư, doanh nghiệp phải tính tới lợi ích
thu được trên cơ sở dòng tiền sau thuế do dự án tạo ra. Hơn nữa, tác động của
thuế cần được phân tích kỹ lưỡng khi thiết lập cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Bởi lẽ, khoản nợ có một lợi thế nhất định về chi phí so với vốn chủ sở hữu.
Đối với doanh nghiệp, chi phí trả lãi là chi phí giảm thuế. Vì thuế là một cơng
cụ quản lý vĩ mơ của Chính phủ nên thơng qua thuế, Chính phủ có thể khuyến
khích hoặc hạn chế tiêu dùng và đầu tư. Các doanh nghiệp cần cân nhắc, tính
tốn để điều chỉnh các quyết định tài chính cho phù hợp, đảm bảo được lợi ích
của các cổ đông.
1.2.2. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính là hoạt động có tầm quan trọng số một trong hoạt
động của doanh nghiệp. Quản lý tài chính thường thuộc về nhà lãnh đạo cấp
cao của doanh nghiệp như phó tổng giám đốc thứ nhất hoặc giám đốc tài
chính. Đơi khi chính tổng giám đốc làm nhiệm vụ của nhà quản lý tài chính.
Trong các doanh nghiệp lớn các quyết định quan trọng về tài chính thường do
một ủy ban tài chính đưa ra. Trong các doanh nghiệp nhỏ, chính chủ nhân tổng giám đốc đảm nhận quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó là cả một bộ máy - phịng, ban tài chính với kế tốn
trưởng, kế tốn viên, thủ quỹ - phục vụ nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho

q trình ra quyết định một cách chính xác và kịp thời và giúp giám đốc tài
chính điều hành chung hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp
 Quản lý tài chính doanh nghiệp nhằm giải quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất, Nên đầu tư dài hạn vào đâu và đầu tư bao nhiêu cho phù hợp
với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đây cũng được coi là chiến lược
đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có cơ sở để dự tốn vốn
đầu tư

13

Thang Long University Libraty


Thứ hai, Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào
cũng cần phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định tới
các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh. Để tiến hành sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp dùng số vốn đó để mua sắm các yếu tố của q trình sản
xuất kinh doanh như lao động sống, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
Vậy doanh nghiệp cần phải nắm chắc được những nguồn vốn mà doanh
nghiệp có thể khai thác được là những nguồn nào.
Thứ ba, Khi doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh
đều có mục đích là tối đa hóa lợi nhuận. Vậy doanh nghiệp sẽ phải thiết lập
quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào để đảm bảo được mục
đích. Đây chính là việc ra quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp quản lý tài sản ngắn hạn của mình.
1.2.4. Quy trình quản lý tài chính
Quy trình quản lý tài chính gồm các bước sau:
1.2.4.1.


Lập kế hoạch tài chính

Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho
hoạt động của một doanh nghiệp trong tương lai. Các kế hoạch tài chính có
đặc trưng cơ bản là được trình bày bằng đơn vị đo lường chung là tiền tệ.Vì
vậy, hệ thống kế hoạch tài chính đóng vai trị quan trọng, then chốt của việc
lập kế hoạch và kiểm soát của các doanh nghiệp. Lập kế hoạch tài chính phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Lập dự toán chi tiết cho ngân sách và bao nhiêu tiền sẽ được chi ra để đạt
được mục tiêu đã đề ra.
- Thiết lập mục tiêu cho doanh thu và chi phí
- Thiết lập mục tiêu cho hiệu quả vốn, tài sản, hoạt động kinh doanh…
Nội dung của kế hoạch tài chính thể hiện được:
- Dự báo được kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận
- Dự kiến nhu cầu tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn của DN

14


- Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ
Lựa chọn các biện pháp, tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính
được sử dụng hiệu quả.
1.2.4.2. Theo dõi quá trình chấp hành kế hoạch tài chính
Theo dõi q trình chấp hành tài chính là việc thực hiện các kế hoạch
tài chính đã nêu ra. Căn cứ vào q trình thực hiện kế hoạch tài chính để lấy
đó làm cơ sở đánh giá kết quả của kế hoạch đặt ra so với thực tế đạt được.
Thiết lập mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu về lợi nhuận trên vốn đầu tư và
hướng mở rộng phát triển doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải được thể hiện
bằng các con số cụ thể. Hãy sử dụng kế hoạch tài chính dài hạn để đưa ra các dự
báo về lợi nhuận, doanh số và so sánh với kết quả thực sự đạt được.

Chú ý tới nhu cầu về tài chính, nhân lực và nhu cầu về cơ sở vật chất
hạ tầng cần thiết để hồn thành kế hoạch tài chính bằng cách đưa ra những
dự báo về doanh số, chi phí và lợi nhuận không chia cho khoảng thời gian
từ 3 đến 5 năm.
Trao dồi phương pháp điều hành hoạt động doanh nghiệp, nắm bắt các
cơ hội về thị trường và phát triển sản phẩm mới để có thể tìm ra biện pháp tốt
nhất nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động của cơng ty.
Cập nhật kế hoạch tài chính thơng qua các báo cáo tài chính mới nhất
của cơng ty. Thường xun so sánh kết quả tài chính cơng ty thu được với các
số liệu hoạt động của các công ty trong cùng ngành để biết được vị trí của
cơng ty trong ngành. Tìm ra và khắc phục điểm yếu của cơng ty. Khơng ngại
thay đổi kế hoạch tài chính nếu mục tiêu đề ra quá thụ động hoặc vượt quá
khả năng của cơng ty.
1.2.4.3. Kiểm tra chu trình quản lý tài chính
Kiểm tra chu trình quản lý tài chính là hoạt động giám sát, kiểm tra
trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra bằng đồng tiền trong
lĩnh vực phân phối các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ,

15

Thang Long University Libraty


thơng qua các chỉ tiêu tài chính. Kiểm tra chu trình quản lý tài chính là một
hệ thống q trình hoạt động, thơng thường bao gồm bốn mắt xích:
- Xác lập tiêu chuẩn kiểm tra chu trình quản lý tài chính: bao gồm tiêu
chuẩn chiếm dụng vốn, tiêu chuẩn chi phí và tiêu chuẩn giá thành.
- Q trình thực hiện của kế hoạch giám sát tài chính, phát hiện những
khác biệt xa rời tiêu chuẩn và kế hoạch.
- Phân tích nguyên nhân, thiết lập những biện pháp sửa chữa sai lệch đối

với những khác biệt xuất hiện.
- Thực hiện những biện pháp sửa chữa sai lệch hoặc tiến hành những
hiệu đính về tiêu chuẩn và kế hoạch.
Giám Đốc
Tài Chính Kế Tốn

Phịng
Tài Chính

Phịng
Kế Tốn

Cơ Cấu Nguồn

Thẩm Định

Thuế

Tài Sản

Hoạch Định Tài Chính

Đầu Tư

Hạch Toán
KT

Kho Quỹ

Nguồn: Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính cơng

Sơ đồ 1.1: Hệ thống thơng tin quản lý tài chính 4

TS. Nguyễn Minh Kiều , Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright , Phân tích Tài chính , Bài
giảng 1, Niên khoá 2011, [6]
4

16


×