Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.88 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

…... /……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
*

ĐỖ THỊ KIM NGỌC

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

Đắk Lắk, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………/………

BỘ NỘI VỤ
…... /……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
*


ĐỖ THỊ KIM NGỌC

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 8 34 04 03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ THỊ VÂN HẠNH

Đắk Lắk, năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên
cứu khoa học của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê
Thị Vân Hạnh.
Các số liệu và luận cứ đều được trích dẫn nguồn, kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi
xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Đắk Lắk, ngày

tháng

năm 2021


Tác giả luận văn

Đỗ Thị Kim Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý cơng tại Học viện
Hành chính Quốc gia, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự
động viên, hướng dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp q báu của các
thầy giáo, cơ giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Thị Vân Hạnh,
người hướng dẫn khoa học đã rất nhiệt tình và trách nhiệm để tơi hồn thành
được luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk, giảng viên,
sinh viên các trường cao đẳng công lập đã tạo điều kiện thuận lợi trong thời
gian tơi tìm hiểu tình hình thực tế và cung cấp tài liệu, số liệu để tơi hồn
thành luận văn.
Xin trân trọng cám ơn!
Đắk Lắk, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Kim Ngọc



MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ............................................................................... 11
1.1. Giảng viên trường cao đẳng ................................................................... 11
1.2. Chất lượng giảng viên trường cao đẳng ................................................. 18
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng giảng viên trường cao đẳng .................... 20
1.3.1. Năng lực, trình độ văn hóa, chun mơn nghiệp vụ .................... 21
1.3.2. Kỹ năng nghề nghiệp .................................................................. 22
1.3.3. Phẩm chất chính trị, đạo đức ...................................................... 24
1.3.4. Năng lực thực hiện nhiệm vụ ...................................................... 27
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giảng viên trường cao đẳng ........ 29
1.4.1. Quan điểm, chủ trương đối với giảng viên .................................. 29
1.4.2. Công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng giảng viên ..................... 29
1.4.3. Bố trí và sử dụng giảng viên ....................................................... 30
1.4.4. Các chính sách trong việc đào tạo bồi dưỡng ............................. 30
1.4.5. Chính sách tạo động lực và đãi ngộ ............................................ 31
1.4.6. Đổi mới hồn thiện cơng tác đánh giá giảng viên ....................... 32
1.4.7. Môi trường làm việc ................................................................... 32
1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng giảng viên của một số trường đại học,
cao đẳng công lập trong nước ....................................................................... 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK .. 42
2.1. Khái quát về tỉnh Đắk Lắk ..................................................................... 42
2.2. Khái quát về giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk ....................................................................................................... 46


2.3. Phân tích thực trạng chất lượng giảng viên các trường cao đẳng công lập

trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ............................................................................. 49
2.3.1. Trình độ chun mơn đào tạo ..................................................... 49
2.3.2. Kỹ năng ...................................................................................... 52
2.3.3. Năng lực thực hiện nhiệm vụ ...................................................... 53
2.3.4. Phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp .................. 55
2.4. Đánh giá chung thực trạng chất lượng giảng viên các trường cao đẳng
công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ............................................................... 57
2.4.1. Ưu điểm và nguyên nhân ............................................................ 57
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 59
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK .. 64
3.1 Phương hướng phát triển giảng viên các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk ....................................................................................................... 64
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng giảng viên các trường cao đẳng
công lập trên đại bàn tỉnh Đắk Lắk ............................................................... 66
3.2.1. Hoàn thiện Chuẩn nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp .. 66
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển giảng viên theo tiếp cận
năng lực ....................................................................................................... 68
3.2.3. Đổi mới tuyển dụng, sử dụng, kiểm tra, đánh giá giảng viên theo
tiếp cận năng lực .......................................................................................... 70
3.2.4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho giảng viên ................................ 73
3.2.5. Xây dựng kế hoạch thiết lập mạng lưới giảng viên giáo dục nghề
nghiệp .......................................................................................................... 75
3.2.6. Xây dựng môi trường thuận lợi tạo động lực cho giảng viên phát
triển.............................................................................................................. 76
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1:

Số lượng giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa

47

bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2020
Bảng 2.2:

Trình độ chun mơn giảng viên các trường cao đẳng công

49

lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015-2020
Bảng 2.3:

Trình độ ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ sư phạm của giảng
viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2015-2020

50


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ở nước ta hiện nay đang trong quá trình chuyển đổi từ cơ
chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, trong đó có nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế cùng
tham gia, làm cho thị trường lao động được mở rộng, nhu cầu học tập tăng
nhanh, nên đòi hỏi giáo dục phải tiếp cận và đổi mới nhanh chóng thích nghi

với cơ chế mới, phải đi trước và đón đầu sự phát triển kinh tế - xã hội. Bên
cạnh đó xu thế tồn cầu hóa mạnh mẽ đang diễn ra trên thế giới với sự phát
triển nhảy vọt của khoa học - công nghệ, kinh tế thế giới đang từng bước
chuyển sang nền kinh tế tri thức. Trong bối cảnh quốc tế đó, triết lý về giáo
dục cho thế kỉ 21 có những biến đổi to lớn, đó là lấy "học thường xuyên suốt
đời" làm nền móng hướng tới xây dựng một "xã hội học tập”.
Bất kỳ hoạt động nào của một tổ chức hay quốc gia cũng coi con người
là nhân tố chính quyết định sự tồn tại và phát triển. Điều này càng được khẳng
định rõ hơn trong các cơ sở giáo dục đào tạo, nơi có nhiệm vụ đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao của đất nước. Để đạt được mục đích đó thì ngồi việc
phải đảm bảo đồng bộ các yếu tố như: mục tiêu, chương trình, giáo trình, nội
dung, phương pháp, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học
tập, các cơ sở giáo dục đào tạo phải có đội ngũ giảng viên đủ về số lượng,
đảm bảo chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và đạt u cầu chuẩn hóa về chun
mơn nghiệp vụ. Đồng thời đó là một trong những yếu tố hàng đầu tạo nên
chất lượng đào tạo, vị thế cũng như thương hiệu của một cơ sở giáo dục.
Vấn đề phát triển chất lượng của giảng viên trong các trường nói
chung và đặc biệt là các trường cao đẳng nói riêng ln được Đảng, Nhà nước
quan tâm. Trong Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng Cộng
1


sản Việt Nam đã chỉ rõ mục tiêu: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp
ứng yêu cầu của công cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố, hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nước”. Để đạt mục tiêu đó, Đảng ta đã chỉ rõ: “Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố;
đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đào
tạo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề

đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã có nhận định “Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ
cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu
tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp”. Một trong các giải pháp
đó là “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục và đào tạo”.
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục, giai đoạn 2011-2020 quy định:
“Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và
tư cách của đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh, sinh viên”.
Đây là những căn cứ và là cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý nhà
nước cũng như các cơ sở giáo dục đào tạo nói chung, các trường cao đẳng
nói riêng thực hiện tốt hơn công tác quản lý đối với giảng viên đồng thời là

2


cơ sở để bản thân mỗi giảng viên tự phấn đấu, rèn luyện, nâng cao năng lực
của bản thân.
Đắk Lắk nằm ở vị trí trung tâm của vùng Tây Nguyên có nhiều dân tộc
cùng sinh sống, có vị trí địa lý chiến lược, tiềm năng về lao động, đất đai, tài
nguyên khoáng sản, du lịch phong phú. Năm 2015, trên địa bàn tỉnh chỉ có 04
trường cao đẳng cơng lập. Đến nay, xác định mục tiêu giáo dục và đào tạo
phải góp phần tạo nên một thế hệ người lao động có tri thức, có đạo đức, có
bản lĩnh trung thực, có tư duy phê phán, sáng tạo, có kỹ năng sống, kỹ năng

giải quyết vấn đề và kỹ năng nghề nghiệp để làm việc hiệu quả, tỉnh Đắk Lắk
đã hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch phát triển ngành, thành
lập thêm các trường cao đẳng trên cơ sở nâng cấp các trường trung cấp đồng
thời mở rộng đào tạo các ngành kinh tế và kĩ thuật, văn hoá - nghệ thuật, xã
hội và nhân văn; chú trọng đào tạo các ngành tin học, ngoại ngữ, đáp ứng nhu
cầu giáo dục đào tạo không chỉ trên địa bàn tỉnh mà cịn bao gồm cả khu vực
Tây Ngun.
Nhìn chung, trong những năm qua, nhờ sự quan tâm của Nhà nước và
địa phương và sự nỗ lực, cố gắng của nhà trường, giảng viên các trường cao
đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã có những bước tiến đáng kể cả về
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp lẫn số lượng, trình độ và năng lực
chun mơn. Tuy nhiên, trước yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới,
thực trạng về chất lượng của giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk hiện nay còn nhiều bất cập, tồn tại và hạn chế như chưa hợp
lý về cơ cấu, giảng viên có trình độ sau đại học chiếm tỷ lệ chưa cao; giảng
viên cốt cán, chuyên gia đầu ngành hầu như khơng có, nội dung chương trình;
phương pháp giảng dạy chậm đổi mới chưa theo kịp với sự phát triển của
khoa học cơng nghệ hiện đại, ... Bên cạnh đó cịn tồn tại một số yếu kém như:
Chất lượng giảng dạy còn chưa đạt yêu cầu, đặc biệt trong gắn việc dạy học
3


với nghiên cứu khoa học. Do vậy, vấn đề xây dựng, quản lý, nâng cao chất
lượng giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đáp
ứng nhu cầu của xã hội và sự phát triển của tỉnh là hết sức cần thiết.
Với mục tiêu đến năm 2025, Đắk Lắk phải phấn đấu trở thành trung
tâm giáo dục và đào tạo có uy tín ở khu vực Tây Nguyên, với chất lượng giáo
dục cao đủ sức cạnh tranh trong nước và khu vực ở các ngành: Sư phạm, Kinh
tế, Nông - Ngư, Kỹ thuật - Công nghệ. Để đáp ứng tốt nhu cầu đổi mới và
phát triển giáo dục đào tạo cho các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh,

tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng giảng viên các trường cao đẳng công
lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” là đề tài nghiên cứu, từ đó góp phần thực
hiện thành cơng chiến lược phát triển giáo dục trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước của địa phương.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực của tác giả PGS. TS. Nguyễn
Ngọc Quân và ThS. Nguyễn Vân Điềm (Trường Đại học Kinh tế Quốc dân).
Nghiên cứu đề cập đến những kiến thức cơ bản và có hệ thống về quản trị
nhân lực trong tổ chức (Chính phủ, các tổ chức kinh doanh, các tổ chức về
giáo dục, các tổ chức bảo vệ sức khỏe, các tổ chức phục vụ vui chơi giải trí và
các tổ chức xã hội khác) từ khi người lao động bước vào làm việc đến khi ra
khỏi quá trình lao động tương ứng với ba giai đoạn: Hình thành nguồn nhân
lực; Duy trì (sử dụng) nguồn nhân lực và Phát triển nguồn nhân lực trong tổ
chức. Đó là những kiến thức vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tiễn
của Việt Nam và là cơ sở để tác giá kế thừa trong việc nghiên cứu lý luận
cũng như làm sáng tỏ vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu.
Bài viết Phát triển năng lực giảng viên nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo trong các trường Đại học, Cao đẳng trong điều kiện toàn cầu
4


hóa và bùng nổ tri thức - TS. Nguyễn Hữu Lam. Bài viết tập trung phân tích,
làm rõ xu hướng đổi mới trong hệ thống đại học đang diễn ra trên thế giới,
những thực tiễn tại Việt Nam, và những kiến nghị cho việc phát triển đội ngũ
giảng viên – nhân tố có tính sống cịn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo.
Tác giả Đặng Văn Doanh trong luận văn thạc sĩ (2008) (Trường Đại
học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên) với đề tài “Biện pháp phát triển đội ngũ
giảng viên Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thuộc Đại học Thái Nguyên”
đã hệ thống hóa khá đầy đủ cơ sở lý luận về quản lý giáo dục, quản lý nguồn

nhân lực trong giáo dục, khái niệm nhà giáo, đội ngũ giảng viên, phát triển
đội ngũ giảng viên. Qua đó tác giả nghiên cứu thực trạng đội ngũ, phát triển
đội ngũ giảng viên của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thuộc Đại học
Thái Nguyên. Từ đó đưa ra một số giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên của
Nhà trường. Trong luận văn tác giả cũng chưa đề cập đến vai trò của giảng
viên hiện nay, chưa đề cập đến những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội
ngũ giảng viên.
Tác giả Lê Thị Việt Anh trong luận văn thạc sĩ (2011) (Trường Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội) với đề tài “Quản lý việc xây dựng
và phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Điện lực” đã hệ thống khá
đầy đủ cơ sở lý luận về đội ngũ, đội ngũ giảng viên, quản lý việc xây dựng và
phát triển đội ngũ giảng viên. Khảo sát và đánh giá thực trạng xây dựng và
phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Điện lực. Qua đó tác giả đề xuất
một số giải pháp quản lý cơ bản có tính khả thi đối với việc xây dựng và phát
triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Điện lực giai đoạn 2011 - 2020.
Luận
giúp giảng viên an tâm, ổn định cơng tác, gắn bó, phát huy hết tiềm năng của
mình vì phát triển nhà trường.
3.2.7. Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra việc thực thi nhiệm
vụ của giảng viên
Công tác thanh tra, kiểm tra giúp các nhà quản lý nắm bắt tình hình,
điều hành các hoạt động của nhà trường nhằm động viên phát hiện, điều chỉnh
kịp thời những thiếu sót đảm bảo việc thi hành pháp luật, việc thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, đảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong đơn vị, đồng thời giúp các đơn vị trong
81


nhà trường thực hiện chương trình, kế hoạch nhiệm vụ năm học một cách
khoa học, hiệu quả, công khai và minh bạch theo hình thức:

Cơng tác thanh tra, kiểm tra thường xuyên cần tập trung vào việc tuân
thủ các quy chế, quy định trong giảng dạy, học tập, thi cử, quản lý đào tạo,
việc tuân thủ các quy chế, quy định trong tổ chức liên kết đào tạo.
Thanh tra, kiểm tra chun đề: thanh tra, kiểm tra tồn diện cơng tác
quản lý đào tạo, đào tạo hệ đại học theo hình thức khơng chính quy đối với
các khóa đã ra trường và các khóa đang đào tạo; thanh tra cơng tác tổ chức thi
tuyển sinh, thanh tra công tác thi tốt nghiệp, thanh tra công tác quản lý, thực
hiện chương trình giảng dạy các ngành, hệ đào tạo; thanh tra công tác tổ chức
quản lý đào tạo, thi hết học phần.
Kết quả thanh tra, kiểm tra được thông báo với các đơn vị được thanh
tra nhằm động viên những điển hình tích cực, điều chỉnh những sơ xuất đơn
vị cịn mắc phải. Báo cáo những thông tin cần thiết để lãnh đạo kịp thời có
hình thức tun dương các đơn vị, cá nhân sáng tạo và có tinh thần trách
nhiệm cao trong thực thi nhiệm vụ, có biện pháp uốn nắn, chỉ đạo kịp thời
việc tuân thủ các quy chế, quy định trong quản lý đào tạo. Kết quả thanh tra,
kiểm tra được báo cáo hàng tháng, hàng quý trong các cuộc họp giao ban của
đơn vị.

82


Tiểu kết Chương 3
Dựa trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, tại Chương 3 tác giả đề
xuất một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng giảng viên các
trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Kết quả nghiên cứu
khẳng định:
Trước yêu cầu của thực tiễn, các trường cao đẳng công lập trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk cần tiến hành thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp
được đề xuất nhằm nâng cao chất lượng giảng viên đủ về số lượng, hợp lý về
cơ cấu, đạt chuẩn về chất lượng, có đủ các năng lực cần thiết để thực hiện tốt

chức năng, nhiệm vụ của người giảng viên, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
hội nhập quốc tế.

83


KẾT LUẬN
Giảng viên là một nhân tố của nguồn nhân lực chất lượng cao, là
lực lượng nòng cốt, nguồn vốn tri thức, có vai trị quyết định việc đảm bảo
chất lượng đào tạo nghề nghiệp của nhà trường. Phát triển giảng viên là
phát triển lực lượng "nguồn" để đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp lao động
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của vùng và
của cả nước. Vì vậy, phát triển giảng viên là quy luật tất yếu khách quan, là
nhiệm vụ của Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 2020.
Luận văn đã xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu chất lượng
giảng viên trường cao đẳng. Trên cơ sở khái niệm cơng cụ chính của đề tài
luận văn, tác giả đã xác định được nội dung cụ thể của chất lượng giảng viên
tại các trường cao đẳng công lập và các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng giảng
viên.
Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng giảng viên tại trường cao
đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cho thấy hầu hết các giảng viên đều
có trình độ, kỹ năng, phẩm chất cơ bản đáp ứng yêu cầu. Tuy đã có bước phát
triển nhanh về số lượng và chất lượng. Song còn những bất cập: thiếu số
lượng, cơ cấu chưa đồng bộ, chất lượng còn thấp, cơng tác phát triển giảng
viên cịn những mặt hạn chế. Đòi hỏi cần thiết phải nghiên cứu để đề xuất các
giải pháp đồng bộ tác động đến các chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, các
nội dung, khâu bước của q trình quản lý, các điều kiện và mơi trường phát
triển giảng viên theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, góp phần thực hiện
thành cơng sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo/giáo dục nghề nghiệp.


84


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Ngô Thành Can (2014), Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn

nhân lực trong khu vực cơng, NXB Lao động.
2.

Nguyễn Chín (2011), Các giải pháp thu hút nguồn nhân lực trình

độ cao cho các cơ quan nhà nước ở tỉnh Quảng Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế
phát triển, Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
3.

Chính phủ (2010), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011

của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020, Hà Nội.
4.

Chính phủ (2015), Nghị định số 56/2015/NĐ-CP, ngày

09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên
chức, Hà Nội.
5.


Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk (2017), Niên giám thống kê, Đắk Lắk.

6.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị lần thứ 5

ban chấp hành trung ương khóa IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn

quốc lần thứ XII; Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội.
8.

Nguyễn Trọng Điều (2006), ''Xây dựng đội ngũ cán bộ, công

chức, viên chức đáp ứng yêu cầu hội nhập'', Tạp chí Cộng sản (số 43).
9.

Nguyễn Thị Hồng Hải, Nguyễn Thị Thanh Thủy (2015), Quản lý

nguồn nhân lực trong khu vực công – Lý luận và kinh nghiệm một số nước,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
10. Đoàn Thị Hồng (2017), “Làm thế nào nâng cao năng lực giảng
viên ở trường Đại học tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế lao động số 22 (tr. 5-7).

85


11. Nguyễn Thị Thu Hương (2012), “Xây dựng đội ngũ giảng viên

trong trường đại học-Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí khoa học, Đại học
Quốc gia Hà Nội.
12. Nguyễn Thương Huyền (2016), Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận
văn thạc sĩ, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
13. Vũ Đức Lễ (2015), Chính sách phát triển đội ngũ giảng viên các
trường đại học công lập ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Hành chính
Quốc gia.
14. Hồ Chí Minh (2002), Tồn tập, Tập 5, NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
15. Hồ Chí Minh (2011), Tồn tập, Tập 6, NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
16. Bùi Văn Nhơn (2006), Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã
hội, NXB Tư Pháp.
17. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học, NXB
Đà Nẵng, Đà Nẵng.
18. Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Tấn Thịnh (2013), Giáo trình
Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức, NXB Giáo dục Việt Nam
19. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ, công chức, NXB Lao động, Hà
Nội.
20. Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2015), Báo cáo tổng kết năm, Đắk Lắk.
21. Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2016), Báo cáo tổng kết năm, Đắk Lắk.
22.

Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2017), Báo cáo tổng kết năm, Đắk Lắk.

23.

Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2018), Báo cáo tổng kết năm, Đắk Lắk.


86


24.

Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk (2019), Báo cáo tổng kết năm, Đắk Lắk.

25. Nguyễn Hữu Thanh (2005), Phát triển nguồn nhân lực phục vụ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB Khoa học xã hội.
26.

Trần Thị Thu và Vũ Hồng Ngân (2013), Giáo trình Quản lý

nguồn nhân lực trong tổ chức công, NXB Đại học kinh tế quốc dân .
27. Trần Anh Tuấn – Nguyễn Hữu Hải (2015), Quản lý cơng, Học
viện hành chính Quốc gia, Hà Nội.
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (2011), Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, Quyết định 3433/QĐUBND, Đắk Lắk.
29. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (2015), Quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Đắk Lắk.
30.Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (2015), Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm 2016 - 2020, Kế hoạch số
9392/KH-UBND, Đắk Lắk.
31.Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (2016), Về việc ban hành Kế hoạch
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2016 - 2020, Quyết định 3223/QĐ-UBND, Đắk Lắk.

87



PHỤ LỤC 1
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát trình độ kiến thức của giảng viên các
trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Mức độ
Tiêu chí

TT

1
2
3
4
5

Chưa Trung

Khá

Tốt

12

30

8

3

14


19

14

Kiến thức về ngoại ngữ

21

16

11

2

Kiến thức về công nghệ thông tin

9

21

16

4

Kiến thức tâm lý học giáo dục và
tâm lý học lứa tuổi thanh niên và
người trưởng thành;

19


18

12

1

đạt

bình

Kiến thức chun mơn

0

Kiến thức về nghiệp vụ sư phạm

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả năm 2020)
Bảng 2.5. Kỹ năng của giảng viên các trường cao đẳng công lập
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Mức độ
TT

1

Kỹ năng

Chưa Trung

Kỹ năng dạy học
Kỹ năng soạn giáo án, xây dựng


2

đề cương chuẩn bị giảng dạy

88

Khá

Tốt

16

22

8

14

25

9

đạt

bình

4

2



Kỹ năng biên soạn giáo trình,
3

sách chuyên khảo
Kỹ năng tổ chức lớp học, quản lý

4

5

sinh viên
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng sử dụng công nghệ,

6

phương tiện dạy học
Kỹ năng kiểm tra đánh giá kết quả

7

học tập của sinh viên

26

11

12


1

5

12

21

12

4

10

26

10

5

13

24

8

2

11


20

17

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả năm 2020)
Bảng 2.6. Năng lực thực hiện nhiệm vụ của giảng viên các trường cao
đẳng cơng lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Mức độ
Tiêu chí

TT
1

2

3

Chưa Trung

Tham gia nghiên cứu khoa học
Tham gia hướng dẫn sinh viên
thực tập, thực hành
Tham gia các hội nghị, hội thảo
khoa học

89

Khá


Tốt

26

15

1

3

23

16

8

18

22

8

2

đạt

bình

8



4

5

Tham gia học tập nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ
Tham gia bài viết trong các tạp
chí chuyên ngành

9

21

16

4

19

18

12

1

7

20


12

11

Đề cao tinh thần tự học, tự tu
6

dưỡng lập kế hoạch quản lý và
phát triển nghề nghiệp

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả năm 2020)
Bảng 2.7. Phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp của giảng
viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Mức độ
TT

Tiêu chí

Chưa

Trung

đạt

bình

Khá

Tốt


1

Phẩm chất chính trị

0

2

15

33

2

Đạo đức nghề nghiệp

0

4

14

32

3

Lối sống, tác phong

0


4

12

34

0

3

16

31

0

18

12

1

4
5

Ứng xử với sinh viên,
học viên
Ứng xử với đồng nghiệp

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả năm 2020)


90


Bảng 2.8. Đánh giá của sinh viên đối với giảng viên các trường cao đẳng
công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tiêu chí

Đánh giá

Số phiếu

%

A. Về kiến thức
Nắm vững

30

60

Bình thường

20

40

Khơng nắm vững

0


0

Phù hợp

20

40

Bình thường

28

56

Chưa phù hợp

2

4

Phù hợp

15

30

Bình thường

44


88

Chưa phù hợp

1

2



48

96

Khơng

2

4

2. Khả năng sử dụng các

Tốt

11

22

phương tiện dạy học hợp lý,


Đạt

38

76

hiệu quả

Chưa tốt

1

2

3. Giảng viên trình bày bài

Đồng ý

48

96

giảng dễ hiểu, dễ theo dõi

Khơng đồng ý

2

4


31

62

Nhiệt tình

19

38

Bình thường

0

0

1. Chun mơn giảng dạy

2. Khối lượng kiến thức
truyền đạt

3. Kế hoạch giảng dạy
theo thời khóa biểu

B. Kỹ năng, phương pháp giảng dạy
1. Khả năng cuốn hút sinh
viên

4. Khích lệ sinh tiên tích

cực học tập và nghiên cứu
khoa học

91


Khơng nhiệt tình

C. Thái độ của giảng viên
1. Mức độ nhiệt tình, cởi
mở

2. Giải đáp thắc mắc của
sinh viên

3. Sẵn sàng giúp đỡ Sinh
viên liên quan đến học tập

4. Ðánh giá chính xác năng
lực của Sinh viên

Nhiệt tình

25

50

Bình thường

24


48

Khơng nhiệt tình

1

2

Nhiệt tình

22

44

Bình thường

26

52

Khơng nhiệt tình

2

4

Nhiệt tình

23


46

Bình thường

26

52

Khơng nhiệt tình

1

2

Thường xun

20

40

Bình thường

22

44

Ít khi

8


16

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả năm 2020)

92


PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho giảng viên các trường cao đẳng cơng lập trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk)
Kính thưa quý Thầy/Cô!
Để nghiên cứu thực tiễn làm tiền đề, đề xuất một số biện pháp nâng
cao chất lượng giảng viên các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk. Kính mong Q Thầy/Cơ cho biết ý kiến của mình về một số nội dung
dưới đây.
Ý kiến của Thầy/Cơ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý Thầy/Cô.
Trân trọng cảm ơn!
I. THƠNG TIN CÁ NHÂN
Trình độ chun mơn được đào tạo
Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng


Trung cấp

Chuyên ngành:…………………………………………… …
Nơi đào tạo: ..................................................................
Nghiệp vụ sư phạm: ................................. Nơi đào tạo: .................
Trình độ tin học: .................................................
Khả năng sử dụng tin học:
a. Soạn thảo văn bản, tra cứu thông tin
b. Soạn thảo giáo án điện tử, giáo trình điện tử
c. Thiết kế và phát triển tài liệu đa phương tiện
93


Trình độ ngoại ngữ:.............................
Khả năng sử dụng ngoại ngữ:
a. Giao tiếp thông thường
b. Nghiên cứu tài liệu
c. Dịch thuật
II. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Câu 1: Anh/chị vui lòng đánh giá mức độ đáp ứng về kiến thức của
bản thân đối với cơng việc
Mức độ
STT

Tiêu chí

Chưa Trung
đạt

1


Kiến thức chun mơn

2

Kiến thức về nghiệp vụ sư phạm

3

Kiến thức về ngoại ngữ

4

Kiến thức về công nghệ thông tin
Kiến thức tâm lý học giáo dục

5

và tâm lý học lứa tuổi thanh
niên và người trưởng thành;

94

bình

Khá

Tốt



×