..
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN-KIỂM TỐN
Sinh viên:Đặng Hằng Trang
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
TNHH CƠNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HĨA HỒNG GIA
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN- KIỂM TỐN
Sinh viên:Đặng Hằng Trang
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Đặng Hằng Trang
Mã SV: 1413401008
Lớp: QTL801K
Ngành: Kế tốn-Kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ tự động hóa
Hồng Gia
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
- Mô tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ tự động hóa
Hồng Gia .Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Sử dụng số liệu kế tốn năm 2015 của Cơng ty TNHH Cơng nghệ tự động
hóa Hồng Gia.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng
Gia
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Đặng Hằng Trang
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Nguyễn Văn Thụ
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và ln có tinh thần học
hỏi cao.
+ Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn
quy định.
+ Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu...):
Bài viết của sinh viên Đặng Hằng Trang đã đáp ứng được yêu cầu của
một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học
với 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung vềcông tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong
chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ
bản về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạngcơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia.
Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về cơng ty như
lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mơ
hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn. Đồng thời tác giả cũng đã trình
bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm
2015). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiệncơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơng nghệ tự
động hóa Hồng Gia. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu
điểm, nhược điểm của cơng tác cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải
pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty và có tính khả thi cao.
4. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................ Bằng chữ: ………………………………
Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Văn Thụ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................... 2
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................. 2
1.1.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................... 2
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. ..................................................................................................................... 2
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ...................................................................................................................... 3
1.1.3.1 Doanh thu ............................................................................................... 3
1.1.3.2 Chi phí .................................................................................................... 6
1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh.................................................................. 7
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................ 8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. ........................................................................................ 8
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. ....................................................................................... 8
1.2.1.3. Phương pháp kế toán. ................................................................................... 8
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ....................................................... 9
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 11
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 15
1.2.5. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................ 17
1.2.6 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ....................................................... 20
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 22
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................................. 25
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠNG
NGHỆ TỰ ĐỘNG HĨA HỒNG GIA ................................................................. 27
2.1.Khái qt chung về cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia .......... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................ 27
2.1.2.Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: .................................................. 28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn của cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa
Hồng Gia ............................................................................................................ 30
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty: .................................. 30
2.1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn và hình thức ghi sổ kế toán: ....................... 31
2.2 Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hồng Gia ................................. 34
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH công nghệ tự động hóa
Hồng Gia ............................................................................................................ 34
2.2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ tự động hóa
Hồng Gia. ........................................................................................................... 45
2.2.3 Kế tốn chi phí kinh doanh tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ tự động hóa
Hồng Gia. ........................................................................................................... 53
2.2.4 Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Cơng ty TNHH Cơng
nghệ tựu động hóa Hồng Gia. ............................................................................ 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HĨA ...................... 80
HỒNG GIA .......................................................................................................... 80
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia. ........................ 80
3.1.2. Ưu điểm. ..................................................................................................... 80
3.1.3. Nhược điểm. ............................................................................................... 82
3.2. Một số biện pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng
Gia. .......................................................................................................................... 83
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng
Gia. ....................................................................................................................... 83
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hoàng Gia. ....... 83
3.2.3. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH cơng nghệ tự động hóa
Hồng Gia. ........................................................................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 95
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 – Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............ 9
Sơ đồ 1.2 – Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................... 11
Sơ đồ 1.3 – Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán ........................................... 14
Sơ đồ 1.4 – Phương pháp kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................... 16
Sơ đồ 1.5 - Phương pháp hạch tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính........ 19
Sơ đồ 1.6: Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác .................................................. 21
Sơ đồ 1.7: Kế tốn xác định kết quả kinh doanh .................................................... 24
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .......................... 26
Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý điều hành của công ty: ......................... 29
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH cơng nghệ tự
động hóa Hồng Gia ................................................................................................ 31
Sơ đồ2.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán ......................................................................... 33
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH cơng
nghệ tự động hóa Hồng Gia................................................................................... 35
Sơ đồ 2.5 – Quy trình kế tốn giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH công nghệ tự
động hóa Hồng Gia................................................................................................. 45
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia. ........................................................................ 54
Sơ đồ 2.7: Trình tự ln chuyển chứng từ của Cơng ty TNHH Cơng nghệ tự
động hóa Hồng Gia. ............................................................................................... 61
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
Cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia. ........................................................................ 71
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ các bút toán kết chuyển doanh thu,chi phí năm 2015 tại cơng ty
TNHH Cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia............................................................. 73
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT ................................................................................... 37
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết bán hàng ( mã sản phẩm BPJ1 ) ........................................ 38
Biểu số 2.3:Sổ chi tiết bán hàng. ( mã sản phẩm CHH100 ) .................................. 39
Biểu số 2.4: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. ................................................... 40
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết phải thu khách hàng (Mở cho cơng ty TNHH Bình Hai) .. 41
Biểu số 2.6: Nhật ký chung ..................................................................................... 42
Biểu số 2.7 : Sổ cái TK 511 .................................................................................... 43
Biểu số 2.8 : Sổ cái TK 131 .................................................................................... 44
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho ..................................................................................... 47
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( mã sản phẩm BPJ1 ) ......................... 48
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( mã sản phẩm CHH100 ) ................... 49
Biểu số 2.12: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ...................................................... 50
Biểu số 2.13 : Nhật ký chung .................................................................................. 51
Biểu số 2.14: Số cái TK 632 ................................................................................... 52
Biểu số 2.15: Hóa đơn GTGT ................................................................................. 56
Biểu số 2.16: Phiếu chi ............................................................................................ 57
Biểu số 2.17:Nhật ký chung .................................................................................... 58
Biểu số 2.18: Số cái TK 642 ................................................................................... 59
Biểu số 2.19 : Giấy báo có ...................................................................................... 63
Biểu số 2.20:Nhật ký chung .................................................................................... 64
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 515 ................................................................................... 65
Biếu số 2.22: Giấy báo nợ số 66 ............................................................................. 67
Biểu sô 2.23 : Sổ phụ ngân hàng ............................................................................. 68
Biểu số 2.24: Sổ nhật ký chung .............................................................................. 69
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 635 .................................................................................. 70
Biểu số 2.26 : Phiếu kế toán .................................................................................... 74
Biểu số 2.27 : Phiếu kế toán .................................................................................... 74
Biểu số 2.28 : Phiếu kế toán .................................................................................... 75
Biểu số 2.29 : Nhật ký chung .................................................................................. 76
Biểu số 2.30: Sổ cái tài khoản 911 ......................................................................... 77
Biểu số 2.31 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 78
Biểu số 3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................... 85
Biểu số 3.2: Bảng kê cơng nợ ................................................................................. 92
Biểu số 3.3: Bảng kê trích lập dự phịng phải thu khó địi...................................... 93
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng
phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn
chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh). Như vậy, doanh
thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan
hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định
cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến
hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu
thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua q trình thực tập tại
Cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia, được sự giúp đỡ của Ban
giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế tốn, cùng sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo ThS. Nguyễn Văn Thụ, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Hồn
thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH công nghệ tự động hóa Hồng Gia".Ngồi phần mở đầu và kết
luận, nội dung gồm 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu ,chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2:Thực trạng về cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơng nghệ tự động hóa Hồng Gia.
Chương 3: Một số giả pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH cơng nghệ tự
động hóa Hồng Gia.
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế
nên chuyên đề chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết. Do vậy em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp để hồn thiện hơn bài viết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phịng , ngày tháng năm 2016
Sinh viên: Đặng Hằng Trang
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page1
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan
trọng,giúp doanh nghiệp quản lý chính xác các thu nhập, tổng chi phí từ đó xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Tổ chức cơng tác kế tốn hợp lý là
một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc theo dõi,
điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để cơng cụ kế tốn phát huy hết vai
trị của mình, địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng cải tiến và hồn thiện
hơn nữa cơng tác kế tốn nói chung cũng như kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng. Vì vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù
hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
Theo dõi thuế GTGT đầu ra vàtình hình sử dụng hóa đơn,theo dõi các
khoản phải thu khách hàng.
Xác định doanh thu, các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ,phản
ảnh đúng các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Xác định đúng chính xác đối tượng tính giá thành và hạch tốn chính
xác giá vốn . Phản ánh vào nội dung chi phí kinh doanh phải đảm bảo đúng nội
dung quy định chế độ hiện hành.
Tính doanh thu,lợi nhuận và bác cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
Lập bảng so sánh tình hình hoạt động, kinh doanh giữa các kỳ của công
ty,đưa ra những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm khắc phục.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page2
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
1.1.3 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.3.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu
bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm cả các khoản phụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có) trong một kỳ kế tốn của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn
cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế tốn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động giao dịch cung cấp
dịch vụ đó
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page3
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên
mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng ký xác nhận vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác
định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách:
Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách theo các điều kiện của hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được
chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là
thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi:
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi
đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi
đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh
thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng
đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán,khách hàng đã ứng trước tiền mua
hàng về số hàng gửi đi bán.Chỉ khi nào được người mua chấp nhận thanh tốn
thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận
doanh thu.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và
phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng.
Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu khơng bao gồm tiền
lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình quy ra giá cả
trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page4
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
trường hợp này, doanh thu được tính theo giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp
bán thu tiền.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực
tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu
thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.Khoản giảm giá có thể phát sinh
trên khối lượng của từng lơ hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh
trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời
gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hoặc
một phần hàng hố kém phẩm chất, sai quy cách .
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách . Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
Các loại thuế phải nộp Nhà nước:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản làm giảm doanh
thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay
biên giới . Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu . Trong doanh thu
của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà
nước.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hố dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng .
Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ
báo cáo.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page5
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn
được hưởng do mua hàng hố dịch vụ, lãi cho th tài chính, thu nhập từ cho
thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức…
Thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.3.2 Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
các hoạt động khác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành
sản phẩm hay chi phí sản xuất.
- Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn bộ doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm : các khoản chi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch
chứng khốn, các khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn, đầu tư khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
Chi phí khác
Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page6
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh
nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hố.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế Thuế suất thuế TNDN
1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận
trước thuế của
doanh nghiệp
=
Lợi nhuận từ
hoạt động sản
xuất kinh
doanh
Trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất
=
kinh doanh
+
Doanh thu
thuần
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
=
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận từ
+
hoạt động
khác
-
Chi phí quản
lý kinh doanh
Doanh thu hoạt động
Chi phí hoạt động
tài chính
tài chính
=
Thu nhập khác -
Lợi nhuận
= trước thuế của
doanh nghiệp
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
-
Chi phí khác
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
Page7
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn bán hàng thơng thường, hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “ Xác đinh kết quả kinh
doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có bốn (4) tiểu khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
1.2.1.3. Phương pháp kế toán.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page8
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Phương pháp kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái
quát bằng sơ đồ 1.1
911
511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịchvụ
111, 112, 131
521
Cuối kỳ k/c
doanh thu thuần
Doanh thu
phát sinh
Tổng giá
thanhtoán
Chiết khấu TM, giảm
giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh
33311
Thuế GTGT
3331
Thuế GTGT
Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.1 – Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng.
521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo giá
thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng cam kết mua, bán hàng).
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page9
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Bên Nợ:
- Số chiết khấu Thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu của kỳ kế toán.
Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí
khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi
được phản ánh vào tài khoản 6421 “ Chi phí bán hàng”.
Bên Nợ:
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giả hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản
ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giá sau khi đã bán hàng và phát hành
hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do hàng bán kém phẩm chất…
Bên Nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do
hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách, quy định trong hợp đồng kinh
tế.
Bên Có:
- Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page10
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Ngồi ra cịn sử dụng TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”,
phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp (TK 3331), thuế tiêu thụ đặc biệt (TK3332), thuế xuất khẩu (TK3333)
Phương pháp kế toán.
Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát bằng
sơ đồ 1.2
111, 112, 131
521 - Các khoản giảm trừ DT
Chiết khấu TM, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát sinh Giá bán chưa có
thuế GTGT
(DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
333
511
Cuối kỳ k/c khoản chiết
khấu Thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán
Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán phát sinh
(DN tính thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp)
Sơ đồ 1.2 – Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để tính giá trị hàng hố xuất kho, kế tốn có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định hiện hành.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Phương pháp nhập trước xuất trước :
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page11
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
Phương pháp bán lẻ :
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sủ dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Phương pháp tính theo giá đích danh:
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lơ hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn; chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà
nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có
giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể
áp dụng được phương pháp này.Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại
hàng thì khơng thể áp dụng được phương pháp này.
Chứng từ sử dụng
Hoá đơn bán hàng thông thường
Phiếu xuất kho
Biên bản giao nhận hàng hóa…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ ( Hạch tốn theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
+ Chi phí NVL, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí
sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page12
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá TDCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( Hạch toán theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
Tài khoản 632 khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được khái quát thông qua sơ đồ
1.3.
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page13
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
Sơ đồ 1.3 – Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
154, 155, 156, 157
632 - Giá vốn hàng bán
Giá vốn thành phẩm, hàng
hóa được xác định là tiêu
thụ
155, 156
Hàng hóa bị trả lại nhập
kho
611
Cuối kỳ, kết chuyển
1593
giá vốn của hàng xuất bán
(đố i với DN thương ma ̣i
áp du ̣ng pp kiể m kê đinh
̣
kỳ)
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
911
154
Chi phí NVL trực tiếp, chi
phínhân cơng trực tiếp trên
mức bình thường
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn hàng bán
111, 112, 331, 334
Chi phí liên quan đến cho
th hoạt động BĐSĐT
Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page14
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phịng
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thơng thường
- Bảng phân bổ ngun liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
-
Tài khoản sử dụng.
TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phịng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác đinh kết
quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
TK 642 có 2 TK cấp hai:
- TK 6421: Chi phí bán hàng.
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát bằng sơ đồ 1.4
Sinh viên: Đặng Hằng Trang – Lớp QTL801K
Page15