Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề nội KHOA NGÀNH THÚ y) BỆNH VIÊM BÀNG QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 22 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN: NỘI KHOA 2

VIÊM BÀNG QUANG
GVHD:

DSSV:



 1.

Đặc điểm:

- Qúa trình viêm xảy ra trên niêm mạc bàng quang
và gây co thắt bàng quang, làm cho con vật đi tiểu
khó…
 Bệnh có nhiều thể : cata, xuất huyết, màng giả
 Có 2 dạng là cấp tính hay mãn tính
 Bệnh thường thấy ở chó,bị,ngựa;các lồi gia súc
khác ít gặp.



2. Nguyên nhân
- Do tác động của bệnh truyền nhiêm: Dịch tả bị, phó thương
hàn, Staphyloco, Streploco, Proteus spp,….
- Do viêm thận hoặc viêm niệu quản,quá trình viêm lan
xuống bàng quang.
- Ở gia súc cái bệnh hay gặp khi bị viêm tử cung hoăc viêm
âm đạo. Ở gia súc đực do viêm tuyến tiền liệt


- Do các kích thích cơ giới:
- Do tắc niệu đạo:sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo
- Do ảnh hưởng của các chất độc.


3. Cơ chế sinh bệnh
- Yếu tố gây bệnh tác động đến hệ thống nội cảm thụ niêm
mạc bàng quang rồi được dẫn truyền lên TKTW gây ra
xung huyết niêm mạc bàng quang và gây viêm .
- Đồng thời tạo sp: tương
dịch,bạch cầu,tế bào thượng bì bàng quang là mơi trường tốt
cho vi trùng phát triển.


- Vi trùng sản sinh ra độc tố, độc tố của vi trùng
những chất phân giải tế bào và sự phân giải urê thành
NH3 làm cho bành quang bị co thắt,con vật đái
dắt,nước tiểu tích lại làm cho q trình hình thành
cuội niệu dễ dàng.
- Độc tố của vi trùng và sản phẩm trung gian thấm
vào máu dẫn đến nhiễm độc, sốt và chêt.


Nguyên nhân

Tăng sinh , bôi
nhiễm VK

Niêm mạc bàng
quang


Viêm bàng quang

Tổn tương niêm
mạc

Co thắt bàng quang

Dịch viêm, tế bào
viêm
Thay đổi thành
phần nước tiểu

Đau bàng
quang

Tiểu
khó


4. Triệu chứng:
- Thú rặn đái nhưng nước tiểu ít hoặc khơng có,thú có biểu
hiện như cong lưng,đau,ăn uể oải…
- Khi sờ vào bàng quang hoặc khám qua trưc tràng gs đau.
- Trường hợp cơ vòng bàng quang co thắt ,nước tiểu tích đầy
trong bàng quang lên men, có thể gây vỡ bàng quang,gia
súc thở có mùi amoniac.


- Nước tiểu thay đổi:

* Viêm cata thì nước tiểu đục,chứa nhiều dịch nhầy va một
ít prơtit
* Viêm xuốt huyết thì nươc tiểu có máu
* Viêm hố mủ nước tiểu có mủ vàng hoặc xanh
* Viêm thể màng giả thì mảnh màng gia có thể theo nước
tiểu ra ngồi.
- Viêm mãn tính thì triệu chứng nhẹ, hiện tượng đi đái khó và
đau khơng rõ, gia súc khơng sơt, bệnh kéo dài.



5. Bệnh tích.
- Niêm mạc bàng quang sưng, lâm tấm xuất huyết,có dịch
nhầy,mủ. bệnh nặng trên măt bàng quang phủ một lơp màng
giả,bàng quang bị loét từng mảng.







Tiên lượng:
- Viêm cata thì tiên lượng tốt.
- Các thể viêm khác thì tiên lượng xấu.


7. Điều trị:
* Hộ lý: để gia súc yên tính,cho ng nước tự do nếu thú có
thể đi tiểu được, han chế khi thú bí tiểu.

* Điều trị:
- Dùng kháng sinh để tiêu viêm và diệt vi khuẩn:có thể dùng
một trong các loại thuốc sau:
. Penicllin 10.000-15.000U/kgTT,ngày tiêm 2 lần,liên tục 3-5
ngày.
. Ampicillin tiêm bắp 10mg/kgTT ngày1lần,hoặc tiêm tĩnh
mạch5mg/kgTT,hoặc cho uống 20mg/kgTT, liên tục 3-5
ngày.


. Kanamycin tiêm bắp 10-15mg/kgTT ngày tiêm 2 lần,liên
tục 3-5 ngày.
. Gentamycin tiêm bắp 5mg/kgTT,liên tục 3-4 ngày.
- Dung thuốc lợi tiểu: axetat kali,urotropin hoặc dùng bông
mã đề,cỏ tranh rau ,rau ngô sắc lấy nước cho gia súc uống.
- Rửa bàng quang:dùng dung dịch KMnO4 0.1%,phèn
chua 0.5%, axit boríc 1-2%,axit salycylic 1%,axit tanic 12%,rivanol 0.1%...
- Trước khi thụt thuốc sát trùng,nên thụt vào bàng quang
nước muối sinh lí ở nhiệt độ 37-39.


GS lớn: 300ml
GS nhỏ: 50ml để khỏang 2-3 phút rồi tháo ra .cuối cùng
thụt kháng sinh vào bàng quang .
- Dùng thuốc giảm đau : Analgin , pirozin hoặc phong bế
novocain 0,25% vào đốt sống lưng .
* chú ý :
- Khi bàng quang tích đầy nước tiểu mà niệu đạo bị tắc thì
hạn chế cho GS uống nước khơng dùng thuốc lợi niệu , sau
đó dùng thủ thuật để rút nước tiểu ra ngoài .



Giáo trình chẩn đốn và nội khoa thú y
PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch (chủ biên)
TS. Chu Đức Thắng
 Bài giảng Nội khoa 2, TS. Nguyễn Văn Phát



Đai ca có
khách tới



×