KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
MÔN NỘI KHOA 2
Chuyên đề:
BỆNH VIÊM PHỔI THÙY LỚN
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
NỘI DUNG
ĐỊNH NGHĨA, ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN NHÂN
CƠ CHẾ SINH BỆNH
TRIỆU CHỨNG
BỆNH TÍCH CHẨN
ĐỐN TIÊN LưỢNG
ĐIỀU TRỊ
PHỊNG BỆNH
ĐỊNH NGHĨA
•
Là một thể viêm phổi cấp tính, q trình viêm xảy ra nhanh trên thùy lớn của
phổi.
Hình 1: Phổi heo bình thường
Hình 2: Thùy phổi heo bị viêm
ĐẶC ĐIỂM
•
Q trình viêm xảy ra nhanh trên thùy lớn của phổi và qua 3 giai đoạn
Giai đoạn sung huyết
Giai đoạn gan hóa Giai đoạn hồi
phục
•
Trong dịch viêm có chứa nhiều fibrin và thường đông đặc ở phế quản và phế
nang phổi bị gan hóa.
NGUYÊN NHÂN
•
Do sau đợt nhiễm bệnh truyền Giảm sức đề kháng của thú, yếu tố ngoại
cảnh bất lợi dễ nhiễm bệnh.
•
Các vi sinh vật có thể gặp trong bệnh:
– Cầu khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae,
Staphylococcus aureus, Enterococcus faecalis.
– Trực
khuẩn gram âm: Hemophillus influenzae, Klebsiella
pneumoniae, Escherichia coli.
CƠ CHẾ SINH BỆNH
Vi khuẩn, virus... có sẵn trong mơi trường, khi thời tiết bất lợi => sức đề
kháng giảm => tạo điều kiện cho các tác nhân xâm nhập và gây bệnh. Tác
động vào nhu mô phổi gây viêm phế quản nhỏ và tổ chức nhu mô của phổi,
quá trình viêm xảy ra nhanh, lan rộng, trải qua 3 giai đoạn là:
CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt)
Giai đoạn sung huyết, tiết dịch: thời gian ngắn, các mao quản phổi phồng
to lên, bên trong chứa máu và huyết tương thấm qua vách mao quản
các phế nang
=> phổi sưng to, màu đỏ thẫm, bề mặt có
những điểm xuất huyết.
CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt)
Giai đoạn gan hóa: giai đoạn này thường diễn ra từ 4-5 ngày. Trong dịch
viêm chứa fibrin -> dịch viêm đọng lại -> phổi cứng như gan. Chia làm 2
giai đoạn nhỏ:
•
Giai đoạn gan hóa đỏ:
phế nang chứa đầy
fibrin, hồng cầu, tế bào thượng bì -> phổi cứng lại như gan, có màu
đỏ thẫm.
CƠ CHẾ SINH BỆNH (tt)
•
Giai đoạn gan hóa xám: giai đoạn này trong phế nang chủ yếu là
bạch cầu, fibrin, bắt đầu có sự hóa mỡ của dịch viêm -> phổi bớt
cứng, khi ấn tay vào phổi thấy có một ít nước vàng xám.
Giai đoạn tiêu tan: bạch cầu tiết ra men phân giải protein làm cho dịch
thẩm xuất lỏng ra và một phần theo đờm ra ngoài theo đường tiết niệu
-> phế nang dần hồi phục.
TRIỆU CHỨNG
•
Sốt cao 40-41 độ, liên tục 6-9
ngày
•
Thở khó, há miệng, thè
lưỡi để thở
•
•
Ho ít,có cảm giác đau
Chảy dịch mũi
H
ì
n
h
TRIỆU CHỨNG (tt)
•
Heo thở khó, có thể ngồi thở kiểu chó
TRIỆU CHỨNG (tt)
•
Gõ vùng phổi
Giai đoạn sung huyết: âm lùng bùng
Giai đoạn gan hóa: âm đục tập trung
Giai đoạn hồi phục: Từ âm bùng hơi âm phổi bình thường
TRIỆU CHỨNG (tt)
•
Nghe phổi
Giai đoạn sung huyết: âm phế nang thơ, mạnh, âm ran
ướt, âm lép bép
Giai đoạn gan hóa: âm phế nang mất xen kẽ với
vùng âm phế nang tăng
Giai đoạn hồi phục: âm ran đến âm phế nang
TRIỆU CHỨNG (tt)
•
Nghe tim: Tim đập nhanh, mạnh, âm thứ hai tăng
•
Nước mũi thay đổi màu sắc theo các giai đoạn:
Giai đoạn sung huyết: nước mũi lỏng, trắng đục
Giai đoạn gan hóa: nước mũi đặc, có màu vàng,
nâu,..
Giai đoạn hồi phục: nước mũi lỏng dần, nhạt màu
BỆNH TÍCH
•
Đại thể: Trên thùy
phổi có những vùng
gan hóa cứng, sẫm
màu. Phổi xuất huyết.
H
ì
n
h
2
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng:
Bệnh phát triển nhanh, rõ rệt.
Thú sốt kéo dài.
Nước mũi hồng hay gỉ sắt.
Vùng âm đục ở phổi rất lớn.
CHẨN ĐỐN (tt)
Cận lâm sàng
•
Xét nghiệm máu: Lập cơng
thức máu:
Bạch cầu tăng cao, hồng cầu giảm.
•
X-quang phổi: thấy vùng phổi đen lớn,
vùng sáng rất to trên thùy phổi.
•
Xét nghiệm nước tiểu:
–Kiểm tra tỷ trọng nước tiểu
–Kiểm tra lượng albumin trong nước tiểu cho kết quả dương
tính (+).
CHẨN ĐỐN (tt)
Chẩn đốn phân biệt:
•
Viêm phế quản phối: loại hình sốt, Gõ phổi: âm
đục rộng thời kỳ gan hóa. Nghe phổi: âm ran.
•
Viêm màng phổi: ho khan, rất đau thắt vùng ngực. Gõ phổi: âm đục. Nghe
phổi: tiếng cọ màng phổi hoặc âm bơi khi có dịch thẩm xuất nhiều làm lá
thành lá tạng tách ra.
•
Viêm phế quản cata cấp tính: sốt nhẹ hoặc khơng sốt.
Ngồi ra cịn chuẩn đoán phân biệt dựa vào Xquang, siêu âm…
TIÊN LƯỢNG
•
Nếu phát hiện sớm và điều trị kịp thời
bệnh dễ hồi phục
•
Bên cạnh đó, ngun nhân gây ra bệnh để chẩn đốn chính xác và điều
trị đạt hiệu quả mong muốn cũng rất quan trọng.
ĐIỀU TRỊ
Theo ngun nhân:
•
Dùng kháng sinh diệt khuẩn nhóm B-lactam: penicillin, ampicillin; nhóm
cephalosporin: cephotaxim: nhóm amimoacid: Kanamycin hoặc Amikacin hoặc
Gentamycin. Nhóm quinolone: marbofloxacin. Tiêm IM/IV/SC 2 lần/ ngày liên tục từ
3- 5 ngày.
•
Liều dùng:
•
+ Kanamycin: 10mg/kg
•
+ Amikacin: 10mg/kg
•
+ Gentamycin: 2-5mg/kg
•
+ Cephotaxim: 25-50 mg/kg
ĐIỀU TRỊ (tt)
Hộ lý: cần tách ra khỏi đàn, giữ ấm (kiểm soát nhiệt độ, che bạc),
chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
Theo triệu chứng, cơ chế sinh bệnh:
– Bù đủ nước và điện giải: Lactate
ringer’s, Glucose.
– Dùng thuốc giảm dịch, thuốc trợ hô hấp:
Bromhexin: 1cc/10 kgP, 2-3 ngày.
ĐIỀU TRỊ (tt)
•
Dùng thuốc hạ sốt và kháng viêm: Dexamethasone hoặc:
Anagine + C: 1 ml/10-15 kgP Ngày tiêm 2 lần
•
Dùng thuốc trợ sức, trợ lực, tăng đề kháng với Vitamin ADE,
Vitamin C, B- complex, tăng cường giải độc cho cơ thể.
PHỊNG BỆNH
•
Vệ sinh chuồng trại khơ ráo, sạch sẽ và
thơng thống.
•
•
Ni giãn mật độ
Chế độ ăn uống: cho ăn lỏng, dễ tiêu, dễ
tiêu hóa. đủ chất dinh dưỡng..
•
•
Điều trị tốt ổ nhiễm khuẩn ở vùng tai mũi họng
Giữ ấm cổ, ngực trong mùa lạnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
Nguyễn Văn Phát, 2014. Bài giảng nội khoa gia súc 1. Tủ sách Đại học Nơng Lâm
TP.HCM
•
Nguyễn Văn Khanh, 2010. Thú y Bệnh Học chuyên khoa. Nhà xuất bản
Nơng nghiệp TP.HCM
•
Phạm Ngọc Thạch, 2008. Chẩn đốn bệnh và
bệnh nội khoa thú y. Nhà xuất bản giáo dục.
•
Hồ Văn Nam, Phạm Ngọc Thạch, 2006. Bệnh
nội khoa gia súc. Nhà xuất bản Nơng nghiệp
•
Võ Thị Trà An, 2010. Dược lý thú y. Nhà xuất bản Nông nghiệp TP.HCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
/>arre10.png
•
•
/> chan-doan-xquang-benh-viem-pho
i-tren-cho- thi-nghiem-tai-benh-xa-thu-y-truong-dai-hoc- can-tho.htm