Chương 5
Trực khuẩn Gram dương sinh bào tử
BACILLUS
CLOSTRIDIUM
Bacillus
Bacillus (đặc điểm chung)
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Trực Gram dương lớn
Đa số di động
Hiếu khí , yếm khí tùy nghi
Hình thành bào tử
Catalase dương, lên men đường
Phân bố rộng: đất, nước, khơng khí
Lây nhiễm do ni cấy trong phịng thí nghiệm
34 lồi
B. anthracis , B.cereus
Hình dạng khuẩn lạc sau 48 h ở 37°C
Môi trường thạch huyết thanh hoặc
bicarbonate, 37°C, bổ sung 5%
CO2
Tạo capsule và khuẩn lạc trơn, sáng, nhẵn.
Colonies of Bacillus cereus on the left; colonies of Bacillus
anthracis on the right. B. cereus colonies are larger, more
mucoid, and this strain exhibits a slight zone of hemolysis on
blood agar.
Khuẩn lạc
của
Bacillus
cereus
Khuẩn
lạc của
Bacillus
anthracix
Hoạt động: yếu tố I (EF), II (PA), và III (LF)
Phù Nề
I
II
III
I+II
++
I + III
II +III
I+II+III +++
Chết
++
+++
Miễn Dịch
+++
+++
+++
+++
Bacillus anthracis
• Davaine, Rayer (1863-1868), Koch (B.anthracis)
1876-1877
• Anthrax
• Phân bố rộng: vùng chứa bào tử (vùng đầm lầy)
• Lây nhiễm: tiêu hóa, vết thương, khơng khí, cơn trùng
hút máu (người)
• Trực lớn, hai đầu vuông, chuỗi dài, Gram dương,
Không di động, tạo giáp mơ, sinh bào tử (ngồi
khơng khí)
B.anthracis
• Hiếu khí
• Dễ phát triển mơi trường thơng thường
• Thạch máu : khuẩn lạc lớn, xù xì (tóc rối), khơng
dung huyết
• Động vật: Chuột lang, chuột bạch: chết trong 24
giờ
• Gelatin: phân giải hình cây tùng ngược
B.anthracis (đề kháng)
• Đề kháng tế bào :yếu
• Bào tử : mạnh :100o C/ 10 phút; 140oC/ 3 giờ
• Các chất sát trùng :dùng nồng độ cao trong thời gian
dài
• Bào tử bị phá hủy bằng dung dịch kiềm / 8 giờ; 5%
phenol/ 2 ngày; Formalin (10-20%) / 10 phút
• Autoclave/ 15 phút
• Kháng sinh: penicillin, tetracyclines
• Người : hiệu quả/ nhiễm da (ngoại trừ nhiễm phổi)
B.anthracis (kháng nguyên-độc tố)
1. Kháng nguyên bề mặt: (kháng nguyên bảo vệ A):
sinh phù, gây chết; (I,II,III)
I: yếu tố gây phù
II: Kháng nguyên bảo vệ
III: yếu tố gây chết
tác động hiệp lực
2.Kháng nguyên giáp mô: polypeptides
3.Kháng nguyên thân: polysaccharides (chẩn đoán)
(1,2: độc lực)
B.anthracis (miễn dịch)
• Dịng vi khuẩn độc lực –giáp mơ trong điều kiện
thích hợp ( khơng độc, khơng sinh miễn dịch)
• Dịng độc lực (giảm độc), vẫn giáp mơ, hiệu quả miễn
dịch phụ thuộc mức độ giảm độc
• Dịng độc lực mất giáp mơ và vẫn sinh miễn dịch
• Pasteur : vác xin sống bào tử (42oC)
• Sterne’s: vác xin bào tử khơng độc (dịng khơng
giáp mơ- miễn dịch tốt: thay thế vac xin Pasteur
• Vác xin (protein bảo vệ): bảo vệ cơng nhân vùng có
nguy cơ cao
B. anthracis (gây bệnh-chẩn đốn)
• Bệnh nhiệt thán: trâu bị, heo, dê cừu, ngựa, người
(tồn thân, cục bộ)
• Trâu bị, dê cừu: chết nhanh (1-2 ngày)
• Heo: cục bộ (cổ, ruột): phù cổ
• Người: Cục bộ, hệ thống –tử vong cao
• Gà khơng nhiễm bệnh
Kiểm tra xác
súc vật
Kiểm tra lâm sàng
+
Bệnh sử
Tiêu bản máu
Mổ khám
Phân lập vi
khuẩn
-
Tiêm động vật thí
nghiệm
+
Phân lập vi
khuẩn
+
+
-
-
Tính chất
Khuẩn lạc trong mơi
trường thạch máu khơng
có CO2
B.
anthracis
dạng đầu sứa
B.
cereus*
Dạng trịn hoặc
khơng bình
thường, dạng kem,
có hạt
Dung huyết thạch máu(24h)
-
+
Phân giải gelatine
Chậm
nhanh
Khả năng di động
-
+/-
Mẫn cảm pénicilline
+***
-
Acid hoá glycérol
-
+****
Phân giải bởi thực khuẩn
thể gamma
+
-
• Chẩn đoán
Phân lập?
Xác định :
- Gây bệnh cho chuột
- Đặc điểm hình thái vi khuẩn, khuẩn lạc
-…
Huyết thanh học : kết tủa nhiệt Ascoli