GIÁO DỤC SỨC
KHỎE CHO CÁ NHÂN
MỤC TIÊU
1. Nêu được định nghĩa tham vấn,
khuyên bảo.
2. Trình bày được mục đích của
tham vấn và khuyên bảo.
3. Vận dụng được các nguyên tắc
của tham vấn và khuyên bảo
trong khi tiến hành GDSK cho cá
nhân.
Tham vấn
⚫Là một tiến trình dùng kiến thức
và kinh nghiệm để giúp đối tượng
học cách hoàn thiện sự phát triển
nhân cách, cải thiện các mối
quan hệ xã hội, giải quyết các
vấn đề, đưa ra các quyết định
thay đổi hành vi.
Khun bảo
⚫Là một q trình trao đổi thơng
tin, hiểu biết về vấn đề SK nhằm
giúp đối tượng tin tưởng rằng họ
có thể tự giải quyết được vấn đề
của mình.
Mục đích
của tham vấn và khuyên bảo
⚫Khuyến khích, động viên đối tượng suy
nghĩ về vấn đề của họ
◦ �hiểu rõ nguyên nhân gây ra vấn đề
◦ �tự tìm cách giải quyết vấn đề
⚫Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng khi họ
hoang mang, lo sợ
⚫Giúp cho đối tượng có hiểu biết đúng
đắn về vấn đề của họ
⚫Đối tượng lựa chọn các biện pháp giải
quyết phù hợp nhất.
Các nguyên tắc
trong tham vấn và khuyên bảo
⚫Tạo mối quan hệ tốt
⚫Xác định những nhu cầu của đối
tượng
⚫Tạo sự cảm thơng
⚫Tạo sự tham gia
⚫Giữ bí mật
⚫Thơng tin và các nguồn thông tin
Các bước thực hiện
⚫ Mở đầu bằng thăm hỏi chung
⚫ Nêu rõ mục đích
⚫ Đặt câu hỏi về những hiểu biết cơ bản về vấn
đề cần GDSK
⚫ Thực hiện tham vấn GDSK theo nội dung chuẩn
bị
⚫ Thảo luận những quan niệm, hiểu biết sai lệch
của đối tượng
⚫ Phân tích những nguy hiểm của hành vi cũ. Nêu
những lợi ích của hành vi mới
⚫ Đối tượng đưa ra các quyết định thay đổi hành
vi
⚫ Tóm tắt nội dung GDSK
4 bước tham vấn, tư vấn
⚫Giúp đối tượng nhận ra vấn đề
sức khỏe của họ là gì?
⚫Giúp đối tượng hiểu được vì sao
nảy sinh vấn đề đó?
⚫Động viên đối tượng đưa ra được
các giải pháp cho vấn đề đó.
⚫Giúp đối tượng chọn giải pháp
thích hợp nhất.
Các hình thức
GDSK cho cá nhân
⚫Tham vấn cho gia đình
⚫Tham vấn cho trẻ em
⚫Đến thăm các gia đình (vãng gia)
Mục đích của vãng gia
⚫ Giữ mối quan hệ tốt với các GĐ, với mọi người
⚫ Khuyến khích mọi người giữ VS, đề phòng bệnh
tật
⚫ Phát hiện và giải quyết sớm những vấn đề SK
có thể nảy sinh
⚫ KT, HD việc phòng chống SDD, CSSKBM-TE, vận
động thực hiện KHHGĐ, tiêm chủng, phòng
chống sốt rét, sốt xuất huyết,…
⚫ Chỉ dẫn cho GĐ cách chăm sóc người bệnh
⚫ Phổ biến những sự kiện q.trọng trong cộng
đồng,…
Những thuận lợi và khó khăn
⚫Đối tượng tự tìm đến với TVV
◦ Thuận lợi:
●ĐT quan tâm, chủ động
●Có minh họa điển hình, tài liệu, hình ảnh
◦ Khó khăn:
●TVV khơng cb trước vđ, chưa hiểu rõ về
ĐT
●ĐT quá q.tâm, căng thẳng
◦ Hướng khắc phục:
●Kinh nghiệm của TVV
●TVV quan sát, lắng nghe
●Bình tĩnh và thư giãn
Những thuận lợi và khó khăn
⚫TVV tìm đến với đối tượng
◦ Thuận lợi:
●TVV hiểu về hồn cảnh của ĐT, có sự cb về
vđ của ĐT, tạo được cảm tình nơi ĐT
◦ Khó khăn:
●ĐT thụ động, ít quan tâm, chưa có nhu cầu
cần giải quyết
●Tài liệu không đầy đủ,…
◦ Hướng khắc phục:
●Tạo hồn cảnh tiếp cận tự nhiên
●Phân tích cho ĐT thấy ra vđ của họ
Những điều nên tránh
TVV
ĐỐI TƯỢNG
Phán đoán đạo đức, đánh giá,
Cảnh cáo, phản đối
Khựng, cảm thấy tội lỗi, giấu
giếm, lo sợ
Suy diễn, tỏ ra mình thấy vấn
đề
khác hơn đối tượng
Cảm thây khơng được hiểu,
ngạc nhiên, phân trần, có thể
giận
An ủi, nâng đỡ, khuyến khích,
trấn an thái độ che chở
Lệ thuộc vào TVV, muốn làm
vừa lịng TVV, hoặc từ chối
khơng muốn người khác
thương hại
Điều tra, hỏi thăm: cho rằng
đối tượng đã quên chi tiết
quan trọng
Chống đối trước sự tò mò của
TVV, cảm thấy lạc hướng
Đưa ra giải pháp tức thì,
dễ dàng
Có cảm giác TVV muốn ngừng
cuộc tham vấn, giải pháp áp
đặt