Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn…../……/200….
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Khắc sâu kiến thức về tự nhiên, dân cư, xã hội Mĩ La Tinh
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng khai thác BĐ tự nhiên, bảng, biểu <sub></sub> kiến thức cơ bản
<i><b>3. Thái độ</b></i>
Có thái độ cảm thơng sâu sắc với nhân dân trong khu vực.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ tự nhiên khu vực MLT
- BSL
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề</b>
<b> IV. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1.Tổ chức</b></i>:
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Dựa vào BĐ tự nhiên, phân tích đặc điểm tự nhiên của Mĩ La Tinh?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
<i><b>- Bước 1:</b></i> GV yêu cầu HS đánh giá ý nghĩa của
VTĐL khu vực Tây Nam Á?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực?
- <i><b>Bước 2</b></i>: HS trình bày, GV dùng BĐ tự nhiên
chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- <i><b>Bước 1:</b></i> GV chia lớp thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Đặc điểm dân cư
<b>1. Tự nhiên</b>
- ĐH: gồm những cao nguyên rộng lớn ở
Mbawc ( CN Iran, Annatôni...) và những dãy
núi cao.
+ ĐH đồng bằng có diện tích nhỏ: Đb Lưỡng
Hà, Đb duyên hai ven ĐTH và Biển Đen nhỏ
hẹp.
- Khí hậu nóng và khơ hanh ( lượng mưa
400-900m/ n) <sub></sub> Sa mạc pt mạnh.
- Sơng ngịi và hồ rất nghèo nàn<sub></sub> Khan hiếm
nguồn nước ngọt cho SX và sinh hoạt.
- Sinh vật: TV rất nghèo nàn ( rừng < 10% diện
tích)
- Đất đai có nhiều loại nhưng phần lớn là đất
xấu, chỉ có một phần các đồng bằng có thủy lợi
pt mới cacnh tác được.
- Khoáng sản đáng kể nhất là dầu mỏ ( 50% trữ
lượng thế giới) và khí đốt tập trung xung quanh
vịnh Pecxich.
+ Khống sản có trữ lượng nhỏ: Than đá, Au, ...
<b>2. Dân cư, xã hội</b>
- Dân số không đông bằng khu vực khác nhưng
phức tạp.
+ Nhóm 2: Đặc điểm xã hội
Yêu cầu các nhóm dựa vào hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm.
<i><b>- Bước 2:</b></i> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
+ Phân bố không đều, phần lớn ở tập trung ở
đồng bằng Lưỡng Hà, Đb duyên hải và thưa
thớt ơ hoang mạc...
+ Tỉ lệ dân sống ở thành thị còn thấp ( một số
nước Ixraen, Libăng, Côoet 80- 90% dân số)
- Thành phần dân tộc chủ yếu là người Ả rập.
- Xã hội:
+ Phần lớn dân số theo đạo Hồi, là quốc giáo cả
nhiều nước trong khu vực.
+ Đạo Cơ đốc ( Ixraen, Libăng và Xyri ít hơn)
+ XH bất ổn định
+ Chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
<i><b>4. Củng cố</b></i>: Dựa vào BĐ phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á?
Ngày soạn…../……/200….
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Hiểu và phân tích được đặc điểm VTĐL và TNTN Hoa Kì, sự tác động cảu chug đến
KTXH.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích BĐ tự nhiên, bảng, biểu <sub></sub> kiến thức cơ bản
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ
- BSL về tự nhiên
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề</b>
<b> IV. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1.Tổ chức</b></i>:
<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Dựa vào BĐ tự nhiên, phân tích đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?
<i><b>3. Bài mới</b></i>:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- <i><b>Bước 1</b></i>: GV yêu cầu HS quan sát BĐ Châu Mĩ
nêu và đánh giá đặc điểm VTĐL của HK?
- <i><b>Bước 2:</b></i> HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
- <i><b>Bước 1</b></i>: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS
+ Nhóm 1,2: ĐH và KH
+ Nhóm 3,4 SN và đất đai
+ Nhóm 5, 6 sinh vật, biển và khống sản.
- <i><b>Bước 2</b></i>: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
<b>1. Vị trí địa lí</b>
- BCB 250<sub>07</sub>’<sub>B- 49</sub>0<sub>B </sub>
- Nằm ở BCT cực Tây 1240<sub>44</sub>,<sub>TC cực Đông là </sub>
660<sub>57</sub>,<sub>T </sub>
- Nằm giữa hai đại dương lớn TBD và ĐTD <sub></sub>
Không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc địa chiến thế
giới và phát triển giao thông biển thuận lợi.
- Tiếp giáp với Canada và MLT<sub></sub> Mở rộng thị
trường và hợp tác KT.
<b>2. Tài nguyên thiên nhiên</b>
- Đh: 3 vùng ĐH rõ rệt
+ Vùng núi trẻ và cao ngun ở phía Tây GV gọi
HS trình bày, chuẩn kiến thứcồm nhiều dẫy núi
sông sông theo hướng B-N, kéo dài 3000km, độ
cao trung bình 2000m, nhiều đỉnh trên 4000m,
Vùng núi già Apalat, hướng TB- ĐN, ĐH
thoải.
- Vùng CN đồi thấp ở phía Bắc và Tây Bắc của
vùng Trung Tâm nhiều đồng cỏ, phía Nam là
đồng bằng trung tâm bằng phẳng.
- Ven ĐTD có nhiều đb dun hải.
Ví dụ: Ven biển lượng mưa trung bình 1000mm <sub></sub>
giữa miền Tây 500mm, phía Nam ven vịnh Mê-
hi- cơ nhiệt độ 200<sub>C, lượng mưa 1500mm.</sub>
- Sơng ngịi khá pt đặc biệt vùng duyên hai và
trung tâm. Phía Tây và Đơng có giá trị năng
lượng, ở trung tâm có giá trị GTVT rất lớn.
- Đất đai: Đất NN rộng lơn nhất thế giới với 443
triệu ha, đất đồng bằng phù sa màu mỡ, đất đồn cỏ
rộng lớn<sub></sub> PT NN.
- Sinh vật: rừng pt rộng khắp, hiện còn 226 triệu
ha đứng thứ 4 thế giới. Rừng ở miền Đông đã bị
khai thác mạnh.
- Biển: Vùng biển rộng lớn, bờ biển kéo dài, nhiều
vũng, vịnh, đảo và quần đảo<sub></sub> PT kinh tế biển.
- Khoáng sản phong phú đa dạng với trữ lượng
lớn.
+ Năng lượng: Than đá trữ lượng hàng đầu thế
giới với 248 triệu tấn, ngồi ra dầu mỏ và khí đốt.
+ KL: Đồng và thiếc thứ 2 thế giới, sắt thứ 4 thế
giới, ngồi ra cịn có Pb thứ nhất, bơxit, Cr, Au...
+ Phi kim: phốt phát thứ 2 thế giới với 2,9 tỉ tấn
TNTN rất thuận lợi cho pt kt.
<i><b>4. Củng cố</b></i>: Phân tích đặc điểm VTĐL và TNTN Hoa Kì.