Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.36 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NS: 26/03/2019</b>
<b>NG: 01/04/2019</b>
<b>Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Phát âm đúng các tiếng có vần “yêu”, các từ “xao xuyến, lảnh lót, đất
nước”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- HS hiểu được từ ngữ: xao xuyến, thơm phức, lảnh lót.
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ “xao xuyến, lảnh lót ”.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Thấy được: Tình cảm của bạn nhỏ trong bài với ngôi nhà.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, đọc trơn thành thạo bài.
<b>3. Thái độ:</b>
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước .
<b>*GDQTE:</b>
- Quyền được sống trong ngôi nhà với bao kỷ niêm yêu thương gắn bó
- Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Đọc bài: Mưu chú sẻ. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Khi bị mèo chộp được thì Sẻ nói gì ? - Khi bị mèo chộp được Sẻ nói: Tại
sao một người sạch sẽ như anh
trước khi ăn sáng lại không rửa mặt.
+ Sẻ là con vật như thế nào ? - Sẻ thông minh và nhanh trí.
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
+ Đưa tranh vẽ gì ?
-> Gv ghi tên bài: Ngơi nhà
- Hình ảnh ngơi nhà rất đẹp.
- 3 hs nhắc lại tên bài
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc. (20')</b>
<b>a. GV đọc diễn cảm bài thơ</b>: Giọng
chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
- Lắng nghe
<b>b. Cho HS luyện đọc:</b>
<b>+ Luyện đọc tiếng, từ khó:</b>
- Đưa ra các từ ngữ khó đọc, gạch chân
các từ ngữ ấy. Chú ý phát âm cho HS.
- Giải nghĩa từ khó: Thơm phức - Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh.
<b>+ Luyện đọc dòng thơ</b>
- Cho HS đọc từng dòng thơ.
- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc.
- 2-3 HS đọc từng dòng thơ.
- H đọc nối tiếp (cá nhân)
<b>+ Luyện đọc khổ thơ</b>
- Bài tập đọc gồm có mấy khổ thơ?
- Cho hs đọc nối tiếp khổ thơ
- 3 khổ thơ
- Đọc nối tiếp khổ thơ (cá nhân)
- Cho hs thi đọc khổ thơ - Thi đọc khổ thơ ( nhóm)
- Cho hs đọc đồng thanh - Đọc đồng thanh tồn bài
- Nhận xét
<b>3. Ơn các vần u, iêu: (10')</b>
a. Đọc các vần thơ có vần yêu.
- Cho HS đọc những vần thơ ấy.
+ Em yêu nhà em.
+ Em yêu tiếng chim....
b. Tìm tiếng ngồi bài có vần u, iêu.
- Đưa ra từ mẫu cho HS đọc. - Hs đọc từ mẫu
- Cho HS tìm tiếng, từ và đọc to
- Theo dõi, cả lớp nhận xét
- HS tìm theo cặp và nêu:
+ Vần yêu: yếu đuối, yêu mến, yêu
quý, yêu thương, điểm yếu, …
<b>4. Củng cố: (4')</b>
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - HS đọc bài: 2 HS
<b>Tiết 2</b>
<b>1. Tìm hiểu bài đọc: (12')</b>
- Cho 2 HS đọc khổ thơ đầu. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc , lớp theo dõi, đọc thầm.
+ Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
+ Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy
gì?
+ Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì?
- Hàng xoan trước ngõ. Hoa nở như
mây từng chùm.
- Tiếng chim đầu hồi lảnh lót
- Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà. phơi
trên sân thơm phức.
- Cho HS đọc khổ thơ cịn lại.
- Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về
tình u ngơi nhà của em bé gắn với tình
u đất nước
+ Em có u ngơi nhà của mình khơng?
<b>*GDQTE</b>: - Quyền được sống trong
ngôi nhà với bao kỷ niêm yêu thương
gắn bó
- Bổn phận yêu thương gia đình và
những người thân.
- Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca
- Một số HS nói
- Ghi nhớ
<b>2. Học thuộc lịng bài thơ: (12')</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc tồn bài.
- Cả lớp đọc nhẩm thuộc lịng bài thơ.
- Cho HS thi nhau thuộc lòng 1 khổ thơ
mà em thích.
- Nhận xét
- HS tự đọc thầm, vài em đọc to
trước lớp.
<b>3. Luyện nói: (12')</b>
+ Nêu chủ đề luyện nói hơm nay? - Nói về ngôi nhà em mơ ước.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đưa tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp quan sát tranh rồi thảo luận
cặp đơi theo câu hỏi.
- Mời đại diện nhóm lên nói trước lớp. - Từng nhóm lên nói về ngơi nhà
mơ ước của mình.
- Nhận xét. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người
nói về ngơi nhà mơ ước hay nhất.
<b>4. Củng cố - dặn dò: (4')</b>
- Qua bài tập đọc con học tập bạn nhỏ
điều gì?
- yêu quý ngôi nhà….
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Vn đọc lại bài, chuẩn bị bài Quà của
bố.
- Thực hiện
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết cách giải tốn có văn sử dụng phép tính trừ.
- Củng cố giải tốn có văn, trình bày bài giải.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn, kĩ năng trình bày bài giải.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- VBT Toán
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Gọi 2 HS lên bảng : So sánh và
điềndấu 47... 39 + 0
85 – 5 .... 80
- 2 HS lên bảng so sánh rồi điền dấu:
47 > 39 + 0
85 – 5 = 80
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (1')</b>
<b>2. Giới thiệu cách giải bài toán và </b>
<b>cách trình bày bài giải: (10')</b>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tốn
- GV ghi bảng tóm tắt
+ Bài tốn cho biết những gì ?
- HS đọc bài tốn và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
+ Bài toán hỏi gì ? - Hỏi nhà An cịn lại mấy con gà
Tóm tắt: Có : 9 con gà
Bán: 3 con gà
Còn: ... con gà ?
- GV h.dẫn HS giải BT và trình bày bài
giải.
- HS nêu lại tóm tắt
+ Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà
ta làm như thế nào ?
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà An
có trừ đi số gà mẹ bán đi.
+ Hãy nêu cho cơ phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết
quả
- Hướng dẫn HS viết lời giải
9 - 3 = 6 (con gà)
+ Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại
nên phải viết đơn vị là (con gà)
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
<b>Bài giải</b>
Số gà còn lại là:
9 - 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà
<b>3. Luyện tập: (20’)</b>
<b>Bài 1:</b>
- Yêu cầu Hs đọc nội dung của bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu
hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài
học.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài
giải.
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách
trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
<b>Bài 2</b>: <b>Bài toán </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Bài tốn: ….
Có : 7 viên bi.
Cho : 3 viên bi:
Còn lại: . . . viên bi?
<b>Bài giải</b>
Số viên bi còn lại là:
7 - 3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
- Hs nhận xét
- Gọi HS nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS giải và chữa bài.
<b>Bài 3: Giảm tải</b>
- Nêu tóm tắt (với HSCHCVNLHT có
thể dựa vào tóm tắt ở SGK)
Có : 8 quả bóng
Bán : 3 quả bóng
Cịn lại:... quả bóng
- Giải vào VBT, một em lên bảng
<b>Bài giải: </b>
Số bóng cịn lại là:
8 – 3 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả bóng
<b>4. Củng cố - dặn dị: (5')</b>
+ Cách giải bài tốn có lời văn hơm
nay có gì khác với cách giải bài tốn có
lời văn đã học?
- Khác về phép tính
+ Dựa vào đâu em biết điều đó ? - Dựa vào câu hỏi của bài.
+ Nếu bài toán 'hỏi tất cả..." thì
thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
+ Nếu bài tốn "hỏi cịn lại ..." thì
thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
+ Ngồi ra cịn phải đựa vào những gì
bài tốn cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính
cộng
+ Trị chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
- Tập giải bài tốn dạng vừa học.
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ
- Chơi thi giữa các tổ.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào
hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Học sinh có thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và
em nhỏ.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết
quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>- </b>Đồ dùng để hóa trang khi chơi đóng vai. Vở BTĐĐ1. Điều 2 cơng ước QT về
TE.
<b>- </b>Bài hát “Con chim vành khuyên” (Hoàng Vân)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (3')</b>
<b>- Khi nào thì em nói lời cảm ơn?</b>
<b>- Khi nào em phải xin lỗi?</b>
<b>- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc là thể hiện</b>
điều gì?
<b>- Nhận xét – tuyên dương.</b>
<b>B. Bài mới. (34')</b>
<b>1. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi “Vòng</b>
tròn chào hỏi”
Mt :Học sinh biết cách chào hỏi trong các
tình huống khác nhau.
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên
bảng
- Tổ chức chơi “Vòng tròn chào hỏi”
- Giáo viên đứng giữa 2 vòng tròn điều
khiển trò chơi và nêu tình huống để HS
đóng vai chào hỏi. – Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau
+Học sinh gặp thầy cơ giáo ở ngồi đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát
đang giờ biểu diễn.
<b>2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp</b>
Mục tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp
gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận:
+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào khi:
- Được người khác chào hỏi.
- Em chào họ và được đáp lại.
- Em gặp một người bạn, em chào nhưng
* Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm
biệt khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện
sự tôn trọng lẫn nhau .
Cho HS đọc câu :“ Lời chào cao hơn mâm
cỗ”
<b>3. Củng cố dặn dò. (3')</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh
hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã
học.
- Chuẩn bị bài học tuần sau.
- Khi con được người khác quan tâm, giúp
đỡ.
- Khi bị mắc lỗi, làm phiền người khác.
- Học sinh đọc lại đầu bài
- HS ra sân đứng thành vòng tròn đồng tâm,
đối diện nhau. Số người 2 vòng bằng nhau.
- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống
thì người đứng vịng ngồi sẽ chuyển dịch
- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời
- Chào hỏi trong các tình huống khác nhau
phụ thuộc vào đối tượng, khơng gian, thời
gian.
- Em nói “ Chào tạm biệt”
- Em rất vui khi được người khác chào hỏi
mình
- Em rất vui.
- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man
khơng biết mình có làm điều gì buồn lịng
bạn để bạn giận mình khơng?
- Lắng nghe
- Học sinh lần lượt đọc lại
- Lắng nghe
- Thực hiện
<b>Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2019</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài “ Ngôi nhà” 27 chữ trong
khoảng 10 –12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2; 3
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả.
<b>3. Thái độ:</b> - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: </b>
- Bài viết mẫu, vở chính tả
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Đọc: vàng óng, gia đình, cặp da. - HS viết bảng con:
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
- Viết bài: Ngôi nhà
<b>2. Hướng dẫn HS tập chép: (20')</b>
<b>a.Ghi lại đoạn thơ cần cho HS chép lên</b>
<b>bảng.</b>
- Đọc bài thơ 1- 2 lần, đưa ra từ khó cho
HS phân tích tiếng, đọc tiếng và viết tiếng
đó vào bảng con.
- HS viết bảng con: mộc mạc, đất
nước
- Theo dõi, nhận xét.
- Cho HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc.
- GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ
<b>b. Cho HS chép bài vào vở chính tả.</b>
- Theo dõi, giúp đỡ HS chép bài. - HS chép bài vào vở
- Sau khi chép xong đoạn văn, GV đọc lại
Cho HS soát bài, đánh dấu lỗi viết sai và
sửa lại vào lề trang giấy.
- Soát và chữa bài
<b>c. Thu bài chấm, nhận xét.</b>
- Chấm một số lỗi cho HS sửa.
- Nhận xét chung một số bài viết của HS.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10')</b>
<b>Bài 2:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập
- GV chép bài, gọi HS đọc
- Cho HS nêu miệng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc: Điền điền <b>iêu</b> hay <b>yêu</b>
- 1 HS nêu , lớp nhận xét.
<b>Bài 3:</b>
- Cho HS quan sát tranh chọn vần điền cho
phù hợp.
- HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- 2 nhóm lên thi.
- Cho HS thi điền nhanh, điền đúng
- Ông trồng cây cảnh
- Bà kể chuyện.
- Chị xâu kim
<b>Quy tắc chính tả</b>
- Âm đầu đứng trước i, e, ê ta viết k. Đứng
trước các nguyên âm còn lại ta viết c (co,
ca, cơ…)
- HS nhắc lại
<b>4. Củng cố - dặn dị: (4')</b>
- u cầu HS nêu quy tắc chính tả c - k
- GV nhận xét bài viết của HS .
- 1 số hs nêu
- Lắng nghe
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: H, I, K..
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: H, I, K. đưa bút theo đúng
quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
<b>3. Thái độ: </b>Yêu thích môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Chữ viết mẫu, bảng phụ, vở tập viết.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>
- Gv đọc cho học sinh viết: vườn hoa, chăm
học.
- Gv nhận xét và đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1') Gv giới thiệu.</b>
<b>2. Hướng dẫn tô và viết chữ: (30')</b>
<b>a. Hướng dẫn tô chữ I, H, K</b>
+ Chữ <b>H</b> cao mấy ô ly? Gồm mấy nét ?
- So sánh <b>I</b> với chữ <b>H</b>
- Chữ <b>K</b> cao mấy ô ly? Gồm mấy nét, so sánh
với chữ I?
- GV vừa tô vừa nêu quy trình
<b>b. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:</b>
- Gv treo bảng phụ viết sẵn gọi hs đọc: uôi,
ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp,
duyệt binh,iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến.
- Cho hs nhận xét độ cao, khoảng cách, đặt dấu
- 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ Chữ hoa <b>I</b> cao 5 li rộng...gồm nét lượn
xuống, khuyết trái, khuyết phải, và sổ thẳng
- 2 HS khá nêu: <b>I</b> giống nét 1 của chữ <b>H</b>
- HS nêu: nét 1 của chữ <b>K</b> là chữ <b>I, </b>nét 2 là
nét nét cong trái và nét thắt ở giữa.
- Hs theo dõi
- Hs đọc.
thanh của mỗi chữ.
- Cho hs viết bảng con.
- Gv quan sát và nhận xét.
<b>c. Hướng dẫn viết vào vở :</b>
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho hs viết bài.
- GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn
<b>d. Chấm và nhận xét. </b>
- Thu một số bài viết của HS chấm và nhận
xét. Sửa chữ viết sai của HS,tuyên dương bài
viết đẹp
<b>3. Củng cố, dặn dò. (4’)</b>
- Nêu cấu tạo chữ hoa <b>H, I, H</b>?
- Nhận xét bài viết, giờ học
- Dặn hs về luyện viết bài ở nhà.
- Viết bảng con từ:
<b>ngoan ngoãn, đoạt giải </b>
<b>hiếu thảo, yêu mến</b>
- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng
thẳng...
- HS tập tô chữ H, I , K và viết các vần, từ
ứng dụng.
- Lắng nghe
- Hs nêu
- Lắng nghe
- Thực hiện
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi
- Nói nơi sống của con muỗi.
- Nêu một số cách diệt trừ muỗi
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nêu và nói được thành thạo cac bộ phận, nơi ở và cách diệt trừ con muỗi
<b>3. Thái độ:</b>
- HS có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các BP phòng tránh muỗi
đốt.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về muỗi
- Kĩ năng tự bải vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phịng tránh
muỗi thích hợp
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và
tun truyền với gia đình cách phịng tránh muỗi
- Kĩ năng hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi
<b>III. ĐỒ DÙNG:</b>
- Tranh minh họa
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Kể tên các bộ phận bên ngồi của con
mèo ?
- Ni mèo để làm gì ?
- Nhận xét, đánh giá
<b>B . Bài mới:</b>
<b>1. GV giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi.(12’)</b>
<b>* Mục tiêu:</b> Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
* <b>Các bước tiến hành:</b>
- Đưa tranh con muỗi
- GV yêu cầu thảo luận cặp đôi trong thời
+ Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của con
muỗi?
+ Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Gv hỏi cả lớp
+ Con muỗi to hay nhỏ ?
+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng
hay mềm?
+ Qsát đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
<b>KL</b>: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.
Muỗi có đầu, mình, chân và cánh.
Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó
dùng vịi hút máu người và động vật để
sống.
<b>3. Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học </b>
<b>tập. (12’)</b>
<b>* Mục tiêu: </b>Biết được nơi sống, tác hại do
muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
<b>* Cách tiến hành :</b>
- Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 em,
trong thời gian 5 phút các nội dung ở phiếu
học tập
<b>Nội dung phiếu thảo luận:</b>
<b>Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước</b>
<b>các câu đúng:</b>
Câu 1: Muỗi thường sống ở đâu:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
<b>Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:</b>
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
- Hs quan sát tranh con muỗi
- Muỗi có đầu, mình, chân, cánh.
- Đại diện trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Con muỗi nhỏ.
- Mềm.
- HS chỉ.
- Để hút máu người.
- Di chuyển bằng cánh.
- Hs lắng nghe
-Thảo luận theo nhóm 4 hồn
thành phiếu học tập
- HS khoanh vào trước câu : a, b, c,
d.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiễm khác.
<b>Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:</b>
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng vợt để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp
- Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh
<b>4. Hoạt động 3: Cách phịng chống muỗi </b>
<b>khi ngủ. (5’)</b>
<b>Mục tiêu: </b>Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
- Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi
đốt ?
<b>*KL: </b>Ln ln giữ gìn mơi trường, phát
quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để
ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để
tránh muỗi khi đi ngủ…
<b>5. Củng cố - dặn dò. (5’)</b>
- Nêu những tác hại khi bị muỗi đốt?
- Người ta diệt muỗi bằng những cách nào?
- Khi ngủ, bạn cần làm gì để khơng bị muỗi
đốt?
- Nhận xét chung giờ học
- Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài sau
- HS khoanh vào trước câu: a, b,
c, d.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm bổ sung
- HS tự suy nghĩ câu trả lời
- Khi ngủ cần nằm màn, dùng hương
xua muỗi để tránh muỗi đốt.
- Mất máu, ngứa và đau, bị bệnh
sốt rét, bệnh sốt xuất huyết và
nhiều bệnh truyền nhiễm khác.
- Khơi thông cống rãnh
- Dùng vợt để bắt muỗi.
- Dùng thuốc diệt muỗi.
- Dùng hương diệt muỗi.
- Mắc màn
- Lắng nghe
- Thực hiện
<b>THỂ DỤC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Tiếp tục ôn bài thể dục.
- Ôn "Tâng cầu".
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối
chính xác.
<b>3. Thái độ:</b>
- Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong
buổi thể dục giữa giờ, học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều hơn, đẹp
hơn. trò chơi giúp học sinh rèn sự khéo léo cho đôi tay.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.
- GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS 1 quả.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>THỜI</b>
<b>LƯỢNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>1. Phần mở đầu:</b>
- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số
sức khỏe học sinh.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học ngắn gọn, dể hiểu cho hs
nắm.
- Khởi động: Xoay cổ tay, chân,
hông, gối ……
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 4-5 HS
lên trước lớp thức hiện lại các
động tác đã học.
<b>2. Phần cơ bản:</b>
a. Ôn tập bài thể dục.
- Giáo viên hướng dẫn và tổ
chức học sinh luyện tập mỗi
động tác thực hiện 2 x 8 nhịp.
- GV sửa sai động tác cho HS
- Nhận xét:
b. Tâng cầu
- GV nêu tên hướng dẫn cách
thực hiện sau đó tổ chức cho các
em tham gia luyện tập.
- Giáo viên quan sát, sửa sai cho
học sinh
- Nhận xét
<b>3. Phần kết thúc:</b>
- Thả lỏng: HS đi thường theo
nhịp và hát .
- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết
điểm tiết học.
- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm
chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết
<b>5’</b>
30’
<b>5’</b>
- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng
ngang, báo cáo sĩ số
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Nghe cán sự lớp nêu tên động tác, và hô
nhịp rồi thực hiện theo yêu cầu.
GV
- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
học sau. HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b>NS: 26/03/2019</b>
<b>NG: 03/04/2019</b>
<b>Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, ln) và từ khó (về phép,
vững vàng)
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một
tiếng, như là sau dấu chấm).
- Ơn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần
oan, vần oat.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Hiểu các từ ngữ trong bài: về phép, vững vàng
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Tranh minh họa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Cho 3 - 4 HS đọc lại bài thơ: Ngôi nhà.
Trả lời câu hỏi cuối bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Ở ngơi nhà mình, bạn nhỏ thấy gì ?
+ Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình u đất
nước?
- Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
thấy hoa xoan nở như mây,
tiếng chim,...
- Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (1') </b>
- Đưa tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì? - Quan sát tranh, trả lời.
=> GV: Bố của bạn nhỏ là một chú bộ đội
ở đảo xa, vì nhiệm vụ BVTQ, chú khơng
thường xuyên được ở bên bạn, nhưng ở
nơi xa ấy chú luôn nhớ thương con và gửi
cho con rất nhiều quà ...
- Quà của bố.
- Viết tên bài lên bảng.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (20')</b>
<b>a. GV đọc mẫu lần 1 + Hướng dẫn cách </b>
<b>đọc:</b>
- Đọc tả chậm rãi, tình cảm. Nhấn giọng ở
khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái
nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc,
nghìn cái hơn.
<b>b. Luyện đọc:</b>
<b>* Từ khó: </b>
- GV ghi bảng lần lượt các từ cần luyện
đọc.
- Luyện đọc: lần nào, về phép,
luôn luôn, vững vàng. Mỗi từ
2 - 3 HS đọc
- Gọi HS luyện đọc từ + Phân tích tiếng:
+ Tiếng <b>lần </b>có âm nào đướng trước, vần
nào đứng sau?
- 2 HS yếu trả lời : âm l đứng
trước, vần ân đứng sau, dấu
huyền trên â.
+ Tiếng “nào” có âm nào đứng trước, vần
nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên.
- 2 HS yếu trả lời : âm n đứng
trước, vần ao đứng sau, dấu
huyền trên a.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích
+ Con hiểu thế nào là tay súng vững vàng? - là giữ súng chắc chắn.
+ Con biết gì về đảo? - vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền gọi là đảo.
- Gọi HS đọc các từ trên bảng. - 2 HS đọc.
<b>* Đọc từng dịng thơ:</b>
+ Bài tập đọc có mấy dịng thơ? - 12 dòng thơ
+ Khi đọc con cần chú ý điều gì? - Ngắt hơi sau mỗi dịng thơ
- Gọi HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
- Hs nhận xét
<b>* Luyện đọc khổ thơ, bài</b>
- Bài tập đọc có mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ
- Yêu cầu đọc khổ thơ theo cặp đôi
- Thi đọc khổ thơ
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
- 3 Hs đọc nối tiếp
- Hs thực hiện
- Đại diện thi đọc
- Hs nhận xét
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc
- GV nhận xét. - HS nhận xét
- Đọc ĐT cả bài. - Lớp đọc ĐT.
<b>3. Ơn các vần oan, ốt: (10')</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi học yêu cầu của bài - Tìm tiếng trong bài có vần
oan.
+ Hãy tìm cho cơ tiếng có vần oan trong
bài ?
- HS tìm: ngoan
+ Hãy phân tích tiếng "ngoan"
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
bảng.
-> vần cần ôn là vần oan và oat.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi học yêu cầu của bài - Nói câu chứa tiếng có vần oan,
oat.
- Đưa tranh 1; 2 và đọc câu mẫu - HS quan sát, 2 HS đọc.
M: 1. Chúng em vui liên h<b>oan</b>.
2. Chúng em thích h<b>oạt</b>
động.
- Cho HS thi nói câu có vần oan, oat.
(Lưu ý: nói thành câu, trọn nghĩa cho
người khác hiểu được.)
- GV chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - HS suy nghĩ, đặt câu:
- GV làm trọng tài. Gọi liên tục : - HS thực hiện theo HD.
+ 1 bên nói câu có tiếng chứa vần oan. VD:
+ Chúng em đã h<b>ồn</b> thành bài
tập.
+ Em thích học mơn T<b>ốn. </b>
+ Đ<b>oạn</b> đường từ nhà đến
trường không xa lắm…
+ 1 bên nói câu chứa tiếng có vần oat. + Em s<b>ố</b>t lại bài kiểm tra.
- GV tổng kết đội nào được những điểm
hơn sẽ thắng.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
+ Bạn Minh đ<b>oạ</b>t giải thi viết
chữ đẹp cấp Thị xã.
+ Ban Nhi mặc áo trắng toát.
<b>4. Củng cố: (4')</b>
+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Quà của bố.
+ Ai xung phong đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài
<b>Tiết 2</b>
<b>1. Tìm hiểu bài : (8’)</b>
- Y/c 1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm +
TLCH:
+ Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
- 1 HS đọc
- Bố của bạn nhỏ là bộ đội, làm
việc ở đảo xa.
- Y/c 1 HS đọc khổ 2, lớp đọc thầm +
TLCH:
=>Dù bố bạn nhở ở xa nhà nhưng luôn
hướng về bạn và dành cho bạn rất nhiều
quà, rất nhiều tình thương. Để thấy
được ... các con đọc thầm khổ thơ còn lại
của bài.
- Đọc thầm khổ thơ 3.
+ Các con có biết vì sao bạn nhỏ lại được
bố cho nhiều quà như thế không?
- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn
nhỏ giúp tay súng của bố thêm
vững vàng
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ
ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương,
nghìn lời chúc, nghìn cái hơn.
- Y/c HS đọc tồn bài.GV nhận xét, tuyên
dương
- 3 HS đọc.
<b>2. Học thuộc long bài thơ: (12')</b>
- Treo bảng đã chép sẵn bài thơ. - Lớp đọc ĐT bài thơ.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc.
- Xóa dần bảng. - Đọc thuộc lòng CN.
- Nhận xét.
<b>3. Luyện nói: (15’)</b>
+ Chủ đề luyện nói hơm nay là gì? - Chủ đề: Nghề nghiệp của bố.
- Đưa tranh cho HS quan sát .
+ Tranh vẽ gì?
- HS trả lời theo ND bức tranh.
- Giáo viên, bác sĩ, lái xe, cán
bộ khoa học, nông dân, họa sĩ....
+ Trong các con, bạn nào có bố làm nghề
bác sĩ, giáo viên, lái xe ... Đây là nghề
nghiệp của 1 số người, nghề nào cũng rất
đáng quý, đáng trọng.
+ Hãy hỏi nhau và giới thiệu cho nhau
nghe về nghề nghiệp của bố theo cặp đôi.
- HS1: Bố bạn làm nghề gì?
- HS2: trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương những cặp HS
hỏi đáp tốt.
<b>4. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Cho 1 HS đọc lại bài.
- Qua bài thơ em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Đọc lại toàn bài. CB trước bài: Vì bây
giờ mẹ mới về.
- 1 HS đọc
- Hs nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng giải tốn, trình bày bài giải tốn có lời văn.
<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- HS: Có BĐDDH Tốn 1, vở BT toán 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Yêu cầu Hs làm bài tập
- Chữa bài.
- Nhận xét
- HS trình bày bài giải
Bài giải:
Trên sân còn lại số máy bay là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đáp số: 10 máy bay.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1') </b>
<b>2. Nội dung: (30')</b>
<b>Bài 1: </b>
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự
- Bài tốn
Tóm tắt: Có : 7 hình vng.
Đã tơ màu : 4 hình vng.
Cịn lại : ... hình vng?
- Gọi HS lên tóm tắt bài tốn và nêu
cách giải.
- HS đọc yêu cầu bài toán và làm
bài.
- HS điền vào chỗ chấm.
- Trình bày vào vở.
- Cho HS tự giải bài toán.
- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.
Bài giải:
Số thuyền còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái
thuyền.
<b>Bài 2:</b>
- Cho HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt. - Bài tốn:
- HS tóm tắt và trình bày bài giải vào
vở.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
có : 9 bạn
Nữ : 5 bạn
Nam : ... bạn?
- Mời rồi tự làm bài và chữa bài.
- Cho HS làm và chữa bài.
- Nhận xét.
Bài giải:
Tổ em có số bạn nam là:
9 - 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn
<b>Bài 3. </b>
- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng:
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
<b> ? cm 2cm</b>
<b> 13 cm</b>
+ Đoạn dây dài mấy cm? - 13 cm
+ Cắt đi mấy cm? - 2 cm
+ Ta phải tìm gì ? - Đoạn cịn lại của sợi dây.
+ Muốn biết doạn dây còn lại dài
bao nhiêu xăng-ti-mét con làm như
thế nào?
- Lấy độ dài cả sợi dây trừ đi độ dài
đoạn đã cắt đi thì được độ dài đoạn
dây cịn lại.
- Cho HS làm vào 1 em lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (cm)
Đáp số :11 xăng - ti -
mét.
<b> Bài 4. </b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
- GV yêu cầu HS kết hợp quan sát
hình vẽ để giải bài tốn.
- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ nêu bài
tốn, phân tích và trình bày bài giải.
=> Giải tốn có lời văn với 1 phép
tính trừ.
Bài giải:
Số hình trịn khơng tơ màu là:
15 - 4 = 11(hình)
Đáp số: 11 hình trịn
<b>4. Củng cố, dặn dị: (4')</b>
- Nhận xét
- Gọi HS nêu lại các bước giải bài
toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe
<b>NG: 04/04/2019</b>
<b>Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2019</b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>HS tập chép khổ thơ thứ hai bài: Quà của bố, biết cách đọc
để chép cho đúng, điền đúng vần: im/iêm, âm x/s.
<b>2. Kĩ năng: </b>Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Quà của
bố, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
<b>3. Thái độ:</b>u thích mơn học, say mê luyện viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Giáo viên: bài viết mẫu.
- Học sinh: Vở chính tả.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Hơm trước viết bài gì?
- Gv đọc cho HS viết bảng: xâu kim, câu
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài. (2’)</b>
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
<b>2. Hướng dẫn HS tập chép. (18’)</b>
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- GV chỉ các từ: “nghìn, thương, gửi, lời
chúc”.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn
các em cách ngồi viết, cầm bút, trình bày cho
đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu
chấm…
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng
bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi khó trên
bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa
- Thu bài, chấm, nhận xét
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.</b>
<b>(10’)</b>
<b>Bài 2:</b>
a.
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài
tập, hướng dẫn cách làm.
b.
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Tiến hành tương tự trên.
<b>4. Củng cố - dặn dò. (5’)</b>
- Nhận xét, tuyên dương em HS viết bài đẹp.
- Dặn HS viết chữ chưa đẹp VN viết lại vào
vở.
- 1 HS nêu
- 2 Hs viết bảng lớp, dưới lớp viết
- 1 HS đọc
- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn
đó, cá nhân, tập thể.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các
tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết
bảng con.
- 1 HS nhận xét
- HS tập chép vào vở
- HS sốt lỗi và chữa bài bằng bút
chì trong vở.
- 2 HS 1 cặp đổi chéo vở
- Điền vần “im” hoặc “iêm”
- HS làm vào vở và chữa bài, em
khác nhận xét sửa sai cho bạn.
- Điền chữ “x” hoặc “s”
- Nghe nhận xét
- Thực hiện
<b>KỂ CHUYỆN</b>
- Lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện đã làm cho trời đất cũng cảm
động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn của
chuyện.
<b>2. Kĩ năng:</b> HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với
nhân vật.
<b>3.Thái độ:</b> Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu mến, hiếu thảo với cha
mẹ.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Tranh minh họa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Kể câu chuyện: Trí khơn. - 2 HS kể
+ Câu chuyện cho biết điều gì ?
- Nhận xét
- Câu chuyện cho thấy trí khơn là
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
- Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng: Bông
hoa cúc trắng.
<b>2. Kể chuyện: (6')</b>
- GV kể chuyện với giọng diễn cảm.
- Kể lần 1 cho HS biết nội dung câu
truyện.
- Đưa tranh kể lại lần 2
- HS lắng nghe và dõi theo tranh.
<b>a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu</b>
<b>chuyện theo tranh: (12')</b>
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh và
trả lời.
- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm.
- GV lần lượt gọi các nhóm lên kể mỗi
nhóm 1 tranh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện nhóm lên thi kể chuyện
theo tranh.
- Lớp quan sát ,nhận xét, bổ sung.
<b>b. H.dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện:</b>
<b>(6')</b>
- Phân vai cho HS đóng theo nội dung câu
chuyện.
- Nhận xét các nhóm.
- Gọi HS xung phong kể cả câu chuyện.
- Từng nhóm cử đại diện lên đóng
vai.
- Cả lớp nhận xét.
<b>c. Ý nghĩa câu chuyện: (5')</b>
+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Yêu cầu cả lớp trao đổi và trả lời.
=> GV chốt: Câu chuyện cho ta thấy tấm
lịng hiếu thảo của cơ bé đã làm cảm động
- Là con phải yêu thương, chăm
sóc khi cha mẹ ốm đau.
cả thần tiên và cô đã chữa khỏi bệnh cho
mẹ.
<b>4. Củng cố – dặn dị. (5')</b>
+ Câu chuyện khun em điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS tập kể lại ở nhà.
- Câu chuyện cho ta thấy tấm lòng
hiếu thảo của cô bé đã làm cảm
động cả thần tiên và cô đã chữa
khỏi bệnh cho mẹ.
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố về giải tốn có lời văn và trình bày bài giải tốn
có lời văn.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng giải tốn, trình bày bài giải tốn có lời văn.
<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Vở BT toán 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Yêu cầu Hs làm bài tập
- Chữa bài.
- Nhận xét
- HS trình bày bài giải
Bài giải:
Trên sân còn lại số máy bay là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đáp số: 10 máy bay.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1') </b>
<b>2. Nội dung: (30')</b>
- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự
nêu bài toán rồi điền vào chỗ chấm.
- Bài tốn
Tóm tắt: Có : 7 hình vng.
Đã tơ màu : 4 hình vng.
Còn lại : ... hình vng?
- Gọi HS lên tóm tắt bài tốn và nêu
cách giải.
- HS đọc yêu cầu bài toán và làm
bài.
- HS điền vào chỗ chấm.
- Trình bày vào vở.
- Cho HS tự giải bài toán.
- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.
Bài giải:
Số thuyền còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái
thuyền.
<b>Bài 2:</b>
- HS tóm tắt và trình bày bài giải vào
vở.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
có : 9 bạn
Nữ : 5 bạn
Nam : ... bạn?
- Mời rồi tự làm bài và chữa bài.
- Cho HS làm và chữa bài.
- Nhận xét.
Bài giải:
Tổ em có số bạn nam là:
9 - 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn
<b>Bài 3. </b>
- Gọi 2 HS đọc.
- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng:
- Bài toán:
- Cả lớp đọc thầm.
<b> ? cm 2cm</b>
<b> 13 cm</b>
+ Đoạn dây dài mấy cm? - 13 cm
+ Cắt đi mấy cm? - 2 cm
+ Ta phải tìm gì ? - Đoạn cịn lại của sợi dây.
+ Muốn biết doạn dây còn lại dài
bao nhiêu xăng-ti-mét con làm như
thế nào?
- Lấy độ dài cả sợi dây trừ đi độ dài
đoạn đã cắt đi thì được độ dài đoạn
dây còn lại.
- Cho HS làm vào 1 em lên bảng
chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (cm)
Đáp số :11 xăng - ti -
mét.
<b> Bài 4. </b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
- GV u cầu HS kết hợp quan sát
hình vẽ để giải bài tốn.
- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ nêu bài
tốn, phân tích và trình bày bài giải.
=> Giải tốn có lời văn với 1 phép
tính trừ.
Bài giải:
Số hình trịn khơng tơ màu là:
15 - 4 = 11(hình)
Đáp số: 11 hình tròn
<b>4. Củng cố, dặn dò: (4')</b>
- Nhận xét
- Gọi HS nêu lại các bước giải bài
toán.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe
<b>THỦ CƠNG</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Kẻ, cắt, dán được hình tam giác
<b>2. Kỹ năng:</b>
Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
<b>3. Thái độ:</b>
- Rèn đôi tay khéo léo, cẩn thận khi sử dụng kéo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> </b>
- Hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên tờ bìa
- Giấy màu kẻ ơ, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (4')</b>
- KT dụng cụ HS
- Nhận xét chung
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2. HĐ1: HD quan sát và nhận xét. (5')</b>
- Đưa hình mẫu
- Hướng dẫn HS quan sát:
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Gợi ý: cạnh của HTG là cạnh của HCN có độ dài 8
ơ, cịn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh
đối diện (hình 1)
- GV nêu kết luận
<b>3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu. (5')</b>
- GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác:
+ GV ghim tờ giấy có kẻ ơ lên bảng
+ Hướng dẫn: Cần xác định 3 điểm, trong đó 2
<b>4. HĐ3: Hướng dẫn kẻ, cắt, dán hình tam giác.</b>
<b>(8')</b>
- Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC
ta được HTG ABC
- Dán HTG, hoàn thành sản phẩm
<b>5. HĐ4: Thực hành. (12')</b>
- GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ
(SGV/239)
- GV theo dõi, quan sát khuyến khích những em
khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như hướng dẫn
- GV nhận xét, đánh giá
- HS đặt dụng cụ trên bàn
- Quan sát, nêu nhận xét
- 3 cạnh
- Lắng nghe
- Quan sát
- HS chú ý theo dõi
- HS thực hành theo cô trên
giấy kẻ ô
- Lắng nghe
<b>6. Củng cố, dặn dò. (5')</b>
- Nhắc lại cách kẻ, cắt hình vng?
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Thực hiện
<b>NS: 26/03/2019</b>
<b>NG: 05/04/2019</b>
<b>Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Phát âm đúng các tiếng có vần “ưt, ưc”, các từ “khóc oà, hoảng hốt, cắt
bánh”, biết nghỉ hơi sau dấu câu
- HS hiểu được: Từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt.
- Thấy được: Cậu bé làm nũng mẹ thật đáng yêu và buồn cười. Nhận biết
được câu hỏi trong bài.
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Đọc đúng câu hỏi trong bài. Toàn bài đọc với giọng vui vẻ.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng quan sát, đọc trơn thành thạo bài.
<b>3. Thái độ:</b> Bồi dưỡng cho học sinh tính hài hước.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Tranh minh họa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- Đọc bài: Quà của bố. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? - Bố gửi cho bạn nhỏ nghìn cái nhớ,
nghìn cái thương,...
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1')</b>
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng
tranh, ghi đầu bài
- Gọi Hs nhắc lại tên bài
- Hs nhận xét.
- 3 Hs nhắc lại
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (20')</b>
<b>a. GV đọc mẫu lần 1 + Hướng dẫn </b>
<b>cách đọc:</b>
- Đọc chậm rãi, thể hiện đúng giọng: - Lắng nghe
+ Người mẹ: hoảng hốt khi thấy con ịa
khóc và ngạc nhiên khi hỏi:
“ Sao bây giờ con mới khóc?”
+ Cậu bé: nũng nịu: “Vì bây giờ mẹ mới
về !”
<b>b. Luyện đọc:</b>
<b>+ Từ khó: </b>
- GV ghi bảng lần lượt các từ cần luyện
đọc.
- Luyện đọc: khóc ịa, hoảng hốt, cắt
bánh, đứt tay.
+ Bạn nào đọc được từ này?
- Gọi HS luyện đọc từ + Phân tích
tiếng:
- Mỗi từ 2 - 3 HS đọc CN
+ Tiếng khóc có âm nào đướng trước,
vần nào đứng sau?
- 2 HS yếu trả lời : âm kh đứng trước,
vần oc đứng sau, dấu sắc trên o.
+ Tiếng “hoảng” có âm nào đướng
trước, vần nào đứng sau?
- Các tiếng còn lại dạy tương tự như
trên.
- 2 HS yếu trả lời : âm h đứng trước,
vần oang đứng sau, dấu hỏi trên a.
- GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích
+ Con hiểu thế nào là hoảng hốt? - Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất
ngờ.
- Gọi HS đọc các từ trên bảng. - 2 HS đọc.
<b>* Đọc từng câu:</b>
+ Bài gồm mấy câu? - 9 câu
+ Khi đọc con cần chú ý điều gì? - Ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu
chấm, lên giọng khi đọc câu hỏi
<b>* Đọc nối tiếp:</b>
- Cho HS đọc từng câu theo hình thức
nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung.
- HS đọc. Mỗi em đọc 1 câu.
- Hs nhận xét
<b>* Luyện đọc đoạn, bài</b>
- Gv hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Gọi HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai.
- Yêu cầu đọc phân vai theo nhóm.
- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.
- Hs 3 nhóm thực hiện
- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS khá đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Đọc ĐT cả bài. - Lớp đọc ĐT.
<b>3. Ôn các vần anh, ach: (10')</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi Hs đọc u cầu bài tập
+ Hãy tìm cho cơ tiếng có vần oan trong
bài ?
- Tìm tiếng trong bài có vần ưt.
- "ngoan"
+ Hãy phân tích tiếng "ngoan"
+ Hãy tìm cho cơ tiếng có vần ưt trong
bài ?
- Đứt
+ Hãy phân tích tiếng "đứt"
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Tiếng “đứt” có âm đ đứng trước vần
- Viết nhanh các từ HS vừa tìm được lên
bảng.
-> vần cần ôn là vần ưt và ưc.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thi tìm tiếng có vần ưt, ưc.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc.
- ưt: mứt, sứt, vứt, bứt lá, nứt nẻ,
chấm dứt...
- Nhận xét, bổ sung. - ưc: trực nhật, bực bội, khổ cực, lọ
mực, tức giận, sức khỏe...
<b>Bài 3: </b>
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Đưa tranh 1; 2 và đọc câu mẫu
- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
- HS quan sát, 1 HS đọc.
M: 1. M<b>ứt</b> tết rất ngon.
2. Cá m<b>ực</b> nướng rất thơm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - HS suy nghĩ, đặt câu:
- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần ứt,
ức.
- GV làm trọng tài. Gọi liên tục :
+ 1 bên nói câu có tiếng chứa vần ứt.
+ 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ức.
- HS thực hiện theo HD.
+ Không nên vứt rác bừa bãi.
+ Cái ấm này đã bị sứt vòi.
+ Bạn Lan x<b>ức</b> dầu gió.
- GV tổng kết đội nào được những điểm
hơn sẽ thắng.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
+ Sức khỏe là vốn quý.
+ Bố em đang bực mình vì em bị điểm
kém.
+ Ban Diệp có lọ mực mới.
<b>4. Củng cố: (4')</b>
+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Bây giờ mẹ mới về.
+ Ai xung phong đọc toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc bài
<b>Tiết 2</b>
<b>1. Bài cũ: (5’)</b>
+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Bây giờ mẹ mới về.
- Gọi HS đọc bài. - 1 –> 2 Hs đọc bài.
<b>2. Tìm hiểu bài : (15’)</b>
- Y/c 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm +
TLCH:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng? - Khi đứt tay cậu bé khơng khóc.
+ Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao? - Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn
làm nũng mẹ. Cậu muốn được mẹ
thương.
+ Trong bài gồm mấy câu hỏi? Em hãy
đọc các câu hỏi đó lên?
- Trong bài có 3 câu hỏi mà mẹ đã hỏi
cậu bé: + Con làm sao thế?
+ Đứt tay khi nào?
=>Khi đọc câu hỏi, cần đọc cao giọng ở
cuối câu, còn câu trả lời thường đọc hạ
giọng ở cuối câu.
- HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Lưu ý: đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu. (dấu chấm, dấu phẩy)
- Gọi HS đọc bài theo vai: Nhóm 3 HS 1. Người dẫn chuyện.
2. Người mẹ
3. Cậu bé.
- Y/c HS đọc toàn bài.GV nhận xét - 3 HS đọc.
<b>3. Luyện nói: (15’)</b>
+ Chủ đề luyện nói hơm nay là gì? - Chủ đề: Hỏi xem bạn có làm nũng
mẹ hay khơng?
+ Hãy hỏi nhau xem bạn có làm nũng
mẹ hay khơng?
- HS1: Bạn có hay làm nũng mẹ hay
khơng?
- HS2: Mình khơng thích làm nũng bố
+ Từng cặp trao đổi nhanh và nói cho
nhau nghe xem bạn có làm nũng bố mẹ
khơng?
+ Bạn có thích được làm nũng mẹ
không?
+ Hãy kể lại một lần bạn làm nũng
mẹ?
- GV nhận xét + Bạn nghĩ thế nào về việc làm nũng
bố mẹ?
<b>4. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Cho 1 HS đọc lại bài.
- GV khen những HS học tốt
- Đọc lại toàn bài. CB trước bài: Đầm
sen.
- 1 HS đọc
- HS nghe và ghi nhớ.
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Củng cố về giải tốn có lời văn và trình bày bài giải tốn,
nêu đề tốn có lời văn.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn kĩ năng giải tốn, trình bày bài giải tốn, nêu đề tốn có
lời văn, .
<b>3. Thái độ:</b> Có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Vở BT toán 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5')</b>
- 1HS trình bày bài giải bài 4
- Nhận xét
Bài giải:
Đáp số: 7 xăng-ti-mét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1') </b>
<b>2. Hướng dẫn Hs làm BT: (30')</b>
- Gọi Hs đọc u cầu bài tốn và làm
bài.
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Bài tốn a: a. Tóm tắt:
- Cho HS quan sát số ô tô trong bến
và số ô tô đang vào bến để điền vào
chỗ chấm trong bài tốn.
Có : 5 ô tô
Thêm : 2 ơ tơ
Có tất cả :…ơ tơ ?
- Gọi Hs lên tóm tắt và nêu cách giải.
- HS điền vào chỗ chấm.
- Cho HS tự giải bài toán -> Viết bài
vào vở.
- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.
Bài giải
Có tất cả số ơ tơ là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ơ tơ.
+ Vì sao thực hiện phép cộng ? - Có, thêm, đi tìm tất cả (cộng)
b) Bài toán b:
- Cho HS quan sát tranh – đọc bài
toán
- Cho HS tóm tắt rồi giải.
- HS đọc bài tốn, tóm tắt, trình bày
bài giải:
Tóm tắt
Có : 6 có
Bay đi: 2 con
Còn lại:…con ?
Bài giải
Số con chim còn lại là:
6 – 2 = 4 (con )
Đáp số: 4 con
- Nhận xét
+ Vì sao thực hiện phép trừ ? - Lúc đầu có, bay đi (bớt đi), ta làm
phép tính trừ
<b>Bài 2: </b>
- Cho HS quan sát tranh rồi tự nêu
Tóm tắt
Có : 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con
Còn lại :…con ?
- GV ghi bảng tóm tắt,cho HS làm
vào vở.
=> Dựa vào tranh vẽ, nêu tóm tắt và
trình bày bài giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
Đáp số: 5 con thỏ.
<b>4. Củng cố – dặn dò: ( 4')</b>
- GV hệ thống lại cách viết tóm tắt,
cách trình bày bài giải.
- Nhận xét tiết học
<b>SINH HOẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 29
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn cho các em nói tự nhiên trước đơng người.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Những ghi chép trong tuần.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
<b>2. Tiến hành sinh hoạt: (7’)</b>
<b>a. Nêu yêu cầu giờ học.</b>
<b>b. Đánh giá tình hình trong tuần:</b>
- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ
mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình
chung của lớp.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các
hoạt động.
- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài
đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát
biểu xây dựng bài.
- Nề nếp: đã ổn định nề nếp học tập, truy bài
tương đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.
<b>c. Một số hạn chế:</b>
- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn
chưa đẹp.
- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập:
- Cịn tình trạng HS không học bài và làm bài ở
nhà.
<b>3. Phương hướng tuần tới. (3’)</b>
- Duy trì nề nếp học tập tốt. Phát huy tính tự
quản.
- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.
- Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch
- Thực hiện tốt ATGT
nhau
- Học sinh hát tập thể.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Hs chú ý lắng nghe, rút
kinh nghiệm cho bản thân.
– HS chú ý lắng nghe, rút
kinh nghiệm cho bản thân
mình.
<b>4. Kết thúc sinh hoạt. (5’)</b>
- Hs hát bài 1 số bài hát - HS hát.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thể hiện lời khen với tất cả mọi người xung quanh.
- Khen ngợi là thể hiện sự khích lệ tinh thần, tình u thương với mọi người
và với chính mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
ƯDCNTT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Bài tập 2: Cách thể hiện lời khen. </b>
<b>(8')</b>
<b>a. Em khen ai?</b>
<b>- </b>Em khen những ai?
<b>- </b>Em khen như thế nào?
<b>+ Bài tập:</b> Em khen ai?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- ƯDCNTT đưa tranh, chọn theo yêu
cầu.
- GV nhận xét, chốt lại:
<b>BÀI HỌC: </b>Em có thể khen tất cả mọi
người xung quanh.
<b>+ Thực hành:</b>
Hai bạn cạnh nhau quay sang nhau tìm
3 điểm tốt của bạn để khen.
- GV nhận xét.
<b>b. Em khen những gì?</b>
<b>+ Bài tập:</b> Tìm từ điền vào chỗ trống:
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát 6 bức tranh
trang 57, thảo luận nhóm đơi, tìm từ
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, chốt lại: Em có thể khen
tất cả mọi người xung quanh. Em còn
khen ngợi: các đồ vật, mọi thứ tốt đẹp,
đáng yêu xung quanh em.
- GV hướng dẫn: Khen ngợi thế giới
quanh em
- HS thảo luận nhóm đơi.
- HS nêu
- Hs quan sát tranh và chọn theo yêu
cầu
- HS thực hành theo cặp đôi
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
đơi, điền từ theo ý mình ví dụ như:
<b>+ Thực hành: </b>
<b>- </b>Em hãy nhớ lại những nơi mà em đã
từng đến và tìm những điểm tốt, đẹp,
đáng yêu ở nơi đó để khen.
<b>- </b>GV nhận xét.
<b>* Bài tập 3: Khen ngợi bằng cách vỗ </b>
<b>tay. (7')</b>
- GV nhận xét, chốt lại
<b>BÀI HỌC: </b>
Em cần vỗ tay khen ngợi vì:
- Vỗ tay thể hiện sự khích lệ, khen
ngợi thay cho lời khen.
- Nơi đâu có tiếng vỗ tay nơi đó có
tình u thương.
+ GV hướng dẫn: Cách vỗ tay
- Yêu cầu HS quan sát tranh thực hiện
+ <b>Thực hành:</b> Em cùng hai bạn ghép
thành một nhóm và cùng thi xem ai vỗ
tay vang, to nhất.
- GV nhận xét.
- GV KL chung.
<b>*Bài tập 4: Luyện tập. (5')</b>
- GV hỏi lại bài.
- Về nhà:
a. Em khen ông bà, bố mẹ, anh chị
em và khen chính mình.
b. Em hướng dẫn bố mẹ, ông bà cách
vỗ tay và thi xem ai vỗ tay vang và to
nhất.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thưc hành theo nhóm đơi, trình
bày, nhận xét.
- HS thực hiện
- HS làm theo.
- HS thực hành, nhận xét.