Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.93 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 5</b>
<i><b>Ngày soạn: 25/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
2. Kĩ năng: Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ),
tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
3. Thái độ: Giáo dục hs ăn uống hợp lí.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa sgk
- VBT khoa học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC (5')</b>
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét.
<b>2. BÀI MỚI( 30')</b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>
<b>b. Các hoạt động</b>
<b>*Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những</b>
món rán (chiên) hay xào.
- Chia lớp thành 3 đội. Thành viên trong
mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên
các món rán (chiên) hay xào.
- Nhận xét tuyên dương
<b>*Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp</b>
<b>chất béo động vật và chất béo thực</b>
<b>vật ?</b>
- Chia HS thành nhóm, Phát bảng nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 / SGK
? Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- 2 hs lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Hs lên bảng viết tên các món ăn.
- 5 nhóm , mỗi nhóm 4 em
- Đại diện trình bày
- Thịt rán, tơm rán, cá rán, thịt bò xào,
…
- GV nhận xét từng nhóm.
=> Trong chất béo động vật như mỡ, bơ
có nhiều a- xít béo no. Trong chất béo
thực vật như vừng, lạc.. có nhiều a- xít
béo khơng no. Vì vậy sử dụng cả mỡ
lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn
có cả a- xít no và khơng no.
<b>*Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng</b>
muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
- GV yêu cầu các em quan sát hình thảo
luận cặp đơi trả lời câu hỏi:
? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
? Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn
mặn thì có tác hại gì ?
=> GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế
ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
3 .Củng cố, dặn dò.(5')
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- Chuẩn bị bài “ Ăn nhiều rau quả….”
các bệnh về tim mạch
- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày ý kiến.
- Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu
cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị
lực và trí lực.
- Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị áp
huyết cao.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 25/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017(4A,4C)</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: + Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em.(Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý
kiến của người khác).
+ Biết trẻ có quyền được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
(Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân ,biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người
khác).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến.
3. Thái độ: Giáo dục HS mạnh dạn , tự tin.
<i><b>*GDQTE: - Quyền được tham gia của trẻ em.</b></i>
<i>- Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan</i>
<i>đến trẻ em.</i>
<i>- Em trai và em gái đều có quyền tham gia, bày tỏ ý kiến về những vấn đề có</i>
<i>liên quan đến trẻ em.</i>
<i><b>*GDBĐ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài</b></i>
<i>nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.</i>
<i> - Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài ngun, mơi</i>
<i><b>*GDQP: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu.</b></i>
<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b>- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.</b>
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Bảng phụ.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC ( 3’)</b>
- Kiểm tra bài “Vượt khó trong học
tập”.
- GV nhận xét đánh giá
<b>2. BÀI MỚI (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b></i>
<i><b>b. Hoat động1: Tình huống.</b></i>
- GV nêu tình huống.
?Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ?
Vì sao?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu em
không ...đến bản thân em ,đến lớp
em?
- Gv nhận xét.
<b>c. Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/9)</b>
- GV gọi hs nêu yêu cầu
- Một số HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 hs đọc tình huống
- Em sẽ gặp cơ giáo để xin cơ giao việc
khác phù hợp với khả năng của em.
- Em xin phép cô được kể lại để không
bị hiểu lầm.
- Em sẽ nói với bố mẹ là con muốn đi
xem xiếc.
- Em sẽ nói với người tổ chức, thầy cơ
giáo hoặc phụ trách đội nguyện vọng và
khả năng của mình.
- Nếu khơng bày tỏ ý kiến của mình sẽ
bị hại cho bản thân.
- HS nêu y/c bài.
-Gv yêu cầu hs trình bày bài làm.
- GV nx, kết luận.
<b>d.Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK/10)</b>
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
=> GV kết luận:Các ý kiến a, b, c, d là
đúng. Ý kiến đ là sai
- Gọi hs đọc ghi nhớ ( sgk)
<b>3.Củng cố, dặn dị(5')</b>
<i>? Để trình bày những suy nghĩ của bản</i>
<i>thân em sẽ làm gì?</i>
<i>?Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ tài</i>
<i>nguyên môi trường biển đảo?</i>
- Về nhà xem lại bài và tìm hiểu những
việc có liên quan đến trẻ em để tiết sau
ta học tiếp.
+ việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn
biết bày tỏ ý kiến.
+ Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh
là không đúng.
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.Và HS giải thích.
- 4-5 hs đọc
- HS phát biểu
- Lắng nghe
<i><b>---Ngày soạn: 25/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng10 năm 2017(4C)</b></i>
<i><b>Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017(4A,4B)</b></i>
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>BÀI 3: KHÂU THƯỜNG ( tiết 2)</b>
<b>I .MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu .
2. Kĩ năng: Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có
thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm .
3. Thái độ: Hs u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh qui trình khâu thường
- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sọi khác màu vải
- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
- Việc chuẩn bị của HS
- GV nhận xét
- Hát
3. Bài mới
<b>a. Giới thiệu bài : ghi tựa bài (2’)</b>
- GV nêu mục đích bài học
<b>b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài</b>
+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu
thường .(20’)
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu
thường ?
- Thực hiện khâu 1 vài mũi khâu
- GV quan sát kiểm tra cách cầm vải ,
cẩm kim , vạch dường dấu và khâu các
mũi khâu theo đường dấu .
- Nhận xét thao tác HS và sử dụng
tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật khâu .
Bước 1 : Vạch đường dấu
Bước 2 : Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu
- GV nhắc lại và hướng dẫn cách kết
thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực
hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu
đến cuối đường vạch dấu.
- Quan sát uốn nắn những HS còn yếu.
* Lưu ý :
- HS đùa nghịch trong khi thực hành .
- Giữ vệ sinh trong lớp học .
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.(7’)
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
* GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm
+ Đường vạch dấu thẳng cách đều cạnh
dài của mảnh vải .
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau
không bị dúm và thằng theo đường vạch
.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS
<b>4.CỦNG CỐ –DĂN DÒ(2’)</b>
- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.
- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao
tác cầm vải, kim)
- HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các
thao tác để GV uốn nắn hướng dẫn thêm
( HS TB , Y )
- HS thực hành các mũi khâu thườngtừ
đầu đến cuối đướng vạch khâu xong
đường thứ nhất tiếp tục đướng thứ hai .
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 26/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>BÀI 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG</b>
<b>KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước
ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938 .
2. Kĩ năng: - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của
các triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính,sơ giản về việc nhân dân
ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của
người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ
Hán, sống theo phong tục của người Hán.
3. Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu nước.
<b>*GDTTHCM: Lòng tự hào dân tộc về giữ gìn và phát huy những phong tục tập</b>
<i>quán tốt của dân tộc.</i>
<i><b>* GDMTBĐ: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Phông chiếu làm bảng phụ HĐ1 và các cuộc khởi nghĩa HĐ 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC ( 3’)</b>
- GV KT bài “Nước Âu Lạc “
- GV nhận xét.
<b>2.BÀI MỚI(30')</b>
a.Giới thiệu bài ( 2’)
<b> b.Các hoạt động</b>
<b>*Hoạt động 1: Nước ta dưới ách đô</b>
<b>hộ của các triều đại phong kiến</b>
<b>phương Bắc ( 14’)(SLIDE 1)</b>
- Gọi hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu
Đà…của người Hán”
? Sau khi thơn tính được nước ta ,các
triều đại PK PB đã thi hành những chính
sách áp bức bóc lột nào đối với nhân
dân ta ?
- Gv cho hs quan sát phơng chiếu bảng
so sánh tình hình nước ta trước và sau
- 3 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS đọc. HS cả lớp đọc thầm
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người Hán cai
quản. Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi,
tê giác, chim quý,…. Phong tục của
người Hán.
- Nhận xét , kết luận
<b>*Hoạt động 2: Sự phản ứng của nhân</b>
<b>dân ta ( 13’)(SLIDE 2)</b>
- Cho HS đọc SGK và tìm hiểu về các
cuộc khởi nghĩa .
- Phát bảng nhóm và y/c thảo luận nhóm
- Gv u cầu hs quan sát phơng chiếu
phần Nhận xét .
? Từ năm 179 TCN đến năm 938 quân
dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa
chóng lại ách đô hộ của các triều đại
? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào ?
? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn
một nghìn năm đơ hộ nước ta ?
? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đơ hộ của các triều đại
phong kiến nói lên điều gì ?
<i>*Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ</i>
<i>quyền của đất nước:Đấu tranh không</i>
muốn đất nước rơi vào tay kẻ thù...
- GV nhận xét và kết luận
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ ( sgk)
<b>3. Củng cố, dặn dò ( 3’)</b>
<i>- GD Lòng tự hào dân tộc về giữ gìn và</i>
<i>phát huy những phong tục tập quán tốt</i>
<i>của dân tộc.</i>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Liên hệ gd hs
- Chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà
Trưng”
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
Năm 40 : Khởi nghĩa hai Bà Trưng
Năm 248 : Khởi nghĩa Bà Triệu .
Năm 542 : Khởi nghĩa Lý Bí .
Năm 550 : Khởi nghĩa Triệu .Q.Phục
Năm 722 : Khởi nghĩa Mai .T .Loan
Năm 776 : Khởi nghĩa Phùng Hưng .
Năm 905 : Khởi nghĩa Khúc. T. Dụ .
Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đ. Nghệ
Năm 938 : Chiến thắng Bach Đằng
- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- Có 9 cuộc khởi nghĩa.
- Là khởi nghĩa hai Bà Trưng
- Khởi nghĩa Ngô Quyền chiến thắng
Bạch Đằng năm 938
- Nhân dân ta có một lịng nồng nàn u
nước quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ
nước.
4-5 hs đọc
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- Lắng nghe
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 26/9/2017</b></i>
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>BÀI 4: TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung ru Bắc Bộ :
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xép cạnh nhau như bát úp .
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung ru Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du .
+ Trồng rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừngở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê,…
3. Kĩ năng: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
<i><b>*GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở trung du Bắc</b></i>
<i>Bộ.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phông chiếu bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
- Tranh đồi chè vùng trung du Bắc Bộ .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC ( 3’)</b>
? Người dân HLS làm những nghề gì ?
? Nghề nào là nghề chính ?
- GV nhận xét.
<b>2. BÀI MỚI</b>
<b>a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài</b>
<b>b. Các hoạt động</b>
<b>* Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh</b>
<b>tròn, sườn thoải.(SLIDE 1)(10’)</b>
- Cho quan sát tranh ,ảnh vùng trung du
Bắc Bộ
? Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi
hay đồng bằng ?
? Các đồi ở đây như thế nào ?
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính
VN trên phông chiếu các tỉnh Thái
Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang
–những tỉnh có vùng đồi trung du.
<b>* Kết luận: Vùng trung du là vùng</b>
chuyển tiếp giữa miền núi và đồng
bằng, bởi vậy nó mang những đặc điểm
của cả hai vùng miền này. Vùng trung
du là vùng đồi có đỉnh trịn và sườn
thoải.
- 2 HS trả lời .
+ Họ trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và
cây ăn quả….
+ Nghề trồng lúa là chính
- Lắng nghe
- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh
- HS trả lời .
+Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải ,
xép cạnh nhau như bát úp.
<b>* Hoạt động 2. Chè và cây ăn quả ở</b>
- u cầu hs thảo luận theo nhóm 4
? Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
? Người dân ở trung du Bắc Bộ hoạt
động sx chủ yếu là gì ?
- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế
biến chè.
- Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3. Hoạt động trồng rừng
<b>và cây công nghiệp(9’)</b>
- Cho hs quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống ,đồi trọc ?
? Để khắc phục tình trạng này , người
dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ?
- GV liên hệ với thực tế để GD hs ý
thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>3.Củng cố, dặn dò(5')</b>
- Cho HS đọc bài trong SGK .
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài “Tây Nguyên”
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kq
+ Cây vải, cây chè
- Trồng chè và cây ăn quả.Trồng rừng
cũng được đẩy mạnh.
- HS nêu: hái chè , phân loại, lị sấy khơ,
đóng gói.
- HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng , khai thác gỗ bừa bãi ,…
- Đã tích cực trồng lại rừng, cây cơng
nghiệp lâu năm và cây ăn quả
- Rừng che phủ đồi, ngăn cản tình trạng
đất đang bị xấu đi.
- 2 HS đọc bài .
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 26/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017(4A)</b></i>
<b>BÀI 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH</b>
<b>VÀ AN TỒN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức: Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm an
tồn.
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch,
có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực
phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản
đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
3. Thái độ: Gd hs có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
<i><b>* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến</b></i>
<i>khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường. ( liên hệ bộ phận).</i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số mớ rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị
gỉ.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC ( 5’)</b>
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?
? Vì sao phải ăn muối i-ốt và khơng nên
ăn mặn ?
- GV nhận xét.
<b>2. BÀI MỚI</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài;</b>
<b>*Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau</b>
<b>và quả chín hàng ngày.(7’)</b>
- Cho HS thảo luận theo cặp
? Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?
? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi
ích gì ?
- GV nhận xét bổ sung.
<b>*Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau,</b>
quả để có đủ vi-ta-min, chất khống cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau,
quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy
hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều
rau và hoa quả.
<b>*Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn</b>
<b>thực phẩm sạch và an toàn(8’)</b>
- Gy u cầu hs thảo luận nhóm đơi mở
sgk và cùng nhau trả lời câu hỏi thứ
nhất trang 23 sgk.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- HS thảo luận theo cặp – trình bày kq
+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.
+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và
vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 6 em.
- Hs thảo luận nhóm trả lời:
- Gv gợi ý các em có thể đọc mục bạn
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
<b>*GV kết luận: Những thực phẩm sạch</b>
và an toàn phải giữ được chất dinh
dưỡng, được chế biến vệ sinh, khơng ơi
thiu, khơng nhiễm hố chất, không gây
ngộ độc hoặc gây hại cho người sử
dụng.
*Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ
<b>sinh an tồn thực phẩm.(10’)</b>
- Chia nhóm ,phát bảng nhóm
Hd hs thảo luận nhóm
? Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi,
sạch ?
? Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã
ôi ?
? Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều
gì ?
? Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?
? Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
? Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
? Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu xong ?
- Gv Nhận xét.
<b>3.Củng cố, dặn dò(5')</b>
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
<i><b>? Hãy nêu những ích lợi của mơi trường</b></i>
đối với cuộc sống của chúng ta?
- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
- Nhận xét tiết học.
+ Không gây ngộ độc...
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm 4 em
- Các nhóm lên trình bày
+ Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị
dinh dưỡng, khơng bị ôi, thiu, héo, úa,
mốc, …
+ Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là
rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, khơng
dính là thịt đã bị ôi.
+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử
dụng, không dùng những loại hộp bị
thủng, phồng, han gỉ.
+ Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có
thể đã bị nhiễm hố chất của phẩm màu,
dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho
sức khoẻ con người.
+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
+Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ
độc, đảm bảo vệ sinh.
+ Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm
bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị
ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác bay
vào.