Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

giáo án lớp 2 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.63 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


<i><b>Ngày soạn: 15/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021</b></i>
<b>T</b>


<b> oán </b>


<b>TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.


<b>2. Kỹ năng: </b>Rèn kĩ năng làm tính và giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng
nhân 3).


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải</b>
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm trịn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vng. Kẻ
sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3phút)</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:


+Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng
nhân 2.


- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<i><b>Bảng nhân 3.</b></i>


- Học sinh tham gia chơi.



- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.


<b>2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
<b>*Cách tiến hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Có mấy chấm trịn?


- Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm trịn lên
bảng.


- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?


- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3
x 1=3


- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng.
- Vậy 3 được lấy mấy lần?


- 3 nhân với 2 bằng mấy?


- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu


học sinh đọc phép nhân này.


- Hướng dẫn học sinh lập phép tính cịn lại
tương tự như trên.


- Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho
học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3
này.


- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.


<i>Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2</i>


- Có 3 chấm trịn.


- Học sinh quan sát và trải
nghiệm trên trực quan


- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.


- Học sinh đọc phép nhân 3:
3 nhân 1 bằng 3.


- Học sinh lấy tiếp và nêu.
- Bằng 6.


- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.



- Lập các phép tính 3 nhân với 3,
4,…, 10 theo hướng dẫn của giáo
viên.


- Cả lớp đọc cá nhân, nhóm đôi
bảng nhân 3.


<b>3. HĐ thực hành: (14 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.


<b>*Cách tiến hành:</b>


+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS


<i>+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ</i>


<b>Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu gì?


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>



- Có tất cả bao nhiêu nhóm?
- Tam làm phép tính gì?


- u cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.


-Trưởng nhóm điều hành cho
nhóm thực hiện theo yêu cầu->
chia sẻ trong nhóm


-Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nói tiếp đọc kết quả:


3x3=9
3x5=15
3x9=27


3x8=24
3x4=12
3x2=6


3x1=3
3x10=30
3x6=18
3x7=21


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cho học sinh nhận xét bài tên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả.
<b>Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau 3 là số nào?


- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 3.


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.


- Giáo viên cho học sinh đọc xi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành bài</i>
<i>tập </i>


µBài tập chờ: (M3, M4)


<b>Bài tốn: Mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi 9 hộp như</b>
vậy có bao nhiêu cái bánh?


Giải:
Số học sinh có là:



3x10=30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh trả lời.


- Số 3.
- Số 6.


- Nghe giảng.


- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.
- Học sinh đọc.


- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:


9 hộp như vậy có số cái bánh là:
3 x 9 = 27 (cái bánh)


Đáp số: 27 cái bánh
<b>4. HĐ vận dụng (2 phút)</b>


- Trò chơi: Bỏ bom ( nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3)
- GV tổng kết trị chơi, khen



- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>5. HĐ sáng tạo (1 phút)</b>


- Giải bài toán sau: Hùng có 10 que tính. Trang có số que tính gấp ba lần số que
tính của Hưng. Hỏi Hưng có bao nhiêu que tính?


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, học thuộc bảng nhân 3. Xem trước bài:
<i><b>Luyện tập</b></i>


<b>_____________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 5 (M3, M4)


<b>2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu</b>
phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ:
<i><b>hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.</b></i>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.</b>


<b>4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn
cần luyện đọc.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đơi, cá nhân.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>TIẾT 1:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


-TBHT điều hành trò chơi: Gọi thuyền
-Nội dung chơi;


+ Học sinh thi đọc thuộc đoạn thơ trong bài
<i><b>Thư trung thu.</b></i>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng
<i><b>Ông Mạnh thắng thần Gió</b></i>



-HS tham gia chơi


- Học sinh tham gia thi đọc thuộc
lịng.


- Bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.


- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.


<b>2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Rèn đọc đúng từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ,
<i><b>lồng lộn.</b></i>


<b>- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn,
<i><b>ăn năn,...</b></i>


<b>*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp</b>
<i>a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.</i>


- Lưu ý giọng đọc cho học sinh


<i>b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.</i>
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.



* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng hoành
<i><b>hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp,</b></i>
<i><b>giận giũ, lồng lộn.</b></i>


<i>Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế</i>


- Học sinh lắng nghe, theo dõi.


-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm


+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.


- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.</i>
- Giải nghĩa từ: : đồng bằng, hoành hành,
<i><b>ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:


*Dự kiến một số câu:


<i>+ Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//</i>


<i>+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà</i>


<i>thật vững chãi.//</i>


<b>Lưu ý: </b>


<i>Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1</i>


<i>e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.</i>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các
nhóm


g. Đọc toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


lớp (2-3 nhóm)


+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó


+ Đặt câu với từ đồng bằng,....
- Học sinh hoạt động theo cặp,


luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.


Học sinh chia sẻ cách đọc
+


+


- Các nhóm thi đọc


- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.


- Lắng nghe.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
toàn bộ bài tập đọc.


TIẾT 2:
<b>3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)</b>


<b>*Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến
thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái,
hòa thuận với thiên nhiên.


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp</b>
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)



-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
* Mời đại diện các nhóm chia sẻ


- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả
lời câu hỏi:


+ Thần Gió đã làm gì khiến ơng Mạnh
nổi giận?


- Giáo viên kết hợp với TBHT cho học
sinh quan sát tranh, ảnh về dông bão,
nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói
thêm: Người cổ xưa chưa biết cách


- HS nhận nhiệm vụ


- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đơi-> Cả
nhóm


- Đại diện nhóm báo cáo
<i>- Dự kiến ND chia sẻ:</i>
- - Học sinh đọc thầm.


- Thần Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
Khi ông nổi giận, Thần Gió cịn cười
ngạo nghễ, chọc tức ơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chống lại gió mưa, nên phải ở trong các
hang động, hốc đá.


+ Kể lại việc làm của ơng Mạnh chống
lại Thần Gió.


+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay.


- Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây
tạm bằng tranh tre nứa lá với những
ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtơng
cốt sắt.


+ Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?


+ Ơng Mạnh tượng trưng cho ai Thần
Gió tượng trưng cho cái gì?


- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu
chuyện.:


<i>- Cho các nhóm thi đọc truyện.</i>
µGV kết luận: …


- Ơng vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3
lần đều bị quật đổ nên ông quyết định
xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông
đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn


những viên đá thật to để làm tường.
- Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi nhà
đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng
vững.


- Học sinh nghe.


- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần
Gió thỉnh thoảng tới chơi.


- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
Ơng Mạnh tượng trưng cho con người.
Nhờ quyết tâm lao động, con người đã
chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên
nhiên trở thành bạn của mình.


- Học sinh trả lời: Con người chiến thắng
Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên.
Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng
cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.


+Thi đọc


- Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)</b>


<b>*Mục tiêu:</b>


- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.


<b>*Cách tiến hành:</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.


<b>Lưu ý:</b>


<i> - Đọc đúng:M1,M2</i>
<i> - Đọc hay:M3, M4</i>


- Lớp theo dõi.


- Học sinh lắng nghe.


- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.


-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
tuyên dương bạn.


<b>5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) </b>
+ - Hỏi lại tựa bài.


- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

=> Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống,…


- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên,
các em phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống,…
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học


<b>6.HĐ sáng tạo (2 phút)</b>


- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật


-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Mùa nước nổi.
<b>________________________________________________</b>


<b>Chính tả (Nghe- viết)</b>
<b>GIÓ</b>


<b>I . MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết
khơng mắc q 5 lỗi chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.


- Làm được bài tập 2a, 3a.


<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>



<b>*THGDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được “tính cách” thật đáng u của</b>
<i>nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong</i>
<i>mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn</i>
<i>quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên.</i>
<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể


- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước,
khen em viết tốt.



- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.


- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
<i>càng ngoan</i>


- Lắng nghe.


- Mở sách giáo khoa.
<b>2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>


- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.


- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:


<i>*TBHT điều hành HĐ chia sẻ</i>
- Bài thơ viết về ai?


- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ.


<b>*THGDBMT: </b><i>Gió có tính cách đáng u như</i>


<i>thế nào?</i>


- Em có u q gió khơng?


-> Giáo viên nêu: Chúng ta cần u q gió
<i>cũng như mơi trường thiên nhiên xung quanh</i>
<i>mình.</i>


- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?


- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý
những điều gì?


<i>+ </i>


- Hãy tìm trong bài thơ:


+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.


- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào
bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu
có.


- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.


- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết
sai.



- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh lắng nghe giáo viên
đọc.


-2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.
- Học sinh trả lời từng câu hỏi
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:


<i>* Dự kiến ND chia sẻ:</i>
- Bài thơ viết về gió.
- Học sinh trả lời


- Dự kiến nội dung trả lời:


+ Gió thích chơi thân với mọi
<i>nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp,</i>
<i>rủ đàn ong mật đến thăm hoa;</i>
<i>đưa những cánh diều bay bổng,</i>
<i>ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn</i>
<i>quả, hết trèo cây bưởi lại trèo</i>
<i>cây na.</i>


- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.


- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi


khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ
có 7 chữ.


- Viết bài thơ vào giữa trang
giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng
hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ
nhất thì cách một dòng rồi mới
viết tiếp khổ thơ thứ hai.


- Học sinh trả lời:


+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
<i><b>gió, rất, rủ, ru, diều.</b></i>


+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã:
<i><b>ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.</b></i>
- Luyện viết vào bảng con, 1 học
sinh viết trên bảng lớp.


- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh nghe-viết chính xác bài thơ Gió.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân</b>


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần


thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.


- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ
đọc 3 lần.


<b>Lưu ý: </b>


<i>- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của</i>
<i>các đối tượng M1.</i>


- Lắng nghe


- Học sinh viết bài vào vở theo
lời đọc của giáo viên.


<b>4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân </b>


- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các
chữ khó cho học sinh soát lỗi.


- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.



- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.


- Học sinh soát lỗi, sửa lỗi sai và
ghi tổng số lỗi ra lề vở.


- Lắng nghe
<b>5. HĐ làm bài tập: (6 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả s/x.</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 2a: Hoạt động cá nhân</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài


-Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh
(GV trợ giúp HS hạn chế)


- Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt (5 em
làm xong đầu tiên được tuyên dương).


<b>Bài 3a: TC Trò chơi Đố vui.</b>


- TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời.


- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng


- 2 học sinh làm bài trên bảng
lớp.


-Cả lớp làm bài vào vở chính tả


<i>* Dự kiến ND chia sẻ:</i>


<i><b>hoa sen, xen lẫn, hoa súng,</b></i>
<i><b>xúng xính.</b></i>


- Lắng nghe.


- Học sinh chơi trị tìm từ.
-Dự kiến câu trả lời:
<i>+ mùa xn, giọt sương.</i>
- Học sinh lắng nghe.
<b>6. HĐ tiếp nối: (3 phút)</b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Đọc lại các quy tắc chính tả s/x


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, nhắc nhở học sinh: Chúng ta
cần u q gió cũng như mơi trường thiên nhiên xung quanh mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: s/x


- Viết tên một số tên cây cối có phụ âm: s/x,
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem
trước bài chính tả sau: Mưa bóng mây.


<i><b>______________________________________________ </b></i>
<i><b> Đ</b></i><b> ạo đức</b>



<b>TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.</b>


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được.


- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao</b>
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Phiếu thảo luận, sách giáo khoa.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não



- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>
- Phó TBHT điều hành:


+ Nhặt được của rơi cần làm gì?
+ Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?


- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có
hành vi đúng.


- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.


- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nghe.


- Quan sát và lắng nghe
<b>2. HĐ thực hành: (27 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được, quý trọng những người thật thà, không
tham của rơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Việc 1: Học sinh biết ứng xử phù hợp trong</b>
<b>tình huống nhặt được của rơi: Làm việc theo</b>
<b>nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>


- Giáo viên kể câu chuyện.


- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>
1. Nội dung câu chuyện là gì?


2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì
sao?


3. Nếu em là bạn học sinh trong truyện, em có
làm như bạn khơng? Vì sao?


- Giáo viên tổng kết lại các ý kiến trả lời của các
nhóm học sinh.


<b>Việc 2: Giúp học sinh thực hành ứng xử phù</b>
<b>hợp trong tình huống nhặt được của rơi:</b>
<b>Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


- Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu
chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản
thân em về trả lại của rơi.


- Giáo viên nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần
giải đáp.



- Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích học sinh noi gương, học tập
theo các gương trả lại của rơi.


<b>Việc 3: TC Trò chơi: “Ứng xử nhanh”</b>
- Giáo viên phổ biến luật thi:


+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống,
sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem
xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để
bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó
đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban
giám khảo (là giáo viên và đại diện các tổ) sẽ
chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì
đội đó thắng cuộc.


- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.


- Đại diện từng tổ lên diễn, học sinh các nhóm
trả lời


- Ban giám khảo đánh giá.


+ Học sinh cùng giáo viên làm ban giám khảo.
- Giáo viên nhận xét học sinh chơi.


- Cả lớp học sinh nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.



- Các nhóm học sinh thảo luận,
trả lời câu hỏi trong phiếu và
trình bày kết quả trước lớp.


- Cả lớp học sinh trao đổi, nhận
xét, bổ sung.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Đại diện một số học sinh lên
trình bày.


- Học sinh cả lớp nhận xét về thái
độ đúng mực của các hành vi của
các bạn trong các câu chuyện
được kể.


- Học sinh nghe, ghi nhớ.


- Học sinh chia đội chơi.


-Trao đổi, thống nhất nhanh
trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.


<i>Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)</i>


<b>3. HĐ vạn dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Học sinh nhắc lại nội dung bài học


- 2-3 học sinh đọc lại: Năm điều Bác Hồ dạy


- Giáo viên tổng kết bài, liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện
theo năm điều Bác Hồ dạy.


<b>4.HĐ sáng tạo (1 phút)</b>


- Cùng các bạn thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy


- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Biết nói lời u cầu, đề nghị
<b>_____________________________________________________________</b>


<b>Phịng học trải nghiệm</b>


<b>Bài 6. RÔ BỐT THÁM HIỂM ( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:


Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.
Các kiến thức lập trình.


2.Kĩ năng



- Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.


- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.


3.Thái độ


- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.


- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Giáo viên: Tài liệu bộ lego wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0
- Học sinh: Bộ đồ dùng lego wedo 2.0, máy tính bảng


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
A.KTBC (3’)


- Nhắc lại nôi quy lớp học? - Nêu lại nội quy lớp học.


Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy,
cô.


- Nhiệt tình, sơi nổi tham gia các hoạt
động trên lớp



- Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ
công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết
thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm
rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi
tiết về nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: (1’)


- Có mấy khối lệnh? Nêu ý nghĩa các
khối lệnh


- Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
các khối lệnh để chuẩn bị cho phần thự
hành lắp ráp robot thám hiểm tự hành.
2. Bài mới (28’)


Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối lệnh.
(8’)


- Nhóm 4 thực hành


- Nhiệm vụ: nghiêm cứu các khối lệnh
sẽ dung trong lập trình robot thám hiểm
tự hành.


<i><b>Khối xanh lá - Khối động cơ.</b></i>


<i>Nêu tác dụng của từng khối lệnh màu </i>


<i>xanh lá?</i>


- Có 3 loại khối lệnh chính
<i><b>- </b></i>


<i><b> Khối xanh lá .</b></i>


- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động
cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể
nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn
là 10.


<i><b>- </b></i>


<i><b> Khối màu đỏ </b></i>


- Hiển thị hình ảnh, âm thanh
<i><b>- </b></i>


<i><b> Khối màu </b><b> vàng</b></i>


- Khối lệnh điều kiện để chuỗi lập trình
hoạt động, lệnh chờ cảm biến hoặc lạp
lại hành động.


- Theo dõi


- Dùng để điều chỉnh tốc
độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến
10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn


nhất vẫn là 10.


- Dùng để điều chỉnh thời
gian hoạt động của động cơ, có thể nhập
bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường
tương đối với giây chứ không bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Các khối màu đỏ (Các khối âm thanh </b></i>
<i><b>và hiển thị).</b></i>


<i>- Nêu tác dụng của khối lệnh màu </i>
<i>đỏ?</i>


<i><b>Các khối màu vàng (Các khối lệnh </b></i>
<i><b>điều kiện).</b></i>


<i>Nêu tác dụng của khối lệnh màu </i>
<i>vàng?</i>


<i>Hoạt động 2:</i> Thục hành lập mã lệnh.
(15’)


- HS thực hành lập mã lệnh và giải thích
ý nghĩa các khối lệnh.


- GV hướng dẫn, giúp đỡ


<i>Hoạt động 3:Trình bày sản phẩm trước </i>
<i>lớp.</i> (5’)



<i>- Tổ chức cho học sinh giới thiệu và </i>
<i>trình diễn sản phẩm </i>


Dùng để thay


đổi chiều quay của động cơ quay sang
trái hoặc sang phải.


Dùng để điều chỉnh và
thay đổi màu sắc hiển thị trên bộ não
(Smarthub) của robot. Có các màu sắc
như: đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương, ...


<i>- Khối âm thanh: </i>


+ Dùng để phát ra các đoạn nhạc có
sẵn trong phần mềm,mơ tả các âm thanh
hoạt động của robot trong từng bài học.


- Khối hình ảnh:


+ Dùng để phát ra hình ảnh có sẵn
trong phần mềm.


<i>Khối chờ có điều kiện, chờ: </i>
+ Dùng để phát hiện vật thể, phát hiện
độ nghiêng, phát hiện


tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu
giây, ...



<i>- Khối vòng lặp. </i>


+ Dùng để lặp đi lặp lại 1 chương
trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV nhận xét.


C.Tổng kết - đánh giá (2’)
- Nhận xét giờ học.


- Tuyên dương nhắc nhở học sinh
- Dọn dẹp lớp học.


- Trình diễn sản phẩm, giải thích ý
tưởng.


<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021</b></i>
<b>T</b>


<b> hể dục</b>


<b>ĐỨNG KIỄNG GĨT, HAI TAY CHỐNG HƠNG VÀ DANG NGANG.</b>
<b>TRỊ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản.Yêu cầu học sinh</b>
thực hiện tương đối chính xác. Học trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu
biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.


<b>2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận</b>
động, thích tập lun thể dục thể thao.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ</b>
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>TỔ CHỨC</b>
<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.



- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh chạy 1 vòng trên sân tập.


- Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học ở tiết trước.


- Giáo viên nhận xét.


- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…


<b>II/ CƠ BẢN:</b>


<b>Việc 1: Ơn đứng kiễng gót, hai tay chống </b>
<b>hơng</b>


4p


26p
8p
4-5 lần


Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *



GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.


+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng
nhóm điều hành)


- Nhận xét.


<i>(Chú ý theo dõi đối tượng M1)</i>


<b>Việc 2: Ôn động tác đứng kiểng gót, hai tay </b>
<b>dang ngang bàn tay sấp.</b>


- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.


+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng
nhóm điều hành)


- Nhận xét.


<b>Việc 3: Trị chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau</b>


- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
+GV cho HS chơi nháp-> chơi thật


+Học sinh chủ động tham gia chơi T/C
- Giáo viên nhận xét



<i>(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực)</i>


<b>III/ KẾT THÚC:</b>


- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát


-Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng:
Cúi người …nhảy thả lỏng


- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học


- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư
thế cơ bản.


8p
4-5 lần


10p


5p


GV


Đội hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *



GV


Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *


GV


<b>____________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 97: LUYỆN TẬP</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:- Thuộc được bảng nhân 3.</b>


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học</b>
toán.


*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,4.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải</b>
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp toán học.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:


+ND cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân
3.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<i><b>Luyện tập.</b></i>


- Học sinh chủ động tham gia
chơi.


- Lắng nghe.



- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.


<b>2. HĐ thực hành: (25 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Thuộc được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 1: TC Trò chơi: Ai nhanh hơn</b>


- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
bài tập 1, tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia
chơi, vận dụng bảng nhân 3 để điền vào chỗ
trống. Đội nào điền đúng và nhanh là đội thắng
cuộc.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên
dương học sinh.


<b>Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Mời HS nối tiếp báo cáo kết quả.


<b>+Phó CTHĐTQ điều hành HĐ chia sẻ</b>



- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
- Viết lên bảng:


x . . .


- Học sinh tham gia chơi, học
sinh dưới lớp cùng giáo viên làm
ban giám khảo.


- Học sinh nhận xét, chọn đội
thắng cuộc.


- Học sinh lắng nghe.


- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài:
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu).


-HS làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh chia sẻ bài.
+…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- 3 nhân với mấy thì bằng 12?


- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống.
- Nhận xét bài làm học sinh.



<b>Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp</b>


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài</i>
<i>tập </i>


- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên
bảng.


- Giáo viên nhận xét chung.
µBài tập chờ:


<b>Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi</b>
báo cáo kết quả với giáo viên.


<b>Bài tập 5 (M4): </b>


- GV phỏng vấn học sinh
+ Bài tập yêu cầu điều gì?


+ Yêu cầu học sinh đọc dãy số thứ nhất.


+ Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền
nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn
vị?)


+ Vậy viết số nào vào sau số 9? Vì sao?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả


với giáo viên.


- 3 nhân với 4.
- Học sinh đọc.


3 x 4 = 12 3 x 8 = 24
3 x 1 =3 3 x 10 = 30
3 x 2 = 6 3 x 6 = 18


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Dự kiến ND học sinh chia sẻ:


Giải:


Số ki-lô-gam gạo đựng trong 8
túi là:


3 x 8 = 24 (kg)


Đáp số: 24 kg gạo
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe.


- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:


Giải:



5 can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)


Đáp số: 15l


+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết
tiếp số vào dãy số.


+ Đọc: ba, sáu, chín,...


+ Các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 3 đơn vị.


+ Điền số 12 vì 9 + 3 = 12


- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên.


<b>3. HĐvận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.
-T/C: Gọi thuyền


+Nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực


<b>.HĐ sáng tạo: (1 phút)- Giải bài toán sau: Mỗi đĩa có 3 quả cam. Hỏi 9 đĩa như thế</b>
có tất cả bao nhiêu quả cam?


- Giáo viên nhận xét tiết học.



- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Học thuộc bảng nhân 2, 3. Xem trước
bài: Bảng nhân 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>K</b>


<b> ể chuyện</b>


<b>ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên,
nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên
nhiên.


- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.


- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho
câu chuyện (BT3).


<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có</b>
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết u q mơi trường thiên</b>
nhiên.


<b>4. Năng lực: </b>Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao


tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rị chơi học
tập.


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
<b>III.</b>


<b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- CTHĐTQ điều hành T/C: <i>Thi kể chuyện</i>
<i>đúng , hay.</i>


- Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại
câu chuyện: Chuyện bốn mùa.


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.



- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.


- Học sinh tham gia thi đua


- Học sinh dưới lớp lắng nghe,
nhận xét.


- Lắng nghe.


<b>2. HĐ kể chuyện. (22 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.


- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho
câu chuyện (BT3).


<b>*Cách tiến hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.


- Cho học sinh quan sát tranh.


*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?


+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?



+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức
tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của
chuyện. Nội dung đó là gì?


+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.


+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện.


<b>Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: Làm</b>
<b>việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>


- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ,
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện
trong nhóm.


- Tổ chức cho các nhóm thi kể.


- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
<b>Việc 3: Đặt tên khác cho câu chuyện: Làm</b>
<b>việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp</b>


- Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà
mình chọn.


- Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu
cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó
cho câu chuyện?



<b>Lưu ý:</b>


<i>- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2</i>
<i>- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4</i>


- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
<i><b>Ông Mạnh thắng Thần Gió.</b></i>
- Học sinh quan sát tranh:
*Dự kiến ND chia sẻ trước lớp
+Vẽ cảnh Thần Gió và ơng Mạnh
đang uống rượu với nhau rất thân
thiện.


+ Đây là nội dung cuối cùng của
câu chuyện.


+ Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh
đang vác cây, khiêng đá để dựng
nhà.


+Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.


+ Bức tranh 4 minh họa nội dung
thứ nhất của chuyện. Đó là Thần
Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
+ Học sinh trả lời


-+1 học sinh lên bảng sắp xếp lại


thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.


- Học sinh tập kể lại tồn bộ câu
chuyện trong nhóm.


-Học sinh nhận xét cho nhau về
nội dung – cách diễn đạt cách thể
hiện của mỗi bạn trong nhóm
mình.


- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức trên.


- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.


- Lắng nghe.


- Học sinh nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến.


- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>-HS hiểu: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào</b>
quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước</b>
<b>lớp</b>


- GV giao nhiệm vụ



- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ


- Câu chuyện kể về việc gì?


- Em hiểu gì qua câu chuyện trên?


<i>Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả</i>
<i>lời CH2</i>


- Học sinh thực hiện theo YC
-Đại diện các nhóm chia sẻ
* Dự kiến ND học sinh chia sẻ.
- Học sinh trả lời: Con người
chiến thắng Thần Gió, tức là
chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào
quyết tâm vào lao động, nhưng
cũng biết sống thân ái, hòa thuận
với thiên nhiên.


<b>4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)</b>
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.


-1 HS nhắc lại nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.


- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu q gió cũng như mơi trường thiên nhiên
xung quanh mình.



<b>5. HĐ sáng tạo: (2 phút)</b>


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe


-Tìm những câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường thiên nhiên để đọc
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 17/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021</b><b> </b></i>
T<b> oán </b>


<b>TIẾT 98:BẢNG NHÂN 4</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.


<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải tốn.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>


tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải</b>
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm trịn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vng,... Kẻ
sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.


<b>1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3phút)</b>



- TBHT điều hành trị chơi: Đốn nhanh đáp
<i><b>số: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với</b></i>
mỗi tổng sau:


4 + 4 + 4 + 4
5 + 5 + 5 + 5


- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học
sinh.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<i><b>Bảng nhân 4.</b></i>


- Học sinh tham gia chơi.


- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.


<b>2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp</b>


+GV tổ chứ cho HS trải nghiệm trên vật thật
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm trịn lên


bàn.


- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm trịn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm trịn?


- Bốn chấm trịn được lấy mấy lần?
- Bốn được lấy mấy lần?


- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
4x1= 4.


- Cho học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm
trịn.


- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại
tương tự như trên.


+Hs thao tác trên vật thật


- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 4
chấm trịn lên bàn.


- Quan sát hoạt động của giáo
viên và trả lời có 4 chấm tròn.
- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- 4 được lấy 1 lần.


- Học sinh đọc phép nhân: 4 nhân
1 bằng 4.



- Học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4
chấm tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập
được, sau đó cho học sinh tự học thuộc lịng
bảng nhân này.


- Xố dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng
nhân.


- Giáo viên nhận xét chung.


<i>Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2</i>


- Lập các phép tính 4 nhân với 3,
4, 5, 6,… 10 theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó
tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- Học sinh học thuộc lòng bảng
nhân 4.


- Học sinh thi đọc.
- Học sinh nghe.
<b>3. HĐ thực hành: (14 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>



- Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
<b>*GV giao nhiệm vụ cho HS</b>


- GV trợ giúp HS hạn chế
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
<b>Bài 1: HĐ cá nhân- Cặp đơi</b>
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.
<b>Bài 2: HĐ cá nhân- Nhóm 4</b>


- Yêu cầu đại diện 2 em lên bảng chia sẻ kết
quả.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS thực hiện theo YC của GV


<i>+HS chia sẻ, tương tác:</i>


- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài
và làm bài.



- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả:
(Dự kiến KQ chia sẻ)


4 x 2 = 8 4 x 1 = 4
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong nhóm.
- 2 học sinh chia sẻ: 1 học sinh
tóm tắt, 1 học sinh giải:


*Dự kiến ND chia sẻ:
Tóm tắt:
1 xe: 4 bánh xe
5 xe: ? bánh xe


Giải:


5 xe ơ tơ có số bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận xét bài làm từng em.
<b>Bài 3: HĐ cá nhân- Cặp đôi</b>



- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 là số nào?


- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- Tiếp sau số 8 là số nào?


- …………


- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số
đứng trước nó mấy đơn vị?


- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.


- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành bài</i>
<i>tập </i>


µBài tập chờ: (M3, M4):


<b>Bài tốn: Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 10 có bị</b>
như thế có bao nhiêu chân?


- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.


- Số đầu tiên trong dãy số này là
số 4.


- Tiếp theo 4 là số 8.
- 4 cộng thêm 4 bằng 8.
- Tiếp theo 8 là số 12.
- ……….


- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số
đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
- Học sinh nối tiếp chia sẻ kết
quả: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32,
<i><b>36, 40.</b></i>


- Học sinh đọc.


- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:


Giải:



10 con bị như thế có số chân là:
4 x 10 = 40 (chân)


Đáp số: 36 chân trâu
<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


Hôm nay chúng ta học bài gì/


- 2 học sinh nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 4


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>5. HĐ sáng tạo: (1 phút)</b>


-Yêu cầu học sinh về học thuộc kĩ bảng nhân 4 vừa học.


- Giải bài tốn: <i>Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 8 có trâu như thế có bao nhiêu chân</i>
<i>trâu?</i>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:
<i><b>Luyện tập.</b></i>


<i><b>_______________________________________________ </b></i>
<b>T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.



- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được câu hỏi
3.


<b>2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;</b>
đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: <i><b>rực rỡ, nồng nàn, chích chịe, nhanh</b></i>
<i><b>nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. </b></i>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.</b>


<b>*THGDBVMT: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời</b>
<i>và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ</i>
<i>mơi trường.</i>


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc,
sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc.


- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.


- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- Giáo viên và học sinh hát bài: Mùa xuân ơi..
- Bài hát nói về mùa nào trong năm?


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viênkết nối nội dung bài: Bài hát vừa rồi
nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm,
mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy
sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân
mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống
cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hơm nay: Mùa xn đến.


- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.


- Học sinh thực hiện


- Học sinh trả lời: Mùa xuân.
-Học sinh lắng nghe


- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
sách giáo khoa.


<b>2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Rèn đọc đúng từ: <i>rực rỡ, nồng nàn, chích chịe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng,</i>
<i>trầm ngâm.</i>


<b>- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm
<b>*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp</b>


<i><b>a. GV đọc mẫu cả bài .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng
vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


<i><b>b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>* Đọc từng câu:</i>


- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ <i>rực rỡ, nồng nàn, chích chịe,</i>
<i>nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.</i>
<i>* Đọc từng đoạn :</i>


- YC đọc từng đoạn trong nhóm


- Giảng từ mới: : <i>mận, nồng nàn, khướu, đỏm</i>
<i>dáng, trầm ngâm</i>


+ Đặt câu với từ : mận, khướu, trầm ngâm


<i><b> *Lưu ý: đặt câu </b></i>HS M3, M4, ngắt câu đúng:
HS M1)


- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện câu:


<i>+Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim</i>
<i>bay nhảy.//</i>


<i>+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ cịn</i>
<i>sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/</i>
<i>biết nở cuối đơng để báo trước mùa xuân tới.//</i>
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
trước lớp.


- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2</b>
<i> - Đọc hay: M3, M4</i>


-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng


+ Học sinh nối tiếp nhau đọc
từng đoạn theo nhóm kết hợp
giải nghĩa từ và luyện đọc câu
khó.


+ Đoạn 1:


+ Đoạn 2:....


*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt
câu:


+Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ
như đang suy nghĩ, (...)


+ Con khướu nhà em hót rất
nhiều


- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc


- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm


- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay.


<b>3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


- Hiểu ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp</b>
<b>* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)</b>


*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi


=> Tương tác trong nhóm


-HS nhận nhiệm vụ


-Thực hiện theo sự điều hành của
trưởng nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.


+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?


- Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến
nữa?


- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi
vật khi mùa xuân đến.


- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm
nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa
xuân?


- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện
qua các từ ngữ nào?


<b>*THGDBVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu</b>
<i>trời và mọi vật như thế nào?</i>


- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng
<i>ta điều gì?</i>



+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt
ý (HS M3, M4)).


- Giáo viên rút nội dung.


* Đại diện nhóm chia sẻ
+ Các nhóm khác tương tác
<i>*Dự kiến nội dung chia sẻ:</i>


+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc
thầm bài


- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin
mùa xuân đến.


- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm
hơn. Chim én bay về…


- Học sinh đọc thầm lại bài và trả
lời câu hỏi.


- Hương vị của mùa xuân: hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoang thoảng.


- Vẻ riêng của mỗi lồi chim:
chích choè nhanh nhảu, khướu
lắm điều, chào mào đỏm dáng,
cu gáy trầm ngâm.



- Học sinh trả lời.


- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp
của mùa xuân. Xuân về đất trời,
cây cối, chim chóc như có thêm
sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động
hơn.


- Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại.
<b>4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)</b>


<b>*Mục tiêu:</b>


- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
<b>*Cách tiến hành:</b>


- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn cách đọc
- Cho các nhóm đọc bài.


- Cho HS thi đọc


-Yêu cầu học sinh nhận xét.


- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình
chọn học sinh đọc tốt nhất.


<b>Lưu ý:</b>



<i>- Đọc đúng: M1, M2; Đọc nâng cao: M3, M4</i>


-Lắng nghe


- HS thực hiện theo yêu đọc bài
- Các nhóm luyện đọc lại bài
theo YC


- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn HS đọc tốt


<b>5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)</b>
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)</b>


- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. Tìm các văn bản có chủ đề về mùa xuân
để luyện đọc thêm.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Chim sơn ca và bơng cúc
<i><b>trắng..</b></i>


<b>Chính tả ( Nghe viết)</b>
<b>MƯA BĨNG MÂY</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả.


- Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được bài tập 2a.


<b>2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả s/x.</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.</b>


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trị chơi học
tập.


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể



- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em
tuần trước viết bài tốt.


- - GV kết nối bài học, ghi đầu bài lên bảng.


- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết
<i>càng ngoan</i>


- Lắng nghe.


- Mở sách giáo khoa.
<b>2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.


- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>


- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Mưa
<i><b>bóng mây: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm</b></i>
chuẩn.


- Yêu cầu học sinh đọc lại.
*Giáo viên giao nhiệm vụ:


- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+YC HS thảo luận một số câu hỏi
+GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế


- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:


-TBHT điều hành HĐ chia sẻ:


<i>+ Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở</i>
<i>điểm nào?</i>


<i>+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu</i>
<i>thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?</i>


<i>+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?</i>


<i>+ Trong bài thơ những dấu câu nào được sử</i>
<i>dụng?</i>


<i>+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?</i>


- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó dễ lẫn và các
từ khó viết.


- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang,
ay


- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm


được.


- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2.


<i>Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả</i>
<i>lời: M1</i>


+ Học sinh trả lời từng câu hỏi
của giáo viên.


+ Lưu ý nội dung bài viết, cách
trình bày, những điều cần lưu ý.
- Đại diện nhóm báo cáo


<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>


+ Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc
xong đã cười.


+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5
chữ.


+ Viết hoa.


+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.


+ Để cách một dòng.



- Học sinh nêu: làm nũng, hỏi,
<i><b>vở, chẳng, đã.</b></i>


- Học sinh nêu: Thoáng, mây,
<i><b>ngay, ướt, cười.</b></i>


- 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào vở nháp.


- Lắng nghe.


<b>3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Học sinh nghe viết chính xác bài: Mưa bóng mây
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân</b>


- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng
nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.


<b>Lưu ý: </b><i>Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối</i>
<i>tượng M1</i>



- Lắng nghe


- Học sinh viết bài vào vở


<b>4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
<b>*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi</b>


- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các
tiếng khó cho học sinh chữa.


- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
<b>5. HĐ làm bài tập: (6 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh ơn quy tắc chính tả s/x.</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 2a: TC Trò chơi Ai nhanh hơn.</b>


- Giáo viên đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột
A với mỗi từ thích hợp ở cột B.


- Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào
4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.



- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo
luận nhóm và làm. Nhóm nào
làm xong trước thì mang dán lên
bảng.


+Dự kiến ND chia sẻ::


A B


sương
xương
phù
đường
sót
thiếu


xa
sót
sa
rồng

xa
- Học sinh lắng nghe.
<b>6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Cho học sinh nêu lại tên bài học; ghi nhớ về quy tắc chính tả s/x.
- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết



- Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm s/x


- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học


<b>7. Hoạt động sáng tạo(2 phút)</b>


- Viết tên những tên cây cối bắt đầu bằng s/x mà em biết
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau: Chim sơn ca và bông cúc trắng.


<i><b>_____________________________________</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 18/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2021</b><b> </b></i>
<b>T</b>


<b> oán </b>


<b>TIẾT 99: LUYỆN TẬP</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thuộc bảng nhân 4.


- Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp


đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm, làm tính và giải bài tốn có 1 phép</b>
nhân (trong bảng nhân 4).


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1a, bài tập 2, bài tập 3.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải</b>
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.


- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>



- GV kết hợp với BHT tổ chức cho học sinh thi
đua đọc thuộc bảng nhân 4.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích
cực.


- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<i><b>Luyện tập.</b></i>


- Học sinh tham gia thi đua.
- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.


<b>2. HĐ thực hành: (25 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Thuộc bảng nhân 4.


- Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp
đơn giản.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4).


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
+GV giao nhiệm vụ học tập cho HS


+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
<b>Bài 1a: HĐ cá nhân-cặp đôi</b>



- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả (TBHT
điều hành).


- Hãy so sánh kết quả của: 2 x 3 và 3 x 2


- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay
đổi khơng?


- Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả
bằng nhau?


+HS thực hiện nghiêm túc YC
+HS chia sẻ, tương tác cùng bạn
<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.


- Học sinh nối tiếp chia sẻ kết
quả.


a) 4 x 4 = 16 4x 9 = 36 (…)
b) 2 x 3 = 3 x 2 = 6 (…)
- 2 x 3 và 3 x 2 đều bằng 6.


- Khi đổi chỗ các thừa số thì tích
khơng thay đổi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

->Đánh giá, nhận xét bài làm học sinh
<b>Bài 2: HĐ cặp đôi -> Cả lớp</b>


- Khi làm bài tập này chúng ta làm phép tính
nào trước?


- Yêu cầu đại diện 3 em lên bảng chia sẻ kết
quả, mỗi em làm một phép tính.


- -GV đánh giá, nhận xét bài làm từng em.
<b>Bài 3: HĐ cá nhân -> cặp đôi -> Cả lớp</b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.


- Cho học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành bài</i>
<i>tập </i>


µBài tập chờ:


<b>Bài tập 4 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi</b>
báo cáo kết quả với giáo viên.


<b>Bài tập 1b (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài </b>
và báo cáo kết quả với giáo viên.


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu


của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Làm phép tính nhân trước.
- Học sinh chia sẻ:


a) 4 x 8 + 10 = 42
b) 4 x 9 + 14 = 50
c) 4 x 10 + 60 = 100


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.


- Học sinh lên bảng chia sẻ kết
quả:


<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>
Giải:


5 học sinh được mượn số quyển
sách là:


4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển


- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:



<i>*Dự kiến ND chia sẻ: Đáp án C.</i>
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết
quả với giáo viên:


2x3=6
3x2=6


2x4=8
4x2=8


4x3=12
3x4=12
<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Cho học sinh ôn lại bảng nhân 4.


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
<b>5. HĐ sáng tạo: </b><i>(1 phút)</i>


- Mỗi ngày bạn Hưng học 4 giờ. Hỏi trong 6 ngày bạn Hưng học bao nhieu giờ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài:
<i><b>Bảng nhân 5.</b></i>


<b>______________________________________</b>
<b>Thể dục</b>


<b>MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN.</b>
<b>TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Ôn 2 động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía
trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V. Yêu cầu học sinh
thực hiện động tác tương đối chính xác.


- Trị chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào
trò chơi.


<b>2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận</b>
động, thích tập luyên thể dục thể thao.


<b>4.Năng lực: : Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ</b>
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...


<b>II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.


<b>III</b>


<b> . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>



<b>PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>TỔ CHỨC</b>
<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học


- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


- Thành vòng tròn,đi thường….bước Thơi
- Trị chơi: Có chúng em.


- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã
học ở tiết trước.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…


<b>II/ CƠ BẢN:</b>


<b>Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai</b>
<b>bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay</b>
<b>đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch</b>
<b>chữ V-Về tư thế cơ bản.</b>


- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.



+Học sinh tập luyện theo nhóm (trưởng nhóm
điều hành)


- Nhận xét


<i>(Chú ý theo dõi đối tượng M1)</i>


<b>Việc 2: Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau</b>


4p


26p
16p
4-5 lần


10p


Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *


GV


Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *


* * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi.
- Nhận xét.


+ Tổ chức cho HS chơi nháp -> chơi thật


+GV theo dõi, khuyến khích Hs nhút nhát tham
gia chơi


- GV cùng HS đánh giá, tuyên dương
<b>III/ KẾT THÚC:</b>


- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp.
- Thả lỏng: Cúi người… nhảy thả lỏng


- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học


- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư
thế cơ bản.


5p




Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *



GV


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?</b>
<b>DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN</b>


<b>I . MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)


- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).


<b>2. Kỹ năng: </b>Giúp học sinh mở rộng vốn từ về thiên nhiên, rèn quy tắc đặt câu và
các dấu câu.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, u thích các mùa trong năm và</b>
u thiên nhiên.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>



- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trị chơi học
tập.


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:


+Ndội dung chơi: cho học sinh truyền điện đặt
và trả lời câu hỏi Khi nào về các mùa trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

năm.


- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên
dương học sinh.


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ
<i><b>ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi: khi</b></i>
<i><b>nào? Dấu chấm, dấu chấm than.</b></i>


- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa và
vở Bài tập



<b>2. HĐ thực hành (27 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)


- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nòa, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).


<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Bài 1: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước</b>
<b>lớp</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút cho 2 nhóm học sinh.


- Giáo viên sửa đề bài thành: Nối tên mùa với
đặc điểm thích hợp.


- Gọi học sinh nhận xét và chữa bài
- Giáo viên chốt đáp án đúng:


- Nhận xét, tun dương từng nhóm.


<b>Bài 2: Làm việc cặp đơi – Chia sẻ trước lớp</b>
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ


+ Mời các nhóm nối tiếp nêu kết quả làm bài.


Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh hơn</b>


- Treo bảng phụ và cho 2 nhóm học sinh lên
bảng làm.


- Gọi học sinh nhận xét và chữa bài.


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh lên bảng làm, học sinh
dưới lớp làm vào phiếu học tập
- Học sinh chia sẻ bài làm
- Học sinh đọc


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


<i>- Dự kiến nội dung học sinh chia</i>
<i>sẻ:</i>


b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấy.


d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.



- Học sinh tham gia chơi, dưới
lớp cùng giáo viên làm ban giám
khảo.


- Học sinh nhận xét.
- Đặt ở cuối câu kể.
Mùa xuân


Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đơng


ấm áp
giá lạnh


mưa phùn gió bấc
se se lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+Khi nào ta dùng dấu chấm?


+ Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn
nào?


-=> GV kết luận cho học sinh hiểu về dấu chấm
và dấu chấm cảm.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài</i>
<i>tập </i>


- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái


độ, cảm xúc.


<b>3. HĐvận dụng, ứng dụng: </b><i>(3 phút)</i>


- Trò chơi:


- Giáo viên nêu luật chơi: Khi giáo viên nói 1
câu thì các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng
dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói
đúng được tặng 2 cờ đỏ Nói sai bị trừ 1 cờ đỏ.
VD: - Mùa xuân đẹp quá!


- Hơm nay, tơi được đi chơi.
- Tổng kết trị chơi.


- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ,
chủ động tham gia chơi T.C


- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.
- Lắng nghe.
<b>4. HĐ sáng tạo (</b><i>2 phút)</i>


- Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 nói về thời gian, thiên nhiên,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.


- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.


- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Từ ngữ về chim chóc.
<i><b> _______________________________________________ </b></i>



<i><b> T</b></i><b> ự nhiên xã hội</b>


<b>AN TỒN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xay ra khi đi các phương tiện giao
thông.


- Biết đưa ra lời khuyên cho một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi
đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa.


<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng giải quyết vấn đề, xử lý tình huống.</b>
<b>3. Thái độ: Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng.</b>


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp</b>
tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 42, 43. Chuẩn bị 1 số tình huống cụ thể xảy ra
khi đi các phương tiện giao thơng ở địa phương mình.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học
tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- -GV kết hợp cùng TBHT tổ chức T/C:
“<i>Hộp q bí mật”</i>


Ví dụ:


+ Biển báo nào có màu xanh?


+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+ Em phải lưu ý điều gì khi gặp những
biển báo này?


- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Bài trước chúng ta được học về gì?
- Khi đi các phương tiện giao thông
chúng ta cần lưu ý điểm gì?


- Đó cũng chính là nội dung của bài học
ngày hôm nay: “An toàn khi đi các
<i><b>phương tiện giao thông.”</b></i>


- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.


- Học sinh chủ động tham gia chơi.



- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.


- Về đường giao thông.


- Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc
lại tên bài.


<b>2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.


- Biết 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.


- Biết đưa ra lời khuyên cho một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thơng khi
đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa,...


- Học sinh thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>Việc 1: Thảo luận tình huống</b>


<b>Mục tiêu: Nhận biết 1 số tình huống</b>
nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.



<b>Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm</b>
<b>– Chia sẻ trước lớp</b>


<b>Bước 1: Giáo viên chia nhóm (3 nhóm)</b>
<b>Bước 2: Cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình</b>
huống và trả lời theo câu hỏi:


+ Điều gì có thể xảy ra?


+ Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó khơng?


+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình
huống đó như thế nào?


<b>Bước 3: Gọi đại diện các nhóm lên trình</b>
bày.


<b>Kết luận: Để đảm bảo an tồn, khi ngồi</b>
sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người


- Các nhóm thảo luận -> thống nhất…


+…
+…


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Các nhóm khác chia sẻ ý kiến nhận xét,
bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ngồi phía trước. Khơng đi lại, nơ đùa khi
đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền, bè. Không
bám ở cửa ra vào, khơng thị đầu, thị tay
ra ngồi... khi tàu, xe đang chạy.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
<b>Việc 2: Quan sát tranh</b>


<b>Mục tiêu: Biết 1 số điều cần lưu ý khi đi</b>
các phương tiện giao thông.


<b>Cách tiến hành: Làm việc theo cặp –</b>
<b>Chia sẻ trước lớp</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo cặp</b>
- Giáo viên treo tranh 4, 5, 6, 7


+ Ở hình 4, hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đứng gần hay ra mép đường?
+ Ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ
lên xe ô tô khi nào? Xe dừng hay xe
chạy?


+ Ở hình 6, hành khách đang làm gì?
Theo bạn, hành khách phải như thế nào
khi ở trên xe ô tô?


+ Ở hình 7, hành khách đang làm gì?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>



- Gọi học sinh nêu 1 số điểm cần lưu ý
khi đi xe buýt (hoặc xe khách)?


<b>=> GV kết luận: Khi đi xe buýt (hoặc</b>
xe khách) chúng ta chờ xe ở bến và
không đứng sát mép đường, đợi xe dừng
hẳn mới lên, khơng đi lại, thị đầu, thị
tay ra ngồi trong khi xe đang chạy, khi
xe dừng hẳn mới xuống.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
<b>Việc 3: Vẽ tranh</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến</b>
thức bài 19, 20.


<b>Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –</b>
<b>Trao đổi cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
<b>Bước 1: Học sinh vẽ 1 phương tiện giao</b>
thông.


<b>Bước 2: Hai học sinh ngồi cạnh nhau,</b>
cho nhau xem tranh và nói với nhau về:
- Tên phương tiện giao thơng mà mình
vẽ?


- Phương tiện đó đi trên loại đường giao
thơng nào?



- Học sinh nhắc lại.


- Quan sát tranh. Trả lời câu hỏi với bạn
*Dự kiến ND chia sẻ:


+ Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép
đường.


+ Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô
dừng hẳn.


+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên
xe. Khi ở trên xe ơ tơ khơng nên đi lại,
nơ đùa, khơng thị đầu, thò tay qua cửa
sổ.


+ Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
- Một số học sinh nêu một số điểm cần
lưu ý khi đi xe buýt.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nhắc lại.


- Học sinh vẽ tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Những điều cần lưu ý khi đi phương
tiện giao thơng đó?


<b>Bước 3: </b>



- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên sửa chữa, bổ sung phần trình
bày của học sinh.


- Học sinh trình bày trước lớp.


<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)</b>


- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy, hỏi: Em hãy nêu những điều
cần lưu ý khi đi phương tiện giao thơng đó?


- Giáo dục học sinh ý thức, hành động Nên và Khơng nên làm gì để phịng tránh tai
nạn tai nạn giao thông đường bộ.


<b>5. HĐ sáng tạo: (2 phút)</b>


- Dặn học sinh biết và thực hiện nghiêm túc khi ngồi trên xe mô to cần đội mũ bảo
hiểm đồng thời thực hiện đúng các biển báo hiệu giao thông khi ra đường.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh nhớ thực hiện đúng như điều đã học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Cuộc sống xung quanh.
<i><b>_______________________________________________ </b></i>


<b>Hoạt động ngồi giờ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>



<b>Bài 6: NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a) Kiến thức: Giáo dục hs hiểu việc tha thứ và cảm thông khi bị bạn làm ngã..</i>


<i>b)Kĩ năng: </i>Biết tha thứ và cảm thơng khi bạn khơng cố ý làm mình ngã; biết bỏ
qua, chia sẻ khi bạn đã nhận lỗi.


<i>c)Thái độ: Có thái độ và hành vi cư xử đúng mực khi bạn mắc lỗi và biết nhận lỗi.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh, Sách văn hóa giao thơng lớp 2</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> 2. Bài mới</b>
a. Hoạt động trải nghiệm:


+ Trong lớp, có bạn nào bị vấp ngã là do lỗi của
người khác không?.


+ Khi bạn làm em ngã em sẽ cư xử như thế nào?
- GV nhận xét; giới thiệu bài mới:


<b>NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ</b>


<b>b. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Có nên như</b>
<b>thế không?”</b>


- YC HS đọc nội dung câu chuyện.



- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Phúc đi đâu và vì sao bị ngã?


Câu 2: Khi làm Phúc bị ngã , Toàn đã ứng xử như


- HS đưa tay


- Hs nêu theo suy nghĩ của mình


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Các nhóm thảo luận; trình bày:
Câu 1: Phúc đi mua đồ ăn
sáng, khi chạy ra khỏi phịng thì
va phải Toàn nên bị ngã xuống
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thế nào?


Câu 3: Toàn ứng xử như thế, Phúc đã làm gì?


Câu 4: Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng
khơng? Tại sao?


Câu 5: Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin lỗi
thì em sẽ tỏ thái độ thế nào?


- Nhận xét, tuyên dương.


*GV Kết luận: Nếu bạn làm em ngã và bạn đã xin


lỗi, em nên tha thứ và chia sẻ với bạn, khơng nên
có thái độ hằn học hay gây sự lại với bạn


* GV chốt ý:


<b>Khi bạn làm mình ngã</b>
<b>Bạn cũng chẳng vui gì</b>
<b>Mình chớ phiền trách chi</b>
<b>Nên thứ tha chia sẻ</b>


<b>c, Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến</b>


<b>- YC HS đọc bài tập: Nếu em bị bạn làm ngã và</b>
bạn đã xin lỗi thì em sẽ chọn cách ứng xử nào?
+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn
trong tranh?


+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào
không nên?


<b>+ Khi em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi thì em</b>
sẽ làm gì?


*GV Kết luận: Hãy ln giữ bình tĩnh và hịa
<b>nhã với bạn khi em bị bạn làm ngã và bạn đã</b>
<b>xin lỗi.</b>


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


-YC HS đọc bài tập: Em hãy viết tiếp đoạn đối


thoại cho mẫu chuyện sau:


Em đi ra đầu hẻm để mua tờ báo cho ba. Vừa
<i><b>ra khỏi nhà mấy bước, một bạn nam, có lẽ đang</b></i>
<i><b>tập xe đạp, đi hướng ngược lại, chạy xe lảo đảo,</b></i>
<i><b>rồi va vào em. Em bị ngã, rách cả áo. Bạn nam</b></i>
<i><b>vội vã dựng xe đạp lên, đến bên em và hỏi: </b></i>
………...


Tồn lấy tay phủi bụi trên quần áo
và nói: “Tớ chỉ vơ tình thơi. Cậu
vào nhà tớ rửa tay chân cho sạch
sẽ nhé!”.


Câu 3: Phúc hất tay Toàn ra,
tay trái Phúc nắm lấy cổ áo Toàn,
tay phải giơ nắm đấm giận dữ nói:
“Khơng cần! Vơ tình hay cố ý tao
không biết. Lần sau mà đụng phải
tao, tao không tha đâu”.


- HS trả lời
-HS trả lời


-HS lắng nghe
- 2 HS đọc


- 1 HS đọc


Hs bày tỏ ý kiến vào bảng con


- Nên làm: tranh 1, 3


- Không nên làm: tranh 2, 4
- HS trả lời


- 2 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

………...……
<i><b>Em nhìn bạn ấy, rồi trả lời:</b></i>


………...
………...……
- Thảo luận nhóm bốn hồn thành đoạn đối thoại.
- Đại diện mỗi nhóm đính bảng thảo luận và trình
bày


- GV và HS nhận xét, bổ sung


* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện
tốt.


<b>GHI NHỚ: Khi tham gia giao thơng, nếu không</b>
may bị người đi đường làm ngã hoặc va phải,
chúng ta nên bình tĩnh, giữ thái độ hịa nhã, lịch sự
đối với họ.


<b>III. Củng cố, dặn dò. </b>


- GV cùng HS hệ thống bài học



- Tc chơi TC: “Đúng/ Sai” (nếu còn thời gian)
- GV dặn dò, nhận xét tiết học


- HS thảo luận
- Nhóm trình bày


- 3 hs nhăc lại ghi nhớ


- Tham gia trò chơi
- Nghe


<b>____________________________________________</b>
<i><b> </b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19/01/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021</b><b> </b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 100: BẢNG NHÂN 5</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>
- Lập bảng nhân 5.


- Nhớ được bảng nhân 5.


- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho học sinh kĩ năng tính nhẩm và giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng
nhân 5).


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học</b>
tốn.


*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải</b>
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm trịn hoặc 5
hình tam giác, 5 hình vng. Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.


- Học sinh: Sách giáo khoa.


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.


- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.


<b>III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. HĐ khởi động: (3 phút)</b>


- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện


<i><b>+Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp</b></i>
nhau tính tổng và nêu phép nhân tương ứng với
mỗi tổng:


3 + 3 + 3 + 3
5 + 5 + 5 + 5


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
<i><b>Bảng nhân 5.</b></i>


- Học sinh tham gia chơi.


-Bạn trả lời đúng vỗ tay,…
- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa,
trình bày bài vào vở.


<b>2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Lập bảng nhân 5.


- Nhớ được bảng nhân 5.
<b>*Cách tiến hành:</b>



*GV cho HS trải nghiệm trên vật thật


- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm trịn lên
bàn.


- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm trịn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?


- Năm chấm tròn được lấy mấy lần?


- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).


- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính cịn lại
tương tự như trên. Sau mỗi lần học sinh lập
được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này
lên bảng để có bảng nhân 5.


- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số
còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3,..., 10.


- Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được


+Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc
lịng bảng nhân này.


- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng


nhân 5.


*HS trải nghiệm trên vật thật
- Quan sát hoạt động của giáo
viên và trả lời có 5 chấm tròn.
- Học sinh trả lời.


- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân
1 bằng 5.


- Lập các phép tính 5 nhân với 3,
4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Nghe giảng.


- Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng
nhân 5 lần


-Tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2</i>


<b>3. HĐ thực hành: (14 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


- Nhớ được bảng nhân 5.



- Biết giải bài tốn có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS


+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
<b>Bài 1: HĐ cá nhân – Cặp đơi</b>


- Mời các đại diện nhóm nối tiếp báo cáo kết
quả.


+ GV trợ giúp HS hạn chế
- Nhận xét bài làm học sinh.
<b>Bài 2: HĐ cá nhân – Nhóm 4</b>


- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.


- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét chung.


<b>Bài 3: : HĐ cá nhân – Cả lớp</b>
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?


- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số
đứng trước nó mấy đơn vị?


- Cho học sinh nối tiếp báo cáo kết quả.


- Nhận xét bài làm học sinh.


<i>Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành bài</i>
<i>tập </i>


µBài tập chờ (M3, M4):


<b>Bài tốn: Mỗi hộp có 5 cái bánh. Hỏi 7 hộp có</b>
bao nhiêu cái bánh?


+HS thực hiện nghiêm túc YC
+HS chia sẻ, tương tác cùng bạn
<i>*Dự kiến ND chia sẻ:</i>


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả:
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
5 x 5 = 20 5 x 4 = 20
5 x 7 = 35 5 x 6 =30


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Học sinh chia sẻ trong nhó và
thống nhất KQ:


Giải:



Số ngày mẹ đi làm là:
5 x 4 = 20 (ngày)


Đáp số: 20 ngày
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.


- Số đầu tiên trong dãy số này là
số 5.


- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số
đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
- Học sinh nối tiếp chia sẻ: 5, 10,
15, 20 , 25, 30 ,35 ,40, 45, 50.


- Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:


7 hộp có số cái bánh là:
5 x 7 = 35 (cái bánh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)</b>


- Tổ chức trò chơi Xì điện


<i><b> +Nội dung chơi cho học sinh xì điện đọc thuộc bảng nhân 5.</b></i>
<b>- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy</b>


<b>5. Hoạt động sáng tạo (2 phút) </b>
- Về nhà đọc thuộc bảng nhân 5
-Giải bài tốn theo tóm tắt sau
+ Mỗi tuần lễ học: 8 buổi


+ 5 tuần thì em học : .... buổi học?
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài: Luyện tập.
<b>_________________________________________</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).


- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.


<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu.</b>



<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>*THGDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.</b>
<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cặp đơi, cá nhân.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>


- TBHT điều hành trị chơi: Đóng vai:


+Nội dung chơi: học sinh đóng vai xử lý tình
huống: Khi bố mẹ em đi vắng mà có một người
lạ đến nhà, gõ cửa và tự giới thiệu: “Chú là bạn
bố cháu. Chú đế thăm bố mẹ cháu.”


- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng.



- Học sinh tham gia chơi, dưới
lớp cùng giáo viên nhận xét,
chọn bạn có cách xử lý tình
huống tốt.


- Lắng nghe.


- Học sinh mở sách giáo khoa và
vở bài tập.


<b>2. HĐ thực hành: (25 phút)</b>
<b>*Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.


<b>*Cách tiến hành: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp</b>
+GV giao nhiệm vụ học tập cho lớp


+CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ
<b>Bài tập 1: Bài tập yêu cầu gì?</b>
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 1.


- Gọi 3 – 5 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì?


+ Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân
đến?



+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?
+Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn văn.


-> GV đánh giá
<b>Bài tập 2: </b>


- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào?


- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế
nào?


- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế
nào?


- Giáo viên gọi vài học sinh chia sẻ bài làm
trước lớp.


- Gọi học sinh khác nhận xét đoạn văn của bạn.
- Giáo viên chữa bài. Chú ý những lỗi về câu từ.
<b>*THGDBVMT: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp và lợi</b>
<i>ích riêng. Chúngta cần phải có ý thức giữ gìn</i>
<i>và bảo vệ cho thiên nhiên luôn tươi đẹp.</i>


+Học sinh thực hiện theo YC
+Dự kiến hoạt động chia sẻ,
tương tác của


- Học sinh tìm hiểu yêu cầu của


bài và thảo luận cặp đôi.


- Đọc đoạn văn.


-HS thực hiện theo YC.
- Mùa xuân đến.


- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm
nức, khơng khí ấm áp. Trên các
cành cây đều lấm tấm lộc non.
Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng
sắp có nụ.


- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh
tốt và tỏa ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.


- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe


- Học sinh tìm hiểu yêu cầu
+HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
ND bài.


- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong
năm.


- Mặt trời chiếu những ánh nắng
vàng rực rỡ.



- Cây cam chín vàng, cây xoài
thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt
lịm…


- Hoa phượng nở đỏ rực một góc
trời.


- Vài học sinh đọc bài làm của
mình.


- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Học sinh lắng nghe.


<b>3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)</b>


- Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Giáo viên giáo dục học sinh: Mỗi mùa đều có vẻ đẹp và lợi ích riêng. Chúng ta
cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ cho thiên nhiên ln tươi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu nói về một mùa trong năm mà em thích.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Tả ngắn về loài chim.


<b>_________________________________________</b>
<b>T</b>


<b> ập viết</b>
<b>CHỮ HOA Q</b>
<b>I . MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), <i>Quê hương tươi đẹp</i> (3 lần)


<b>2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: </b><i>Quê hương tươi đẹp.</i>


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.</b>


<b>4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao</b>
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>1. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dịng<b> kẻ (cỡ vừa</b>
và nhỏ)


<b>2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:</b>
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.


- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. HĐ khởi động: (5 phút)</b>



- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- GV cho HS viết:


+Viết bảng con chữ: P


+ Viết câu: Phong cảnh hấp dẫn


- Cho học sinh xem một số vở của những bạn
viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các
bạn


- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.


- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng
<i>ngoan</i>


- Viết bảng con.
-Nhận xét


- Học sinh quan sát và lắng nghe


- Theo dõi
<b>2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng</b>
con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.


<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp </b>
<b>Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:</b>



- Giáo viên treo chữ Q hoa (đặt trong khung)


<i><b> </b></i>



- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận
xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Chữ Q hoa cao mấy li?


+Chữ hoa Q gồm mấy đường kẻ ngang?


+Chữ hoa Q gồm mấy nét? Đó là những nét
nào?


<b>Việc 2: Hướng dẫn viết:</b>


- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Gồm 2 nét: nét 1
giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới
có 2 đầu uốn ra ngồi khơng đều nhau.


- Nêu cách viết chữ.


- Giáo viên viết mẫu chữ Q cỡ vừa trên bảng
lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách
viết các nét.


<b>Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng </b>
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.



- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.


- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:
<i><b>Quê hương tươi đẹp.</b></i>


- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:
+ Các chữ Q, h, g cao mấy li?


+ Con chữ đ, p cao mấy li?
+ Con chữ t cao mấy li?


+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và
cao mấy li?


+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?


- Giáo viên lưu ý học sinh cách nối con chữ Q
với con chữ u.


- Giáo viên viết mẫu chữ Q (cỡ vừa và nhỏ).
- Luyện viết bảng con chữ Quê


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh
cách viết liền mạch.


+ Cao 5 li.


+ Gồm 6 đường kẻ ngang.
+ Có 2 nét.



- Học sinh lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Quan sát và thực hành.
- Lắng nghe


- Quan sát.


- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.


-HS trao đổi nhóm 2
<i>->Dự kiến ND chia sẻ:</i>
+ Cao 2 li rưỡi.


+ Cao 2 li.
+ Cao 1 li rưỡi.


+ Các chữ u, ê, ư, ơ, n, i, e có độ
cao bằng nhau và cao 1 li.


+ Dấu nặng đặt dưới con chữ e
trong chữ đẹp.


+ Khoảng cách giữa các chữ rộng
bằng khoảng 1 con chữ.


- Học sinh nghe.


- Quan sát.


- Học sinh viết chữ Quê trên
bảng con.


- Lắng nghe và thực hiện.
<b>3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)</b>


<b>*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.</b>
<b>*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân</b>


<b>Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:


+ 1 dòng chữ Q cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Quê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.


- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các
lưu ý cần thiết.


- Quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu
chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.


<b>Việc 2: Viết bài:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng
theo hiệu lệnh của giáo viên.



- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.


<i>Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1</i>


- Học sinh viết bài vào vở Tập
viết theo hiệu lệnh của giáo viên.


<b>4. HĐ vận dụng, ứng dụngi: (3 phút)</b>
- Giáo viên chấm một số bài.


- HS nhắc lại quy trình viết chữ Q


- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.
- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ Q
<b>5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)</b>


- Viết chữ hoa “Q”, và câu “Quê hương tươi đẹp.” kiểu chữ sáng tạo.
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp


<b>______________________________________</b>


<b>Sinh ho t tu n 20ạ</b> <b>ầ</b>


<b>Ph n I: D Y K N NG S NGầ</b> <b>Ạ</b> <b>Ĩ Ă</b> <b>Ố</b>



<b> BÀI 6: K N NG TH HI N TRÁCH NHI M KHI LÀM VI C NHÀĨ Ă</b> <b>Ể</b> <b>Ệ</b> <b>Ệ</b> <b>Ệ</b>


<b>I. M C TIÊU:Ụ</b>


- Giúp HS tham gia các hoạt động với tốc độ phù hợp.
- HD HS chia sẻ và đóng vai để trải nghiệm tình huống.


- Giải thích và hướng dẫn các em nối thông điệp , chia sẻ với bạn nội dung thông
điệp khoan dung.


- Rèn luyện kỹ năng : Lắng nghe , thuyết trình , hợp tác , đồng cảm , chia sẻ , tự
nhận thức , biểu đạt cảm xúc .


II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b> * Hoạt động 1: Mình cùng hát .</b>


<b> Bước 1: GV và HS cùng hát bài : “ Những em bé ngoan” </b>
Bước 2 : GV hỏi : ? Bài hát vừa rồi em cảm thấy thế nào ?
? Bạn nhỏ trong bài hát có điểm nào đáng khen?


* Hoạt động 2: Trải nghiệm tình huống .


Bước 1:HS quan sát 3 bức tranh ( trang 25 – SHS) .Sau đó HDHS thảo luận và
đóng vai hai nhân vật trong tranh.


Bước 2:Y/S đóng vai sau đó nhận xét , tổng hợp ý kiến và rút ra thông điệp (Sách
GV- Trang 28).


* Hoạt động 3: Thông điệp khoan dung.



Bước 1: GV ghi 8 thẻ thông điệp ( Trang 26- Sách HS) lên bảng . HS đọc .
Bước 2: Gọi HS nêu kết quả của mình .


- GV HDHS trang trí “ Bơng hoa khoan dung”và gợi ý HS ghi vào mỗi cánh hoa
một ý phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV HDHS hoàn thành hoạt động trải nghiệm(Trang 27 sách HS) cùng ông bà ,
bố mẹ hoặc anh chị .


<b>* Hoạt động 5: Nhận xét giờ học , chuẩn bị bài học sau.</b>


<b>________________________________________</b>
<b>PHẦN II: Sinh hoạt lớp</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b><i>Giúp HS:</i>


- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.


- GD HS có tinh thần đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.


- Thực hiện an toàn giao thơng khi đi ra đường.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<i><b>1. Lớp hát đồng ca hoặc chơi trò chơi</b></i>


- Lớp trưởn lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các tổ. Đề nghị danh sách tuyên
dương, phê bình



- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:


...
...
...
+ Học tập:


...
...
...
<i><b>3. Phương hướng tuần sau: </b></i>


- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cơ, nói lời hay làm
việc tốt.


- Thưc hiện tốt nội quy của trường, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×