Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giáo án lớp 4 5 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>
<i><b>Ngày soạn: 29/8/201</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(5A)</b></i>
<i><b> Chiều thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(5D)</b></i>
<i><b> Chiều thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017(5B)</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 1: SỰ SINH SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra ra và có một số đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


2. Kĩ năng: Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>


-Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình minh hoạ.


- Phiếu học tập.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
<b>b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:</b>


<b>*Hoạt đợng 1: Trị chơi “Bé là con</b>
<b>ai”(13’)</b>


Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống
với bố, mẹ mình.


+ GV phổ biến cách chơi.


- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em
bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé
đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình
bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.


- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy
định sẽ thắng).


- Gv quan sát các nhóm, nhận xét.
- Gv Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho


các bé?




+ HS chơi theo 2 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì?
<b>Gv kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ</b>
sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.


<b>*Hoạt đợng 2: Làm việc cả lớp(20’)</b>
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh
sản.


+ Cách tiến hành:


- B1: Gv yêu cầu hs quan sát các hình
1,2,3/4,5 sgk và đọc lời thoại giữa các
nhân vật trong hình.


- B2: Làm việc theo cặp.
- GV HD, nhận xét.


- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản thơng qua các câu hỏi:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình, dịng họ?


+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người


khơng có khả năng sinh sản?


- HS liên hệ tùy thuộc vào thực tế gia
đình.


<b>Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế</b>
hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy
trì kế tiếp nhau


<i>*GDKNS: -Nhận biết được các đặc điểm</i>
của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét
bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
<b>3. Củng cố- Dặn dị(2’)</b>


- GV tóm tắt nội dung bài.


- HS liên hệ xem em giống ai trong gia
đình.


- Nhận xét giờ học.


<i>- Dặn: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam</i>
<i>hay Nữ. </i>


+ HS nêu nhận xét.
+ Hs lắng nghe.


- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình .


- HS làm việc theo cặp rồi trình bày
trước lớp.


- HS đọc mục bóng đèn (sgk)
+Duy trì nịi giống.


+Khơng duy trì được nịi giống,
dịng họ của mình.


- Hs lắng nghe.



<i><b>---Ngày soạn: 29/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(4A)</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Kiến thức: Học sinh nêu được những điều kiện vật chất mà con người cũng như
những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình: Thức ăn, nước uống, khơng
khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.


2. Kĩ năng: Nêu và nhận biết các ĐK vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới
cần cho cuộc sống nhanh, đúng.


3. Thái độ: Có ý giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần, yêu thich môn học.
<i>*GDBVMT: GD HS ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước, khơng khí. (HĐ2)</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phơng chiếu cho hoạt động 1, phiếu học tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức(1’) </b>


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài(2’): Gv nêu mục tiêu bài học.</b>
<b>b.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b>


<b>*Hoạt động 1(11’): </b> <b>Con người cần gì để</b>
<b>sống?</b>


Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần
có cho cuộc sống của mình.


<i>-Yêu cầu hs quan sát phông chiếu các tranh</i>
<i><b>minh họa(slide 1,2,3)</b></i>


<b>- Yêu cầu Học sinh liệt kê tất cả những gì các</b>
em cần có cho cuộc sống của mình.


- Giáo viên ghi các ý kiến: con người cần


+ Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ
dùng.


+ Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phương
tiện học tập...



- Giáo viên yêu cầu học sinh bịt mũi? Em có
cảm giác như thế nào?


+ Nếu nhịn ăn, nhịn uống em cảm thấy thế nào?
+Nếu hàng ngày em không được sự quan tâm
của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?


<b>Giáo viên kết luận: Con người không nhịn</b>
được thở quá 3-4 phút,không thể nhịn uống
nước quá 3,4 ngày và không thể nhịn ăn quá
28-30 ngày.


<i><b>Giáo viên kết luận: (Slide 4)</b></i>


Những điều kiện cần để con người sống và phát
triển:


+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống,
quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại,..


- Học sinh hoạt động cá nhân
quan sát phông chiếu và trả
lời.


- Học sinh trả lời dựa vào
hình.


- Hs khác nhận xét bổ sung.



- Hs Làm theo yêu cầu của
GV.


-Cảm thấy khó chịu và khơng
thể nhịn thở hơn được nữa.
-Em cảm thấy đói khát và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và
cô đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện
học tập, vui chơi, giải trí,…


<i><b>* Hoạt đợng 2: Những yếu tố cần cho sự sống</b></i>
<i><b>mà chỉ có con người cần. </b></i>


Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà
con người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà
chỉ có con người mới cần.


Cách tiến hành:


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 4, 5 / SGK.


-Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống
hằng ngày của mình ?



-GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh
vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình
các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.


Những yếu tố
cần cho sự sống


Con
người


Động vật Thực
vật
1.Khơng khí


2.Nước
3. Ánh sáng
4.Nhiệt độ(thích
hợp với từng đối
tượng)


5.Thức ăn(thích
hợp với từng đối
tượng)


6. Nhà ở


7. Tình cảm gia
đình


8. Phương tiện


giao thơng


9. Tình cảm bạn


10. Quần áo
11. Trường học


đọc.


- Hs quan sat các hình 4, 5 và
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

12.Sách báo
13.Đồ chơi


Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.


-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành vào
bảng.


-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn
thành phiếu chính xác nhất.


Những yếu tố
cần cho sự sống



Con
người


Động vật Thực
vật
1.Khơng khí x x x
2.Nước x x x
3. Ánh sáng x x x
4.Nhiệt độ(thích


hợp với từng đối
tượng)


x x x
5.Thức ăn(thích


hợp với từng đối
tượng)


x x x
6. Nhà ở x


7. Tình cảm gia
đình


x
8. Phương tiện


giao thơng



x
9. Tình cảm bạn




x
10. Quần áo x
11. Trường học x
12.Sách báo x
13.Đồ chơi x


-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 4,5
SGK vừa đọc lại phiếu học tập.


-Hỏi: Giống như động vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống ?


-Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần
gì để sống ?


-Chia nhóm, nhận phiếu học
tập và làm việc theo nhóm.
-1HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm
lên bảng.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-Quan sát tranh và đọc phiếu.



-Con người cần: Khơng khí,
nước, ánh sáng, thức ăn để duy
trì sự sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả con</b>
người, động vật và thực vật đều cần như: Nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
Con người cịn cần các điều kiện về tinh thần,
văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như:
Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao
thơng, …


<b> 3 .Củng cố, dặn dị(3’)</b>


<i><b>*GDBVMT : Nước , khơng khí …vơ cùng cần</b></i>
thiết đối với đời sống con người nhưng những
tài nguyên vô giá đó đang bị hủy hoại , bởi vậy
chúng ta cần thực hiện các biện pháp hiệu quả
để bảo vệ nguồn nước , để giữ bầu khơng khí
trong lành như khơng xả rác xuống nước …..
- Nhận xét giờ học.


- Dặn: Chuẩn bị bài sau.


-Lắng nghe.


- Hs lắng nghe.




<i><b>---Ngày soạn: 29/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(4A)</b></i>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


2.Kĩ năng: Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.


3.Thái độ: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.


<i>*GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Trung thực trong học tập là thực hiện năm điều bác </i>
<i>Hồ dạy(HĐ 2)</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN</b>
- Kỹ năng tự nhận thức


- Kỹ năng bình luận, phê phán
- Kỹ năng làm chủ bản thân


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phông chiếu làm bảng phụ HĐ1 ở phần NX. Các </b>
mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập .


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i> Hoạt động của giáo viên</i> <i> Hoạt động của học sinh</i>
<b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1’)</b>


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a.Giới thiệu bài(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>*HĐ1: Giúp HS xử lý tình huống,biết thế </b>
<b>nào là trung thực trong học tập(12’)(Slide </b>
<b>1)</b>


- Yêu cầu hs đọc và xử lí tình huống trang
3/sgk.


- Cho Hs nêu các cách giải quyết trong tình
huống đó.


- Gv theo dõi tóm tắt cách giải quyết của hs
trên bảng


- Nếu em là Long em sẽ chọn cach giải
quyết nào?


<b>Gv nhận xét , kết luận: Trong học tập </b>
chúng ta cần phải ln trung thực. Khi mắc
lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận
lỗi và sửa lỗi.


- Gv Yêu cầu HS quan sát phông chiếu đọc


kết luận .


<b>* HĐ2: Giúp HS thực hành qua bài tập </b>
(18’)


<b> BT1/tr4sgk :</b>


- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.


-Tổ chức cho Hs trình bày ý kiến, trao đổi .
<b> Gv kết luận : </b>


+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện
trung thực trong học tập.


+ Các việc a, b, d là thiếu trung thực trong
học tập.


<b>BT2/tr4 sgk:</b>


- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu hs
trình bày nhận định của mình tán thành hoặc
khơng tán thành và giải thích vì sao?


<b>- Gv nhận xét ,kết luận : </b>
+ Ý kiến b,c là đúng.
+ Ý kiến a là sai.


- Gv gọi 1,2 hs đọc phần ghi nhớ sgk.



? Yêu cầu hs sưu tầm kể về tấm gương, mẩu
chuyện trung thực trong học tập.


- Gv nx.


<i>* GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Trung thực </i>
trong học tập là thực hiện năm điều bác Hồ
dạy, Hồ Chí Minh coi trung thực là nói đi
đơi với làm. Các em cần hồn thiện mình để


- HS xem tranh (trang 3,SGK)
đọc nội dung tình huống .


- HS đọc nội dung tình huống và
lần lượt nêu các cách giải quyết.
- Hs nêu cách giải quyết của mình
- Các nhóm thảo luận vì sao mình chọn
cách giải quyết đó?


- Đại diện các nhóm trả lời .


<i>+Trung thực trong học tập là thể hiện </i>
<i>lòng tự trọng .</i>


<i>+Trung thực trong học tập, em sẽ được</i>
<i>mọi người quý mến .</i>


- Hs quan sát phông chiếu.


- Hs làm việc cá nhân



- Hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung.


- Hs suy nghĩ và trả lời.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.


- 1, 2 hs đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

xứng đáng là con cháu Bác hồ.
<b>3 .Củng cố- dặn dò(2’)</b>


- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .
- Tự liên hệ bản thân (Bài tập 6 sgk)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (Bài tập 5
Sgk) ..


- Nhận xét tiết học .



<i><b>---Ngày soạn: 30/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(4A)</b></i>
<b> ĐỊA LÍ</b>


<b>BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:</b>


1. Kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ: BĐ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.



- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, ký hiệu bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ.


2. Kĩ năng: Nhận biết và nêu các yếu tố của bản đồ nhanh, đúng.
3. Thái độ: Gd lòng u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,...</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2.Bài mới.</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>b. Bản đồ:</b>


<b>*HĐ1(6’): Làm việc cả lớp.</b>


B1: Gv treo bản đồ lên bảng theo thứ tự
lãnh thổ từ lớn đến nhỏ( thế giới, châu
lục, Việt Nam,..) rồi yêu cầu học sinh
nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi
bản đồ.


- Giáo viên nhận xét bổ sung rồi kết
luận những ý chính: Bản đồ là hình vẽ
thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt
Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.



+Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất.


+ Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận
của bề mặt Trái Đất- các châu lục.


+ Bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ


- Hs quan sát, đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.


- Hs trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận
xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất- nước
Việt Nam.


<i><b>* HĐ 2(9’): Làm việc CN:</b></i>


B1: Giáo viên nêu nhiệm vụ và yêu cầu
học sinh thực hiện: học sinh quan sát
hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hồn Kiếm
và đền Ngọc Sơn trên từng hình.


+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta
thường phải làm như thế nào?


B2: Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.



<b>Kết Luận: Muốn vẽ bản đồ của một</b>
khu vực nào đó, người ta sử dụng ảnh
chụp từ máy bay hay vệ tinh , tính tốn
chính xác các khoảng cách trên thực tế,
sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn các kí
hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó lên
bản đồ.


<b>c. Mợt số yếu tố của bản đồ:</b>
<i><b>*HĐ3(10’): Làm việc theo nhóm.</b></i>


<b>- Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc SGK,</b>
quan sát bản đồ và thảo luận trả lời câu
hỏi:


+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như
thế nào?


+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1
xăng-ti-mét trên bản đồ ứng với bao
nhiêu mét trên thực tế?


+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí
hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để
làm gì



<b>- Giáo viên giải thích thêm:Tỉ lệ bản đồ</b>
thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số,
là một phân số ln có tử số là 1. Mẫu
số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và
ngược lại.


<b>Gv kết luận: Một số yếu tố của bản đồ</b>
là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ, kí
hiêu bản đồ.


<b>*HĐ4(6’): Thực hành.</b>


<b>- Giáo viên nêu nhiệm vụ: quan sát chú</b>
giải hình 3 và vẽ kí hiệu của một số đối


- học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị
trí của hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn
trên từng hình.


- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.


- Hs hoạt động theo nhóm.


- Hs thực hiện, trả lời câu hỏi gợi ý của
Gv.


- Đại diện các nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tượng địa lí như đường biên giới quốc
gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ


khoáng sản…


- Làm việc theo cặp: 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.


- Gv Quan sát giúp đỡ, nx.
<b>5. Củng cố- dặn dò(3’)</b>


<b>- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương Hs</b>
học tập tích cực.


<b>- Nhặc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.</b>


- Hs làm việc theo cặp.



<i><b>---Ngày soạn: 30/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


1. Kiến thức: - Kể những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá
trình sống


- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất`


- Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.



2. Kĩ năng: Kể những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình
sống và nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất nhanh, đúng; vẽ được sơ đồ sự
trao đổi chất đúng, nhanh.


3. Thái độ: Yêu thích mơn học, u khám phá.


<i>*GDBVMT: GD HS ý thức giữ gìn bảo vệ mơi trường sạch sẽ.( HĐ2)</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phông chiếu làm bảng phụ phần nhận xét, sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường HĐ 1. Giấy A4 và bút vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Kể những điều kiện vật chất mà con người
cần để duy trì sự sống?


- Ngồi những điều kiện vật chất, con người
cần những điều kiện tinh thần gì?


<b>2.Dạy bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài(1’ </b><i><sub>) :GV nêu YC tiết dạy</sub></i>


<b>b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>



<b>*HĐ1 (15’</b> ) Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở
người


- 2HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- YC HS quan sát và kể ra những gì được vẽ
trong hình 1- trang 6 và trả lời:


+ Những thứ gì được vẽ đóng vai trị quan
trọng trong cs của con người?


+ Yếu tố nào cần cho sự sống mà khơng thể
hiện trong hình vẽ?


+ Cơ thê người lấy những gì từ mơi trường
và thải ra môi trường những gì trong quá
trình sống?


- Gọi HS trình bày Kq.


- YC HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết và
trả lời:


+ Trao đổi chất là gì?


+ Nêu vai trò của trao đổi chất đối với sự
sống của con người, thực vật , động vật?
<i><b>=>Gv kết luận:(slide 1)</b></i>


- Yêu cầu hs quan sát phông chiếu.



- Hằng ngày cơ thể con người phải lấy từ
môi trường thức ăn, nước uống, khí ơ-xi và
thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc để tồn
tại.


- Trao đổi chất là q trình cơ thể lấy thức ăn,
nước, khơng khí từ môi trường và thải ra môi
trường những chất thừa, cặn bã.


- Con người, thực vật, động vật có trao đổi
chất với mơi trường thì mới sống được.


- Gv cho hs quan sát trên phông chiếu sơ đồ
<i><b>sự trao đổi chất.(slide 2)</b></i>


<b>*HĐ 2 (10’) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi</b>
chất giữa cơ thể người với môi trường


+ YC hs làm việc theo bàn.
+ Gọi hs trình bày.


-Cùng hs nhận xét nhóm vẽ đẹp .


- Gv nhận xét và hỏi:


+ Con người cần phải làm gì để bảo vệ nguồn
thức ăn, nước uống của chúng ta không bị
nhiễm độc?



+ Con người cần phải làm gì để bảo vệ bầu
khơng khí khơng bị ơ nhiễm?


+ Em đã làm gì để góp phần bảo vệ nguồn


- Hs quan sát sgk và trả lời.


+ Lấy thức ăn, khơng khí, thải ra
chất cạn bã


+ ... mới sống được.


+ Trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thức ăn, nước, khơng khí từ
mơi trường và thải ra môi trường
những chất thừa, cặn bã.


- Hs quan sát phơng chiếu đọc kết
luận.


- Hs hoạt động nhóm đơi vẽ sơ đồ
trao đổi chất.


- Dựa vào hình 2(SKG) hoặc
phơng chiếu trên bảng để vẽ


- Đại diện nhóm lên trình bày,
nhóm khác nx, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thức ăn, nước uống?



<i>*GDBVMT: Con người cần có ý thức bảo vệ</i>
nguồn thức ăn, nước uống, bầu không khí
sạch sẽ…


<b>3. Củng cố , dặn dị(5</b>’<sub>)</sub>


Cơ thể người lấy những thứ gì từ mơi trường
và thải ra mơi trường những gì?


+ Con cần phải làm gì để giữ cho môi trường
sạch sẽ?


Dặn : về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau


- Hs lắng nghe



<i><b>---Ngày soạn: 30/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017(5B)</b></i>
<i><b> Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017(5D)</b></i>


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cách đính khuy hai lỗ.



2. Kĩ năng: - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. khuy đính tương đối chắc chắn.
- Học sinh khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy
đính chắc chắn.


3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.


<i>*Giáo dục ý thức tiết kiệm các vật liệu khi dính khuy: Khuy áo, kim. chỉ khâu, vải,</i>
<i>…</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>- Giáo viên: Mẫu đính khuy hai lỗ. Chỉ phen và vải sợi: 2 đến 3 chiếc khuy 2 lỗ.</i>
<i>- Học sinh: Vải kích thước 20 x 30cm. Chỉ khâu.</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>2.Bài mới.(30’)</b>


<i>a. Giới thiệu bài.</i>


-GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ
học


<i><b>b.</b></i>


<i> Giảng bài</i>



* Hoạt động 1:Quan sát nhận xét mẫu
- Hs quan sát mẫu ở hình 1a SGK.Đặt
câu hỏi để học sinh rút ra đặc điểm,
hình dạng, kích thước, màu của khuy 2
lỗ.


- Gv giới thiệu mẫu, y/c Hs qs hình


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1b,nhận xét đường chỉ, khoảng
cáchgiữa các khuy.


- Hs qs sản phẩm có đính khuy: áo,
gối....


- Kết luận: như SGV


*Hoạt động 2 :Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật


- Y/c Hs đọc SGKnêu quy trình đính
khuy


- qs hình 1 và 2 nêu cách vạch dấu các
điểm đính khuy hai lỗ.


- Gọi 1-2 hs thao tác trong bước 1,Gv
uốn ắn sửa chữa



- Hướng dẫn Hs quan sát hình 2a và
hình 3về cách đặt khuy vào vạch dấu.
- Hs đọc mục 2b và hình 4 nêu cách
đính khuy


<i>*lưu ý: Khi đính mũi kim phải đâm </i>
<i>xuyên qua lỗ khuy.</i>


- Gv thực hành đính mũi đính thứ nhất
- Hs qs H5- H6 nêu cách quấn chỉ
quanh chân khuy và kết thúc khuy.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các
bước đính khuy


- Gọi Hs nhắc lại cách thao tác đính
khuy.


- Gv tổ chức cho HS thực hành gấp
nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm
đính khuy.


<i><b>3.Củng cố dặn dị(5’) </b></i>
- GV nhận xét tiết học


- Nhắc nhở hs giờ sau chuẩn bị dụng cụ
để thực hành.


- 1 Hs đọc, lớp theo dõi
- Hs quan sát



- 2 Hs thực hành
- Hs quan sát


- Cả lớp quan sát
-H s nêu


- Hs thực hành



<i><b>---Ngày soạn: 1/9/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017(5A)</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017(5D)</b></i>


<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>BÀI 1: NAM HAY NỮ ( Tiết 1 )</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2 Kĩ năng: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và
nữ.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tơn trọng bạn cùng giới và khác giới, không
phân biệt bạn nam hay bạn nữ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN </b>


+ Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.



+ Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
+ Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.


<b>III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Hình vẽ trang 6-7 SGK; 3 phiếu như nội dung trang 8, bút dạ.
- HS: SGK+ Vở


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


HĐ của GV HĐ của HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ.(5')</b>


- Trẻ em do ai sinh ra? Chúng có đặc
điểm ntn so với bố mẹ của chúng?
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
<b>2. Bài mới.(30')</b>


<b>a) Giới thiệu bài. Gv dẫn dắt từ bài cũ.</b>
<b>b) Giảng bài.</b>


<b>*HĐ1: Sự khác nhau giữa Nam và Nữ </b>
<b>về đặc điểm sinh học.(10’)</b>


Mục tiêu: Xác định được sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.


Cách tiến hành:



+Bước 1: Làm việc theo cặp
+Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai? Bao
nhiêu bạn gái?


- Nêu 1 vài điểm khác nhau giữa bạn trai
và bạn gái?


- Khi 1 em bé mới sinh dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái?


<b>*HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt </b>
<b>sinh học và xã hội giữa nam và nữ.(8’) </b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 8 và tìm
hiểu nội dung trị chơi “ Ai nhanh ai
đúng”


- Chia lớp thành 4 nhóm- Phát phiếu cho
các nhómcó kẻ sẵn khung như SGK – 1
nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng.
- Từng nhóm báo cáo kết quả- Lớp nhận


- 2-3 em trả lời.


+Từng cặp QS tranh vẽ SGK trao
đổi trả lời 3 câu hỏi.



+Đại diện mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi
các cặp khác bổ sung ý kiến.


- Có 15 bạn trai, 6 bạn gái.


- Giống: Đều có các bộ phận trong
cơ thể, cùng học, cùng chơi, thể hiện
tình cảm.


- Khác: Nam cắt tóc ngắn, mạnh mẽ,
nữ tóc dài, dịu dàng...


Dựa vào bộ phận sinh dục.


Nam Cả nam


và nữ


Nữ
Có râu, cơ


quan sinh
dục tạo ra
tinh trùng


Dịu
dàng,
mạnh
mẽ,
kiên


nhẫn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

xét bổ sung.


- GV kl theo mục bóng đèn tỏa
sáng( trang 9)


<i>*GDKNS : -Nhận biết được đặc điểm đặc</i>
trưng của nam và nữ.


- Không có thái độ phân biệt nam, nữ.
<b>3.Củng cố dặn dị.(3')</b>


<b>- HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng ( tr 7)</b>
- GV nhận xét chung tiết học.


<i>- Chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ( tiếp theo</i>


lại có rất nhiều đặc điểm chung về
mặt xã hội.


-HS làm việc theo 4 nhóm .


Nhóm trưởng của từng nhóm điều
khiển các bạn trao đổi.


-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm khác nhận xét BS.


- Mỗi nhóm trả lời các nhóm khác có


thể chất vấn để làm sáng tỏ vấn đề.
- 3 HS đọc mục BCB, cả lớp theo
dõi.


<i><b></b></i>


<i><b>---Ngày soạn: 30/8/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017(4A)</b></i>
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>BÀI 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hs biết được đặc điểm, tác dụng và cách sủ dụng, bảo quản những
vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt khâu thêu.


2. Kĩ năng: Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.


- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thước dẹt.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1 .Ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra (2’)</b>



- Dung cụ học tập của HS
<b>3. Bài mới : </b>


<b>- Giới thiệu bài : ghi tựa bài </b>
- GV nêu mục đích bài học


<b>*Hoạt đợng 1(12’) : GV hướng dẫn HS </b>
quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu .
a .Vải


- GV nhận xét


- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu
thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có
sợi thơ, dày.


b .Chỉ:


- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của
chỉ khâu và chỉ thêu.


- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn
chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với
vải.


- Gv kết luận theo mục b sgk.


<b>*Hoạt động 2(8’): Đặc điểm và cách sử </b>
dụng kéo.



- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


- GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt
vải.


- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần
được vặn chặt vừa phải.


<b>*Hoạt động 3(10’): Quan sát, nhận xét </b>
1 số vật liệu, dụng cụ khác.


- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu
trên vải.


- Thước dây: làm bằng vải tráng nhựa
dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.
- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi
thêu.


- Hát


- HS chuẩn bị dụng cụ
- HS nhắc lại


- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát
màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các
mẫu vải.



- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình
1.


- Hs lắng nghe.


- Quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi về sự
giống nhau của kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ.


- HS quan sát ,cho một vài em thực
hành cầm kéo


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp
áo, quần.


- Phấn để vạch dấu trên vải.
<b>4. CỦNG CỐ –DĂN DÒ (2’)</b>


- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu
thêu .


- GV nhận xét tiết học ,dặn HS chuẩn bị
tiết sau


- HS kể



<i><b>---Ngày soạn: 31/82017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017(5C)</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>


<b>BÀI 1: NỘI QUI NHÀ TRƯỜNG VÀ NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC</b>
<b>SINH LỚP 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức: Hiểu được nội qui của nhà trường và nhiệm vụ của học sinh lớp 5
2.Kĩ năng: Thực hiện nghiêm túc nội qui của nhà trường và nhiệm vụ của người
HS.


3.Thái độ: Có ý thức thực hiện tốt nội qui của nhà trường và nhiệm vụ của hs lớp
5.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bảng nội qui của trường


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>1.ỔN định tổ chức(1’)</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài(2’): Gv nêu mục tiêu</b>
tiết học.


<b>b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b>
Hoạt động 1: Nội quy nhà trường(10’)
- GV nêu 1 số nội quy của nhà trường



Hoạt động 2(10’): Nhiệm vụ của học
sinh lớp 5.


<b>- Gv nêu câu hỏi để hs thảo luận rút ra</b>
những nội quy của hs lớp 5:


+Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS
lớp 5?


- Hs nghe.


- HS thảo luận về nội qui của nhà
trường và ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy
mình xứng đáng là HS lớp 5.


- Gv nhận xét và nêu ra một số nhiệm
vụ của học sinh:


+ Kính trọng thầy cơ giáo, nhân viên
nhà trường.


+ Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.


+ Phát huy truyền thống nhà trường.
+ Thực hiện nội quy nhà trường.



+ Hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn
luyện.


+ Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh
các nhân.


+ Tham gia các hoạt động tập thể của
trường, lớp đội.


+ Giữ gìn tài sản nhả trường, giúp đỡ
gia đình.


+ Tham gia lao động cơng ích và cơng
tác xã hội.


? Hãy nêu những điểm bạn đã thấy
mình xứng đáng là HS lớp 5.


<b> Kết luận: chúng ta rất vui và tự hào khi</b>
là HS lớp 5; Chúng ta cũng thấy rõ trách
nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là HS lớp 5; xây dựng trường, lớp
ta trở thành trường lớp tốt.


Hoạt động 3(10’): Kể về các tấm gương
HS gương mẫu.


- GV yêu cầu kể về các HS lớp 5
gương mẫu (trong lớp, trong trường
hoặc sưu tầm qua báo đài).



- GV yêu cầu HS thảo luận cả lớp về
những điều có thể học tập từ những tấm
gương đó.


<b>Kết luận: chúng ta cần học tập các tấm</b>
gương tốt của bạn bè để cùng nhau mau
tiến bộ.


<b>3. Củng cố, dặn dò( 2’)</b>


- Nhắc thực hiện đúng nội quy.


- Nhận xét cách làm việc của các em.


- Hs khác nhận xét bổ sung.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×