Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.61 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3 (23/9 – 27/9/2019)</b>


<i>Ngày soạn: 19/ 09/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 11: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.


- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số
(bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh)


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn kỹ năng tính tốn</b>
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Hỗn số</b></i>


<b>- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính</b>
- Y/c HS dưới lớp: Nêu cách cộng (trừ,
nhân, chia phân số) ?


- GV nhận xét


Tính:


+ HS1:    


3 1 23 5 115


5 2


4 2 4 2 8


5 3 37 27 64


4 3


8 8 8  8  8
+HS2:


3 2 45 14 45 3 135


6 : 4 :


7 3 7 3 7 14 98


4 6 49 33 16



5 3


9  9 9  9 9
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số.
<b>b.Luyện tập </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1(5-6’)</b>


+ Bài yêu cầu gì?


- Y/c HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
chữa bài và nêu cách chuyển đổi hỗn
số ra PS.


- GV nhận xét chữa bài


- GV chốt lại cách chuyển hỗn số về


<b>1. Chuyển các hỗn số sau về PS</b>
3 2 5 3 13


2



5 5 5


 


 


4 5 9 4 49


5


9 9 9


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PS.


<b>Bài 2 (7-8’)</b>


+ Bài tập yêu cầu gì ?
- GV viết lên bảng:


1
5


7 …
6
2


7



+ Muốn điền dấu đúng em làm ntn ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách so
sánh 2 hỗn số trên.


- Gọi HS trình bày cách làm
- GVNX


- Yêu cầu HS làm bài tập.


- Y/c HS báo cáo kết quả và giải
thích cách làm.


- GVNX, đánh giá.


- GV chốt cách so sánh hỗn số


+ Chuyển hỗn số về phân số rồi so
sánh.


+ So sánh từng phần của hai hỗn số.
* Nêu cách so sánh từng phần của
hỗn số?


- GVKL


+ So sánh từng phần của 2 hỗn số:
nếu phần nguyên của hỗn số thứ nhất
lớn ta KL hỗn số thứ nhất lớn hơn
hỗn số thứ 2; nếu phần nguyên của
hai hốn số bằng nhau ta so sánh đến


phần phân số.


<b>Bài 3 – (13-15’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ BT có mấy yêu cầu ?


- Y/c HS nhắc lại cách chuyển hỗn số
thành phân số.


- Y/c HS làm VBT, gọi 4HS lên bảng
làm bài


- GVNX, đánh giá HS


- GV củng cố cho HS cách cộng, trừ
hỗn số: chuyển về PS rồi thực hiện
tính.


<b>2. So sánh các hỗn số</b>


<i><b>* Cách 1: chuyển hỗn số về phân số rồi</b></i>
so sánh.


+ Chuyển hỗn số thành phân số
-> so sánh.


9
3



10=
39


10; 


9 29


2


10 10




39 29


10 10<sub> nên </sub>


9 9


3 2


10 10


* Cách 2: So sánh từng phần của 2 hỗn
số.


Phần nguyên 3 > 2 nên


9 9



3 2


10 10


4 9 1 9


) 3 3 ) 5 2


10 10 10 10


4 2


) 3 3


10 5


<i>b</i> <i>c</i>


<i>d</i>


 




<b>3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi</b>
<b>thực hiện phép tính.</b>


1 1 3 4 9 8 17


) 1 1



2 3 2 3 6 6 6


2 4 8 11 56 33 23
) 2 1


3 7 3 7 21 21 21


2 1 8 21


) 2 5 14


3 4 3 4


1 1 7 9 7 4 14
) 3 :2 :


2 4 2 4 2 9 9
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>d</i>
     
     
   
   


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?



+ Muốn thực hiện phép tính giữa các hỗn số ta làm ntn ?
<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập chung</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét giờ học.


<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 5: </b>

<b>LÒNG DÂN</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<i>- Đọc đúng: chõng tre, nầy là, trói nó lại, lịnh, nói lẹ, quẹo,...</i>


- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng các từ ngữ, các dấu câu, các cụm từ. Nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện tình huống gay cần của câu chuyện.


- Đọc đúng một văn bản kịch: đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói
của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bà.
- Đọc diễn cảm: Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp tính cách của từng nhân vật và
tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo
cách phân vai.


- Đọc - hiểu:


+ Các từ ngữ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng,...


+ Hiểu nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng



<b>2. Kỹ năng</b>


- Đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


<b>- Yêu mến cảm phục sự mưu trí dũng cảm của dì Năm.</b>


* GDQPAN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam


II. CHUẨN BỊ


- Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Sắc màu em yêu</b></i>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc


<i>lòng bài Sắc màu em yêu và TLCH:</i>
+ HS1 (4 khổ thơ đầu): Em thích
hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ?
Vì sao


+ HS2 (4 khổ thơ cuối): Tại sao bạn
nhỏ lại nói:Em yêu tất cả sắc màu
Việt Nam?


- GV nhận xét.



+ HS1: Em thích hình ảnh lá cờ Tổ quốc,
khăn qng đội viên vì hai hình ảnh đều có
màu đỏ này gợi cho chúng ta phải luôn ghi
nhớ công ơn, sự hi sinh của cha ông ta để
giành được độc lập, tự do cho dân tộc.
+ HS2: Vì mỗi màu sắc đều gắn liền với
những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi,
thân quen với bạn nhỏ.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Em hãy quan sát tranh và mơ tả những gì em nhìn thấy trong tranh?


<i>- GV: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân. Đây là</i>
vở kịch đã được Giải thưởng văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống TD Pháp. Tác
giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng
học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng ntn?


<b>b. HD tìm hiểu bài và luyện đọc </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>b.1. Hướng dẫn luyện đọc (10-11’)</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- GV phân biệt tên nhân vật và chú
thích về các hành động của nhân vật


trong vở kịch.


- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1


- Sửa phát âm
- Luyện đọc câu
- Đọc thầm chú giải
+ Lần 2


- Sửa phát âm
- Giải nghĩa từ
+ Lần 3: Nhận xét


- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12’)</b>
- Y/c HS đọc thầm toàn bài


+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, vào thời
gian nào?


+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
hiểm?


<i>- Ghi bảng: bị địch rượt bắt</i>



+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu
chú cán bộ ?


+ Qua hành động đó em thấy dì Năm là
người như thế nào ?


+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em
thích nhất ? Vì sao?


- Đoạn 1: Anh chị kia ! … Thằng nầy
là con.


- Đoạn 2: Chồng chị à ? … Rục rịch
tao bắn.


- Đoạn 3: Trời ơi !...đùm bọc lấy nhau.
<i>+ Phát âm:chõng tre, nầy là, trói nó </i>
<i>lại, lịnh, nói lẹ, quẹo</i>


<i>Cai: - Để coi. (Quay sang lính)//Trói</i>
<i>nó lại cho tao// (chỉ dì Năm). Cứ trói</i>
<i>đi. Tao ra lịnh mà// (lính trói dì Năm</i>
<i>lại).</i>


+ lâu mau: lâu chưa
+ lịnh: lệnh


+ tui: tơi


<b>1. Chú cán bộ gặp nguy hiểm</b>



+ Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà
nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng
chiến.


+ Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vơ
nhà của dì Năm


<b>2. Sự dũng cảm nhanh trí của dì</b>
<b>Năm</b>


+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo
khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống
chõng ăn cơm, vờ làm như chú là
chồng gì để bọn địch khơng nhận ra.
+ Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa
địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Ghi bảng: đưa áo thay – vờ làm</i>
<i>chồng</i>


* Chi tiết nào của vở kịch đã đẩy mâu
thuẫn lên đỉnh điểm?


- GV: Đây là chi tiết hấp dẫn nhất vì
đẩy mâu thuẫn kịch lên đỉnh điểm –
thắt nút.


- GV chốt qua nội dung qua tranh.
+ Qua vở kịch em thấy được điều gì?


<i>- GV: Vở kịch Lịng dân nói lên tấm</i>
lịng của người dân Nam Bộ đối với
cách mạnh. Nhân vật dì Năm đại diện
cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm mưu
trí đối phó với giặc, bảo vệ cán bộ cách
mạng. Chi tiết kết thúc phần một của
vở kịch hấp dẫn và chúng ta không biết
được bọn cai, lính sẽ xử lý thế nào.
Cuối phần một, mâu thuẫn lên đến đỉnh
điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần
tiếp theo.


<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
<b>- Y/c HS đọc nối tiếp bài một lượt.</b>
+ Bài đọc với giọng như thế nào?


<i>- HD đọc diễn cảm đoạn: “Để coi…..</i>
<i>ráng đùm bọc lấy nhau”</i>


+ Gọi 1 HS đọc đoạn văn
+ HD HS đọc phân vai


+ Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
+ T/c luyện đọc cặp đôi


+ T/c thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét.


Chồng chị?, dì vội đáp: Dạ,chồng tui/
Thấy bọn giặc dọa bắn dì sẵn sàng


nhận lấy cái chết để bảo vệ chú cán bộ
+ Chi tiết kết thúc phần 1 vở kịch.


<i><b>Ý chính: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,</b></i>
<i>mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách</i>
<i>mạng.</i>


- Cai và lính: Giọng hống hách xấc
xược


- Dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu
giọng tự nhiên, đoạn sau giọng dì Năm
nỉ non rất khéo, giả vờ than vãn


- HS đọc phân vai theo thứ tự:
+ HS1: Đọc phần mở đầu.
+ HS2: An.


+ HS3: Chú cán bộ.
+ HS 4: Lính.
+ HS 5: Cai.
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Qua bài em thấy dì Năm là người như thế nào?


- GV: đó chính là tấm lịng của người dân đối với đất nước, với Đảng, Bác Hồ, bảo vệ
cán bộ…chiến thắng kẻ thù.


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Lòng dân (tiếp theo)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 3: </b>

<b>CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ</b>



I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước</b>
tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử. </b>


- Rèn luyện kỹ năng xác định vị trí trên bản đồ.
- Kỹ năng phân tích, nhận xét và giải thích.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .


- Tự hào về tinh thần yêu nước của cha ông ta trong cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.


- Biết ơn ghi nhớ công ơn của Tôn Thất Thuyết.
II. CHUẨN BỊ


- GV: Bản đồ, sưu tầm tranh ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước</b></i>
+ Nêu những đề nghị canh tân đất


nước của Nguyễn Trường Tộ ?


+ Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ?


- Giáo viên nhận xét.


+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán
với nhiều nước, thuê chuyên gia nước
ngồi, mở trường dạy đóng tàu , đúc súng,
sử dụng máy móc…


+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước,
muốn canh tân để đất nước phát triể


+ Khâm phục tinh thần yêu nước của
Nguyễn Trường Tộ


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV:Trong phần lịch sử lớp 4 các em đã được biết về một kinh thành Huế uy
nghiêm, tráng lệ ven dịng Hương Giang. Trong bài học hơm nay chúng ta cùng trở về
với sự việc bi tráng diễn ra đêm 5 – 7 – 1885 tại kinh thành Huế.



<b>b. Hoạt động 1 (7’) </b>


<b>1. Bối cảnh lịch sử nước ta</b>


- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta: sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước
Pa-tơ-nốt (1884), công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên tồn đất nứơc ta.
Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí
thức nhà Nguyễn đã phân hố thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời
các câu hỏi sau:


+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trương của phái chủ chiến và phái
chủ hịa trong triều đình nhà
Nguyễn?


+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để
chuẩn bị chống Pháp?


- Giáo viên chốt lại: Tôn Thất
Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi,
tổ chức các đội nghĩa quân ngày
đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
<b>c. Hoạt động 2 (15’)</b>


- Giáo viên tường thuật lại cuộc
phản công ở kinh thành Huế kết hợp
chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.


+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế
diễn ra khi nào?


+ Do ai chỉ huy?


+ Cuộc phản công diễn ra như thế
nào?


+ Vì sao cuộc phản cơng bị thất bại?
- Giáo viên chốt: Tôn Thất Thuyết,
vua Hàm Nghi và một số quan lại
trong triều muốn chống Pháp nên
cuộc phản công ở kinh thành Huế đã
diễn ra với tinh thần chiến đấu rất
dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất
bại


<b>d. Hoạt động 3 (7’)</b>


+ Sau khi phản công thất bại, Tôn
Thất Thuyết đã có quyết định gì ?
Việc làm đó có ý nghĩa ntn với
phong trào chông Pháp cuả nhân dân


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
+ Phái chủ hòa chủ trương hòa với


Pháp; phái chủ chiến chủ trương chống
Pháp



+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng
chiến


<b>2. Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa</b>
<b>của cuộc phản công ở kinh thành Huế.</b>
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành
Huế và trình bày lại cuộc phản cơng theo
trí nhớ của học sinh


+ Đêm ngày 5/7/1885
+ Tôn Thất Thuyết


+ Diễn biến (SGK – 8): Đêm mồng
5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế
bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng
thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ
huy tấn cơng thẳng vào đồn Mang Cá và
tồ Khâm Sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp
bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí,
đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta
chiến đấu oanh liệt, dũng cảm ...


+ Vì trang bị vũ khí của ta q lạc hậu


<b>3. Tơn Thất Thuyết và phong trào Cần</b>
<b>Vương (1885 - 1896)</b>


+ … quyết định đưa vua hàm Nghi và
đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng
Trị để tiếp tục kháng chiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ta ?


+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần
Vương


 Rút ra ghi nhớ


Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân
dân cả nước đứng lên giúp vua.


+ Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng (Ba Đình
– Hà Nội). Phan Đình Phùng


(Hương Khê – Hà Tĩnh)Nguyễn Thiện
Thuật (Bãi Sậy – Hưng n)


<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Em có suy nghĩ về hành động của Tôn Thất Thuyết ?


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.</i>
- HD học ở nhà: Ơn bài và TLCH.


- Nhận xét giờ học.


<b>Chính tả (Nghe - viết) </b>


<b>TIẾT 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhớ viết đúng và đẹp đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ … nhờ một phần lớn công học
tập của các em” trong bài “Thư gửi các học sinh”.


- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Kính yêu Bác Hồ, thực hiện nghiêm túc lời dặn của Bác.
- u thích mơn học, thói quen luyện viết.


II. CHUẨN BỊ


- Bảng phụ kẻ mơ hình cấu tạo vần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. KTBC (3-4’)</b>


- GV đọc hai câu thơ:


<i>Trăm nghìn cảnh đẹp</i>
<i> Dành cho em ngoan</i>


- Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có


trong câu thơ vào mơ hình cấu tạo vần.
- Gọi HSNX bài làm của bạn trên bảng.
+ Phần vần của các tiếng gồm có những
bộ phận nào?


- GVNX câu trả lời của HS.


- 1HS làm bài trên bảng phụ, HS dướilớp
làm vào nháp.


- Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm
chính, âm cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>a. Giới thiệu bài (1’)- GV: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nhớ và viết lại một đoạn</b>
<i>trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu</i>
thanh.


<b>b. HD viết chính tả</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>b.1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết (3’)</b>
- Gọi 3-5 HS đọc thuộc lịng đoạn viết.
+ Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều
gì?


<b>b.2. HD viết từ khó (3’)</b>


- Yêu cầu HS nêu từ khó dễ lẫn.



- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.


<b>b.3. Viết chính tả (15’)</b>


<b>b.4. Thu 5-7 bài kiểm tra và nhận xét </b>
<b>(3’)</b>


<b>b.5. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1 (4’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.


- Nhận xét bài và chốt lại kết quả đúng .
* Âm nào thường đứng ở vị trí âm đệm?
Các âm đó thường có trong những vần
nào?


- GV chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 2 (4’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


+ Dựa vào mơ hình cấu tạo vần, khi viết
một tiếng dấu thanh được đặt ở đâu?
- GVKL: Dấu thanh luôn được đặt ở âm
chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính,


các dấu khác đặt phía trên âm chính.


+ Câu nói đó của Bác thể hiện niềm
tin của Người đối với các cháu thiếu
nhi - chủ nhân của đất nước.


<i>- 80 năm giời, nô lệ, kiến thiết, cường </i>
<i>quốc, vinh quang,...</i>


- HS nhớ viết lại đoạn văn.
- 7-10HS nộp bài cho GV chấm.


<i><b>1. Chép vần của từng tiếng …</b></i>
- 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm
VBT.


<i>- Âm o, âm u: vần oa, oanh, uyên, </i>
<i>uyêt,</i>


<i><b>2. Dựa vào mơ hình cấu tạo vần, hãy </b></i>
<i>cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh </i>
<i>cần được đặt ở đâu </i>


+ Dấu thanh đặt ở âm chính.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cấu tạo của vần và cách viết dấu thanh trong một tiếng?
<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.</i>



- HD học ở nhà: luyện viết
- Nhận xét giờ học.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có</b>
quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. </b>
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.


II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI


- Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cần nhắc trước khi nói và hành động; khi làm
sai điều gì biết nhận và sửa chữa)


- Kỹ năng kiên định bảo vệ những ý kiến và việc làm đúng của bản thân.


- Kỹ năng tư duy phê phán ( biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác)


III. CHUẨN BỊ



- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4’): </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học đã
chuẩn bị tiết trước


- GV nhận xét, khen ngợi HS
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Tìm hiểu bài </b>


<b>b.1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức (10’)</b>


<i>Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ được diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân</i>
tích đưa ra quyết định đúng.


<i>Cách tiến hành</i>


- GV cho HS cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện.
- GV gọi 2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe.


- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



+ Đức đã gây ra chuyện gì?


+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy
như thế nào?


+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này
thế nào cho tốt? Vì sao?


- GV kết luận: Các em đã đưa ra giúp


+ Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang
gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vơ
tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đức 1 số cách giải quyết vừa có l ý, vừa
có tình. Qua đó chúng ta rút ra được 1
điều là mỗi người cần phải suy nghĩ
trước khi hành động và chịu trách nhiệm
về việc làm của mình.


quả khơng tốt cho người khác


<b>b.2. Hoạt động 2 (7-9') Làm bài tập 1, SGK.</b>


<i>Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có</i>
trách nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.


<i>Cách tiến hành</i>


- GV nêu yêu cầu bài 1, SGK: những


trường hợp nào dưới đây là biểu hiện
của người sống có trách nhiệm?


a. Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ
cẩn thận.


b. Đã nhận làm việc gì thì phải làm đến
nơi đến chốn.


c. Đã nhận việc rồi nhưng khơng thích
nữa thì bỏ.


d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận
lỗi và sửa lỗi.


đ. Việc nào làm tốt thì nhận do cơng
của mình, việc nào làm hỏng thì đổ lỗi
cho người khác


e. Chỉ hứa nhưng không làm.


g. Không làm theo những việc xấu.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm 4 .


- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước
lớp.


- GV kết luận: Các điểm a, b, d, g là
những biểu hiện của người sống có


trách nhiệm; c, đ, e khơng phải là biểu
hiện của người sống có trách nhiệm.


- HS nhắc lại yêu cầu
- 1 bạn làm trên bảng phụ


- Liên hệ xem mình đã thực hiện được
các việc a, b, d, g chưa?


Vì sao?


- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng
thảo luận


- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


+ Người có trách nhiệm với cơng việc:
Các điểm a, b, d, g


+ Người khơng có trách nhiệm với
cơng việc: c. đ, e


<b>b.3. Hoạt động 3 (8-10') Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK) .</b>


<i>Mục tiêu: giúp HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến</i>
không đúng.


<i>Cách tiến hành</i>



- GV nêu yêu cầu bài tập 2.


- GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng
cách giơ thẻ


- GV yêu cầu 4 HS giải thích tại sao
tán thành hoặc phản đối.


- HS lắng nghe


- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
(theo qui ước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS khác nhận xét, bổ sung


<i>- Kết luận: Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ dễ mắc sai lầm,</i>
<i>nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội.</i>
<i>Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, khơng được</i>
<i>mọi người q trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc</i>
<i>làm của mình thì sẽ khơng rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Tiết 2.


- HD học ở nhà: học thuộc bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5
gương mẫu và về chủ đề trường em.


- Nhận xét giờ học.
<i>Ngày soạn: 20/ 09/ 2019</i>



<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 12: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số


- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có
một tên đơn vị đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị
đo)


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số
thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển
đổi, tính toán.


II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Luyện tập</b></i>
- Gọi 2HS lên bảng làm


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số?


- Giáo viên nhận xét


2 HS lên bảng làm
+ HS1:


1 3 17 7 17 14 31


2 1


8 4 8 4 8  8 8


+ HS2:


1 5 16 17 32 17 15 5


5 2


3 6 3  6  6  6 6 2
<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về phân số thập
phân và hỗn số



<b>b. Luyện tập </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1 (5-6’)</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu


+ Thế nào là phân số thập phân ?
+ Em hãy nêu cách chuyển từ
phân số thành phân số thập phân?
- Y/c HS làm bài vào vở. 2HS lên
bảng làm bài.


- Giáo viên nhận xét


- Giáo viên chốt lại cách chuyển
phân số thành phân số thập phân
<b>Bài 2 (4-5’)</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu
+ Hỗn số gồm có mấy phần?
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn
số thành phân số?


- Y/c HS làm bài tập vào vở, 2HS
lên bảng làm bài.


- Giáo viên nhận xét



- Giáo viên chốt lại cách chuyển
hỗn số thành phân số


<b>Bài 3 (5’)</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài mẫu 1 dm =


1
10m
- Y/c HS thực hiện theo nhóm,
trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán
lên bảng


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 4 (8-9’)</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập.


- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài
mẫu


<b>1. Chuyển các phân số sau thành phân số </b>
<b>thập phân</b>


+ Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000…
gọi là các phân số thập phân.



14 14 : 7 2 11 11 4 44


:


70 70 : 7 10 25 25 4 100


75 75 : 3 25 23 23 2 46


;


300 300 : 3 100 500 500 2 1000

   


   


<b>2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số</b>


+ Hỗn số gồm 2 phần: Phần nguyên và
phần thập phân


+ Tử số = phần nguyên nhân với Mẫu số
của phần phân số + tử số của phần PS
- Mẫu số = mẫu số của phần phân số


2 8 5 2 42 3 5 4 3 23



8 ; 5


5 5 5 4 4 4


   


   


<b>3. Viết phân số thích hợp vào chỗ ch; </b>


1 1


) 1 ; ) 1


10 1000
3 8
3 8
10 1000
9 25
9 25
10 1000


<i>a dm</i> <i>m</i> <i>b</i> <i>g</i> <i>kg</i>


<i>dm</i> <i>m</i> <i>g</i> <i>kg</i>


<i>dm</i> <i>m</i> <i>g</i> <i>kg</i>


 



 


 


c) 1 phút =
1
60<sub> giờ</sub>
6 phút =


1
10<sub> giờ</sub>
12 phút =


1
5<sub> giờ</sub>


<b>4. Viết các số đo (theo mẫu)</b>
<b>M: 5m 7dm = 5m + </b>


7
m
10 = 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5 m 7 dm =5 m +
7
10m =


7
5



10m
- Y/c HS làm bài tập vào VBT,
3HS lên bảng làm bài.


- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
- Giáo viên chốt lại cách chuyển
một số đo có hai tên đơn vị thành
số đo có một tên đơn vị.


<b>Bài 5 (3-4’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS nêu cách chuyển đổi đơn
vị đo


- Gọi HS nêu miệng
- GV nhận xét kết luận


3 3


2 3 2 2


10 10


37 37


4 37 4 4


100 100



53 53


1 53 1 1


100 100


<i>m dm</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m cm</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


  


  


  


<b>5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
Độ dài của sợi dây đó là


a. 327cm ; b.
7
32


10<sub> dm ; c. </sub>
27
3


100<sub> m</sub>



<b>4. Củng cố, dặn dò (2')</b>


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?


+ Muốn thực hiện phép tính giữa các hỗn số ta làm ntn ?
<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Luyện tập chung.</i>


- HD học ở nhà: ôn tập: cách chuyển hỗn số -> PS, bốn phép tính với PS và hỗn số.
- Nhận xét giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 5: </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b>



I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. </b>


Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn
từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng từ, đặt câu.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Yêu thích tiếng việt



II. CHUẨN BỊ
- GV: Giấy khổ to


- HS: Bút dạ, từ điển TV


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)Bài Luyện tập về từ đồng nghĩa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Tiết luyện từ và câu hơm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của 1 số từ ngữ,
thành ngữ, tục ngữ về Nhân dân.


<b>b. Hướng dẫn làm BT </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1 (13-15’)</b>


- Y/c HS đọc bài yêu cầu cùng nội
dung bài tập


- Y/c HS làm việc theo nhóm, các
nhóm viết vào phiếu rồi dán lên


bảng.


- Gọi HS nhận xét


- GVNX, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS giải nghĩa về 1 số từ
<i>+ Tiểu thương nghĩa là gì ?</i>
<i>+ Chủ tiệm là những người nào ?</i>
<i>+ Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ</i>
<i>khí vào tầng lớp cơng nhân ?</i>


<i>+ Tại sao thợ cấy, thợ cày cũng làm</i>
việc chân tay lại thuộc nhóm nơng
dân?


<i>+ Tầng lớp trí thứ là những người</i>
ntn ?


<i>+ Doanh nhân có nghĩa là gì ?</i>


- NX, khen ngợi HS có hiểu biết về
từ ngữ.


+ Đặt câu với các từ đó ?
- NX câu HS đặt.


<b>Bài 3 (14’)</b>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập.



- Y/c HS hoạt động theo cặp và trả
lời câu hỏi của bài.


+ Vì sao người VN ta gọi nhau là
‘‘đồng bào’’ ?


<i>+ Theo em từ đồng bào có nghĩa là</i>
gì ?


<b>1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào</b>
<b>nhóm thích hợp nêu dưới đây</b>


<i>a) Cơng nhân: thợ điện, thợ cơ khí.</i>
<i>b) Nơng dân: thợ cấy, thợ cày.</i>


<i>c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.</i>
<i>d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.</i>


<i>e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.</i>


<i>g) Học sinh: tiểu học sinh học, học sinh</i>
<i>trung học.</i>


<i>+ Tiểu thương là người buôn bán nhỏ.</i>
+ Chủ tiệm là người chủ cửa hàng kinh
doanh


+ Vì thợ điện, thợ cơ khí là người lao
động chân tay, làm việc ăn lương.



+ Vì họ là người lao động trên đông
ruộng, sống bằng nghề làm ruộng.


+ Tầng lớp trí thức là những người lao
động trí óc, có tri thức chun mơn.


+ Doanh nhân: những người làm nghề
kinh doanh.


<b>3. Đọc truyện " Con rồng cháu tiên" và</b>
<b>trả lời câu hỏi</b>


<i>+ Người VN ta gọi nhau là đồng bào vì</i>
đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu
Cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>+ Từ đồng có nghĩa là cùng. Các em</i>
<i>cùng tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng</i>
<i>có nghĩa là cùng.</i>


- Gọi HS giải thích nghĩa của một từ
trong những từ vừa tìm được và đặt
câu với từ đó.


- GVNX, sửa lỗi cho HS. Tuyên
dương những HS đặt câu hay.


quan hệ mật thiết như ruột thịt.



+ Đồng hương, đồng ngũ, đồng ca, đồng
ngữ, đồng cảm, đồng lịng, đồng mơn,
đồng tình, đồng ý, đồng niên, đồng loại,
đông nghiệp,…


<i>+ đồng hương: người cùng quê.</i>
- Bố em và bác Toàn là đồng hương.
<i>+ đồng niên: người cùng tuổi.</i>


- Bà em đi họp hội đồng niên.


<i>+ đồng tình: cùng ý, cùng lịng với nhau.</i>
- Chúng em đồng tình với ý kiến của chi
đội phó.


<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Hãy tìm một số câu tục ngữ ( ngồi bài ) nói lên phẩm chất tốt đẹp của người VN?
<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập về từ đồng nghĩa.</i>


- HD học ở nhà: tìm thêm một số TN thuộc chủ đề, luyện đặt câu với mỗi TN đó.
- Nhận xét giờ học.


<i>Ngày soạn: 21/ 09/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 09 năm 2019</i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 13: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Cộng, trừ phân số, hỗn số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số có một tên đơn vị.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.


<b>2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số,</b>
tìm thành phần chưa biết, tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để</b>
tính tốn.


II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Luyện tập chung</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài


- Y/c HS dưới lớp làm nháp


Viết các số đo độ dài:


+ HS1: 6m3dm = 6m 


3 3



m 6 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét


5m7cm =


7 7


5m m 5 m


100 100


 



+ HS2:


7 7


2m7dm 2m m 2 m


10 10


25 25


1m25cm 1m m 1 m


100 100



  


  


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1 (7’) </b>


- BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu
số ta làm thế nào?


+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số
ta làm thế nào?


- Y/c HS làm bài vào vở, 2HS lên
bảng làm bài.


- GV: Khi QĐMS các phân số cần
chọn MSC nhỏ nhất có thể. Nếu kết
quả chưa phải là phân số tối giản thì
cần rút gọn về phân số tối giản


- GV và HS nhận xét.


<b>Bài 2 (6’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau
đó GV nhận xét.


<b>Bài 4 (6-8’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Các đơn vị đo độ dài được viết
dưới dạng mấy đơn vị đo?


- GV: Ta sẽ chuyển các số đo có 2
tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn
vị viết dưới dạng hỗn số


- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài
mẫu


<b>1. Tính:</b>


7 9 70 81 151


)


9 10 90 90 90


5 7 20 21 41


)


6 8 24 24 24


<i>a</i>
<i>b</i>


   


   


<b>2. Tính:</b>


5 2 25 16 9


8 5 40 40 40


1 3 11 3 22 15 7


1


10 4 10 4 20 20 20


   


     


<b>4. Viết các số đo độ dài (theo mẫu) </b>
- 2 đơn vị đo



9 9


8dm9cm 8dm dm 8 dm


10 10


5 5


12cm5mm 12cm cm 12 cm


10 10


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9m 5dm =9 m +
5
10m =


5
9


10m
- Y/c HS làm bài tập vào vở, 2 HS
lên bảng làm bài.


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên chốt lại cách chuyển một
số đo có hai tên đơn vị thành số đo
có một tên đơn vị



<b>Bài 5 (7-8’)</b>


- Y/c HS đọc đề bài toán


- GV vẽ sơ đồ BT lên bảng, yêu cầu
HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi: Em
hiểu câu “


3


10 quãng đường AB dài
12km” ntn ?


+ Muốn tìm được quãng đường AB
dài bao nhiêu km phải biết gì?


- Y/c HS làm bài. 1HS lên bảng làm
bài.


- GVNX, chữa bài.


<b>5.</b>


Bài giải


- Nếu quãng đường AB chia thành 10
phần bằng nhau thì


3



10<sub> quãng đường đó </sub>
dài 12km


Quãng đường AB dài là:
12:3  10 = 40 (km)
ĐS: 40km


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’) </b>


+ Nêu cách cộng trừ PS, hỗn số?


+ Cách chuyển đo độ dài viết dưới dạng 2 đơn vị đo dưới dạng một hỗn số?
<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau Luyện tập chung</i>


- HD học ở nhà: ôn luyện lại nội dung kiến thức vừa học.
- Nhận xét giờ học.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 6: </b>

<b>LÒNG DÂN </b>

<b>(Tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<i>- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn: làng này, Lâm Văn Nên, trói lại,...</i>


- Đọc trơi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng các từ ngữ, các dấu câu, các cụm từ. Nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện thể hiện sự gay cấn của vở kịch. Phân biệt được tên nhân vật
với lời nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu của các kiểu câu.



- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tích cách của từng nhân vật.
- Đọc - hiểu:


<i>+ Các từ ngữ: tía, chỉ, nè,...</i>


+ Hiểu ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc,
cứu cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắc của người dân Nam Bộ đối với cách
mạng.


<b>2. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Tự hào về những con người VN yêu nước, học tập tấm gương dũng cảm của mẹ con
dì Năm.


* GDQPAN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam


II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. KTBC (3-4’): Bài Lòng dân</b>


- Y/c HS đọc phân vai phần 1 vở kịch
“Lòng dân”.



- Y/c 1HS nêu nội dung phần 1 của vở
kịch.


- GV nhận xét.


- 5HS đọc phân vai phần 1 vở kịch “Lịng
dân”.


- Nội dung: Ca ngợi dì Năm mưu trí dũng
cảm cứu cán bộ cách mạng..


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


+ Kết thúc phần 1 vở kịch lòng dân là chi tiết nào? (- Kết thúc phần 1 vở kịch lịng
dân là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối)


<b>- GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp</b>
<b>b. HD tìm hiểu bài và luyện đọc </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>b.1. Hướng dẫn luyện đọc (10-11’)</b>
- Y/c 1 HS đọc toàn bài


- GV chia đoạn


- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1


- Sửa phát âm
- Luyện đọc câu
- Đọc thầm chú giải
+ Lần 2


- Sửa phát âm
- Giải nghĩa từ
+ Lần 3: Nhận xét


- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài (12’)</b>


<b>-Y/c HS đọc thầm lại toàn bài.</b>


+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt
như thế nào?


Đoạn 1: Hừm! Thằng nhỏ …
Đoạn 2: Để chị này … chưa thấy.
Đoạn 3: Thơi, trói nó lại dẫn đi …
<i>-Luyện câu : Trời ơi,/ con ruồi bay qua </i>
<i>là tao biết ngay con cái / hay con đực </i>
<i>mà.//</i>


<i>- tía, chỉ, nè,...</i>



<b>1.Sự mưu trí, dũng cảm của mẹ con dì</b>
<b>Năm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Qua đó em thấy An là cậu bé ntn?
<i>- Ghi bảng : An : hồn nhiên, nhanh trí</i>
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thơng minh ?


+ Em có nhận xét gì về việc làm và
thái độ của dì Năm?


<i>- Ghi bảng : dì Năm : mưu trí, dũng</i>
<i>cảm</i>


+ Em có nhận xét gì về nhân vật chú
cán bộ trong đoạn kịch ?


<i>- Ghi bảng : chú cán bộ : bình tĩnh, tự</i>
<i>nhiên</i>


+ Em có nhận xét gì về thái độ và
việc làm của bọn giặc qua nhân vật
cai và lính?


<i>+ Vì sao vở kịch được đặt tên là Lịng</i>
<i>dân</i>


+ Nội dung chính của vở kịch là gì ?
- GV: Trong cuộc đấu trí với giặc, dì
Năm vừa thơng minh vừa dũng cảm,


mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách
mạng. Dì Năm là hiện thân của người
phụ nữ nông dân Nam Bộ, giàu lịng
u nước, gắn bó thủy chung với cách
mạng. Sống trong lịng địch vơ cùng
nguy hiểm, dì Năm tìm đủ mọi cách
để bảo vệ cách mạng trong những tình
huống gian nguy hiểm nghèo. Dì Năm
có bao phẩm chất tốt đẹp như dũng
cảm, mưu trí, thơng minh, bình tĩnh
khi đứng trước mũi súng quân thù
<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- Y/c HS đọc nối tiếp bài một lượt.
+ Bài đọc với giọng như thế nào?
- HD đọc diễn cảm đoạn1, 2.


khơng kêu bằng tía.


+ Bé An: vơ tư, hồn nhiên nhưng rất
nhanh trí tham gia vào màn kịch do má
dàn dựng.


+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ
nào, vờ khơng tìm thấy, đến khi bọn giặc
toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì
nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng
tưởng là nói với giặc nhưng thực ra
thơng báo khéo cho chú cán bộ để chú
biết và nói theo



+ Dì Năm: rất mưu trí dũng cảm lừa
giặc, cứu cán bộ cách mạng.


+ Chú cán bộ: bình tĩnh, tự nhiên tham
gia vào màn kịch do dì Năm dựng lên để
lừa địch.


+ Cai, lính: Khi thì hống hách, khi thì
ngon ngọt dụ dỗ, thấy mình sai thì đổi
giọng ngọt ngào, xu nịnh.


+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt
của người dân Nam Bộ đối với cách
mạng.


<i><b>Ý chính: Vở kịch ca ngợi mẹ con dì</b></i>
<i>Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm</i>
<i>lịng son sắt của người dân Nam Bộ đối</i>
<i>với cách mạng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ 1 HS đọc đoạn văn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay
ta cần nhấn giọng những từ ngữ nào?
+ Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
+ Y/c HS luyện đọc cặp đôi
+ T/c thi đọc diễn cảm
+ GV nhận xét


- Y/c Hs luyện đọc phân vai



- Tổ chức cho HS thi đóng kịch trước
lớp.


- GV u cầu HS bình chọn nhóm
đóng kịch hay nhất, bạn đóng vai đạt
nhất.


- hổng phải tía, bằng ba, ....


<b>4. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Em thích chi tiết nào trong đoạn kịch ? Vì sao ?
<i>- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Những con sếu bằng giấy.</i>
- HD học ở nhà: luyện đọc bài và TLCH.


- Nhận xét giờ học.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 5: </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua</b>
bài văn mẫu "Mưa rào", hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả
cảnh mưa.


- Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với


các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng viết văn miêu tả.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


<b>- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. </b>


<i><b>GD BVMT: GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên, cảnh quan xung quanh mình.</b></i>
II. CHUẨN BỊ


- Giấy khổ to, bút dạ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3-4’): Bài Luyện tập làm báo cáo thống kê</b></i>
- Gọi 2 HS trình bày bảng thống kê về số


HS trong lớp ( BT2 tiết trước)


+ Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì?
+ Các số liệu thống kê được trình bày


2 HS trình bày bảng thống kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

dưới những hình thức nào?
- GV nhận xét, đánh giá.



+ Nêu số liệu


+ Trình bày bảng số liệu


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV:Trong giờ tập làm văn hơm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào
của nhà văn Tơ Hồi để học tập cáh quan sát miêu tả, từ đó lập dàn ý cho bài văn tả
cơn mưa của mình


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1(8-10’)</b>


- Y/c 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Y/c HS hoạt động nhóm, thảo luận và
TLCH:


+ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp
đến ?


+ Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn
mưa ?



+ Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật
và bầu trời trong và sau trận mưa ?


<b>1.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.</b>


+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời,
tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một
nền đen xám xịt.


+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên
đảo trên cành cây.


+ Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào,
sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ...
+ Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt
tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao
vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay.


- Trong mưa


+ Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
+ Con gà trống ứơt lướt thướt ngật
ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm,
tỏa một mùi nồng ngai ngái.


+ Nước chảy đỏ ngòm, bốn bề sân cuồn
cuộn dồn vào cái rãnh cống đổ xuống ao
chm.



+ Cuối cơn mưa, vịm trời tối thẳm vang
lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của
mưa mới đầu mùa.


- Sau cơn mưa
+ Trời rạng dần


+ Chim chào mào hót râm ran


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những
giác quan nào?


+ Em có nhận xét gì về cách quan sát
cơn mưa của tác giả?


- Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác
giả có gì hay ?


- GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự
thời gian từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến
khi mưa tạnh, tác giả đã thả hồn mình
theo cơn mưa để thấy sự biến đổi của
cảnh vật nên tác giả viết được bài văn tả
cơn mưa rào đầu mùa sinh động đến như
vậy.


<b>Bài 2 (20’)</b>


- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2



- Gọi HS đọc bản ghi chép về 1 cơn mưa
em đã quan sát


- GV: Từ những kết quả quan sát đó em
hãy lập thành dàn ý tả cơn mưa


+ Phần mở bài cần nêu những gì ?


+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự
nào ?


- GV giảng: Nếu quan sát cơn mưa rào
các em nên miêu tả theo trình tự thời
gian, nếu là cơn mưa phùn, mưa mùa
đơng thì nên miêu tả từng bộ phận của
cảnh trong cơn mưa.


+ Những cảnh vật nào chúng ta thường
gặp trong cơn mưa ?


+ Phần kết bài em nêu những gì ?


lá bưởi lấp lánh.


+ Mắt:  mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay
của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung
quanh.


+ Tai:  tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm,


tiếng chim hót.


+ Cảm giác:  sự mát lạnh của làn gió,
mát lạnh nhuốm hơi nước


+Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự
thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa


-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát mọi cảnh
vật rất chi tiết và tinh tế.


+ Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi
tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở
vùng nông thôn rất chân thực.


<b>2. Từ những điều em đã quan sát được,</b>
<b>hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn</b>
<b>mưa.</b>


+ Phần mở bài giới thiệu điểm mình quan
sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn
mưa sắp đến.


+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời
gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn
mưa.


+ Cảnh vật thường có trong cơn mưa:
mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối,
con người, chim muông,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV: Các em nên sử dụng từ láy, từ gợi
tả để miêu tả cơn mưa, sử dụng nhiều
giác quan để cảm nhận cảnh vật. Đây có
thể là cơn mưa em quan sát từ lúc trời có
dấu hiệu sắp mưa hoặc là cơn mưa em
bất ngờ bắt gặp và quan sát.


- Y/c HS làm việc cá nhân


- Y/c HS lần lượt nêu dàn ý (dán giấy
lên bảng)


- Y/c HS cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn
ý


- Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm


mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn
mưa.


<b>Dàn ý bài văn tả cơn mưa</b>
<i><b>1. Mở bài</b></i>


- Trời nổi dông…mây đen ở đâu ùn ùn
kéo về


- Lá rụng lả tả xuống mặt đất
<i><b>2. Thân bài</b></i>



- Mây đen bao phủ khắp bầu trời
- Gió mang hơi nước mát lạnh
- Mưa bắt đầu rơi lẹt đẹi
- Mưa nặng hạt dần
- Âm, thanh của mưa
- Nước chảy lênh láng
- Người chạy mưa
- Cây cối dưới mưa
<i><b>3. Kết bài</b></i>


Mưa ngớt hạt rồi tạnh hẳn. Mặt trời chiếu
tỏa ra những tia nắng vàng nhè nhẹ


- Lũ chim lại nô đùa, bay ra bay vào.
- Cây lá sạch bóng, xanh mát như có ai
vừa lau chùi.


- Đường phố lại bắt đầu huyên náo. Tiếng
xe chạy ầm ầm.


- Mọi người lại tiếp tục cơng việc của
mình. Cửa hàng, cửa hiệu mở cửa, bày
hàng. Tiếng loa đài rộn vang.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV nhấn mạnh nội dung bài.


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.</i>



- HD học ở nhà: Hoàn chỉnh dàn ý và chuẩn bị viết thành bài văn.
- Nhận xét giờ học.


<i>Ngày soạn: 22/ 09/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 14: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố về nhân chia hai phân số


- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tính diện tích của mảnh đất .
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi
hỗn số có tên đơn vị đo.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi
hỗn số có tên đơn vị đo.



II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Luyện tập chung</b></i>
<b>- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm </b>


2 phần


- Y/c HS dưới lớp chữa miệng BT5 trang
16


+ Nêu cách cộng (trừ 2 phân số cùng mẫu
số, khác mẫu số


- GV nhận xét


<b>Viết các số đo độ dài dưới dạng hỗn số</b>
+ HS1: 7m 6dm = 7m +


6


10 m = 7
6
10 m
5m9dm = 5m +


9


10 m = 5


9
10 m
+ HS2:


9dm7cm = 9dm +
7


10 dm= 8
7
10 dm
12 cm 5 mm = 12cm +


5


10 <sub>cm =12</sub>
5
10


cm
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>b. Luyện tập </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Bài 1 (6-7’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài



+ Muốn nhân (chia) hai phân số ta
làm thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b
- Y/c HS dưới lớp làm vở


+ Muốn thực hiện các phép tính với
hỗn số ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm VBT, báo cáo kết
quả


- GV nhận xét, chốt cách thực hiện
phép tính với hỗn số.


<b>Bài 2 (7-8’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


<i>+ x là thành phần nào chưa biết của </i>


<b>1. Tính: </b>


<b>- Nhân phân số: Lấy tử số nhân với tử số, </b>
mẫu số nhân với mẫu số


- Chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân
với phân số thứ 2 đảo ngược



7
9 
4
5=


7 4
9 5=


28
45;
1
5:
7
8=


1 8
5 7=


8
35
1
2
4 
2
3
5=
9
4 


17
5 =
153
20
1
1
5 :


1
1


3=
6
5 :


4
3=




6 3
5 4 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

phép tính?


+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
ntn?


+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta
làm ntn?



- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm - HS nhận
xét


- Giáo viên nhận xét


- GV chốt cách tìm thành phần chưa
biết của phép tính.


<b>Bài 3 (7’)</b>


<b>- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</b>


<b>+ Ta làm thế nào để chuyển một số</b>
đo có hai tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị?


- GV hướng dẫn HS làm bài mẫu.
- Y/c HS thực hiện theo cặp


- Y/c 2 nhóm trình bày trên giấy
khổ to rồi dán lên bảng


- Gọi HS nhận xét


- Giáo viên chốt lại cách chuyển số
đo có hai tên đơn vị thành số đo có
một tên đơn vị.



<b>Bài 4 - SGK (10’)</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ
của bài tập, sau đó u cầu HS đọc
đề bài và quan sát hình.


+ Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi
đã làm nhà và đào ao?


+ Làm thế nào để tính được diện
tích phần cịn lại sau khi đã làm nhà
và đào ao ?


+ Trước hết ta cần tính những gì ?


- Y/c HS làm bài vào vở ô li. 1HS
lên bảng làm bài.


- GVNX, chữa bài.


<i>x + </i>


1 5


4 8


<i> x = </i>
5 1


8 4


<i> x =</i>
3
8


<i>x - </i>


3 1


5 10


<i> x = </i>


1 3


10 5


x =
7
10


<i>x </i>


2 6


7 11


<i> x = </i>
6 2


:
11 7
<i> x = </i>
21
11
<i>x : </i>
3 1


2 4


<i> x = </i>
1 3
2 4


<i> x = </i>
3
8
<b>3. Viết các số đo độ dài ( theo mẫu)</b>


8m78cm = 8m+


78
m
100 <sub> = </sub>


78


8 m


100



2m35cm = 2m +
35


100 m = 2
35
100 m
8m78cm = 8m +


78


100 m = 8
78
100 m
<b>4.</b>


- Lấy tổng diện tích- diện tích ngơi nhà và
ao


- Tính diện tích mảnh đất. Tính diện tích
nhà. Tính diện tích ao


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV chốt cách tính diện tích HCN 20 <sub> 10 = 200 (m</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích cái ao là:
20 <sub> 20 = 400 ( m</sub>2<sub>)</sub>
Diện tích phần cịn lại là:
2000 – 200 – 400 = 1400 (m2<sub>)</sub>



ĐS: 1400m2
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
<i>- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Ơn tập về giải tốn.</i>
- HD học ở nhà: Bài 4VBT


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 3: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>



I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


- HS kể lại được nội dung câu chuyện theo chủ đề: người có việc làm tốt góp phần
xây dựng quê hương đất nước.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>a. Rèn kỹ năng nói</b>


- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
<b>b. Rèn kỹ năng nghe</b>


<b>- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</b>


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


-Thái độ tôn trọng tự hào về nhân vật trong câu chuyện, từ đó có ý thức phấn đấu học
tập noi theo.


II. CHUẨN BỊ


- Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ
- Bảng phụ ghi gợi ý


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Kể chuyện đã nghe đã đọc</b></i>
<b>- Gọi 3 HS lên bảng kể tóm tắt câu </b>


chuyện về các anh hùng danh nhân của
nước ta


kết hợp TLCH:


+ Nêu ý nghĩa của truyện?


+ Qua câu chuyện em học tập được ở
nhân vật đức tính gì?


+ Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều


<b>Tiêu chí đánh giá</b>



- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề
- Câu chuyện ngoài SGK


- Cách kể hay có phối hợp giọng điệu và
cử chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

gì?


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>b. HD tìm hiểu bài </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>b.1. Tìm hiểu đề (6-7’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì?


- GV dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ ngữ: việc làm tốt, xây dựng
quê hương, đất nước.


- GV nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu
đề


+ Y/c của đề bài là kể về việc làm


gì?


+ Theo em ntn là việc làm tốt?
+ Nhân vật chính trong câu chuyện
em kể là ai?


+ Theo em những việc ntn được coi
là việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương đất nước?


<i><b>Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây</b></i>
<i>dựng quê hương, đất nước.</i>


+ Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp
phần xây dựng quê hương đất nước.


+ Việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước.


+ Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều
người và cho cộng đồng.


+ Là những người sống xuang quanh em,
những người có việc làm thiết thực cho
quê hương đất nước.


+ Cùng nhau xây đường, làm đường,
trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống
đồi trọc, cùng nhau xây dựng đường điện,
trồng cây xanh, làm vệ sinh đường làng


ngõ xóm, vận động mọi người cùng thực
hiện nếp sống văn minh: đám cưới theo
nếp sống mới, không hút thuốc lá, tiết
kiệm điện,...


<i>- GV: Những câu chuyện, nhân vật và hành động của nhân vật mà các em kể là</i>
<i>những người thật, việc làm thật. Việc làm đó có thể em đã chứng kiến hoặc tham gia</i>
<i>hoặc qua sách báo tivi. Trên VTV3 Đài Truyền hình VN cũng có chương trình Người</i>
<i>xây tổ ấm, Người đương thời, đã nêu lên rất nhiều tấm gương tốt, việc tốt. Những con</i>
<i>người, việc làm đó có thể mang lại lợi ích cho quê hương đất nước, tổ dân phố (xóm</i>
<i>làng) của các em, hay chính em đã tham gia những cơng việc nhỏ nhưng có ý nghĩa</i>
<i>rất lớn như: trồng cây, dọn vệ sinh, tiết kiệm điện,.... </i>


- Gọi HS đọc gợi ý 3 SGK


- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ.
+ Em xây dựng cốt truyện của mình
theo hướng nào, hãy giới thiệu cho
các bạn cùng nghe?


- Em kể về bác Nam bí thư khu em. Bác rất
tập trung trong việc vận động từng gia đình
tham gia xây dựng đời sống văn hoá ở khu
dân cư...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đình ở trong ngõ nhà em bỏ công sức và tiền
bạc ra để cải tạo đường ống thốt nước....
<b>b.2. Kể trong nhóm (10’)</b>


- GV chia nhóm 4-5HS, yêu cầu HS kể câu chuyện của m mình trong nhóm; cùng trao


đổi về ý nghĩa và việc làm của nhân vật trong câu chuyện; nêu bài học mà em học tập
được hay suy nghĩ của em về việc làm đó.


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở HS kể chuyện phải có đầu có cuối,
nêu suy nghĩ của mình trước việc làm đó.


- GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:


+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?


+ Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa ntn?


+ Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó góp phần xây dựng quê hương đất nước?
+ Nếu bạn được tham gia vào cơng việc đó bạn sẽ làm gì?


<b>b.3. Kể trước lớp (14’)</b>


- GV tổ chức cho 7-10 HS thi kể.


- GV ghi nhanh lên bảng: Tên HS, nhân vật chính của truyện, việc làm hành động của
nhân vật, ý nghĩa của hành động đó.


- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa hành động, nhân vật
chính, xuất xứ câu chuyện, đẩê tạo khơng khí sối nổi hào hứng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu, sau khi nghe bạn kể.
- GV nhận xét.


<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>



+ Câu chuyện trong giờ học hơm nay nói về điều chủ đề gì?
+ Qua câu chuyện đó em học tập được điều gì?


- Dặn dị: VN luyện kể cho gia đình và người thân nghe câu chuyện, chuẩn bị bài
<i>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. </i>


- HD học ở nhà: Đọc trước yêu cầu, xem tranh minh họa.
- Nhận xét giờ học


- Nhận xét giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 6: </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>



I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho, và hoàn cảnh sử dụng
các thành ngữ, tục ngữ đó.


<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Học sinh biết sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn</b>
và giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp
hoàn cảnh. Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho
phù hợp hoàn cảnh.



<i><b>* QTE: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.</b></i>
II. CHUẨN BỊ


- Từ điển


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3-4’): Bài MRVT Nhân dân</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu có


<i><b>từ bắt đầu bằng tiếng đồng.</b></i>
- Giáo viên nhận xét.


- VD: Bố em và bác Toàn là đồng hương
với nhau.


+ Chúng em cũng đồng ý với ý kiến của
bạn Uyên.


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’) - GV:Tiếng việt rất phong phú và đa dạng. Khi sử dụng từ đồng</b>
nghĩa chúng ta phải thận trọng vì có những từ thay thế được cho nhau, có những từ
nếu dùng khơng thích hợp sẽ làm thay đổi nội dung ý nghĩa của câu. Bài hôm nay…
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>Bài 1 (7-8’)</b>


- Y/c HS đọc yêu cầu cùng nội dung bài
tập.


- Y/c HS làm việc theo cặp. 1HS làm
trên bảng lớp.


- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.


- Cho HS quan sát tranh minh họa để
thấy rõ từng từ điền là phù hợp.


- NX, kết luận lời giải đúng.


<i>+ Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác</i>
cùng có nghĩa là gì ?


+ Tại sao chúng ta khơng nói: Bạn Lệ
vác trên vai chiếc ba lơ con cóc ?


<i><b>* QTE: Quyền được vui chơi, được tự </b></i>
<i>do kết giao bạn bè và được đối xử bình </i>
<i>đẳng.</i>


<b>Bài 2 (9-10’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài
tập.



<b>1.Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với</b>
<b>mỗi ô trống trong đoạn văn </b>


1 – đeo 4 – khiêng
2 – xách 5 – kẹp
3 – vác


<i>- Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng</i>
có nghĩa là mang một vật nào đó đến nơi
khác.


<i>- Vì: đeo nghĩa là mang vật nào đó kiểu</i>
dễ tháo cởi


<i>- vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng</i>
kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lơ
<i>con cóc nhỏ và nhẹ nên dùng từ đeo là</i>
phù hợp.


<i><b>- Quyền được vui chơi, được tự do kết </b></i>
<i>giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc kĩ từng câu tục ngữ
+ Xác định nghĩa của từng câu


+ Xác định nghĩa chung của các câu tục
ngữ


- Gợi ý: Ba câu tục ngữ trong bài có


chung 1 ý nghĩa. Em hãy chọn 1 trong 3
ý đã cho để giải thích đúng ý nghĩa
chung của 3 câu tục ngữ đó


- Y/c HS làm bài tập trong nhóm.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm bài.


- NX, KL lời giải đúng.


- Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ.
- NX, khen ngợi HS biết sử dụng những
câu tục ngữ trong khi nói.


<b>Bài 3 (10-12’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
từng khổ thơ.


+ Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để
miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc
và sự vật nào?


- GV gợi ý: Từ đồng nghĩa trong đoạn
văn của các em là những từ đồng nghĩa
chỉ máu sắc. Dựa vào màu chủ đạo của
các khổ thơ em có thể viết về màu sắc


của những sự vật có trong khổ thơ hoặc
khơng có trong khổ thơ.


- GV cùng HS NX, chữa từng đoạn văn.
- NX, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Sau mỗi lần đọc, 1HS đọc các từ đồng
nghĩa mà mình đã sử dụng


- NX, chấm điểm những HS viết đạt yêu
cầu.


<b>ngữ.</b>


<i>- Giải thích: Cội nghĩa là gốc</i>


- VD: gắn bó với q hương là tình cảm
tự nhiên.


- Bà em thường nói: “ Ai cũng phải biết
nhớ về quê hương. Cáo chết ba năm còn
quay đầu về núi huống hồ là con người.
- Mẹ em đi cơng tác hai ngày mà lúc nào
cũng nói là nhớ nhà. Mẹ thường nói: “
Trâu bảy năm cịn nhớ chuồng mà con”…


<b>3. Dựa theo một khổ thơ trong bài “Sắc</b>
<b>màu em yêu”, hãy viết một đoạn văn</b>
<b>miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật</b>
<b>mà em yêu thích. Trong đoạn văn,chú ý</b>


<b>sử dụng những từ đồng nghĩa </b>


- HS tiếp nối nhau nêu khổ thơ mình
thích.


+ Em thích khổ thơ thứ 2 vì ở đây có rất
nhiều sự vật có màu xanh: Cánh đồng,
rừng núi, nước biển, bầu trời


- HS viết bài. 2HS viết vào giấy khổ to,
dán bài lên bảng, đọc bài.


<i><b>VD: Trong các sắc màu VN, có những </b></i>
<i>màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng </i>
<i>có những màu sắc bình dị, thanh tao. Em </i>
<i>rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là </i>
<i>màu đen nhánh của than- vàng đen của </i>
<i>Tổ quốc, màu đen láy của đơi mắt bé u,</i>
<i>màu đen ngịm của bầu trời khi sắp mưa </i>
<i>bão. Những đêm khơng có trăng, sao mọi </i>
<i>vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con </i>
<i>mèo cũng một màu đen nhẻm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Từ trái nghĩa.</i>


- HD học ở nhà: luyện viết lại đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
- Nhận xét giờ học.


<b>ĐỊA LÍ</b>



<b>Tiết 3: </b>

<b>KHÍ HẬU</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. </b>
- Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam.


- Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nêu được các mùa khí hậu ở miền Bắc và miền Nam.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Rèn kỹ năng chỉ bản đồ.</b>
<b>3. Thái độ +GDBVMT</b>
<b>GDHS</b>


- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo
thiên nhiên của nhân dân ta, từ đó có ý thức BVMT tránh các tác hại do khí hậu gây
ra.


II. CHUẨN BỊ


- Bản đồ tự nhiên VN; quả địa cầu
III. ĐDDH:


- Máy tính, máy chiếu


IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Địa hình và khống sản</b></i>
+ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta?


+ Nước ta có những khống sản chủ yếu
nào và vùng phân bố của chúng ở đâu?


+ Trên phần đất liền nước ta,3/4 diện tích
là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do được các sơng
ngịi bồi đắp phù sa.


+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản


như: than (Quảng Ninh), dầu mỏ , khí tự
nhiên ở các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đơng,
Bạch Hổ trên biển Đông…sắt ở Yên Bái,
Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh),
đồng, thiếc, a-pa-tit (Lào Cai), bô-xit
(Tây Nguyên)


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>b. Hoạt động 1 (11-12’)</b>



- Tổ chức cho các nhóm thảo luận để
tìm hiểu theo các câu hỏi:


- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa
cầu?


+ Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
+ Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu
nóng hay lạnh?


+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nước ta .


* Vì sao nước ta lại có khí hậu nhiệt
đới gió mùa?


- u cầu HS quan sát lược đồ khí hậu
H1 trang 73. Yêu cầu HS hoàn thành
bảng ở BT2


* Gọi một số học sinh lên bảng chỉ
hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng
7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1
- GV kết luận: Nước ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió
và mưa thay đổi theo mùa .


<b>c. Hoạt động 2 (9-10’) </b>


- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau


cùng đọc SGK, xem lược đồ khí hậu
VN để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu
giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.
+ Dựa vào bảng số liệu, hãy NX về sự
chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa
tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh.


+ Miền Bắc có những hướng gió nào
hoạt động ? Ảnh hưởng của hướng gió
đó đến khí hậu miền Bắc ?


+ Miền Bắc có những hướng gió nào
hoạt động ? Ảnh hưởng của hướng gió


<b>1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió </b>
<b>mùa.</b>


- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan
sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời:
- Học sinh chỉ BĐ


+ Nhiệt đới


+ Nói chung là nóng, trừ một số vùng
núi cao thường mát mẻ quanh năm.
+ Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng
có gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay
đổi theo mùa



Tháng 1: Gió đơng bắc, tây nam
Tháng 7 : gió tây nam, Đơng nam
- Học sinh chỉ bản đồ


<b>2. Khí hậu giữa các miền có sự khác</b>
<b>nhau</b>


- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực
hiện.


+ Chỉ vị trí và nêu: dãy núi Bạch Mã là
ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và
miên Nam nước ta.


+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của
Hà Nội thấp hơn nhiều so với của TP
Hồ Chí Minh.


+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh gần bằng
nhau.


+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có
gió mùa đơng bắc tạo ra khí hậu mùa
đơng, trời lạnh, ít mưa.


+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có
gió mùa đơng nam tạo ra khí hậu mùa
hạ, trời nóng và nhiều mưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đó đến khí hậu miền Bắc ?


- Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có
mùa đông lạnh và miền khí hậu có
nóng quanh năm.


- GV gọi một số HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận theo yêu càu: Nước
ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm
chủ yếu của từng miền khí hậu.


+ Nếu lãnh thổ nước ta khơng trải dài
từ Bắc vào Nam thì khí hậu có thay
đổi theo miền khơng ?


khí hậu nóng quanh năm, có một mùa
mưa và một mùa khô.


- Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao
quanh của từng miền khí hậu.


- 3HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ trên
lược đồ, vừa nêu đặc điểm của từng
miền khí hậu. HS cả lớp theo dõi, NX
và bổ sung ý kiến.


+ Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ
Bắc vào Nam thì khí hậu sẽ khơng thay
đổi theo miền.



<i>GV giảng thêm: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa hai miền Nam, Bắc còn do ảnh</i>
hưởng của dãy núi Bạch Mã. Dãy núi này kéo dài ra đến biển, nằm giữa hai thành phố
Huế và Đà Nẵng tạo thành một bức tường chắn gió. Khi gió mùa đơng bắc thổi tới
đây, ít khi vượt qua được dãy núi này. Vì vậy, phía Bắc của núi (miền Bắc) có mùa
đơng lạnh, cịn phía Nam của dãy Bạch Mã (miền Nam) lại nóng quanh năm. Cũng vì
thế dãy núi này được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc – Nam nước ta.


<i><b>GVKL: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có</b></i>
<i>mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ</i>
<i>rệt.</i>


<b>d. Hoạt động 3 (8’) </b>


+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì
cho sự phát triển cây cối của nước ta ?
+Tại sao nói nước ta có thể trồng được
nhiều loại cây khác nhau ?


+ Vào mùa mưa, khí hậu nước ta
thường xảy ra hiện tượng gì ? Có hại gì
đối với đời sống và SX của nhân dân ?
+ Mùa khơ kéo dài gây hại gì cho SX
và đời sống ?


<b>3. Ảnh hưởng của khí hậu</b>


+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây
cối dễ phát triển.



+ Vì mỗi loại cây có u cầu về khí
hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí
hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân
dân ta có thể trồng được nhiều loại
cây.


+ Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây
ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và
của cho nhân dân.


+ Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu
nước cho đời sống và sản xuất


<i><b>GVKL: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh</b></i>
<i>năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa</i>
<i>dạng hóa cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt,</i>
<i>hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và SX của nhân dân ta.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Để giảm ảnh hưởng xấu của khí hậu đối với đời sống và sản xuất mọi người nên
làm gì?


<i>- Dặn dị: VN chuẩn bị bài sau Sơng ngịi.</i>


- HD học ở nhà: ơn tập các kiến thức chính, và tập chỉ bản đồ.
- Nhận xét giờ học.



<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống</b>
<b>Bài 2: AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ .
2. kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi


3. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình


<b>II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ </b>
ghi bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A.KT bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học </b>
hành-- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?
<b>B. Bài mới: 25’</b>


<b>a.Giới thiệu bài </b>


Ai chẳng có lần lỡ tay
<b>b.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>


- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ”
+ Cho HS làm trên bảng phụ:



Hãy sắp xếp các nội dung dưới đây theo diễn biến
câu chuyện bằng cách đánh số từ 1 đến 4 vào ơ º trước
mỗi nội dung đó:


Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run như
lên cơn sốt


Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí
Lâm đã làm gãy một cành lớn.


Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có
lần lỡ tay”


Đồng chí Lâm lắp bắp mãi khơng thưa được câu gì
với Bác.


+ Món q q được nhắc dến trong câu chuyện là gì?
+ Món q đó được dùng để làm gì? Vì sao món q
đó lại quý?


- Gv chữa bà, nhận xét, tuyên dương
<b>.Hoạt động 2: </b>


- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :


- Hs trả lời.


- Hs lắng nghe



- HS lắng nghe
- - HS lên bảng làm


- Các bạn trong lớp chỉnh
sửa, bổ sung


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+Nhận xét về thái độ cử chỉ củaĐồng chí Lâm khi làm
gãy cành san hơ


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng</b>


- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện
tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ
cái trước hành vi và việc làm đó.( ghi sẵn trên bảng
phụ)


a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai
b) Đổ lỗi cho bạn


c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cơ


d) Ln cố gắng hồn thành nhiệm vụ được giao
e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lịng
2) Em hiểu thế nào về câu danh ngôn sau: Nếu một
người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một
kẻ hèn nhát



<b>. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi:</b>


+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng
mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.


+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để
tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt


<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
Nhận xét tiết học


- HS thảo luận theo
nhóm-- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS lên bảng làm bài
- Các bạn sửa sai, bổ sung
- HS trả lời cá nhân theo
suy nghĩ của mình


- Hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trả
lời


- Nhận xét


- HS trả lời



<b>KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 5: </b>

<b>CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?</b>



I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để
đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.


- Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia
đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.


<b>2. Kỹ năng</b>


- HS chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

III. CHUẨN BỊ
- GV: Giấy khổ to
- HS: Bút dạ


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Cơ thể chúng ta được hình thành ntn?</b></i>


+ Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là


hợp tử? Cơ thể của chúng ta được
hình thành như thế nào?


+ Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển
của thai nhi mà em biết?


- GV nhận xét.


+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan
sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Quá trình
trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng
của người bố gọi là sự thụ tinh.


+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp
tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9
tháng trong bụng mẹ em bé ra đời


+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy đầu và
mắt nhưng chưa có hình dạng của người
Thai được 8 tuần có hình dạng của 1 con
<b>người. nhưng đầu rất to. Thai được 3 tháng</b>
có đầy đủ bộ phận của cơ thể. Đến tháng thứ
5 bé thường xuyên cử động.. Sau khoảng 9
tháng trong bụng mẹ em bé ra đời


<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>



- GV: Em bé ở trong bụng mẹ 9 tháng mới ra đời, vì thế sức khỏe của thai nhi phụ
thuộc vào sức khỏe của mẹ. Vậy trong thời kì mang thai phụ nữ nên và khơng nên làm
gì, các thành viên khác trong gia đình nên làm gì để chăm sóc phụ nữ có thai? Bài
hôm nay…


<b>b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12-14’)</b>


<i>Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm đối phụ nữ có thai để</i>
đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.


<i>Tiến hành</i>


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn, ghi KQ vào phiếu thảo luận:
+ Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK


+ Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại
sao?


- Y/c HS cùng thảo luận và viết vào phiếu thảo luận ý kiến của nhóm mình.


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc những việc mà nhóm mình tìm
được.


- Y/c các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các ý kiến đó lên bảng để tạo thành
phiếu hồn chỉnh.


- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.


<b>NHỮNG VIỆC PHỤ NỮ MANG THAI NÊN VÀ KHƠNG NÊN LÀM</b>



<b>Nên</b> <b>Khơng nên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tơm, cá, thịt lợn, gà, bị,…
- Ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- Ăn dầu thực vật, vừng lạc.


- Ăn đủ chất bột đường, gạo, mì, ngơ..
- Đi khám thai định kì


- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động giải trí


- Ln tạo khơng khí, tinh thần vui vẻ,
thoải mái.


- Làm việc nhẹ …


- Hút thuốc lá.


- Ăn kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.


- Sử dụng ma túy và các chất kích
thích.


- Ăn quá cay, quá mặn.
- Làm việc nặng.



Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc
trừ sâu, các hóa chất độc hại.


-Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá
mạnh.


- Uống thuốc bừa bãi.
- GV tuyên dương các nhóm làm việc tích cực.


- u cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12


<b>c. Hoạt động 2 (9-10’): Nhiệm vụ của các thành viên trong gia đình</b>


<i>Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong </i>
gia đình là phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai.


<i>Tiến hành</i>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp,
cùng thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình ?


+ Mọi người trong gia đình cần làm
gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
đối với phụ nữ có thai ?


- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn
cho vợ



- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm
những công việc nhẹ như đang cho gà ăn;
người chồng gánh nước về


- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ
và con gái đi học về khoe điểm 10


+ Chăm sóc người mẹ chu đáo từ bữa ăn
tới giấc ngủ, luôn làm người mẹ thoải mái
vui tươi…


<i><b>GV kết luận: Người phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do</b></i>
<i>vậy, chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình. Đặc</i>
<i>biệt là người bố. Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì</i>
<i>mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt, đồng thời</i>
<i>người mẹ cũng khỏe mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.</i>


<b>d. Hoạt động 3: Đóng vai (6-7’)</b>


<i>Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.</i>
<i>Tiến hành</i>


- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13


+ Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà khơng cịn chỗ
ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức
giúp đỡ người phụ nữ có thai”.



- Gọi một số nhóm lên trình diễn
- Y/c các nhóm khác xem, bình luận.
<b>4. Củng cố, dặn dị (2)</b>


+ Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh ?


+ Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm
của mọi người ?


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.


- HD học ở nhà: Đọc và TLCH bài, sưu tầm tranh ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác
nhau


- Nhận xét giờ học.


<i>Ngày soạn: 22/ 09/ 2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2019</i>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 15: </b>

<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến ti số của lớp bốn.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học.


<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Giáo dục học sinh say mê học tốn, thích tìm tịi học hỏi
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b>


<b>2. KTBC (4-5’:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 –VBT
- Giáo viên nhận xét


<i>x </i>


2 4


5 7


<i> x = </i>
4 2


:
7 5


<i> x = </i>
10


7



<i>x : </i>


6 44


11 9


<i> x = </i>


44 6


9 11


<i> x = </i>
8
3
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Tiết học tốn hơm nay các em ơn tập về giải tốn và làm bài tập thực hành.
<b>b. HD ơn tập (13-15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Bài tốn về tìm hai số khi biết</b>
<b>tổng và tỉ số của hai số đó.</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán trên MC.
+ BT thuộc dạng tốn gì ?


- GV u cầu HS vẽ sơ đồ và giải
BT.



- Gọi 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài ra nháp.


<b>- GVNX bài trên bảng.</b>


+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?
+ Nêu các bước giải BT “Tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”?
- GVNX và KL: Các bước giải BT:
+ Vẽ sơ đồ minh họa BT.


+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị 1 phần.


+ Tìm số bé, số lớn.


<b>* BT về tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ </b>
<b>số của 2 số đó.</b>


- Gọi HS đọc BT2 và xác định dạng
toán.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải BT.
<b>- GVNX bài trên bảng.</b>


+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?
+ Nêu các bước giải BT “Tìm 2 số
khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”?
- GVNX và KL: Các bước giải BT:


+ Vẽ sơ đồ minh họa BT.


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị 1 phần.


+ Tìm số bé, số lớn.


+ Cách giải 2 dạng tốn này có gì
khác nhau ?


<b>c. Luyện tập </b>
<b>Bài 1 (14-15’)</b>


- Y/c HS đọc đề bài tốn.
+ BT cho biết gì ?


+ BT hỏi gì ?


<i><b>MC: Bài tốn 1:</b></i>


Bài giải
Số bé


Số lớn


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần )


Số bé là:
121 : 11  5 = 55



Số lớn là:
121 - 55 = 66


ĐS: số bé: 55; số lớn: 66
<i><b>Bài tốn 2:</b></i>


- Dạng tốn: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
số của 2 số đó


Bài giải
Ta có sơ đồ:


Sè bÐ:
Sè lín:


Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần )


Số bé là: 192 : 2  3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480


ĐS: Số bé: 288
Số lớn: 480


<b>1.</b>
<b>a)</b>



<i>Bài giải</i>
Ta có sơ đồ:


STN: <sub>80</sub>


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ BT thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết ?


- Yêu cầu HS làm VBT.


- Gọi 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần.


- NX, chữa bài.


- GV chốt cách giải dạng tốn: Tìm 2
số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2
số đó


STH


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7+ 9 = 16 (phần)


Số thứ nhất là:
80 : 16  7 = 35


Số thứ hai là:


80 – 35 = 45
Đáp số: số thứ nhất: 35


số thứ hai: 45
<b>b) </b>


<i>Bài giải</i>
Ta có sơ đồ:


STH:
STN


Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là: 55 : 5  4 = 44


Số lớn là: 44 + 55 = 99
Đáp số: số bé: 44
số lớn: 99
<b>4. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


+ Hãy nêu các bước giải BT tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó?
+ Trị chơi củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó(MC)
<i>- Dặn dị: VN chuẩn bị bài Ơn tập và bổ sung về giải tốn.</i>


- HD học ở nhà: ơn luyện bài 2, 3 VBT
- Nhận xét giờ học.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Tiết 6: </b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


I. MỤC TIÊU


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn
văn hoàn chỉnh một cách chân thực, tự nhiên.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn .
<b>3. Thái độ: GDHS</b>


- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

II. CHUẨN BỊ


- GV: Giấy khổ to, bút dạ.


Bảng phụ ghi nội dung chính của 4 đoạn văn miêu tả cơn mưa
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay


Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa


Đoạn 4:Đường phố và con người sau cơn mưa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4’): </b>



- Yêu cầu 5HS mang vở lên để GV chấm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>- GV: Trong các tiết học trước các em đã nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh, biết cách</b>
quan sát, chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cơn mưa. Tiết học này các
em cùng tập viết các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa và luyện viết đoạn
văn miêu tả 1 cơn mưa dựa vào dàn ý em đã lập


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>b. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (12’)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập.


+ Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là
gì ?


- Y/c HS cả lớp đọc thầm


- Y/c HS nối tiếp nhau đọc nội dung
chỉnh từng đoạn.


+ Em có thể viết thêm những gì vào
đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ?


- Y/c HS làm bài. 4HS làm vào giấy


khổ to, dán bảng, đọc bài.


- NX, sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài văn.


+ Tả quang cảnh sau cơn mưa


Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi
tạnh ngay.


Đoạn 2: Ánh nắng vàc các con vật sau
cơn mưa.


Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.


Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn
mưa.


- Đoạn 1: Viết thêm câu tả cơn mưa.
- Đoạn 2: Viết thêm các chi tiết, hình ảnh
miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú
mèo khoang sau cơn mưa.


- Đoạn 3: Viết thêm các câu văn miêu tả
một số cây, hoa sau cơn mưa.


- Đoạn 4: Viết thêm câu tả hoạt động của
con người trên đường phố



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- NX bài HS.
<b>Bài 2 (18’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Em chọn đoạn văn nào để viết ?


- Y/c HS tự làm bài. 2HS viết vào
giấy khổ to, dán bảng, đọc bài- GV
cùng HSNX, sửa chữa bài.


- Gọi 3-5 HS đọc đoạn văn của
mình.


- GVNX, sửa lỗi cho HS.


mưa ngớt hạt rồi tanh hẳn


<b> 2. Chọn một phần trong dàn ý bài văn</b>
<b>tả cơn mưa đã trình bày trong tiết</b>
<b>trước, viết thành 1 đoạn văn</b>


VD:


- Viết đoạn văn tả quảng cảnh trước cơn
mưa đến.


- Tả hoạt động của con người sau cơn
mưa.


<b>VD: Nửa đêm, bé chợt tỉnh giấc vì tiếng </b>


động ầm ầm. Mưa xỗi xả. Cây cối trong
vườn ngả nghiêng trong ánh chớp nhống
nhồng và tiếng sấm ầm ì lúc gần lúc xa.
Bé rất thích trời mưa, mưa làm cho khu
vườn nhà bé tươi tốt và đẹp hơn lên gấp
nhiều lần những lúc bình thường.. Mưa
mỗi lúc một to hơn, chắc phải còn một
lúc lâu nữa mưa mới tạnh.


<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV tổng kết nội dung bài


<i>- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh - Trường học.</i>
- HD học ở nhà: tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa
- Nhận xét giờ học.


<i>: </i><b>Khoa học</b>


<b>TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Giúp hs :</b>


- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người .


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 photo và cắt rời từng hình; 3 tấm thẻ cắt rời. Giấy khổ to, bút
dạ.



- HS: Sưu tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định : Hát</b>


<b>2. Kiểm tra kiến thức cũ :</b>


<b> + Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai</b>


nhi khoẻ mạnh ?


+ Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai
nhi là trách nhiệm của ai ?


+ Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều


- Cả lớp .


<b>- 3 hs lần lượt trả lời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

khoẻ ?


- Nhận xét, bổ sung và ghi điểm .


<b>3. Bài mới : GTB </b>


<b>a/ Sưu tầm và giới thiệu ảnh </b>



- Yêu cầu hs giới thiệu về bức ảnh mà mình
mang đến lớp theo gợi ý sau :


+ “ Đây là ai ?


+ Ảnh chụp lúc mấy tuổi ?


+ Khi đó đã biết làm gì hoặc có những
hoạt động đáng yêu nào ? ”


- Nhận xét, khen ngợi những hs giới thiệu
<b>hay, giọng rõ ràng, lưu loát </b>


<b>b/ Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh</b>
<b>đến tuổi dậy thì.</b>


<b> - Phổ biến cách chơi và luật chơi </b>


- Nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng
cuộc .


<b> - Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”. </b>
<b>c/ Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi</b>
<b>dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người </b>


+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào ?


+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?


- Kết luận : Như mục “ Bạn cần biết ”.
<b>4. Củng cố. Tổng kết, đánh giá tiết học :</b>
Nhận xét tiết học – Tuyên dương . Học bài,
<b>tìm hiểu tuổi vị thành niên và tuổi già .</b>


- Lắng nghe .


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên trong tổ .


- 5 đến 7 hs tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh
mà mình mang đến lớp . Các hs khác nhận
xét .


- Đọc SGK . Tiến hành chơi trong nhóm, ghi
kết quả của nhóm mình vào giấy .


- Lắng nghe .


- Chia thành các nhóm thảo luận và phát
biểu .


+ Con gái bắt đầu từ 10 đến 15 tuổi, con trai
bắt đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi .


+ Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát
triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng ...
- Lắng nghe .


<b>SINH HOẠT LỚP - ATGT</b>


<b>A. SINH HOẠT TUẦN 3 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4</b>
<b>1. Nhận xét tuần 1:</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>*Tuyên dương: </b></i>………...
………..………...
<i><b>*Nhắc nhở: </b></i>………...
<b>2. Phương hướng tuần 4: </b>


- Đi học đầy đủ, đúng giờ, khơng đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.


- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện ATGT:


+ Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.


+ Trên đường đi học và khi đi về, khi đi đến đoàn đường tàu cần quan sát hai bên
trước khi sang đường, nếu thấy không tàu mới được qua đường. Khi có tàu đến gần
cần dừng xe lại và cách đường tàu ít nhất 5m, đợi tàu qua mới được đi sang đường.
- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.



- Không mang tiền, trang sức vàng bạc, quà vặt và tiền đến trường.


- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.


- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
<b>B. AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<b>TIẾT 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN</b>
<b>VÀ PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết thế nào là con đường an toàn.
2. Kĩ năng: Biết chọn con đường an tồn để đi.
3. Thái độ: Có ý thức khi tham gia giao thông.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- SGK, một số tranh ảnh về con đường an tồn và con đường khơng an toàn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- GV cho HS chỉ biển báo giao thông
và nêu ý nghĩa của biển


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV giới thiệu về bài học.
- Ghi tên bài.


<b>2. Các hoạt động (15’)</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận</b></i>
- Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK
- Hướng dẫn HS thảo luận


<i><b>* Kết luận:</b></i>


- Đi đúng phần dường dành cho xe thô
sơ, đi sát lề đường bên tay phải


- Khi qua đường giao nhau phải theo
tín hiệu đèn. Nếu khơng có đèn phải
quan sát các phía. Nếu rẽ trái phải đi
chậm giơ tay xin đường


- Khi đi qua đương giao nhau có vịng
xuyến phải đi đúng chiều vịng xuyến.
- Khi đi từ ngõ…ra đương chính phải
quan sát nhường đường cho xe đi trên
đường ưu tiên hoặc từ đường phụ ra
đường chính phải đi chậm quan sát
nhường đường cho xe đi trên đường


chính


<i><b>b. Hoạt động 2: Những điều cấm khi </b></i>
<i>đi xe đạp.</i>


- Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK
- Hướng dẫn HS thảo luận


<i><b>* Kết luận: Đi vào làn đường của xe cơ</b></i>
giới, đi trước xe cơ giới.


- Đi vào đường cấm,đi hàng ba trở lên.
- Đi bỏ 2 tay, lạng lách đánh võng.
- Kéo hoặc đẩy xe khác hoặc kéo theo
xúc vật.


- Sử dụng ô khi đi xe hoặc đèo người
sử dụng ô ngồi sau.


- Rẽ đột ngột qua đầu xe.
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Bài học hơm nay giúp em hiểu thêm
về điều gì?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.


- Nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà nói
lại với người thân về bài học và yêu
cầu hs thực hiện đúng những gì đã học.


Xem trước bài sau.


- Quan sát tranh


- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trả lời


- Nhận xét sửa sai


- Hs quan sát


- 2 HS 1 bàn thành 1 nhóm, thảo luận
làm bài.


- HS nêu ý kiến của mình.
- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- Hs nêu.
- 2 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>PHTN</b>


<b>Bài 3: VẬN TỐC (Tiết 1)</b>
<b>LeGo Education Wedo 2.0</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:



+ Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0.
+ Các kiến thức lập trình.


2. Kĩ năng


+ Lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.


+ Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
+ Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.


3. Thái độ:


+ Nghiêm túc, tơn trọng các quy định của lớp học.


+ Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
+ Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bộ đồ dùng wedo 2.0.
- Bảng thơng minh
- Máy tính bảng
- Bảng phụ.


<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Tiết học hôm trước các con đã học
bài gì ?



- Hãy nêu tên gọi, chức năng, cơng
dụng của các bộ thiết bị?


- Con hãy giới thiệu vị trí đặt các bộ
thiết bị?.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay cô và các con sẽ làm quen
mơ hình mới, mơ hình vận tốc.


<b>Hoạt động của Trò</b>
HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2. Tìm hiểu nội dung bài:</b>


- Hình thức hoạt động: cả lớp.


- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các
nhóm: Tìm hiểu về “Vận tốc”.


<b>a) Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:</b>


- Hướng dẫn các nhóm phân chia các
thành viên của nhóm phối hợp thực
hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho


phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi
tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay
phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã
thu nhặt lắp ghép.


<b>b) Nội dung (sử dụng ngay trên phần</b>
<b>mềm Wedo):</b>


Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp,
làm việc nhóm.


<i>Bước 1: Khám phá</i>


- Giáo viên trình chiếu video giới thiệu
trên phần mềm và đặt câu hỏi thảo
luận:<i>.</i>


- Giới thiệu tên và tính năng một số
- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm
Wedo trên máy tính bảng.


<b>3. Lắp ghép mơ hình xe đua</b>


Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và
giới thiệu từng thành phần của bộ
thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành
phần nào thì yêu cầu học sinh lấy
các thành phần đó ra.


- Tổ chức hoạt động tương tác: phân


loại các thành phần của bộ thiết bị.


- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng
dẫn trên phần mềm theo các bước.<b>(30p</b>
<b>- Hs thực hiện các bước.</b>


- Hs lắng nghe, theo dõi


- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo


- Tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm
phân cơng nhiệm vụ cho từng thành
viên.


- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu
báo


+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình
và thực nghiệm kiểm tra kết quả


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


Qua tiết học hơm nay giúp em biết
được những gì


- Tuyên dương khen thưởng nhóm
học sinh có hoạt động tốt.



Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo
các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp
đựng theo các nhóm chi tiết như ban
đầu


- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính
bảng.


- Tạo chương trình điều khiển Robot


Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của thầy
giáo


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×