Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.97 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>


<i><b>NS: 04/10/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ hai ngày 8/ 10/2018</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 21. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. KT: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.


2. KN: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
3. TĐ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> VBT, phấn màu.


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC (5’)</b>


- Gọi 2 HS: HS 1 làm BT 4 trong SGK
HS2 : Nêu miệng các bước giải BT
liên quan đến tỷ lệ và BT liên quan đến
tỷ số.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2. Luyện tập (30’)</b></i>
* Bài 1: VBT-28


- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên
bảng.


- Y/c HS điền các ĐV đo độ dài vào
bảng.


- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2
đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví
dụ ?


* Bài 2: VBT-29


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý.


+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra
các đơn vị bé hơn liền kề.


+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn
hơn.


- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


* Bài 3: VBT-29



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Y/c HS nêu cách làm. HS làm bài vào
vở cá nhân+ bảng lớp


- Lớp nhận xét.
* Bài 4: VBT-29
- Gọi HS đọc đề bài.


- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên


- HS thực hiện.


<b>Bài 1.</b>


1km = 10hm; 1hm = 10dam;
1dam = 10m; 1km = 1000m;
1mm = cm; 1dm = m;
1cm = m; 1mm = m
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.


<b>Bài 2</b>. * Kết quả:


a) 148m = 1480dm.
531dm = 5310cm
92 cm = 920mm…


b) 7000m = 7km
8500cm = 85m…


- 2 HS lên bảng làm bài


<b>Bài 3</b>. * Kết quả:


a) 7km 47m = 7047m.
29 m 34cm = 2934cm
1cm 3mm = 13mm
b) 462dm = 46m2dm
1372cm = 13m72cm
4037m = 4km37m


<b>Bài 4</b> Bài giải


<i>a) Quãng đường từ HN đến ĐN dài là:</i>
<i>654 + 103 = 757 (km).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4’)</b>


- GV củng cố lại ND bài, n.xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB
bài sau.


<i> 1719 - 757 = 962(km)</i>


<i> Đáp số: a) 757km</i>
<i> b) 962km</i>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây)


- Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về
tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.


- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một cơng nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS


3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.
<i>* GDHS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.</i>


<b>II. ĐD DẠY HỌC : </b>ƯDCNTT


III. CÁC HĐ DẠY HỌC



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A- KTBC (5’) </b>


- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về
<i>trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.</i>
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B- Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (2’)</b></i>


<b>* Slide 1:</b> GV giới thiệu tranh, ảnh những


cơng trình xây dựng lớn của ta với sự gúp
đỡ, tài trợ của nước bạn


<i><b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b></i>
<i>a. Luyện đọc (8’)</i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
* GV chia đoạn: 4 đoạn


- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân
3-4 em)


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi
Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.



- 3-5HS nối tiếp nhau đọc bài.


- HS quan sát tranh.


+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật.
+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên
<i>gia máy xúc.</i>


+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- Hs thực hiện


+ trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải
<i>khắp công trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào?


<b>* Slide 2:</b> Cho Hs xem một số h/ả về các


công trường khai thác, xây dựng…
? Đặt câu có từ cơng trường ?


<b>*Slide 3:</b> HD đọc câu văn dài


- Y/c Hs nêu cách ngắt nghỉ - G dùng kí
hiệu ngắt đoạn văn dài – y/c Hs đọc


- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. G quan
sát chỉnh sửa.



- T/c thi đọc: Đoạn 3 đọc 2- 3 lượt


- Y/c Hs theo dõi và nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt


- G đọc mẫu tồn bài
<i>b. Tìm hiểu bài (12’)</i>


- Gọi 1 H đọc thầm đoạn 1,2


+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?


+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?


- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1,2.
- Gọi HS đọc đoạn 3,4 - lớp đọc thầm.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?


+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
Vì sao?


- Nội dung của bài nói lên điều gì?


<b>* Slide4 :</b> GV chốt lại và ghi nội dung bài


lên bảng - gọi HS nhắc lại.



<b>* Slide 5:</b> Cho hs xem một số hình ảnh về


các cơng trình của nước ta do nước Nga
giúp đỡ xây dựng…


<i>c. HD đọc diễn cảm (8’):</i>
- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.


- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi
đoạn 3 HS đọc).


- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học. Liên hệ QTE


- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài
sau.


- Hs nêu ý kiến.


+ Bố em đang làm việc ở công
trường.


<i>+Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa</i>
<i>to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy</i>


<i>dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.</i>
- Hs thực hiện.


- 3 em/ lượt.
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe.


<i>1.Giới thiệu cuộc gặp gỡ:</i>
- Gặp ở cơng trường.


- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng
óng …Thân hình chắc khoẻ, bộ quần
áo xanh. Khuôn mặt to, chất phác,…
=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân mật
.


<i>2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.</i>


- Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.


<i><b>* Kể về tình cảm chân thành của</b></i>
<i><b>một chuyên gia nước bạn với một</b></i>
<i><b>công nhân Việt Nam, qua đó thể</b></i>
<i><b>hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc</b></i>
<i><b>trên thế giới.</b></i>


- Hs thực hiện


- 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn
- Hs thực hiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>NS: 5/10/2018</b></i>


<i><b>NG: Thứ ba ngày 09/10/2018</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 22. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống


<b>II. ĐDDH: </b>Phấn mầu, VTB.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’) </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK
- 23.


- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp</b></i>


<i><b>b. Luyện tập (30’)</b></i>


* Bài 1 :


- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên
bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.


- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn
vị đo khối lượng liền kề ?


* Bài 2 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn :


+ a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các
đơn vị bé hơn và ngược lại.


+ b) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn
vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và
ngược lại.


- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.


*Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS nêu cách làm.



- GV HD bổ sung :


+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị
đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các
dấu thích hợp.


+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân
tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên
đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo


- 2 HS lên bảng làm bài.


Viết số thích hợp vào chỗ chấm
135 m = ...dm


4000 m = ...hm
4 km 37 m = ...m


<b>Bài 1: </b>Nêu bảng đơn vị đo khối lượng


(đọc xuôi, đọc ngược).
- HS làm trên bảng lớp.


+ Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.


<b>Bài 2:</b>



* Kết quả:


a) 27 yến = 270 kg
380 tạ = 38000 kg
49 tấn = 49000 kg…
b) 1kg 25g = 1025 g
2kg 50g = 2050 g…
- Hs thực hiện.


<b>Bài 3:</b>


* Kết quả:


6 tấn 3 tạ = 63 tạ


13 kg 807 g > 138 hg 5 g
3050 kg < 3 tấn 6 yến
2


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hoặc ngược lại.


- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.


*Bài 4 :


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết thửa ruộng thứ 3 thu hoạch
được bao nhiêu kg dưa chuột ta làm như
thế nào?


- t/c cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài - Nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố - dặn dò (4’) </b>


- GV củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và CB cho bài sau.


- Hs thực hiện.


<b>Bài 4:</b>


<i>Bài giải</i>


<i>Đổi: 2 tấn = 2000 kg.</i>
<i>Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được là:</i>


<i>1000 : 2 = 500(kg)</i>


<i>Thửa ruộng thứ nhất và thứ 2 thu hoạch</i>
<i>được là:</i>



<i>1000 + 500 = 1500 (kg).</i>
<i>Thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được là:</i>


<i>2000 – 1500 = 500( kg)</i>


<i> Đáp số: 500 kg dưa chuột.</i>


- Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hồ bình”.
- Hiểu đúng nghĩa của từ “hịa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình.


2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên
của một miền quê hoặc thành phố.


3. Thái độ: Giáo dục lịng u hồ bình cho học sinh.


<i>*GDQTE: HS có quyền được sống trong hồ bình, phải có ý thức chung sức với bạn</i>
<i>bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.</i>


<b>II. ĐDDH:</b> Từ điển HS, VBT



<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước
- Lớp và GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i><b>2- Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 1
- Y/c HS đọc thầm, suy nghĩ


- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng


Bài tập 2: GV nêu y/c bài 2 giúp HS hiểu
nghĩa các từ: thanh bình, thái bình


- Y/c HS tìm từ đồng nghĩa với từ hoà


Bài tập 3, 4



<i>Mở rộng vốn từ : Hồ bình </i>


<b>Bài 1:</b> (7’) Giải nghĩa từ :


b) Hoà bình là trạng thái khơng có
<i>chiến tranh, lửa đạn.</i>


<b>Bài 2:</b> (7’) Tìm từ đồng nghĩa với hồ


<i>bình:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>bình</i>


- GV chốt ý đúng


Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu


- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3
đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã
Đơng Triều (hoặc nơi khác)


- Y/c HS làm vào vở


- GV chấm bài, chữa bài (3, 5)


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.



- Hoàn chỉnh bài tập 3 - Chuẩn bị bài sau.


- thái bình


<b>Bài 3:</b> (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7 câu


miêu tả cảnh thanh bình của một miền
quê hoặc thành phố mà em biết


- Hs thực hiện.


- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
đã viết.


- Lắng nghe


<b>Chính tả ( nghe - viết)</b>


<b>Tiết 5. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/ uô
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.


3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.


<b>II. ĐD DH:</b> VBT, bảng phụ



III. CÁC HĐ DẠY HỌC


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC </b><i>(3’)</i>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Y/c lớp nh.xét, GV c.cố.


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2- HD HS nghe, viết (18’)</b></i>
- GV đọc mẫu bài viết


- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai
- Đọc cho HS viết bài


- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm
chữa bài


- GV nhận xét chung


<i><b>3- HD HS làm BT chính tả (12’)</b></i>
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc y/cầu bài tập - lớp
đọc thầm.



- Y/c HS viết vào vở bài tâp+ BP
- Lớp nhận xét cách đặt dấu thanh


Bài 3




<i>Tiến, biển, bìa, mía vào mơ hình và nêu quy</i>
tắc đánh dấu thanh




<i>Một chuyên gia máy xúc</i>
- Hs theo dõi


+ A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất phác,
<i>tham quan.</i>


- Hs viết bài


- HS đổi vở, sốt lỗi cho nhau


<b>Bài 2:</b> Tìm tiếng chứa uô; ua trong bài Anh


<i>hùng Núp tại Cuba. Giải thích ghi dấu thanh.</i>
- Các tiếng chứa ua:


- Các tiếng chứa :



+ ua: khơng có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính ua (chữ u)


+ : có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành
ngữ


- Y/c HS trao đổi, làm bài


- Chiếu một số bài lên bảng, nx.
- Gọi 2 HS đọc lại.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh


- ….người như một: ý nói đồn kết 1 lịng
- chậm như …: quá chậm chạp


- ngang như …: gàn dở, khó thống nhất


- cày sâu… bẫm: chăm chỉ làm việc đồng áng




<b>---Khoa học</b>



<b>BÀI 9: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>(Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Học sinh hiểu được tác hại của các chất gây nghiện.


- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma t và trình bày những
thơng tin đó.


2. Kĩ năng: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: GD ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội


<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN </b>


- Kĩ năng phân tích và sử lý thông tin một cách hệ thống


- Kĩ năng tổng hợp,tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
<b>III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Các hình ảnh, phiếu học tập.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5')</b>


+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì,
em nên làm gì?( Nữ, Nam)



+ Chúng ta nên và khơng nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất tuổi dậy thì?
- GV nhận xét.


<b>B Bài mới</b>


<b>* HĐ1:T/ hành sử lý thông tin (15')</b>


* Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại
của rợi, bia,thuốc lá, ma tuý.


* Cách tiến hành.


- Gv chia lớp làm 6 nhóm.


- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
-1HS đọc các thơng tin trong SGK và
hồn thành bảng.


Tác hại
của
thuốc lá


Tác hại
của
rượu
bia


Tác hại


của ma
tuý
Đối với


- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS thảo luận nhóm( 6 nhóm)
Nhóm1,4: TL tác hại của thuốc lá
Nhóm2,5: TL tác hại của rượu.
Nhóm3,6: TL tác hại của ma tuý


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

người
sử dụng
Đối với
người
xung
quanh


- Gv gợi ý các nhóm:


? Tác hại đối với người sử dụng.
? Tác hại đối với người xung quanh.
? Tác hại đến kinh tế.


=> + Thuốc lá cịn gây ơ nhiễm mơi
trường


+ Uống bia cũng có hại như uống rượu.
Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn


so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.


- GV nhận xét chốt kiến thức :


+ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy
là phạm pháp.


+ Các chất gây nghiện đều gây hại cho


giấy khổ to theo dàn ý trên.


- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.


- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý.


* Hút thuốc lá có hại gì?
- Thuốc lá là chất gây nghiện.


- Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh
đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh
đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư…


- Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình,
đất nước.


- Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung


quanh.


* Uống rượu, bia có hại gì?
- Rượu, bia là chất gây nghiện.


- Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh
đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh
thần kinh, hủy hoại cơ bắp…


- Hại đến nhân cách người nghiện.


- Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.


- Ảnh hưởng đến người xung quanh hay
gây lộn, vi phạm pháp luật…


* Sử dụng ma túy có hại gì?


- Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
- Có hại cho sức khỏe người nghiện hút:
sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung
bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B 


quá liều sẽ chết.


- Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn
cắp, cướp của, giết người.



- Tốn tiền, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.


-Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh:
tội phạm gia tăng.


- 3 HS nối tiếp đọc lá phiếu đã hoàn
chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh. Làm mất trật tự
xã hội.


*GDKNS:Kĩ năng phân tích và xử lý
thông tin một cách hệ thống...


<b>b. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm </b>
<b>trả lời câu hỏi”(12')</b>


*Mục tiêu: Củng cố cho HS hiểu biết về
tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.
*Cách tiến hành:


+GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu: .
Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến
tác hại của thuốc lá


Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến
tác hại của rượu, bia.



Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến
tác hại của ma tuý.


+GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào
BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
+GV phát đáp án cho BGK và thống
nhất cách đánh giá.


-Bước 3: tổng kết, đánh giá.


<i>*GDKNS:-Kĩ năng tổng hợp,tư duy hệ </i>
thống thông tin về tác hại của chất gây
nghiện.


<b>C. Củng cố – dặn dò(3')</b>


?Chúng ta phải làm gì nếu có người thân
nghiện bia, rượu ?


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn
bị bài sau.


- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi.


VD:


+ Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến người
xung quanh như thế nào?



+ Người nghiện thuốc lá có nguy cơ
mắc bệnh gì?


……….
+Nêu tác hại của bia rượu?


- HS nhận xét đánh giá.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Hs trả lời.


<i><b>NS: 6/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 10/ 10/2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 23. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có
liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống


<b>II. ĐDDH:</b> VBT, BC


III. CÁC HĐ DH


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>1. KTBC (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

SGK - 24.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>b. Luyện tập (30’)</b></i>
*Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


+ Bái toán cho biết gì? BT hỏi gì?
+ Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể
sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS
ta làm thế nào?


- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên
bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:


- Mời HS đọc đề bài.


- T/c cho HS làm bài vào vở, sau đó


đổi vở kiểm tra bài của nhau.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:


- Mời HS đọc đề bài.


- Gọi HS nhắc lại cách tính SHCN


- GV HD HS tính SHCNABCD và Hv


MNPQ, từ đó tính S của hình H.
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:


- Mời HS đọc đề bài.


- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.
- N.xét và tun dương nhóm thắng
cuộc.


<b>3. Củng cố - dặn dị (’) </b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị


bài cho giờ sau.


<b>*Bài 1: </b>Giải toán


Bài giải


<i> Đổi :1tạ = 100kg; 1tấn = 1000kg</i>
<i>100 kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:</i>


<i>100 x 25 = 2500 (cuốn vở)</i>
<i>1000kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:</i>


<i>1000 x 25 = 25000 (cuốn vở)</i>
<i>Đáp số: 2500 cuốn vở; 25000 cuốn vở.</i>
- Hs thực hiện.


<b>*Bài 2:</b>


<i>Bài giải</i>


<i>Đổi: 5 tấn = 5000 kg; 5 tấn 325 kg = 5325</i>
<i>kg.</i>


<i>Chiếc xe đó phải chở quá tải là:</i>
<i>5325 - 5000 = 325 (kg)</i>
<i> Đáp số: 325 kg.</i>


<b>*Bài 3:</b>


Bài giải



<i>Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:</i>
<i>3 + 4 + 3 = 10 (cm)</i>


<i>Diện tích hình chữ nhật ABCD là:</i>
<i>10 x 3 = 30 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:</i>
<i>6 x 4 = 24 (cm2<sub>)</sub></i>


<i>Diện tích hình H là:</i>
<i>30 + 24 = 54 (m2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số: 54 m2<sub>.</sub></i>


A B


D C


- Theo dõi


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 10: Ê - MI - LI, CON ...</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giơn-xơn, Pô-tô-mác,
<i>Oa-sinh-tơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể</i>
tự do - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.



- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa
của một công dân nước Mĩ.


- Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD lịng u hồ bình cho học sinh.


<i>*GDQTE: HS có quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ của mình.</i>


<b>II. ĐDDH: </b>ƯDCNTT


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra (3’)</b>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả
lời câu hỏi 1,2 SGK


- GV, lớp nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- GTB( 1p): GV giới thiệu về bài thơ</b></i>
<i><b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>


<i>a) Luyện đọc (10’)</i>



- Gọi 1 HS đọc xuất xứ bài thơ


<b>* Slide 1</b>: Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV


giới thiệu tranh


* GV chia đoạn: 4 khổ


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1
- HD đọc từ phiên âm:


- Y/c 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp
theo dõi


<b>* Slide 2:</b> HD đọc câu văn dài


? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn
giọng trong khổ thơ?


- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn
giọng.


- T/c Hs luyện đọc theo cặp. G quan sát
hướng dẫn.


T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2
-3 lượt


- Y/c H theo dõi và nhận xét bình chọn


nhóm đọc tốt


- Gv đọc mẫu tồn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn.




Một chuyên gia máy xúc


<i>Ê-mi-li, con...</i>
- Hs thực hiện


- Hs thực hiện


+ Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn,
Oa-sinh-tơn, Pô-tô-mác


+ Giọng: xúc động, trầm lắng
- Hs thực hiện


- 2 H đọc phần chú giải SGK.
- 2 H nêu


+ Ê-mi-li, con đi cùng cha/ Sau khôn
<i><b>lớn, con thuộc đường khỏi lạc...</b></i>


- 2-3 H đọc nhận xét
- Hs thực hiện



- Đọc bài theo nhóm- bình chọn bạn đọc
hay


- Lắng nghe.


<i>1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước</i>
<i>lúc ra đi:</i>


- Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang,
nén xúc động.


- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn
nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>b) Tìm hiểu bài: (12’) </i>
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1


? Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến
tranh XL của Mĩ ở VN ntn?


- GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1
- Gọi 1HS đọc khổ thơ 2


? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc
chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?
? ý khổ thơ 2 nói gì ?


<b>* Slide 3:</b> Nhận xét và cho HS xem một


số h/ảnh về hậu quả của bom B52, bom


na-pan


- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3


? Chú Mo - ri - xơn nói với con gái điều
gì khi từ biệt ?


? Vì sao chú Mo - ri - xơn nói với con : “
Cha đi vui” ?


? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3
- Gọi HS đọc lướt khổ thơ 4


? Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo - ri - xơn ?


<b>* Slide 4</b>: Bài thơ muốn nói với em điều


gì ?


<i>c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</i>
<i>(10’)</i>


- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- T/c cho HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm


- Y/c Hs học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- Lớp và GV nhận xét.



<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị bài sau.


<i>Mỹ:</i>


- Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân
đạo


- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến
VN.


- Đốt nhà thương, trường học.


- Giết: người, trẻ em, đồng xanh, dịng
sơng.


<i>3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước</i>
<i>lúc tự thiêu của chú Mo-ri-xơn : </i>


- Chú nói trời sắp tối, khơng bế con về
được, chú dặn con, hãy ôm hôn,…


- Động viên vợ con bớt đau buồn, vì chú
đi thanh thản, tự nguyện…


<i>4. Mong ước cao đẹp của chú </i>


<i>Mo-ri-xơn:</i>


- Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức
tỉnh lương tâm nhân loại.


<b>* </b><i><b>Ca ngợi hành động dũng cảm của</b></i>
<i><b>chú Mo - ri - xơn, dám tự thiêu để </b></i>


<i><b>…phản đối chiến tranh xâm lược của</b></i>
<i><b>Mĩ tại Việt Nam</b></i>


- Hs thực hiện.


- Đại diện 2 tổ tham gia.
- hs thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>BUỔI CHIỀU</b></i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết
quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.
2. KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của mỗi
HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận xét tốt
(giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).


3. TĐ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.



<b>II. CÁC KNSCB: </b>Tìm kiếm, xử lí thơng tin, hợp tác và thuyết trình tự tin.


<b>III. ĐDDH</b>


- Một số mẫu thống kê đơn giản.


- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)


<b>III- C C H DH Á</b> <b>Đ</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> ( 5 phút )


? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i><b>2- Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


* GV nêu y/c: Từng thành viên trong tổ
dựa vào kết quả nhận xét của bản thân
trong tuần 4 trao đổi với bạn sau đó tiến
hành làm bài tập.



- Y/c các tổ trưởng đọc kết quả theo dõi
việc đạt nhận xét tốt, việc còn quên đồ
dùng sách vở của từng thành viên trong
tổ trước tổ.


- Y/c HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng
theo cột dọc


- Y/c HS đọc thống kê kết quả học tập
của mình


- T/c cho HS so sánh giữa các tổ, nhận
xét, tuyên dương.


+ Nêu các bước lập bảng thống kê?


+ Lập bảng thống kê có tác dụng gì ?


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.




Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài


- Hs lắng nghe


- 4 tổ trưởng đọc trong tổ.



- HS làm cá nhân


- 2 HS thi kẻ thống kê trên bảng phụ
- Đại diện các tổ trình bày, chọn bài làm
tốt.


+) Các bước lập bảng thống kê :
+ B1 : Đặt tên bảng thống kê .


+ B2 : Xác định cột dọc, ND từng cột.
+ B3 : Xác định hàng ngang, (tên các
thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…)
+ B4 : Kẻ bảng thống kê


+) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng
tin, có điều kiện so sánh số liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.


+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.


+ Biển có vai trị điều hịa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu,....trên bản đồ ( lược đồ).



<i>* QPAN: Tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh ees và quốc </i>
phòng an ninh


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Lược đồ vùng biển nước ta
- HS: SGK


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Khởi động( 1p) </b> - Hát


<b>B. Bài cũ( 4p)</b> - Học sinh trình bày


- Hỏi học sinh một số kiến thức và


kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sơng ngịi VN+ Chỉ vị trí các con sơng lớn
+ Nêu vai trị của sơng ngịi


<b></b> Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Nhận xét


<b>C. Bài mới ( 30p) </b>


“Tiết ĐL hôm nay tiếp tục giúp
chúng ta tìm hiểu những đặc điểm
của biển nước ta”



- Học sinh nghe


<b>1. Vùng biển nước ta</b>


<b>* HĐ1: (làm việc cả lớp</b>) - Hoạt động lớp


PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải
- Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên
Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc
H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng
và thuộc Biển Đơng


- Theo dõi


- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng
biển nước ta giáp với các vùng biển
của những nước nào?


- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a,
Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái
Lan


 Kết luận : Vùng biển nước ta là


một bộ phận của Biển Đông .


<b>2. Đặc điểm của vùng biển nước ta</b>


<b>* HĐ2: (làm việc cá nhân)</b> - Hoạt động cá nhân, lớp



PP: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sx


(tích cực, tiêu cực)
Nước khơng bao giờ đóng băng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lên, có lúc hạ xuống


+ Sửa chữa và hồn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven


biển nước ta khá đặc biệt và có sự
khác nhau giữa các vùng. Có vùng
nhật triều, có vùng bán nhật triều và
có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên


- Nghe và lặp lại


. Vai trò của biển


<b>* HĐ3: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động nhóm


PP: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏi
đáp


- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm để nêu vai trị của biển đối với
khí hậu, đời sống và sản xuất của


nhân dân ta


<i>*QPAN: ? Vùng biển nước ta có tầm</i>
quan trọng như thế nào trong việc
phát triển kinh tế và quốc phòng an
ninh?


- GV chốt ý : Biển điều hịa khí hậu,
là nguồn tài ngun và là đường giao
thơng quan trọng. Ven biển có nhiều
nơi du lịch, nghỉ mát. Cần giữ gìn,
bảo tồn và bảo vệ chủ quyền vùng
biển nước ta.


- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK,
thảo luận và trình bày


- Học sinh khác bổ sung


<b>+ ….. </b>cung cấp nhiều thủy hải sản phục


vụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngồi .
Là đường giao thơng quan trọng ; ven biển
có nhiều nơi du lịch


- Nghe


<b>* HĐ 4: Củng cố- dặn dị( 2p)</b> - Hoạt động nhóm, lớp


PP: Trị chơi, thảo luận nhóm



- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm:
luân phiên cho tới khi có nhóm
khơng trả lời được.


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị: “Đất và rừng “


+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du
lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản
đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó.
- Lắng nghe


<b>Hoạt động ngồi giờ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 2: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
qua cầu đường bộ.


2. Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.


3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để
đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>



1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.


2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HĐ của GV HĐ của HS


<b>A. KT Bài cũ( 3p)</b>


1. Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc
rẽ phải em cần làm gì?


2. Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần
lưu ý điều gì?


-GV nhận xét, tuyên dưowng HS


<b>B. Bài mới </b>


<b>* GT bài( 1p): </b>An toàn khi đi xe đạp qua cầu


đường bộ.


<b>1/ Hoạt động trải nghiệm( 3p)</b>
<b> </b>GV nêu câu hỏi:


-Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ
chưa?


-Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi
như thế nào?



- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt


<b>2/ Hoạt động cơ bản( 10p)</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp
<i>trên cầu (tr 8,9)</i>


- H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị
các bạn làm gì?


- H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức
đã đạp xe như thế nào?


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian: 3
phút) 2 câu hỏi sau:


+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe
vào sát bên phải đường?


+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải
đi như thế nào cho an tồn?


-Nhận xét, tun dương các nhóm có câu trả lời
tốt.


<b>3/ Hoạt động thực hành(7p)</b>


-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết
hợp xem trên màn hình)



-Đưa ra yêu cầu bài tập.


-Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.


-Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì để
ngăn cản các bạn có hành động sai?


-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.
*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi
chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không
được đùa nghịch.


<b>4/ Hoạt động ứng dụng: 10p</b>


-GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại sao?


- 1 HS trả lời cá nhân.
- 1 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe và chia sẻ trải
nghiệm của bản thân.


-1HS đọc truyện – cả lớp theo
dõi trong SGK.



-HS trả lời.


-HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trả lời.


-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS quan sát.


-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài.


-HS trả lời.
-HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành
động như thế nào?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi
và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.


-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
C. Củng cố, dặn dị: 2’


-H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý
điều gì để đảm bảo an toàn?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.


-2 nhóm trình bày, các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


<i><b>NS: 07/10/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm 11/10/2018</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 24. ĐỀ - CA - MÉT VNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng ban đầu về đề - ca- mét vuông, hec -
tô-met vuông - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>


- Nắm được mối quan hệ giữa dam2<sub> và m</sub>2<sub>, giữa hm</sub>2<sub> và dam</sub>2<sub>; biết đổi đúng các đơn </sub>


vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>


3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> VBT, phấn mầu.


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK - 24.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Nội dung bài (15’)</b></i>


<i>a) Giới thiệu đơn vị đo S đề-ca-mét vuông.</i>
- Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích
nào ?


- Mét vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài bao nhiêu ?


- Ki-lơ-mét vng là diện tích của hình vng
có cạnh dài bao nhiêu ?


- Đề-ca-mét vng là diện tích hình vng có
cạnh dài bao nhiêu ?


- ? Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét
vng ?


- GV cho HS quan sát HV có cạnh dài 1dam.
Chia mỗi cạnh HV thành 10 phần bằng nhau,
nối các điểm thành các hình vng nhỏ :


- 2 HS lên bảng làm bài.



+ m2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, km</sub>2


+ Có cạnh dài 1m.
+ Có cạnh dài 1km.
+ Có cạnh dài 1dam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ S mỗi HV nhỏ bằng bao nhiêu ?


+ Một HV 1 dam2<sub> gồm bao nhiêu HV 1m</sub>2<sub> ?</sub>


+ Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2 <sub>?</sub>


<i>b) GT đơn vị đo S héc-tô-mét vuông: (Thực</i>
hiện tương tự như phần a)


<i><b>3. Thực hành (15’)</b></i>
*Bài 1 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài
làm trước lớp.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm.


- Nhận xét, chữa bài.


*Bài 3 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài


- Nhận xét, chữa bài.


<b>4. Củng cố - dặn dò (4’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.


+ Bằng 1m2<sub>.</sub>


+ Gồm 100 HV có S là 1m2<sub>.</sub>


<b>+ 1dam2<sub> = 100m</sub>2</b>


<b>+ 1hm2<sub> = 100dam</sub>2</b>


<i><b>*Bài 1: * Kết quả:</b></i>



+ Chín nghìn một trăm linh lăm
đề-ca- mét vuông.


+ Tám trăm hai mươi mốt hét-
tô-mét vuông…


<i><b>*Bài 2: *Kết quả:</b></i>
a) 3 dam2<sub> = 300 m</sub>2


15 hm2<sub> = 1500 dam</sub>2


500 m2<sub> = 5 dam</sub>2


7000 dam2<sub> = 70 hm</sub>2<sub>....</sub>


b) 1m2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1


dam2
<sub> 4m</sub>2<sub> = </sub><sub>100</sub>


4


dam2


38m2<sub> = </sub><sub>100</sub>


38



dam2<sub>….</sub>


<i><b>*Bài 3: *Kết quả:</b></i>


6dam2<sub> 28m</sub>2<sub> = 6dam</sub>2<sub> + </sub><sub>100</sub>


28


dam2<sub> =</sub>


6100
28


dam2<sub>…</sub>


- Lắng nghe


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc
đúng với chủ điểm hồ bình.


- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.


3. Thái độ: GD lịng u hồ bình, u q hương đất nước cho HS.



<b>II. ĐDDH: </b>Một số câu chuyện về chủ điểm hịa bình.


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra (3’)</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối k/c Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2- Hướng dẫn HS kể chuyện</b></i>
<i>a) Tìm hiểu đề: (5’)</i>


- Gọi 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ
quan trọng


- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình
Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ
Hồ gốc Bỉ" tìm được cho mình 1 câu chuyện
-đúng đề tài, -đúng là câu chuyện em đã nghe, đã
đọc.



- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu,
vào dịp nào.


+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu - Diễn biến
- Kết thúc.


+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.


<i>b) HS thực hành kể và trao đổi nội dung câu</i>
<i>chuyện: (25’)</i>


- Gọi 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể
- T/c HS kể chuyện theo cặp


- Thi kể chuyện trước lớp


- Y/c lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung
chuyện đầy đủ nhất


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.


<i>Liên hệ: chúng ta phải biết u hồ bình u quê</i>
<i>hương đất nước </i>



- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
<i><b>Đề bài: Kể một câu chuyện em</b></i>
<i>đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ</i>
<i>bình, chống chiến tranh</i>


- Cả lớp đọc lướt tồn bộ phần
đề bài, gợi ý


- Một số HS nói trước lớp tên
câu chuyện em sẽ kể.


- 3 cặp kể chuyện
- 3-5 H kể trước lớp


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay


Lắng nghe



<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Khoa học</b>


<b>BÀI 10: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG!” </b>
<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2)</b>


I. MỤC TIÊU



1. Kiến thức: - Hiểu được tác hại của các chất gây nghiện.


- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý và trình bày những
thơng tin đó.


2. Kĩ năng: Kĩ năng từ chối,khơng sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: GD ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>-Bổn phận có hành vi khơng đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.</i>
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC


- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.


- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất
gây nghiện.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Một chiếc ghế,1 khăn,một số tình hng để đóng vai.VBT.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 4')</b>


- Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.
- GV nhận xét, đánh giá.



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1') : </b>GV ghi đầu bài.


<b>2. Nội dung:</b>


<b>*Hoạt động 1(12') : Trò chơi “Chiếc ghế nguy </b>
<b>hiểm”.</b>


*Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc
hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân
hoặc ngời khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS
có ý thức tránh xa nguy hiểm.


*Cách tiến hành:


GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.


-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm vì
nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị
điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào
ghế cũng bị điện giật chết.


- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- GV để chiếc ghế ra giữa cửa.


- GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc
ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.
-Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu
hỏi:



+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi
chậm và rất cẩn thận để khơng chạm vào ghế?
+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy
hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào
ghế?


+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào
ghế? …


=> Kết luận: Trị chơi đã giúp chúng ta lí giải
được tại sao có nhiều người biết chăc là nếu họ
thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy
hiểm cho bản thân và cho người khác mà họ vẫn
làm, thậm chí chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm


- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét


- Hs lắng nghe.


- HS cả lớp ra ngoài hành
lang.


- HS đi vào lớp, thận trọng
khi đi qua ghế.


- Cảm thấy sợ …
- Vì sợ điện giật…



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc sử
dụng các chất gây nghiện.


- Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng , số
người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều
rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy
hiểm.


<b>*Hoạt động 2(15') : Đóng vai</b>


*Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.


*Cách tiến hành:


- GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em
hút thuốc, em sẽ nói gì?


- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo
luận (mỗi nhóm 1 tình huống)và Y/ C các nhóm
đóng vai giải quyết t.huống:


+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu
là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn
hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng
sử như thế nào?



+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ
dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng
sử như thế nào?


- Mời các nhóm lên trình bày.


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:


+Việc từ chối hút thuốc, uống rợu, bia…có dễ
khơng?


+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta
nên làm gì?


+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu khơng
tự giải quyết được?


=> Kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và
được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của
người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói
“Khơng !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<i>*GDKNS:- Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên </i>
quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn
cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.


<b>C. Củng cố-dặn dị (3')</b>


?Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện
bia, rượu ?



*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc
sức khoẻ.


- Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.


- Bổn phận có hành vi khơng đồng tình với việc


- Em sẽ nói: em khơng
muốn …


- Các nhóm thảo luận theo
tình huống trong phiếu.


- Các nhóm lên đóng vai.
- Hs trả lời.


- Nên báo với cha, mẹ, thầy
cô giáo


- Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sử dụng các chất gây nghiện.


-Về nhà thực hiện tốt những điều vừa học, chuẩn
bị bài sau.


- Hs lắng nghe.


<i><b>NS: 08/10/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ sáu ngày 12/10/2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 25. MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2<sub>. Quan hệ giữa mm</sub>2 <sub>và cm</sub>2<sub>.</sub>


- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các
đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.


2. KN: Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
3. TĐ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>ƯDCNTT, VBT,bảng phụ


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (5’) </b>


- Gọi HS lên bảng làm BT 4 trong SGK- 27.
- Gọi HS dưới lớp nhắc lại đơn vị đo diện
tích: hm2<sub>, dam</sub>2<sub>.</sub>


- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.


<b>2. Bài mới</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài (1’).</b></i>


<i><b>b. GT ĐV đo diện tích mm</b><b>2</b><b><sub> (7’).</sub></b></i>


- Các em đã được học đơn vị đo diện tích
nào?


- Để đo diện tích rất bé người ta cịn dùng
đơn vị mi-li-mét vng.


- Mi-li-mét vuông là diện tích của hình
vng có cạnh dài bao nhiêu?


<b>* Slide 1:</b> GV cho HS quan sát hình vng


đã chuẩn bị


+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu
mi-li- mét vuông?


+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao
nhiêu xăng-ti-mét vuông?


- Y/c Hs viết số đo diện tích là mm2<sub> : 3 mm</sub>2<sub>;</sub>


21 mm2<sub>, 456 mm</sub>2<sub>.</sub>


<i><b>c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).</b></i>
- Để đo diện tích thơng thường người ta hay


sử dụng đơn vị nào?


- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2<sub>?</sub>


- HS lên bảng làm bài.
5dam2<sub> 15m</sub>2<sub> = 515m</sub>2


12hm2<sub> 20m</sub>2<sub> = 120020m</sub>2


91hm2<sub> = 910000m</sub>2


+km2<sub>, hm</sub>2<sub>, dam</sub>2 <sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>.</sub>


- HS nêu cách đọc và viết mm2


+ có cạnh dài 1mm.


+ 1cm<i><b>2</b><b><sub> = 100mm</sub></b><b>2</b></i>


+ 1mm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1
cm2


- Hs thực hiện cá nhân trên bảng
con


+ Sử dụng đơn vị mét vuông.


+ Những ĐV bé hơn m2<sub>: dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>,</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2<sub>?</sub>


- Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đ.vị với
đ.vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn
để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
- Gv chiếu một số phiếu lên bảng, nx.


- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn
vị đo diện tích liền kề?


- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.
<i><b>d. Thực hành (15’).</b></i>


* Bài 1: (VBT)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài
làm trước lớp.


- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: (VBT)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, chữa bài.


* Bài 3:(* Bài 1: (VBT)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, chữa bài.


<b>3- Củng cố, dặn dò (4’) </b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện
tích và chuẩn bị cho bài sau.


+ Những ĐV lớn hơn m2<sub>: km</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>,</sub>


dam2<sub>.</sub>


- Hs thực hiện trên phiếu


+ Đ.vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
+ Đ.vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị
đo diên tích


<b>* Bài 1:</b> (VBT) * Kết quả:


- Tám trăm linh năm mi- li- mét


vng.


- Một nghìn khơng trăm hai mươi
mốt mi- li- mét vuông.


<b>* Bài 2:</b> (VBT) * Kết quả:


a) 7 cm2<sub> = 700 mm</sub>2


30 km2<sub> = 3000 hm</sub>2<sub>…</sub>


b) 200 mm2 <sub>= 2 cm</sub>2


5000dm2 <sub>= 50 m</sub>2<sub>…</sub>


c) 260cm2<sub> = 2dm</sub>2<sub> 60cm</sub>2<sub>…</sub>


<b>* Bài 3:</b> (VBT) * Kết quả:


a) 1mm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


1
cm2


5mm2<sub> = </sub><sub>100</sub>


5


cm2<sub>…</sub>



b)1cm2<sub> = </sub> ..
. dm2


8cm2<sub> = </sub> <sub>dm</sub>2<sub>…</sub>


Lắng nghe



<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 10. TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.


2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. Biết
phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.


3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> VBT, phấn màu.


III. CÁC HĐ DH


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả
cảnh thanh bình



- GV nx, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1. GTB(1’) Nêu MĐYC giờ học</b></i>
<i><b>2. Nhận xét (7’) </b></i>


- Gọi HS đọc thầm, chọn dòng
nêu đúng nghĩa của mỗi câu


- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt
kiến thức


<i><b>3- Ghi nhớ: SGK- 51.</b></i>


- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung
<i><b>4- Luyện tập </b></i>


Bài tập 1(5’) Gọi 1 HS đọc y/c
- T/c cho HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nêu ý kiến


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý


Bài tập 2 (5’) GV nêu yêu cầu
- Y/c HS làm vào vở cá nhân.
- Lớp nhận xét, chỉnh sửa.
- GV kết luận



Bài tập 3: (5’)


- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS làm cá nhân - Nêu kết
quả


- Lớp và GV n.xét, chốt ý đúng
Bài tập 4: (5’)


- T/c cho HS thi giải đố nhanh
- Lớp bình chọn bạn giải nhanh,
đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài.


- Thế nào là từ đồng âm cho VD?
Tìm các từ đồng âm khác.


- Lớp nhận xét


<b>1- Nhận xét: </b>


+ Câu (cá): bắt cá, tơm bằng móc sắt nhỏ.
+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý
trọn vẹn.


phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau Từ
đồng âm



- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ


<b>Bài 1:</b> Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm
trong các cụm từ :


- đồng(cánh đồng) khoảng đất rộng bằng phẳng
để cày cấy, trồng trọt.


- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát
mỏng, làm dây điện.


- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam


<b>Bài 2:</b> Đặt câu có từ đồng âm


<i>+ Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.</i>


<i>+ Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các</i>
<i>bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.</i>


<b>Bài 3:</b> Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì sao


Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại
ngân hàng:


+ Tiền tiêu (tiền để tiêu)


+ Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh
gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về


phía địch)


<b>Bài 4:</b> Đố vui:


+ Chó thui - chín (nướng chín)
+ khẩu súng - cây hoa súng


- 2 HS nêu


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. TĐ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- ƯDCNTT (ghi các đề bài của tiết KT viết văn tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp)


<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Bài cũ:</b> Sự chuẩn bị bài HS


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ</b></i>


học


<i><b>2- N.xét chung và HD HS chữa</b></i>
<i><b>một số lỗi điển hình: (17’)</b></i>


- GV đưa bảng phụ chép các lỗi
điển hình (slide 1)


- GV nhận xét


- Y/c Hs nêu cách chữa


- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng
phấn màu


<i><b>3- Trả bài và HDHS chữa bài:</b></i>
<i><b>(20’)</b></i>


- GV trả bài cho HS, HD chữa
+ GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn
hay


+ HS trao đổi dưới sự HD của GV


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- GV hệ thống nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.






+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu
cầu của đề


- Bố cục bài đủ 3 phần


- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ,
đặt câu đúng


- TB sơ sài, ý còn chung chung
- Bố cục bài chưa rõ ràng


- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa
biết sử dụng dấu câu


* Kết quả bài viết
+ Tốt:…


+ Đạt:….


+ Chưa đạt:….


* Hướng dẫn chữa lỗi:


+ Lỗi chính tả: ríu dít ríu rít ; nấp nó
lấp ló


+ Diễn đạt, dùng từ



- HS lần lượt chữa từng lỗi
- HS trao đổi bài chữa trên bảng


- HS phát hiện lỗi sai và tự chữa
- HS viết lại 1 đoạn vừa viết




<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Lịch sử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. KT: HS biết - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân
Pháp.


- HS thuật lại được phong trào Đông du.


2. KN: Thuật lại được phong trào Đông Du đúng, hay.


3. TĐ: GD lòng trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của DT.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> ƯDCNTT


<b>III. C C H DHÁ</b> <b>Đ</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (3’)</b> - Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất



hiện những ngành kinh tế mới nào?
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>a) Giới thiệu bài (2’)</b></i>


- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:


+ PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm MĐ gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du.
+ ý nghĩa của phong trào Đơng Du.


<i> b) HĐ1-12’: Làm việc theo nhóm.</i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các ý trên.


- Nhận xét, chốt KT.


<i><b>c) HĐ3 - 10’: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung:</b></i>


<b>* Slide 1:</b> GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết


hợp y/c HS quan sát ảnh PBC)


+ Hỏi: Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật
để đánh đuổi Pháp?


<b>* Slide 2:</b> GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG,



giúp HS hoàn thiện câu trả lời. lide 2


- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông du.
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?


+Tại sao chính phủ NB thoả thuận với Pháp chống
lại phong trào Đông du, trục xuất PBC và những
người du học?


* Rút ra KL SGK.


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


+ Hoạt động của PBC có ảnh h ưởng NTN tới
phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX?
+ Cho HS nêu những di tích về PBC hoặc đường
phố, trường học mang tên PBC.


* <b>* Slide 3:</b> Đưa ra h/ảnh tên trường, tên đường


mang tên PBC


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm SGK,thảo luận
theo nhóm.



- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nh.xét, bs.
- HS lắng nghe.


- 2 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.


- 2 HS đọc.


- 2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1. Nhận xét , đánh giá các hđ trong tuần và đề a phương hướng tuần tới
2. Học ATGT bài 5


<b>Phần một: Sinh hoạt lớp</b>


<b>1. Đánh giá các HĐ trong tuần</b>


<i>* Ưu điểm:</i>


...
...
...
...
...
<i>*Tồn tại: ………...……….………..…..….……..</i>



<i>*Tuyên dương:</i>……….………..


………..……….………..………


<i>*Nhắc nhở:</i><b> </b>……….………


<b>2. Phương hướng tuần 6</b>


...
...
...
...
...
<b>Phần hai: AN TOÀN GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 5: Em làm gì để thực hiện an tồn giao thơng</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về tai nạn giao thơng. Biết
phân tích ngun nhân của tai nạn giao thông theo luật giao thông đường bộ.


- HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề ra
các phương án phòng tránh tai nạn giao thông ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra
tai nạn.


- HS tham gia các hoạt động của lớp, Đội thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm
an tồn giao thơng. Hiểu được phịng ngừa tai nạn giao thông là trách nhiệm của mọi
người. Nhắc nhở bạn bè và những người xung quanh thực hiện đúng quy định của
luật giao thông đường bộ.



<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Số liệu thống kê về tai nạn giao thông hàng năm của cả nước và địa phương.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Giới thiệu bài ( 1p): GT</b> trực tiếp


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. Hoạt động 1:</b></i><b> Tuyên truyền ( 7p)</b>


* Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ,
sâu sắc về các tai nạn giao thơng, từ đó có ý
thức tự giác phịng tránh tai nạn giao thơng.
* Cách tiến hành:


- GV chia cho mỗi tổ một khoảng tường của lớp
để trưng bày sản phẩm, các tổ có thể chuẩn bị ở
nhà để đến lớp chỉ việc treo xem sản phẩm của
các bạn trưng bay, nhận xét, chọn các sản phẩm
có ý nghĩa giáo dục tốt.


- GV đọc số liệu đã sưu tầm (SGV – 40), để HS
phát biểu cảm tưởng.


- Gọi HS nhận xét về 2 mẩu tin trên.


- Gọi HS tự giới thiệu về sản phẩm của mình,


phân tích nội dung, ý nghĩa của sản phẩm.


- Tổ chức cho HS chơi trò sắm vai tuyên truyền
về thực hiện an tồn giao thơng ( theo như các
tình huống trong SGK – 40).


- GV chốt lại.


<i><b>2.2. Hoạt động 2:</b></i><b> Lập phương án thực hiện</b>
<b>an tồn giao thơng(10 p)</b>


* Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận dụng
kiến thức đã học để xây dựng phương án phòng
tránh tai nạn giao thông cho bản thân và các bạn
trong lớp. Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến
sự an toàn của bản thân và của bạn bè.


* Cách tiến hành:


- Lập phương án thực hiện an tồn giao thơng.
Chia lớp thành 3 nhóm:


Nhóm 1 gồm các em tự đi xe đạp đến trường,
lập phương án “Đi xe đạp an tồn”.


Nhóm 2 gồm các em được các em được cha mẹ
đưa đến lớp bằng xe đạp, xe máy, lập phương án
“ Ngồi trên xe máy an tồn”.


Nhóm 3 gồm các em nhà ở gần trường đi bộ đến


trường, lập phương án “Con đường đi đến
trường an tồn”.


- Gọi các nhóm trình bày phương án của nhóm
mình.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>3. Củng cố, dặn dị( 2p)</b>


- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và thực hiện tốt việc


- Lắng nghe


- HS làm việc theo tổ trưng
bày sản phẩm của tổ.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS giới thiệu về sản phẩm
của mình.


- Nhận xét, bổ sung.


- HS làm việc theo nhóm lập
phương án như đã được giao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×