Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.86 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>NG: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 36:</b></i><b> SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của
số thập phân khơng thay đổi.
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng viết được các số thập phân bằng nhau.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A -Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Viết phân số thập phân ra số thập phân:
;
2
,
0
10
2
19,54;
100
1954
6
,
29
10
296
- GV nhận xét
<b>B -Bài mới:</b>
<b>1-Giới thiệu bài (1’):</b>
<b>2- Kiến thức (10’):</b>
<b>a) Ví dụ: GV nêu ví dụ</b>
- Có 9dm.
+ 9dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9dm bằng bao nhiêu m?
- GV đưa ra kết luận : 0,9 = 0,90.
<b>b) Nhận xét:</b>
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân thì ta
được một số thập phân như thế nào với số
thập phân đã cho? Cho VD?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân
như thế nào với số thập phân đã cho? Cho
VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét
trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
- HS tự chuyển đổi để nhận ra:
9dm = 90cm
9dm = 0,9m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
* Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của một số
thập phân thì được một số thập
phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 =
0,9000,...
* Nếu một số thập phân có chữ số
0 ở tận cùng bên phải phần thập
phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta
được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 =
0,9,...
<b>3 -Luyện tập (20’):</b>
*Bài tập 1:(VBT_48)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 :(VBT_48)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3- Củng cố, dặn dò (4’): </b>
- GV chốt kiến thức của bài
- Nh.xét giờ học.
- HDHSVN học bài và chuẩn bị cho bài
sau.
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi GV
- HS làm bài.
a) 38,500 = 38,5;
19,100 = 19,1,...
b) 17,0300 = 17,03;
800,400 = 800,4,...
<i><b>*Bài tập 2: </b></i>
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi GV
- HS làm bài.
a) 7,5 = 7,500; 2,1 = 2,100,...
b) 60,3 = 60,300; 1,04 = 1,040,...
<b>Tập đọc</b>
<i><b>Tiết 15:</b></i><b> KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp kì diệu của rừng.
- Hiểu được ND: Bài ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh
phúc cho con người.
2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.
<i><b>* GDBVMT:</b> Rừng là nguồn năng lượng sinh khối nên cần phải có ý thức bảo vệ</i>
<i>tài nguyên rừng, khai thác một cách hợp lý, hiệu quả.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh Sgk</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’) </b>
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi
- Lớp nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1- Giới thiệu bài (1')</b></i>
<i><b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i>a) Luyện đọc: (10’)</i>
Đọc thuộc lịng bài :
<i>Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà</i>
- 1 HS đọc cả bài
- GV chia 3 đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1
- Lớp và GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
GV đưa ra đoạn văn yêu cầu HS tìm
từ cần nhấn giọng.
- Đánh dấu kí hiệu ngắt nghỉ- 3 HS
đọc
- GV giới thiệu hình ảnh rừng khộp
SGK và con vật có trong bài
- HS giải nghĩa từ khó, GV củng cố
- HS đọc theo nhóm (3p) gọi 2-3
nhóm đọc, nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- HS đọc thầm đoạn 1
- 1 H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.
+ Những cây nấm trong rừng đã khiến
tác giả có những liên tưởng thú vị như
thế nào?
+ Nhờ có liên tưởng ấy mà cảnh vật
đẹp như thế nào ?
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1 .
- 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.
+ Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào ?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ
đẹp gì cho cảnh rừng ?
- G tiểu kết - H nêu ý đoạn 2.
- 1 H đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang
sơn vàng rợi ?
- G tiểu kết - H nêu ý đoạn 3 .
- ? Bài ca ngợi điều gì về rừng xanh?
- G chốt lại- 2 H đọc.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- H nêu giọng đọc, cách ngắt nhịp,
nhấn giọng.
- GV lưu ý giọng đọc của từng đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dưới chân.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến nhìn theo.
+ Đoạn 3: Cịn lại.
- lúp xúp, kiến trúc tân kì, sặc sỡ.
- Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi
vào một lối đầy nấm dạ, một thành
phố nấm lúp xúp dưới bóng cây
thưa….
- Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc
<i><b>1. Vẻ đẹp của rừng nấm:</b></i>
- Vạt nấm như thành phố lớn, mỗi
chiếc như lâu đài.
<i><b>2. Vẻ đẹp của muông thú trong rừng:</b></i>
- Vượn bạc má: Ôm con chuyền nhanh
như tia chớp.
- Chồn, sóc: Lơng đuôi to, đẹp vút
qua.
- Mang vàng: Ăn cỏ, chân dẫm lên lá
vàng… Cảnh rừng sống động bất ngờ,
<i><b>3 Vẻ đẹp thơ mộng của rừng khộp:</b></i>
… là giang sơn vàng rợn
<b>* </b><i><b>Ca ngợi vẻ đẹp kỳ thú của rừng</b></i><b> và</b>
<b>t</b><i><b>ình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của</b></i>
<i><b>tác giả đối với vẻ đẹp của rừng</b></i>
- 3 HS đọc minh hoạ
- Lớp và GV nh.xét, củng cố giọng
đọc
- HS nối tiếp đọc diễn cảm, lớp nhận
xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài
- Liên hệ BVMT:
+ Theo em rừng có phải là tài ngun
vơ tận khơng? Vì sao?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
- GV nhận xét giờ học
thưa….
2 HS nêu
<b>Khoa học</b>
BÀI 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A, nhận ra sự nguy
hiểm của bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng: Thực hiện các cách phòng bệnh viêm gan A.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn và phòng tránh bệnh viêm gan A.
<i>* <b>BVMT: </b>HS có ý thức và vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ mơi trường </i>
<i>sống xung quanh mình để phịng tránh bệnh viêm gan A cùng nhiều loại bệnh </i>
<i>khác.</i>
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH.</b>
- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh
viêm gan A.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Thơng tin và hình trang 32, 33 SGK.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
HĐ của GV HĐ của HS
A. <i><b>Kiểm tra bài cũ.(5'</b></i><b>)</b>
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? Con
đường lây truyền bệnh viêm não?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh
viêm não?
B. <i><b>Bài mới.(30')</b></i>
<b> -</b><i><b>Giới thiệu bài</b></i><b>. </b>
- HĐ1:Chia sẻ kiến thức(8')
+ Em biết gì về bệnh viêm gan A
- HS hoạt động nhóm- GVphát giấy khổ to,
bút dạ.
- Bệnh rất nguy hiểm, có người mắc
bệnh viêm gan A, có người mắc bệnh
viêm gan B
- Gọi 1 nhóm làm xong trước dán lên bảng
báo cáo kết quả các nhóm khác bổ sung
GVKL:
<i>- HĐ2 :Tác nhân gây bệnhvà con đường </i>
<i>lây truyền bệnh (12’)</i>
*Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường
* Cách tiến hành.:
<b> Bước 1: Gv chia lớp làm 4 nhóm và giao </b>
nhiệm vụ.
- HS đọc thơng tin SGK và hình 1 trả lời
các câu hỏi sau.
+ Nêu một số dấu hiệu bệnh viêm gan
A ?
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
<b> Bước 2 : Làm việc cả lớp.</b>
- GV- HS nhận xét .
- GV giảng và kết luận.
<b> HĐ3: Cách phòng bệnh viêm gan A.</b>
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phịng tránh bệnh
viêm gan A.
* Cách tiến hành:
- GV YC cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trang 33 SGK.
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình?
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phịng tránh
bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét và giảng.
<b> Bước 2: HS thảo luận cặp đôi các câu </b>
Bệnh viêm gan A:
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Người bị bệnh gầy yếu, sốt nhẹ, đau
bụng chán ăn mệt mỏi.
- HS đọc, quan sát H1 và thảo luận
bài.
- Đại diện vài em trình bày, mỗi em 1
ý.
+Gầy yếu sốt nhẹ chán ăn mệt mỏi
+Do 1loại vi rút viêm gan A có trong
+Lây qua đường tiêu hố , vi rut viêm
gan Acó trong phân người bệnh...
- HS quan sát và thảo luận nội dung
từng hình và trả lời.
- HS thảo luận cặp đơi.
- Đại diện HS trả lời .
+H1:Uống nước đã đun sôi để phòng
bệnh viêm gan A
+H2: Ăn thức ăn đã nấu chín đảm bao
vệ sinh và vi rút đã chết.
+H3: Rửa tay trước khi ăn cơm, làm
như vậy rất hợp vệ sinh.
hỏi sau: <i><b>(GDBVMT)</b></i>
+ Chúng ta có thể làm gì để tránh bệnh
viêm gan A?
+ Gia đình bạn thường dùng cách nào để
phòng bệnh viêm gan A?
+Ở địa phương em làm gì giúp mọi người
phịng bệnh viêm gan A?
- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ
ở mỗi nội dung.
<b> </b><i><b>3. Củng cố, dặn dò.(5’)</b></i>
+ Theo em người bị bệnh viêm gan A cần
làm gì?
- NX chung tiết học.
- Chuẩn bị bài : Phịng tránh HIV/AIDS.
- HS liên hệ và nêu.
+Ăn chín uống sôi, vệ sinh cá nhân,
vệ sinh môi trường xung quanh sạch
sẽ...
+HS tự liên hệ: ăn chín, uống sôi, rửa
sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại
tiện.
+ Tuyên truyền trên loa, bằng các buổi
nói chuyện, bằng tờ rơi,...
=> Bệnh viêm gan A lây qua đường
tiêu hóa...
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Lịch sử</b>
<b>TIẾT 8: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH </b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức: Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam
trong những năm 1930 – 1931.
+ Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm
chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
2. Kĩ năng: Kể tên được một số cuộc biểu tình đấu tranh của nhân dân ở 1 số địa
phương.
3. Thái độ: GD lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Lược đồ hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
- Tư liệu lịch sử liên quan đến thời kì 1930 – 1931 ở Nghệ - Tĩnh.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (4')</b></i>
- Hội nghị thành lập ĐCSVN diễn ra
ở đâu? Do ai chủ trì?
- Nêu kết qủa của hội nghị hợp nhất
các tổ chức CS Việt Nam?
- Nhận xét.
<i><b>B . Bài mới.(30')</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
- 2, 3 HS theo dõi trả lời.
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Làm việc cả lớp.
<i>+ý1: Cuộc biểu tình 12/9/1930 và </i>
<i>tinh thần CM của nhân dân Nghệ An </i>
<i>- Hà Tĩnh trong những năm </i>
<i>1930-1931 </i>
- GV dùng bản đồ giới thiệu về nơi
phong trào đấu tranh cách mạng phát
triển mạnh mẽ nhất: Xô viết Nghệ –
Tĩnh.
- HS dựa vào tranh minh hoạ và nội
dung SGK tường thuật cuộc biểu tình
ngày 12/9/1930 ở Nghệ An.
- GV nêu những sự kiện tiếp theo
+ Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 đã
cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân
dân Nghệ An-Hà Tĩnh ntn?
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Làm việc theo nhóm.
<i>+ ý2: Những chuyển biến mới ở những</i>
<i>nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh giành được </i>
<i>chính quyền CM (10')</i>
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi.
+ Những năm 30 – 31, trong các thơn
xã ở Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xơ
viết đã diễn ra điều gì mới?
+ Khi được sống dưới chính quyền Xơ
Viết người dân có cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Làm việc cả lớp.
+ ý 3: ý nghĩa của phong trào Xô
<i>Viết Nghệ-Tĩnh(8')</i>
- Phong trào Xơ Viết Nghệ – Tĩnh nói
lên điều gì về tinh thần chiến đấu và
khả năng làm CM của nhân dân ta?
- HS đọc thầm SGK.
- HS theo dõi tường thuật lại cuộc
biểu tình ngày 12/9/1930: Hàng vạn
nông dân các huyện với cờ đỏ, búa
liềm kéo về thị xã Vinh Đoàn, vừa đi
vừa hô khẩu hiệu:” Đả đảo Nam
Triều”, “ Ruộng đất về tay dân cày”.
+Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi TDP và bè lũ tay
sai..
- HS quan sát h2 và thảo luận ghi kết
quả vào phiếu.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
+Những điểm mới :
-Không hề xảy ra trộm cắp
- Các thủ tục lạc hậu mê tín dị đoan,
cờ bạc cũng bị đả phá
- Các thứ thuế vơ lý bị xố bỏ
- Nhân dân được nghe giải thích chính
sách và được bàn bạc cơng việc chung
+ Ai cũng cảm thấy phấn khởi thốt
- Phong trào này có tác động gì đối
với phong trào CM cả nước?
* GV kết luận về ý nghĩa của PT Xô
Viết Nghệ - Tĩnh.
<i><b> 3. Củng cố dặn dò:(5')</b></i>
- GV nhận xét bài học,
- Dặn học sinh chuẩn bị bài : Mùa thu
<i>Cách mạng.</i>
+ Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta
- HS đọc kết luận SGK: P.trào XVNT
là minh chứng cụ thể cho sự ra đời và
lđạo của Đảng- một đường lối đúng
đắn. P.trào chứng tỏ tinh thần dũng
cảm, khả năng CM của nd l.động. Cổ
vũ tinh thần yêu nước của nd ta.
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>
<i><b>Tiết 8:</b></i><b> KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: HS nghe viết trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
* GD học sinh bảo vệ môi trường: ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, khai thác một
cách hợp lý, hiệu quả.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 2, 3 HS lên bảng viết, đánh dấu thanh
Sớm thăm tối viếng ; Trọng nghĩa
khinh tài ; Ở hiền gặp lành
- Lớp và GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i>2- Hướng dẫn HS nghe viết: (18’)</i>
- 2 HS đọc tồn bài
Gọi 2 HS bảng viết từ khó, lớp viết nháp
- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi
- GV chấm chữa bài, HS đổi vở kiểm tra
<i>3- Bài tập chính tả: (12’)</i>
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS lớp làm vào ở BT, 2 làm bảng phụ
-Nhận xét đánh dấu thanh
- Quy tắc đánh dấu thanh
<i>- Nghe – viết: Kì diệu rừng xanh</i>
- Gọn ghẽ, len lách, mải miết
- GV chốt ý
Bài 3: - HS quan sát tranh minh hoạ SGK
để làm BT
- Đọc lại câu, khổ thơ có chứa vần uyên
- H trình bày - G chốt lại.
Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài 4
- HS làm bài
- GV chốt ý và chú giải các loài chim
trong bài ( yểng, hải yến, đỗ quyên)
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>
- G hệ thống nội dung bài.
- 1 H nhắc lại cách đánh dấu thanh.
âm chính (ê).
<b>Bài 3: Tìm tiếng chứa vần "un"</b>
với mỗi ô trống.
- Thuyền
- Khuyên
<b>Bài 4: (Trò chơi) điền tên các loại</b>
chim (đã cho vào ô trống thích
hợp).
<i>Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên.</i>
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)</b>
<i>1.Kiến thức: HS biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ</i>
ơn tổ tiên .
<i>2. Kỹ năng: Nêu được việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng để thể lòng biết ơn tổ</i>
tiên.
<i>3. Thái độ: Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Biết tự hào về</i>
truyền thống gia đình, dịng họ.
<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,... nói về lịng biết ơn tổ tiên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<i><b>A.Kiểm tra bài cũ 3’</b></i>
- Đọc ghi nhớ bài <i><b>Nhớ ơn tổ tiên.</b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Để tỏ lòng biết ơn tổ tiênchúng ta phải thể hiện
bằng những việc làm cu thể nào?
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i>
<i>1. Giới thiệu bài 1’: Trực tiếp.</i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>
<b>HĐ4: </b><i><b>HS tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương</b></i>
<i><b>(10’)</b></i>
<i><b>* Mục tiêu</b></i><b>: Giúp HS biết được một biểu hiện của</b>
ḷòng biết ơn tổ tiên.
<b>* </b><i><b>Cách tiến hành</b></i><b>:</b>
- Chia nhóm giao nhiệm vụ
- Y/c HS trưng bày tranh ảnh về ngày giỗ tổ Hùng
Vương.
- Nêu câu hỏi thảo luận
- 2 em
- 2 em
- Mở SGk
- 3 nhóm
- Các nhóm trưng bày
- Em biết gì về ngày giỗ tổ Hùng Vương? (Giỗ tổ
Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào? ở
đâu?
- GV kết luận (SGV)
<b>HĐ5: Làm BT3(VBT) 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài.
<b>b. HĐ6: Liên hệ 10’</b>
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần
làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS lên bảng giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ mình.
- Chúc mừng gia đình và dịng họ có truyền thống
tốt đẹp.
- Em có tự hào về truyền thống đó khơng? Em
cần làm gì để xứng đáng truyền thống đó?
- GV kết luận(SGV)
<b>* Hđợng tiếp nối 3’</b>
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Tìmh bạn.
- Thảo luận trả lời câu hỏi
- 1 em
- Làm bài cá nhân
- 3 em
- 5 em
- Theo dõi lắng nghe
.
- 4 em
<i>NS: 22/10/2019</i>
<i>NG: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
- Áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng so sánh hai STP.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: UDPHTM phần hướng dẫn bài mới</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A -Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong
SGK- 40.
<b>B -Bài mới:</b>
<i>1-Giới thiệu bài (1’):</i>
<i>2-Hướng dẫn HS cách so sánh hai số</i>
<i>thập phân (10’):</i>
<i><b>a) Ví dụ 1: Silde 1</b></i>
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m.
- GV hướng dẫn HS so sánh hai độ
dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm
sau đó so sánh để rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần
nguyên khác nhau ta so sánh như thế
nào?
<i><b>b) Ví dụ 2: Slide 2</b></i>
So sánh 35,7m và 35,698m.
(Thực hiện tương tự phần a. Qua VD
HS rút ra được nhận xét cách so sánh
2 số thập phân có phần nguyên bằng
nhau)
<i><b>c) Quy tắc: Slide 3</b></i>
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm
thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc Quy tắc
trong .
<i>2.2-Luyện tập (20’):</i>
*Bài tập 1: (BVT- 48)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 :(BVT- 48)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3-Củng cố, dặn dò (4’): </b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài sau.
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
(81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
* Trong hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau, số thập phân nào có
phần ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS so sánh 35,7m và 35,698m
Rút ra kết luận: 35,7 > 35,698 (phần
nguyên bằng nhau, hàng phần mười có
* Trong hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau, số thập phân nào
có hàng phần mười lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập
phân
- HS đọc
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách làm.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
69,99 < 70,01
95,7 > 95,68,…
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm,
- HS làm bài.
<b>Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 15: </b></i><b> MỞ RỘNG VỐ TỪ THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
- năm được một số từ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục
ngữ; tìm được một số từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với từ ngữ
vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c ở BT3,4.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng sử dụng từ và đặt câu đúng, hay.
3. Thái độ: GDHS tình yêu thiên nhiên đất nước.
<i><b>*GDBVMT</b>: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn mơi trường </i>
<i>xanh-sạch - đẹp.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Chép bài 2 lên bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 1 HS làm bài tập 4
- Lớp và GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập- lớp đọc
thầm.
? Dòng nào giải thích đúng nghĩa từ:
thiên nhiên
- Yêu cầu: Trao đổi theo cặp đơi và
dùng bút chì đánh dấu vào ý các em
chọn.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 2: - 2 HS nêu yêu cầu- lớp đọc
thầm.
- HS trao đổi nhóm ( bàn)
- 1 HS điền bảng phụ
- Lớp nhận xét, GV chốt kiến thức.
- HS khá giỏi giải thích các thành ngữ,
tục ngữ
Bài 3- GV nêu yêu cầu bài tập 3, liệt
kê tất cả những từ ngữ miêu tả khơng
gian
- HS trao đổi nhóm, viết vào phiếu mỗi
thành viên đặt 1 câu trong số các thành
- Bài tập 4
- Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
<i><b>Bài 1:</b></i> Giải nghĩa từ " thiên nhiên "
+ Vì ý a: Tất cả những gì do con
người tạo ra không phải do thiên
nhiên ban tặng
+ ý c: Tất cả mọi thứ tồn tại xung
quanh con người: gồm cả do con
người tạo ra => không phải do thiên
nhiên.
+ Vậy ý b : là đúng vì tất cả những
sự vật hiện tượng không do con người
tạo ra.
<i><b>Bài 2:</b></i> Những từ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên:
- lên thác xuống ghềnh
- Góp gió thành bão
- nước chảy đá mòn
- Khoai đất lạ mạ đất quen
<i><b>Bài 3:</b></i> Tìm từ, đặt câu với những từ
ngữ miêu tả khơng gian.
ngữ tìm được
- Đại diện nhóm trình bày
- HS khá, giỏi đặt câu của ý d
- Lớp và GV nhận xét, kết luận
Bài 4- Tương tự bài tập 3
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.
- GV nhận xét giờ học
* Đặt câu: Biển rộng mênh mông
Bầu trời cao vời vợi
<i><b>Bài 4:</b></i> Tìm từ, đặt câu miêu tả cảnh
sông nước :
- Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào,
ào ào,…
- Tả làn sóng: lăn tăn, dập dềnh…
- Hs lắng nghe.
<i>NS: 23/10/2019</i>
<i>NG: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 38:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức: Giúp hs củng cố về: so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự đã xác định.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, xếp thứ tự STP.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1-Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
- HS lên bảng làm BT3- SGK trang 42.
<b>2-Bài mới:</b>
a)Giới thiệu bài(1’):GV nêu MĐYC của tiết học.
<i>b) Luyện tập (30’):</i>
*Bài tập 1 : (VBT- 49)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài .
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 : (VBT- 49)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo nhóm làm bài sau đó
đọc kết quả bài làm
- Nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm bài.
- 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ;
0,187
<i><b>*Bài tập 1 </b></i>
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
54,8 > 54,79
40,8 > 39,99
7,61 < 7,62
64,700 = 64,7.
<i><b>*Bài tập 2</b></i>
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 3 : (VBT- 49)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trong
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 4 : (VBT- 49)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách tìm x.
- Cho HS làm bài vào vở, HS đổi chéo vở kiểm
tra bài của nhau- nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>3- Củng cố, dặn dò (4’): </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập
phân và chuẩn bị cho bài sau.
<i><b>*Bài tập 3</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
83,56; 83,62; 83,65; 84,18;
<i><b>*Bài tập 4</b></i>
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS làm bài.
a) x = 0; 1
b) x = 8; 9.
- Lắng nghe
<b>Kể chuyện</b>
<i><b>Tiết 8:</b></i><b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: kể lại được một câu chuyện đã nghe, đọc nói về quan hệ giữa con
người với con người. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên
nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- Kể được câu chuyện ngồi SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi
đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện
3. Thiên nhiên: HS bạo dạn tự tin.
<i>*GDBVMT: HS thấy được vai trò to lớn của thiên nhiên đối với cuộc sống của con</i>
<i>người từ đó ln có ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên xung quanh không nên</i>
<i>khai thác tài nguyên một cách bừa bãi , lãng phí . </i>
<i>*GD cho HS học tập theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ: Bác Hồ là người rất</i>
<i>yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Một số chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên:</b>
truyện cổ tích, ngụ ngơn, thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5.
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 2 HS kể chuyện và ý nghĩa câu chuyện
- Lớp và GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>
- GVnêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i>2- Hướng dẫn HS kể chuyện(32')</i>
<i>a) Tìm hiểu yêu cầu của đề: </i>
- G chép đề bài lên bảng - H viết vở.
- 2 HS đọc đề bài
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng
<i>b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa nội</i>
<i>dung câu chuyện</i>
- 1 HS đọc hợi ý 1, 2, 3 (SGK)
- GV lưu ý HS cần kể chuyện ngoài SGK
- 5-7 HS nói câu chuyện kể
+ Con người cần làm gì để thiên nhiên tươi đẹp ?
GV lưu ý HS kể chuyện gợi ý 2 (1- 2 đoạn)
- HS kể theo cặp, bàn và trao đổi nhân vật chi
tiết cho câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi với các
bạn ý nghĩa câu chuyện
- HS khá, giỏi kể chuyện ngồi SGK
? Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi
đẹp?
-> Ln có ý thức bảo vệ môi trường, thiên
nhiên xung quanh
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
Đề bài: Kể một câu chuyện
<i>em đã nghe hay đã đọc nói</i>
<i>về mối quan hệ giữa con</i>
<i>người với thiên nhiên</i>
- Học sinh đọc gợi ý 1
- Học sinh nối tiếp nêu tên
câu chuyện mình định kể.
- Học sinh đọc gợi ý 2
- Hoạt động nhóm - Đại diện
nhóm kể.
- 3 em thi kể trước lớp.
- 3 HS nêu
- Lắng nghe
<b>Tập đọc</b>
<i><b>Tiết 16:</b></i><b> TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa
- Hiểu ND bài: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có
thiên nhiên thơ mộng thống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương
chịu khó hăng say lao động, làm đẹp cho quê hương.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.
<i>*GDBVMT: ý thức giữ gìn q hương ln được xanh, sạch, đẹp.</i>
<i>*QTE: Giáo dục HS quyền được tự hào về cảnh đẹp quê hương và bổn phận phải</i>
<i>giữ gìn bản sắc, văn hố q hương.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5')</b>
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp và GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1')Dùng tranh sgk</i>
<i>a) Luyện đọc: (10’)</i>
- 1 HS đọc bài thơ
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1
GV ghi từ học sinh còn sai
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 2
- GV ghi đoạn văn yêu cầu HS nêu từ
cần nhấn giọng
- 1 HS đọc chú giải
- GV giải thích từ khó
+ Áo chàm: Slide 1
+ nhạc ngựa: Slide 2
- 1 H đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
<i>b) Tìm hiểu bài: (12’)</i>
- 1 H đọc đoạn 1 và đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được
gọi là cổng trời ?
- 1 HS đọc khổ thơ 1- lớp đọc thầm.
+ Tả lai vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ ?
- HS đọc khổ thơ 2, 3
+ Trong những cảnh vật được miêu tả,
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- G tiểu kết-H nêu ý đoạn 1.
- 1 H đọc khổ 3- lớp đọc thầm.
+ Điều gì khiến cảnh rừng sương giá
như ấm lên ?
+ Nếu thiếu vắng hình ảnh con người
trong bài thơ sẽ như thế nào ?
- H nêu nội dung G chốt lại- 2 H đọc.
Bài: Kì diệu rừng xanh
<i>Trước cổng trời</i>
Nhìn xa ra ngút ngát
Bao sắc màu cỏ hoa
Con thác réo ngân nga
+ áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm,
màu xanh đen
+ Nhạc ngựa: chuông nhỏ trong đó
có hạt được đeo ở cổ ngựa, khi đi
<i><b>1. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên</b></i>
- Đó là 1 đèo cao giữa hai vách núi
- Từ cổng trời nhìn ra : Sương huyền
ảo khơng gian mênh mông, rường
ngút ngàn cây trái, sắc cỏ hoa, thung
lúa chín vàng, mây trơi, gió thoảng.
- Thác nước réo, đàn dê soi đáy suối,
khơng gian ngun sơ, bình n.
<i><b>2. Con người tơ đẹp bức tranh thiên</b></i>
<i><b>nhiên:</b></i>
- Người Tày: trồng lúa, trồng rau.
- Người Giáy, người Dao: tìm măng,
hái nấm.
- Vạt áo chàm nhuộm xanh nắng
chiều.
<i>c) Đọc diễn cảm: (10’)</i>
- Gv gọi Hs đọc nói tiếp bài
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
Gv đọc mẫu.
- 2 HS nêu giọng đọc
- HS đọc diễn cảm đoạn 2 theo nhóm
- Lớp nhận xét
- HS thi thuộc lịng cả bài
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.
- Nhận xét giờ học
- Hs đọc nối tiếp.
- Hs theo dõi.
- Giọng ngân nga, sâu lắng thể hiện
cảm xúc..
- Hs luyện đọc theo nhóm bàn.
- Hs lắng nghe.
<i>NS: 24/10/2019</i>
<i>NG: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 39:</b></i><b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố về đọc viết, sắp thứ tự số thập phân, tính nhẩm bằng
cách thuận tiện.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính nhẩm, so sánh số thập phân thành thạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Nêu cách so sánh hai số thập phân?
- Goi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK
trang 43.
<b>B-Bài mới:</b>
<i>a -Giới thiệu bài (1’):</i>
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<i>b -Luyện tập (30’):</i>
<b>Bài 1: (50-VBT) Viết số thích hợp vào ơ</b>
trống
- GV phát bảng nhóm cho HS làm
- G hỏi thên về giá trị các hàng của các chữ
số trong từng số.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
<b>Bài 2: (50-VBT) Viết phân số thập phân</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi 3 học sinh lên bảng
- HS lên bảng làm bài.
<i>Luyện tập chung</i>
<b>Bài 1 </b>
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm bàn.
- HS nêu.
5,9; 48,72; 0,404; 0,02; 0,005.
<b>Bài 2: </b>
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vở.
a)
27
10 <sub> 2,7; </sub>
93
10 <sub> 9,3; </sub>
247
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
? Khi viết số thập phân ta viết như thế nào?
- Nhận xét
<b>Bài 3 (50 -VBT)Viết các số theo thứ tự từ bé</b>
đến lớn.
? Làm thế nào để xắp xếp được theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- YC HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố dặn dị: (3 phút)</b>
- Tóm nội dung.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách đoc, viết, so
sánh số thập phân và chuẩn bị cho bài sau.
b)
871
100<sub>8,71;</sub>
304
100<sub>=3,04; 41,62,...</sub>
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
74,296; 74,692; 74,926; 74,962.
- Lắng nghe
<b>Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 15:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương mà em chọn.
- Viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương em.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<i>* Giáo dục HS bảo vệ mơi trường: giữ gìn cảnh đẹp q hương.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh đẹp về cảnh địa phương - Bảng nhóm.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 1, 2 HS đọc đoạn văn của mình
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài: (1')</i>
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i>2- Hướng dẫn HS luyện tập: (32')</i>
Bài tập 1: - GV lưu ý HS: lập dàn ý chi
tiết có đủ 3 phần theo 2 cách ( 2 bài văn
đã tìm hiểu)
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hồng hơn trên sơng Hương
- HS làm bài cá nhân.
Hãy nêu nội dung chính của phần
thân bài?.
Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
<i>- Luyện tập tả cảnh</i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Lập dàn ý miêu tả một
cảnh đẹp ở địa phương em.
- Mở bài: giới thiệu cảnh đẹp định tả,
- Các chi tiết mà cần được sắp xếp theo
trình tự nào?.
- Phần kết bài nêu những gì?.
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- 4 H đọc dàn ý- nhận xét.
Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu của bài
GV nhắc nhở HS
- Chọn 1 phần trong TB chuyển thành
đoạn (có câu mở đoạn)
- Có hình ảnh, áp dụng biện pháp nghệ
thuật so sánh, nhân hoá
- Có cảm xúc của người viết
- HS làm bài cá nhân
- 5, 6 HS đọc bài viết
- Lớp và GV nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Chi tiết được sắp xếp theo trình tự
từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
<i><b>Bài tập 2:</b></i> Dựa theo dàn ý đã lập,
viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp
ở địa phương em.
- Lắng nghe
<b>L</b>
<b> uyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 16:</b></i><b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: HS nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các cụm từ nhiều
nghĩa.
2. Kĩ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<i>* Giáo dục học sinh học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: tinh thần lạc</i>
<i>quan của Bác.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 2 HS làm bài tập tiết trước
? Thế nào là từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa? Cho Vd?
? Tìm một từ tả khơng gian và
đặt câu với từ đó?
- Lớp và GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
<i>2- HD HS làm bài tập(32')</i>
<b>Bài 1: </b>
- 2 HS nêu yêu cầu bài 1
- Hs nêu.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Cái giếng sâu thăm thẳm.
<i>Luyện tập về từ nhiều nghĩa</i>
<b>Bài 1: Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong các</b>
từ in đậm: " đường, chín, vạt":
- HS suy nghĩ, làm vào vở
- 3 HS nêu ý kiến a, b, c
- Lớp và GV nhận xét, củng cố
về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
+ Thế nào là từ đồng âm ?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
GV chốt kiến thức
<b>Bài 3: </b>
- 1 HS nêu y/cầu bài tập 3
- GV lưu ý HS: - nghĩa của từ
- HS trao đổi nhóm đơi và nêu ý
kiến
- HS giỏi đặt câu để phân biệt
nghĩa của mỗi tính từ đã cho.
<b>C. Củng cố , dặn dò: (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- 1 H nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.
- Về làm BT2.
- Câu 1: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu
- Câu 2: suy nghĩ kĩ càng
- Câu 3: số tự nhiên tiếp sau số 8
<sub> Chín câu 1 + câu 2: từ nhiều nghĩa</sub>
Câu 3: từ đồng âm
b) Từ “đường”
- Câu 1 : đồng âm
- Câu 2 + câu 3: từ nhiều nghĩa
c) Từ “vạt”
- Câu 1 + câu 3: từ nhiều nghĩa
- Câu 2: từ đồng âm
<b>Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa với mỗi từ</b>
:
a) Cao:
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
VD: Nam cao hơn các bạn cùng lớp một cái
đầu.
- Có số lượng và chất lượng cao hơn mức
bình thường.
VD: Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng Việt
Nam chất lượng cao.
b) Nặng : SGK
c) Ngọt : SGK
- 1 HS nêu
<b>Hoạt đợng ngồi giờ lên lớp</b>
<b>XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM ( Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- HS biết đóng góp cơng sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp.
- Giáo dục HS lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự,
truyền thống của lớp.
<b>II.TÀI LIỆU VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN</b>
- Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26 cm
- Ảnh chụp chung cả lớp.Ảnh chụp từng cá nhân.
- Thơng tin cá nhân, các nhóm, lớp.
- Bút , hồ dán
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1, Chuẩn bị:</b>
thành tích về học tập, rèn luyện đạo đức,
văn nghệ các năm học, báo tường…
- Yêu cầu mỗi HS một bảng tự thuật
- GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi HS và ghi biệt
danh HS.
<b>2, Tiến hành làm sổ truyền thống:</b>
- Ban biên tập thu thập thông tin, tranh
ảnh
-Sắp xếp tranh ảnh thông tin theo từng
loại.
- Tổng hợp, biên tập lại các thơng tin.
- Trình bày trang trí sổ truyền thống
- GV và HS cùng nhau hoàn thiện sổ
truyền thống từ đầu năm đến khi ra
trường.
- Theo dõi giúp đỡ các em làm sổ
<b>3.Nhận xét:</b>
- Nhắc HS giữ sổ tryền thống
- Nhận xét cách làm việc của các em
- HS tiếp tục hoàn thiện bảng tự thuật:
- Họ tên, biệt danh, ngày sinh, quê quán,
sở thích, năng khiếu mơn học u thích,
- Ban biên tập thống nhất trang trí:
+ Trang bìa: tên trường , lớp, Sổ truyền
thống.
+ Ảnh chụp cả lớp, giới thiệu chung tập
thể lớp.
+Sơ đồ lớp, ghi tên biệt danh
+ Ảnh GVCN, tự thuật
+Mỗi trang mỗi ảnh chụp và tự thuật
của từng HS.
- Sau đó mỗi HS tự ghi cảm nghĩ của
mình về mái trường, về lớp, về thầy cơ,
bạn bè
<b>Khoa học</b>
TIẾT 16: PHỊNG TRÁNH HIV/ AIDS
<b>I/ MỤC TIÊU. Sau bài học, HS biết:</b>
1. Kiến thức: HS giải thích một cách đơn giản về HIV là gì? AIDS là gì?
2. Kĩ năng: Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV và AIDS.
3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/
AIDS.
<i><b>* QTE:</b></i> Trẻ em có quyền khám chữa bệnh và chăm sóc khi mắc bệnh.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH</b>
-Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành cơng việc
liên quan đến triển lãm.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.</b>
- Thơng tin và hình trang 35 SGK.
- Sưu tầm thông tin, tờ rơi, tranh ảnh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b> HĐ của GV</b> <b> HĐ của HS</b>
<b>1. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ.(5')</b></i>
<b>- Nêu một số cách phòng bệnh sốt viêm gan </b>
A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần làm gì?
<b>2. </b><i><b>Bài mới.(30’)</b></i>
<b>HĐ1</b><i><b>. Giới thiệu bài</b></i><b>.( 1’) </b>
<b>HĐ2. </b><i><b>Trò chơi</b> "<b> Ai nhanh, ai đúng?"</b><b>(10’)</b></i>
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Giải thích được một cách đơn giản HIV là
gì, AIDS là gì.
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành.:
<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>
- Gv phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có
nội dung :
1. HIV là gì? a) Mọi người đều có
thể bị nhiễm HIV.
2. AIDS là gì? b) Giai đoạn phát bệnh
của người nhiễm.
3. Có phải tất cả
những người
nhiễm HIV sẽ
dẫn đến AIDS
không?
c) Một loại vi rút, khi
cân nhập vào cơ thể sẽ
làm khả năng chống
đỡ bệnh tật của cơ thể
bị suy giảm.
4. HIV có thể lây
truyền qua những
đường nào?
d) Hầu hết những
người bị nhễm HIV sẽ
dẫn đến AIDS. Nói
cách khác, AIDS là
giai đoạn cuối cùng
của q trình nhiễm
HIV.
5. Ai có thể bị
nhiễm HIV?
e) - Đường máu.
- Đường tình dục.
- Từ mẹ sang con lúc
mang thai hoặc khi
sinh con.
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp.</b>
- GV, HS nhận xét ghi các nhóm làm xong
lên bảng.
- GV giảng và kết luận.
<b> HĐ3:</b><i><b> Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh </b></i>
<i><b>và triển lãm (20’)</b></i>
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phịng tránh HIV/ AIĐS.
- Có ý thức tun truyền, vận động mọi
người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
* Cách tiến hành:
<b>Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn.</b>
- GV y/c các nhóm sắp xếp tranh ảnh, tờ rơi,
thông tin, các bài báo…đã sưu tầm được và
trình bầy trong nhóm.
- Lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
sắp xếp câu trả lời tương ứng.
- Nhóm nào làm xong lên bảng
gắn.
Đáp án: 1- c
2- b
3- d
4- e
5- a
- Đại diện vài em trình bày .
- GV quan sát giúp đỡ nhóm làm chậm.
<b> Bước 2: Trình bầy và triển lãm.</b>
- GV cho các nhóm trưng bày sản phẩm và
- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ
ở mỗi nội dung.
+ Nêu những biện pháp phòng tránh HIV/
AIDS?
<b> </b><i><b>3. Củng cố, dặn dò.( 5')</b></i>
- Ở địa phương nơi em sinh sống đã làm gì
để tun truyền cho mọi người biết và phịng
tránh bệnh HIV/ AIDS?
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Thái độ đối với
<i>người nhiễm HIV/ AIDS</i>
- Các nhóm trưng bầy sản phẩn
và thuyết minh sản phẩm của
nhóm mình.
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh.
+ Không nghiện hút ma tuý
+ Dùng kim tiêm 1 lần rồi bỏ
+ Khi truyền máu phải xét
nghiệm kĩ.
+ Phụ nữ nhiễm HIV không nên
sinh con .
+ Mở những lớp tập huấn nói về
bệnh HIV/ AIDS.
+ Tuyên truyền bằng phương tiện
thông tin đại chúng.
<i>NS: 25/10/2019</i>
<i>NG: Thứ sáungày 1 tháng 11 năm 2019</i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 40:</b></i><b> VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP
2. Kĩ năng: Rèn HS cách viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác
nhau.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4
trong SGK trang 43.
<b>B-Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài (1’):</i>
<i>2- Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (6’):</i>
<i>a) Bảng đơn vị đo độ dài:</i>
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã
học lần lượt từ lớn đến bé?
- HS lên bảng làm bài.
- Các đơn vị đo độ dài:
- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo
độ dài vào bảng.
<i>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:</i>
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài thông dụng? Cho VD?
<i>3- HD viết số đo độ dài dưới dạng số</i>
<i>thập phân (8’).</i>
- GV nêu VD1: 6m 4dm = … m
-GV HD HS cách làm và cho HS tự
làm.
- GV nêu VD2: 3m 5cm = ... m
(Thực hiện tương tự như VD1)
<i>4- Luyện tập (15’):</i>
*Bài tập 1: (VBT-51)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2 : (VBT-51)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 : (VBT-51)
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>C - Củng cố, dặn dò (5’):</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nh.xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho bài sau.
- HS lên bảng viết.
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần
đơn vị liền sau nó và bằng 1/10
(bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km…
- HS trình bày tương tự như trên.
VD:1km = 1000m ; 1m = 0,001km…
*VD1: 6m 4dm =
4
6
10<sub>m = 6,4m.</sub>
*VD2: 3m 5cm =
5
3
100<sub> m = 3,05m</sub>
<b>*Bài tập 1: </b>
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
a) 6m 7dm = 6,7m
4dm 5cm = 4,5dm
b) 12m 23cm = 12,23m
9m 192mm = 9,192m...
<b>*Bài tập 2: </b>
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
a) 4m 13cm = 4,13m
6dm 5cm = 6,5dm
b) 3dm = 0,3m
3cm = 0,3dm,...
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
<b>Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 16:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài; phân biệt được hai
cách kết bài.
2. Kĩ năng: viết được đoạn mở bài, thân bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở
rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 2 HS đọc bài
- Lớp và GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài : (1')</b>
- GV nêu MĐYC giờ học
<b>2- Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<b>(32') </b>
Bài 1: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc
thầm
- HS đọc thầm 2 đoạn văn - trình
bày.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý.
- 2 H nhắc lại về 2 cách mở bài.
Bài 2: 1 H đọc yêu cầu của bài
-lớp đọc thầm.
+ Thế nào là kết bài tự nhiên ?
+ Thế nào là kết bài mở rộng ?
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu
nhận xét về 2 cách kết bài
- Cả lớp làm bài - G chấm vở.
- 2 H làm bảng lớp.
- H + G nhận xét - ĐG.
Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài 3
- GV lưu ý HS mở bài gián tiếp
và kết bài mở rộng
- HS làm vào vở, trình bày kết
Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở quê
em.
<i><b>Bài 1:</b></i> Nêu đoạn mở bài trực tiếp, đoạn mở
bài dán tiếp:
a. Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc.
b. Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để
dẫn vào chuyện (hoặc đối tượng) định kể
(tả)
<i><b>Bài 2:</b></i> Điểm giống (khác nhau) giữa đoạn
kết bài không mở rộng (a), đoạn kết bài
mở rộng (b):
* Giống nhau:
Đều nói về tình cảm u quý gắn bó thân
thiết của bạn HS đối với con đường
* Khác nhau:
- Kết bài tự nhiên: khẳng định con đường
rất thân thiết với bạn HS
- Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm
u q con đường, vừa ca ngợi công ơn
của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ
gìn con đường đồng thời thể hiện ý thức
cho con đường luôn sạch đẹp
quả. Lớp nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 8</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc
phục ở các mặt HĐ trong tuần 8
- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 9
<b>II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt đợng của thầy</b> <b>Hoạt đợng của trị</b>
<b>1/ Tổ chức lớp:</b>
<b>2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS,</b>
nhắc nhở chung.
<b>3/ Dạy bài mới:</b>
- GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<i>*HĐ1: NX hoạt động của tuần 8 </i>
+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo
cáo tình hình hoạt động của tổ
+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.
Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo
GV.
+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra
những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc
phục
...
.
...
.
...
.
...
.
...
.
...
.
*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 9
...
.
...
- Hát
- HS chú ý lắng nghe.
- Lần lượt từng tổ báo cáo
theo các nội dung đã chuẩn
bị:
- Nề nếp học tập, rèn luyện
đạo đức, ý thức đội viên, truy
bài…
- Hs lắng nghe.
.
...
...
.
...
.
...
.
...
.
*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS
cố gắng thực hiện tốt nội quy.
<b>B. Giáo dục Kĩ năng sống </b>
<b>Bài 2: KỸ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết được cảm xúc của mình. Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu,
lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.
- HS có khả năng vận dụng bày tỏ cảm xúc qua các tình huống cụ thể.
- u thích mơn học và có ý thức khi bày tỏ cảm xúc của bản thân một cách phù hợp.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- GV hỏi HS:
+ Lòng tự trọng là gì?
+ Thế nào là người có lịng tự trọng?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<b>a. Khám phá </b>
- Gọi HS đọc câu chuyện “Món quà quý”
<b>b. Kết nối</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: <b>Hoạt động trải nghiệm</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động
(SGK)
- HD HS liệt kê cách bày tỏ niềm vui hoặc
nỗi buồn trong cuộc sống.
- GV nhận xét
- GV chốt: Khi vui hay buồn chúng ta đều
có những cảm xúc khác nhau. Vì thế chúng
ta có thể bày tỏ cảm xúc của mình với
những người xung quanh.
<b>* Hoạt động 2:Chia sẻ - Phản hồi</b>
- Gọi đọc yêu cầu của hoạt động
- HD HS thảo luận nhóm dơi để cùng nhau
- Hát
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 1HS đọc
- HS làm việc cá nhân và miêu tả theo yêu
cầu.
- HS tự trình bày.
- HS khác nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu
chia sẻ những hành động em nghĩ là phù
+ Khi vui
+ Khi buồn
- Nhận xét, chốt: Khi vui – khi buồn em có
thể bày tỏ hoăc chia sẻ với những người
xung quanh nhằm giúp học hiểu được và
chia sẻ cảm xúc vói mình.
<b>* Hoạt đợng 3:Xử lí tình huống </b>
- Gọi HS đọc tình huống (SGK)
HD HS thảo luận nhóm đơi để đưa ra cách
ứng xử phù hợp.
- GV nhận xét, chốt.
<b>* Hoạt động 4:Rút kinh nghiệm</b>
- HDHS đọc nội dung và ghi lại một số cảm
xúc mà em biểu hiện và những hành động
chưa phù hợp.
- GV nhận xét, chốt
<b>c. Thực hành</b>
* <b>Hoạt động 4: Rèn luyện</b>
- Yêu cầu HS đánh dấu vào trước cách
bày tỏ cảm xúc phù hợp.
- Gọi HS đứng lên trả lời miệng.
- Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét.
* <b>Hoạt động 5: Định hướng ứng dụng</b>
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>d. Vận dụng</b>
- Gọi HS nêu lại ghi nhớ.
<b>- </b>Vận dụng để bày tỏ cảm xúc của mình.
- Dặn HS về thực hành ghi lại cảm xúc vào
nhật ký
thống nhất những hành động mà mình cho là
phù hợp:
+ Khi vui (khi buồn) - thể hiện bằng nét mặt,
cử chỉ, điệu bộ.
+ Cách chia sẻ cảm xúc với bạn bè và những
người xung quanh
- HS báo các kết quả - nhận xét.
- HS đọc tình huống
- Thảo luận và cùng nhau đua ra cách xử lí.
- HS báo cáo kết quả
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và thực hiện
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS trình bày trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại ghi nhớ
- HS về thực hành ghi lại cảm xúc vào nhật
ký
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<i><b>Địa lý</b></i>
<b>TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng
dân số.
- Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
<b>3. Thái độ: HS u thích mơn ăn.</b>
<b>* BVMT: </b>
<i>- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.</i>
<i>- Từ đó thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.</i>
II. CHUẨN BỊ
+ GV - HS:
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
- Biểu đồ tăng dân số VN.
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
+ Nêu đặc điểm của đất và rừng ở nước
ta?
+ Chỉ và mô tả vùng biển VN. Nêu vai
trò cảu biển đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân ta?
- GV nhận xét, đánh giá.
Nước ta có hai loại đất chính:
- Phe – ra – lít có màu đỏ vàng tập
trung ở vùng núi . Đất phù sa màu mỡ
tập trung ở đồng bằng.
- Nước ta có hai loại rừng chính:
- Rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi.
Rừng ngập mặn ở vùng ven biển
- Biển điều hịa khí hậu
- Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên
làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp;
cung cấp muối, hải sản ….
- Biển là đường giao thông quan trọng..
- Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ
mát hấp dẫn
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
Trong các bài học tiếp theo của môn địa lý, các em sẽ lần lượt tìm hiểu các yếu tố
địa lý xã hội VN. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dân số nước ta.
<b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>b. Hoạt động 1 (10’)</b>
- GV treo bảng số liệu số dân các nước
Đông Nam Á lên bảng, y/c HS đọc
bảng số liệu.
+ Đây là bảng số liệu gì ? Theo em,
bảng số liệu này có tác dụng gì ?
+ Các số liệu trong bảng được thống kê
vào thời gian nào ?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê
<b>1. Dân số</b>
-HS đọc bảng số liệu.
+ Bảng số liệu về số dân các nước
Đơng Nam Á. Dựa vào đó ta có thể NX
về dân số liệu của các nước Đông Nam
Á.\\
+ Vào năm 2004.
tính theo đơn vị nào ?
- Y/c HS đọc bảng số liệu, trả lời các
câu hỏi:
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao
nhiêu triệu người ?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ
mấy trong các nước Đông Nam Á ?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra
đặc điểm gì về dân số VN /
<i><b>GVKL: </b>Năm 2004, nước ta có số dân </i>
<i>khoảng 82 triệu người. Nước ta có số </i>
<i>dân đứng thứ 3 ở Đơng Nam Á và là </i>
<i>một trong những nước đông dân trên </i>
<i>thế giới.</i>
<b>c. Hoạt động 2 (14-15’)</b>
- GV treo Biểu đồ dân số VN qua các
năm lên bảng và y/c HS đọc.
+ Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì ?
+ Nêu giá trị được biểu hiện ở trục
ngang và trục dọc của biểu đồ.
+ Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột
- GV: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này
để NX tình hình gia tăng dân số ở VN.
- Y/c HS hoạt động cặp đơi hồn thành
phiếu học tập.
+ Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta
những năm nào ? Cho biết số dân nước
ta từng năm.
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
nước ta tăng bao nhiêu người ?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Ước tính trong vịng 2 năm qua, mỗi
năm dân số nước ta tăng thêm bao
nhiêu người ?
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là
sau 20 năm, ước tính dân số nước ta
tăng lên bao nhiêu lần ?
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng
dân số của nước ta ?
+ 82,0 triệu người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3
<b>2. Gia tăng dân số </b>
+ Đây là biểu đồ dân số VN qua các
năm, dựa vào biểu đồ có thể NX sự
phát triển của dân số VN qua các năm.
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện các
năm, trục dọc biểu hiện số dân được
tính bằng đơn vị triệu người.
+ Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện
số dân của một năm, tính bằng đơn vị
triệu người.
+ Dân số nước ta qua các năm:
Năm 1979 là 52,7 triệu người.
Năm 1989 là 64,4 triệu người.
Năm 1999 là 76,3 triệu người.
+ Từ năm 1979 đến năm1989 dân số
nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ 11,9,triệu người.
+ Hơn 1 triệu người.
+ 1,5 lần.
- GV giảng: Tốc độ gia tăng dân số của
<b>d. Hoạt động 3 (5-6’)</b>
- Y/c HS hoạt động nhóm, thảo luận về
hậu quả của việc dân số tăng nhanh.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV
ghi nhanh lên bảng.
* Bảo vệ môi trường
* Dân số đơng, tăng nhanh sẽ gây ảnh
hưởng gì đến môi trường? Cho VD cụ
thể?
+ Theo em cần làm gì để hạn chế tốc
độ gia tăng dân số nhanh?
-HS chú ý lắng nghe.
<b>3. Hậu quả của dân số tăng nhanh</b>
+ Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị
sử dụng nhiều.
+ Trật tự XH có nguy cơ bị vi phạm
cao.
+ Việc nâng cao đời sống gặp nhiều
khó khăn.
+ Mơi trường bị ơ nhiễm từ chất thải
do con người thải ra. Tài nguyên thiên
nhiên cạn kiệt…
+ Kế hoạch hóa gia đình…..
<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
+ Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến
đời sống nhân dân ?
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Các dân tộc và sự phân bố dân cư.
- Nhận xét giờ học.
<b>Phịng học trải nghiệm</b>
<b>ROBOT DỊ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành
của Robot.
- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận
hành thủ nghiệm, cải tiến, hồn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
<b>3. Thái đợ</b>
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Giáo viên chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, Pin 9V.
- Học sinh: Vở ghi chép.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC: 5p</b>
- Cho HS nêu lại đặc điểm cấu tạo của robot dò vật
cản
- Gv nhận xét
<b>1. Bài mới (28p)</b>
<b>- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ</b>
<i>- Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp học.</i>
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
từ 5-8 học sinh (tùy thuộc vào tổng số học sinh
trong lớp học).
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tự bầu ra
nhóm trưởng và tự phân chia cơng việc dựa theo
thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt
được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất. Có thể gợi
ý: 1, 2 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng
bước bỏ vào khay phân loại, các học sinh còn lại
lấy các chi tiết đã thu nhặt để lắp ráp.
- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và
mang về cho nhóm (lưu ý chưa được sử dụng khi
giáo viên chưa u cầu).
<i>Lắp ráp mơ hình và vận hành thử nghiệm</i>
<i>Hình thức hoạt động: làm việc nhóm.</i>
<b>Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng </b>
sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết
bị và cách thiết lập cơng tắc trượt (DIP) cho mơ
hình.
<b>Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình.</b>
<b>Bước 3: Vận hành thử nghiệm</b>
<b>- Các nhóm tiến hành kiểm tra mơ hình so với mơ </b>
Một số học sinh nêu
- Hs lắng nghe và thực hiện
hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt
yêu cầu (xem thêm phần mơ tả Robot dị đường)
thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động,
hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.
Thảo luận, nhận xét, đánh giá
- Giáo viên giảng dạy kiến thức liên quan đến
Robot dò đường (kiến thức để các nhóm có thể trả
lời được các câu hỏi thảo luận ở phần tiếp theo).
Sắp xếp, dọn dẹp
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết
lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi
tiết như ban đầu để các lớp học sau thuận tiện khi
sử dụng.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2p)</b>
<b>- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài </b>
mới
- Các nhóm tháo robot và cất
đúng các chi tiết vào hộp