Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài giảng giao an 5 tuan 21 2 buuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.4 KB, 31 trang )

TUẦN 21
NS……/ 1 / 2011
NG….../ 1 / 2011
TẬP ĐỌC (Tiết: 41 )
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc
thương.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh,vua Minh, đại thần nhà Minh, vua
Lê Thần Tông.
3. Thái độ : - Yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách
mạng, cách mạng thành công, trong kháng chiến , hoà bình lập lại ) ?
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ?
-Nhận xét + ghi điểm .
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.


-Cho HS đọc tiếp nối đoạn.
-Chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ……đến cho ra lẽ (luyện
đọc từ : thám hoa …)
+ Đoạn 2: Từ Thám hoa …..đến đền mạng
Liễu Thăng ( luyện đọc : thoát …)
+ Đoạn 3: Từ Lần khác ….ám hại ông .
+ Đoạn 4 : Còn lại.
- Gọi 1HS đọc chú giải; gọi 2 HS giải nghĩa
từ..
- Cho HS đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
3. Tìm hiểu bài:
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để
1’
10’
12’
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp (2 lượt
bài).
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp.
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vờ khóc than vì không có mặt ở
vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
?
GV phân tích thêm: Để HS nhận ra sự
khôn khéo của Văn Minh: Đẩy vua nhà
Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự

vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu
vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu
Thăng
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ?
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông
Giang Văn Minh ?
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn ?
Nội dung chính của bài là gì ?

GV chốt ý rút nội dung bài
c.Đọc diễn cảm :
-Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình thức phân
vai.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn
văn rồi đọc mẫu đoạn: Chờ rất lâu... cúng
giỗ.
-Luyện đọc nhóm theo bàn ( 3em )
-Thi đọc diễn cảm ( 3 tốp ).Cả lớp theo dõi
nhận xét bình chọn nhóm đọc hay .
8’
nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời.Vua
Minh phán không ai phải giỗ người
đã chết từ năm đời.Giang Văn Minh
tâu luôn:Vậy tướng Liễu Thăng tử
trận đã mấy trăm năm, sao hàng
năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử
người mang lễ vật sang cúng giỗ ?
Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn

phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng
- Đại thần nhà Minh ra vế đối: “
Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc”.Ông
đối lại ngay: “ Bạch Đằng thuở
trước máu còn loang .”
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn
Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng nên căm ghét ông . Nay thấy
Giang Văn Minh không những
không chịu nhún nhường trước câu
đối của đại thần trong triều, còn
dám lấy việc quân đội cả ba triều
đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều
thảm bại trên sông Bạch Đằng để
đối lại nên giận quá, sai người ám
hại ông Giang Văn Minh.
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí
vừa bất khuất .Giữa triều đình nhà
Minh ông biết dùng mưu để vua nhà
Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng cho nước Việt ; để giữ thể
diện và danh dự cho đất nước ông
dũng cảm không sợ chết , dám đối
lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào
dân tộc
- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh
trí dũng song toàn bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước
khi đi sứ nước ngoài

-5 hs đọc theo vai-theo dõi để tìm
cách đọc hay nêu trước lớp
- HS cả lớp theo dõi để phát hiện
cách đọc phù hợp với từng nhân vật
.
-Theo dõi gv đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc
-Đọc theo nhóm
-HS thi đọc- theo dõi để bình chọn
- GV nhận xét ghi điểm nhóm, đọc hay
D. Củng cố dặn dò: 3’
-Qua câu chuyện em thấy Giang Văn Minh là người như thế nào ? GV liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học:
IV. Rút kinh nghiệm:
HS……………………………………………………………………………………
GV…………………………………………………………………………………
____________________________
TOÁN (Tiết: 101 )
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật,
hình vuông, …
2. Kỹ năng:
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ phận.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng:
GV: Các hình bài 1+ bài 2 (giấy bìa)
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Viết công thức tính Dtích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét cho điểm..
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
C.Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu cách tính :Thông qua ví dụ
trong SGK để hình thành qui trình tính như
sau:
- GV vẽ hình yêu cầu HS quan sát :
+Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách
tính diện tích mảnh đất ?
E 20m G
20m
A K H B

40,1m

D M N C
20m
Q 20m P
1’
10’
+Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm
cách tính diện tích mảnh đất
-Chia hình đã cho thành hai hình
vuông và một hình chữ nhật .
-Xác định kích thước của các hình.

-Tính diện tích của từng phần nhỏ ,từ
đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh
đất
Giải :
Ta có độ dài cạnh AB là:
25 + 25 + 20 = 70 ( m ).
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
40,1 x 70 = 2807 ( m
2
).
Diện tích hình vuông MNPQ và diện
tích hình vuông EGHK là:
25 m 25 m
GV chốt cách tính:
Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc
(các phần nhỏ)có thể tính được diện tích
- Xác định kích thước của các hình mới tạo
thành .
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của toàn bộ
3. Luyện tập
Bài 1:Gọi 1HS đọc đề, lớp quan sát hình vẽ
- GV hướng dẫn giải: Có thể tính diện tích
mảnh đất bằng cách nào ?
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
A B
3,5m
D M N C

6,5m


P Q
- GV chốt bài làm đúng
Bài 2*: hướng dẫn thêm cho HS:
GV gợi ý :
- Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật
-Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ
nhật lớn cộng diện tích hai hình chữ nhật
nhỏ.
40,5m
40,5m
50m
100,5m
20’
20 x 20 x 2 = 800 ( m
2
)
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 =3607(m
2
)
Đáp số : 3607 (m
2
).
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
-1HS đọc đề, lớp quan sát hình vẽ
- Chia mảnh vườn thành 2 hình chữ
nhật ABCD và MNPQ. Tính diện tích
hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi

cộng tổng hai diện tích lại với nhau
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
Giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là :
6,5m
3,5 + 4,2 +3,5 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật (1) là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là:
27,3+39,2=66,5(m
2
)
Đáp số : 66,5(m
2
)
- Lớp nhận xét
Giải
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
(100,5 - 40,5) x (50 +30 ) = 4800(m
2
)
Diện tích hai hình chữ nhật nhỏ là :
(40,5 x 30 ) x 2 = 2430(m
2

)
Diện tích khu đất là :
4800 + 2430= 7230(m
2
)
Đáp số: 7230m
2
D. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét tiết học.

(1)
(2)
4,2m

(1)
(2)
50m
30m
IV. Rút kinh nghiệm:
HS……………………………………………………………………………………
GV…………………………………………………………………………………
______________________________
CHÍNH TẢ (Tiết: 21)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm r, d, gi, có thanh hỏi hoặc
thanh ngã.
3. Thái độ: Chữ viết đẹp.

II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 2 HS lên bảng viết : giữa dòng, giấu, tức giận, giấu giếm.
- Nhận xét.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
C.Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
+Tìm hiểu nội dung bài viết :
-Gọi 1 em đọc đoạn văn cần viết chính
tả trong bài: Trí dũng song toàn .
-GV nêu câu hỏi :
+ Đoạn văn kể điều gì ?.
+ Hướng dẫn viết từ khó:
GV yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn
khi viết chính tả .
Yêu cầu 1HS lên bảng viết, lớp viết
vào nháp. thảm hại, giận quá, linh cữu..
+Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài
.
- GV lưu ý HS cách viết hoa ,cách
trình bày ,những chữ dễ viết sai .
-GV đọc từng câu, HS viết.
+ Chấm chữa bài :
-GV đọc lại toàn bài, để cả lớp soát lỗi.
Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.

GV thu 7 vở chấm, nhận xét .
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
1’
22’
-1 em đọc đoạn văn
-Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua
nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
Vua Lê Thần Tông khóc thương trước
linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng
thiên cổ
-HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính
tả
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
-HS viết bài vào vở
-HS soát bài, đổi chéo vở cho bạn để soát
* Bài tập 2:
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 làm
bài tập 2a, nhóm 2 làm bài tập 2b.
-Đại diện hai nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3a:
Cho các em thảo luận nhóm 5
Gọi đại diện các nhóm trình bày bài
làm làm . Nhóm khác nhận xét, GV
nhân xét .
Cho HS đọc lại bài sau khi đã điền.
a. -Nghe cây lá rầm rì
-Là gió đang dạo nhạc
-Quạt dịu trưa ve sầu .

-Cõng nước làm mưa rào .
-Gió chẳng bao giờ mệt !
-Hình dáng gió thế nào .
- GV nhận xét
5’
5’
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả.
* Bài tập 2a: * Bài tập 2b:
+ dành dụm,.. + dũng cảm
+ rành rẽ + vỏ
+ rổ, cái giành + bảo vệ
-HS đọc yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm 5.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
D.Củng cố dặn dò: 3’
-Về nhà đọc bài thơ: Dáng hình ngọn gió hoặc kể lại mẩu chuyện: Sợ mèo không biết cho
người thân nghe .
-Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS……………………………………………………………………………………
GV…………………………………………………………………………………
______________________
KHOA HỌC ( Tiết 41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
2. Kỹ năng: Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động … của con người sử
dụng năng lượng mặt trời

3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng:
GV: Máy tính bỏ túi, Thông tin & hình trang 84, 85 SGK .
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu ví dụ về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng
lượng và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó? ( Nhấc cặp sách, đốt nến)
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. HĐ 1 : Thảo luận .
-Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi:
- Mặt Trời cung cấp năng lượng cho trái Đất
ở những dạng nào ?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với sự sống ?.

- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết & khí hậu ?
- Cho một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung .
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí
tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng
lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt
trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây
cối mới sinh trưởng được.

3. HĐ 2: Quan sát & thảo luận .
Làm việc theo nhóm 5.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng
mặt trời trong đời sống hằng ngày ?
- Kể tên một số công trình, máy móc được sử
dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy
móc chạy bằng năng lượng mặt trời ?
-Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng
mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
-Theo dõi và nhận xét .
10’
15’
- HS thảo luận & trả lời :
+ N. 1 : Anh sáng & nhiệt .
+ N.2: Mặt trời chiếu sáng và sưởi
ấm muôn loài, giúp cho cây xanh
tốt, người và động vật khoẻ mạnh.
Nhờ có năng lượng mặt trời mới có
quá trình quang hợp của lá cây &
cây cối mới sinh trưởng được
- Năng lượng mặt trời còn gây ra
nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất
- Một số nhóm trình bày & cả lớp
bổ sung .
- HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
84, 85 SGK thảo luận & trả lời câu
hỏi.
- Chiếu sáng , phơi khô các đồ vật,

lương thực , thưc phẩm , làm muối

+ Máy tính bỏ túi, …
+ phơi thóc, phơi quần áo….
- Từng nhóm trình bày & cả lớp
thảo luận .
D. Củng cố - dặn dò : 3’
- Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sử dụng năng lượng chất đốt”
TIẾNG VIỆT ÔN
RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU, LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.
- Luyện tập về câu ghép.
- Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài trong bài văn tả người.
II. Đồ dùng: Vở thực hành buổi chiều tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là câu ghép?
- Có mấy cách nối các vế câu ghép?
2. Hướng dẫn luyện tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
1. Đọc truyện: “Vua Lý Thái Tổ đi cày”

Chon câu trả lời đúng:
2. Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và:
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay:
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:
3. Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ
từ thích hợp.
a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn ....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
4. Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là :
a) Tuy…nhưng…
b) Vì…nên…
c) Nếu …thì…
5. Đọc 2 đoạn kết bài và cho biết đó là kiểu
kết bài nào?
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a. Ý 3 b.Ý 1 c. Ý 2 d. Ý 2
e. Ý 1 g. ý 1 h. ý 2
Ví dụ:
a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học
giỏi cả tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học

sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không
cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm
tiếng Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu
cũng được.
Ví dụ:
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão
nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không
nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà
cậu.
Ví dụ:
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn
ấy không đi học muộn.
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị
cô giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ
thưởng cho em một chiếc cặp mới.
Đáp án:
a. Kết bài không mở rộng.
6. Viết 2 đoạn kết bài theo kiểu không mở
rộng và mở rộng.
b. Kết bài mở rộng.
- HS chon 1 đề trong vở trang 12 để làm.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________________

NS……/ 1 / 2011
NG….../ 1 / 2011
TOÁN (Tiết 102)
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
(tiếp theo)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách tính diện tích một số hình đã học
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính diện tích một số hình đã học
3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Đồ dùng:
GV: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104 - 105).
HS: SGK, vở.
III) Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Bài cũ: 5’
- Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài tập 2 trang 104 ? ( Để tính diện
tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước:
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
+ Xác định số đo của các hình vừa tạo thành.
+ Tính DT từng hình, từ đó tính DT mảnh đất.)
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2.Giới thiêu cách tính :
- Treo bảng phụ có vẽ hình như SGk lên
bảng.
+Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính DT
trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất

không được ghi sẵn số đo.
+ Bước 1 chúng ta cần làm gì ?
- Gọi 1 HS nêu cách thực hiện và cách
chia.
+ Mảnh đất được chia thành những hình
nào?
- Vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời
của HS.
+ Muốn tính được DT của các hình đó,
1’
12’
- HS nghe.
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ
bản, đó là hình thang và hình tam
giác.
- HS nêu.
+ Hình thang ABCD và hình tam giác
ADE.
+ Phải tiến hành đo đạc.
bước tiếp theo ta phải làm gì ?
+ Ta cần đo đạc những khoảng cách
nào ?
Trên hình vẽ ta xác định như sau:
+ Hạ đường cao BM của hình thang
ABCD và đường cao EN của tam giác
ADE.
- Giả sử sau khi tiến hành đo đạc, ta có
bảng số liệu các kết quả đo như sau:
- Gắn bảng số liệu lên bảng.
Đoạn thẳng Độ dài

BC 30m
AD 55m
BM 22m
EN 27m
+ Vậy bước 3 ta phải làm gì ?
- Gắn bảng phụ lên bảng:
Hình Diện tích
Hình thang
ABCD
Hình tam giác
ADE
Hình ABCDE
- Cho HS tính vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày vào cột
diện tích.
- HS nhận xét.
- Gọi 1 HS giỏi nhắc lại các bước khi tiến
hành tính DT ruộng đất trong thực tế.
3. Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được
chia thành một hình chữ nhật và hai hình
tam giác,tính diện tích của chúng, từ đó
suy ra diện tích cả mảnh đất. Cho HS
thảo luận nhóm bàn, đại diện nhóm lên
làm, các nhóm khác nhận xét sửa sai. GV
nhận xét ghi điểm nhóm
18’
+ Muốn tính được DT hình thang, ta
phải biết được chiều cao, độ dài 2

cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều
cao và 2 cạnh đáy của hình thang.
Tương tự, phải đo được chiều cao và
đáy của tam giác.
- HS quan sát.
+ Tính DT hình thang ABCD và hình
tam giác ADE, từ đó tính DT mảnh
đất.
- HS làm bài.
* Quy trình gồm 3 bước:
+ Chia mảnh đất thành các hình có
thể tính được DT .
+ Đo các khoảng cách trên mảnh đât.
+ Tính diện tích.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm bàn, đại diện 1
nhóm lên làm, các nhóm khác nhận
xét sửa sai.

Giải
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m
2
)
- GV chốt bài làm đúng
Bài 2*:
GV hướng dẫn HS về nhà.
Giải:
Diện tích tam giác ABM là:
24,5 x 20,8 : 2=254,8(m

2
)
Diện tích tam giác CDN là:
25,3 x 38 :2=480,7(m
2
)
Diện tích hình thang BCMN là:
(38+20,8) x 37,4:2 =1099,56(m
2
)
Diện tích mảnh đất là:
254,8 + 480,7 + 1099,56 = 1835,06(m
2
)
Đáp số: 1835,06m
2
Diện tích hình tam giác BAElà:
84 x 28 : 2 = 1176(m
2
)
Độ dài cạch BG là:
28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
91 x 30 : 2 =1365(m
2
)
Diện tích mảnh đất là:
292+1176+1365=7833(m
2
)

Đáp số : 7833m
2
D. Củng cố - dặn dò: 3’
- Gọi 1 HS nêu các bước tính DT ruộng đất trong thực tế.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm:
HS……………………………………………………………………………………
GV…………………………………………………………………………………
___________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 41)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm: Công dân
2. Kỹ năng: Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc của công dân
3. Thái độ: Nhận thức rõ trách nhiệm của mỗi công dân với nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc
II) Đồ dùng:
GV:Bảng phụ để học sinh làm BT
1
, BT
2
; Phiếu học tập ở BT
2
HS: SGK, VBT.
III) Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2HS đồng thời lên bảng đặt một câu ghép và phân tích các vế câu và cách nối các vế
câu. .
- GV nhận xét ghi điểm

Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.
- Giáo viên phát giấy khổ to cho 2 học
sinh làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
Nghĩa vụ công dân.
Quyền công dân
Công dân gương mẫu
Ý thức công dân
Công dân danh dự
Bổn phận công dân
Trách nhiệm công dân
Danh dự công dân
Công dân gương mẫu.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Trình bày bài làm. GV nhận xét ghi điểm .
2-3 HS đọc lại lời giải đúng .
1’
10’
10’
- HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận
nhóm đôi, HS báo cáo (1em báo những
từ với tiếng công đứng trước,1em báo
từ với tiếng công đứng sau
1HS đọc yêu cầu của bài ,lớp làm vào
vở Bài tập. 1 em làm vào phiếu lớn .

Cụm từ
Nghĩa
Ý thức công
dân
Quyền
công dân
Nghĩa vụ
công dân
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận
cho người dân được hưởng ,được làm
,được đòi hỏi
+
Sử hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lời của
người dân đối với đất nước. +
Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc
người dân phải làm đối với đất nước ,đối
với người khác .
+
Bài tập 3: 10’
- GV nhận xét yêu cầu HS đọc đề, thảo
luận và làm bài
GV giải thích: Câu Bác Hồ nói với các
chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền
Hùng. Dựa vào câu nói của Bác mỗi em
viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa
vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa
theo câu nói của Bác
*Lời giải: VD
+ Tổ quốc là nơi ta sinh ra, lớn lên, nơi tổ tiên,
ông bà, cha mẹ chúng ta sinh sống. Mỗi người

dân vì vậy phải biết yêu Tổ quốc, có nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc khi có giặc xâm lăng. Câu nói
của Bác hồ khẳng định trách nhiệm của các
công dân Việt Nam phải cùng nhau giữ nước
để xứng đáng với tổ tiên, với các vua Hùng đã
có công dựng nước.
- HS đọc yêu cầu bài ,thảo luận nhóm bàn
sau đó làm bài vào phiếu lớn .Nhóm nào
xong trước thì dán bảng cả lớp đọc nhận xét
Ví dụ:
Mỗi người dân Việt Nam cần làm tròn
bổn phận công dân để góp phần xây dựng
đất nước .Là những công dân nhỏ tuổi
chúng em cũng có những quyền lợi và nghĩa
vụ của tuổi nhỏ đó là: Chúng em phải luôn
luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện
đạo đức để trở thành người công dân tốt sau
này .
D. Củng cố , dặn dò: 3’

×