Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài soạn GA Tuan 21( CKTKN + MT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.68 KB, 34 trang )

Tuần 21
Ngày soạn: 17 / 1 / 2010.
Ngày dạy:Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét tuần 20
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %
b/ Nề nếp học tập:
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài.
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT t cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều
bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ giữ gìn của công.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà
- còn một số HS đùa nghịch nguy hiểm trong giờ ra chơi.
II Ph ơng h ớng tuần 21
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trờng và bản sắc văn hoá DT địa ph-
ơng.
- GV nêu câu hỏi:
+ Trung tâm trờng tiểu học xã Phúc Khoa đặt địa điểm ở đâu?
+ Điểm trờng Hô Ta có mấy lớp, là những lớp nào ?
+Em hãy kể một tục lệ ăn cơm mới ở bản em.
+ Nêu tên các cô bác cán bộ là ngời Hô Ta.


Tiết 2: Tập đọc:
$ 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nớc.
- KT: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã
có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ
của đất nớc.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
- TĐ: Tự hào và biết ơn những nhà khoa học trng công cuộc XD và bảo vệ Tổ Quốc.
II, Đồ dùng dạy học:
` - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét đánh giá
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài : GV cho học sinh quan
sát ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa dẫn dắt
ghi tên bài
2.1, H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- GV hớng dẫn học sinh chia đoạn:
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.

- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp
hs hiểu nghĩa một số từ khó.
_ yêu cầu đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài:

* Đoạn 1
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trớc khi
theo Bác Hồ về nớc?
- Nêu nội dung của đoạn:
* Đoạn 2-3:
- Em hiểu: Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Giáo s Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì
lớn trong kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa
cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
- Nêu nội dung của đoạn:
* Đoạn 4:
- H/s đọc bài.
- Học sinh quan sát tranh
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia làm 4 đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.

- H/S đọc bài theo cặp
- 1 vài nhóm đọc trớc lớp
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- HS đọc đoạn 1.
- H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ,
quê Vĩnh Long .
- Giới thiệu tiểu sử của Trâng Đại
Nghĩa
- Hs đọc đoạn 2-3.
- Đất nớc đạng bị giặc xâm lăng, nghe
theo tình cảm yêu nớc, trở về xây dựng và

bảo vệ đất nớc.
- Trên cơng vị cục trởng cục quân giới,
ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức công phá lớn...
- Ông có công lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nớc nhà. Nhiều
năm liền giữ cơng vị Chủ nhiệm uỷ ban
khoa học ....
- Những đóng góp lớn của ông trong
kháng chiến,trong sự nghiệp xây dựng
Tổ quốc
- Hs đọc đoạn 4.
- Hs nêu: Năm 1948 Ông đợc phong thiếu
- Nhà nớc đánh giá cao những cống hiến của
ông Trần Đại Nghĩa nh thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những
đóng góp lớn lao nh vậy?
- Nêu nội dung của đoạn:
- Nội dung bài nói về điều gì ?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù
hợp.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Y/c học sinh tìm từ đọc nhấn giọng
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn học sinh đọc hay .
3, Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại ý nghĩa của bài .
- Chuẩn bị bài sau.Bè xuôi sông La
tớng , 1952 là anh hùng lao động


- Nhờ có lòng yêu nớc, tận tuỵ hết lòng vì
nớc, ham nghiên cứu học hỏi,....
- Những thành công trong sự nghiệp
- H/S nêu
- 4 h/s đọc nối tiếp đoạn.
- Thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá
lớn,
- H/s luyện đọc diễn cảm.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nêu
Tiết 3: Toán
$100 : Rút gọn phân số.
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- KT: Bớc đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- KN: Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trờng hợp đơn giản)
- TĐ: Học nghiêm túc môn toán.
- II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- GV nhận xét
2. Dạy học bài mới: (30 )
a. Thế nào là rút gọn phân số?
- Cho phân số:
15
10
. Tìm phân số bằng
phân số

15
10
có tử số vầ mẫu số bé hơn tử
số và mẫu số của phân số đó.
- Ta có thể nói: phân số
15
10
đã đợc rút
- 1,2 học sinh nêu
- Hs tìm phân số:
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
;
15
10
=
3
2
- Hs theo dõi cách rút gọn phân số.
- Hs nêu lại nh sgk.
gọn thành phân số
3
2
.

b. Cách rút gọn phân số:
- Rút gọn phân số
8
6
- Tử số và mẫu số của phân số đều chia
hết cho số tự nhiên nào?
- GV hớng dẫn.
- Phân số
4
3
không thể rút gọn đợc nữa
vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một
số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi
4
3

phân số tối giản.
* Ví dụ: Rút gọn phân số
54
18
- Cả mẫu số và tử số đều chia hết cho số
tự nhiên nào?
- P/S
27
9
còn chia hết cho số tự nhiên
nào?
- Vậy
3
1

54
18
=
- Khi rút gọn P/S ta làm nh thế nào?
3. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận
biết phân số tối giản.
Bài 1(114) : Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2;(114) Trong các phân số sau, phân
số nào là phân số tối giản?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:(114) Viết số thích hợp vào ô
trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhắc lại nội dung bài
- Giao bài tập về nhà: Làm BTtrong VBT
- Đều chia hết cho 2 nên:
4
3
2:8
2:6
8
6
==
- Học sinh nhắc lại

- HS yếu ôn lại từng phép tính trong
bảng nhân chia 7
-
- Chia hết cho 2 Ta có:
27
9
2:54
2:18
54
18
==
- Chia hết cho 3 Ta có:
3
1
9:27
9:9
27
9
==
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài tập.
a,
6
4
=
2:6
2:4
=
3

2
;
8
12
=
4:8
4:12
=
2
3
b,
10
5
=
5:10
5:5
=
2
1
;
36
12
=
12:36
12:12
=
3
1
.
- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.
a, Phân số tối giản:
3
1
;
7
4
;
73
72
.
b, Phân số còn rút gọn đợc:
12
8
;
36
30
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
-
4
3
12
9
36
27
72
54
===

- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập
Tiết4: Chính tả (Nhớ viết:)
$21: Chuyện cổ tích về loài ngời.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đợc đúng 4 khổ thơ 5 chữ trong bài
Chuyện cổ tích về loài ngời.
- KT: Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh )
- TĐ: Biết ơn và kính trọng những ngời sinh ra và dạy rỗ mình nên ngời.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a.
III, Các hoạt động dạy học:(40 )
1. ổn định tổ chức , (2 )
2,Kiểm tra bài cũ ( 4
Tiết5: Đạo đức:
$ 21: Lịch sự với mọi ngời.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh có khả năng:
- KT : Biết ý nghĩa của việc cần phải lịch sự với mọi ngời.
- KN: Nêu đợc ví dụ về c sử lịch sự với mọi ngời.
- Biết c xử lịch sự với mọi ngời xung quanh.
- TĐ: Có thái độ tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh; đồng
tình với những ngời biết c xử lịch sự và không đồng tình với những ngời c xử bất lịch
sự.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
từ : chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa ,
cuộc chơi - GV nhận xét
3, Bài mới( 30 )
a, giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của bài
dẫn dắt ghi tên bài
b, Hớng dẫn học sinh nhớ- viết

GV nêu y/c của bài .
- Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong
bài : Chuyện cổ tích về loài ngời .
- Y/C h/s nêu những từ viết dễ lẫn
- GV đọc cho học sinh viết
- Chữa bài trên b/c
- 1 h/s đọc toàn bài nêu cách trình bầy
và t thế ngồi viết
Giáo viên quan sát , hd từng em.
- Giáo viên thu bài chấm 1/3số bài .
c. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2,
-Gọi HS đọc y/c : Điền r/d/gi
- Cho h/s làm bài tập theo nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
Bài 3 : Gọi HS đọc y/c.
Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- GV chữa nhận xét .
4, Củng cố dặn dò : (4 )
-Nhận xét giờ học .
- Về nhà xem lại bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài sau Sầu Riêng
- Học sinh đọc thuộc lòng
- Viết bảng con
- Học sinh nêu
-H/S đọc
- Học sinh viết bài vào vở
- Từ cần điền : giăng, gió, rải
- HS đọc.
- HS điền tiếp sức .

Dáng thanh - thu dần một điểm
rắn chắc vàng thẫm cách dài rực
rỡ cần mẫn .
II, Tài liệu, ph ơng tiện :
- Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông của GV
1,ổn định tổ chức ( 2)
2, Kiểm tra bài cũ: (3 )
- Nêu những việc làm thể hiện kính trọng,
biết ơn ngời lao động ?
- GV nhận xét
3, Dạy học bài mới:(27 )
a. Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may.
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo câu
hỏi sgk trang (32).
- Kết luận: Trang là ngời lịch sự, Hà nên biết
tôn trọng ngời khác và c xử cho lịch sự.Biết
c xử lịch sự để mọi ngời quý trọng
- Gọi 1,2 học sinh đọc mục ghi nhớ
b. Thực hành
Bài tập 1: Những hành vi, việc làm nào là
đúng? Vì sao?
-Nhận xét phép lịch sự khi giao tiếp:
Bài tập 3: Nêu một số biểu hiện của phép lịch
sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm 4.
- GV hớng dẫn học sinh khuyết tật thảo luận
nhóm 4

- Nhận xét. Ví dụ: Nói năng nhẹ nhàng, nhã
nhặt, không nói tục chửi bậy, biết
3, Hoạt động nối tiếp: (3 )
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ , tấm gơng về
c xử lịch sự với bạn bè và mọi ngời
- Chuẩn bị bài cho tiết sau. Thực hành bài
tập 2,4 (33)
Hoạt động của học sinh
- Hát đầu giờ
- H/s nêu.
- H/s nghe kể chuyện.
- H/s kể hoặc đọc lại câu chuyện.
- H/s thảo luận nhóm 2 hai câu hỏi sgk.
- H/s trình bày.
- Học sinh đọc

- H/s nêu yêu cầu.
- H/s nêu các hành vi việc làm đã cho.
- H/s thảo luận nhóm đôi, xác định việc
làm đúng, việc làm sai.
+ Việc làm đúng: b, d.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s thảo luận nhóm 4.
- Một vài nhóm lấy ví dụ một số biểu
hiện khi ăn uống, nói năng.
- Lắng nghe
Ngày soạn: 18 / 1 / 2010.
Ngày dạy:Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 5: Thể dục
$ 41:Nhảy dây kiểu chụm hai chân.

Trò chơi lăn bóng Bằng tay
I, Mục tiêu:
- KN: Thực hiện nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đợc động
tác ở mức tơng đối chính xác.
- KT: Thực hiện đợc động tác nhảy dây cá nhân tham gia trò chơi lăn bóng bằng tay
- TĐ: Tích cực luyện tập tăng cờng sức khoẻ và dẻo dai.
II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, bóng, dây.
III, Nội dung, ph ơng pháp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp, tổ chức
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết
học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi Diệt con vật có hại
B. Phần cơ bản:
1. Bài tập rèn luyện t thế cơ bản .
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân.
2. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- GV hớng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đi thờng theo vòng tròn, thả lỏng
toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.
8 phút
22 phút
12phút
10 phút
5 phút
0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
- H/s ôn tập thực hiện động tác nhảy
dây kiểu chụm hai chân.
+ G/v điều khiển hs ôn tập, Hs ôn
theo nhóm 2.
- H/s khởi động các khớp cổ tay, cổ
chân, đầu gối, khớp hông.
- H/s chơi trò chơi

0 0 0 0 0
0
0 0 0 0 0 0
Tiết 1: Kể chuyện :
$ 21: Kể chuyện đợc chứng kiến, tham gia.
Đề bài: Kể chuyện về một ngời có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
I, Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng nói:
- KT: Hs dựa vào gợi ý trong SGK chọn đợc một câu chuyện ( đợc chứng kiến hoặc
tham gia )về một ngời có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
- KN: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối để kể lại rõ ý và
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- TĐ: Biết kính phục tinh thần đấu tranh chống lại thiên tai của ngời xa.
II, Đồ dùng dạy học:

- Đề bài viết bảng phụ.
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
III, Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
I. Ôn định tổ chức :( 2 )
II. Kiểm tra bài cũ: (5 )
- Kể lại câu chuyện em đã đợc đọc, đợc nghe kể
về ngời có tài?
- Nhận xét.
III. Dạy học bài mới:( 30 )
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu tiết
dạy
Đề bài: Kể chuyện về một ngời có khả năng
hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
2.Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài:
- Giúp hs xác đúng yêu cầu của đề.
- Đọc các gợi ý sgk.
- G/v đa ra phơng án kể chuyện theo 3 gợi ý
- Lu ý:
+Kể chuyện em đợc chứng kiến , em phải mở
đầu truyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em).
+Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia,chính em
phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
3. Thực hành kể chuyện:
- GV tổ chức cho hs kể chuyện.
- GV đa ra các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Nội dung (có phù hợp không?)
+ Cách kể
+ Cách dùng từ đặt câu, giọng kể?

+ Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
- Nhận xét phần kể của h/s.
4, Củng cố,dặn dò : (4 )
- Nhắc lại nội dung bài
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
- Chuẩn bị bài sau.Con vịt xấu xí
- Hát
- HS kể

- HS đọc đề bài
-HS đọc gợi ý trong sách giáo khoa
-kể chuyện theo cặp
- Thi kể trớc lớp , từng em
- HS bình chọn
Tiết 3: Luyện từ và câu
$ 41: Câu kể Ai thế nào?
I, Mục đích yêu cầu:
- KT: Nhận diện đợc câu kể Ai thế nào? ( Nội dung ghi nhớ )
- KN: Xác định đợc bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm đợc (BT1 mục III ); bớc
đầu viết đợc đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT 2)
- TĐ: Thấy sự phong phú đa dạng của ngôn ngữ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1-Nhận xét, bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
A, ổn định tổ chức (2)
B, Kiểm tra bài cũ: (4)
- Nêu những từ ngữ thuộc chủ đề sức khoẻ ?
-GV nhận xét đánh giá
C, Dạy học bài mới:( 30)

1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học
2.,Phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn sgk-23.
- Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của các sự vật trong câu ở
đoạn văn trên.
- Đặt câu hỏi cho các từ tìm đợc?
-
Tìm những từ chỉ sự vật trong các câu đó?
- Đặt câu hỏi cho mỗi từ tìm đợc?
3. Ghi nhớ sgk.
4. Phần luyện tập:
Bài 1 ( 24): Đọc và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn.
- Xác định câu kể Ai thế nào?
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
Hoạt động của trò
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
- 1,2 học sinh nêu
- H/s đọc đoạn văn.
- H/s gạch chân các từ cần tìm: xanh
um, tha thớt dần, hiền lành, trẻ và thật
khoẻ mạnh.
- H/s đặt câu với mỗi từ tìm đợc.
- H/s nối tiếp nêu câu đã đặt.
- H/s xác định từ chỉ sự vật:
+ Cây cối + Nhà cửa
+ Chúng + Anh
- H/s đặt câu hỏi với mỗi từ chỉ sự vật

vừa tìm.
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s lấy ví dụ câu kể Ai thế nào?
- H/S nêu yêu câu của bài.
- H/S trao đổi nhóm 2, xác định câu kể
Ai thế nào? là câu 1,2,4,5,6
- Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong
mỗi câu:
+ Rồi những con ngời/ cũng lớn lên và
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2 (24): Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể
sử dụng một số câu kể Ai thế nào?
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4)
- Nhắc lại nội dung bài:
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thiện BT trong
VBT
- Chuẩn bị bài sau.Vị ngữ trong câu kể : Ai
thế nào
lần lợt lên đờng .
+ Căn nhà/ trống vắng.
+ Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi lởi.
+ Anh Đức/ lầm lì, ít nói.
+ Còn anh Tịnh/ thì đinh đạc, chu đáo.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s viết bài.
- H/s nối tiếp kể về các bạn trong tổ.
- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ
Tiết 2: Toán

$ 101:Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- KN: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- KT: Nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- TĐ: say mê học môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh làm b/c + b/l
- GV chữa nhận xét đánh giá cho điểm
2, H ớng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết
hai phân số bằng nhau.
Bài 1 (114) Rút gọn các phân số:
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
- Củng cố kiến thức về rút gọn phân số
Bài 2 (114)
Hoạt động của học sinh
- Rút gọn phân số:
36
50
;
100
75
;
8
12
- H/s nêu yêu cầu.

- H/s nêu cách rút gọn phân số.
- H/s làm bài:
28
14
=
2
1
;
50
25
=
2
1
;
6
9
54
81
;
5
8
30
48
==
3
2
=
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài:
P/S bằng phân số

3
2
trong các phân số dới
đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3 ( 114)
Phân số nào bằng phân số
100
25
?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 (114)
Tính theo mẫu:
- Gv phân tích mẫu.
7
2
753
532
=
ìì
ìì
hớng dẫn học
sinh cách giản ớc
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài ôn
- Giao BT về nhà làm BT trong VBT
- Chuẩn bị bài sau.Quy đồng mẫu số các phân
số

Các phân số bằng phân số
3
2

30
20
;
12
8
.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Các phân số bằng phân số
100
25

20
5
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
;
11
5
7811
578
=
ìì
ìì



3
2
5319
5219
=
ìì
ìì

- Nhắc lại nội dung ôn: Cách rút gọn
phân số, phân số bằng nhau, Tính giá
trị biểu thức
Tiết4: Buổi chiều Lịch sử
$ 21: Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nớc.
I, Mục tiêu:
-Sau bài học, học sinh biết:
- KT: Nhà Hậu Lê đã tổ chức đợc một bộ máy nhà nớc quy củ và quản lí đất nớc tơng
đối chặt chẽ.
- KN: Nhận thức bớc đầu về vài trò của pháp luật nh bộ luật Hồng Đức, nắm những
nội dung cơ bản về việc vẽ bản đồ đất nớc.
_TĐ: Có ý thức học tập và tìm hiểu về lịch sử nớc nhà.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
-
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? Kết quả,

ý nghĩa của chiến thắng.
- Nhận xét đánh giá .
B. Dạy học bài mới:
Hoạt động của trò
- Hs nêu.
1. Giới thiệu bài : Cho học sinh quan sát tranh
cảnh triều đình vua Lê GV dẫn dắt ghi tên bài
2. Nội dung
a. Nhà Hậu Lê:
- G/V giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê:
+ 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nớc là
Đại Việt đóng đô ở Thăng Long
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? ai là
ngời thành lập ? đặt tên nớc là gì ? Đóng đô ở
đâu ?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+ Việc quản lý đất nớc dới thời Hậu Lê nh thế
nào ?
b. Việc tổ chức quản lí đất nớc.
- GV giới thiệu tranh, ảnh nh sgk.
- Nêu những sự việc thể hiện vua là ngời có uy
quyền cao nhất?
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức:
Đây là công cụ để quản lí đất nớc.
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- GV tiểu kết nội dung bài
3 , Củng cố,dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.Văn học và khoahọc..

- Học sinh quan sát
- H/s chú ý nghe, ghi nhớ nội dung.
- 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên
nớc là Đại Việt đóng đô ở Thăng Long
- Việc tổ chức quản lí đất nớc rất chặt
chẽ. Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ
và soạn bộ luật Hồng Đức để bảo vệ
chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội
.
- H/s quan sát tranh, ảnh sgk.
- H/s thảo luận cặp, nêu:
Vua là con trời, có uy quyền tối cao,
trực tiếp chỉ huy quân đội...
- H/s nêu.
- Bảo vệ quyền nhà vua , quan lại ,địa
chủ , bảo vệ quyền chủ quốc gia ,
khuyến khích phát triển kinh tế ..
- Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc
- 1,2 đọc lại bài học
Tiết 2 Toán :
ôn tập: Rút gọn phân số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trờng hợp đơn giản)
II, Các hoạt động dạy học:
. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

×