Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài soạn GA tuan 22 ( CKTKN + MT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.01 KB, 35 trang )

Tuần 22
Ngy soạn: 24 / 1 / 2010
Ngy giảng:Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét tuần 21
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ có ít HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96-97 %
b/ Nề nếp học tập:
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, thực hiện học và làm bài tập ở nhà trớc khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT t cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều
bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tờng.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số HS không học ở nhà
- còn một số HS chơi vứt rác ra sân trờng gây mất vệ sinh trong giờ ra chơi.
II Ph ơng h ớng tuần 22
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trờng và bản sắc văn hoá DT địa ph-
ơng.
Tiết 2: Tập đọc:
$ 43: Sầu riêng.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn


giọng từ ngữ gợi tả.
- KT: Hiểu ND: Tả cây Sầu Riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo
về dáng cây. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.)
- TĐ: Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :( 2 )
B. Kiểm tra bài cũ : (4 )
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
a, Luyện đọc:- - - - Chia đoạn:
- Tổ chức cho /hs đọc nối tiếp đoạn.
- G/v giúp h/s hiểu nghĩa từ cuối bài, g/v
sửa phát âm cho h/s.
- Cho H/sđọc bài theo nhóm 2.
- G/v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Sầu riêng thơm nh thế nào?
+ Nêu nội dung đoạn 1?
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả,
dáng cây sầu riêng?
+ Nêu nội dung của đoạn ?

+ Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng?
+ Nêu nội dug bài
c, H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- G/v giúp h/s tìm đợc giọng đọc phù hợp.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1
+ Tìm những từ đọc nhấn giọng ?
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Hát đầu giờ
- H/s đọc bài.
- Học sinh khá đọc
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- H/s đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài.
-H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn 1
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hơng thơm ngạt ngào, thơm của mít
chín, hơng vị quyến rũ
Sầu riêng là đăc sản của miền Nam.
- Học sinh đọc đoạn 2
Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dới cành, trông nh những
tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,...
Nét đặc sắc của hoa, quả/ thân cây Sầu
Riêng.

- H/s đọc đoạn 3
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của
miền Nam, hơng vị quyến rũ đến kì lạ...
- Giá trị và vẻ đặc sắc của cây Sầu Riêng
.
- Học sinh khuyết tật nhắc lại
- H/s đọc tiếp sức 3 đoạn
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
- Học sinh lắng nghe
- Trái quý, hết sức, thơm đậm, rất xa,
lâu tan, ngọt ngào, thơm mùi thơm,béo
cái béo, ngọt, quyến rũ
- Học sinh thi đọc
+ Nêu nội dung bài ?
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.Chợ tết
- Học sinh nhắc lại
Tiết 3:
Toán
$ 105: Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
- KN: Giúp học sinh củng về rút gọn phân số.
- quy đồng đợc mẫu số hai phân số .
- KT: Biết cách rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số.
- TĐ: Tập trung khi học môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức : (2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân

số ?
- Nhận xét đánh giá
C. H ớng dẫn luyện tập: (30 )
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và
rút gọn phân số.
Bài 1(118): Rút gọn phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Củng cố cách rút gọn phân số
Bài 2(118): Trong các phân số, phân số
nào bằng phân số
9
2
?
- Chữa bài, nhận xét.
- Củng cố cách tim hai p/s bằng nhau
Bài 3(118): Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Củng cố cách quy đồng p/s hai hay nhiều
mẫu số
- H át đầu giờ
- Học sinh nêu
- Kiểm tra vở bài tập của h/s
- H/s nêu yêu cầu của bài.- H/s làm bài.
*,
30
12
=
5

2
. *,
45
20
=
9
4
*,
70
28
=
5
2
*,
51
33
=
17
11
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Phân số bằng phân số
9
2
là:
27
6
;
63
14

.
- h/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
a,
3
4

8
5
;
3
4
=
24
32
;
8
5
=
24
15
d.
3
2
;
2
1

12
7

Ta đi quy đồng MSClà 12 ;
;
12
8
3
2
;
12
6
2
1
==
Bài 4(118): Nhóm nào có
3
2
số ngôi sao đã
tô màu?
- Chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung ôn
- Chuẩn bị bài sau.So sánh hai p/s cùng
mẫu
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s xác định nhóm có
3
2
số ngôi sao đã
tô màu: b.
- Học sinh nêu
Tiết 3 : Chính tả

$ 22 :Nghe viết: bài viết Sầu riêng.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
- KT : Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn
l/n, ut/uc.
- TĐ : Có ý thức viết đúng mẫu cỡ chữ và viết đúng chính tả.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiêm tra bài cũ:
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của bài
2. H ớng dẫn nghe viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lu ý hs cách trình bày bài, lu ý một số
từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe viết.
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
- Nhận xét
3. H ớng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 2a(35) Điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Hs viết bảng lớp + bảng con
- Hs nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs chú ý viết ra nháp một số từ ngữ dễ

viết sai.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài
vào phiếu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(36): Chọn tiếng thích hợp để hoàn
chỉnh bài văn Cái đẹp.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.Một ngày và một năm
Các câu có từ đã điền:
Nên bé nào thấy đau!
Bé ào lên nức nở.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh,
nên, vút, náo nức.
- Hs đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn
chỉnh.
Tiết 5 : Đạo đức
$ 22:Lịch sự với mọi ngời ( tiết 2).
I, Mục tiêu:
- KT: Biết ý nghĩa và cần phải lịch sự với mọi ngời.
- KN: Nêu đợc ví dụ về c sử lịch sự với những ngời xung quanh.
- TĐ: Có thái độ tự trọng, tôn trọng ngời khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng
tình với những ngời biết c xử lịch sự và không đồng tình với những ngời c xử bất lịch

sự.
II, Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bìa: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
- Nhận xét.
3, Hớng dẫn thực hành:
*Hoạt động 1: Biết c xử lịch sự và không
đồng tình với những ngời bất lịch sự.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- G/v và h/s cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
*Hoạt động 2: Biết c xử lịch sự với những
ngời xung quanh:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Hát đầu giờ
- H/s nêu.
- H/s thảo luận nhóm.
- H/s đại diện các nhóm trình bày.
- HSKT nhắc lại các ý đúng của bài
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Hs các nhóm lên đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.

- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý
nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
* Hoạt động nối tiếp: (3 )
- Thực hiện c xử lịch sự với mọi ngời xung
quanh trong cuộc sống hàng ngày
- Hs đọc thuộc câu ca dao.
- Học sinh thực hiện
Ngy soạn: 25 / 1 / 2010
Ngy giảng:Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$ 43:Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Trò chơi: Đi qua cầu.
I, Mục tiêu:
- KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực
hiện động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi
khi dây đến.
- KT: Học trò chơi: đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối
chủ động.
- TĐ: Có ý thức tập luyện để tăng cờng sức khoẻ.
II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, ph ơng pháp.
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:

- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết
học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn
2, Phần cơ bản:
a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm
hai chân.
- GV hớng dẫn
- Gv lu ý hs những sai lầm thờng
mắc và cách sửa.
- Thi xem ai nhảy đợc nhiều lần.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đi qua cầu.
8 phút

22 phút
12phút
10 phút
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
- Hs ôn tập thực hiện động tác nhảy
dây kiểu chụm hai chân.
+ Gv điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo
nhóm 2.
- Hs thi đua.
- Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ
chân, đầu gối, khớp hông.
- Gv hớng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Khuyến khích học sinh KT tham

gia cùng
3, Phần kết thúc:
- Đi thờng theo vòng tròn, thả lỏng
toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 phút
- Hs chơi trò chơi.

0
0 0 0 0
0 0 0 0 0
Tiết 2 : Kể chuyện
$ 22 :Con vịt xấu xí.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Dựa theo lời kể của thầy cô, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong
sgk, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt một cách tự nhiên.
- KT: Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của ngời khác, không
lấy mình làm mẫu khi đánh giá ngời khác.
- TĐ: Tôn trọng và lịch sự với mọi ngời xung quanh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể câu chuyện về ngời có khả năng hoặc
sức khoẻ đặc biệt mà em đã đợc chứng kiến
hoặc tham gia.

- Nhận xét đánh giá kết quả
C. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ đợc
nghe kể câu chuỵện: Con vịt xấu xí của nhà
văn An -đéc- xen. Một con vịt bị xem là xấu
xí trong câu chuyện này là một con thiên
nga.
2. Kể chuyện:
- Gv kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ 1 đến
2 lần .
3. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1(37): Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ
tự câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4.
- Hát
- Hs kể.
- Học sinh lắng nghe .
- Hs nghe gv kể chuyện kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu cách sắp xếp tranh và trình bày
nội dung truyện ứng với từng tranh.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con
lại cho vịt mẹ trông giúp.
- Nhắc lại nội dung của từng bức tranh?
Bài 2(37): Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các
em qua câu chuyện này?

- Gv và cả lớp nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
- Chuẩn bị bài sau.Kể lại câu chuyện đã đọc
đã nghe.
+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao
thiên nga con đi sau cùng trông rất cô
đơn lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi.
- Hs kể chuyện theo nhóm 4 từng đoạn
của câu chuyện.
- Hs thi kể chuyện trớc lớp trả lời câu
hỏi.
+ Phải nhận ra cái đẹp của ngời khác
biết yêu thơng ngời khác. Không lấy
mình làm mẫu khi đánh giá ngời khác.
- 1 học sinh kể
Tiết 3: Luyện từ và câu
$ 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I. Mục đích yêu cầu:
- KT: Hiểu đợc cấu tạo và ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- KN: Nhận biết câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1 mục III); Viết đợc một
đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào?(BT2)
- TĐ: Hs yêu thích môn học.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?-bài tập 1.

III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc
điểm gì?
- Nhận xét đánh giá
C. Dạy học bài mới:
1. Phần nhận xét:
- Hát đầu giờ
- Hs nêu.
Bài 1(36): Tìm các câu kể Ai thế nào? trong
đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2(36): Xác định chủ ngữ của các câu
vừa tìm đợc.
- Nhận xét.
Bài 3(36): Chủ ngữ trong các câu trên biểu
thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ
nào tạo thành?
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
Bài 1(37): Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai
thế nào? trong đoạn văn dới đây.
- Nhận xét.
Bài 2(37): Viết đoạn văn khoảng 5 câu về
một loại trái cây mà em thích, trong đoạn
văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:

- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc
điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ cái đẹp
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là
câu 1,2,4,5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm đợc.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ đợc
thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ
tạo thành.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong
đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- Hs xác định củ ngữ của từng câu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn van đã viết.
Tiết2 : Toán
$ 106 : So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:

- KT: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- KN: Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- TĐ: Yêu thích và tích cực học môn toán.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ nh sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách rút gọn, phân số bằng nhau,
cách quy đồng phân số
- Nhận xét đánh giá
C. Dạy học bài mới:
1. So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ nh sgk.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
- Vậy muốn so sánh hai p/s cùng mẫu số ta
làm nh thế nào?

2. Thực hành:
Bài 1(119): So sánh hai phân số sau.
MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2(119):
MT: Rèn kĩ năng so sánh phân số với 1.
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số:
5
2


5
5
.
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3(119): Viết các phân số nhỏ hơn 1 có
mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm nh thế
nào?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhắc lại nội dung bài
-Hát đầu giờ
- Học sinh nêu
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC =
5
2
AB
+ Độ dài đoạn AD =
5
3
AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên
5
2
<

5
3
hay
5
3
>
5
2
.
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số.
+ Phân số nào có tử số bé hợn thì bé hơn
+ Phân số nào có tử số lớn hợn thì lớn
hơn
+ Nếu tử số của hai p/s bằng nhau thì =
nhau
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a,
7
3
<
7
5
b,
3
4
>
3
2

c,
11
2
<
11
9
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
5
2
<
5
5
hay
5
2
< 1 và
5
5
= 1 nên
5
2
<
5
5
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
2
1

< 1 ;
5
4
< 1 ;
3
7
> 1 ;
5
6
> 1 ;
9
9
= 1 ;
7
12
> 1 ;
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số
bằng 5 và tử số khác 0:

5
1
;
5
2
;
5
3
;
5

4
;
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiết1: Buổi chiều Lịch sử
$ 22.Trờng học thời Hậu Lê.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- KT: Biết đợc sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ
chức giáo dục chính sách khuyến học.
- KN: Đén thời Hậu Lê giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở
các địa phơng bên cạnh trờng công còn có các trờng t; ba năm có một kì thi hơng và
thi hội ; nội dung học tập là nho giáo,...
- Chính sách khuyến khích học tập: Đặt ra lễ xớng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi
ngời đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- TĐ: Tự hào về sự phát triển giáo dục của nớc ta từ rất sớm.
- Coi trọng sự tự học.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh Vinh quy bài tổ và Lễ xớng danh (nếu có)
- Phiếu học tập của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Việc tổ chức quản lí đất nớc dới thời Hậu
Lê nh thế nào?
-GV nhận xét
3, Dạy học bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Nội dung sgk.

- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Việc học dới thời Hậu Lê đợc tổ chức nh
thế nào?
+ Trờng học thời Hậu Lê dạy những điều
gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê nh thế nào?
- Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ,
nội dung học tập là Nho giáo.
b. Hoạt động 2:
Hát đầu giờ
- H/s nêu.
- H/s đọc sgk.
- H/s thảo luận nhóm.
- Lập Văn Miếu, xây dựng và mở rộng
Thái Học Viện, thu nhận cả con em thờng
dân vào trờng Quốc Tử Giám, trờng học
có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách....
- Nho giáo, lịch sử và các vơng triều ph-
ơng Bắc.
- 3 năm có một kì thi Hơng, thi Hội, có kì
thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Tổ chức lễ đọc tên ngời đỗ, lễ đón rớc
ngời đỗ về làng, khắc vào biêa đá tên
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
học tập?
- Gv giới thiệu tranh ảnh, hình sgk về Khuê
Văn Các, Vinh quy bài tổ, Lễ xớng danh.
- GV kết luận và rút ra nghi nhớ
-Hs đọc ghi nhớ
4, Củng cố, dặn dò: (4 )

- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.Dấu gạch gang
những ngời đỗ cao rồi cho đặt ở Văn
Miếu.
- Hs quan sát tranh nhận thấy nhà Hậu Lê
rất coi trọng giáo dục.
+ 3- 4 Hs đọc ND bài học
Tiết 2: Toán
Ôn tập về phân số
I Mục tiêu
-KT: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số.
-KN: Rèn kỹ năng vận dụng và tính toán nhanh, đúng các bài tập.
-TĐ : Tích cực học tập bộ môn.
II Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành ôn:
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Chữa và nhận xét
- Nêu cách thực hiện.
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Nêu cách thực hiện.
a,
3
5

7
4
b,

4
3

16
9
c,
3
4
2
1
;

5
2
- Chữa - nhận xét.
Bài 3: Phân số chỉ phần tô màu của hình.
HS làm bảng con
.
5
4
20:100
20:80
100
80
;
8
5
5:70
5:25
70

25
.
12
7
6:72
6:42
72
42
;
5
3
6:30
6:18
30
18
====
====
- HS nêu cách thực hiện.
Làm phiếu bài tập.
.
30
12
235
232
5
2
.
30
15
532

531
2
1
;
30
40
523
524
3
4
.
16
9
;
16
12
44
43
4
3
.
21
12
37
34
7
4
;
21
15

73
75
3
5
=
ìì
ìì
=
=
ìì
ìì
==
ìì
ìì
=
=
ì
ì
=
=
ì
ì
==
ì
ì
=
- Đọc - nêu yêu cầu đề bài.
- Thi đua theo nhóm 4
3 Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau.
A.
3
2
C.
5
2
B.
2
3
D.
5
3
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: sầu riêng
I, Mục tiêu :
-KT: Nắm đợc cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
- KN: Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trờng
tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
- TĐ: Học sinh cẩn thận khi trình bày bài.
II, Chuẩn bị :
- Viết cả bài.
- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, Kiểm tra.
- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Giáo viên đọc đoạn viết .

GV hớng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một
số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét
- Hớng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
3, Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại cách viết.
- Về nhà luyện viết thêm.
- Học sinh đọc bài (sầu riêng)
- Hs nghe Gv đọc bài
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên
riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
- Hs viết bài vào vở
.
Ngày soạn: 26 / 1 / 2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 27 / 1 / 2010
Tiết 1: Tập đọc
$ 44: Chợ tết.
I, Mục đích yêu cầutiêu:
- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc
diễn tả bức tranh giầu màu sắc.
- KT: Hiểu ND bài: Cảm thụ và hiểu đợc vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ tết miền
trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc
của những ngời dân quê.( trả lời đợc các câu hỏi trong bài.)

- TĐ: Tôn trọng và tự hào về những nét văn hoá đậm đà bản sắc của dân tộc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài .
- Tranh ảnh chợ tết nếu có.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :( 2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Đọc bài Sầu riêng và nêu ý nghĩa của
bài?
- Nhận xét đánh giá
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài:Trong các phiên chợ,
đông vui nhất là phiên chợ tết. Bài thơ chợ
tết sẽ cho các em đợc thởng thức một bức
tranh bằng thơ miêu tả phiện chợ tết ở một
vùng trung du.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Một Hs khá đọc bài
- Chia đoạn:
- Tổ chức cho h/s đọc đoạn.
- G/v sửa phát âm, ngắt giọng cho hs.
- G/v đọc mẫu.
b,Tìm hiểu bài:
+ Ngời các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp nh thế nào?
+ Mỗi ngời đến chợ tết với dáng vẻ riêng
ra sao?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những ngời

-Hát đầu giờ
- H/s đọc bài.
- Học sinh lắng nghe
-1 học sinh đọc toàn bài
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- H/s đọc trong nhóm.
- 1 vài nhóm trớc lớp.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây
trắng và những làn sơng sớm. Núi đồi nh
cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc
áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,...
- Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon ton,
các cụ già chống gậy bớc lom khom,..
- Ai ai cũng vui vẻ, tng bừng ra chợ Tết, vui
vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

×