Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

luận án tiến sĩ quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 202 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Các số liệu trích dẫn trong luận án là
trung thực và có xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận án

Đỗ Ngọc Văn


MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
1.2.
Khái quát kết quả các cơng trình nghiên cứu và những vấn đề
đặt ra luận án tiếp tục giải quyết
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO
DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
2.1.


Những vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục
2.2.
Những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cán
bộ các trường trung cấp tư thục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho
2.3.
cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà
Nội hiện nay
Chương 3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN
LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ
THỤC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1.
Khái quát các các trường trung cấp tư thục trên địa bàn thành phố Hà
Nội
3.2.
Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng
3.3.
Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo
dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội
3.4.
Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội
3.5.
Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản
lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở
các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội
3.6.

Đánh giá chung ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo

5
13
13
25

31
31
50
63

71
71
73
76
82
96
103


dục ở các trường trung cấp tư thục thành phố Hà Nội
Chương 4. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG CẤP TƯ THỤC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Tổ chức giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm cho cán bộ
4.1.
quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội.

Quy hoạch, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản
4.2.
lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội phù
hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của nhà trường trong từng giai đoạn
Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức bồi
4.3.
dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung
cấp tư thục, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Chỉ đạo hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của cán bộ quản lý
4.4.
giáo dục ở các trường trung cấp tư thục, thành phố Hà Nội
Chỉ đạo xây dựng và sử dụng các nguồn lực bảo đảm cho hoạt
4.5.
động bồi dưỡng năng lực cán bộ quản lý giáo dục ở các trường
trung cấp tư thục
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng
4.6.
lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường trung cấp tư thục,
thành phố Hà Nội phù hợp đặc điểm của nhà trường
Chương 5. KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP
5.1.
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
5.2.
Thử nghiệm các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CƠNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


110
110
114
118
123
128
133
140
140
144
162
164
165
177


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.

Chữ viết đầy đủ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bồi dưỡng năng lực
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Chính trị quốc gia
Cơ sở vật chất
Điểm trung bình
Đối tượng khảo sát
Giáo dục, đào tạo
Giáo dục nghề nghiệp
Lao động - Thương binh và Xã hội
Năng lực sư phạm
Năng lực quản lý
Nghiệp vụ quản lý
Nghiệp vụ sư phạm
Phương pháp dạy học
Quản lý giáo dục
Tung cấp tư thục
Ủy ban nhân dân


Chữ viết tắt
Bộ GD&ĐT
BDNL
CBQL
CBQLGD
CTQG
CSVS
ĐTB
ĐTKS
GD, ĐT
GDNN
LĐ - TB&XH
NLSP
NLQL
NVQL
NVSP
PPDH
QLGD
TCTT
UBND


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng
Bảng 2.1.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.

Bảng 3.10.

Bảng 3.11.

Bảng 5.1.
Bảng 5.2.
Bảng 5.3.
Bảng 5.4.
Bảng 5.5.
Bảng 5.6.
Bảng 5.7.
Bảng 5.8.

Tên bảng
Trang
Tiêu chí đánh giá năng lực của CBQLGD ở các trường TCTT
38
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo
viên về hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD
77
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng nội dung, phương pháp và
HTTC hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT
78
Tổng hợp điều tra thực trạng kết quả hoạt động BDNL cho

CBQLGD ở các trường TCTT
80
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng xây dựng kế hoạch
BDNL cho CBQL
82
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức lực lượng
BDNL cho CBQL ở các trường TCTT
84
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi mới nội
dung, chương trình BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT
86
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng chỉ đạo đổi phương pháp
và hình thức tổ chức BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT
88
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức các hoạt động tự
bồi dưỡng của CBQLGD ở các trường TCTT
90
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức xây dựng môi trường
và CSVC đảm bảo cho hoạt động BDNL của CBQLGD ở các
trường TCTT
93
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá
chất lượng và kết quả hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các
trường TCTT
95
Tổng hợp kết quả điều tra thực trạng mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố tác động đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở
các trường TCTT
97
Kết quả khảo nghiệm mức cần thiết của các biện pháp

141
Kết quả khảo nghiệm về mức khả thi của các biện pháp
142
Kết quả và thứ bậc về mức cần thiết và mức khả thi
của các biện pháp đã đề xuất
143
Các tiêu chí đánh giá mức nhận thức của cán bộ, giáo viên về NLQL
147
Các tiêu chí về bồi dưỡng NLQL của cấn bộ QLGD
148
Khảo sát NLQL của CBGV ở TTC Cộng đồng Hà Nội và
TTC Bách nghệ Hà Nội qua khảo sát trước khi thử nghiệm
160
Thống kê kết quả nhận thức về NLQL của cán bộ TTC Cộng
đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm
152
Phân tích tần suất về kết quả nhận thức của CBGV về NLQL
qua thử nghiệm
152


Bảng 5.9.
Bảng 5.10.
Bảng 5.11.
Bảng 5.12.
Bảng 5.13.

Bảng 5.14.

Phân phối tần suất lũy tích về kết quả nhận thức của CBGV

qua thử nghiệm
Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả nhận thức của CBGV ở
TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua thử nghiệm
Thống kê kết quả bồi dưỡng NLQL của cán bộ TTC Cộng
đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm
Phân phối tần suất về BDNLQL của cán bộ TTC Cộng đồng Hà
Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau thử nghiệm
Phân phối tần suất luỹ tích về hoạt động BDNLQL của cán
bộ ở TTC Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau
thử nghiệm
Phân tích các tham số đặc trưng về kết quả BDNLQL của cán
bộ ở TTC Cộng đồng Hà nội và TTC Bách nghệ Hà Nội sau
thử nghiệm

153
154
155
156

156

157

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số sơ đồ,
biểu đồ
Sơ đồ 3.1.
Biểu đồ 3.1.
Biểu đồ 5.1.
Biểu đồ 5.2.

Biểu đồ 5.3.
Biểu đồ 5.4.
Biểu đồ 5.5.

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

Cơ cấu tổ chức của các trường trung cấp
So sánh mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quản
lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT
Mức cần thiết của các biện pháp
Mức khả thi của các biện pháp
Tương quan giữa mức cần thiết và khả thi
So sánh về mức nhận thức của cán bộ, giáo viên lớp thử
nghiệm và lớp đối chứng qua tác động của thử nghiệm
So sánh về mức hoạt động BDNLQL của cán bộ TTC
Cộng đồng Hà Nội và TTC Bách nghệ Hà Nội qua tác
động của thử nghiệm

72
97
141
142
143
153

156



5

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Cán bộ QLGD là nhân tố quyết định đối với sự thành cơng hay thất bại
của việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, phát triển nhân tài cho đất nước,
thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước nhằm tạo thành khâu đột phá
trong đổi mới giáo dục hiện nay. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cán bộ là cái
gốc của công việc, mọi việc thành công hay thất bại phần nhiều phụ thuộc vào
năng lực và phẩm chất của người cán bộ. Thực tiễn đổi mới giáo dục trong
những năm qua đã chứng minh rằng, dù cho chương trình, nội dung và
phương pháp, phương tiên giáo dục có hiện đại đến đâu, hoạt động của giáo
viên và học sinh có tích cực đến mấy nhưng năng lực của cán bộ quản lý nhà
trường yếu, tư duy quản lý lạc hậu, cơ chế quản lý khơng phù hợp thì hiệu quả
q trình đổi mới giáo dục vẫn thấp, đơi khi vẫn dậm chân tại chỗ. Ngày nay,
trước sự phát triển của khoa học giáo dục hiện đại, CBQLGD không phải chỉ
có kinh nghiệm quản lý mà phải có kiến thức hiểu biết về khoa học quản lý
giáo dục, quản trị nhà trường. Đây là vấn đề cấp thiết đang đặt ra trong thực
tiễn hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT hiện nay.
Bồi dưỡng năng lực và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho
CBQLGD ở các trường TCTT là yêu cầu cấp thiết, xuất phát từ vai trò của
CBQLGD trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương lần thứ Tám (khóa XI) của Đảng đã ban hành Nghị quyết số
29/NQ-TƯ, Về đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong đó đã xác định: “Phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo; Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội” [30, tr.128]. Chiến lược phát triển giáo
dục và đào tạo 2011 - 2020 đã xác định nhiều biện pháp đổi mới giáo dục,



6

trong đó biện pháp đột phá là “Đổi mới quản lý giáo dục. Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ làm cơ sở triển khai thực
hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục” [101, tr.22].
Về phương diện lý luận quá trình đổi mới giáo dục đang làm nảy sinh
những khuynh hướng quan điểm khác nhau về bồi dưỡng năng lực và quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQLGD ở các trường TCTT. Điều đó địi
hỏi cần phải làm rõ khái niệm về năng lực và năng lực quản lý của CBQL; làm
rõ vai trò của bồi dưỡng và mối quan hệ giữa bồi dưỡng với đào tạo và đào tạo
lại; nội dung bồi dưỡng, phương thức quản lý hoạt động bồi dưỡng v.v…Đây là
những vấn đề lý luận cơ bản làm cơ sở khoa học cho sự chuẩn hóa đội ngũ
CBQLGD ở các nhà trường TCTT đáp ứng yêu cầu của thực tiễn phát triển
giáo dục hiên nay. Đổi mới giáo dục vừa tạo ra cơ sở khoa học cho sự phát
triển, hoàn thiện năng lực của CBQLGD, vừa đặt ra các yêu cầu mới về phẩm
chất, năng lực của người CBQLGD trong các nhà trường.
Thực trạng BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các
trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội còn nhiều bất cập chưa đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục và cấp thiết của thực tiễn hoạt động bồi dưỡng hiện
nay. Nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ CBQLGD, những năm qua các
trường TCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tiến hành nhiều hoạt động
BDNL cho các đối tượng là CBQL ở các cấp khác nhau. Bước đầu các hoạt
động bồi dưỡng đã đạt được kết quả nhất định. Tuy nhiên, trước sự vận động,
phát triển của lý luận và thực tiễn giáo dục hiện nay các hoạt động bồi dưỡng
đang gặp nhiều bất cập. Các hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ở các trường TCTT,
thành phố Hà Nội cịn mang tính kinh nghiệm riêng lẻ, thiếu sự thống nhất, thiếu
hệ thống. Nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng còn chắp vá,
rời rạc. Kết quả hoạt động bồi dưỡng chưa cao. Điều đó đặt ra yêu cầu cấp thiết

trong quản lý hoạt động bồi dưỡng CBQLGD ở các trường TCTT, thành phố
Hà Nội hiện nay.


7

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục ở các trường TCTT,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” để làm đề tài luận án
tiến sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu luận giải những vấn đề lý luận và những vấn đề thực tiễn
về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các
trường TCTT. Trên cơ sở đó đề xuất hệ thống biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT, góp phần thực
hiện mục tiêu chuẩn hóa CBQLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu luận giải những vấn đề lý luận về hoạt động BDNL và quản lý hoạt
động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT theo quan điểm đổi mới giáo dục.
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động BDNL và thực trạng quản lý
hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội.
Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng.
Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD
ở các trường TCTT, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Khảo nghiệm, thử nghiệm kiểm chứng các biện pháp đã đề xuất.
3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục các trường TCTT.
Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT,
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động
BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trong hệ thống đào tạo nghề, dưới


8

góc độ của khoa học quản lý giáo dục. CBQL ở nhà trường TCTT gồm nhiều
đối tượng khác nhau, thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Phạm vi đề
tài này, có đề cập đến CBQL nói chung, nhưng chỉ tập trung nghiên cứu sâu
về quản lý hoạt động BDNL quản lý cho CBQLGD trong nhà trường. Đề tài
có đề cập đến nội dung về năng lực của CBQLGD ở trường TCTT, nhưng
không đi sâu nghiên cứu về năng lực.
Phạm vi khảo sát: CBQL nhà trường, cán bộ của Phòng Tổ chức cán bộ,
Phòng Đào tạo; cán bộ các Khoa, Bộ môn; đội ngũ giáo viên ở 10 trường TCTT
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát của đề tài được giới hạn
từ năm học 2014 - 2015 đến năm học 2018 - 2019.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các
trường TCTT đang bị tác động, ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Trong đó, lý
thuyết tiếp cận năng lực, lý thuyết quản lý nguồn nhân lực giáo dục đang đặt
ra những yêu cầu mới đối với hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL
cho CBQLGD ở các trường TCTT. Nếu dựa trên lý thuyết tiếp cận năng lực và
các thành tựu của khoa học quản lý giáo dục để xây dựng cơ sở lý luận, đánh giá
thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý tác động vào hoạt động BDNL cho
CBQLGD phù hợp với thực tiễn đào tạo ở các trường TCTT trên địa bàn thành phố
Hà Nội; thì hiệu quả quản lý sẽ có tác động tích cực góp phần nâng cao chất lượng

hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT theo hướng chuẩn hóa, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận
Đề tài luận án được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận khoa
học duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và quản lý giáo dục.


9

Trong đó trực tiếp là các tư tưởng, quan điểm về vai trị, vị trí của CBQLGD
và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển năng lực cho CBQLGD.
Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận năng lực để nghiên cứu
các nội dung liên quan tới BDNL cho đội ngũ CBQLGD. Dựa trên lý
thuyết tiếp cận năng lực để xác định những năng lực cần có của
CBQLGD ở các trường TCTT, từ đó tổ chức BDNL cho CBQLGD thơng
qua các hoạt động lập kế hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đánh giá
CBQLGD theo năng lực.
Luận án được sử dụng phương pháp tiếp cận PDCA của Edward
Deming. Cụm trừ PDCA là viết tắt của: Plan - Do - Check - Act. PDCA
là một quy trình thể hiện phương thức quản lý theo tiếp cận tuần hồn, cịn
được gọi là vịng tròn Deming. Dựa theo tiếp cận PDCA để xác định quy trình
và nội dung quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT.
Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc để phân tích
cấu trúc vĩ mơ và cấu trúc vi mơ của hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường
TCTT, tìm ra các mối quan hệ có tính hệ thống của các thành tố này. Trên cơ sở đó
đề xuất các biện pháp quản lý BDNL cho CBQLGD phù hợp với hệ thống.
Luận án được sử dụng quan điểm tiếp cận thực tiễn để phân tích cơ sở
thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Chỉ ra nguồn gốc thực tiễn và những mâu

thuẫn trong thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở đó định hướng nội
dung nghiên cứu hướng vào giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn
hoạt động BDNL cho đội ngũ CBQLGD ở các trường TCTT trên địa bàn
thành phố Hà Nội hiện nay.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của
khoa học giáo dục, quản lý giáo dục, kết hợp lý thuyết và thực tiễn;
Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng thường xuyên các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống,
khái qt hố các nguồn tài liệu phục vụ nghiên cứu gồm: Phân tích, tổng hợp


10

các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Nhà nước về GDĐT; các văn bản
quản lý của ngành, của địa phương và các cơng trình khoa học có liên quan để
xây dựng giả thuyết khoa học và cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Tổng quan, phân tích, đánh giá khái quát các kết quả nghiên cứu của
những cơng trình sách, tạp chí, luận án, đề tài khoa học của các tác giả trong
và ngoài nước liên quan đến đề tài. Rút ra những kết luận khoa học. Phát hiện
những vấn đề đặt ra cho luận án tiếp tục nghiên cứu.
Xây dựng các khái niệm khoa học của luận án, luận giải làm rõ đặc
điểm, vai trò của BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trong bối cảnh đổi
mới giáo dục. Xác định mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
hoạt động BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường
TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động BDNL và quản lý hoạt
động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT. Thông qua quan sát nhằm

thu thập những chứng cứ, phát hiện ưu điểm, hạn chế trong hoạt động
BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT.
Phương pháp điều tra: điều tra bằng phiếu hỏi với 360 cán bộ và giáo
viên của 10 trường trung cấp ở thành phố Hà Nội (Trường Trung cấp Xây
dựng Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội; Trường Trung cấp Cộng
đồng Hà Nội; Trườn Trung cấp Tổng hợp Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế
- Kỹ thuật Bắc Thăng Long; Trường Trung cấp Công nghệ và Quản trị Kinh
doanh Hà Nội; Trường Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Đối ngoại; Trường
Trung cấp Đa ngành Hà Nội; Trường Trung cấp Kinh tế - Tài nguyên và Môi
trường; Trường Trung cấp Bách nghệ Hà Nội). Phương pháp đàm thoại: tiến
hành tọa đàm, trao đổi với CBQL ở các Phịng, Khoa, Bộ mơn, CBQL nhà
trường, Sở GD&ĐT, Sở LĐ - TB&XH Thành phố Hà Nội để thu thập thêm
thơng tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.


11

Phương pháp tổng kết kinh nghiệm QLGD: tổng hợp nghiên cứu các
văn bản pháp lý; các báo cáo tổng kết GDĐT của các trường trung cấp.
Phương pháp phỏng vấn sâu, trao đổi, xin ý kiến chuyên gia: Phỏng
vấn sâu đối với cán bộ nhà trường TCTT về những thuận lợi, khó khăn trong
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho CBQL hiện nay. Trao đổi với học
viên các lớp bồi dưỡng và xin ý kiến của các chuyên gia về các nội dung có
liên quan đến đề tài.
Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm: dùng để kiểm chứng tính hiệu
quả của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho đội ngũ cán bộ
QLGD ở các trường trung cấp.
Các phương pháp bổ trợ:
Sử dụng toán thống kê và các phầm mềm chuyên dụng với sự hỗ trợ
của công nghệ thông tin để xử lý các số liệu thu thập được từ điều tra, khảo

sát và tính tốn kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm.
Khảo sát về các mức độ quan trọng/ thường xuyên/ ảnh hưởng trong
luận án quy định điểm như sau:
Điểm 4: Rất quan trọng/ Tốt/ Ảnh hưởng rất mạnh
Điểm 3: Quan trọng/ Khá/ Ảnh hưởng khá mạnh
Điểm 2: Ít quan trọng / TB/ Ảnh hưởng trung bình
Điểm 1: Khơng quan trọng/ Yếu/ Ít ảnh hưởng
6. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án đã làm sáng tỏ các khái niệm cơ bản về
năng lực của CBQLGD, khái niệm BDNL và quản lý hoạt động BDNL cho
CBQLGD ở các trường TCTT; đã xác định nội dung, quy trình và phương
thức quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT; góp phần
bổ sung, phát triển, hoàn thiện những vấn đề lý luận về hoạt động BDNL và
quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


12

Luận án đã khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động BDNL và thực
trạng quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT,
cung cấp những luận cứ, minh chứng thực tiễn để các cấp quản lý có cơ sở
đánh giá tình hình, đề ra các quyết định phù hợp đối với hoạt động BDNL
và quản lý hoạt động BDNL cho cán bộ QLGD ở các trường TCTT trên
địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay.
Các biện pháp được đề xuất trong luận án có thể áp dụng trong thực
tiễn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động BDNLQL cho CBQLGD ở các
trường TCTT, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBGLGD của các nhà
trường này đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án

Về mặt lý luận
Luận án góp phần bổ sung, phát triển lý luận về hoạt động bồi dưỡng
năng lực quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD ở
các trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Về mặt thực tiễn
Luận án tập trung đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực
quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD ở các
trường TCTT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp cho các chủ thể quản lý các cấp có
cơ sở tham khảo để phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD; đồng thời xây dựng
mô hình quản lý hoạt động bồi dưỡng NLQL cho cán bộ QLGD đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
8. Kết cấu của luận án
Luận án được kết cấu: phần mở đầu, 5 chương, kết luận, kiến nghị, danh
mục các công trình khoa học của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.


13

Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực cho cán bộ
quản lý giáo dục
Trong lịch sử phát triển của khoa học giáo dục đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về về BDNL cho CBQLGD ở các nhà trường dưới những góc độ
tiếp cận khác nhau.
Tác giả Delors, Jacques (1996), Learning: The treasure within “Học tập: Kho

báu bên trong”[127], đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng và phát triển chuyên
môn cho giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh mới. Nội dung cuốn sách tập
trung phân tích làm rõ bản chất của sự học theo quan điểm của nhà trường
mới, khác nhà trường truyền thống; phân tích làm rõ bản chất việc dạy học
theo quan điểm nhà trường mới và nêu quan niệm, nguyên tắc, nội dung,
phương thức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và CBQLGD. Theo tác giả, bồi
dưỡng giáo viên và CBQLGD phải được tổ chức như một hệ thống và là một
quá trình phát triển liên tục từ đào tạo ban đầu, qua giai đoạn tập sự, đến đào
tạo tại chức và bồi dưỡng thường xuyên. Những vấn đề mà tác giả trình bày
đến nay vẫn là cơ sở lý luận cho việc đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên và CBQLGD trong bối cảnh hiện nay.
Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và Đào tạo đội ngũ nhân lực
trong điều kiện mới [35], đã chỉ rõ: bồi dưỡng là q trình cập nhật kiến thức
và kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một bậc học và
thường được xác định bằng một chứng chỉ. Bồi dưỡng năng lực quản lý cho
cán bộ quản lý giáo dục các trường trung cấp được quan niệm là một dạng
đào tạo khơng chính quy. Thực chất của hoạt động bồi dưỡng là q trình bổ
sung, cập nhật hố kiến thức mới, hiện đại hoặc góp phần bổ túc kiến thức


14

nghề nghiệp chuyên môn, củng cố, phát triển những kỹ năng nghiệp vụ theo
các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra; tạo điều kiện cho đối tượng được bồi dưỡng
nâng cao trình độ tri thức, kỹ năng tồn diện.
Lưu Xn Mới (2002), “Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp
và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục” [77] và “Đổi mới
phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý giáo dục” [78]. Tác giả đã gắn vấn đề bồi dưỡng với đào tạo
CBQLGD. Cùng với đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo cơ

bản ở các nhà trường, phải tiến hành đổi mới nội dung, chương trình, phương
pháp bồi dưỡng cho CBQLGD. Phải đa dạng các hình thức tổ chức bồi dưỡng
tạo cơ hội cho nhiều cán bộ cùng được tham gia.
Hội thảo khoa học tại Học viện Quản lý Giáo dục (2008), với chủ đề Biện
pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp [48]. Các tác giả đã nhấn mạnh biện pháp tự đánh giá, đề cao vai trò
của tự đánh giá, chỉ ra sự bất cập năng lực tự đánh giá của cán bộ quản lý
giáo dục hiện nay; đề ra các biện pháp nâng cao năng lực tự đánh giá cho
cán bộ quản lý giáo dục. Một trong những biện pháp đó là: đổi mới nội
dung và phương pháp bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, từ đó người cán
bộ quản lý giáo dục có thể tự đánh giá phù hợp bản thân, để dần hoàn thiện
bản thân, đáp ứng yêu cầu của ngành giáo dục hiện nay: lấy đổi mới công
tác quản lý làm điểm đột phá cho giáo dục.
Nguyễn Duy Hưng (2009), “Một số biện pháp nâng cao năng lực các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD” [53, tr.12-15]. Tác giả đã phân tích thực
trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD hiện nay. Trên cơ sở
đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng CBQLGD như sau: Củng cố, xây dựng lại hệ thống các trường đào tạo
bồi dưỡng CBQLGD trừ trung ương đến địa phương. Tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên và CBQLGD của hệ thống các cơ sở đào tạo, bồi


15

dưỡng CBQLGD. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng, đa
dạng hóa các hình thức và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng. Đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng với nghiên cứu khoa
học. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Mở rộng hợp
tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD.
Nguyễn Thế Thắng (2010), "Cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo của

hiệu trưởng nhà trường trung học phổ thông" [97], đã nghiên cứu cơ sở lý
luận về năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường THPT hiện nay. Đề tài
khoa học được các tác giả làm rõ những vấn đề: Khái niệm, lý luận về lãnh
đạo giáo dục, năng lực và năng lực lãnh đạo giáo dục; vai trò lãnh đạo của
hiệu trưởng trường THPT và năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng trường THPT.
Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp bồi dưỡng năng lực cho cán bộ
quản lý ở các nhà trường.
Vũ Tuấn Dũng (2015), “Đánh giá hiệu trưởng trường đại học theo chuẩn”
[28, tr.13]. Tác giả cho rằng, đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo chuẩn là một nội
dung quan trọng của thực hiện văn bản pháp quy đối với quy định chuẩn hiệu
trưởng, đồng thời, mang lại lợi ích to lớn đối với cơ quan quản lý cấp trên, đội ngũ
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và đối với chính bản thân người hiệu
trưởng. Tuy nhiên, điều này chưa được thực hiện đối với hiệu trưởng trường đại
học. Nội dung bài viết đề cập đến một số nội dung cơ bản: Khái niệm đánh giá,
chuẩn và đánh giá theo chuẩn, gồm 6 tiêu chuẩn, 41 tiêu chí; Cách tiến hành đánh
giá hiệu trưởng trưởng đại học theo chuẩn; Mong muốn, các kết quả nghiên cứu
này sẽ được sử dụng trong thực tiễn giáo dục đại học ở nước ta.
Nghiêm Thị Thanh (2015), “Năng lực cơ bản của cán bộ quản lý phòng
chức năng trong các trường đại học” [97, tr.8]. Bài viết đề cập đến các năng lực
tiêu biểu, nổi trội trong hoạt động quản lý của cán bộ quản lý phịng chức năng.
Bao gồm năng lực thích ứng, năng lực đổi mới sáng tạo, giúp trưởng phịng, phó
trưởng phịng chức năng giải quyết một cách tốt nhất các công việc và các mối
quan hệ theo chức năng nhiệm vụ đặc thù của mình trong trường đại học.


16

Thái Văn Thành - Nguyễn Văn Khoa (2019), “Bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ hiệu trưởng trường phổ thơng” [99].
Tác giả phân tích sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho

đội ngũ cán bộ quản lý trường phổ thông. Trên cơ sở đó xây dựng quy trình
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ hiệu trưởng
trường phổ thông gồm 6 bước: Xác định nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ hiệu
trưởng. Xác định mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý. Xây dựng nội
dung bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng. Tổ chức bồi
dưỡng. Đánh giá kết quả bồi dưỡng.
Trương Đình Hồng (2019), “Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho
tổ trưởng chuyên môn trong trường phổ thông tại tỉnh Quảng Trị” [47]. Tác
giả đã xác định nhiệm vụ quản lý của tổ trưởng chuyên môn trong trường phổ
thơng. Trên cơ sở đó chỉ ra năng lực cơ bản của tổ trưởng chuyên môn, bao
gồm: Soạn thảo văn bản; Xây dựng kế hoạch công tác; Tổ chức điều hành
cuộc họp; Triển khai kế hoạch chuyên môn; Kiểm tra, đánh giá của TTCM.
Tương đương với mỗi năng lực đó là một nội dung bồi dưỡng.
Nhìn chung, khi đề cấp đến năng lực của con người, một số cơng
trình khoa học dưới dạng sách, luận án, đề tài, tạp chí đã đề cập đến năng
lực quản lý và năng lực của cán bộ quản lý giáo dục. Khi bàn luận về năng
lực quản lý giáo dục, một số các nghiên cứu chưa đi sâu về nội dung, cấu
trúc của năng lực quản lý giáo dục và làm thế nào để người quản lý có
được năng lực quản lý và quản lý giáo dục tốt. Tuy nhiên, khi bàn về năng
lực quản lý giáo dục đã có những quan niệm, cách tiếp cận nghiên cứu rất
đa dạng cả nội dung và hình thức. Các đề tài nghiên cứu đã góp phần cải
tiến, hoàn thiện hơn lý luận về BDNL cho các đối tượng khác nhau. Tuy
nhiên cho đến nay, vấn đề BDNL cho CBQLGD ở các trường TCTT trên
địa bàn thành phố Hà Nội vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ, có những khía
cạnh chưa được nghiên cứu sâu, thiếu những biện pháp cụ thể để quản lý


17

tốt hoạt động bồi dưỡng năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các

trường TCTT. Đây là nền tảng phát triển và khẳng định thương hiệu của
các nhà trường trong thời kỳ hội nhập và phát triển hiện nay.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục
Leonard Nadler (1970), Developing Human Resources [134] đã đưa ra
sơ đồ quản lý nguồn nhân lực để mô tả mối quan hệ và các nhiệm vụ của quản
lý nguồn nhân lực. Theo ông, quản lý nguồn nhân lực gồm có 3 nhiệm vụ
chính. Nhiệm vụ thứ nhất là giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực. Nội dung cụ
thể gồm: Giáo dục; Bồi dưỡng; Tự bồi dưỡng. Nhiệm vụ thứ hai là sử dụng
nguồn nhân lực. Nội dung cụ thể gồm: Tuyển dụng; Bố trí sử dụng; Đánh giá;
Đề bạt, thuyên chuyển. Nhiệm vụ thứ ba là tạo môi trường phát triển nguồn
nhân lực. Nội dung cụ thể gồm: Mơi trường làm việc; Mơi trường pháp lý;
Chính sách đài ngộ. Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã được nhiều
nước trên thế giới sử dụng vào việc phát triển nhân lực trong các lĩnh vực
khác nhau. Đó là cơ sở để các cơng trình nghiên cứu về quản lý đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục nói chung và quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ quản lý giáo dục trong đào tạo nghề nói riêng.
Trevor Corner (2015), Education in Europe (Giáo dục ở châu Âu)
[138]. Tác giả đã chỉ rõ những ưu tiên trong việc quản lý bồi dưỡng hiệu
trưởng trường học là cần tăng cường kỹ năng xây dựng tổ chức học tập, lãnh
đạo việc dạy học và quản lý thay đổi. Mỗi quốc gia đều có hình thức khác
nhau trong việc quản lý bồi dưỡng cho hiệu trưởng nhưng hầu hết đều tập
trung vào tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý như: ở Thụy Sĩ chương
trình bồi dưỡng hiệu trưởng được xây dựng chú trọng vào kỹ năng: lãnh đạo,
giáo dục, phát triển trường học, tổ chức quản lý.
DE Mulcahy, DG Mulcahy, Roger Saul (2015), Education in North
America [136]. Các nhà cải cách giáo dục Mỹ nhấn mạnh: việc nâng cao chất


18


lượng đào tạo nguồn lực con người có chất lượng ngày càng cao, trước hết
là bắt đầu từ nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
Theo đó, cần quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng, tiêu chuẩn. Trong các khoá đào tạo, bồi
dưỡng phải tập trung nhiều đến quản lý sử dụng phương pháp, năng lực;
chỉ đạo hoạt động thực tế, coi trọng bồi dưỡng kinh nghiệm thực tiễn. Cần
phải chỉ đạo xây dựng và phát triển các nội dung bồi dưỡng, đổi mới hình
thức và phương pháp bồi dưỡng để có thể bồi dưỡng những hiệu trưởng
đồng thời là những nhà quản lý, lãnh đạo trường học đáp ứng được vai trò
lãnh đạo và quản lý nhà trường, đảm bảo cho nhà trường thành công và
phát triển tốt trong điều kiện hiện nay. Các tác giả đã xây dựng chương
trình bồi dưỡng cho hiệu trưởng, nhà quản lý trường học hiệu quả gồm
mười một nội dung kiến thức, kỹ năng theo bốn lĩnh vực lớn: 1. Lãnh đạo
chiến lược; 2. Lãnh đạo tổ chức; 3. Lãnh đạo giáo dục; 4. Lãnh đạo chính
trị và cộng đồng.
Tại hội thảo quốc tế (2017), Học viện Quản lý giáo dục phối hợp với
Chương trình ETEP, Bộ Giáo dục và Đào tạo về Phát triển năng lực cán bộ
quản lý giáo dục Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 [49].
Các nhà khoa học đã đưa ra ba vấn đề: một là, phát triển năng lực đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục trước xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
đang diễn ra vai trò, sứ mệnh và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục,…thứ hai, phải có cơ chế, chính sách và chủ trương của lãnh đạo các cấp
trong việc đào tạo, bồi dưỡng năng lực cán bộ quản lý của các cơ quan quản
lý giáo dục, cơ sở giáo dục các bậc học nhằm hướng tới sự đổi mới giáo dục
hiện nay gắn liền với xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư,…
thứ ba, phát triển các cơ sở giáo dục đại học đào tạo cán bộ quản lý giáo dục
để hỗ trợ phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý theo xu
hướng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.



19

Đặng Quốc Bảo, Bùi Việt Phú (2013), Một số góc nhìn về phất triển và
QLGD [4]. Cuốn sách đã luận giải về một số vấn đề chung của hoạt động
quản lý nhà trường; ý tưởng về quản lý của một số nhà lý luận hoạt động thực
tiễn và vận dụng vào quản lý của một số nhà lý luận hoạt động thực tiễn và
vận dụng vào quản lý nhà trường; khả năng giải quyết công việc, hay năng lực
của nhà quản lý…Trong đó có những nội dung như vai trị của hiệu trưởng,
công tác hiệu trưởng, “nghệ thuật quản lý” của người cán bộ quản lý giáo dục,
của hiệu trưởng trong điều hành cơ quan và nhà trường trước bối cảnh hội
nhập quốc tế và khu vực [4, tr.261-265].
Trường chính trị tỉnh Thanh Hóa (2014), Đổi mới cơng tác quản lý nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở các trường chính trị khu vực
Bắc Trung Bộ [107]. Nội thảo đã tập trung nghiên cứu các vấn đề như sau: 1)
tầm quan trọng của công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; 2) những nội
dung, phương pháp mới trong quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; 3) chủ thể, quy
trình, bước đột phá của việc đổi mới công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng ở các
trường chính trị hiện nay; 4) bài học kinh nghiệm, xây dựng và nhân rộng các
điển hình tiên tiến trong công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng ở các trường chính
trị; 5) biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ ở các trường chính trị khu vực Bắc Trung Bộ hiện nay.
Nguyễn Duy Hưng (2014) Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay [54] của trường Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã luận giải những vấn đề lý luận về chất
lượng bồi dưỡng và quản lý chất lượng bồi dưỡng CBQLGD. Luận án trình bày
khá khúc triết và luận giả tường minh khái niệm bồi dưỡng, chất lượng quá
trình bồi dưỡng. Luận án phân tích về các nội dung như: những đặc trưng cơ
bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD, trong đó khái niệm CBQLGD, vai
trị của đội ngũ CBQLGD, mô tả chức năng, nhiệm vụ của người CBQLGD.

Đặc biệt trong luận án cịn khẳng định cơng việc của người cán bộ quản lý


20

giáo dục như một nghề từ đó nảy sinh yêu cầu phải đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện
tay nghề trước khi bổ nhiệm. Luận án đã phân tích sâu sắc những đặc trưng cơ
bản của hoạt động bồi dưỡng CBQLGD, bao gồm: mục tiêu bồi dưỡng, các nội
dung bồi dưỡng, phương pháp bồi dưỡng, lực lượng bồi dưỡng. Những nội dung
quản lý hoạt động bồi dưỡng được phân tích khá chi tiết theo các chức năng cơ
bản của quan lý. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng CBQLGD. Các biện pháp đó là: Đổi mới cơng tác tổ chức và quản lý
nhà trường; Xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng theo hướng tăng kỹ
năng và đáp ứng yêu cầu thực tiễn; Đổi mới phương pháp giảng dạy của giảng
viên; Tích cực hóa hoạt động học tập của học viên; Tăng cường các nguồn lực
(cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính) cho hoạt động bồi dưỡng.
Nguyễn Thị Tuyết (2017), Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục [114]. Quá trình nghiên cứu, tác giả luận án đã phân tích làm rõ những
vấn đề lý luận về lý luận và thực tiễn trong việc quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục; đề
xuất được hệ thống biện pháp phù hợp và khả thi để các trường trung học cơ
sở Thành phố Hà Nội tham khảo làm tư liệu trong việc xây dựng kế hoạch và
tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn,
tác giả đã đề xuất hệ thống biện pháp quản lý bao gồm: đánh giá thực trạng
năng lực dạy học và nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch, chỉ
đạo và tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở;
quản lý biên soạn tài liệu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học
cơ sở; phân cấp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học

cơ sở; đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở; kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở.


21

Huỳnh Thành Nguơn (2018), Quản lý phát triển phẩm chất và năng lực
của CBQL trường Trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai hiện nay [80], trong
luận án, tác giả đã phân tích làm rõ những nội dung cơ bản về phát triển phẩm
chất, năng lực và quản lý phát triển phẩm chất năng lực cho một đối tượng cụ
thể là CBQL trường trung học phổ thông. Đánh giá đúng thực trạng phát triển
phẩm chất, năng lực và quản lý phát triển phẩm chất, năng lực của CBQL trường
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận
và thực tiễn, tác giả đề xuất 6 biện pháp quản lý phát triển phẩm chất và năng lực
của CBQL trường trung học phổ thông Đồng Nai, như: quản lý đổi mới tư duy
về quản lý phát triển phẩm chất và năng lực của CBQL trường trung học phổ
thơng; kế hoạch hóa q trình quản lý phát triển phẩm chất và năng lực của
CBQL trường trung học phổ thông; kết hợp sử dụng và đánh giá CBQL gắn với
quản lý phát triển phẩm chất và năng lực của CBQL trường trung học phổ thông
hiện nay; xây dựng cơ chế quản lý động viên, khuyến khích CBQL trường trung
học phổ thông tự quản lý phát triển phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu mới;
huy động các nguồn lực của nhà trường và địa phương xây dựng môi trường
quản lý phát triển phẩm chất và năng lực của CBQL trường trung học phổ thông;
xây dựng phương thức đánh giá quản lý phát triển phẩm chất và năng lực của
CBQL trường trung học phổ thông theo yêu cầu mới.
Trần Thị Thu Hà (2019), Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở
các trường trung học phổ thông thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực
[38], đã luận giải khá tường minh những vấn đề lý luận về CBQLGD, năng
lực của CBQLGD. Tác giả đã đề xuất biện pháp: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng

phát triển năng lực cho cán bộ quản lý giáo dục theo chuẩn năng lực. Nội
dung của biện pháp này là đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi
dưỡng CBQLGD theo hướng phát triển năng lực cá nhân. Chuyển từ nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD theo mục tiêu đào tạo
đồng nhất sang nội dung chương trình phân nhánh theo hướng phát triển


22

năng lực cá nhân. Nội dung, chương trình bồi dưỡng bao gồm những nội
dung chung cho mọi đối tượng và nội dung riêng cho từng nhóm đối tượng,
nội dung riêng cho từng cá nhân. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBQLGD. Tùy theo từng loại hình đào tạo, bồi dưỡng mà xác
định quy trình cho phù hợp. Khảo sát nắm bắt thực trạng, nhu cầu đào tạo bồi
dưỡng của CBQL để phân loại đối tượng bồi dưỡng.
Trần Thị Thu Hương (2019), “Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng
cán bộ chủ chốt cấp xã tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở tỉnh thái bình trong
bối cảnh hiện nay”, Tạp chí Giáo dục [56]. Tác giả đã chỉ ra những hạn chế
trong quản lí hoạt động bồi dưỡng cán bộ chủ chốt cấp xã tại các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng ở tỉnh thái bình trong bối cảnh hiện nay. Đó là, mục tiêu bồi
dưỡng vẫn còn nhiều điểm chưa phù hợp, chưa đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
Nội dung bồi dưỡng thiếu sinh động, thiếu thực tế, chưa linh hoạt, tính cập
nhật chưa cao. Chất lượng bồi dưỡng chưa theo kịp với những yêu cầu của xã
hội. Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng đó là do nội dung, chương trình, tài
liệu bồi dưỡng cịn thiếu tính hệ thống, nặng về kiến thức hàn lâm, hạn chế về
tính thực tiễn; phương pháp bồi dưỡng cịn chậm đổi mới, nặng về thuyết
trình, chưa sử dụng và khai thác triệt để phương pháp dạy học hiện đại. Giữa
chương trình, nội dung bồi dưỡng và những địi hỏi thực tiễn phát sinh trong
cơng tác lãnh đạo, quản lý ln có khoảng cách.
Nguyễn Thế Thắng (2020), Quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý cho

trưởng khoa trường đại học dựa vào năng lực, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành
Quản lý Giáo dục[96]. Trên cơ sở vận dụng lý luận DACUM và các chức
năng quản lý, luận án xây dựng hệ thống lý luận về bồi dưỡng năng lực quản
lý cho trưởng khoa trường đại học dựa vào năng lực, đặc biệt là mơ tả vị trí
việc làm và khung năng lực quản lý tương ứng cho vị trí việc làm của trưởng
khoa. Luận án đề xuất 5 biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý cho
trưởng khoa trường đại học dựa vào năng lực, gồm: Biện pháp 1: Lập kế


23

hoạch bồi dưỡng năng lực quản lý cho trưởng khoa trường đại học. Biện pháp 2:
Hồn thiện chính sách bồi dưỡng năng lực quản lý cho trưởng khoa trường đại học.
Biện pháp 3: Tổ chức phân tích nghề, phân tích nhu cầu và xây dựng chương trình
bồi dưỡng năng lực quản lý của trưởng khoa trường đại học. Biện pháp 4: Tổ chức
xây dựng hệ thống tiêu chí kiểm tra, đánh giá năng lực quản lý của trưởng khoa
trường đại học. Biện pháp 5: Xây dựng quy trình bồi dưỡng năng lực quản lý cho
trưởng khoa trường đại học theo bối cảnh tự chủ giáo dục đại học.
Trần Đăng Khởi (2020), Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở theo tiếp cận năng lực, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo
dục [59]. Tác giả đã đề xuất được 7 biện pháp quản lý nâng cao chất lượng và
hiệu quả công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS, đó là: 1) Nâng
cao nhận thức của đội ngũ giáo viên và CBQL về tầm quan trọng và sự cần
thiết của hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực. 2) Đánh
giá năng lực, xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo bồi dưỡng giáo
viên THCS theo tiếp cận năng lực. 3) Xây dựng nội dung, chương trình bồi
dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực. 4) Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực. 5) Đa dạng hóa hình thức tổ
chức bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực. 6) Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện kế hoạch hoạt động BDGV theo tiếp cận năng lực. 7) Kiểm tra, giám sát,

thanh tra đánh giá công tác bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực.
Ngoài ra, một số luận án mới được bảo vệ trong năm 2020 có liên quan
đến quản lý hoạt động BDNL cho CBQLGD dưới những góc độ khác nhau.
Tiêu biểu như: Luận án của Nguyễn Hồng Hải (2020), Quản lý phát triển
năng lực sư phạm cho giáo viên ở các trường trung cấp trên địa bàn thành
phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay [41]. Tác giả đã luận giải khá sâu sắc
những vấn đề lý luận về QLGD ở nhà trường trung cấp. Luận án của Vũ Tuấn
(2020), “Quản lý đào tạo nghề ở các trường trung cấp ngành giao thông vận
tải đáp ứng nhu cầu xã hội”. Tác giả dã luận giải những vấn đề lý luận về


×