Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

CÁC CHỈ số sức KHỎE và QUẢN lý THÔNG TIN y tế (tổ CHỨC và QUẢN lý y tế SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 32 trang )

CÁC CHỈ SỐ SỨC KHỎE
VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN Y TẾ

1


Mục tiêu

1.

Nêu được khái niệm, vai trò và các dạng thức của thơng tin y tế

2.

Nêu được các đặc tính của thơng tin y tế

3.

Trình bày được các nhóm thơng tin y tế cơ bản, cách tính và ý nghĩa một số chỉ số sức khỏe cơ
bản

4.

Trình bày được hệ thống quản lý thông tin trong ngành y tế

2


Khái niệm thông tin y tế
 Khái niệm về thông tin y tế:




KN1: là truyền tin/thông điệp về sức khỏe và công tác CSBVSK giữa cơ quan/cơ sở y tế, người bệnh, nhân dân, các cơ quan
khác… với nhau



KN2: những tin tức/thông điệp, số liệu, chỉ tiêu/chỉ số về sức khỏe và công tác CSBVSK

3


 Khái niệm về chỉ số y tế/ sức khỏe:
Số đo giúp đo lường và so sánh những thay đổi. Sự thay đổi có thể được thể hiện theo chiều hướng (tăng hay giảm), mức độ
(ít hay nhiều), phạm vi (rộng hay hẹp) về lĩnh vực y tế/sức khỏe
Ví dụ: tỉ lệ trẻ <5 tuổi suy dinh dưỡng là 20%

 Khái niệm về chỉ tiêu y tế/sức khỏe:
“Thước đo giá trị các mục tiêu, kết quả và hoạt động y tế xã hội” (WHO) hay “tiêu chí được thể hiện bằng số”.
Ví dụ: tỉ lệ chết trẻ em 2020 < 15‰


Click icon to add picture


Khái niệm về thống kê y tế
 Là một ngành của thống kê nói chung
 Hoạt động thống kê là: Điều tra thu thập, Tổng hợp báo cáo, Phân tích và
công bố những thông tin về sức khỏe bệnh tật của người dân, các hoạt
động của ngành y tế trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.

- Mục đích: cung cấp thơng tin cần thiết một cách Khoa học-Đầy đủChính xác-Kịp thời phục vụ cho hoạch định chính sách, xây dựng kế
hoạch…


Ý nghĩa và vai trị của thơng tin y tế

1.

Cần thiết và sử dụng thường xuyên trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động

2.

Là cơ sở cho việc quản lý, giám sát, kiểm tra, theo dõi thực hiện kế hoạch y tế

3.

Phân tích thơng tin đầu ra: thành tích, thiếu hụt

4.

Phân tích và đánh giá các hoạt động y tế, xây dựng chính sách, chiến lược

5.

Đánh giá hiện trạng sức khỏe, mơ hình bệnh tật, tử vong, dự đốn quy mô, xu hướng bệnh xảy ra trong tương lai 1
cách khoa học

6.

Là tư liệu có giá trị, giúp nghiên cứu khoa học phục vụ CSSKND


7


Các dạng thức của thông tin y tế
 Tỷ số (là phân số)

=

A/B

( nam/nữ…)

 Tỷ trọng là phân số =

A/(A+B)

(Tỉ trọng dân số <5 tuổi …)

 Tỷ lệ phần trăm (là tỷ trọng x 100) = A/(A+B)x100
Tỉ lệ phần trăm nam, nữ
X1+X2+X3+…+Xn

 Số trung bình =
n

8


 Tỷ suất: phân số đo lường tốc độ thay đổi

Số sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian

xác định thuộc 1 khu vực

Tỷ suất =
Số lượng trung bình cá thể có khả năng sinh ra sự kiện đó trong khu vực cùng thời gian
(Tỉ suất chết sơ sinh thô trẻ em 2008 là 16,7 ‰, chết thô 4,9 ‰..)

 Xác suất: như tỷ suất, nhưng mẫu là số lượng cá thể có khả năng sinh ra “sự kiện” đó vào thời điểm bắt đầu quan sát (không
là số cá thể trung bình)
Số sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian xác định thuộc 1 khu vực
Xác suất =
Số lượng cá thể có khả năng sinh ra sự kiện đó
trong khu vực vào cùng thời điểm bắt đầu quan sát trong
khu vực đó cùng thời gian
Xác xuất mắc bệnh lao tỉnh A là 2 ‰


Đặc tính của thơng tin y tế
 Đặc tính chung của thơng tin:



Tính sử dụng



Tính chính xác




Tính khách quan



Tính nhạy



Tính cập nhật



Tính đặc hiệu



Tính thực thi và đơn giản

 Về mặt quản lý thông tin



Đầy đủ ( bao phủ về địa lý, gian đoạn thời gian, mục báo cáo)



Tính chính xác ( đúng sự thật, cơng cụ đo lường chính xác)




Tính cập nhật ( tg xảy ra hiện tượng, thu thập số liệu, ra quyết định)



Tính tin cậy (thống nhất qua các lần đo lường)



Thích hợp (số liệu đưa ra là số liệu cần thiết)



Thỏa đáng (mức độ chi tiết, cách xử lý số liệu đáp ứng nhu cầu)
10


Các loại của thơng tin y tế

 Nhóm thơng tin về tình hình sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng:



Nhóm thơng tin về dân số



Nhóm thơng tin về kinh tế văn hóa xã hội




Nhóm thơng tin về sức khỏe bệnh tật



Nhóm thơng tin về dịch vụ y tế

 Nhóm thông tin đầu vào, hoạt động, tác động, đầu ra



Thông tin đầu vào: phản ánh loại và nguồn lực của ngành



Thông tin hoạt động: chỉ số phản ánh hoạt động (khám chữa, skss …)



Thông tin đầu ra: kết quả đầu ra trước mắt của hoạt động y tế



Thông tin tác động: tác động lâu dài và tổng thể của hoạt động y tế

 Nhóm thơng tin định tính và định lượng



Thơng tin định tính: thơng tin được biểu hiện bằng chữ hoặc ký hiệu




Thông tin định lượng: thông tin được biểu hiện bằng số


Các chỉ tiêu y tế cơ bản



Các chỉ tiêu về tình hình bệnh tật tử vong



Các chỉ tiêu về hoạt động khám chữa bệnh và hoạt động bệnh viện



Các chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe sinh sản



Các chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe trẻ em



Các chỉ tiêu về phòng chống các bệnh xã hội


Các chỉ tiêu về tình hình bệnh tật tử vong


 Tỷ suất mắc, chết của các bệnh dịch lây và bệnh quan trọng/10.000 dân
 Tỷ lệ mắc, chết 10 bệnh cao nhất/10.000 dân
 Cơ cấu bệnh tật và tử vong tại huyện (% theo nhóm bệnh theo ICD-X)
Các chỉ tiêu này dùng phân tích mơ hình bệnh tật và xác định nhu cầu sức khỏe của nhân dân trong vùng trong khoảng thời
gian xác định

13


Chỉ tiêu về hoạt động khám chữa bệnh và hoạt động bệnh viện

 Chỉ tiêu chung về hoạt động khám chữa bệnh


Số lượt khám trung bình/người/năm



Tỷ lệ lượt BN điều trị nội trú/1000 dân



Tỷ lệ lượt BN điều trị ngoại trú /1000 dân. Các chỉ tiêu này đánh giá tình hình sức khỏe của quốc gia, vùng và tình hình hoạt động
CSSKND, tính tốn nhu cầu dịch vụ y tế, cân đối nguồn lực phục vụ nhu cầu KCB

 Chỉ tiêu về khám chữa bệnh ngoại trú bệnh viện


Tổng số lượt người khám bệnh: chỉ tiêu này đánh giá lưu lượng bệnh nhân đến viện, nhu cầu khám bệnh của từng khu dân cư




Tổng số lượt bệnh nhân điều trị ngoại trú: bệnh nhân được khám lần đầu được lập hồ sơ bệnh án, kế hoạch điều trị từng đợt có thể điều trị
tại nhà hoặc vẫn làm việc nhưng được thầy thuốc theo dõi định kỳ, tiếp tục khám lại nhiều lần và điều trị theo đơn có ghi chép vào bệnh
lịch giữa các lần khám cho đến khi bệnh khỏi hay ổn định

14


Khái niệm cơ bản các chỉ tiêu
về hoạt động nội trú bệnh viện
 Giường bệnh: là một đơn vị công tác của bệnh viện được cung cấp nhân viên, trang thiết bị chẩn đoán, điều trị, hộ lý và kinh phí để chi tiêu để thu nhận
điều trị chăm sóc bệnh nhân ít nhất trong vịng 24 giờ

 Số giường kế hoạch: số giường được ghi vào chỉ tiêu nhà nước phân cho địa phương hay trung ương quản lý tùy theo mỗi cơ sở
 Số giường hiện có: là số giường có đầy đủ tiêu chuẩn giường bệnh đã được thực hiện đến cuối kỳ báo cáo, số giường này sẵn sàng nhận bệnh nhân mặc
dù có bệnh nhân nằm hay khơng

 Số giường bình qn: số giường bệnh nhân có thể tăng giảm nhiều lần trong năm. Để đánh giá hoạt động bệnh viện được chính xác cần tính số giường
bình qn:
1
g = g0+

(gana-gbnb)
p

g: số giường bình qn
g0: số giường có đến cuối kỳ báo cáo
p: 365 (nếu thời kỳ báo cáo là 1 năm)

ga: số giường tăng trong thời kỳ báo cáo
na: số ngày hoạt động của giường tăng
gb: số giường giảm trong kỳ báo cáo
nb: số ngày không hoạt đọng của giường giảm

15


Khái niệm cơ bản các chỉ tiêu
về hoạt động nội trú bệnh viện (tiếp)


Bệnh nhân điều trị nội trú: là BN sau khi làm thủ tục nhập viện được vào nằm điều trị tại các khoa lầm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc, điều trị đã quy
định, khơng kể người đó được nằm trên giường chính thức hay kê tạm



Số bệnh nhân được điều trị nội trú trong thời kỳ báo cáo: Bn=(B0+Bv+Bđ1)-(Br+Bc+Bđ2)+Bm

Bm: số bệnh nhân được nằm điều trị trong kỳ báo cáo; B0: Số bệnh nhân còn lại cuối kỳ trước; Bv: Số bệnh nhân vào viện trong kỳ báo cáo;Br: Số bệnh nhân ra viện trong kỳ báo
cáo; Bc: Số bệnh nhân chết trong kỳ báo cáo; Bđ1: Số bệnh nhân chuyển từ các khoa khác đến; Bđ2: Số bệnh nhân chuyển đi khoa khác; Bm: là số bệnh nhân có mặt một thời điểm



Ngày điều trị: là một ngày lịch trọn vẹn(24h) trong đó BN được hưởng mọi chế độ điều trị nội trú, chăm sóc mà Bệnh viện phải đảm bảo: chẩn đoán, điều trị, thuốc, chăm sóc. Bộ y tế quy
định,
nhất ngày
định điều trị bằng ngày ra viện trừ ngày vào viện, nếu trùng ngày thì tính 1 ngày điều trị




Cơng suất sử dụng giường bệnh: là tỷ lệ % sử dụng giường bệnh so với kế hoạch được giao của bệnh viện hoặc số ngày sử dụng bình quân một giường bệnh (Sn) trong năm báo cáo
CSSDGB=Số ngày điều trị nội trú thực tế trong năm xác định của BV/(Số giường được duyệt theo kế hoạch trong một năm xác định x 365) x100%
Sn= Số ngày điều trị nội trú thực tế trong năm xác định của BV/ Số giường bình quân trong cùng kỳ báo cáo
Số ngày sử dụng bình quân một giường bệnh là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá hiệu qủa hoạt động của BV

16


Chỉ tiêu cơ bản các chỉ tiêu
về hoạt động nội trú bệnh viện (tiếp)
 Số ngày điều trị trung bình của một bệnh nhân là tổng số ngày ngày điều trị trong kỳ báo cáo chia cho tổng bệnh nhân điều trị nội trú
trong kỳ báo cáo.

 Số ngày điều trị trung bình của bệnh nhân ra viện là tổng số ngày điều trị của những bệnh nhân ra viện và chết chia cho tổng số bệnh nhân
ra viện và chết trong kỳ báo cáo
Hai chỉ tiêu này phản ánh chất lượng cơng tác của bệnh viện

 Vịng quay giường bệnh là số bệnh nhân trung bình tính trên 1 giường bệnh của một bệnh viện trong một năm xác định
Tổng số bệnh nhân điều trị nội trú thực tế của bệnh viện trong năm xác định
VQGB=

x100%
Số giường được duyệt theo kế hoạch trong một năm xác định

Chỉ số này dùng tính tốn khả năng thu dung bệnh nhân và điều trị của bệnh viện

17



Các chỉ tiêu về sức khỏe sinh sản
 Tỷ lệ phụ nữ có 15-35 tuổi được tiêm phịng uốn ván từ 2 mũi trở lên (%): PN 15-35 đã tiêm UV>=2 mũi /Tổng số PN 15-35 tuổi trong
một khu vực đó cùng thời gian x 100%. Chỉ tiêu này đánh giá kết quả thực hiện chương trình phịng chống UV cho trẻ sơ sinh.






Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phịng UV từ 2 mũi trở lên: PN có thai/Tổng PN có thai trong khu vực cùng thời gian x 100%
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai từ 3 lần trở lên: PN đẻ được khám thai >=3 lần/tổng phụ nữ đẻ x 100%
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc= tổng BM đẻ được CBYT chăm sóc/tổng số BM đẻ của khu vực trong cùng thời gian x 100%
Tỷ lệ phụ nữ sinh tại cơ sở y tế: Tổng số BM đẻ tại CSYT/Tổng bà mẹ đẻ tại các địa điểm khác nhau trong cùng thời gian x 100%.
Bốn chỉ tiêu này phản ánh tình hình chăm sóc thai sản của một khu vực hay địa phương nhằm phát hiện sớm yếu tố nguy cơ đến mẹ và
thai nhi

 Tỷ lệ vị thành niên có thai=Tổng PN < 19t có thai/tổng số phụ nữ có thai tại khu vực đó cùng thời điểm x 100%.
 Tỷ lệ cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránh thai = tổng số cặp vợ chồng chấp nhận BPTT/tổng số phụ nữ 15-49 tuổi có chồng của khu
vực đó cùng thời điểm.

Chỉ tiêu này để đánh giá kết quả hoạt đông công tác KHHGĐ của một địa phương, khu vực và thời điểm


Chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe trẻ em
và Phịng chống các bệnh xã hội
Chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe trẻ em

 Tỷ lệ suy dinh dưỡng thẻ nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi
 Tỷ lệ trẻ đẻ thấp cân (dưới 2500g): tỷ lệ % trẻ đẻ ra có cân nặng dưới 2500g trên tổng số trẻ đẻ sống thuộc một khu vực trong khoảng thời
gian xác định.








Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ phòng 6 bệnh (%)
Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi = số trẻ đẻ sống – số trẻ chết < 1 tuổi tại khu vực trong 1 năm xác định
Số lần mắc tiêu chảy bình quân cho một trẻ < 5 tuổi
Tỷ lệ tiêu chảy được uống bằng ORS (%)
Số lần mắc NKHHCT /1 trẻ < 5 tuổi

Chỉ tiêu về phòng chống các bệnh xã hội






Tỷ suất mắc (chết) do lao (%)
Tỷ suất mắc (chết) do bệnh sốt rét (%)
Số người nhiễm HIV/AIDS mới phát hiện: số người mới được phát hiện nhiễm HIV/AIDS của một khu vực trong thời kỳ báo cáo
Số người chết do AIDS: là tổng số người chết do do bị AIDS của một khu vực trong thời gian báo cáo


Hệ thống tổ chức thống kế y tế Việt Nam
Tổng cục thống kê

Lãnh đạo Bộ y tế


Các vụ cục khác
Vụ kế hoạch tài chính

Viện, bệnh viện TW

Phịng thống kê tin học

Cục khám chữa bệnh

Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa,
Sở y tế

điều dưỡng tỉnh

Phòng kế hoạch
Bộ phận thống kê tin học

Các Trung tâm chuyên khoa

Phòng y tế quận huyện
Bộ phận kế hoạch

Y tế ngành

Trạm y tế xã, phường

Trạm y tế các cơ quan xí nghiệp

Luồng thơng tin trao đổi


Luồng thơng tin báo cáo và phản hồi

20


Quản lý thông tin y tế

 Thu thập thông tin ban đầu
 Xử lý, phân tích thơng tin
 Trình bày thông tin





Bảng thống kê
Đồ thị
Biểu đồ

 Báo cáo thông tin
 Bảo quản và lưu giữ thông tin

21


Phương pháp và công cụ thu thập thông tin
 Sổ sách, báo cáo ( 9 mẫu sổ và một mẫu ghi chép ban đầu tttx, 7 biểu mẫu báo cáo thống kê xã, 15 biểu mẫu
báo cáo thống kê y tế huyện và 16 biểu mẫu báo cáo thống kê y tế tỉnh)




Nguyên tắc sử dụng:
 Đầy đủ sổ sách báo cáo theo qui định
 Ghi chép đầy đủ rõ ràng
 Lưu giữ đầy đủ, cẩn thận

 Điều tra phỏng vấn bằng bộ câu hỏi



Nguyên tắc tạo bộ câu hỏi: rõ ràng phù hợp vơi đối tượng, ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu dễ trả lời đúng ý câu
hỏi

 Quan sát, bảng kiểm:
 Máy vi tính ( thơng tin trên mạng, ghi nhận trên thực địa)

22


Thu thập và xử lý thông tin y tế
 Thu thập thông tin y tế:






Thông tin được thu thập từng ngày
Biểu mẫu ghi chép thống nhất, đầy đủ

Thông tin thu được từ các chương trình y tế, cuộc điều tra
Phối hợp các biểu mẫu ghi chép, báo cáo của các chương trình để sử dụng chung 1 số thơng tin cho nhiều
chương trình tránh lãng phí

 Xử lý thơng tin y tế:






Làm sạch thơng tin
Mã hóa thơng tin
Nhập thơng tin vào máy tính
Phân tích thơng tin: tính tốn các chỉ tiêu/chỉ số theo yêu cầu báo cáo

23


Trình bày thơng tin
Bảng thống kê

 Bảng số liệu các cột và hàng
 Tiêu chuẩn bảng thống kê:



Càng đơn giản càng tốt




Dễ hiểu:
+ Mã số, chữ viết tắt, ký hiệu phải có giải thích ở phần chú thích cuối bảng

+ Mỗi hàng cột phải có tiêu đề rõ ràng
+ Tên đơn vị đo lường đặc biệt dùng cho số liệu
+ Tiêu đề rõ ràng, chính xác và đúng vào vấn đề: cái gì? Khi nào? ở đâu



Đầu đề cách thân bảng 1 vài dịng



Số liệu khơng phải là gốc thì cần ghi nguồn gốc

24


Tỷ suất 10 bệnh phổ biến qua các năm (tính trên 100.000
dân/năm (*)
STT

Năm 2002

Năm 2003

1

Viêm phổi


227,8

Viêm phổi

260,7

2

Ỉa chảy, viêm dạ dày ruột do nhiễm khuẩn

177,6

Viêm phế quản và tiểu phế quản cấp

228,2

3

Tai nạn giao thông

152,4

Ỉa chảy, viêm dạ dày ruột do nhiễm khuẩn

172,6

4

Viêm phế quản và tiểu phế quản cấp


139,5

Tai nạn giao thông

134,3

5

Bệnh phần mềm

134,7

Viêm họng và amidan

133,9

6

Viêm họng và amidan

92,3

Bệnh phần mềm

112,1

7

Viêm dạ dày và tá tràng


76,8

Viêm dạ dày và tá tràng

109,6

8

Nhức nửa đầu và hội chứng nhức nửa đầu

53,9

Lao hơ hấp

64,4

9

Cơn thiếu máu cục bộ thống qua và các hội chứng liên

52,1

Sốt không rõ nguyên nhân

53,9

46,5

Viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp


50,8

quan
10

Lao hô hấp

(*)Nguồn: Từ báo cáo thống kê y tế các huyện của tỉnh Ninh Bình năm 2002-2003

25


×