Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả chi phí đầu tư xây dựng áp dụng cho dự án trung tâm hành chính thành phố phan thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN MINH TRÍ

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRUNG
TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN MINH TRÍ

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRUNG
TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

1. PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG


2. TS LÊ QUỐC TOÀN

HÀ NỘI, NĂM 2019


NGUYỄN MINH TRÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên Nguyễn Minh Trí, sinh ngày 20/01/1984 là học viên cao học lớp 24QLXD21BT, tôi xin cam đoan như sau:
1. Đây là luận văn do bản thân trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS
Đỗ Văn Lượng và TS Lê Quốc Toàn.
2. Luận văn này không trùng lặp với luận văn nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
3. Số liệu, kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
khách quan.
4. Các tài liệu tham khảo đã được thực hiện trích dẫn và ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan nêu trên.
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Trí

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Đề xuất giải

pháp quản lý hiệu quả chi phí đầu tư xây dựng áp dụng cho dự án Trung tâm hành
chính thành phố Phan Thiết” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học, Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền Trung, các thầy cô, cùng
các đồng nghiệp và bạn bè.
Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Đỗ Văn Lượng và TS Lê Quốc Toàn đã
dành nhiều thời gian và tâm huyết để tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô trong bộ môn Quản lý xây
dựng - Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy Lợi cùng gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để Tơi hồn thành khóa học và luận
văn này.
Bản thân đã có nhiều cố gắng để hồn thành luận văn với tất cả khả năng và tâm huyết
của mình. Tuy nhiên, với vốn kiến thức còn hạn chế, luận văn sẽ khơng tránh khỏi những
tồn tại, thiếu xót. Tơi rất mong nhận được những góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ và đồng
nghiệp để tơi có thể hồn thiện mình hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau
này.
Xin trân trọng cảm ơn !

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ..........................................................4
1.1


Một số khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................4

1.1.1

Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng ......................................................4

1.1.2

Dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ..............4

1.1.3

Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..................................................4

1.1.4

Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình...................................................4

1.1.5

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ................................................5

1.2 Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên Thế giới và ở Việt
Nam 5
1.2.1 Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của một số nước
trên Thế giới [6] .......................................................................................................5
1.2.2
1.3

Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam ........7


Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Bình Thuận ........10

1.3.1

Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn chuẩn bị đầu tư .......10

1.3.2

Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư......12

1.4 Những thuận lợi, khó khăn và kinh nghiệm trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình ..........................................................................................................16
1.4.1

Thuận lợi ...................................................................................................18

1.4.2

Khó khăn ...................................................................................................20

1.4.3

Kinh nghiệm ..............................................................................................21

1.5

Kết luận chương 1 ............................................................................................23

CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ, KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG

TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................25
2.1

Cơ sở pháp lý về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .........................25

2.2

Cơ sở khoa học về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ......................29

iii


2.2.1

Quản lý Nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng .........................................58

2.2.2

Phân cấp quản lý chi phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ............................60

2.3

Ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ..................................57

2.4

Nội dung cơ bản quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .........................29

2.4.1


Quản lý tổng mức đầu tư ...........................................................................29

2.4.2

Quản lý dự toán và dự tốn gói thầu xây dựng .........................................37

2.4.3

Quản lý định mức, giá, chỉ số giá xây dựng..............................................43

2.4.4

Quản lý chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng ........................49

2.4.5 Thanh toán hợp đồng xây dựng; thanh toán và quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơng trình ......................................................................................................51
2.4.6

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...54

2.5 Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng và công
nghiệp sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thời gian qua
58
2.6 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận .........................................................................................................62
2.6.1

Nhân tố khách quan ...................................................................................62


2.6.2

Nhân tố chủ quan ......................................................................................62

2.7 Đề xuất lựa chọn phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ...................................63
2.7.1

Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................64

2.7.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí ...............................64

2.8

Kết luận chương 2 ............................................................................................65

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ
PHAN THIẾT 67
3.1 Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết .....................................................................73
3.1.1 Mơ hình tổ chức quản lý và nhân lực tham gia quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết ...80
3.1.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết ..........................................85

iv



3.1.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết ...96
3.2 Kết quả điều tra khảo sát, phân tích xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước...................................................................................73
3.2.1

Thống kê mẫu nghiên cứu. ........................................................................73

3.2.2

Phân tích dữ liệu để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ...........74

3.2.3

Kiểm định mơ hình....................................................................................77

3.2.4

Thảo luận kết quả. .....................................................................................79

3.3

Giới thiệu chung về dự án Trung tâm hành chính thành phố Phan Thiết ........67

3.3.1

Mục tiêu đầu tư xây dựng .........................................................................67


3.3.2

Quy mơ, khái tốn cơng trình ....................................................................67

3.3.3 Những u cầu trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trung tâm
hành chính thành phố Phan Thiết ..........................................................................71
3.4 Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án Trung tâm
hành chính thành phố Phan Thiết ............................................................................100
3.4.1

Nâng cao chất lượng, năng lực chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn ............100

3.4.2

Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ....................................................111

3.4.3

Quản lý định mức, đơn giá ......................................................................112

3.4.4

Hồn thiện quy trình thanh tốn, quyết tốn dự án hoàn thành ..............113

3.5

Kết luận chương 3 ..........................................................................................118

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................119

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................121
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................123
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................127
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................131

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tịa nhà Bitexco Financial ................................................................................9
Hình 1.2 Phối cảnh Tuyến Metro ..................................................................................10
Hình 1.3 Phối cảnh Cơng ty TNHH xổ số kiến thiết Bình Thuận .................................15
Hình 1.4 Dự án Đê chắn sóng khu neo đậu trú bão Phú Quý .......................................15
Hình 3.1 Biểu đồ chứng chỉ năng lực Ban QLDA ........................................................84
Hình 3.2 Biểu đồ tổng hợp cơng tác thẩm tra................................................................86
Hình 3.3 Biểu đồ tình hình thực hiện dự tốn gói thầu xây lắp ....................................88
Hình 3.4 Biểu đồ tình hình thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự tốn ...............................90
Hình 3.5 Biểu đồ tình hình thực hiện cơng tác lựa chọn nhà thầu năm 2018 ...............91
Hình 3.6 Biểu đồ tình hình quyết tốn dự án hồn thành năm 2018 .............................94
Hình 3.7 Trường Tiểu học Đức Thắng 2 .......................................................................95
Hình 3.8 Trường Mẫu giáo Bắc Phan Thiết ..................................................................95

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân bố kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 .....................................16
Bảng 2.1 Hệ thống văn bản trong lĩnh vực xây dựng cơ bản ........................................25
Bảng 2.2 Tổng hợp văn bản liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng .....25
Bảng 2.3 Định mức chi phí cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế.....41

Bảng 2.4 Mức tạm ứng tối thiểu của hợp đồng .............................................................52
Bảng 2.5 Tổng hợp cơ sở thanh tốn của các loại hợp đồng .........................................53
Bảng 3.1 Chi phí xây dựng và thiết bị Trung tâm hành chính ......................................69
Bảng 3.2 Tổng hợp tổng mức đầu tư của dự án ............................................................69
Bảng 3.3 Tổng hợp phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha ...........................74
Bảng 3.4 Bảng hệ số KMO và kiểm định Bartlett (KMO and Bartlett's Test)..............75
Bảng 3.5 Bảng tổng phương sai (Total Variance Explained) .......................................75
Bảng 3.6 Bảng ma trận xoay (Rotated Component Matrixa) ........................................76
Bảng 3.7 Tổng hợp nhân tố của các biến quan sát ........................................................77
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến ...............................77
Bảng 3.9 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ĐTXD .......................79
Bảng 3.10 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...............................................................79
Bảng 3.11 Tổng hợp năng lực Ban QLDA ....................................................................82
Bảng 3.12 Tổng hợp chênh lệch tổng dự toán giữa thiết kế và thẩm tra.......................85
Bảng 3.13 Tổng hợp chênh lệch giá trị phần xây lắp giữa dự toán và dự tốn gói thầu
.......................................................................................................................................87
Bảng 3.14 Tổng hợp giá trị dự tốn bổ sung gói thầu xây lắp so với giá trị trúng thầu 88
Bảng 3.15 Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu năm 2018 ........................................90
Bảng 3.16 Tổng hợp tình hình thanh toán từ năm 2016 đến 2018 ................................93
Bảng 3.17 Tổng hợp tình hình thẩm tra, phê duyệt quyết tốn năm 2018 ....................93
Bảng 0.1 Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng ...................................................123
Bảng 0.2 Tổng hợp dự toán xây dựng cơng trình ........................................................124
Bảng 0.3 Tổng hợp dự tốn chi phí hạng mục chung .................................................124
Bảng 0.4 Tổng hợp dự tốn gói thầu thi công xây dựng .............................................125
Bảng 0.5 Tổng hợp dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình 126
Bảng 0.6 Tổng hợp dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng .....................................126

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Nội dung tổng quát của định mức xây dựng .................................................43
Sơ đồ 2.2 Công tác quản lý định mức xây dựng ...........................................................44
Sơ đồ 2.3 Nội dung giá xây dựng cơng trình.................................................................46
Sơ đồ 2.4 Quản lý giá xây dựng cơng trình ...................................................................47
Sơ đồ 2.5 Quản lý chỉ số giá xây dựng cơng trình ........................................................48
Sơ đồ 2.6 Quản lý nhà nước về chi phí đầu tư xây dựng ..............................................59
Sơ đồ 2.7 Phân cấp quản lý chi phí ở tỉnh Bình Thuận .................................................61
Sơ đồ 2.8 Mơ hình nhân tố ảnh hưởng chi phí đầu tư xây dựng ...................................64
Sơ đồ 3.1 Mơ hình tổ chức Ban QLDA ĐTXD thành phố Phan Thiết .........................81
Sơ đồ 3.2 Mơ hình cải tiến tổ chức bộ máy Ban QLDA .............................................101
Sơ đồ 3.3 Lưu đồ quản lý chi phí cơng tác thẩm tra ...................................................107
Sơ đồ 3.4 Lưu đồ quản lý chi phí lựa chọn nhà thầu xây lắp ......................................109
Sơ đồ 3.5 Lưu đồ quản lý chi phí trong cơng tác giám sát ..........................................110
Sơ đồ 3.6 Lưu đồ thanh toán khối lượng hợp đồng .....................................................115
Sơ đồ 3.7 Lưu đồ quyết tốn dự án hồn thành ...........................................................117

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban QLDA: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
CĐT: Chủ đầu tư
HSDT: Hồ sơ dự thầu
HSMT: Hồ sơ mời thầu
HSĐXKT: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
HSĐXTC: Hồ sơ đề xuất tài chính
QT: Quyết tốn
TTHCTT: Trung tâm hành chính tập trung
UBND: Ủy Ban Nhân Dân


ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước ta, cơ sở hạ tầng
tại các địa phương trên cả nước được quan tâm đầu tư xây dựng. Nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển bền vững của nền kinh tế, trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản ngồi việc
phải đảm bảo chất lượng và tính thẩm mỹ, dự án phải đảm bảo tiết kiệm được chi phí từ
khâu chuẩn bị thực hiện dự án như về phương án thiết kế, giải pháp kỹ thuật, phương án
thi công; đồng thời việc áp dụng công nghệ trong quá trình triển khai thi cơng và khai
thác sử dụng cũng góp phần làm giảm chi phí đầu tư và vận hành cơng trình. Vì vậy,
việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí cho dự án đầu tư xây dựng luôn được quan tâm
hàng đầu. Hiện nay, các chế độ chính sách thường xun có những điều chỉnh cho phù
hợp với sự phát triển của nền kinh tế thời kỳ hội nhập, nên việc lập tổng mức đầu tư xây
dựng cho cơng trình gặp phải nhiều biến động và bất cập. Vì vậy, cần nghiên cứu việc
áp dụng các quy định để tính tốn các chi phí đầu tư xây dựng cơng trình nhằm quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
công tác này là hết sức cần thiết.
Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thời gian qua nhiều quy định mới đã được ban hành,
những quy định có nội dung chưa phù hợp đã được điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng
đầu tư xây dựng cơ bản. Qua thực tiễn tổng hợp từ những dự án đã thực hiện quản lý và
điều hành dự án để đề xuất những giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với
những cơng trình được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Trên thực tế, phần lớn trụ sở làm việc các phòng ban thành phố Phan Thiết nằm phân
tán nhiều vị trí và hầu như đã xuống cấp. Vì vậy, chủ trương sắp xếp, tập trung các trụ
sở làm việc nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp khi liên hệ công
tác giao dịch hành chính, thuận lợi cho việc quản lý nhân viên cũng như giám sát thái
độ phục vụ của cán bộ các Phịng ban, giảm được chi phí đáng kể khi cùng sử dụng một

đội xe công hay sử dụng chung một hội trường, phòng họp, thuận lợi trong quan hệ cơng
việc giữa các đơn vị, giảm chi phí bưu điện chuyển cơng văn, chi phí bảo vệ. Mặt khác,
1


tập trung hóa cũng là cơ hội áp dụng các công nghệ hiện đại – công nghệ thông minh hỗ
trợ cho các giao dịch hành chính, việc xử lý thơng tin được cải thiện và có hiệu quả cao
cho mục tiêu phục vụ người dân, cho công tác và nghiệp vụ quản lý nhà nước.
Dự án Trung tâm hành chính thành phố Phan Thiết sẽ mang lại những hiệu quả nhất
định trong quản lý hành chính, xử lý tập hợp dữ liệu thơng tin, phục vụ các giao dịch
hành chính, tiết kiệm đất đai. Vì vậy, việc xây dựng Trung tâm hành chính thành phố
Phan Thiết là cần thiết và hợp lý, để chi phí dự án đầu tư xây dựng được quản lý một
cách chặt chẽ, hiệu quả trong quá trình triển khai dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu tư
xây dựng thành phố Phan Thiết, tôi đã chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả
chi phí đầu tư xây dựng áp dụng cho dự án Trung tâm hành chính thành phố Phan Thiết”
để làm đề tài luận văn tốt nghiệp, với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể
và hữu ích cho quá trình triển khai dự án trong thời gian tới.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng trong việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình,
qua đó đề xuất được giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng cho dự án Trung
tâm hành chính thành phố Phan Thiết.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác lập, thẩm tra, phê
duyệt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình và áp dụng cho dự án Trung tâm
hành chính tại thành phố Phan Thiết.
b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào cơng tác
quản lý chi phí của chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn, công tác đền bù giải phóng mặt
bằng, chế độ chính sách, định mức đơn giá, cơng tác thanh quyết tốn của dự án áp dụng
cho dự án Trung tâm hành chính thành phố Phan Thiết.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng cơng trình ở Việt Nam và thành phố Phan Thiết.
2


- Phương pháp điều tra, khảo sát, thống kê và phân tích từ các báo cáo của các dự án đã
thực hiện, các tài liệu hồ sơ về công tác quản lý chi phí do Ban Quản lý dự án Đầu tư
xây dựng thành phố Phan Thiết quản lý.
- Dựa trên các cơ sở khoa học để phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật của nhà nước
về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình, làm rõ tầm quan trọng của việc quản lý chi phí, góp phần
hồn thiện hệ thống lý luận, làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về cơng tác quản lý
chi phí trong q trình đầu tư xây dựng, đề xuất giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây
dựng áp dụng cho dự án Trung tâm hành chính tại thành phố Phan Thiết.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thông qua kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá và
các giải pháp đề xuất của đề tài chỉ ra được những mặt đã làm được và những mặt còn
tồn tại, hạn chế chưa làm được cần được khắc phục trong cơng tác quản lý chi phí, áp
dụng cho dự án Trung tâm hành chính thành phố Phan Thiết.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng.
- Phân tích và xác định được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình trong q trình quản lý, điều hành dự án đầu tư.
- Phân tích, xác định được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến quản
lý chi phí đầu tư các dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình Trung tâm hành
chính thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.


3


TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Một số khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. [1]
1.1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn
và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện
thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [2]
1.1.2 Đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước là quá trình nhà nước bỏ
vốn từ ngân sách (toàn bộ hoặc một phần giá trị đầu tư) để tiến hành các hoạt động
xây dựng cơ bản, nhằm tạo ra tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, để
nhằm phát triển kinh tế, xã hội (thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,
hiện đại hố hoặc khơi phục các tài sản cố định).
1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình là sự điều hành các cơng việc xây dựng theo
một kế hoạch đã định, kể cả các công việc phát sinh trong quá trình hoạt động xây dựng,
với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra một cách tối ưu. [3]
1.1.4 Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới

hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật cơng trình. Nó được biểu thị qua
4


chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, dự
tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng. Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp
với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà
nước.
1.1.5 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.5.1 Khái niệm
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án
nhằm đảm bảo hồn thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức dự trù ban đầu (tổng
mức đầu tư) bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí. [4]
1.1.5.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng, dự
tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng;
thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình; quyền và nghĩa vụ của người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng. [5]
1.2 Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên Thế giới và ở Việt
Nam
1.2.1 Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của một số nước trên
Thế giới [6]
1.2.1.1 Tại Anh:
Quá trình xác lập và quản lý giá xây dựng theo các bước sau:
Khởi đầu: Chi phí ở giai đoạn này mang tính định hướng của chủ đầu tư dựa trên các
tóm tắt về ý tưởng cơng trình.

Nghiên cứu khả thi.

5


Đề cương phác thảo: Chi phí ở giai đoạn này được xác định theo phương pháp ở giai
đoạn trước, nhưng các kích thước đưa vào tính tốn được chính xác hơn.
Thiết kế chi tiết: Chi phí được tính tốn và xem xét cho các phương án khác nhau về
cách thức xây dựng, vật liệu xây dựng.
Tạo lập thông tin: Tất cả các bản vẽ thi công, tiến độ thực hiện và chỉ dẫn kỹ thuật đã
được chuẩn bị xong.
Lập bảng tiên lượng.
Đấu thầu.
Kế hoạch dự án.
Hoạt động công trường: Việc quản lý chi phí thường do các nhà tư vấn thực hiện.
Hồn thành: khi cơng trình hồn thành, nhà tư vấn thiết kế lập hồ sơ hồn cơng và xác
định giá trị quyết tốn cơng trình.
Lưu trữ thơng tin.
1.2.1.2 Tại Mỹ (được áp dụng ở Canada và một số nước Châu Âu)
Có 4 loại dự tốn chi phí xây dựng cơ bản được sử dụng ở Mỹ:
Dự toán theo khái tốn là sự mơ phỏng có khoa học dựa trên thơng tin đơn giản về mục
đích sử dụng và quy mơ của cơng trình, độ chính xác dao động hơn kém khoảng 20%.
Dự toán theo mức 2 và mức 3. Dự tốn tính theo mức 2 ln phù hợp với lượng thơng
tin thiết kế có sẵn trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, độ chính xác của dự tốn dao động hơn
kém 15%.
Dự tốn chi phí theo hệ thống đơn giá tổng hợp (theo các bộ phận), được sử dụng để lập
kế hoạch ngân quỹ chi phí khi thiết kế mặt bằng để hoàn thành, dao động hơn kém
khoảng 10%, có 12 nhóm đơn giá tổng hợp.

6



Dự toán theo đơn giá chi tiết khi thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật đã được
hồn thành. Đây là loại dự tốn có tính chính xác cao nhất, dao động hơn kém khoảng
5%, có 16 nhóm đơn giá chi tiết.
1.2.1.3 Tại Trung Quốc:
Các giai đoạn của q trình đầu tư và quản lý chi phí qua từng giai đoạn như sau:
Giai đoạn quyết định đầu tư: kiến nghị vốn dự án, lập và duyệt tổng mức đầu tư (ước
toán đầu tư), lập và duyệt tổng khái toán điều chỉnh (tương ứng với bước thiết kế tổng
thể hay thiết kế sơ bộ).
Giai đoạn thiết kế: xét duyệt tổng khái toán điều chỉnh (tương ứng với bước thiết kế sơ
bộ hay thiết kế kỹ thuật), lập và xét duyệt dự toán (tương ứng với bước thiết kế bản vẽ
thi công).
Giai đoạn mời thầu và mở thầu: Lập và duyệt giá mời thầu, giá trúng thầu và giá hợp
đồng xây lắp.
Giai đoạn thi công: thẩm tra, khống chế chi phí phát sinh, chi phí bồi thường theo điều
khoản hợp đồng, giá kết tốn.
Giai đoạn hồn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng: quyết tốn tài chính, chỉnh lý, lưu trữ,
cung cấp thơng tin tư liệu giá, chi phí xây dựng.
1.2.2 Tổng quan về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam
1.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án
Lập sơ bộ tổng mức đầu tư với ước tính chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với phương án
thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
Trong đó, nội dung của sơ bộ tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Lập tổng mức đầu tư của dự án với tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng được xác định phù
hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng. Trong đó, nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ và
7



tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
1.2.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Lập dự toán xây dựng cơng trình với tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình
được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình. Trong đó, nội dung của
dự tốn xây dựng cơng trình gồm: chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng.
Lập dự tốn gói thầu được xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi tổ
chức lựa chọn nhà thầu xây dựng. Trong đó, dự tốn gói thầu xây dựng gồm: dự tốn
gói thầu thi cơng xây dựng; dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình; dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự tốn gói thầu hỗn hợp.
Thanh tốn hợp đồng xây dựng phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều
kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết. Khi thanh toán theo các thỏa thuận trong hợp
đồng các bên không phải ký phụ lục hợp đồng, trừ trường hợp bổ sung cơng việc chưa
có trong hợp đồng. Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện
thanh toán.
Quyết toán hợp đồng nhằm xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà
bên giao thầu có trách nhiệm thanh tốn cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hồn thành
tất cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.2.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách sau khi hồn thành đã nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào khai thác sử dụng
phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Chi phí đầu tư được quyết
tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa cơng
trình của dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là tồn bộ các khoản chi phí

thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt, hợp đồng đã ký kết, kể
8


cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Đối với các
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong
giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh.
1.2.2.4 Một số dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam
a. Tòa nhà Bitexco Financial [7]
Theo ước tính ban đầu của Bitexco, tổng vốn đầu tư của dự án khoảng trên 90 triệu USD,
nhưng khi triển khai trên thực tế, vốn đầu tư lên đến 270 triệu USD. Nguyên nhân chi
phí tăng lên do tòa tháp sử dụng vật liệu xây dựng cũng như trang thiết bị phải nhập
khẩu.

Hình 1.1 Tịa nhà Bitexco Financial
b. Dự án đường sắt đô thị TP HCM [8]
Tổng mức đầu tư ban đầu của dự án đường sắt đô thị TP HCM đã được UBND TP HCM
phê duyệt năm 2007 là gần 126,6 tỷ Yên (tương đương gần 17,4 nghìn tỷ đồng, gần 1,1
tỷ USD theo tỷ giá thời điểm đó).
9


Đến, năm 2011, TP.HCM đã phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư lên hơn 236,626 tỷ
Yên (tương đương hơn 47,3 nghìn tỷ VNĐ, tương đương gần 2,5 tỷ USD).
Nguyên nhân dẫn đến đội vốn và phải điều chỉnh dự án là do sự biến động của giá
nguyên liệu, nhiên liệu và việc tăng mức lương tối thiểu qua các năm. Bên cạnh đó, dự
án tăng khối lượng xây dựng gồm tăng đầu tư cho đầu máy, toa xe, trang thiết bị nhà ga;
áp dụng các trang thiết bị, hệ thống tiên tiến, đầu tư đầy đủ cho xưởng bảo trì sửa chữa,
cho tịa nhà trung tâm điều khiển cho cả hệ thống đường sắt đô thị của thành phố và đầu
tư cho trụ sở của Công ty Vận hành và bảo dưỡng đường sắt đô thị.

Mặt khác, cập nhật tỷ giá Yên Nhật - Việt Nam đồng cũng mang đến những thay đổi
đáng kể; tỷ lệ tính tốn các chi phí dự phịng, rủi ro trượt giá cũng được cập nhật theo
quy định mới, tính tốn cho đến năm 2019

Hình 1.2 Phối cảnh Tuyến Metro
1.3 Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Bình Thuận
1.3.1 Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1.3.1.1 Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng cơng trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư các dự án nhóm A, nhóm B sử dụng
nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý.
10


Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư
dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có sử dụng nguồn vốn
ngân sách do tỉnh quản lý.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư dự án nhóm B trở xuống
sử dụng tồn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định đầu tư dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có sử dụng nguồn vốn hỗ
trợ từ ngân sách do tỉnh quản lý.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan cấp
dưới trực tiếp quyết định đầu tư đối với các dự án quy định tại điểm c khoản này.
1.3.1.2 Thẩm quyền thẩm định dự án
Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành quy định tại Điều 76 Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP chủ trì thẩm định các dự án nhóm B, nhóm C và dự án chỉ yêu
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của
tỉnh trừ các dự án sau đây: Dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; các dự
án nhóm B, nhóm C (trừ các dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) do các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị,

tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ quan ở trung ương) quyết định đầu
tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và các Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật do phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện thẩm định.
Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
quyết định đầu tư.
Thẩm định thiết kế cơng nghệ đối với dự án có nội dung thuộc lĩnh vực thông tin liên
lạc, điện tử, tin học, cơ quan chủ trì thẩm định dự án lấy ý kiến của Sở Thông tin và
Truyền thông về phần cơng nghệ thơng tin. Đối với dự án có thiết kế cơng nghệ, cơ quan
chủ trì thẩm định dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định công nghệ theo quy
11


định của Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của
chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định đối
với các dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do các bộ, cơ
quan ở trung ương quyết định đầu tư trừ các dự án có cơng trình cấp I trở lên. Kết quả
thẩm định phải được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây
dựng chuyên ngành để theo dõi, quản lý theo quy định. Trường hợp cơ quan chuyên
môn thuộc người quyết định đầu tư không đủ điều kiện thực hiện cơng tác thẩm định thì
u cầu chủ đầu tư trình thẩm định tại cơ quan chun mơn thuộc Bộ quản lý xây dựng
chuyên ngành hoặc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành nơi thực hiện đầu tư xây dựng
dự án.
1.3.2 Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư
1.3.2.1 Thẩm quyền phê duyệt thiết kế dự tốn xây dựng cơng trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng trường hợp thiết kế
3 bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế hai

bước đối với các dự án nhóm A, B có sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiết
kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết kế hai
bước đối với các dự án nhóm C có sử dụng vốn ngân sách do tỉnh quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trường
hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp
thiết kế hai bước đối với các dự án sử dụng toàn bộ vốn ngân sách địa phương cấp huyện,
xã.
Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết kế ba
bước.

12


1.3.2.2 Điều chỉnh thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình
1. Các trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình thực hiện theo quy
định tại Điều 84 của Luật Xây dựng và Điều 11 của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng cơng
trình khi việc điều chỉnh này dẫn đến phải điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng. Các trường
hợp điều chỉnh khác do chủ đầu tư tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định điều
chỉnh của mình. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư về nội dung
điều chỉnh thiết kế xây dựng do mình quyết định thực hiện.
3. Cơ quan chun mơn về xây dựng thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh
trong các trường hợp
Điều chỉnh thiết kế xây dựng do có thay đổi về địa chất cơng trình, tải trọng thiết kế,
giải pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực (trừ trường hợp làm tăng tính an
tồn cho cơng trình) và biện pháp tổ chức thi cơng có ảnh hưởng đến an tồn chịu lực
của cơng trình;
Điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình do việc điều chỉnh dẫn đến làm vượt tổng mức

đầu tư hoặc vượt dự tốn xây dựng cơng trình đã được người quyết định đầu tư phê
duyệt.
4. Đối với thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh thuộc thẩm quyền quyết định
của chủ đầu tư và không thuộc trường hợp phải thẩm định của cơ quan chuyên môn,
trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở để xem xét, phê
duyệt.
5. Việc phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh của người quyết định
đầu tư, chủ đầu tư gồm những nội dung được điều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của thiết
kế, dự tốn xây dựng cơng trình sau khi điều chỉnh. Người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh do mình quyết định điều chỉnh.

13


×