Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.48 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 24/9/2018</b>
Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2018
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>: Giúp HS
<b>1. Kiến thức: </b>
- Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi
hình tam giác, hình tứ giác.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác thơng qua bài đếm hình, vẽ
hình; tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, tứ giác.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác trong học tập.</b>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bảng phụ chép bài 3, 4.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2.HD ôn tập</b>
<b>*Bài 1 (7’): </b>
<b>a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD</b>
<b>b. Tính chu vi hình tam giác MNP</b>
? Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn
thẳng? Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta
làm thế nào?
? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như
thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT
- Đánh giá
a. 102 cm
b. 102 cm
<b>*Bài 2 (7’): Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính </b>
<b>chu vi:</b>
<b>a. Hình tứ giác ABCD</b>
<b>b. Hình chữ nhật MNPQ</b>
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế
nào?
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như
- Hai HS nêu.
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Hs nêu
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT
- Đánh giá
a. 10cm
b. 10 cm
<b>*Bài 3 (7’): Số?</b>
- HD HS đếm hình rồi ghi vào VBT
(14 hình tam giác; 7 hình tứ giác)
<b>*Bài 4 (6’): Kẻ thêm một đoạn thẳng vào </b>
<b>mỗi hình sau để được:</b>
<b>a. Hai hình tam giác</b>
- HD
- Gọi 2 HS lên bảng
<b>- Đánh giá, ghi điểm</b>
<b>b. Ba hình tứ giác</b>
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
1.Củng cố: Nêu cách tính chu vi hình tam
giác, hình chữ nhật , đường gấp khúc
2. Dặn dị: Ơn lại bài
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài. Trình bày miệng
- Nhận xét
- Làm vào VBT
- Nhận xét
<b> ĐẠO ĐỨC ( 4B)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>:HS có khả năng nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn
trong c/sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
<b>2. Kỹ năng:</b> X/định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
<b>3. Thái độ</b>: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn. Quý
trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
TT HCM: Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân với nước nói chung và
đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- SGK,Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A - Kiểm tra bài cũ : 3’ </b>
<b>Trung thực trong học tập</b>
-Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- Kể những c/c trung thực trong học tập ?
<b>B Bài mới :</b>
<b>1.GTbài: “Vượt khó trong học tập” 1’</b>
<b>2. Nội dung: 20’</b>
*Hoạt động 1:
<b>Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt</b>
<b>khó.”</b>
Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó”
trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo.
Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo
gặp những khó khăn gì và đã vượt qua
như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Thảo luận nhóm </b>
- Chia lớp thành các nhóm
̣̣Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong
học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
<b>Hoạt động 3 : </b>( câu hỏi 3 )
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn
Thảo, em sẽ làm gì?
- Ghi tóm tắt lên bảng .
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
<b>3. Thực hành: </b>Làm việc cá nhân (BT1)
<b>(7’</b>)
+ Khi gặp bài tập khó, em sẽ chọn cách
làm nào dưới đây? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí
do.
=> Kết luận: (a), (b), (d) là những cách
giải quyết tích cực .
- Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ rút ra
được điều gì ?
<b>4. Củng cố - Dặn dò: 4’</b>
+ Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2
trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến
của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
+ Tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp
tục học ...
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách
giải quyết .
- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
- Làm bài tập 1
+Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ
sự giúp đỡ của người khác nhưng
không dựa dẫm vào người khác.
- Cho biết suy nghĩ của mình khi nghe
bạn kể .
hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ
(VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập
2)
+ Em hãy kể lại những mẫu chuyện về
tấm gương vượt khó trong học tập mà em
biết .
<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền gì? </b>
- Giáo dục HS: luôn quan tâm, giúp đỡ
những bạn gặp khó khăn.
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS
vượt khó khơng
- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực
hành trong SGK.
và em gái).
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu để đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu,...
- Hiểu từ ngữ: bối rối, thì thào.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm
đến nhau.
- Kể lại được câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Ngắt nghỉ đúng sau những dấu câu. Phân biệt và đọc đúng lời nhân vật và lời
người dẫn chuyện; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là
ấm, phụng phịu, dỗi mẹ,..
- Dựa vào câu hỏi gợi ý SGK và tranh vẽ, kể lại được câu chuyện theo đoạn, cả
bài.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm và nhường nhịn với anh, chị em.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kiểm soát cảm xúc
- Tự nhận thức
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
<b>III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn của câu </b>
chuyện Chiếc áo len
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon
- Những cử chỉ nào của "Cơ giáo" Bé làm em
thích thú?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu
của đám "học trò"?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học (2p)</b>
- GV cho HS QS tranh chủ điểm; bài đọc và
giới thiệu bài
<b>* Tập đọc:</b>
<b>2. Luyện đọc (17’)</b>
a. GV đọc toàn bài
- GV HD giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)
- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất,
phụng phịu
- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Chia đoạn: 4 đoạn
- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
(lượt 1)
- Treo bảng phụ
+ Gọi HS đọc câu dài
+ HD HS đọc câu dài
+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
(lượt 2)
- HD h/s giải nghĩa từ
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm đơi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc
nhóm
- Cho h/s thi đọc giữa các nhóm
<b>3. HD tìm hiểu bài (7p)</b>
- Chiếc áo len của bạn Hồ đẹp và tiện lợi
như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- HS QS
+ HS nối nhau đọc từng câu trong
bài
- Phát âm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong
bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài
- Đọc
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài
- Đọc phần chú giải
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Nhận xét, bình chọn
1 HS đọc cả bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Áo màu vàng, có dây kéo ở
giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm
+ HS đọc thầm đoạn 2
- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy
+ HS đọc thầm đoạn 3
- Vì sao Lan ân hận?
- Tìm một tên khác cho truyện
<b>4. Luyện đọc lại (15’)</b>
<b>* Kể chuyện (20’)</b>
- HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ
b. Kể mẫu đoạn 1
- GV treo bảng phụ
c. Từng nhóm HS tập kể
d. HS kể trước lớp
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện
+ HS đọc thầm đoạn 4
- HS phát biểu
+ HS đọc thầm toàn bài
- HS phát biểu
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn
bài
- 4 em thành 1 nhóm tự phân vai
- 3 nhóm thi kể truyện theo vai
- Cả lớp bình chọn, nhận xét
nhóm đọc hay
<b>NS : 18/9/2018 </b>
<b>NG: 25/9/2018</b>
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2018
<b>TỐN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố cách giải tốn về” nhiều hơn, ít hơn “. Giới thiệu bổ sung bài toán về
‘hơn kém nhau một số đơn vị” tìm phần ‘nhiều hơn” hoặc “ít hơn “.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải và trình bày bài tốn có lời văn.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác trong học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Hình vẽ 12 quả cam (như bài 3)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>
- Nêu cách tính chu vi tam giác, tứ giác?
<b>- Đánh giá</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2.HD ôn tập</b>
<b>*Bài 1 (7p):</b>
Tóm tắt:
Buổi sáng bán : 525 kg gạo
Buổi chiều bán
ít hơn buổi sáng: 135 kg
- Hai HS nêu.
- Nhận xét
Buổi chiều bán : ...kg gạo?
- Bài tốn có dạng gì?
- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
<b>- Đánh giá</b>
(390 kg)
<b>*Bài 2 (7’): </b>
Tóm tắt:
Đội Một trồng : 345 cây
Đội Hai trồng
nhiều hơn đội Một: 83 cây
a. Đội Hai trồng : ...cây?
b. Hai đội trồng : ...cây?
- Bài tốn có dạng gì?
- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
<b>- Đánh giá</b>
(a. 482 cây; b. 773 cây)
Tóm tắt:
Nam: 85 bạn
Nữ : 92 bạn
a. Khối 3 có: ...bạn?
b. Số nữ nhiều hơn số nam: ...bạn?
- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT
<b>- Đánh giá</b>
(a. 177 bạn; b. 7 bạn)
<b>Bài 4 (7’): Lập bài tốn theo tóm tắt sau rồi </b>
<b>giải bài tốn đó:</b>
- HD HS dựa vào sơ đồ dể lập thành bài tốn rồi
giải bài tốn đó
- Gọi HS đọc đề bài toán; 1 HS lên bảng giải
<b>- Đánh giá</b>
(80<i>l</i>)
<b> C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét tiết học
- Bài toán về ít hơn
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề. Tóm tắt
- Bài toán về nhiều hơn
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề. Tóm tắt
- Làm bài
- Nhận xét
- Lập bài tốn rồi giải vào
VBT
- Thực hiện
- Nhận xét
<b>CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)</b>
200<i>l</i>
Thùng to:
?<i>l</i>
Thùng bé:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài Chiếc áo len
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ
lẫn (ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngã)
+ Ôn bảng chữ :
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai
chữ cái ghép lại: kh)
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, điền đúng tr/ch điền đúng 9 chữ và </b>
tên chữ vào bảng chữ.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ</b>
+ Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ bảng chữ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- GV đọc: xào rau, sà xuống, xinh xẻo,
ngày sinh
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy
<b>2. HD HS nghe-viết:</b>
<b>a. HD chuẩn bị (5’)</b>
- Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong
dấu câu gì?
+ GV đọc: nằm, cuộn trịn, chăn bông, xin
lỗi
<b>b. Viết bài (15’)</b>
<b>c. Chấm, chữa bài (3’)</b>
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
<b>3. HD HS làm BT chính tả </b>
<b>* Bài tập 1/a (3’): Điền vào chỗ trồng </b>
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
- Nhận xét
1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo
<b>len</b>
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo buồn,
làm cho anh phải nhường phần mình
cho em
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
2 HS lên bảng viết, HS viết bảng
con
- HS viết bài vào vở
<b>ch/tr</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào
VBT
- Đánh giá
<b>* Bài tập 2 (3’): Viết những chữ và tên </b>
<b>chữ còn thiếu trong bảng</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vào
VBT
- Đánh giá
- HD HS đọc thuộc tại lớp
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- GV khen những em có ý thức học tốt
- Làm bài
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhiều HS đọc 9 chữ và tên chữ
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. Nhận biết các từ chỉ
sự so sánh trong những câu đó
- Ơn luyện về dấu chấm, điềm đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
chưa dánh dấu chấm
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn và các từ chỉ sự so
sánh trong câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn
chưa đánh dấu chấm.
<b>3. Thái độ: Chăm chỉ học tập. Biết dùng từ, dùng dấu chấm thích hợp khi đặt câu, </b>
viết văn
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD làm BT</b>
<b>* Bài tập 1 (9’): Tìm các hình ảnh so </b>
<b>sánh trong những câu thơ, câu văn dưới </b>
<b>đây:...</b>
2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
- HD cách làm
- YC HS dung thước, bút chì gạch dưới
những hình ảnh so sánh trong từng câu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV đánh giá
<b>* Bài tập 2 (9’): Ghi lại các từ chỉ sự so </b>
<b>sánh trong các câu trên</b>
- HD cách làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào
VBT
- GV đánh giá
<b>* Bài tập 3 (9’): Chép đoạn văn dưới </b>
<b>đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ</b>
<b>thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu</b>
- Khi nào dùng dấu chấm?
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào
VBT
- GV đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em làm bài tốt
- HS đọc lần lượt từng phần
- Làm bài.
- Nhận xét bài của bạn
- Làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề, nêu YC
- Trả lời
- Làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được những việc nên và khơng nên làm để đề phịng bệnh lao phổi.
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để
được đi khám và chữa bệnh kịp thời
<b>2. Kĩ năng:- Cần tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệng.</b>
<b>3. Thái độ:- HS có ý thức phịng bệnh đường hô hấp.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích và xử lý thơng tin để biết được
nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
<b>* Biết bảo vệ mơi trường sống.</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG</b>: Hình vẽ trong SGK trang 12, 13
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường
gặp?
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. HĐ1: Làm việc với SGK (9’)</b>
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây
bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
* Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- YC nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12:
+ Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác
sĩ và bệnh nhân
+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân người bệnh và
những người xung quanh?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
<b>b. HĐ2: Thảo luận nhóm (9’)</b>
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm
và khơng nên làm để phịng bệnh lao phổi
* Cách tiến hành
<b>+ Bước 1: Thảo luận nhóm</b>
- YC HS QS các hình vẽ trang 13 kết hợp
liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý:
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp
chúng ta có thể phịng tránh được bệnh lao
phổi
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
<b>+ Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
<b>+ Bước 3: Liên hệ</b>
- Em và gia đình cần làm gì để phịng tránh
bệnh lao phổi?
* GVKL: Lao là một bệnh truyền nhiễm
do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, khơng
chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà cịn có
thuốc tiêm phịng lao. Trẻ em được tiêm
phịng lao có thể không bị mắc bệnh này
trong suốt cuộc đời.
<b>c. HĐ 3: Đóng vai (9’)</b>
* Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân
có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô
- Thực hiện
+ Thảo luận
+ Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý
- Thảo luận nhóm 2:
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhận xét, bổ sung
hấp để đượcc đi khám và chữa bệnh kịp
thời
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị
trong nhóm
- GV nêu tình huống:
+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hơ hấp,
em sẽ nó gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi
khám bệnh?
+ Khi được đa đi khám bệnh, em sẽ nói gì
với bác sĩ?
+ Bước 2: Trình diễn
* GVKL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta
cần phải nói ngay với bố mẹ để đượcc đưa
đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ,
chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu
để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS có ý thức học tốt
- Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình
huống trên thảo luận, đóng vai
trong nhóm
- Các nhóm lên trình bày trước lớp
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: lặng, lim
dim,...
- Biết cách ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
giữa các khổ thơ
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa ở sau bài
đọc
- Học thuộc lòng bài thơ
<b>2. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy bài thơ; Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ.</b>
<b>3. Thái độ:- Giáo dục HS tình cảm u thương, hiếu thảo với ơng bà cha mẹ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>: Tranh minh hoạ bài TĐ, bảng phụ viết khổ thơ cần HD luyện đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Kể lại câu chuyện: Chiếc áo len
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc (15’)</b>
a GV đọc bài thơ: Giọng dịu dàng, tình cảm
b Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- GV HD HS đọc đúng từ đọc dễ sai:
lặng, lim dim, chích chòe, vẫy quạt
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS ngắt hơi đúng các khổ thơ
- G n b ng ph ghi s n các kh th sau:ắ ả ụ ẵ ổ ơ
Ơi / chích chịe ơi!
Chim đừng hót nữa,
Bà em ốm rồi,
Lặng / cho bà ngủ.
Hoa cam, hoa khế
Chín lặng trong vườn,
Bà mơ tay cháu
Quạt / đầy hương thơm.
- Nhận xét, HD thêm
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC Đọc nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* YC cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?
- Bà mơ thấy gì ?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào ?
<b>4. HTL bài thơ (7’)</b>
- GV HD HS học thuộc từng khổ
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau, mỗi em
đọc 2 dòng thơ
- Phát âm
- HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ
thơ
- Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng
- Nhận xét
- Đọc “Chú giải”
- HS đọc theo nhóm
- Nhận xét bạn đọc cùng
nhóm
- Thi đọc. Bình chọn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài thơ
- Bạn quạt cho bà ngủ
- Mọi vật đều im lặng như
đang ngủ, ngấn nắng ngủ thiu
thiu trên tường...
- Bà mơ thấy cháu quạt hương
thơm tới.
- HS trao đổi nhóm, trả lời
- Cháu rất hiếu thảo, yêu
thương, chăm sóc bà
- HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ
4 HS đại diện 4 nhóm nối
nhau đọc 4 khổ thơ
2, 3 HS thi HTL bài thơ
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS hiểu:
- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người
khác.
- Giữ lời hứa với mọi người chính là tơn trọng mọi người và bản thân mình.
- Nếu ta hứa mà khơng giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ
việc của người khác.
<b>2. Kĩ năng:- HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.</b>
<b>3. Thái độ:- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khơng đồng </b>
tình với những người hay thất hứa.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>Phiếu học tập
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 1HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy
và cho biết điều nào mình đã thực hiện
được, chưa thực hiện được.
- Gọi HS trả lời: Con cần làm gì để thể
hiện tình cảm của mình đối với Bác Hồ?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>a.Hoạt động 1</b> (9’)<b>: </b>Thảo luận truyện
“Chiếc vòng bạc”
<b>* Mục tiêu: HS biết thế nào là giữ lời</b>
hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
<b>* Cách tiến hành: </b>
- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa
- Mời từ 1 học sinh đọc lại
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu
hỏi:
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé
sau hai năm đi xa?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm
thấy thế nào trước việc làm của Bác?
Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Qua câu chuyện em có thể rút ra điều
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Học sinh theo dõi và kết hợp quan
sát tranh.
- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo
viên
- Bác Hồ đã không quên lời hứa với
một em bé …. “Một chiếc vòng bạc
mới”.
- Mọi người rất cảm động và kính
phục trước việc làm của Bác.
gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi
người đánh giá như thế nào?
<b>Kết luận: </b>
- Tuy rất bận và qua thời gian dài nhưng
vẫn không quên lời hứa với em bé.
- Câu chuyện cho thấy: cần phải giữ
đúng lời hứa của mình mới được mọi
người quý trọng, tin cậy, yêu mến.
<b>* Ghi nhớ</b>
- YC HS đọc phần ghi nhớ cuối SGK
vài lần
<b>b. Hoạt động 2</b> (9’)<b>: Xử lí tình huống </b>
<b>* Mục tiêu: HS biết được vì sao cần</b>
phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu
khơng thể giữ lời hứa với người khác.
<b>* Cách tiến hành: </b>
- Chia lớp thành các nhóm. Phát phiếu
giao việc cho mỗi nhóm và u cầu các
nhóm xử lí các tình huống đã ghi trong
phiếu học tập.
- Lần lượt nêu ra từng tình huống và yêu
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo
- Yêu cầu cả lớp thảo luận
- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm
bạn khơng? Vì sao?
* Kết luận: Cần giữ lời hứa vì nó thể
hiện sự tự trọng và tôn trọng người
khác. Khi không giữ được lời hứa cần
nói rõ lý do và xin lỗi.
<b>c.Hoạt động 3 </b>(9’)<b>:Tự liên hệ </b>
<b>* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc</b>
giữ lời hứa.
<b>* Cách tiến hành: </b>
- Yêu cầu HS tự liên hệ:
+ Thời gian qua em có hứa với ai điều gì
khơng? Em có thực hiện được điều đã
hứa khơng? Vì sao?
+ Em thấy thế nào khi thực hiện được
(không được) điều đã hứa?
- Nhận xét khen những học sinh biết giữ
mình đã nói. Đã hứa hẹn với người
khác.
- Sẽ được mọi người tin cậy và noi
theo
2 HS nhắc lại kết luận
- HS đọc đồng thanh, cá nhân
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
- Đại diện các nhóm lên báo cáo. Lớp
trao đổi nhận xét, dưa ra cách xử lý
đúng:
- Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn
học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho
bạn: Xem phim xong sẽ sang học với
bạn khỏi chờ.
- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả
lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là
tự trọng và tôn trọng người khác.
- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu
sự liên hệ của bản thân đối với việc
giữ đúng lời hứa .
<b>C. Hướng dẫn thực hành</b> (2’)<b>:</b>
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo
bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.
<b>NS : 19/9/2018 </b>
<b>NG: 26/9/2018</b>
Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
- Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm)
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống
<b>2. Kĩ năng: </b>
- HS biết sử dụng thời gian trong thực tế cuộc sống hàng ngày.
<b>3. Thái độ: Giáo dục các em biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Mặt đồng hồ bằng bìa; đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’): </b>
- Đồ dùng học tập
- Nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>a. Hoạt động 1 (6’): GV giúp HS nêu lại</b>
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Đọc các giờ trong ngày?
Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hơm sau.
- Sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, YC HS quay
các kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm,
8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ),
5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ)
- YC HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong SGK
để nêu các thời điểm
+ Xác định vị trí kim ngắn
+ Xác định vị trí kim dài
* Vậy đồng hồ 8 giờ 5 phút
- Để đồ dùng lên bàn cho GV
kiểm tra
- 24 giờ
- HS đọc
- Quan sát mặt đồng hồ và quay
kim theo yêu cầu
(Tương tự với đồng hồ 2, 3)
<b>* KL: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, </b>
<b>khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim </b>
<b>đồng hồ</b>
<b>3. Thực hành (15’)</b>
<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>
- HD mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+ Nêu vị trí kim dài?
+ Nêu giờ, phút tương ứng?
- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>
<b>gian tương ứng</b>
- HD
- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>
- HD: Đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng
hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ
và số chỉ phút
- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 4: Nối (theo mẫu)</b>
<b>- HD theo mẫu: Đây là hai đồng hồ chỉ cùng </b>
giờ
- Hai đồng hồ này chỉ giờ buổi nào (buổi chiều/
buổi tối)?
- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
Một ngày có bao nhiêu giờ
- Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Đọc đề, nêu YC
- Đọc và nêu vị trí của 2 kim
- Đồng hồ chỉ 9 giờ 5 phút
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 tiếng)
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, ăc/oăc.
- Chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm tr/ch, vần ăc/oăc.
<b>3. Thái độ:- Giáo dục HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Bảng phụ viết bài thơ Chị em, bảng lớp viết ND BT2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV đọc: trăng tròn, chậm chế, chào hỏi,
trung thực cho HS viết
- YC HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và
tên chữ đã học
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD HS nghe-viết (5’)</b>
a. HD chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- Người chị trong bài thơ làm những cơng
việc gì ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
+ GV đọc: trải chiếu, lim dim, luống rau,...
<b>b. Chép bài (15’)</b>
- Nhắc nhở HS khi viết bài
- GV theo dõi, quan sát HS viết bài
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
<b>3. HD HS làm bài tập chính tả (7’)</b>
<b>* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc </b>
<b>oăc</b>
- HD
- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm
- Đánh giá
<b>* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng bắt </b>
<b>đầu bằng tr/ch có nghĩa...</b>
- HD
- YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con
- Nhận xét bạn viết
3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ
và tên chữ đã học
1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ,
dòng dưới 8 chữ
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề
vở 2 ơ, chữ đầu dịng 8 viết cách lề
vở 1 ơ
- Các chữ đầu dịng
2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con
- Nhận xét
+ HS nhìn lên bảng chép bài vào
vở
- Đọc yêu cầu BT
- Làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu BT
- Đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét bài làm của bạn
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết kể về gia đình mình với một người bạn mới thân, biết cách viết </b>
lá đơn xin nghỉ học.
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS chính xác trong học tập, biết yêu quý người thân trong </b>
gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh
- Đánh giá
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD HS làm BT</b>
<b>* Bài tập 1: Hãy kể về gia đình em với </b>
<b>một người bạn em mới quen (14’)</b>
- HD xác định đề bài + Kẻ chân những từ
cần chú ý
- Chia nhóm. YC HS kể về gia đình cho
bạn nghe
- Tổ chức kể trước lớp
- GV đánh giá
* Bài tập 2: Dựa vào mẫu, viết một lá
<b>đơn xin nghỉ học (13’)</b>
- HD xác định đề bài + Kẻ chân những từ
cần chú ý
- YC HS làm vào VBT
- Gọi HS trình bày trước lớp
- GV đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết
đơn xin nghỉ học khi cần
2, 3 HS đọc
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- HS kể về gia đình theo bàn
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Một HS đọc mẫu đơn, nói về
trình tự của lá đơn
- Làm bài
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn
- Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn
<b>2. Kĩ năng:- Phân biệt được các thành phần trong máu và các bộ phận trong cơ </b>
quan tuần hoàn.
<b>3. Thái độ:- Biết bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hồn. Tự chăm sóc sức khỏe cho </b>
bản thân
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b> Hình vẽ trang 14, 15 tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống
thuỷ tinh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ?
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
<b>- Nhận xét, đánh giá</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>a. HĐ1: QS và thảo luận (10’)</b>
* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về thành
phần của máu và chức năng của huyết cầu
đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần
<b>* Cách tiến hành: </b>
<b>+ Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
- YC HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS
ống máu được chống đông - thảo luận nhóm
2 các câu hỏi sau:
+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa
Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở
vết thương?
+ Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể,
máu là chất lỏng hay là đặc?
+ QS máu đã được chống đông trong ống
nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy
phần? Đó là những phần nào?
+ QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu
đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức
năng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có
tên là gì ?
<b>+ Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
- HS trả lời
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm 2
* GVKL:
- Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai
thành phần là huyết tương và huyết cầu, cịn
gọi là các tế bào máu
- Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là
huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái
đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí
ơ-xi đi nuôi cơ thể.
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế
được gọi là cơ quan tuần hoàn
<b>b. HĐ2: Làm việc với SGK (11’)</b>
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ
quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
<b>+ Bước 1: Làm việc theo cặp</b>
- YC HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả lời theo
gợi ý:
+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các
mạch máu
+ Dựa theo hình vẽ mơ tả vị trí của tim trong
lồng ngực
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình
<b>+ Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
<b>* GVKL: Cơ quan tuần hồn gồm có: tim và</b>
các mạch máu
<b>c. HĐ3: Chơi trò chơi tiếp sức (7’)</b>
* Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi
cơ quan của cơ thể
* Cách tiến hành :
<b>+ Bước 1: GV HD HS chơi</b>
+ Bước 2:
- GV kết luận và tuyên dương đội thắng
<b>* GVKL: Nhờ có các mạch máu đem máu </b>
đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ
quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và
ơ-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có
chức năng chuyên chở khí các-bơ-níc và chất
thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS có ý thức học tốt
bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS QS H4, 1 em hỏi, 1 em trả
lời
1 số cặp HS lên trình bày KQ
thảo luận
- HS chia làm 2 đội có số người
bằng nhau
- HS chơi trị chơi
<b>THỦ CƠNG</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp hình con ếch.</b>
<b>2. Kĩ năng:- Học sinh gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.</b>
<b>3. Thái độ:-Học sinh hứng thú với giờ học gấp hình.Yêu quý sản phẩm mình làm</b>
ra.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b> Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích
thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp con ếch. Giấy nháp , giấy
thủ công, bút màu, kéo
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>(3’):
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài </b>(1’)<b>:</b>
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
cách gấp “ Con ếch “ .
<b>b) HD gấp con ếch: </b>
<b> Hoạt động 1</b>(9’)<b> :</b> Hướng dẫn quan sát và
nhận xét :
- Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã
được gấp sẵn và hỏi :
- Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như
thế nào ?
- Con ếch có thể nhảy được khi nào ?
- Giới thiệu và liên hệ với ích lợi của con
ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy .
- Gọi một em lên mở con ếch trở về tờ giấy
vuông ban đầu .
<b>* Hoạt động 2 </b>(11’)<b>:</b>
- <b>Bước 1</b> : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình
vng .
- Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp
theo mẫu đã học ở lớp 2 .
- <b>Bước 2:</b>
- Hướng dẫn HS gấp .
- Lần lượt hướng dẫn hHS cách gấp tờ giấy
hình vng như tiết trước và gấp đơi tờ giáy
theo đường chéo như Hình 2 , được hình
tam giác Hình 3, gấp đơi hình 3 để được dấu
giữa rồi dở ra, Gấp hai nửa … như hình 4 ,
Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác …Hình
5 , gấp đỉnh hình vng trong hình 6 để
- Các tổ trưởng báo cáo về sự
chuẩn bị của các bạn trong tổ
mình.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và
nhận xét theo hướng dẫn của giáo
viên
- Có đặc điểm: Gồm có 3 phần là
phần đầu, phần thân và phần chân
- Phần đầu có hai mắt nhọ về phía
trước, phần thân rộng phình dần
về phía sau và phần chân có hai
chân trước và hai chân sau phía
dưới bụng ếch .
- Lắng nghe để nắm được sự khác
nhau và ích lợi của con ếch thật .
- Lớp quan sát một học sinh lên
chọn và gấp cắt để được một tờ
giấy hình vng như đã học lớp 2
- Quan sát GV hướng dẫn cách
gấp tờ giấy hình vng thành 2
phần bằng nhau theo đường chéo
qua từng bước cụ thể .
được hình 7 SGV.
<b>* Hoạt động 3 </b>(9’)<b>: </b>
<b>- </b>Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp
thành con ếch lần lượt qua các bước như
trong hình 8 , 9 a, 9 b, hình 10 , 11 và 12 ,
13 SGV.
- Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14
- Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc
lại các bước gấp con ếch
- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao
tác của bạn .
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
<b> c) Củng cố - Dặn dò </b>(6’)<b>:</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
được một con ếch hoàn chỉnh .
- Theo dõi giáo viên làm mẫu để
tiết sau gấp thành con ếch hoàn
chỉnh .
- Hai em nhắc lại lí thuyết về cách
gấp con ếch .
- 2HS
nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau
đầy đủ để tiết sau thực hành gấp
con ếch .
<b>NS: 20/9/2018 </b>
<b>NG: 27/9/2018</b>
Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách,
chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của HS.
<b>2. Kĩ năng: Xem và nói được giờ theo 2 cách.</b>
<b>3. Thái độ: Giúp HS biết sử dụng thời gian trong cuộc sơng một cách hợp lí, q </b>
thời gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Mơ hình mặt đồng hồ<b>;</b> Đồng hồ để bàn; đồng hồ điện tử
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi lần lượt từng HS lên dùng mơ hình đồng
hồ quay kim đồng hồ chỉ;
7 giờ 5 phút; 6 giờ rưỡi; 11 giờ 50 phút
<b>- Đánh giá</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung: </b>
<b>a. Hoạt động 1 (7’): Xem đồng hồ và nêu </b>
<b>thời điểm theo 2 cách.</b>
- Kim phút phải chỉ số mấy để được giờ đúng
- Cho HS quan sát các đồng hồ (T.14)
- 8 giờ 35 phút thì cịn thiếu bao nhiêu phút
nữa đến 9 giờ?
<b>* Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ </b>
<b>kém 25 phút đều được.</b>
(Tương tự các đồng hồ còn lại)
<b>* Lưu ý: Nếu kim phút chưa vượt qua số 6 </b>
(theo chiều thuận) ta chỉ nói giờ, phút theo
một trong 2 cách.
<b>b. Hoạt động 2 (20’): Thực hành</b>
<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)</b>
- HD theo mẫu (2 cách)
- YC HS làm bài. 2 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồnghồ chỉ thời</b>
<b>gian tương ứng</b>
- HD
- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 3: Nối (theo mẫu)</b>
- HD
- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
Thi đọc giờ nhanh
12
- Thiếu 25 phút (Có thể đọc là 9
giờ kém 25 phút)
(Có thể nhẩm miệng: 5, 10, 15,
20, 25). 25 phút nữa nên các kim
đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
<b>NS: 21/9/2018 </b>
<b>NG: 28/9/2018</b>
Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút)
- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể)
- Ơn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản,
giải tốn có lời văn.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cách xem giờ, so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản,</b>
giải tốn có lời văn.
<b>3. Thái độ: u thích mơn tốn. Tích cực học tập</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV quay kim đồng hồ rồi gọi lần lượt từng
HS nhìn mặt đồng hồ đọc giờ, phút bằng 2
cách
<b>- Đánh giá</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) (6’)</b>
- HD theo mẫu
- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
* 2 giờ 30 phút; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ 10
phút
<b>Bài 2: Giải bài tốn theo tóm tắt (6’)</b>
Có : 5 thuyền
Mỗi thuyền: 4 người
Tất cả : ... người?
- YC HS đọc đề bài
- HD
- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
* 20 người
<b>Bài 3: (5’)</b>
<b>a. Khoanh vào 1/3 số quả cam</b>
<b>b. Khoanh vào 1/5 số quả cam</b>
- Nêu cách tính 1/3 số quả cam?
- Nêu cách tính 1/5 số quả cam?
- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 4: >, <, = ? (5’)</b>
- HD HS tính theo 2 cách:
+ Cách 1: Tính kết quả 2 vế rồi so sánh
+ Cách 2:
. Hai tích có một cặp thừa số bằng nhau, ta so
sánh cặp thừa số cịn lại: Tích nào có thừa số
cịn lại lớn hơn sẽ lớn hơn
. Hai thương có SBC bằng nhau, thương nào có
số chia lớn hơn thì thương đó bé hơn
- YC HS làm bài. 3 HS lên làm bảng phụ
- Xem đồng hồ và đọc giờ trên
đồng hồ
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề bài tốn dựa vào tóm
tắt
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
<b>- Đánh giá</b>
<b>Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S (5’)</b>
- HD HS xem giờ theo 2 cách
- YC HS làm bài. 1 HS lên làm bảng phụ
<b>- Đánh giá</b>
* 2 giờ 50 phút; 3 giờ kém 10 phút
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
<b>KĨ THUẬT (4B)</b>
<b>1. Kiến thức</b>: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc
điểm mũi khâu, đường khâu thường.
<b>2. Kỹ năng</b>: Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu
<b>3. Thái độ</b>: - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay
- Giáo dục ý thức an tồn lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh quy trình khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
- Kiểm tra đồ dùng HS.
B. Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>“Cắt vải theo đường vạch dấu”.</b>
2. Các hoạt động:(25’)
<b>a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học </b>
<b>sinh quan sát, nhận xét mẫu</b>
- GV gíới thiệu mẫu
? Hãy q/sát hình dạng của các đường
vạch dấu?
? Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải?
? Nêu các bước cắt vải theo đường vạch
dấu?
<b>* GV kết kuận: Vạch dấu thực hiện</b>
trước khi cắt may….
<b>b) Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kỹ </b>
<b>thuật</b>
* Bước 1: Vạch dấu trên vải:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a,b
? Nêu cách vạch dấu đường thẳng,
đường cong trên vải
- HS để bộ kỹ thuật lớp 4 lên bàn để GV
kiểm tra.
- HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu
hỏi:
- Thẳng cong.
- Để cắt được chính xác.
- 2 bước:
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt theo đường đã vạch.
- Đường thẳng dùng thẳng để kẻ.
- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực
hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai
điểm cách nhau
- L/ý trước khi kẻ phải vuốt thẳng vải.
*Bước 2: Cắt theo đường vạch dấu:
? Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
* Lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.
+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải
để cắt theo đúng đường vạch dấu.
<b>c) Hđộng 3: Thực hành vạch dấu và </b>
<b>cắt:</b>
- Gv đưa yêu cầu:
+ Vạch hai đường thẳng hai đường cong
dài 15cm, cách nhau 3cm.
+ Cắt theo đường đã vạch.
<b>d) Hoạt động 4: Đánh giá kết quả:</b>
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- HS tự đáng giá sản phẩm của mình
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố- dặn dò (3)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hồn thành sản phẩm.
- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt
vải theo đường vạch dấu.
- Hai HS đọc ghi nhớ.
- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi
đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng
cách giữa hai đường 3 –4cm. Sau đó cắt
theo đường vạch dấu.
- HS thực hành vạch phấn.
- HS tự đáng giá sản phẩm của mình
theo tiêu chí.
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp HS
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : “Bố Hạ” bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ :
<b>Bầu ơi thương lấy bí cùng</b>
<b>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và rèn chữ đẹp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
- Mẫu chữ, phấn màu
- Bảng con, vở tập viết
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. KTBC: (5’)</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết: Âu Lạc; Ăn quả
- GV nhận xét
2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
<b>B .Dạy bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài. (1’)</b>
- Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (9’)</b>
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Gắn chữ mẫu lên bảng
- Chữ B, H, T cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm
mấy nét?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- YCHS viết
- GV nhận xét, sửa chữa
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát,
nhận xét.
- GV giới thiệu địa danh: Bố Hạ: Một xó ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống
cam ngon nổi tiếng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- YC HS tập viết trên bảng lớp/bảng con
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng:
<b>Bầu ơi thương lấy bí cùng</b>
<b>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b>
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng
dụng
- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy chữ, dịng
dưới có mấy chữ?
- YC HS viết: Bầu; Tuy
- HS tìm : B, H, T
- Trả lời
- Theo dõi
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con
- HS đọc từ
- HS theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng
con.
- Nhận xét
3 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8
chữ.
<b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15’):</b>
- GV nêu yêu cầu viết
1 dòng chữ: B
1 dòng chữ: H, T
2 dòng từ ứng dụng: Bố Hạ
2 lần câu ứng dụng
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
<b>4. Chấm, chữa bài (3’)</b>
- GV nhận xét 5 - 7 bài trên lớp.
- Nhận xét. Khen ngợi HS viết đúng, đẹp
<b>C. Củng cố - dặn dò: ( 2’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.
- Học sinh viết vở
<b>SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của
mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ
những người xung quanh.
- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc
khoa học.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>.
- Tranh trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ (3p)</b>
- Kiểm tra sách vở của Hs
<b>2.Bài mới</b>
<b>a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống (6p)</b>
- GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong
sgk.
- Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình
huống kết hợp quan sát tranh.
- Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải
quyết:
+ Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các
cách sau đây?
+ Ngoài các cách ứng xử trên em có cách
- 2Hs đọc tình huống: Đi học về,
bật ti vi lên em thấy đang có
chương trình hoạt hình mà em
u thích. Nhìn vào bếp em thấy
mẹ đang chuẩn bị bữa tối.
ứng xử nào khác?
- Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải
thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó.
- Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống
qua trị chơi đóng vai.
- Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp ,
hay nhất.
* Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những
việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là
việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan
tâm, yêu thương những người xung quanh
mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng
làm tốt những việc phù hợp với khả năng .
<b>b) Hoạt động 2 : Lựa chọn địa chỉ (5p)</b>
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk
+ Trong tranh có những đồ vật nào?
+ Những đồ vật đó được để ở đâu?
+ Những đồ vật đó để đúng nơi quy định
chưa?
- Cho Hs thảo luận cặp đơi: Tìm địa chỉ đúng
- Gọi một số Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ
vật.
- Gọi Hs nhận xét , bổ sung
+ Tại sao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn
nắp?
+ Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn
nắp thì diều gì sẽ sảy ra?
<b>* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những </b>
việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho
việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản
thân trong cuộc sống.
<b>c. Hoạt động 3: Liên hệ (4p)</b>
+ Ở nhà em thường giúp bố mẹ những việc
gì?
+ Những việc liên quan đến cá nhân em như
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- 1-2 nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình qua trị chơi đóng vai
- Hs nhắc lại
- 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy
nối các hình đồ vật( quần áo,
khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở,
…) tronh tranh dưới đay vào
đúng vị trí của nó.
- 1 Hs nêu
- Hs quan sát tranh và trả lời câu
hỏi:
- Trong tranh có: quần áo, khăn
quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày
dép
- Hs nêu
- Các đồ vật trong tranh để lộn
xộn, không đúng nơi quy định.
- Hs thảo luận
- Hs nêu
- Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung
- Hs bày tỏ ý kiến
- Hs nhắc lại
học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do
em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác
giúp đỡ?
<b>3. Củng cố, dặn dò (2p)</b>
- Hs nhắc lại nội dung bài học
- Dặn chuẩn bị bài sau
<b>I.MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
<b>-</b> Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới
- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ
<b>II.CHUẨN BỊ</b>: Nội dung
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A.Hđ1: Mở đầu: (2’)</b>
- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt
- YC kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ
+ Đồng phục
+ Đồ dùng học tập
<b>B.Hđ2: Đánh giá chung (10’)</b>
- YC các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm
điểm
- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc:
………..
- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần
- Tuyên dương:………
- Phê bình:………...
<b>C.Hđ3: Phương hướng (3’)</b>
- Thực hiện tốt các quy định đề ra
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Nghe
- Tổ trưởng điều khiển