Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.12 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG:01/10/2018 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> - Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.
- Biết cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. <b>Kĩ năng</b>: - Rèn kĩ năng trình bày bài, kĩ năng tính tốn chính xác.
3. <b>Thái độ:</b> Yêu môn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ,
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Chữa bài tập 2 trong SGK.
- GV nhận xét.
<b>B/ Bài mới:</b>
1-<b>Giới thiệu bài</b>: Hôm nay, chúng ta tiếp
tục ơn về giải tốn có quan hệ tỉ lệ.
2-<b>Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ. 12’</b>
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ví dụ 1.
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
+ 8km gấp mấy lần 4km?
+ Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần
thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
=> Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu
lần.
GV: Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ
này để giải bài toán.
<b>*Bài toán 2:</b>
? Bài toán cho em biết những gì?
? Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>: <b>2 giờ: 90km</b>
<b> 4 giờ: … km?</b>
- GV hướng dẫn HS giải bài theo hai cách.
<b>*Cách 1 Giải bằng cách “rút về đơn vị”</b>
? Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có
thể làm như thế?
@ Bước tìm số ki-lơ-mét đi được trong 1
giờ là bước<i><b> “rút về đơn vị”</b></i>.
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ 1 giờ đi được 4km.
+ 2 giờ đi được 8km.
+ gấp 2 lần
+ Khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì
quãng đường đi được gấp lên2 lần.
- HS rút ra nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ BT cho biết 2 giờ ô tơ đi được
90km.
+ Bài tốn hỏi 4 giờ ô tô đi được bao
nhiêu ki-lô-mét.
- HS suy nghĩ giải bài theo hai cách.
<b>* Cách 1: </b>Trong 1 giờ ô tô đi được
là: 90 : 2 = 45 (km)
Trog 4giờ ôtô đi được là: 45
4=180(km)
<b>*Cách 2 Giải bằng cách “tìm tỉ số”</b>
? So với 2 giờ thì 4 giừ gấp mấy lần?
? Như vậy chúng ta đã làm như thế nào
để tìm được qđường ơ tơ đi trong 4 giờ?
<b>@ </b>Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được
gọi là bước “<i><b>tìm tỉ số</b></i>”
<b>3. Thực hành 12’</b>
<b>Bài tập 1: </b>Củng cố cách giải toán bằng
phương pháp rút về đơn vị
? Bài tốn cho em biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? Theo em, nếu giá vải không đổi, số
tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được
sẽ như thế nào (tăng lên hay giảm đi)?
? Số tiền mua vải giảm thì số vải mua
được sẽ như thế nào?
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền
và số vải mua được?
- GV yêu cầu HS nêu cách giải.
<b>Tóm tắ</b>t: 5m : 80000đồng
7m : ....đồng?
<b>Bài tập 2: </b>Củng cố cách giải tốn bằng
phương pháp tìm tỉ số.
<b>Tóm tắt:</b> 3 ngày : 1200 cây
12 ngày :. ... cây?
<b>Cách 1: </b>Trong 1 ngày trồng được số cây
là: 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
<b>Bài tập 3:</b>
- GV: tìm số dân tăng trong một năm rồi
tìm số dân cũng tăng trong một năm
nhưng mức tăng đã giảm đi.
a,1000 người-tăng21 người
<b>4.Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cách giải bài toán tỉ lệ em vừa làm?
- GV nhận xét giờ học.
gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta
làm được như vậy
<b>*Cách 2: </b>4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 2 = 180 ( km)
Đáp số: 180 km
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, tìm cách giải bài.
+BT cho biết mua 5m vải thì hết
80000đ<sub>.</sub>
+ BT hỏi mua 7m vải đó thì hết? tiền.
+ Số tiền mua vải gấp lên thì số vải
mua được cũng tăng lên
+ Số tiền mua vải giảm đi thì số vải
mua được sẽ giảm đi.
+ Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì
số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu
lần.
<b>Bài giải: </b>Mua 1 mét vải hết số tiền
là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7m vải hết số tiền là:
16 000 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, giải bài.
<b>Bài giải: </b>
12 ngày so với 3 ngày thì gấp số lần
là: 12 : 3 =4 (lần)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
1200 4= 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây
- HS đọc yêu cầu của bài.
<b>Bài giải</b>
a, 4000 người gấp 1000 người sồ lần
là: 4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng lên là:
21 4 = 84 (người)
b, Một năm sau dân số của xã tăng
thêm: 15 x 4 = 60 (người)
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> Hiểu 1 số TN khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài văn: Tố cáo chiến tranh, thể hiện khát vọng sống khát
vọng hồ bình của trẻ em toàn thế giới.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài thay
đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt
nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ước hồ bình của thiếu nhi.
3. <b>Thái độ:</b>
* Quyền được sống trong hồ bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh.
- Quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK trình chiếu.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Yc HS đọc bài Lòng dân+t.lời câu hỏi 1.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1-Giới thiệu bài:</b> 1’
- Gthiệu tranh minh họa chủ điểm: “<b>Cánh</b>
<b>chim hịa bình</b>”
?Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm gì?
- Cho hs tbày những bức tranh, ảnh về vụ
nổ bom nguyên tử ở 2 tp ở Nhật Bản
<b>2.Bài mới</b>
<b>a-Luyện đọc: 10’</b>
- GV chia bài làm 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đưa câu dài khó đọc
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b. Tìm hiểu bài: 10’</b>
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra sau khi Mĩ ném
- HS đọc phân vai + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang
ngồi trên giường bệnh và gấp những
con chim bằng giấy. Bức ảnh chụp
một tượng đài con chim trắng.
- 1 HS đọc toàn bài
- Nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: cịn lại.
+ Xa-xa-cơ Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,
Na-ga-xa-ki
- HS đọc thầm phần chú giải từ
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài
- HS đọc lướt đoạn 1,2.
bom nguyên tử xuống hai thành phố của
Nhật Bản?
+ Xa- da- cô bị nhiễm bệnh khi nào?
+ Em hiểu thế nào là <b>bom nguyên tử</b>?
+ <b>Phóng xạ</b> là gì?
- GV tiểu kết, chuyển ý.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3:
+ Cô bé hi vọng kéo dài sự sống bằng cách
nào?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình
đồn kết với Xa- da- cơ?
- GV tiểu kết, chuyển ý.
- HS đọc đoạn cịn lại
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hồ bình?
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì
với Xa- da- cơ?
- GV tiểu kết.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
<b>c.Đọc diễn cảm: 10’</b>
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét, uốn nắn.
-GV đọc mẫu: đoạn 3- GV nhận xét.
3.<b>Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
- GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
phóng xạ nguyên tử.
+ Khi thành phố Hi- rơ- xi-xi- ma bị
ném bom, lúc đó em mới 2 tuổi, 10
năm sau thì em phát bệnh.
+ Là loại bom có sức sát thương và
cơng phá mạnh nhiều lần bom
thường.
+ Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên
tử, rất có hại cho sức khoẻ con người
và môi trường.
<b>1. Hậu quả của chiến tranh.</b>
- HS đọc đoạn 3, của bài.
+ Bằng cách gấp một nghìn con sếu
bằng giấy. Vì em tin vào một truyền
thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1 nghìn
con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi
bệnh.
+ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã
gấp những con sếu và gửi tới cho
Xa-da- cô
<b>2. Khát vọng sống của xa- da- cơ</b>
- Các bạn qun góp tiền XD tượng
đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị
3.<b>Ước vọng hồ bình của trẻ em</b>
<b>toàn thế giới.</b>
* <b>Tố cáo tội ác chiến tranh hạt</b>
<b>nhân, nói lên khát vọng sống, khát</b>
<b>vọng hồ bình của trẻ em tồn thế</b>
<b>giới.</b>
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
<b>NS: 25/9/2018</b>
<b>NG:02/10/2018 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> - Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải BT liên quan đến quan hệ
tỷ lệ
2. <b>Kĩ năng</b>: - Vận dụng làm thành thạo các bài toán dạng này.
3. <b>Thái độ:</b> - H tự giác, say mê học tập, có cách giải ngắn gọn nhất.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ. 4’</b>
+ Mua 6kg đường giá 48000đồng. Hỏi
mua 12kg đường hết bao nhiêu tiền?
- Nhận xét, chữa bài.
B<b>- Bài mới</b>. 30’
* <b>Bài 1: Củng cố cách giải toán bằng </b>
<b>phương pháp rút về đợn vị .</b>
- Y/cầu H tóm tắt và giải bài 1 ,
<b>Tóm tắt</b> 12 quyển = 24000 đồng
30 quyển = … đồng?
- 1 H làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>* Bài 2: Củng cố cách giải tốn bằng </b>
<b>phương pháp tìm tỉ số .</b>
- + Cho H tluận theo cặp bài 2, chữa bài .
- Cho H đổi <b>2 tá = 24 cái</b> (có thể giải bằng
phương pháp <b>rút về đơn vị</b>.)
<b>Tóm tắt: </b>
2 tá bút chì: 30000 đồng
8 bút chì: ….đồng?
-Em hãy nêu cách giải bài tốn? (Có thể
dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “<b>tìm</b>
<b>tỉ số</b>”).
*<b>Bài 3:</b> Cho HS nêu bài tốn, tự tìm cách
giải rồi làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
<b>Bài 4:</b> (Qui trình thực hiện tương tự như
bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho
HS về nhà làm).
- 2 HS chữa bài.
- 1 H tóm tắt bài tốn , 1 H khác trình
bày bài giải , lớp làm vào vở bài tập:
<b>Bài giải</b>
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Giá tiền mua 30 quyển vở là:
2 30 = 60000(đồng)
Đáp số = 60000 đồng
<b>Bài giải:</b>
2 tá = 24 cái
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3(lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số : 90000 đồng.
<b>Tóm tắt: </b>120 học sinh:3 ô tô
<b> </b>160 học sinh:…..ô tô?
<b>Bài giải: </b>Một ôtô chở được số hs là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 hsinh cần dùng số ô tô:
160 : 40 = 4 (ô tô)
<b>3. Củng cố - dặn dò (5)</b>
- Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị
bài sau: <b>Ơn tập và bổ sung về giải tốn.</b>
- GV nhận xét giờ học.
<b>Bài giải:</b>Số tiền trả trong 1 ngày công
là: 72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày cơng là:
36 5 =180000 (đồng).
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Tiếp tục ccố hiểu biết về mơ hình cấu tạo vần và qtắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
3. <b>Thái độ:</b>
- Rèn luyện cho H tính cẩn thận , tự rèn thêm chữ viết ở nhà .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Chép sẵn mơ hình cấu tạo vần trong Sgk vào bảng phụ.
- VBT tiếng Việt 5.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ:</b> 3’
- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các
tiếng: chúng- tơi- mong thế- giới- này-
mãi-mãi- hồ - bình.
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: Phan Lăng là một anh bộ
đội Cụ Hồ . Anh là người như thế nào ?
<b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 15’</b>
<b>* Tìm hiểu ND đoạn văn.</b>
- GV đọc bài <b>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. </b>
+ Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên là
Phan Lăng?
+ Câu văn nào chứng tỏ ông sẵn sàng hi
sinh cho cuộc chiến tranh chính nghĩa của
dân tộc ta?
? Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ ...
gốc Bỉ ” ?
- HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi, đọc thầm lại bài
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Vì ơng đã ra nhập hàng ngũ quân
đội ta.
+ Địch dụ dỗ, tra tấn thế nào cũng
không khuất phục được ông, bèn đưa
+ Vì Ph-răng Đơ-bơ-en là người lính
Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta,
nhân dân ta thương yêu gọi anh là bộ
đội Cụ Hồ .
* <b>Hướng dẫn H viết từ khó.</b>
- GV lưu ý HS viết một số từ khó:
Ph-răng Đơ Bô-en, xâm lược, khuất
phục.
<b>* Viết chính tả.</b>
- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.
- G đọc cụm từ, câu, ý để H viết vào vở.
- Đọc lại cho H soát lỗi.
- G thu 5 8 bài, nhận xét bài viết của hs.
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 15’</b>
<b>Bài tập 1: Chép vần của các tiếng trong</b>
<b>hai câu văn vào mơ hình cấu tạo. So sánh</b>
<b>sự giống và khác nhau.</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV dán phiếu lên bảng.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 3: Cách đánh dấu thanh khi viết</b>
<b>tiếng.</b>
+ Tiếng “<b>nghĩa</b>” có ngun âm đơi nhưng
khơng có âm cuối dấu thanh đặt ở đâu?
+ Tiếng “<b>chiến</b>” có ngun âm đơi nhưng
có âm cuối thì dấu thanh đặt ở đâu?
- GV kết luận:
+Trong tiếng “<b>nghĩa</b>”(khơng có âm
cuối)dấu thanh đặt ở trên chữ cái đầu“i”
+ Trong tiếng “<b>chiến</b>” (có âm cuối n) dấu
thanh đặt trên chữ cái thứ hai “ê”.
<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- GV yêu cầu HS viết sai chính tả VN tập
viết lại. Ghi nhớ quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét.
- HS gấp SGK.
- HS xem lại bài, tự sửa lỗi
- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi
cho bạn.
- HS đọc yc. HS làm bài vào VBT.
- L p ớ đối chi u, nh n xét b i.ế ậ à
<b>Tiếng</b>
<b>Vần</b>
<b>Â. đệm Â. chính Â. Cuối</b>
<b>nghĩa</b> ia
<b>chiến</b> iê n
* Giống nhau: Âm chính của mỗi
tiếng đều là nguyên âm đôi.
* Khác nhau: Tiếng “ nghĩa” khơng
có âm cuối, tiếng” chiến” có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời rồi rút ra qui tắc.
- <b>H nêu</b> : Tiếng “chiến” dấu thanh
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
<b>NS: 26/9/2018</b>
<b>NG:03/10/2018 Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:
1.<b> Kiến thức:</b>
- Qua ví dụ cụ thể, làm quen với bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
3. <b>Thái độ:</b>
- Rèn kĩ năng trình bày bài, có cách giải ngắn gọn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>- Bảng phụ,
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- May 8 cái áo hết 16m vải. Hỏi nếu may
10 cái áo như vậy hết bao nhiêu m vải?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>: 1’
<b>2.Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ. 12’</b>
- GV nêu ví d : Có 100 bao g o chia ụ ạ đều
v o các bao.à
<b>Số kg ở các bao</b> <sub>5kg</sub> 10kg 20kg
<b>Bao gạo</b> 20bao 10 bao 5bao
- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Khi
số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần
thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu
lần.
=> Tốn <b>tỷ lệ nghịch</b>.
*<b>Bài tốn </b>
<b>Tóm tắt</b>: 2 ngày: 12 người
- GV hướng dẫn HS giải bài theo hai cách.
<b>* Cách 1: Giải bằng cách: rút về đơn vị.</b>
<b>*Cách 2: Giải bằng cách: tìm tỉ số</b>.
3. <b>Thực hành 20’</b>
<b>Bài tập 1:</b>
- GV yêu cầu HS nêu cách giải.
<b>Tóm tắt</b>: 14 người : 10 ngày
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát bảng.
- HS rút ra nhận xét: Khi số kg gạo ở
mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số
bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu
lần .
- HS nêu yc của bài, suy nghĩ giải bài
theo hai cách. - 2 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>* Cách 1: </b>Muốn đắp xong nền nhà
trong một ngày, cần số người là: 12
2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày
cần số người là: 24 : 4 = 6 (người)
* Đáp số: 6 người
<b>*Cách 2: </b>4 ngày gấp 2 ngày số lần
là: 4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày
cần số người là: 12 : 2 = 6 (người)
? người : 1 tuần lễ
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài tập 2</b>:
Tóm tắt: 100 học sinh: 26 ngày
Thêm 30 học sinh: .... ngày?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3:</b>
<b>Tóm tắt:</b> 5 máy bơm: 18 giờ
? <b>thêm</b> mấy máy bơm: 10 giờ
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
10 giờ<b> thêm</b>: …. máy bơm?
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>3</b>.<b>Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Nêu cách giải bài tốn tỉ lệ em vừa làm?
- GV nhận xét giờ học
<b>Bài giải: </b>Đổi 1 tuần lễ = 7 ngày
Muốn xây xong trong một ngày thì
cần số người là:1410 = 140 (người)
Muốn xây xong trong 7 ngày thì cần
số người là: 140 : 7 = 20 (người)
*Đáp số: 20 người
- HS đọc yc, suy nghĩ, giải bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Một học sinh ăn trong số ngày là:
26 100= 2 600 (ngày)
Tổng số hs sau khi tăng 30hs là:
100 + 30 = 130 (hs)
130 học sinh ăn trong số ngày là:
* Đáp số: 20 ngày
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
<b>Bài giải:</b>
Nếu bơm đầy trong 1 giờ thì cần số
máy là: 5 18 = 90 (máy)
Nếu bơm trong 10 giờ thì cần số máy
bơm là: 90 : 10 = 9 (máy)
Vậy cần thêm số máy bơm là:
9 - 5 = 4 (máy)
*Đáp số: 4 máy bơm
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Hiểu nghĩa của 1 số cặp từ trái nghĩa .
2. <b>Kĩ năng</b>: - Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn . Biết sử dụng từ trái nghĩa :
3. <b>Thái độ:</b> u thíc mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-VBT Tiếng việt. -Bảng phụ.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>: 4’
- Cho H tìm từ đồng nghĩa chỉ màu vàng.
- GV nhận xét.
<b>B/</b> <b>Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: Trực tiếp 1’
<b>2- Nhận xét</b>. 12’
<b>Bài 1: So sánh nghĩa của cá từ in đậm. </b>
- Gọi H đọc bài 1 , y/cầu H trao đổi theo
cặp so sánh nghĩa của 2 từ “ <b>Chính nghĩa</b>
và <b>phi nghĩa</b>” .
- Y/cầu H trình bày nghĩa của 2 từ: <b>Chính </b>
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ trên?
* KL: Phi nghĩa là trái với đạo lí, .... chính
nghĩa là đúng với đạo lí.
- GV:Phi nghĩa-chính nghĩa là 2 từ có nghĩa
trái ngược nhau.Đó là những từ trái nghĩa.
+ Vậy 2 từ t/nào được gọi là từ trái nghĩa?
<b>Bài 2,3: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục</b>
<b>ngữ</b> “Chết vinh hơn sống nhục”.
? Vì sao em cho rằng đó là những cặp từ
trái nghĩa ?
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên có tác dụng như thế nào trong
việc thể hiện quan niệm sống của người
VN ta ?
* KL: Từ trái nghĩa có tác dụng ....
=><b> ghi nhớ. 5’</b>
3- <b>Luyện tập</b>. 15
<b>Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa</b>.
+ Y/c H đọc nội dung bài 1.
- Gọi 4 H lên bảng , mỗi em gạch chân 1
- GV nhận xét, giải thích các câu tục ngữ.
<b>Bài tập 2: Điền vào mỗi ô trống một từ</b>
<b>trái nghĩa để hoàn chỉnh các câu thành</b>
<b>ngữ tục ngữ.</b>
- GV hướng dẫn HS tra từ điển những từ
in đậm, tìm từ trái nghĩa điền vài chỗ
trống.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, so sánh nghĩa của 2 từ
<b>chính nghĩa</b> và <b>phi nghĩa</b>.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* <b>Chính nghĩa</b>: Đúng với đạo lý.
Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu
vì lẽ phải.
* <b>Phi nghĩa</b>: trái với đạo lý. Cuộc
chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa.
+ 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau
+ Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân để tìm được
các từ trái nghĩa.
- Kết quả đúng: chết/sống, vinh/nhục
+ Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau,
(<b>Vinh</b> là được kính trọng, đánh giá
cao cịn <b>nhục</b> là bị khinh bỉ; sống và
chết )
-.... làm nổi bất quan niệm sống của
người VN ta , thà chết mà được tiếng
thơm còn hơn sống mà bị người đời
khinh bỉ .
- 2 H đọc to phần ghi nhớ Sgk .
+ 1 H đọc y/cầu bài 1 .
- 4 H lên bảng , mỗi em gạch chân 1
cặp từ trái nghĩa .
- Đục/trong; đen/sáng;
rách/lành; dở/hay.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài tập 3: </b>Tìm từ trái nghĩa với <b>hồ bình,</b>
- GV khuyến khích HS tìm càng nhiều từ
trái nghĩa càng tốt.
- G tổ chức cho H làm bài 3 dưới dạng trị
chơi tiếp sức .
(Làm bảng nhóm)
<b>Bài tập 4: Đặt câu để phân biệt cặp từ</b>
<b>trái nghĩa vừa tìm.</b>
- GV hướng dẫn: Các em có thể đặt 2 câu,
mỗi câu chứa một từ hoặc một câu chứa cả
cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
<b>4- Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
dưới.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm, thi tìm nhanh
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Hồ bình: Chiến tranh, xung đột...
+ Thương yêu: Căm ghét, căm giận,
căm thù, ghét bỏ ...
+ Đồn kết:Chia rẽ,bè phái,xung khắc.
- Giữ gìn<b>:</b> Phá hoại, phá phách, phá
vỡ, tàn phá ,...
- HS đặt câu,đọc câu mình vừa đặt.
+ Hai bạn sống với nhau rất đồn kết
khơng ai có thể chia rẽ được họ.
+ Mọi người đều u thích hịa bình
và căm ghét chiến tranh .
+ Em u hịa bình. Em ghét chiến
tranh.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Từ kết quả quan sát trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài
văn tả cảnh môi trường.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hồn chỉnh.
3. <b>Thái độ:</b> u cảnh đẹp, giữ gìn VSMT
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Những ghi chép khi quan sát trường học.
- VBT Tiếng Việt 5 - Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- GV kiểm tra kết quả ghi chép khi quan
sát trường học của học sinh.
- GV nhận xét.
<b>B/</b> <b>Bài mới</b>
<b>1. Gtb</b>: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
chuyển kết quả quan sát cảnh trường học
thành dàn ý chi tiết và chỉ 1 phần trong
dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh .
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1: Quan sát trường em. Từ</b>
<b>những điều quan sát được, lập dàn ý</b>
<b>miêu tả ngôi trường. 12’</b>
- GV yc HS dựa vào kết quả đã qsát, chọn
lọc chi tiết rồi lập thành 1 dàn bài cụ thể.
- H: Đối tượng em định miêu tả là gì?
- H: Thời gian em quan sát là lúc nào?
- Em tả những phần nào của cảnh trường?
- Tình cảm của em với mái trường?
- GV theo dõi - hướng dẫn học sinh làm
bài.
- GV nhận xét, sửa bài cho học sinh.
<b>Bài tập 2: Chọn viết một đoạn theo dàn</b>
<b>ý trên. 15’</b>
- GV yc HS suy nghĩ, chọn một phần dàn
ý để chuyển thành đoạn văn. Gợi ý HS:
+ Nên chọn một đoạn trong phần thân bài
để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn văn có một câu mở đầu nêu ý
bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn
cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp
dụng các biện pháp so sánh, nhân hố cho
hình ảnh thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Ngôi trường của em
+ Buổi sáng/Trước buổi học/Sau giờ
tan học.
+ Sân trường, lớp học,vườn trường,
phòng truyền thống, hoạt động của
thầy và trò
+ Em rất yêu quý và tự hào về
trường của em
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
<b>Dàn bài tham khảo:</b>
* <b>Mở bài</b>: Giới thiệu bao quát
- Trường nằm trên một khu đất rộng.
* <b>Thân bài</b>:
+Sân trường: lát gạch hồng tươi,
giữa sân là cột cờ, quanh sân là
những cây bàng, cây phượng toả
bóng mát, những bồn cây hoa đủ loại
màu sắc đua nhau khoe sắc.
+ Hoạt động vào giờ học, giờ chơi
+ Lớp học
+ Phòng truyền thống, vườn trường.
* <b>Kết bài:</b>
- Em rất yêu quý và tự hào về ngơi
trường của mình.
- HS đọc u cầu của bài tập.
- 1 vài HS nói trước lớp em chọn viết
phần nào.
của người viết.
? Em chọn đoạn văn nào để tả?
* Gắn bảng nhóm lên bảng. Lớp đối chiếu,
nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên cho điểm, tuyên dương những
bài viết tốt thể hiện sự quan sát riêng lời
văn sinh động chân thực.
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
để các em học tập.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cách làm bài của em khi chuyển
một phần dàn ý thành đoạn văn?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
bài viết tốt.
- Chuẩn bị bài sau.
+ Em tả vườn trường
+ Em tả lớp học...
- HS tự viết đoạn văn.
- Gọi một số học sinh đọc bài làm
của mình cho lớp theo dõi nhận xét.
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>Sau bài học :
1.<b> Kiến thức:</b> HS biết nêu 1 số đ/điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.
2. <b>Kĩ năng</b>: - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
3. <b>Thái độ:</b> - Có ý thức ăn uống tốt và rèn luyện sao cho phù hợp với từng giai
đoạn.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói
chung và giá trị bản thân nói riêng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Hình Trang 16, 17 trình chiếu
- HS sưu tầm ảnh của người lớn và ở các lứa tuổi và ngành nghề khác nhau.
<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
+ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì, con người
con người chia làm những lứa tuổi nào?
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đối với cuộc đời mỗi con người?
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài. </b>1’
<b>2. Giảng bài:</b>
<b> HĐ1: Đặc điểm của con người ở từng giai </b>
<b>đoạn: Vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.</b>
<b>làm việc với SGK.(12’)</b>
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm
chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành và tuổi già.
2-3 HS trả lời.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Y/c đọc các thông tin Trang 16, 17 SGK và
thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật từng
giai đoạn lứa tuổi. Thư kí ghi
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật.
Tuổi vị thành niên ...
Tuổi trưởng thành. ...
Tuổi già. ...
Bước 2: HS làm việc nhóm theo hướng dẫn
Bước 3: Làm việc cả lớp.
<b> HĐ3: Trò chơi "Ai " họ đang ở vào giai </b>
<b>đoạn nào của cuộc đời? (10’).</b>
* Mục tiêu: như SGV.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm từng
bức ảnh GV đã phát cho và xác định xem
người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
Bước 2: Y/c làm việc theo nhóm.( 4nhóm)
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương
nhóm làm tốt.
<b> HĐ4: Ích lợi của việc biết được các giai </b>
<b>đoạn phát triển của con người. (8’)</b>
+Biết được các giai đoạn phát triển của con
người có ích lợi gì?
- GV chốt lại kiến thức đã học theo SGK.
<b>3. Củng cố, dặn dò.(4’)</b>
- Y/c cả lớp trả lời câu hỏi:
- Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời thì có lợi gì?
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh tuổi dậy thì.
- HS đại diện nhóm lên treo bài
trên bảng và trình bày.các nhóm
khác BS.
- HS làm việc theo nhóm sau đó
đại diện trình bày.
- HS trả lời cá nhân, lớp nhận xét
bổ sung
+ Giúp cho ta không e ngại, lo sợ
về sự biến đổi của cơ thể về thể
chất lẫn tinh thần.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa.
- Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Chỉ được vị trí một số con sông lớn trên bản đồ (Lược đồ) .
3. <b>Thái độ:</b>
* Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các hình của bài trong SGK trình chiếu, phiếu học tập, bản đồ tự nhiên
Việt Nam trình chiếu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Bài cũ:</b> “Khí hậu” 3’
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và
sản xuất của ND ta ?
- Y/C Hs trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: “Sơng ngịi nước ta có
đặc điểm gì? Tiết địa lý hơm nay sẽ giúp các
em trả lời câu hỏi đó.”
<b>2- Bài giảng. 30’</b>
<b>a. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc</b>
<b>* Bước 1:</b> - Phát phiếu học tập
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
+ Chúng được phân bố ở những đâu?
+ Em có nxét gì về hệ thống sơng ngịi ở
VN ?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một
số con sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và
miền Nam có những con sơng lớn nào?
+ Vs sông miền Trung thường ngắn và dốc?
<b>Liên hệ</b>:
- Ở đphương em có những dịng sơng nào?
- Mùa mưa lũ nước sơng có màu gì ?
+ <b>Bước 2: </b>- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời
<b></b> Chốt ý: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày
<b>b. Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay</b>
<b>đổi theo mùa và có nhiều phù sa.</b>
<b>+ Bước 1: </b>Phát phiếu giao việc
+ Mưa nhiều: gây lũ lụt , mất mùa.
+ Mưa ít: gây hạn hán , cây cối
không phát triển .
+ Bão có sức tàn phá lớn .
- Học sinh nghe
- Hoạt động cá nhân, lớp
- H/S nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nhiều sông
+ Sông phân bố ở khắp đất nước .
+ Nước ta có mạng lưới sơng ngịi
dày đặc và phân bố khắp đất nước.
+MB: SHồng, s Đà, s Cầu, s Thái
Bình
- MN: s Tiền, s Hậu, s Đồng Nai …
- MT: có sông nhiều nhưng phần
lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn
cả là s Cả, s Mã, s Đà Rằng
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần
biển.
- Sơng Cầm, sơng Kinh Thầy
- Nước sơng có màu nâu đỏ ( Mang
nhiều phù sa )
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam các con sơng chính.
- Lặp lại
- Ho n th nh b ng sau:à à ả
<b>Chế độ </b>
<b>nước sông</b> <b>Thời gian (từ tháng… </b>
<b>đến tháng..)</b>
<b>Đặc</b>
<b>điểm</b> <b>Ảnh hưởngtới đời sống</b>
<b>và sản xuất</b>
Mùa lũ
Mùa cạn
+ Lượng nước trên sông ngịi phụ thuộc vào
yếu tố nào của khí hậu ?
<b>+ Bước 2:</b>
<b></b> Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
theo mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho
đời sống và sản xuất về giao thông trên
sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sông”
- Màu nước sông mùa lũ, mùa cạn như thế
nào? Tại sao?
<b></b> Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là
nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa,
bào mịn đưa xuống lịng sơng làm sơng
ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất
càng bị bào mòn mạnh.
- GDBVMT: giúp HS thấy được vai trị
trọng trong việc chống sối mịn đất
<b>c. Vai trị của sơng ngịi</b>
- G tổ chức cho H thi tiếp sức kể về vai trò
của sơng ngịi.
- Cho 2 đội chơi mỗi đội 5 H, mỗi H viết 1
vai trò. Hết thời gian, đội nào viết được
nhiều sẽ thắng cuộc .
<b>3.Củng cố</b> - <b>Dặn dị. 2’</b>
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng
bồi đắp nên chúng.
+Vị trí nhà máy thủy điện HBình và Trị An.
- Nhận xét, đánh giá
+ Mùa mưa: Nước nhiều dâng lên
nhanh chóng gây lũ lụt làm thiết
hại người và của cải của nhân dân.
+ Mùa khơ: Nước ít, hạ thấp trơ
lịng sông gây hạn hán, thiếu
nước cho đời sống sản xuất N2 <sub>, sản</sub>
xuất thuỷ điện, giao thông đường
thuỷ gặp khó khăn.
- Đại diện nhóm trinh bày. - bổ
sung.
+ Phụ thuộc vào lượng mưa (Mùa
mưa: Mưa nhiều nước sơng dâng
cao. Mùa khơ: Mưa ít, nước hạ thấp
trơ lịng sơng.) mùa do sự thay đổi
của chế độ mưa đời sống và sản
xuất về giao thông trên sông, hoạt
động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven
sơng
+ Mùa lũ: Thường có màu rất đục
Mùa cạn: nước trong hơn.
- H tiến hành trò chơi .
- H lần lượt ghi :
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng .
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng,
sinh hoạt, sản xuất .
- Là nguồn thuỷ điện .
- Là đường giao thông .
- Cung cấp nhiều tôm, cá .
- Học sinh chỉ trên bản đồ.
<b>LỊCH SỬ</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nền kinh tế – xã hội nước ta có nhiều biến
đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
2. <b>Kĩ năng</b>:
3. <b>Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Hình trong SGK trình chiếu.
- Tranh, ảnh tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở VN thời bấy giờ
trình chiếu.
- Bản đồ hành chính Việt Nam trình chiếu..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
? Em hãy nói lại nội dung cuộc phản
công ở kinh thành Huế ?
? Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở
kinh thành Huế ?
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
- Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ
<b>2.Bài giảng. 32’</b>
- Cho học sinh đọc các nội dung trong SGK.
Thảo luận theo nhóm và làm vào phiếu học
tập các nội dung :
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền
kinh tế VN có những ngành kinh tế nào là
chủ yếu?
? Sau khi thực dân P xâm lược, những ngành
kinh tế nào mới ra đời ở Việt Nam?
? Ai là người được hưởng lợi từ sự phát triển
kinh tế đó?
? Trước đây xh Việt Nam chủ yếu có những
giai cấp nào?
Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm giai cấp
nào? tầng lớp nào mới
? Đời sống của công nhân, nông dân thời kì
này như thế nào ?
- Cho hsinh thảo luận và trình bày kết quả.
- GV tổng hợp ý kiến và đưa ra khái quát
chung.
- Cho học sinh thảo luận cả lớp câu hỏi: Quan
- 2 hs trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Học sinh thảo luận; đại diện nhóm
trình bày; các nhóm khác nhận xét
và bổ sung:
- Chăn nuôi và trồng trọt.
- Các ngành kt mới: Khai thác
khoáng sản; các nhà máy, điện,
nước, xi măng, dệt ,các đồn điền ...
- Bọn cướp nước và cường hào địa
chủ.
- Nông dân và địa chủ Phong kiến.
- Xuất hiện tầng lớp mới: công
nhân, chủ xưởng, nhà bn, viên
chức, trí thức ...
sát hình 3 - SGK, em hãy nêu nhận xét về
- Cho hsinh đọc phần ghi nhớ - SGK trang 11.
<b>3. Củng cố - Dặn dò. 3’</b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh phóng
to (có thể có 1 số tranh tư liệu về cuộc sống
người nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX
-đầu thế kỉ XX)
- Giáo viên chốt ý cả bài.
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài : "<i>Phan Bội</i>
<i>Châu và phong trào Đông Du"</i>
(Học sinh quan sát hình 3 - SGK)
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm và đưa ra ý kiến của
mình.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> - Biết cách thêu dấu nhân.
2. <b>Kĩ năng</b>: - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
3. <b>Thái độ:</b> - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân.
- Vật liệu: Một mảnh vải trắng hoặc màu 35cm x 35cm. Kim khâu, khung thêu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A<b>/ Kiểm tra bài cũ: 2’</b>
+ Nêu quy trình thêu dấu nhân?
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: Tiết học này, cơ cùng cả
lớp tìm hiểu bài: Thêu dấu nhân.
<b>2. Bài giảng</b>
<b>Hoạt động 3: HS thực hành. 14’</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
Em hãy quan sát hình 1/SGK/20.
? Nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu
dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- Cho HS quan sát một số sản phẩm được
thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
? Mũi thêu dấu nhân được ứng dụng để làm gì?
- Cho HS đọc nội dung 1 trong phần ghi nhớ
SGK/23.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần
lưu ý khi thêu dấu nhân.
- Lưu ý:
+ xâu chỉ đôi không xâu chỉ quá dài.
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
+ Thêu theo đường vạch dấu.
- HS trả lời.
+Mẫu phải là những dấu nhân liên
tiếp.
+ Mặt trái là những vạch ngang
? Váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn
trải bàn.
- HS rút ra nhận xét về <i>đặc điểm</i>
về <i>hình dạng, kích thước, màu sắc</i>
+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện
trên 2 đường kẻ cách đều.
+ Khoảng cách xuống kim, lên kim ở đường
dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống và
lên kim ở đường thêu thứ nhất.
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành tiết 1 (vạch
dấu đường thêu) và sự chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu thực hành của HS.
- GV yêu cầu HS thực hành trong 18’
<b>Hoạt động 4: HỘI THI KHÉO TAY 12’</b>
- GV cho các nhóm cử đại diện nhóm lên
tham gia hội thi khéo tay.
- GV tổ chức hội thi khéo tay. Yêu cầu:
- Thêu đúng kĩ thuật, quy trình, nhanh.
- GV cho HS nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét – Tổng kết cuộc thi.
- Tuyên dương cá nhân đoạt giải.
<b>Hoạt động 5: Đánh giá sản phẩm 5’</b>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét, đánh giá
bài của bạn và của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- GV yêu cầu HS về nhà tập thêu dấu nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe những lưu ý của
GV để thực hành cho tốt.
- 1 HS nhắc lại quy trình thực
hiện.
- HS báo cáo về sự chuẩn bị của
mình.
- HS thực hành thêu dấu nhân.
- HS các nhóm cử đại diện.
- HS trưng bày sản phẩm trong
nhóm, chọn sản phẩm đẹp nhất để
trưng bày trước lớp.
- HS đánh giá bài của bạn và của
mình.
- HS theo dõi.
<b>NS: 27/9/2018</b>
<b>NG:04/10/2018 Thứ năm ngày </b>4<b> tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.
- Giải các bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn chính xác , kĩ năng trình bày bài khoa học .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ,
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- 4 người sửa xong đoạn đê trong 6 ngày.
Nếu có 12 người sửa thì sẽ mất mấy ngày
(biết mức làm của mỗi người như nhau).
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới:</b>
<b>1-Giới thiệu bài:</b> 1’
<b>2- Hướng dẫn HS làm bài. 30’</b>
<b>Bài tập 1: Củng cố cách giải tốn bằng </b>
<b>phương pháp tìm tỉ số</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>:
25 quyển: 30 000 đồng
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Khi chữa bài yêu cầu HS:
+ Nêu cách giải bài toán?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Củng cố cách giải toán bằng </b>
<b>P2<sub> rút về đơn vị.</sub></b>
<b>Tóm tắt:</b>
3 người: 800 000 đồng
4 người: ? đồng/người/tháng
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài toán thuộc dạng bài nào?
- Y/c H trao đổi theo cặp với gợi ý sau :
+ Tìm tổng thu nhập của cả gđ.
+ Tìm số tiền bình qn 1 người khi gđ có
thêm một con.
+ Tìm số tiền thu nhập BQ hàng tháng của
1 người bị giảm .
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3</b>: <b>Củng cố cách giải bài toán </b>
<b>bằng P2<sub> tìm tỉ số.</sub></b>
Tóm tắt:
10 người : 35m
Thêm 20 người: ?m
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ
dài liền kề trước nó?
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm VBT, 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
<b>Bài giải:</b>
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần :
3 000 : 1500 = 2(lần)
Mua được số quyển vở là:
Đáp số: 50quyển
H trao đổi theo cặp, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 1 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800000<sub>3 = 2400000 (đồng)</sub>
Khi có thêm một người con thì bình
quân thu nhập hằng tháng của gia
đình là: 2400000: 4 = 600 000(đồng)
Bình quân thu nhập hằng tháng của
mỗi người giảm là:
800000- 600000 = 200000(đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Số người sau khi tăng thêm là:
10 + 20 = 30 (người)
30 người gấp 10 người số lần là:
30 : 10 = 3 (lần)
Một ngày 30 người đào là:
35 <sub>3 = 105 (m)</sub>
<b>Bài tập 4: </b>
<b>Tóm tắt:</b>
Mỗi bao 50kg : 300 bao
Mỗi bao 75kg: ? bao
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>3.Củng cố- dặn dị: 4’</b>
+ Nêu cách giải tốn liên quan đến tỉ lệ?
- GV nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, tính kết quả.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Xe chở được nhiều nhất là:
50 <sub> 300 = 15 000(kg)</sub>
Số bao chở được nhiều nhất là:
15000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> Hiểu 1 số TN khó trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Là lời kêu gọi toàn quốc đoàn kết chống chiến
tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Học thuộc lòng bài thơ :
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Đọc trơi chảy tồn bộ bài thơ , ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ ,
nhấn vào các từ gợi tả, gợi cảm .
3. <b>Thái độ:</b>
* Quyền được kết bạn, với bạn nè 5 châu. Quyền được sống trong hồ bình
- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn và bảo vệ trái đất.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKtrình chiếu.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Yc HS đọc Những con sếu bằng giấy
+ Cô bé kéo dài c/sống bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới</b>
<b>1-Giới thiệu bài:</b>
- G cho H quan sát tranh và hỏi: Bức
tranh gợi cho em nghĩ tới điều gì ?
GV: Bài thơ <b>Bài ca về trái đất</b> của nhà
thơ Định Hải đã được phổ nhạc thành
một bài hát mà trẻ em VN nào cũng biết.
Qua bài thơ, nhà thơ Định Hải muốn nói
- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
với các em một điều quan trọng. Chúng
ta cùng học bài thơ để biết điều đó
<b>2-Luyện đọc: 10’</b>
- Gọi 1 hoc sinh đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó hsinh hay đọc sai lên
bảng
* Lưu ý: Cách ngắt nhịp thơ .
VD : Nhịp 3/4 , 3/5
“Trái đất này/ là của chúng mình”
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ Trong SGK
- Y/cầu H luyện đọc theo cặp .
-Gọi 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu bài thơ
<b>3</b>- <b>Tìm hiểu bài: 15’</b>
-Yc HS đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi:
+ Trái đất có gì đẹp?
- GV tiểu kết, chuyển ý.
- Yc đọc 2 câu thơ cuối của khổ thơ
thứ2, tlời:
+ Em hiểu hai câu thơ cuối khổ hai nói
gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên
cho trái đất?
- GV tiểu kết, chuyển ý.
+ 2 câu thơ cuối bài ý nói gì?
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- 1 H đọc tồn bài.
- Theo dõi cách ngắt nhịp thơ .
- Luyện cách ngắt nhịp thơ
- Chia làm 3 đoạn.
- 3 H nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- 1 H đọc chú giải trong Sgk .
- H luyện đọc theo cặp .
- 2 H ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp.
- HS đọc lướt toàn bài..
+ Trái đất rất tươi đẹp, thanh bình, tràn
<b>1. Trái đất của chúng ta rất đẹp.</b>
- HS đọc thầm khổ thơ 2.
+ Mỗi lồi hoa có vẻ đẹp riêng, nhưng
đều thơm và quý, như em trên thế giới
có nhiều màu da khác nhau, mà trẻ em
là hoa của đất, trẻ em trên thế giới dù
mang màu da nào cũng đáng yêu, đáng
quý.
+ Chúng ta phải cùng nhau đoàn kết
chống chiến tranh, chống bom nguyên
tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế
giới hồ bình. Chỉ có hồ bình, tiếng
cười mới mang lại sự bình n trẻ mãi
khơng già cho trái đất.
<b>2. Phải chống chiến tranh, giữ cho</b>
<b>trái đất bình yên và trẻ mãi.</b>
+ khẳng định trái đất và tất cả mọi vật
đều là của những con người u
chuộng hồ bình.
<b>3. Mọi trẻ em trên thế giới đều bình</b>
- Bài thơ nói rằng :
+ Nêu đại ý của bài?
<b>Đại ý: Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết</b>
<b>chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống</b>
<b>bình yên và quyền bình đẳng giữa các</b>
<b>dân tộc.</b>
<b>4- Đọc diễn cảm: 8’</b>
- Gọi 3 H nối tiếp nhau đọc bài. Y/cầu cả
lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Y/cầu H luyện đọc thuộc lòng theo
cặp . Tổ chức cho H đọc thuộc lòng tiếp
sức.
- G t/c cho H thi học thuộc lịng tồn bài.
<b>5- Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?
- GV nhận xét giờ học. VN cbị bài sau
+ Phải chống chiến tranh, giữ cho trái
đất bình yên và trẻ mãi .
+ Mọi trẻ em trên thế giới đều bình
đẳng .
- 3 H nối tiếp đọc bài, nêu cách đọc.
- 2 H cùng bàn luyện đọc thuộc lòng
cho nhau nghe.
- 3 H nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
- 3 H thi học thuộc lịng tồn bài, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
- 2 HS trả lời
<b>KỂ CHUYỆN</b>.
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Hiểu được ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những
ngươi Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Biết trao đổi ý kiến với bạn về ý nghĩa câu truyện.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Rèn kĩ năng nói: HS kể lại được câu chuyện: “<b>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai</b>”;
kết hợp với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
3. <b>Thái độ:</b> u thích mơn học
* Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
<b>* KNS:</b>
- Thể hiện sự cảm thông (Cảm thông với những nạn nhân của vụ thản sát Mĩ
Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có
lương tri)
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK trình chiếu..
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm sảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những
người Mĩ trong câu truyện .
<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 4’</b>
1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương, đất nước của 1 người mà em biết.
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu truyện phim: </b>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ
Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thuỷ, đoạt
giải Con Hạc vàng tại Liên hoan phim Châu Á,
Thái Bình Dương năm 1999 ở Băng Cốc. Bộ
phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của
quân đội Mỹ ở thôn Mỹ Lai… sáng ngày
16/03/196 và hành động dũng cảm của những
người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn, tố cáo vụ
thảm sát man rợ của quân đội Mỹ ra trước công
luận.
<b>2. GV kể chuyện: 6’</b>
- GV kể lần 1 và kết hợp các dòng chữ ghi ngày,
tháng, tên riêng kèm chức vụ, cơng việc của lính
Mỹ.
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
trong SGK.
<b>3. HS kể chuyện: 22’</b>
a. <b>Kể chuyện theo nhóm</b>: Cho Hs kể theo nhóm,
mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
b. <b>Thi kể chuyện trước lớp</b>:
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
<b>4. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện. 5’</b>
* Truyện giúp em hiểu điều gì ?
* Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
* Hành động của những người lính Mĩ có lương
tâm giúp em hiểu điều gì?
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện
<b>5. Củng cố dặn dò</b>: 3’
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
+ Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,
cụ già ở Mỹ Lai mà cịn tàn sát, huỷ diệt cả mơi
trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa,
ruộng vườn, giết hại gia súc,...).
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;
đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện
tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hồ
bình, chống chiến tranh.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi
trên bảng
- HS vừa nghe vừa nhìn hình
mình hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng
đoạn sau đó kể cả câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện
- Lớp nhận xét , bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất.
- HS thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện .
- HS nêu lại ý nghĩa câu
chuyện .
=> Ca ngợi hành động dũng
cảm của những ngươi Mĩ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố
cáo tội ác man rợ của quân đội
Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
<b>NS: 28/9/2018</b>
<b>NG:05/10/2018 Thứ sáu ngày </b>5 <b> tháng 10 năm 2018</b>
<b> TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về:</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- Giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Giải các bài tốn có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
2. <b>Kĩ năng</b>: KN giải toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo
3. <b>Thái độ:</b> u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm .
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi
mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền?
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: 1’
<b>2- Bài giảng</b>
<b>Bài tập 1: Củng cố toán tổng - tỉ . </b>
<b>8’</b>
- GV ycầu HS xác định dạng tốn.
Sơ đồ:
N÷:
Nam: 36 em
- Cho H nhắc lại các bước giải toán tổng
tỉ của 2 số
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: Củng cố toán hiệu - tỉ 7’</b>
Sơ đồ
ChiỊu dµi:
ChiỊu réng:
10m
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Cho H đọc bài 2, xác định dạng toán,
- GV chốt lại kết quả đúng.
- 2 HS chữa bài.
- Lớp đổi chéo, kiểm tra VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tốn thuộc dạng tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 2 HS làm bảng.Lớp nhận xét, chữa
bài.
<b>Bài giải:</b>
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số em nam là: 36 : 4 1 = 9 (em)
Số em nữ là: 36 - 9 = 27 (em)
Đáp số: nam 9 em; nữ 27 em
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tóm tắt bài tốn, trình bày bài
giải.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Chiều dài hình chữ nhật là:
10 : ( 3 - 2 ) 3 = 30 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
30 - 10 = 20 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
<b>Bài tập 3:Củng cố cách giải bài tốn </b>
<b>bằng P2 <sub> tìm tỉ số</sub></b><sub>. 7’</sub>
Tóm tắt: 1 tạ : 60 kg gạo
300kg : …? kg gạo
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
* Lưu ý HS giải bằng cách “tìm tỉ số”.
- GV nhận xét, thống nhất kết quả.
<b>Bài tập 4: 8’</b>
Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ : 30 ngày
Mỗi ngày 18 bộ : .... ngày ?
- Nhận xét, chữa bài.
3<b>. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu cách giải bài toán tỉ lệ em vừa
- GV nhận xét giờ học
* Đáp số: 100m
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, tìm cách giải bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Đổi: 1 tạ = 100kg
300kg gấp 100kg số lần là:
300: 100 = 3 (lần)
300kg thóc xay được số gạo là:
60 3 = 180 (kg)
Đáp số: 180 kg
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, giải bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải:</b>
Nếu mỗi ngày xưởng làm 1 bộ thì
phải làm trong số ngày là:
12 x 30 = 360(ngày)
Nếu mỗi ngày xưởng làm 18 bộ thì
làm trong số ngày là:
360 : 18 = 20 ( ngày )
Đáp số : 20 ngày
* Cách 2: Lấy 12 : 18 = 3
2
rồi lấy 30 x 3
2
= 20 ngày
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b>
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các
bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Rèn tính cẩn thận , kĩ năng trình bày bài .
- Vận dụng làm thành thạo các dạng bài về từ trái nghĩa .
3. <b>Thái độ:</b> u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài 1, 2 ,3 Sgk, bút dạ, giấy khổ to, phiếu học tập.
- VBT Tiếng việt. Bảng phụ.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>A/</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Yêu cầu HS đọc thuộc các câu thành ngữ
tiết học trước.
- GV nhận xét.
<b>B/</b> <b>Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: 1’
<b>2- Hướng dẫn làm bài tập. </b>
<b>Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa trong các câu</b>
<b>thành ngữ, tục ngữ: 7’</b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV theo dõi, hdẫn học sinh làm bài.
- GV nx, chốt lại, giúp HS hiểu nghĩa của
các câu trên:
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt
hơn ăn nhiều mà khơng ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối:
Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời
mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì
trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng
vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng
được thọ như người già.
<b>Bài tập 2: Điền vào ô trống một từ trái</b>
<b>nghĩa với từ in đậm. 8’</b>
- GV hướng dẫn: Em cần chỉ ra các từ in
đậm trong mỗi câu rồi tìm từ trái nghĩa với
mỗi từ ấy.
- Yêu cầu HS tra từ điển để tìm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV nx, chốt lại và yêu cầu HS nhắc lại:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
<b>Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp để</b>
- GV nhấn mạnh: Các em cần chỉ ra từ in
nghiêng. Sau đó dùng từ điển để tìm từ trái
nghĩa với từ in nghiêng đó.
- GV chốt lại kết quả đúng, rồi yêu cầu HS
đọc lại các câu hoàn chỉnh.
<b>Bài tập 4: Tìm từ trái nghĩa tả hình dáng,</b>
<b>hoạt động. 8’</b>
- GV lưu ý HS: những từ tả hình dáng
thường là các tính từ, tả hoạt động thường là
- 2 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm các câu thành ngữ,
tục ngữ.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm
bài vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Lời giải đúng:
a, ít - nhiều; b, Chìm - nổi
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm các câu tục ngữ.
- Lớp nhận xét.
* Các từ điền đúng là:
a, Nhỏ - lớn; b, Trẻ - già
c, Dưới - trên; d, Chết - sống
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hai HS trao đổi, làm bài.
- 1 cặp làm vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
* Kết quả điền đúng là:
a, Nhỏ - lớn; b, Rách - lành
c, Khuya - sớm;
d, Chết - sống; Trong - đục
- HS đọc yêu cầu của bài.
các động từ.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, làm
bài vào VBT.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.
* GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ Đặt câu có từ trái nghĩa?
<b>3</b>- <b>Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Từ trái nghĩa là gì?
+ Lấy ví dụ về từ trái nghĩa?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp đọc bài làm của
mình.
* Lời giải:
a, Tả hình dáng: Cao - thấp , cao
vống - lùn tịt , cao cao - thâm thấp
b) tả hành động: khóc- cười,
thức- ngủ, đứng -ngồi, lên- xuống,
…
c) tả trạng thái: vui - buồn, lạc
quan- bi quan, phấn khởi - ỉu xìu,
sung sức - mệt mỏi
d) Tả phẩm chất: tốt xấu, hiền
-dữ, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú
chó gầy nhom
+ Đáng quý nhất là trung thực. cịn
dối trá thì chẳng ai ưa.
<b>TẬP LÀM VĂN.</b>
<b>Đề bài:</b>
1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây hay trong
công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rãy.
2. Tả một cơn mưa
3. Tả ngơi nhà của em (hoặc căn hộ, phịng ở của gia đình em).
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1.<b> Kiến thức:</b> - Củng cố cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Giúp H biết viết 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết
- Rèn kĩ năng dùng từ sắp xếp ý và diễn đạt.
3. <b>Thái độ</b> Yêu cảnh đẹp thiên nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài; bảng phụ viết cấu tạo bài văn tả cảnh (Đủ 3 phần)
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
- Giấy kiểm tra.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
B/ <b>Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
Nêu mục đích yêu cầu tiết kiểm tra.
2. <b>Ra đề: 5’</b>
- GV dựa theo gợi ý trang 44 SGK ra đề
cho HS viết bài
- Lưu ý: ra đề phải gần gũi, phù hợp với
- GV hướng dẫn HS cụ thể hơn nếu HS
còn lúng túng.
Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
GV đưa bảng phụ về cấu tạo bài văn tả cảnh.
- GV gợi ý HS có thể lựa chọn đề nào đã
làm dàn ý ở những tiết trước.
3. <b>HS viết bài. 28’</b>
- G cho H viết bài vào vở.
- Nhắc H chú ý dùng dấu câu cho đúng.
- Thu bài để chấm điểm.
- G nhận xét số bài.
- Dành thời gian cho HS làm bài.
- GV thu bài vào cuối giờ.
4. <b>Củng cố- dặn dò: 2’</b>
+Cấu tạo của bài văn miêu tả cảnh?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS đọc kỹ đề, xác định đề và vấn
đề cần giải quyết trong bài.
-- HS lần lượt nêu đề mình chọn để
làm.
- 1, 2 HS trả lời.
- H lắng nghe và chọn đề cho phù
hợp.
- HS đọc lại 1, 2 lần.
- H thực hành viết bài vào vở.
- Đọc lại bài viết trước khi nộp bài
- Lắng nghe.
- 2 HS trả lời.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU. </b>Sau bài này, học sinh biết:
1.<b> Kiến thức:</b> Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
2. <b>Kĩ năng</b>: Bước đầu có kĩ năng ra quyết định thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
* Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với
lứa tuổi.
<b>* GDQP-AN: </b>Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm
<b>*KNS </b>- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Truyện về những người có trách nhiệm về việc làm của mình. Thẻ màu
<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ 5’</b>
- Vì sao chung ta cần sống có trách nhiệm
về việc làm của mình ?
- Em hãy cho một vài ví dụ thể hiện thái
độ có trách nhiệm về việc làm của mình ?
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Bài giảng: </b>
<b>Hđ 1: Xử lí tình huống (bài tập </b>3) <b>15’</b>
<b>* Mục tiêu</b>: H biết lựa chọn cách giải
quyết trong mỗi tình huống .
* <b>Tiến hành:</b>
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm, mỗi nhóm xử lí
một tình huốn trong bài tập 3.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
* <b>Kết luận</b>:
- Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa
chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách
nhiệm của mình và phù hợp với hoàn
cảnh.
- Các em đã đưa ra một số cách giải quyết
vừa hợp tình, vừa hợp lí.
<b>Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. 11’</b>
* Mục tiêu: Mỗi H có thể tự liên hệ, kể 1
việc làm của mình (dù rất nhỏ)
và tự rút ra bài học .
<b>* Tiến hành:</b>
- Y/cầu H tự liên hệ.
- Gợi ý để H nhớ lại 1 việc làm chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm .
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã
làm gì
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- HS trả lời.
- Thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm xử lí 1
tình huống trong bài tập 3 Sgk.
- HS về nhóm, nhóm trưởng điều
khiển các bạn thảo luận xử lí tình
huống cụ thể của nhóm mình.
a , Em sẽ nhận lỗi với thư viện và xin
...
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- H tự liên hệ chứng tỏ mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
- H trao đổi với bạn bên cạnh về câu
chuyện của mình .
- G gợi ý để H rút ra bài học .
* <b>Kết luận:</b> Khi giải quyết công việc hay
xử lí tình huống 1 cách có trách nhiệm
chúng ta thấy vui vẻ và thanh thản. Ngược
lại khi làm 1 việc thiếu trách nhiệm, dù
không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy
náy trong lòng ....
- Gọi 2 H đọc mục ghi nhớ giờ trước .
<b>3. Hoạt động tiếp nối: 4’</b>
? Khi được thầy cô, bố mẹ giao bất kỳ
nhiệm vụ gì thì em phải cố gắng hoàn
thành thật tốt theo đúng yêu cầu đề ra.
? Theo em, như thế nào là người có trách
nhiệm với việc làm cuả mình?
* GDQP-AN: Người có trách nhiệm là
người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ
cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với
cách thức phù hợp. Khi làm hỏng việc
hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm để
quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt.
- G nhận xét giờ học, khen ngợi những H
có cách xử lí đúng .
- Về học bài, cbị bài “Có chí thì nên”.
Giờ nghĩ lại em thấy mình hối hận và
ân hận vơ cùng.
* H có thể kể các câu chuyện khác và
rút ra bài học cho bản thân .
- Lắng nghe.
- 2 H đọc mục gi nhớ của tiết trước.
- Lắng nghe và áp dụng.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
<b>KHOA HỌC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học HS có khả năng:
1.<b> Kiến thức:</b>
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Xđịnh những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
3. <b>Thái độ:</b>
- Có ý thức, tự giác trong việc giữ gìn vệ sinh.
<b>*GDKNS:</b>
- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ
thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
- Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi “Tập làm diễn giả”
về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Hình trang 18,19 – SGK trình chiếu..
- Các phiếu ghi một số thơng tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở
tuổi dậy thì
<b>III</b>. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.(5’)</b>
<b>- </b>Nêu đặc điểm của giai đoạn lứa tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già?
<b> B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)<b> </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1. Những việc nên làm để giữ vệ sinh </b>
<b>cơ thể tuổi dậy thì. (17’)</b>
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên
làm của tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành.
Bước 1: GV giảng về đặc điểm của tuổi
dậy thì và nêu vấn đề: ở tuổi dậy thì chúng
ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ
thơm tho, và tránh bị mụn "trứng cá "
Bước 2 : GV sử dụng phương pháp động
não và Y/c HS trong lớp đưa ra ý kiến cho
câu hỏi nêu trên.
+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
+ Quan sát hình 1-2-3 SGK-18 nêu những
việc nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì?
+ Cần chọn những loại quần áo lót ntn cho
phù hợp?
- GV ghi lại và yêu cầu HS nêu tác dụng của
từng việc làm đã kể trên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.GV và HS cùng
chốt lại như mục bóng đèn và nhắc nhở HS
thực hiện cho tốt.
<b>HĐ2: Những việc nên làm và không nên </b>
<b>làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. (13’)</b>
* Mục tiêu: như SGV
* Cách tiến hành:
Bước 1: Y/c HS quan sát theo nhóm lần lượt
các H4,5,6,7 trang 19 và trả lời các câu sau:
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình.
+ Nêu những việc nên và không nên để bảo
vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì.
Bước 2: Y/c làm việc cả lớp.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá tuyên
Bước 3: GV chốt lại kiến thức mà HS cần
2-3 HS nêu lại.
- HS theo dõi để nắm bắt thông tin
và câu hỏi.
- HS tự suy nghĩ và đưa ra ý kiến
của mình.
+ Thường xuyên tắm rửa, gội đầu,
thay quần áo, rửa bộ phận sinh
dục….
+ Thay quần áo lót, đi đại tiện lau
từ phía trước ra phía sau, khi kinh
nguyệt thay băng ngày 4 lần…..
+ Làm bằng chất coton, mềm mại
vừa cơ thể.
<b>Quan sát tranh và thảo luận.</b>
- HS làm việc theo nhóm 4 dưới sự
hướng dẫn của GV
- Đại diện từng nhóm bcáo kết quả.
+ Nên: ăn uống đủ chất, ăn nhiều
rau, hoa quả, luyện tập TDTT…..
ghi nhớ.
<b>3. Củng cố, dặn dò. (5’)</b>
-Y/c HS liên hệ trong thực tế hoặc qua sách
báo em biết những cách nào để khử mùi hôi,
hoặc cách bảo vệ da mặt khi bị trứng cá cách
làm cho tóc đẹp, cách làm cho cơ thể khỏe
đẹp ...
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:Thực hành: Nói
“Khơng” với các chất gây nghiện.
và hdẫn cho các bạn tham khảo.
<b>SINH HOẠT - AN TỒN GIAO THƠNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b> Giúp học sinh:
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giúp học sinh nắm được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của
đường phố. Từ đó nhận thức chọn được cho mình con đường đi thích hợp phịng
tránh được các rủi ro về giao thông.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần
- Tranh ảnh con người, phương tiện giao thông.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ ổn định tổ chức: 5’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B/ ATGT 20’</b>
<b>BÀI 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TỒN,</b>
<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG</b>
HĐ1<b>. Những điều kiện đảm bảo an toàn.</b>
- GV yêu cầu HS quan sát đường an toàn.
+ Em hãy cho biết những điều kiện đảm
bảo an toàn trên đường phố?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HĐ2<b>. Đường phố chưa đủ điều kiện AT</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh + đọc
SGK, thảo luận theo cặp.
+ Em hãy cho biết những đường phố chưa
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- HS quan sát. HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày.
<i>+ Đường rải nhựa hoặc đổ bê tơng.</i>
<i>+ Đường rộng có nhiều làn xe, có </i>
<i>dải phân cách.</i>
<i>+ Đường có đèn chiếu sáng.</i>
<i>+ Đường có đèn tín hiệu và biển bố</i>
<i>hiệu giao thơng.</i>
<i>+ Đường khơng có đường sắt chạy </i>
<i>qua.</i>
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, thảo luận.
đủ điều kiện an toàn?
- GV nhận xét, chốt lại:
HĐ3. <b>Lựa chọn con đường đến trường</b>.
- GV treo tranh phóng to lên bảng.
- Yêu cầu HS lựa chọn đường đến trường
an toàn nhất từ nhà đến trường (A đến B, đi
theo hướng tay phải của tranh).
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
* Ghi nhớ: SGK
<b>B. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>
1.<b>Các tổ trưởng nhận xét về tổ:</b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2.<b>Lớp trưởng nhận xét.</b>
- GV yc HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3<b>. GV nhận xét, đánh giá.</b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* <b>Ưu điểm:</b>
………
………
………
………
………
………
* <b>Nhược điểm:</b>
………
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.
+ Đừơng hẹp, khơng có vỉa hè hoặc
vỉa hè có nhiều vật cản.
+ Đường hai chiều, làn đường hẹp.
+ Đường khơng có đèn chiếu sáng,
khơng có đèn tín hiệu…
- HS quan sát tranh. lựa chọn đường
an toàn.
- HS nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm,
khắc phục các nhược điểm đã nêu.
Tích cực học tập, tham gia có hiệu
quả các hoạt động của nhà trường.
- Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt
hơn.
-Tuyên dương tổ 3 đã đạt nhiều hoa
điểm 10 nhất.
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần .
5. <b>Tổng kết sinh hoạt</b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học
đúng nội quy
- Học và làm đầy đủ bài tập trước khi
đến lớp.
- Thi đua dành nhiều hoa điểm 10
kính tặng các thầy cô nhân ngày
- Đăng kí ngày học tốt ,giờ học tốt.
- HS thảo luận cho ý kiến