Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN LỚP 4 - TUẦN 20 - CKTKN ( 3 CỘT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.43 KB, 31 trang )

THỨ HAI
Ngày soạn:08 / 01 / 2011
Ngày dạy: 09 / 01 / 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc với giọng kể chuyện,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung
câu chuyện.
- Hiểu nội dung:
Câu chuyện ca ngợi sức khỏe ,tài năng ,tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,cứu
dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 13 SGK . ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’
20’
10’
1.Ơn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
 HĐ 1. Giới thiệu bài: u cầu HS
quan sát tranh.GV nêu nội dung
SGK( 123)
 HĐ2 . Hướng dẫn luyện đọc và tìm


hiểu bài
a) Luyện đọc
- Chia nhóm theo cặp
- Treo bảng phụ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
- Bà cụ giúp 4 anh em nh thế nào?
- u tinh có phép thuật gì lạ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với
u tinh?
- Vì sao 4 anh em chiến thắng?

- Hát
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về lồi ngời, trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
- Nghe GV giới thiệu
- HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 đợt
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện phát âm câu, đoạn khó
- 2 em đọc cả bài
- Nghe
- HS đọc thầm, đọc đoạn và TLCH
- Họ gặp 1 bà cụ
- Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ
nhờ
- Phun nớc làm ngập cánh đồng
- 2 em thuật lại đoạn: “ u tinh trở

về… phải quy hàng”
- Có sức khoẻ, tài năng phi thường, đồn
1
5’
2’
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
 HĐ 4 .Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc
phù hợp để đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
- GD:
-Nhận xét tiết học.
kết.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thờng
của 4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng
u tinh bảo vệ dân bản.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
- HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc diễn cảm
theo cặp. Nghe GV đọc
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
Vài em nêu
TOÁN
PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu nhận biết về phân số;biết phân số có tử số, mẫu số,biết đọc,viết phân số.
* Ghi chú :bài tập cần làm:

Bài 1; bài 2
** HS khá, giỏi làm các BT còn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
+ GV : Các hình minh họa như trong SGK trang 106, 107.
+ HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
35’
1.Ổn định
2/. KTBC
- Gọi HS lên bảng làm BT ( GV chọn)
- Nhận xét - KT
2.Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Giới thiệu phân số
-GV đính mô hình hình tròn lên bảng
+Hình tròn được chia thành mấy phần bằng
nhau?
-Có bao nhiêu phần đã được tô màu?
* GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
- Hát
- HS thực hiện
-HS quan sát.
+ 6 phần
+ 5 phần.
2
2’
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm

phần sáu hình tròn.
Năm phần sau viết là
-GV chỉ vào 5/6 nói:
+Ta gọi 5/6 là phân số.
+ 5/6 có tử số là 5, mẫu số là 6.
-Tử số và mẫu số của phân số được viết như
thế nào?
-Tử số cho ta biết gì? Mẫu số cho biết gì?
-GV đưa ra một số ví dụ: 1/2., 3/5, 6/7…
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1
-GV vẽ hình lên bảng, yêu câu HS làm bài
cá nhân. Sau đó chữa bài
Bài tập 2
-GV HD cách viết. Gọi 2 em lên làm bài
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 ( Dành cho HS khá, giỏi )
-5 em lên bảng làm bài
-GV nhận xét.
Bài tập 4: ( Dành cho HS khá, giỏi )
-HS lần lượt đọc các phân số .
-Cả lớp nhận xét cách đọc của bạn.
4.Củng cố, dặn dò
- Hỏi lại bài
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiếp bài: Phân số và phép chia số
tự nhiên.
-HS đọc lại
-HS nhắc lại.
-Tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số

viết phía dưới.
-Tử số cho biết số phần đã tô màu, mẫu số
cho biết hình tròn được chia thành mấy
phần bằng nhau.
-HS nêu: đó là những phân số.
a) Hình 1: 2/5, hình 2: 5/8, hình 3: ¾, hình
4:7/10, hình 5:3/6, hình 6: 3/7.
b) Mẫu số cho biết số phần đã được tô màu.
Tử số cho biết hình đó được chia thành mấy
phần bằng nhau.
-Cả lớp làm vào vở. Sau đó nhận xét.
a)
2
/
5
b)
11
/
12
, c)
4
/
9
, d)
9
/
10
, e)
52
/

84
.
-Cả lớp nhận xét.
- HS đọc
- HS thực hiện
3
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghóa Lam Sơn( tập chung vào trận Chi Lăng ):
+ Lê Lợi chiêu tập binh só xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghóa chống quân xâm lược
Minh ( khởi nghóa Lam Sơn ) .Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết đònh khởi
nghóa của Lam Sơn .
+ Diễn biến trạn Chi lăng : quân đòch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kò binh ta
nghênh chiến ,nhử Liễu Thăng và kò binh vào ải. Khi kò binh của giặc vào ải,quân ta tấn
công,Liễu Thăng bò giết ,quân giặc hoảng loạn và rút chạy .
+ Ý nghóa: Đập tan mưu đồ cứu diện thành Đông Quan của quân Minh ,quân Minh phải
xin hàng và rút về nước .
+ Nắm được nhà hậu Lê được thành lập : Thua trận Chi Lăng và một số trận khác ,quân
Minh phải đầu hàng ,rút về nước .Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm
cho rùa thần ).
* Ghi chú:
Học sinh khá giỏi : Nắm được lý do vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận đòa đánh đòch
mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng : i là vùng núi hiểm trở,đường nhỏ hẹp ,khe sâu,
rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử đòch vào ải,khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn
ở hai bên sườn húi đồng loạt tấn công.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV : - Hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý cho hoạt động 2.

- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
5’
25’
1. Khởi động
2. Kiểm tra
-2 em trả lời 2 câu hỏi cuối bài 15.
-GV nhận xét.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV treo tranh minh hoạ.
* Hỏi: Hình chụp đền thờ ai? Người đó có
công gì đối với nhân dân ta.
-HS phát biểu.
- Hát
-2 em thực hiện yêu cầu.
-Hs quan sát.
- HS trả lời
4
* GV :Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê
Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân
dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc
kháng chiến chống quân Minh và lập ra triều
Hậu Lê. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu về trận Chi Lăng, trận đánh đó có ý
nghóa quyết đònh thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống quân Minh.
 Hoạt động 2: i Chi Lăng và bối cảnh

dẫn tới trận Chi Lăng.
-GV trình bày hoàn cành dẫn tới trận Chi
Lăng:
-GV treo lược đồ trận Chi Lăng.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?
+ Thung lũng có hình như thế ?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em, với đòa thế thuận lợi như vậy, Chi
Lăng có gì lợi cho ta và hại gì cho giặc?
-GV chốt lại ý chính.
 Hoạt động 3: Trận Chi Lăng
*Thảo luận nhóm.
+ Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng nh
thế nào?
+ Kò binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến
trước ải Chi Lăng?
+ Trước hành động của quân ta, kò binh của
giặc đã làm gì?
+ Kò binh của giặc thua như thế nào?
+ Bộ binh của giặc thua như thế nào?
- HS lắng nghe & quan sát
+ ở tỉnh Lạng Sơn.
+ hẹp và có hình bầu dục.
+ Phía Tây là dãy núi đá hiểm trở, phía
đông là dãy núi đất trùng trùng điệp
điệp.
+ có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là: Quỷ
Môn Quan, Ma Sẳn, Phượng Hoàng, Mã
Yên, Cai Kinh.

+ tiện cho quân ta mai phục, còn giặc mà
lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường
ra.
-Các nhóm thảo luận theo những câu hỏi
gợi ý.
+ bố trí cho quân ta mai phục chờ đòch ở
hai bên sườn núi và lòng khe.
+ ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ
thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kò
binh vào ải
+ thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn
quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy.
+ Kò binh của giặc đang bì bõm lội qua
đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang
như sấm dậy. Lập tức 2 bên sườn núi,
những chùm tên và những mũi lao vun
vút phóng xuống. Liễu Thăng và đám kò
binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bò giết
tại trận.
+ Quân bộ của đòch cũng gặp phải mai
phục của quân ta, lại nghe tin Liễu
Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông
5
2’
- 1 em trình bày lại toàn bộ diễn biến trận Chi
Lăng.
 Hoạt động 4: Nguyên nhân thắng lợi
và ý nghóa lòch sử
- Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng?
- Theo em, vì sao quân ta giành được thắng

lợi ở ải Chi Lăng?
- GV chốt lại.
- Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa
như thế nào đối với lòch sử dân tộc ta?
4.Củng cố, dặn dò
- HS đọc phần tóm tắt.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiếp bài: Nhà Hậu Lê và việc tổ
chức quản lí đất nước.
chúng bò giết, số còn lại bỏ chạy tán
loạn.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Quân ta đại thắng, quân đòch thua trận,
số sống sót cố chạy về nước, tướng đòch
là Liễu Thăng chết ngay tại trận.
+ Quân ta rất anh dũng, mưu trí.
+ Đòa thế Chi Lăng có lợi cho ta.
- HS phát biểu ý kiến.
THỨ BA
Ngày soạn : 09 / 01 / 2011
Ngày dạy : 10 / 01 / 2011
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐÙP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a / b, hoặc ( 3) a / b,hoặc BT do giáo
viên soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV :

- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc2b .
- BT 3a hoặc 3b viết sẵn vào bảng phụ.
- HS : Vở chính tả
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
6
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
25’
10’
2’
1.Khởi động
2. Kiểm tra
-HS viết lại 1 số từ ngữ ở bài tập 3.
-Cả lớp viết vào nháp.
-GV nhận xét
3.Bài mới.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu MĐ, YC tiết học
 Hoạt động 2 : HD HS nghe viết
-GV đọc toàn bài chính tả.
-Nhắc các em chú ý cách trình bày, những từ
dễ viết sai.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
của câu.
-GV đọc lại bài 1 lượt.
-Chấm, chữa vài bài.
-Nêu nhận xét chung.
 Hoạt động 3.: Luyện tập ( Lựa chọn )
Bài tập 2a

-GV nhận xét,, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3a
-GV nhận xét, chốt lại.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiếp bài: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích
về loài người.
- Hát
- HS thực hành
- HS lắng nghe
-Cả lớp theo dõi.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết những từ dễ viết sai.
-HS viết.
-HS soát bài.
-HS đổi vở soát lỗi cho nnhau.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở.
-1 vài em lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Các nhóm làm bài theo hình thức thi tiếp
sức. Sau đó 1 em đọc lại chuyện, nói về
tính khôi hài của chuyện.
7
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn

văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
* GV :
-Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn BT1, 2.
-Bút dạ và giấy trắng để HS làm BT 3.
* HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
35’
1/. Ổn định :
2/. KTBC:
-1 em làm lalò bài tập 1, 2
-1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ BT3.
-GV nhận xét. - KT
3/. Bài m ới :
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-GV nêu MĐ, YC tiết học.
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các câu
3, 4, 5, 7.
Bài tập 2
-GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3
+Đề bài yêu cầu các em viết 1 đoạn văn kể
về công việc trực nhật của tổ em.

+Đoạn văn phải có 1 số câu kể Ai làm gì?
- Hát
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
-1 em đọc nội dung.
-Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
-HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi tìm
câu kể Ai làm gì? Sau đó phát biểu ý
kiến.
-1 em đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân, xác đònh bộ phận
CN, VN trong câu vừa tìm được. Sau đó
4 em lên làm bài tập.
-1 em đọc yêu cầu của BT
-HS làm bài.
-1 vài em đọc bài làm của mình.
Cả lớp nhận xét.
8
2’
-GV nhận xét, chấm bài; khen những em viết
đúng, hay, đẹp, sinh động.
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiếp bài: MRVT: Sức khoẻ.
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
*Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên( khác 0 ) có thể
viết thành một phân số : tử số là số bò chia,mẫu số là số chia.

* Ghi chú : Bài tập cần làm:
Bài 1,bài 2 ( 2 ý đầu ) bài 3.\
* HS khá, giỏi làm những bài còn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV : Các hình minh họa như phần bài học trong SGKvẽ trên bìa hoặc trên bảng.
- HS : SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
35’
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu và viết phân số
 Nhận xét - KT
3.Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2 : Nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
a) GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em.
Mỗi em được mấy quả?
-Làm thế nào để biết được 2 quả cam?
- Kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1
số tự nhiên là số gì?
b) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi
em được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Cho HS rút ra nhận xét.
- Hát
- HS thực hiện
-HS nhắc lại bài toán và nhẫm tìm ra kết

quả: 8 : 4 = 2 (quả cam).
- Lấy 8 : 4 = 2
- Số tự nhiên.
- HS nhẫm tìm ra được 3 : 4
9
2’
- HS dùng phân số để tìm số phần của cái
bánh.
- Kết quả của phép chia 1 số tự nhiên cho 1
số tự nhiên (khác 0 ) trong trường hợp này là
số gì?
 Hoạt động 3: thực hành
Bài 1
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3
a) GV giải thích và làm mẫu.
-5 em lên bảng làm.
b) HS nêu nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiếp bài: Phân số và phép chia số tự
nhiên ( Tiếp theo ).
-3 : 4 không chia được.
3 : 4 = ¾ cái bánh
-Là 1 phân số: + Tử số là số bò chia.
+ Mẫu số là số chia.
-HS nêu yêu cầu của BT.

-Làm bài cá nhân.
7 : 9 =7/9, 5 : 8 = 5/8, 6 : 19 =6/19, 1 : 3
=1/3
-Cả lớp nhận xét.
-HS làm bài theo mẫu.
36:9=36/9=4; 88:11=88/11=8; 0:5=0/5=0;
7:7=7/7=1.
-Cả lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
6=6/1; 1=1/1; 27=27/1; 0=0/1; 3=3/1.
-Cả lớp nhận xét.
-HS nêu nhận xét như SGK.
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt :
-HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng,
chăm sóc rau, hoa.
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- GV:
10
-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới,
bình có vòi hoa sen, bình xòt nước.
- HS : SGK
III/ Hoạt động dạy- học:
TL
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
2’

35’
1.Ổn đònh: Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
3.Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2: Vật liệu và dụng cụ
gieo trồng rau hoa.
-GV hướng dẫn tìm hiểu những vật
liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo
trồng rau, hoa.
-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1
SGK.Hỏi:
+Em hãy kể tên một số hạt giống rau,
hoa mà em biết?
+Ở gia đình em thường bón những
loại phân nào cho cây rau, hoa?
+Theo em, dùng loại phân nào là tốt
nhất?
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời
của HS và kết luận.
• Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS
tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng,
chăm sóc rau,hoa.
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK
và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về
đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử
dụng thường dùng để gieo trồng, chăm
sóc rau, hoa.
* Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.

+Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường
được làm bằng vật liệu gì?
+Cuốc được dùng để làm gì ?
* Dầm xới:
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể.
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi
sinh, phân đạm, lân, kali….
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun
xới.
-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng
cây.
-HS xem tranh trong SGK.
11
2’
+ Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ?
+Dầm xới được dùng để làm gì ?
* Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ
-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm
bằng gỗ.
+ Hỏi: Theo em cào được dùng để
làm gì?

* Vồ đập đất:
-Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc
gỗ.
+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu
cách cầm vồ đập đất?
* Bình tưới nước: có hai loại: Bình có
vòi hoa sen, bình xòt nước.
+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên
từng loại bình?
+Bình tưới nước thường được làm
bằng vật liệu gì?
-GV nhắc nhở HS phải thực hiện
nghiêm túc các quy đònh về vệ sinh và
an toàn lao động khi sử dụng các dụng
cụ …
-GV bổ sung : Trong sản xuất nông
nghiệp người ta còn sử dụng công cụ:
cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm
cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun
mưa … Giúp công việc lao động nhẹ
nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao
hơn.
-GV tóm tắt nội dung chính.
4. Cũng cố - dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu
cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau,
hoa”.
-HS trả lời.

-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
12

×