Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao án Trường MN Sao MAI của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.85 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH</b>
<b> </b>


<b>---SỔ KẾ HOẠCH</b>



<b>CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ</b>


<b>HÀNG NGÀY</b>



<b> </b>


<b> Họ, tên giáo viên: Trần Thị Giang</b>



<i><b> </b></i>

<b>Lớp: MG 4- 5 tuổi B2</b>



<b> Cơ sở Giáo dục Mầm non: Trường Mầm non Sao Mai </b>


<b> Thị xã: Đông Triều - Tỉnh Quảng Ninh</b>



<b> </b>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần thứ: 01</b> <b> TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
<b> </b><i>Thời gian TH: Số tuần: 4 tuần</i>;


<b>Tên chủ đề nhánh 1: </b>
<b> </b><i>Thời gian TH: Số tuần: 1 </i>
<i>tuần</i>


A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt </b>



<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi


<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>


<b>3. Điểm danh</b>


<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm
kết hợp sử dụng dụng cụ.


- Trẻ biết quy định của
lớp.



- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.


<b>-</b> Trẻ biết tên trường, lớp
mình đang học.


- Trẻ biết quý trọng cơ
giáo và bạn bè trong và
ngồi lớp.


- Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn.


- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.


- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ toàn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.



- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.


- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.
- Tranh
ảnh,
trường,
lớp học
của bé.


- Sổ, bút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÙA THU BÉ ĐẾN TRƯỜNG</b>


<i>Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 02/10/2020</i>


<i><b>Trường Mầm Non Sao Mai thân yêu của bé.</b></i>


<i>Từ ngày 07/09/2020 đến ngày 11/09/2020)</i>


HOẠT ĐỘNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cơ đền sớm thơng thống phịng học.


- Niềm nở đón trẻ, nhắc trẻ khoanh tay chào cô, chào bố
mẹ.


- Cô kiểm tra quân tư trang cho trẻ.


- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân của mình đúng
quy định.


- Cơ trao đổi nhanh với phụ huynh của trẻ.


- Cho trẻ vào góc chơi và cho trẻ chơi theo ý thích, nhăc
nhở trẻ chơi đồn kết cùng bạn.


- Cơ hướng trẻ về tranh hình ảnh chủ đề “Trường nầm
non Sao Mai thân yêu của Bé”, trò truyện cùng trẻ về
ngày khai giảng. Trường MN Sao Mai của bé.


- Nhăc nhở trẻ thu dọn đồ chơi đúng nơi quy định khi
giờ chơi kết thúc.


<b>* Điểm danh:</b>


- Cô gọi tên lần lượt từng trẻ
- Cô chấm ăn vào sổ điểm danh.


- Nhận xét số trẻ đi học, trò chuyện về các bạn nghỉ học
có lý do.



<b>* Dự báo thời tiết:</b>


- Trẻ chọn biểu tượng phù hợp thời tiết trong ngày.
<b>* Kiểm tra vệ sinh:</b>


- Tổ trưởng kiểm tra các bạn, cô nhận xét, giáo dục trẻ.


<i><b>1. Khởi động:</b></i>


- Cho trẻ xếp thành hàng theo tổ và thực hiện đi vịng
trịn: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dãn
cách đều nhau.


<i><b>2. Trọng động :</b></i>


- Cơ vừa tập kết hợp dùng lời phân tích, hướng dẫn cụ
thể từng động tác. Cho trẻ tập theo cô.


- Trẻ tập vũ điệu rửa tay, chơi trò chơi cùng cô.


<i><b>3. Hồi tĩnh: </b></i>


- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vịng
- Cơ nhận xét động viên trẻ.


- Giá để đồ dùng cá
nhân sạch sẽ.


Chú ý lắng nghe và trả


lời cô.


- Trẻ thu dọn đồ chơi.


- Trẻ dạ cô.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chọn biểu tượng
thời tiết.


- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.


- Tập các động tác theo
cơ.


- Trẻ chơi trị chơi.
- Đi nhẹ nhàng.


<b> A. TỔ CHỨC</b>


<b>CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>


<b>chơi</b>
<b>tập</b>


<i><b>* Thứ 2:</b></i> Góc phân vai, góc


tạo hình, góc khoa học- tốn.


<i><b>* Thứ 3:</b></i> Góc phân vai, Góc


sách, Góc tạo hình.


<i><b>* Thứ 4:</b></i> Góc phân vai, Góc


xây dựng,góc tạo hình.


<i><b>* Thứ 5:</b></i> Góc phân vai, góc


tạo hình, góc xây dựng


<i><b>* Thứ 6:</b></i> Góc phân vai, góc


khoa học, góc thiên nhiên
<b>Góc phân vai:</b>.


Gia đình, lớp mẫu giáo của
Bé, cửa hàng sách, phòng y tế,
bếp ăn của trường


<b>Góc xây dựng:</b>



Xây trường học, xây hàng rào,
vườn trường; Lắp ghép đồ
chơi, xếp đường đến trường.
<b>Góc tạo hình:</b>


Vẽ đường đến lớp tơ mầu theo
tranh, dán hình ảnh trường
MN Sao Mai.


<b>Góc sách:</b>


Xem truyện tranh, kể chuyện
theo tranh về trường mầm non
SM. Làm sách về trường của
mầm non SM.


<b>* Góc khoa học- tốn :</b>


Chọn và phân loại tranh lô tô,
đồ dùng, đồ chơi. Chơi với các
con số.


- Trẻ nhập vai chơi và
thao tác với vai chơi


- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng
cách khi chơi từ thỏa
thuận đến nội dung chơi
theo sự gợi ý của cô



- Trẻ biết phối hợp với
nhau để xây trường học
dưới sự hướng dẫn của cô
- Biết sử dụng đồ dùng,
đồ chơi để thực hiện
nhiệm vụ chơi


- Trẻ sử bút để vẽ tranh
theo ý thích, biết cách xé
dán hình ảnh về trường
mầm non


- Trẻ biết cách xem tranh,
ảnh về trường mầm non
Sao Mai, biết làm thành
sách.


- Trẻ biết phân loại lô tơ,
đồ dùng đồ chơi


Đồ chơi
góc phân
vai
Gạch, gỗ,
thảm cỏ,
cây, hoa
Bộ lắp ghé


Bút xáp


mầu, giấy
vẽ
Sách
truyện về
trường
MN
Lô tô, đồ
dùng đồ
chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1</b>. <b>Trị chuyện với trẻ</b>


- Cơ và trẻ cùng trị chuyện về chủ đề
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>


- Cô giới thiệu nội dung chơi


- Cô hỏi trẻ: Ở nhà ai nấu cơm cho con ăn? Muốn xây
trường học cần nguyên vật liệu gì? Muốn vẽ được
trường m


- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc cịn lại,
đàm thoại tương tự với trẻ về cách dở sách xem tranh,
cách chăm sóc tưới nước cho cây.


<b>3. Cho trẻ chọn góc chơi</b>


- Cho trẻ lên lấy kí hiệu về góc chơi của mình.
<b>4. Cơ và trẻ phân vai chơi</b>



<b>- </b>Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai mẹ nấu cho em
bé ăn? Góc HĐVĐV ai sẽ làm nhóm trưởng xây cơng
viên khu vui chơi giải trí? Ai chơi ớ góc học tập? Cịn
góc âm nhạc bạn nào sẽ làm ca sĩ và ai sẽ làm khán giả
nào? Góc thiên nhiên ai sẽ chăm sóc cây?


<b>5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi</b>


- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trị
chơi khó như cơ đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ
hoạt động tích cực hơn. Cơ cho trẻ liên kết giữa các
góc chơi


<b>6. Nhận xét góc chơi</b>


- Cơ nhận xét từng nhóm:Cơ xuống nhóm nhận xét trẻ
trong q trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi
của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo
được trong nhóm Cơ nhận xétưu điểm, tồn tại của cá
nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.


- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động
viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương
những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý
thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong
các nhóm chơi.


<b>7</b>. <b> Củng cố tuyên dương</b>


- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau



Trẻ trò chuyện cùng cô


Trẻ lắng nghe


Thoả thuận chơi cùng


Trẻ giải quyết các tình
huống cơ đưa ra.


A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoải</b>
<b>trời</b>
<b></b>
<b>-Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi</b>
<b>tập</b>


<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>


<i><b>* Thứ 2, thứ 4:</b></i>


- Dạo chơi tham quan sân


trường, các khu vực trong
trường.


<i><b>* Thứ 3, thứ 5: </b></i>


-Trò chuyện về các khu vực và
công việc của các bác các cô
trong trường: bác bảo vệ, các
cô cấp dưỡng, bác lao công
làm vườn…


<i><b>* Thứ 6:</b></i>


- Nhặt hoa lá rụng về làm đồ
chơi: làm nghé ọ…


- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiên, giúp trẻ cảm nhận
được vẻ đẹp của thiên
nhiên.


- Trẻ được quan sát, dạo
chơi trên sân trường, biết
tên gọi các đồ chơi ngồi
trời.


- Trau dồi óc quan sát,
khả năng dự đoán của trẻ
- Giáo dục trẻ ý thức tổ


chức kỉ luật và tinh thần
tập thể.
Sân
trường
sạch sẽ
Đồ chơi
ngồi trời


<b>2. Trị chơi vận động </b>


<i><b>*Thứ 2, thứ 4: </b></i>


- Chơi trò chơi dân gian: "Cắp
cua bỏ giỏ"; “Mèo đuổi


chuột”…


<i><b>* Thứ 3, thứ 5:</b></i>


- “Tai ai tinh”,
- “Ai biến mất”…


<i><b>* Thứ 6</b></i>:


- Cái gì biến mất, kéo co


- Trẻ biết được tên của
các trò chơi, luật chơi và
cách chơi



- Trẻ biết chơi các trò
chơi cùng cô


- Phát triển thị giác và
thính giác cho trẻ


- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.


<b>3. Chơi tự do</b>


- Chơi với cát nước.


- Chơi với đồ chơi ngoài trời.


- Giúp trẻ có thói quen
giữ gìn vệ sinh chung ,
biết làm đồ chơi, giữ gìn
vệ sinh mơi trường.


- Trẻ được chơi đồ chơi
ngồi sân trường. Thỏa
mãn nhu cầu vui chơi
- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay


Phấn, lá
cây, đồ
chơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>


<i>* Dạo chơi thăm qua sân, các khu vực trong trường:</i>


- Cô cho trẻ dạo chơi sân trường quan sát và hỏi trẻ:
+ Trong sân trường có gì? Có những loại cây gì? Đến
trường các con được gặp ai?


- Cô giáo dục trẻ biết yêu trường lớp, các bạn.


<i>* Trò chuyện về các khu vực của các cơ bác trong </i>
<i>trường.</i>


Cơ cùng trẻ trị chuyện về công việc với bác bảo vệ, các
cô cấp dưỡng


<i>* Nhặt hoa lá rụng về làm đồ chơi.</i>


- Cô cho trẻ nhặt lá rụng và hướng dẫn trẻ cách làm
nghé ọ...


- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn


Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi


Trẻ trò chuyện cùng cơ


Thực hiện và trị


chuyện cùng cơ
<b>2.Trị chơi vận động</b>


* Cơ giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi
- TC: Tai ai tinh: cơ cho trẻ nhắm mắt tìm bạn bằng
những âm thanh các bạn tạo ra đoán xem ai nói.
- TC: Ai biến mất: Cho trẻ tìm bạn biến mất trong số
các bạn tham gia chơi.


- TC: Cắp cua bỏ giỏ, mèo đuuỏi chuột....


- Tổ chức cho trẻ chơi.Cơ quan sát, động viên khích lệ
trẻ chơi. Cơ nhận xét trẻ chơi


Trẻ lắng nghe


Trẻ chơi trị chơi


- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò
chơi : Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn
nào thích chơi trị gì thì hãy tìm cho mình một trị chơi.
– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao quát
trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.


- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.


Lắng nghe


Trẻ chơi



<b> </b> A. TỔ CHỨC CÁC


<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>- </b>Trước khi trẻ ăn


- Trong khi ăn


- Sau khi ăn


- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn


- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
toàn cho trẻ trong khi ăn.


- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong



- Nước
cho trẻ rửa


tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,


bát thìa


- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau


tay
- Rổ đựng


bát, thìa


<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ


- Trong khi trẻ ngủ


- Sau khi trẻ ngủ


- Nhắc trẻ đi vệ sinh,
hình thành thói quen tự


phục vụ


- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ


- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.


- Kê phản
ngủ,
chiếu,
phịng


ngủ
thống


mát
- Tủ để
xếp gối
sạch sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Trước khi ăn:</b>


- Cô cùng trẻ nhắc lại 6 bươc tay. Rửa mặt.
- Cô cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt.



- Cô bao quát trẻ nhắc nhở trẻ rủa đúng các bước rửa
tay,rửa mặt.


<b>2. Trong khi ăn:</b>


- Cho trẻ về bàn, cô giáo chia thức ăn và cơm ra từng
bát


- Chuẩn bị đĩa đựng khăn lau tay, đĩa để cơm rơi vãi.
- Trẻ quan sát cơm và nói lên món ăn trưa của trẻ.
- Cho trẻ nói về các giá trị dinh dưỡng của cac món ăn
- Giáo dục trẻ biết giá trị dinh dưỡng của món ăn, nề
nếp trong khi ăn.


- Cô mời trẻ ăn cơm.


- Cô quan tâm động viên trẻ ăn hết xuất, nhất là những
cháu mới ốm dậy, mới đi học.


<b>3. Sau khi ăn:</b>


<b>-</b> Trẻ uống nước, lau miệng, lau tay sau khi ăn, đi vệ
sinh trước khi vào giường ngủ.


- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn


- Trẻ ăn cơm và giữ trật
tự trong khi ăn.



- Trẻ đi vệ sinh


<b>1. Trước khi trẻ ngủ:</b>


- Chuẩn bị giường ngủ và gối cho trẻ.


- Trẻ vào giường cơ cho trẻ ngồi 15phút trị chuyện
nhẹ nhàng với trẻ giúp trẻ có tâm trạng thoải mái trước
khi vào giấc ngủ.


<b>2. Trong khi ngủ:</b>


- Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu để trẻ
dễ đi vào giấc ngủ


- Giáo viên trực giờ ngủ không làm ồn, bao quát trẻ
ngủ, sửa tư thế nằm cho trẻ.


- Kịp thời xử lý những tình huống xảy ra trong lúc
ngủ.


<b>3. Sau khi ngủ dậy:</b>


- Đến giờ dạy cô nhẹ nhàng gọi, lay người trẻ dạy giúp
trẻ tỉnh táo.


- Cô cùng trẻ xếp hàng tập bài vận động “Ồ sao bé
không lác” hay “Đu quay” 1 – 2 lần giúp trẻ tỉnh táo.
- Chải đầu buộc tóc cho bạn gái.



- Chuẩn bị đồ ăn chiều cho trẻ


Trẻ vào chỗ ngủ


Trẻ ngủ


- Trẻ cất gối vào nơi qui
định, trẻ đi vệ sinh xếp
bát thìa vào rổ


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b></b>
<b>-Chơi,</b>
<b>tập</b>


<i><b>1. Vận động nhẹ ăn quà chiều</b></i>


<i><b>2. Hoạt động học</b></i>


- Cô cùng trẻ trò chuyện về các
nội dung hoạt động trong buổi


sáng.


* Làm quen kiến thức mới


* Chơi trò chơi tự do


<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b></i>
<i><b>gương</b></i>


- Trẻ thấy thoải mái sau
khi ngủ dậy


- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình


- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua các
loại vở ôn luyện


- Trẻ được làm quen
trước với bài mới, được
làm quen với bài mới sẽ
giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính


- Trẻ được chơi vui vẻ
sau một ngày học tập
- Trẻ biểu diễn các bài
hat trong chủ đề.



- Trẻ nêu được các tiêu
chuẩn bé ngoan


- Nhận xét các bạn trong
lớp.


- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu


- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
Tranh
truyện,
thơ
Dụng cụ
âm nhac
Bảng bé
ngoan
Cờ
Đồ chơi


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<i><b> </b></i>


- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ


- Giáo dục trẻ biết ngoan,
lễ phép và thích được đi
học


Trang
phục trẻ
gọn gàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay


- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn


- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.


<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>



“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”
( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể


- Cơ nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cơ cho trẻ tự chọn đồ chơi và trị chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô


- Cô cho trẻ cắm cờ


- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.


Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều


Trẻ ôn lại bài buổi sáng


Trẻ thực hành vở



Trẻ làm quen kiến thức
mới


Trẻ chơi đồ chơi, trò
chơi cùng cô và các bạn
Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan


Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho


trẻ gọn gàng trước khi về.


- Khi bố mẹ trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cơ
chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về


- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về


Trẻ chào cơ chào bố mẹ


<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<i>Thứ 2 ngày 07 tháng 09 năm 2020</i>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

VĐCB: Tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay


Trò chơi : “ Ai nhanh nhất”


Hoạt động bổ trợ: Trò chuyện về ích lợi của tập thể dục
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Dạy trẻ kỹ năng tung bóng và bắt bóng.


- Khi bóng rơi xuống biết bắt bóng bằng hai tay và khơng làm rơi bóng cũng
như khơng ơm bóng vào người.


- Trẻ biết cách chơi trị chơi chuyền bóng.
<b>2. Kỹ năng.</b>


- Phát triển cơ tay, cơ vai, tố chất khéo léo nhanh nhẹn.
- Phát triển khả năng định hướng tốt.


- Rèn kỹ năng chuyền và bắt bóng thơng qua trò chơi.
<b>3. Giáo dục- thái độ.</b>


- Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi.
- Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.</b>
- Vạch xuất phát, sắc xơ, đài đĩa nhạc.
- Bóng, rổ đựng bóng.



- Khơng gian hoạt đơng: Sân tập thống mát, sạch sẽ, bằng phẳng.
<b>2. Địa điểm. </b>


- Ngoài sân trường.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài “ Vui
đến trường ”.


- Cơ trị chuyện cùng trẻ về trường học của bé.
- Hơm nay cơ cùng chúng mình rèn luyện sức
khỏe để có một sức khỏe tốt!


<b>2. Hướng dẫn.</b>


<i><b>2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


- Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay,
đi các kiểu kiễng chân sau đó về 3 hàng.


<i><b>2.2. Hoạt động 2: Trọng động</b></i>


<b>* Bài tập phát triển chung.</b>


- ĐT tay : Hai tay đưa ngang, gập khuỷu taymũi



Trẻ hát và vận động.
Trẻ trị chuyện cùng cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- ĐT chân: Đứng một chân, một chân nâng cao
gập gối.


- ĐT lườn: Ngồi duỗi chân, cúi gập người về
phía trước.


- ĐT bật: Bật nhảy về phía trước.


<b>* Vận động cơ bản: “ Tung bóng lên cao và </b>
<b>bắt bóng bằng hai tay”.</b>


- Trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối
diện nhau:


- Cô giới thiệu vận động.


- Cô làm mẫu lần 1 : khơng giải thích.


- Cơ làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:
TTCB: Chân đứng bằng vai, hai tay cầm bóng, tung
bóng lên cao, khi bóng rơi xuống dùng hai tay bắt
bóng (chú ý khơng làm rơi bóng hoặc ơm bóng sát
người). Các con khi tung bóng phải tung thẳng lên
trên, không tung qua trái, qua phải hoặc tung bóng
q cao.



+ Trẻ thực hiện:


- Cơ gọi 2 trẻ lên làm mẫu.
- Cả lớp nhận xét, cô nhận xét.


+ Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập cho đến hết.
- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ.


+ Lần 2: Cho trẻ tập theo hình thức thi đua.
- Cơ nhận xét khen ngợi trẻ.


<b>* Trị chơi vận động “ Ai nhanh nhất”.</b>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.


- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:


+ Cách chơi: Cô chia lớp ra làm 2 đội đứng
thành 2 hàng dọc, bạn đầu hàng nhặt bóng và bật liên
tục 5 vịng thể dục về đích để bóng vào rổ. Chú ý
khơng được để bóng rơi khỏi tay.


+ Luật chơi: Đội nào chuyền được nhiều bóng
để vào rổ đội đó sẽ giành chiến thắng.


- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Nhận xét.


<i><b>2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b></i>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.



- Hỏi trẻ vừa tập bài vận động gì?


Trẻ thực hiện
Trẻ quan sát.


Trẻ thực hiện.


Trẻ thực hiện.


Trẻ lắng nghe


Trẻ tham gia chơi hào
hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Kết thúc</b>


<b> - </b> Nhận xét – tuyên dương. Trẻ trả lời.


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>Tìm hiểu về trường mầm non Sao Mai thân yêu của Bé
Hoạt động bổ trợ:- Bài hát: “Vui đến trường”


- Trị chơi: “Bé nhanh trí”; “Tìm bạn thân”.
<b>I. MỤC ĐÍCH </b>-<b> YÊU CẦU.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết tên trường, địa chỉ trường, biết tên gọi và vị trí các khu vực trong
trường.


- Trẻ biết công việc của các bác, các cô theo từng khu vực trong trường: cơ
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng làm việc tại khu văn phịng, các cơ cấp dưỡng làm


việc tại khu bếp...


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.
- Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh.


- Rèn cho trẻ khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc.
<b>3. Giáo dục thái độ:</b>


- Biết yêu trường, yêu lớp, quý trọng cô giáo và bạn bè.


- Lễ phép với các bác, các cô trong trường. Biết bảo vệ và giữ gìn đồ dùng đồ
chơi.


<b> II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Bài giảng power point.


- Bài hát, bài thơ về chủ đề.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô và trẻ hát bài “Vui đến trường”.



- Đến trường các con cảm thấy như thế nào?
- Chúng mình đã biết gì về trường mầm non Sao
Mai?


Hơm qua, cơ và các con cùng quan sát về trường
của chúng ta rồi. Vậy bây giờ, chúng ta cùng tìm
hiểu về ngơi trường thân yêu của mình nhé!


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<i><b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại:</b></i>


<i>* Cơ trình chiếu sile 1: Cảnh 2 dãy phòng học </i>


- Tên trường của chúng ta là gì?
- Địa chỉ của trường MN Sao Mai?


- Trẻ hát và trò chuyện.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đây là gì?


- Có mấy dãy phịng học?
- Lớp mình nằm ở dãy nào?
- Đó là những khối lớp nào?
- Con đang học lớp nào?
- Trong lớp học có những ai?



- Đến trường các con được tham gia những hoạt
động gì?


<i>* Cơ trình chiếu sile 2: Cảnh sân trường</i>


- Sân trường có những gì?


- Con thích chơi trò chơi nào trong sân trường?
- Khi chơi với các bạn ở sân chúng ta cần chú ý gì?


<i>* Cơ trình chiếu sile 3: Cảnh các cơ, các bác</i>
<i>trong trường đang làm việc</i>


- Trường mình có những ai?


- Công việc và nơi làm việc của từng người?
- Các con phải có thái độ như thế nào với các
bác, các cơ?


Cơ khái qt: Trong trường có các cơ giáo trực
tiếp chăm sóc và dạy dỗ các con tại các lớp học; các
cô trong BGH và các cô nhân viên: kế toán, văn
thư, y tế làm việc tại khu vực văn phịng, cơng việc
là lo những việc chung cho tồn trường; các bác, cơ
cấp dưỡng ở dưới khu bếp nấu cho chúng ta ăn
hàng ngày; bác lao công dọn vệ sinh xung quanh
trường và chăm sóc vườn rau, vườn hoa; cịn bác
bảo vệ thì chăm sóc cây cảnh và giữ trật tự ở
trường. Tất cả mọi người trong trường đều yêu


thương và chăm lo cho các con. Vì vậy các con
phải chào hỏi, nói chuyện lễ phép khi gặp các bác,
các cơ.


- Trường mình có nhiều khu vực, nơi nào các con
đến được? Nơi nào không nên đến? Tại sao?


Cô khái quát: Khu bếp là nơi nấu ăn, ở đó có lửa,


- Các phịng học.
- Có 2 dãy phòng học.
- Trẻ trả lời.


- Nhà trẻ, 3, 4, 5 tuổi.
- Lớp 4 tuổi B.


- Có cơ và các bạn.
- Thể dục sáng, hoạt
động ngoài trời, hoạt động
góc...


- Có đồ chơi
- Trẻ trả lời.


- Không tranh dành đồ
chơi, vị trí chơi của bạn,
chơi đoàn kết, biết chia sẻ.


- Cô giáo, bác, cô cấp
dưỡng, ông bảo vệ, ...



- Trẻ trả lời.


- Trẻ chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

xảy ra tai nạn; còn khu văn phòng là nơi làm việc
của các cô nên các con không nên các con khơng
nên lại gần nơ đùa vì sẽ gây ồn làm các cô mất tập
trung khi làm việc. Khi ra vườn rau, vườn hoa các
con không được ngắt hoa bẻ cành sẽ làm đau và xấu
vườn vườn rau, vườn hoa...)


=> Giáo dục: Trẻ yêu trường, lớp mầm non, giữ
gìn và bảo vệ trường lớp để trường, lớp xanh – sạch
– đẹp – an toàn.


<i><b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập củng cố:</b></i>


<i>* Trò chơi 1: “Bé nhanh trí”</i>


- Cơ nói tên các khu vực trong trường, trẻ kể
cơng việc của các bác các cơ.


- Cơ nói cơng việc của các bác các cơ trẻ nói tên
khu vực bác, cơ đó làm việc.


<i>* Trị chơi 2: “Tìm bạn thân”</i>


- Chuẩn bị: thẻ hình có hình ảnh các khu vực
trong trường MN (khu vui chơi, khu phòng học,


khu vườn hoa).


- Cách chơi, luật chơi: Bạn nào về nhầm nhóm
khơng giống với thẻ màu.


+ Cách chơi: Cơ phát cho mỗi trẻ 1 thẻ hình. Cả
lớp vừa đi vừa hát. Khi cơ nói “Tìm bạn thân” thì
các con tìm bạn nào cầm thẻ hình có hình giống thẻ
hình của mình thì kết thành 1 nhóm. Nhóm nào tìm
bạn nhanh sẽ được khen.


+ Luật chơi: Bạn nào về nhầm nhóm khơng
giống với thẻ hình sẽ bị thua và phải nhảy lị cò.


- Cho trẻ chơi: 2 - 3 lần
* Củng cố


- Các con vừa cùng cơ tìm hiểu về điều gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp.
<b> 5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét – tuyên dương


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi trị chơi.



- Tìm hiểu về trường
MN SM.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> </b>Kể chuyện: "Người bạn tốt”


Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: “Vỗ cái tay lên đi”, “Kết đơi”


<b>I.</b> <b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên truyện “Người bạn tốt”, tên nhân vật trong truyện.


- Trẻ hiểu nội dung truyện: Linh và Trang là đôi bạn thân đã biết giúp đỡ
nhau trong lúc khó khăn.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.



- Rèn khả năng diễn đạt nói đủ câu, phát triển ngơn ngữ cho trẻ.
<b>3. Giáo dục thái độ</b>


- Giáo dục trẻ biết phải đoàn kết, yêu thương các bạn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Tranh truyện “Người bạn tốt”
- Giấy vẽ, bút màu.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>Trong lớp học
<b>III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


- Cho trẻ tìm đơi để chơi trị chơi “Vỗ cái tay
lên đi” theo lời bài hát “Vỗ cái tay lên đi”.


- Cô hỏi trẻ: Khi nào thì chúng mình vui cười?
(Khi được tặng quà, khi được đi chơi…).


- Có rất nhiều lý do làm cho chúng mình vui
cười nhưng khi có những người bạn tốt cũng là lúc
mà chúng mình sẽ thấy rất vui và hạnh phúc đấy.
Sau đây cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện về
những người bạn tốt. Câu chuyện có tên “Người
bạn tốt”.



<b>2. Hướng dẫn:</b>


<i><b>2.1. Hoạt động 1: Kể chuyện </b></i>


* Lần 1: Cô kể diễn cảm


- Các con vừa nghe cơ kể chuyện gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?


* Lần 2: Cô kể kết hợp với sử dụng tranh minh
họa


- Trẻ chơi trò chơi.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Truyện “Người bạn tốt”
- Truyện có bạn Trang,
bạn Linh, bố mẹ 2 bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về bạn Linh và
bạn Trang là 2 người bạn chơi rất thân. Các bạn đã
biết giúp đỡ nhau khi gặp nạn và bạn biết nói lời
cám ơn khi được giúp đỡ.


- Đàm thoại:



+ Các con vừa nghe cô kể chuyện gì?


+ Câu chuyện “Người bạn tốt” kể về những ai?
+ Linh và Trang là những người bạn như nào?
+ Hàng ngày Linh và Trang làm những cơng
việc gì?


+ Khi Linh bị đau chân Trang đã làm gì?


+ Bạn Trang đã lấy gì để băng chân cho Linh?


+ Linh đã nói như thế nào với Trang?
+ Bố mẹ 2 bạn đã khen 2 bạn như thế nào?


<i>* <b>Giáo dục:</b></i> Để có những người bạn tốt thì trước


hết các con phải biết u q, giúp đỡ bạn có như
vậy thì bạn cũng sẽ yêu quý và giúp đỡ các con khi
các con gặp nạn.


* Lần 3: Cho trẻ xem câu chuyện trên tivi.


<i><b>2.2. Hoạt động 3: Tích hợp: Trị chơi: “Kết</b></i>
<i><b>bạn”</b></i>


- Cô giới thiệu tên trò chơi: Trò chơi: “Kết bạn”
- Cách chơi, luật chơi:


+ Trẻ đi vòng quanh lớp, vừa đi vừa hát bài “Lớp


chúng mình rất vui”. Khi cơ lắc sắc xơ và hơ “kết
đơi” thì trẻ nhanh chóng tìm cho mình 1 người bạn
thân để kết đôi.


+ Luật chơi: Trẻ nào không tìm cho mình được 1
người bạn thân hoặc kết bạn nhiều hơn 2 là thua
cuộc và phải hát tặng cả lớp một bài hát.


- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.


- Truyện “Người bạn
tốt”.


- Bạn Linh, bạn Trang.
- Hai bạn rất thân nhau.
- Hàng ngày 2 bạn
thường rủ nhau đi học.


- Bạn Trang đã băng chân
cho bạn Linh và dìu bạn
Linh về nhà.


- Bạn Trang lấy khăn
được cô giáo tặng để băng
chân cho Linh.


- Bạn Linh nói “Cảm ơn
bạn!”.


- Các con là bạn tốt của


nhau.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Củng cố:


- Cơ vừa kể câu chuyện gì?


- Câu chuyện nhắc nhở chúng mình điều gì?
<b> 3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét- tuyên dương


- Trẻ lắng nghe.


- Truyện “Đôi bạn tốt”
- Biết yêu quý bạn, giúp đỡ


bạn.


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
.


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: TOÁN</b>


Những chiếc giầy tìm đơi.


Hoạt động bổ trợ: - Bài hát “Đơi dép xinh”,
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU.</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết ghép hai đối tượng để tạo thành một đôi.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau về hình dạng,
kích thước.


- Rèn trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi học đúng, cách tô màu cho đẹp.
<b>3. Giáo dục thái độ</b>:


- Có ý thức đi đúng đơi giày, dép.


- Giáo dục trẻ đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
<b> II. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. Đồ dùng cho cô và trẻ:</b>
- Dép cho cô và trẻ


<b>1. Đồ dùng cho trẻ:</b>


<i><b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cô cùng trẻ hát bài " Đôi dép xinh".
- Bài hát hát về gì?...



- Giáo dục trẻ giữ gìn đơi dép và đơi chân của
mình thêm sạch sẽ..


- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về
những đơi giầy, dép xinh xắn của các con nhé
<b> 2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1 Hoạt động 1: Thế nào là một đôi.</b>
- Cô và trẻ cùng “lên xe buýt” đi siêu thị.


- Cô dắt trẻ đến chỗ bán giày dép. Ở đó có trưng
bày các đơi giày. Một đơi xếp đúng, 2 đôi xếp sai


- Trẻ hát
- Lắng nghe


- Vâng ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cô và trẻ cùng quan sát.


- Cô chỉ vào từng cặp giày và hỏi trẻ:
- Đây có phải là một đơi giày khơng?
- Tại sao con biết?


- Yêu cầu 2 trẻ, mỗi trẻ xếp lại một đôi giày cho
đúng..


- Cô cùng trẻ qua tham quan một gian hàng
khác. Ở đây người bán hàng mới xếp có 4 chiếc
giày lên trên giá. Cịn 4 chiếc giày (cịn lại ở dưới


đất)


- Cơ hỏi trẻ: 4 chiếc giày này có phải 2 đơi
khơng? Vì sao?


- Cơ cho 4 trẻ, nhặt 4 chiếc giày ở dưới đất đặt
cạnh chiếc giày trên giá cho thành một đơi. (cả lớp
cùng kiểm tra)


- Cũng có thể cho trẻ đếm số chiếc giày, số đôi
giày.


- Cô cũng có thể tăng số giày dép nếu trẻ đã
thành thạo.


- Cho trẻ quan sát và nhận xét về sự giống nhau


khác nhau của 2 chiếc giày trong cùng một đôi.
<b>2.2.Hoạt động 2: Chọn giày đúng đôi</b>


- Cô xếp 2 chiếc giày với nhau (không cùng một
đơi) mỗi trẻ chọn 2 chiếc giày đó và đi vào chân.


- Cô cho trẻ đến vạch xuất phát và cùng đi theo
đường hẹp về đích (đường hẹp khoảng 1,5 đến 2m.


- Sau khi về tới đích, cơ trò chuyện cùng trẻ
xem khi đi 2 chiếc giày không cùng đôi trẻ cảm
thấy thế nào?



- Trẻ quan sát
- Khơng ạ
- Vì trái chân


- Trẻ xếp theo u cầu
- Trẻ tham quan cùng cô


- Trẻ trả lời


- Trẻ nhặt theo yêu cầu
Và các bạn kiểm tra
- Trẻ đếm


- Trẻ quan sát và nhận xét


- Trẻ chọn và đi vào chân
- Trẻ đi theo yêu cầu
- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2.3 Hoạt động 3: Trị chơi tìm bạn.</b>


- Cơ hơ tìm bạn, tìm bạn, trẻ tìm các bạn để đổi
giày sao cho ai cũng có một đơi giày của mình.


- Cơ cho trẻ đi giày và đi theo đường hẹp trở về
lại vạch xuất phát ban đầu.


- Cho trẻ nhận xét xem, khi đi giày đúng đơi của
mình thì cảm giác thế nào?



- Vì sao phải đi giày đúng đơi, đúng kích thước
chân? Có nên đi giày chiếc nọ, chiếc kia ra đường
không?


- Cho trẻ xếp những đơi giày vào chỗ quy định.
<b>*Tìm giày cho đúng </b>


- Cho trẻ về ngồi vào bàn. Mỗi trẻ được phát
những tờ giấy A4 có vẽ nhiều chiếc giày, trong đó
chỉ có 2 chiếc là một đơi.


- Trẻ tìm và tơ màu 2 chiếc giày thành một đơi
đó.


<b> </b>*. Củng cố:


-Hỏi trẻ hơm nay các con được học và chơi những
trị chơi gì?


- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, thân ái với bạn bè
xung quanh.


<b> 3. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương trẻ.


- Trẻ đi giầy vào chân và
thực hiện theo yêu cầu
- trẻ nhận xét



- Trẻ xếp


- Trẻ vào bàn ngồi va tô
theo yêu cầu


- Học toán ' Những chiếc
giầy tìm đơi"


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

...
...


<i>Thứ 6 ngày 11 thảng 09 năm 2020</i>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG</b>:<b> ÂM NHẠC</b>


- Dạy vận động: Vỗ tay theo tiết tấu chậm: “Em đi mẫu giáo”
- Hoạt động bổ trợ: - Nghe hát: Bài hát “Đi học”.


<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát “Em đi mẫu giáo”.
- Trẻ nhớ tên bài hát ‘Đi học”.


- Nắm được cách chơi trò chơi và biết chơi trò chơi.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng hát và vỗ tay đúng theo tiết tấu chậm bài hát “Em đi mẫu giáo”.
- Rèn tai nghe cho trẻ, rèn cho trẻ sự tự tin trước đám đơng.


<b>3. Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ u thích đến trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>


- Nhạc không lời bài hát “Em đi mẫu giáo”, “Đi học”
- Video bài hát “Đi học”.


- Dụng cụ âm nhạc.


<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>
- Gọi trẻ lại gần cô.


- Xin chào tất cả các con! Năm học mới đã đến
rồi! Hôm nay, lớp mẫu giáo 4 B2 tổ chức Hội thi
“Tiếng hát chim Họa My”. Đến với hội thi hôm
nay gồm có 3 đội gia tham dự: đội thứ nhất là đội
“Cá Vàng”, đội thứ 2 là đội “Ếch Con” và đội cuối
cùng là đội “Thỏ trắng Sóc Nâu”. Chúng ta hãy


cùng thi đua xem đội nào sẽ dành chiến thắng nhé!


- Hội thi của chúng ta hôm nay gồm có 3 phần
thi:


+ Phần 1: Chào hỏi: Đốn tên bài hát và hát.
+ Phần 2: Chung sức: Vận động theo nhịp bài
hát.


- Trẻ lại gần cô.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tên tác giả sáng tác.
<b>2. Hướng dẫn:</b>


<i><b>2.1. Hoạt động 1: Phần thi chào hỏi (Ôn bài</b></i>
<i><b>hát: “Em đi mẫu giáo”)</b></i>


- Cô phổ biến nội dung thi: 3 đội sẽ nghe giai
điệu và đốn tên bài hát sau đó hát bài hát đó. Đội
nào hát đúng lời, hát hay và hát đúng giai điệu
nhất đội đó sẽ giành được 3 bơng hoa, đội hát hay
thứ nhì sẽ giành được 2 bông hoa, đội hay thứ 3 sẽ
giành được 1 bông hoa.


- Cho 3 đội nghe giai điệu bài hát.


- Cho 3 đội trả lời và biểu diễn bài hát đoán
được.



- Cô tặng hoa cho 3 đội.


<i><b>2.1. Hoạt động 2: Phần thi chung sức:Dạy vận</b></i>
<i><b>động: Vỗ tay theo tiết tấu chậm bài “Em đi mẫu</b></i>
<i><b>giáo”.</b></i>


<i>* Cô vận động mẫu:</i>


Để thực hiện được tốt phần thi này các đội chơi
phải chú ý quan sát cô thực hiện mẫu vận động
theo tiết tấu chậm bài hát “Em đi mẫu giáo”.


- Lần 1: Cô hát và vận động khơng sử dụng
nhạc đệm sau đó phân tích vận động:


Vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm là vận động
thực hiện vỗ tay 3 lần mở 1 lần:


<b>Vỗ vỗ vỗ mở</b>


<i>Nắng vừa lên em</i>
<i>đi mẫu giáo </i>


<i>Chim chuyền cành hót</i>
<i>chào chúng em</i>


- Lần 2: Cô hát và vận động kết hợp với sử dụng
nhạc đệm.


- Lần 3: Cô hát và vận động kết hợp với sử dụng


nhạc đệm và dụng cụ âm nhạc.


<i>* Trẻ vận động: </i>


- 3 đội cùng hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm bài
hát cùng nhau 2 lần.


- Từng đội thể hiện.


(Cô động viên, sửa sai cho trẻ).


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ nghe giai điệu bài hát.
- Trẻ trẻ lời và biểu diễn.
- Trẻ nhận hoa từ cô.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cá nhân xuất sắc thể hiện.


- Cho 3 đội thi tự nhận xét về phần thi của nhau.
- Cô nhận xét và tặng hoa cho 3 đội.


<i><b>2.2. Hoạt động 3: Những đôi tai tinh (Nghe</b></i>


<i><b>hát)</b></i>


- Cô giới thiệu bài hát “Đi học”, nhạc Bùi Đình
Thảo, thơ Hồng Minh Chính.


- Cơ hát lần 1 thể hiện tình cảm.
- Cho 3 đội trả lời:


+ Tên bài hát?


+ Giai điệu của bài hát?
- Lần 2: Cô múa cùng trẻ.
*. Củng cố:


Ba đội thi cảm thấy như thế nào sau khi thi
xong?


<b> 3. Kết thúc: </b>


- Nhận xét- tuyên dương


- Cá nhân.


- Trẻ nhận xét chéo nhau.
- Trẻ lắng nghe cô nhận xét
và nhận hoa.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe cô hát.


- Bài hát “Đi học”


- Bài hát có giai điệu nhẹ
nhàng, tình cảm.


- Trẻ quan sát cô múa.
- Trẻ trả lời theo cảm nhận


<b>* Đánh giá trẻ hằng ngày</b> <i>( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức</i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của</i>
<i>trẻ):</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

×