Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 10 năm học 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.01 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10 (09/11 – 13/11/2020)</b>



<i><b>Ngày soạn: 02/11/2020 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 46. LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của h.t.giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vng.


2. KN: Xác định các góc, vẽ các hình đúng, nhanh.
3. TĐ: u thích mơn học.


<b>II. ĐD DẠY - HỌC: ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng - ti - mét.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HV
ABCD có độ dài cạnh dài là 4cm. HS 2
vẽ HV MNPQ có độ dài cạnh là 5cm.
Sau đó tính P và SHV mình vừa vẽ.
- GV nhận xét và tuyên dương.
<b>B. Dạy học bài mới (30’)</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn thực hành</b></i>


<b>Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b trong</b>
bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc
vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có
trong mỗi hình.




M


B C
- GV hỏi thêm:


+ So với góc vng thì góc nhọn bé
hơn hay lớn hơn, góc tù lớn hơn hay
bé hơn ?


+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vng ?
<b>Bài 2:</b><i><b> Đúng ghi Đ sai ghi S. </b></i>


<b>-</b> Y/c HS nhận dạng đường cao hình
tam giác và viết vào ơ trống.


- HS đứng tại chỗ nêu.


- GV nhận xét và kết luận và hỏi:



+ Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm bài và chữa bài: Từng cặp HS
sửa và thống nhất kết quả.


a. Góc vng BAC; góc nhọn ABC,
ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC;
góc bẹt AMC.


b. Góc vng DAB, DBC, ADC; góc
nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù
ABC.


+ Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù
lớn hơn góc vng.


+ 1 góc bẹt bằng 2 góc vng.
- HS nêu


- HS nhận dạng đường cao của hình tam
giác và viết vào ơ trống kết quả đúng/sai.
<b>+ AH là đường cao của tam giác ABC</b>



<b>+ AB là đường cao của tam giác ABC </b>


+ Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ
từ đỉnh A của tam giác và vng góc với
cạnh BC của tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Vì sao AH khơng phải là đường cao
của tam giác ABC?


<b>Bài 3: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu BT.


- Yc HS tự vẽ hình vng ABCD có
cạnh dài AB = 3cm, sau đó nêu rõ từng
bước vẽ của mình.


- GV nhắc nhở HS cách vẽ.


- GV nhận xét và tuyên dương.
<b>Bài 4a:</b>


- Y/c HS vẽ đúng HCN có chiều dài
AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.


- GV nhận xét và tuyên dương.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học.



<b>-</b> Về nhà làm bài tập trong VBT.
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.


+ Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng không vuông góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC.


- 1 HS nêu yêu cầu BT.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp thực hành
tự vẽ HV có cạnh là 3cm vào vở.


A B
3cm


D C


- HS lên bảng vẽ HCN có chiều dài
AB = 6 cm,chiều rộng AD = 4 cm. HS
nhận xét và sửa bài.


A B


M N 4 cm
C 6cm D


+ HCN ABCD, MNCD, ABMN,


+ Cạnh AB song song với MN và song


song với DC


- 1 HS làm bài.


- HS nêu tên các HCN: ABCD, MNCD,
ABNM.


+ Cạnh AB song song với các cạnh MN
và cạnh DC.



<b>---TIẾNG VIỆT (TĐ)</b>


<b>Tiết 19. ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: KT việc đọc và hiểu của hs thông qua các bài tập đọc đã học.


- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một
số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

với nội dung đoạn đọc. Trả lời đúng các câu hỏi trong các bài tập đọc.
3. TĐ: Yêu thích môn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu, KT đọc
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
<b>III. CÁC HĐ DH </b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1</b><i><b>. </b></i><b>Giới thiệu bài (1 phút)</b>


- Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm
bài học.


<b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra tập đọc (5 phút)</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Gọi 2 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về
ND bài đọc.


- Gọi HS nhxét bạn vừa đọc và TLCH.
- Nhxét HS (Hs đọc chưa đảm bảo y/c, Gv
tiếp tục KT vào tiết học sau).


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút)</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?


+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm <i>Thương người</i>


<i>như thể thương thân</i> (nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng.


- Phát phiếu cho từng nhóm. Y/c HS trao
đổi, thảo luận và hồn thành phiếu, nhóm
nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận về lời giải đúng.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm
bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.


+ Những bài tập đọc là truyện kể là
những bài có một chuỗi các sự việc
liên quan đến một hay một số nhân
vật, mỗi truyện điều nói lên một điều
có ý nghĩa.


+ Các bài Tập đọc là truyện kể:


*<i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu</i> phần 1


trang 4,5, phần 2 trang 15.


*<i>Người ăn xin</i> trang 30, 31.
- Hoạt động trong nhóm.


- Sửa bài (Nếu có).
<i>Tên</i>


<i>bài</i>


<i>Tác giả</i> <i>Nội dung chính</i> <i>Nhân vật</i>


Dế
Mèn
bênh
vực kẻ
yếu


Tơ Hồi P.1: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp-bênh vực người yếu.


P.2: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa
hiệp,ghét áp bức,bất công,bênh vực chi
Nhà Trò yếu đuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Người
ăn xin
nhện.




Tuốc-ghê-nhép


Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết
đồng


cảm,thương sót
trước nỗi bất
hạnh của ông
lão ăn xin
nghèo khổ.
Tôi (chú bé),
ông lão ăm
xin.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Y/c HS tìm các đọan văn có giọng đọc như
u cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.


- T/c cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
(KT đọc)


- Nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn
tìm được.


- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Chữa bài (nếu sai).


- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.
a. Đoạn văn có


giọng đọc


<i><b>thiết tha,trìu</b></i>
<i><b>mến:</b></i>


<i>Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:</i>


<i>Từ Tơi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run</i>
<i>rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tơi nữa, tơi cũng</i>
<i>vừa nhận được chút gì của ơng lão.</i>


b. Đoạn văn có
giọng đọc


<i><b>thảm thiết:</b></i>


<i>Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi</i>
<i>khổ của mình:</i>



<i>Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương</i>
<i>ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang</i>
<i>đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.</i>


c. Đoạn văn có
giọng đọc


<i><b>mạnh mẽ, răn</b></i>
<i><b>đe</b></i>:


<i>Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện</i>
<i>dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):</i>


<i>Từ tôi thét:</i>


<i>- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá</i>
<i>hết các vịng vây đi khơng?</i>


<b>3.Củng cố – dặn dò (5 phút)</b>


- Nhận xét tiết học. Y/c những HS đọc
chưa đạt về nhà luyện đọc.


- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.



<b>---TIẾNG VIỆT (CT)</b>


<b> Tiết 10. ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Nghe - viết bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá
5 lỗi trong bài. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.


- Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa
lỗi chính tả trong bài viết.


2. KN: Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại, viết đúng chính tả; Viết đúng tên
riêng nước ngoài, Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- UDCNTT bài 1, bài 3


- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 2.
- 2 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 2 HS.
<b>III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. GTB (1 phút) </b>


<b>2. Viết chính tả (20 phút)</b>


- GV đọc bài <i>Lời hứa</i>. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghĩa từ <i>trung sĩ.</i>


- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.



- Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai
chấm, xuống dòng gạch đầu dịng, mở
ngoặc kép, đóng ngoặc kép.


- Đọc chính tả cho HS viết.


- Sốt lỗi, thu bài, kiểm tra, nh.xét chính tả.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Y/c HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nh.xét và kết luận câu trả lời đúng.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: <i>ngẩng đầu, trận giả, trung</i>
<i>sĩ.</i>


- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ng i cùng bàn trao đ i th o lu n.ồ ổ ả ậ


a. Em bé được giao
nh.vụ gì trong trị
chơi đánh trận gì ?



Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b. Vì sao trời đã


tối, em khơng về?


Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác khi chưa có
người đến thay.


c. Các dấu ngoặc
kép


rong bài dùng để làm gì?


Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau
nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.


d. Có thể đưa
những bộ phận đặt
trong dấu ngoặc
kép xuống dòng,
đặt sau dấu gạch
ngang đầu dịng
khơng? Vì sao?


Khơng được, trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại
-cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên
và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả
là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong
dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em


bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang
đầu dịng.


- GV viết các câu đã chuyển hình thức thể
hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để
thấy rõ tính khơng hợp lí của cách viết ấy.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong
SGK.


- Y/c HS trao đổi hoàn thành phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kết luận lời giải đúng.


<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>


1. Tên riêng, tên
địa lí Việt Nam.


Viết hoa chữ cái đầu của
mỗ



tiếng tạo thàn
tên


đó.


- Hồ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
- Trường Sơn …
2. Tên riêng, tên


địa lí nước ngồi.


Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên
đó. Nếu bộ phận tạo thành


gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối.


- Lu - i Pa-xtơ.
- Xanh Pê-téc-bua.
- Tuốc-ghê-nhép.
- Luân Đôn.
- Bạch Cư Dị ...
<b>3.Củng cố - dặn dò: (4 phút)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và


HTL để chuẩn bị bài sau.



<b>---ĐỊA LÝ</b>


<b>Tiết 10. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Sau bài học, học sinh có khả năng:</b>


- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Nêu được vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt.


- Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và
nghỉ mát.


- Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT (MT, MC), phiếu HĐ nhóm</b>
<b>III. CÁC H</b>Đ Ạ D Y H CỌ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC (3’)</b>


- Gọi HS đọc ND chính của bài trước
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới</b>
<b>2.1. GTB (1’)</b>
<b>2.2. ND bài mới </b>


<i><b>*HĐ1: Vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt (10’)</b></i>



- G đưa ra lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên và bản
đồ đồ địa lý TN, y/c HS lên bảng tìm vị trí và cho biết
(slide 1):


+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?


+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Y/c HS nêu lại các đặc điểm về vị trí địa lý và khí hậu
của Đà Lạt.


- 2-3 Hs nêu
- Lắng nghe


- Hs quan sát, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>*HĐ2: Đà Lạt - thành phố nổi tiếng về rừng thông và</b>
<b>thác nước</b>


- Y/c HS quan sát hai bức ảnh về hồ Xuân Hương và
thác Cam Ly trên lược đồ (slide 2).


+ Hãy tìm vị trí của Hồ Xn Hương và thác Cam Ly
trên lược đồ?


+ Hãy mô tả cảnh đẹp Hồ Xuân Hương và thác Cam Ly.
- G hỏi thêm:


+ Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng


thông và thác nước?


+ Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?


- Gv nhận xét, chốt KT và cho Hs xem hình ảnh về một
số cảnh đẹp của Đà Lạt (slide 3)


<b>*HĐ3: Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát</b>
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo phiếu in


- G gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến.


- Nhận xét, tuyên dương, liên hệ cho Hs về ý thức
BVMT khi tới tham quan du lịch ở Đà Lạt.


<b>*HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt</b>


- G yêu cầu H đọc phần 3 trong SGK và cho biết:


+ Rau và hoa của Đà Lạt được trồng như thế nào?
+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây
rau và hoa xứ lạnh?


+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt?
+ Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
<b>3. Củng cố - Dặn dị (3’)</b>


- Dặn học sinh về học thuộc phần đóng khung cuối bài.


- Hs thực hiện



- Hs quan sát


- Hs thực hiện trong
nhóm, sau đó dán phiếu
lên bảng lớp.


- Hs nêu ý kiến
- Hs thực hiện



<i><b>---Ngày soạn: 02/11/2020 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 47. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


1. KT: Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số - Nhận biết được hai đường
thẳng vng góc. Giải được các bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.


2. KN: Thực hiện các phép tính đúng, nhanh. Giải BT Tổng - Hiệu nhanh, đúng.
3. TĐ: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, ê ke, thước thẳng có chia vạch xăng - ti - mét.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, y/c HS 1 vẽ HCN
ABCD có chiều dài là 6cm


và chiều rộng 4cm. HS 2 vẽ HCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

MNPQ có chiều dài là 9dm và CR 7dm.
Sau đó tính P và S hình vừa vẽ.


- GV nhận xét và tuyên dương.
<b>2. Dạy học bài mới (30 phút )</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn thực hành</b></i>


<b>Bài 1: </b>


- Gọi HS nêu y/c BT, sau đó cho HS tự
làm bài.


- GV nhận xét và tuyên dương HS.
<b>Bài 2:</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong
bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp


dụng tính chất nào?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và tuyên dương HS.
<b>Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài.</b>
- Y/c HS quan sát và TLCH:


+ HV ABCD và HV BIHC có cạnh
chung nào?


a. HV BIHC có cạnh bằng mấy cm?
- GV y/c HS vẽ tiếp HV BIHC.


- Hỏi: b. Cạnh DH vng góc với những
cạnh nào?


- Y/c HS tính chu vi HCN AIHD.


<b>Bài 4</b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.


+ Muốn tính được S của HCN chúng ta
phải làm gì?


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Biết được nửa chu vi của HCN tức là
biết được gì?



+ Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng? Dựa vào bài tốn nào để tính?
- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và tuyên dương HS.


- 1 HS đọc y/c bài tập. 2HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


+ Để tính giá trị của biểu thức a,b trong
bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp
dụng tính chất giao hốn và tính chất kết
hợp của phép cộng.


- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lời.


+ Có chung cạnh BC.


a/ HV BIHC có cạnh dài 3cm.


- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
b/ Cạnh DH vng góc với AD, BC, IH.
- HS làm vào vở.



c/ Chiều dài của HCN AIHD là:
3 x 2 = 6 ( cm )


Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)


Đáp số: 18cm.
- 1 HS đọc đề bài toán.


+ Biết được số đo chiều rộng và chiều
dài hình chữ nhật.


+ Bài tốn cho biết nửa chu vi là 16cm
và chiều dài hơn chiều rộng 4cm.


+ Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.


+ Dựa vào bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó ta tính được
chiều dài và chiều rộng của HCN.


- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Củng cố - Dặn dò (5 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.


- VN làm bài tập trong VBT và CB bài


sau “ Kiểm tra GKI ”.


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:


6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:


10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2<sub>.</sub>



<b>---TIẾNG VIỆT</b>


<b>Tiết 19. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I
(khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc.


- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm <i>Măng mọc thẳng</i>.


2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, diễn cảm, làm tốt các bài tập.
3. TĐ: u thích mơn học


<b>II. ĐD DẠY - HỌC: </b>



- Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần
đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1.


- UDCNTT( BT2), 1 số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền ND.
<b>III. </b>CÁC H DHĐ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1 phút)</b>
- Nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Kiểm tra đọc (15 phút)</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.


- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời
câu hỏi.


3. HD làm bài tập (20 phút)
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở
tuần 4,5,6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh
lên bảng.


- Lắng nghe.



- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc
thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:


<b>+ </b><i><b>Một người chính trực - trang 36.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hồn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nh.xét, bổ sung
(nếu có).


- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.


- T/c cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.


- Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.


<i><b>+ Chị em tơi - trang 59.</b></i>



- HS hoạt động trong nhóm 4 HS.


- Chữa bài (nếu sai).


- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS
đọc một truyện).


- 1 bài 3 HS thi đọc.


Phi u đúngế


<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>


1. Một
người
chính trực


Ca ngợi sự chính trực,
thanh liêm, tấm lịng
vì dân vì nước Tô
Hiến Thành - vị quan
nổi tiếng cương trực
thời xưa.


- Tô Hiến
Thành
- Đỗ thái
hậu


Thong thả, rõ ràng. Nhấn


giọng ở những từ ngữ thể hiện
tính cách kiên định, khảng khái
của Tô Hiến Thành.


2. Những
hạt thóc
giống


Ca ngợi chú bé Chơm
trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự t


ật.


- Cậu bé
Chôm
- Nhà vua


Khoan thai, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây
thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi
ôn tồn, khi dõng dạc.


3. Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca


Nỗi dằn vặt của
An-rây-ca thể hiện trong
tình yêu thương, ý
thức trách nhiệm với


người thân, lòng trung
thực và sự nghiêm
khắc với lỗi lầm của
bản thân.


-
An-đrây-ca


- Mẹ
An-đrây-ca


Trầm buồn, xúc động.


4. Chị em
tơi.


Khun HS khơng nói
dối vì đó là một tính
xấu làm mất lịng tin,
sự tơn trọng của


mọi người
đối với
mình.
- Cơ chị
- Cơ em
- Người
cha


Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện


đúng tính cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời người cha
lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời
cô chị khi lễ phép, khi tức bực.
Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc
giả bộ ngây thơ.


<b>4. Củng cố – dặn dò (4 phút)</b>


+ Chủ điểm <i>Măng mọc thẳng </i>gợi cho em
chủ điểm gì ?


+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên
chúng ta điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay
thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Dặn những HS chưa đọc phải chuẩn bị tốt
để giờ sau đọc bài và xem trước tiết 4.



<b>---TIẾNG VIỆT (LTVC)</b>


<b>Tiết 10. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và một số từ Hán Việt thông


dụng) thuộc chủ điểm đã học <i>(Thương người như thể thương thân, Măng mọc</i>
<i>thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).</i>


- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.


2. KN: Biết các từ thuộc chủ điểm đúng, nhanh, hiểu nghĩa của các từ đúng.
3. TĐ: u thích mơn học.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.</b>
<b>Thương người như thể</b>


<b>thương thân</b>


<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đôi cánh ước</b>
<b>mơ</b>


Từ cùng nghĩa: Nhân hậu ... Từ cùng nghĩa: Trung thực
Từ trái nghĩa: Độc ác… Từ trái nghĩa: gian dối…
- Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.


<b>III. CÁC HĐ DẠY - HOC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1 phút)</b>
- Hỏi:


+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?



- Nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút)</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRV.
GV ghi nhanh lên bảng.


- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu
cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
(KT trình bày 1 phút)


- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.


- 2HS trả lời.
- Các chủ điểm:


+ <i>Thương người như thể thương thân.</i>
<i>+ Măng mọc thẳng..</i>


<i>+ Trên đôi cánh ước mơ.</i>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài MRVT:



<i>+ Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.</i>
<i>+ Trung thực và tự trọng trang 48 và</i>
<i>62.</i>


<i>+ Ước mơ trang 87.</i>


- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ
của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong
nhóm ghi vào phiếu GV phát.


- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
nhóm trình bày.


Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được
nhiều nhất và những nhóm tìm được
các từ khơng có trong sách giáo khoa.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc các câu TN, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu TN, thành ngữ.
- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm
tình huống sử dụng.



tìm được.


- 1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu.
<b>Thương người như thể</b>


<b>thương thân</b>


<b>Măng mọc thẳng</b> <b>Trên đôi cánh ước</b>
<b>mơ</b>


- Ở hiền gặp lành.


- Một cây làm chẳng nên non …
hòn núi cao.


- Hiền như bụt.
- Lành như đất.


- Thương nhau như chị em ruột.
- Môi hở răng lạnh.


- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành dùm lá rách.
- Trâu buột ghét trâu ăn.


<b>Trung thực:</b>



- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
<b>Tự trọng:</b>


- Giấy rách phải giữ
lấy lề.


- Đói cho sạch, rách
cho thơm.


- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông
núi nọ.


- Nhận xét sửa từng câu cho HS.


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví
dụ về tác dụng của chúng.


- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và
dấu hai chấm.


* Trường em ln có tinh thần <i>lá</i>


<i>lành đùm là rách.</i>


* Bạn Nam lớp em tính thẳng thắn


<i>như ruột ngựa</i>.


* Bà em ln dặn con cháu <i>đói cho</i>
<i>sạch, rách cho thơm.</i>




- 1 HS đọc thành tiếng.


- Trao đ i th o lu n ghi ví d ra v nháp.ổ ả ậ ụ ở


<b>Dấu câu</b> <b>Tác dụng</b>


a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng.


b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.


Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn
văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cô giáo hỏi: “Sao trị khơng chịu làm bài?”
Mẹ em hỏi:



- Con đã học xong bài chưa?


Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
Mẹ em thường gọi em là “cún con”.


Cơ giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà
cha mẹ”.


<b>3.Củng cố – dặn dò (4 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.


- VN học thuộc các từ,thành ngữ ,tục ngữ vừa học.



<b>---PHTN</b>


<b>Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Hs biết được các giải pháp xử lý rác thải trên đại dương.
- Hs lắp ghép được thiết bị thu lượm rác thải bằng bộ Wedo 2.0


- GD ý thức BVMT, tính tư duy, sáng tạo. Yêu thích nghiên cứu khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, Máy tính bảng.</b>


<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp (2’)</b>



- Y/c HS về các nhóm, nêu Nd của tiết học.
- Y/c các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1. GTB</b></i>


<i><b>2.2. Hs thực hành lắp ghép (25’)</b></i>


- Y/c các nhóm trưởng nhận thiết bị và tiến hành lắp ghép.
- GV theo dõi, hỗ trợ


- T/c cho HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu lại quy trình,
cách HĐ, tác dụng của SP


<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Y/c các nhóm dọn dẹp thiết bị, vs phịng học
- Nhận xét tiết học


- Hs thực hiện


- Hs thực hiện



<b>---HĐNG</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 3. AN TỒN KHI ĐI QUA CHỖ GIAO NHAU GIỮA ĐƯỜNG BỘ VÀ</b>


<b>ĐƯỜNG SẮT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết những điều cần thực hiện để đảm bảo an toàn khi đi ngang</b>
qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.


<b>2. Kĩ năng: </b>Chấp hành đúng các quy định về đảm bảo an toàn khi đi ngang qua chỗ
giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.


<b>3. Thái độ: Tuyên truyền đến mọi người về những điều cần thực hiện để đảm bảo</b>
an toàn khi đi ngang qua chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. HĐ trải nghiệm</b>


+ Hỏi: Em nào đã từng đi trên đường bộ
và gặp chỗ giao nhau giữa đường bộ và
đường sắt?


+ Lúc đó, em và mọi người đã làm gì?
- GV giới thiệu mục tiêu bài mới:


<b>2.</b> <b>HĐCB: Đọc truyện </b><i><b>Chậm một chút</b></i>
<i><b>nhưng an toàn</b></i>


- YC 1 HS đọc ND câu chuyện. Cả lớp


đọc thầm.


- Cho HS đọc thầm và tự TLCH:


Câu 1: Vì sao Hùng dẫn Quốc và Hạnh
đi đường khác để về nhà ?


Câu 2: Con đường mà Hùng dẫn Quốc
và Hạnh đi có gì đặc biệt ?


Câu 3: Tại sao Hạnh và Quốc không
đồng ý chạy băng nhanh qua đường sắt
theo lời đề nghị của Hùng ?


- Gọi một số HS trả lời câu hỏi.


- YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả
lời câu hỏi số 4: Khi đi qua chỗ giao
nhau giữa đường bộ và đường sắt, ta
phải đi thế nào cho an toàn ?


*GV nêu kết luận, gọi 1 số HS đọc lại.
- Cho HS quan sát một số hình ảnh chỗ
giao nhau giữa đường bộ và đường sắt.
<b>3. HĐ thực hành.</b>


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động.
- YC HS thực hành theo nhóm 4 (4
phút).



- GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực
hành trước lớp.


- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ
giao với đường sắt khơng có rào chắn,
em nên làm gì để đảm bảo an tồn?
- Hỏi: Theo em, khi đi qua chỗ đường bộ
giao với đường sắt có rào chắn, em nên
làm gì để đảm bảo an toàn?


- HS nêu ý kiến.
- Lắng nghe.


- HS đọc truyện.


- HS tự trả lời các câu hỏi.


Câu 1: Đường tắt về nhà sẽ nhanh hơn.
Câu 2: Có đường sắt cắt ngang qua.
Câu 3: Theo Hạnh như thế quá nguy
hiểm.


- Một số HS trả lời, cả lớp BS ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đơi, 2 HS trả lời
theo hình thức hỏi đáp.


Câu 4: Khi đi qua chỗ giao nhau giữa
đường bộ và đường sắt, ch.ta phải chú ý
quan sát như thế mới đảm bảo an toàn.
- Một số HS đọc lại kết luận.



- 1 HS đọc.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Hình 1: Hành động không nên làm.
Bạn HS trong hình đang đứng giữa
đường ray đùa giỡn khi tàu đang đến
gần như vậy rất nguy hiểm.


+Hình 2: Hành động không nên làm.
Mọi người đứng quá gần rào chắn khi
đoàn tàu đi ngang như vậy rất nguy
hiểm.


- Cách đường ray ít nhất 5 mét.
- Cách rào chắn ít nhất 1 mét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* GV Kết luận
<b>4. HĐ ứng dụng</b>
<b>Bài 1: </b>


- YC HS đọc nội dung bài tập.


- T/c cho HSTL trao đổi trong nhóm đơi.
- GV và HS nhận xét, BS sau mỗi câu.
* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm
thực hiện tốt.


<b>Bài 2:</b>



- YC HS đọc nội dung bài tập.


- T/c cho HS thảo luận trao đổi trong
nhóm đôi.


- GV nhxét, BS sau mỗi câu trả lời.
* GV kết luận. chốt ý đúng


- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.


khi đoàn tàu đang đến và rào chắn đang
từ từ hạ xuống như vậy rất nguy hiểm.
+ Hình 4: Hành động không nên làm.
Các bạn học sinh cười nói đi ngang
đường ray, khơng chú ý đoàn tàu đang
đến như vậy rất nguy hiểm.


- HS nhắc lại.
- HS đọc u cầu.


- TL nhóm đơi theo hình thức hỏi đáp.
- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.


- HS đọc u cầu.


- Thảo luận nhóm đơi theo hình thức hỏi
đáp.


- Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ




<b>---Khoa học</b>


Tiết 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.


- Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của
cơ thể người và mơi trường, vai trị của các chất dinh dưỡng, cách phịng tránh một
số bệnh thơng thường và tai nạn sơng nước.


- Hệ thống hố những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh
dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.


- Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Bài mới: </b>


<b>* Giới thiệu bài 1’</b>


<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã</b>
<b>học về con người và sức khỏe 21’</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày về nội dung mà nhóm mình nhận
được.


<i>Nhóm 1</i>, 3, 5:


+ Kể tên và nêu cách phòng tránh một
số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh


- Lắng nghe, nêu lại tựa
- Thảo luận và trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa
+ Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
+ Để chống mất nước cho bệnh nhân
bị tiêu chảy ta phải làm gì ?


<i>Nhóm 2, 4, 6</i>:


+ Nên và khơng nên làm gì để phịng
tránh tai nạn đuối nước?


+ Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối
nước?


+ Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì ?


- Nhận xét, tuyên dương



<b>Hoạt động 2: Trò chơi: Ai chọn</b>
<b>thức ăn hợp lí? 10’</b>


- GV cho HS tiến hành hoạt động
trong nhóm. Sử dụng những mơ hình
đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa
ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại
lựa chọn như vậy.


- GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm HS chọn thức ăn phù hợp.
<b>Hoạt động nối tiếp: 3’</b>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh
dưỡng hợp lý.


- GDHS: Bảo vệ môi trường và ăn
đầy đủ các loại thức ăn.


- Chuẩn bị bài: Nước có những tính
chất gì?


- Nhận xét tiết học.


béo phì, bướu cổ,... Cách đề phịng ăn
uống hợp lí, đầy đủ các loại thức ăn,
tập luyện thể dục thể thao, khám bác sĩ,


+ Ruồi là con vật trung gian gây bệnh


qua đường tiêu hóa


+ Cho uống nước cháo muối hoặc ơ rê
dôn


+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
tham gia giao thông trên sông nước.
Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ.
Giếng phải được xây thành cao và có
nắp đậy,...


+ Trẻ em


+ Trước khi bơi cần phải vận động, tập
các bài tập để không bị cảm lạnh hay
“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng
xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết
nước ở mang tai, mũi.


- Lắng nghe


- Tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn
của GV


- Hs nhận xét
- 2 HS đọc


- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, thực hiện.


- Lắng nghe.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 03/11/2020 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 48. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>(Đề và biểu điểm nhà trường ra)</b>



<b>---TIẾNG VIỆT (TĐ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI
(khoảng 75 tiếng / phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc. Nhận biết được thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu biết
nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.


2. KN: Đọc đúng, diễn cảm các bài đọc.
3. TĐ: u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.


<b>III. CÁC HĐ DẠY - HỌC</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1phút)</b>
- Nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Kiểm tra đọc (15 phút)</b>
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
<b>3. HD làm bài tập (20 phút)</b>


<i><b> </b></i><b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm <i>Đôi cánh ước mơ. </i>GV ghi
nhanh lên bảng.


- Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao
đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.


- Lắng nghe.


- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài tập đọc:



Trung thu độc lập (66).
Ở VQ Tương Lai (trang 70).
Nếu chúng mình có phép lạ (76).
Đơi giày ba ta màu xanh (81)
Thưa chuyện với mẹ (85).


Điều ước của vua Mi-đát (90).
- HĐ trong nhóm.


- Chữa bài (nếu sai)


<b>- 6 HS nối tiếp nhau đọc.</b>
<b>Tên bài</b> <b>Thể</b>


<b>loại</b>


<b>Nội dung chính</b> <b>Giọng đọc</b>


1. Trung
thu độc
lập


Văn
xi


Tình thương u các em nhỏ
của anh chiến sĩ; mơ ước của
anh về tương lai đẹp đẽ của
các em và của đất nước.



Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự
hào tin tưởng.


2. Ở VQ
Tương
Lai


Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về
một cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh
độc đáo của trẻ em.


Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-tin:
háo hức, ngạc nhiên, thán
phục, lời các em bé: tự tin, tự
hào.)


3. Nếu
chúng
mình có
phép lạ


Thơ Những ước mơ ngộ nghĩnh,
đáng yêu của các bạn nhỏ
bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4. Đôi
giày ba
ta màu


xanh


Văn
xuôi


Chị phụ trách quan tâm tới
ước mơ của cậu bé Lái, làm
cho cậu xúc động và vui
sướng đến lớp với đôi giày
được thưởng.


Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn
1-hồi tưởng): vui nhanh hơn
(đoạn 2- niềm xúc động vui
sướng của cậu bé lúc nhận
quà).


5.Thưa
chuyện
với mẹ


Văn
xuôi


Cương ước mơ trở thành thợ
rèn để kiếm sống nên đã
thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng
quý.



Giọng Cương: Lễ phép, nài nỉ,
thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc
nhiên. Lúc cảm động, dịu
dàng.


6. Điều
ước của
vua
Mi-đát


Văn
xuôi


Những ước muốn tham lam
không mang lại hạnh phúc
cho con người.


Khoan thai. Đổi giọng linh
hoạt phù hợp với tâm trạng
thay đổi của vua: từ phấn khởi,
thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn
cầu, hối hận.


Lời Đi-ô-ni-dốt phán: Oai vệ.
<b>Bài 3:</b>


- Tiến hành tương tự bài 2.


<b>Nhân vật</b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>



- Nhân vật
“tơi”-
- Lái


- Đôi giày ba
ta màu xanh


- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và
thông cảm với ước muốn của trẻ.


- Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép.
- Cương.


-Mẹ Cương


Thưa chuyện
với mẹ


- Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền
giúp mẹ.


- Dịu dàng, thương con.
-VuaMiđát


- Thần
Đi-ô-ni-dôt


Điều ước của
vua Mi-đát.



- Tham lam nhưng biết hối hận.


- Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
<b>3. Củng cố - dặn dò (4 phút)</b>


+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i>Trên đôi</i>
<i>cánh ước mơ</i> giúp em hiểu điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ơn tập các bài: <i>Cấu tạo</i>
<i>của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ</i>
<i>láy, Danh từ, Động từ.</i>


<b>+ Chúng ta sống cần có ước mơ,</b>
cần quan tâm đến ước mơ của nhau
sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi,
hạnh phúc. Những ước mơ tham
lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ
mang lại bất hạnh cho con người.



<b>---TIẾNG VIỆT (TLV)</b>


<b>Tiết 19. ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ sự vật, khái
niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3. TĐ: u thích mơn học.


<b>II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.</b>


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần
và thanh


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1 phút)</b>
- Nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (35 phút)</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:


+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát
ở vị trí nào ?


+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho
em biết điều gì về đất nước ta ?



Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu cho HS. Y/c HS thảo luận
và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.


+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát
từ trên cao xuống.


+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất
nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn
thành phiếu.


- Chữa bài (nếu sai).


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu Vần</b> <b>Thanh</b>


a. Tiếng chỉ có vần và thanh ao ao ngang



b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và
thanh


dưới
tầm
cánh


chú
chuồn
chuồn


....


d
t
c
ch
ch
ch
....


ươi
âm
anh
u
uôn
uôn
....



sắc
huyền


sắc
sắc
huyền
huyền


....
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Y/c HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm


- 1 HS đọc bày YC trong SGK.


+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. VD: ăn…
+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau. Ví dụ: dãy núi, ngôi
nhà,…


+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long
lanh, lao xao,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

được.


- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
- Kết luận lời giải đúng.


- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi
loại 1 từ.


- Vi t vào v bài t p.ế ở ậ


<b>Từ đơn</b> <b>Từ láy</b> <b>Từ ghép</b>


dưới, tầm, cánh. chú, là,
luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao,
những, gió, rồi, cảnh, cịn,
tầng…


chuồn chuồn, rì rào, thung
thăng, rung rinh.


bây giờ, khoai nước,
tuyệt đẹp, hiện ra,
ngược xuôi, xanh
trong, cao vút.


Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Hỏi: + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?



+Thế nào là động từ ? Cho ví dụ.
- Tiến hành tương tự bài 3.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ DT là những từ chỉ sự vật
(người, vật, hiện tượng, khái
niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: học
sinh, mây, đạo đức.


+ ĐT là những từ chỉ HĐ, tr ngạ


thái c a s v t. Ví d : n, ng , yênủ ự ậ ụ ă ủ


t nh,…ĩ


<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b>


tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm,
khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn
trâu, cỏ, dịng, sơng, đồn, thuyền, mây ….


rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm,
bay, ngược xi.


<b>3. Củng cố – dặn dị (5 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS VN CB tiết 7,8 và CB bài kiểm tra.




<b>---Khoa học</b>


Tiết 20: NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nước.


- Làm thí nghiệm, tự chứng minh được các tính chất của nước: khơng có hình dạng
nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hồ tan một số chất.
- Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh họa trang 42, 43, dụng cụ thí nghiệm. </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


1. Bài mới:


<b>* Giới thiệu bài 1’</b>


<b>Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của</b>
<b>nước 11’</b>


- Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc
cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước và
sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng
sữa ?



2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?


- Lắng nghe, nêu lại tựa


- Quan sát và thảo luận về tính chất
của nước và trình bày trước lớp.


+ Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị
của nước ?


- Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV ghi nhanh lên bảng những ý không
trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2
cốc nước và sữa.


- GV nhận xét, kết luận: Nước trong
suốt, không màu, không mùi, không vị.
<b>Hoạt động 2: Nước không có hình</b>
<b>dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía.</b>
<b>10’</b>


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm tự
phát hiện ra tính chất của nước: u cầu
các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm
1, 2 trang 43 SGK, 1 HS thực hiện, các
HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
1) Nước có hình dạng như thế nào ?


2) Nước chảy như thế nào ?


- GV nhận xét


- Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm,
các em có kết luận gì về tính chất của
nước ? Nước có hình dạng nhất định
khơng ?


- Kết: Các em đã biết một số tính chất
của nước: Không màu, khơng mùi,
khơng vị, khơng có hình dạng nhất định
có thể chảy tràn lan ra mọi phía.


<b>Hoạt động 3: Nước thấm qua một số</b>
<b>vật và hoà tan một số chất 10’</b>


- Hỏi:


1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn
em thường làm như thế nào ?


2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc
nước mà không lo nước thấm hết vào
vải ?


3) Làm thế nào để biết một chất có hồ
tan hay khơng trong nước ?


- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3,


4 trang 43 SGK.


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm trước lớp.


cốc: cốc khơng có mùi là nước, cốc có
mùi thơm béo là cốc sữa.


+ Nước khơng có màu, khơng có mùi,
khơng có vị gì.


- Nhận xét, bổ sung.


-HS lắng nghe.


- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo
luận:


+ Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp,
vật chứa nước.


+ Nước chảy từ trên cao xuống, chảy
tràn ra mọi phía.


- Trả lời


- Trả lời.


+ Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để
thấm nước.



+ Vì mảnh vải chỉ thấm được một
lượng nước nhất định. Nước có thể
chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn
các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt
vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có
nhận xét gì ?


+ u cầu 3 HS ở 3 nhóm lên bảng làm
thí nghiệm với đường, muối, cát xem
chất nào hoà tan trong nước.


+ Hỏi:


1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận
xét


gì ?


2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận
xét gì về tính chất của nước ?


- Nhận xét


<b>*Hoạt động nối tiếp: 3’</b>


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước
- Nhận xét tiết học.



- HS thí nghiệm.


-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần
lượt dùng vải, bông, giấy thấm để
thấm nước.


+ Em thấy vải, bơng giấy là những vật
có thể thấm nước.


+ 3 HS đem 3 loại li thí nghiệm lên
bảng để Hs cả lớp đều được thấy lại
kết quả sau khi thực hiện.


+ Em thấy đường tan trong nước;
Muối tan trong nước; Cát không tan
trong nước.


+ Nước thấm qua một số vật và hòa
tan một số chất.


- 2 HS đọc mục bạn cần biết
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe.


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 03/11/2020 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 49. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích
khơng q sáu chữ số).


2. KN: Tính nhanh, đúng phép nhân.
3. TĐ: u thích mơn học.


<b>II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng con</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Chữa bài kiểm tra của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới (30 phút)</b>
<b>1.Giới thiệu bài</b>


<b>2. HD thực hiện phép nhân số có sáu</b>
<b>chữ số với số có một chữ số.</b>


<b> a. </b><i><b>Phép nhân 241 324 </b></i><b>x</b><i><b> 2 (phép nhân</b></i>
<i><b>không nhớ).</b></i>


- GV viết lên bảng phép nhân
<b>241 324 x 2</b>


- GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số


có sáu chữ số, hãy đặt tính để thực hiện
phép nhân <i><b>241 324 </b></i><b>x</b><i><b> 2.</b></i>


- Lắng nghe.


- HS đọc: <i><b>241 324 </b></i><b>x</b><i><b> 2.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện
các phép tính trên.


<i><b>b. Phép nhân 136 204 </b></i><b>x</b><i><b> 4 (phép nhân có</b></i>
<i><b>nhớ).</b></i>


- GV viết lên bảng phép nhân:
<b>136 204 x 4</b>


- Gv y/c HS đặt tính và thực hiện phép
tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có
nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ
chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của
lần nhân liền sau.


+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau
đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn (tính từ trái sang phải).



- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở.


241324 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
x 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
482648 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
Vậy :<i><b> 241 324 </b></i><b>x</b><i><b> 2 = 482 648</b></i>


- HS đọc: <i><b>136 204 </b></i><b>x</b><i><b> 4.</b></i>


- 1 HS thực hiện trên bảng lớp,HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


136 204 <sub></sub>4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1


x 4 <sub></sub>4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
544 816 <sub></sub>4 nhân 2 bằng 8, viết 8.


<sub></sub>4 nhân 6 bằng 24 viết 4 nhớ 2.


<sub></sub>4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
<sub></sub>4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5,viết 5.


- GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu
cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép
nhân của mình.



- HD HS nêu cách thực hiện nhân với số
có một chữ số.


<b>3.Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 2: </b>


- GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm
bài.


- GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính
theo thứ tự.


- Gọi HS lên bảng chữa


- HS nêu các bước như trên.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần. HS cả lớp làm vào vở.


- Hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài cá nhân vào vở


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
1 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

= 1 168 489 = 35 021


<sub></sub>843275 – 123568 x 5 <sub></sub> 609 x 9 - 4845
= 843275 – 617840 = 5481 - 4845
= 225 435 = 636


- Gv nhận xét và tuyên dương HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gv nhận xét và kết luận kết quả.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:
Tính chất giao hốn của phép nhân.


- Nhận xét bài của bạn
- 1 HS đọc đề bài toán.


- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào
vở.


<b>Bài giải</b>


Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp
là:


850 x 8 = 6 800 (quyển)



Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp
là:


980 x 9 = 8820 (quyển)


Số quyển truyện cả huyện được cấp là:
6 800 + 8820 = 15620 ( quyển)
Đáp số : 15620 quyển.



<b>---TIẾNG VIỆT</b>


<b>Tiết 20. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I</b>
(Nhà trường ra đề và biểu điểm)




<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 10. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC</b>
<b>LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)</b>


<b>I. MỤC TIÊU. Học xong bài này học sinh biết:</b>


- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.


- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
<b>I. ĐỐ DÙNG DH</b>



- Phiếu học tập của học sinh.
<b>III. </b>CÁC H C B NĐ Ơ Ả


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC (3’)</b>


- Y/c Hs nêu lại ND chính của bài trước.
- Nhận xét, tuyên dương


<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>*HĐ 1: Làm việc cả lớp - KT trình bày một phút</b>
- Gọi 1HS đọc đoạn:"<i> Năm 979….. Triều Lê</i>" và cho biết:


- 2-3 Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Lê Hoàn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?


+ Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có được nh.dân ủng
hộ khơng?


<b>=> Khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ, nhà Tống đem</b>
quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức
Thập đạo tướng qn, khi Lê Hồn lên ngơi, ơng được
quân sĩ ủng hộ và tung hô "<i>Vạn Tuế</i>".


<b>*HĐ 2: Thảo luận nhóm - KT thuyết trình</b>
- Y/c các nhóm thảo luận dựa theo ND trong phiếu
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?



+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng
không ?


- Y/c HS dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ trong
SGK để thảo luận.


- Gọi mỗi nhóm cử 1em lên bảng thuật lại diễn biễn của
cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta.
<b>*HĐ 3: Làm việc cả lớp</b>


- G nêu câu hỏi cho H thảo luận:


+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã
đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?


=> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta
tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Củng cố ND bài, nhận xét tiết học


TL nhóm đơi rồi nêu ý
kiến.


- Hs lắng nghe


- Hs thực hiện theo


nhóm


- Hs thực hiện
- Hs thực hiện


- Lắng nghe


<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
đúng quy trình, kĩ thuật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ quá trình khâu.</b>
- Bộ vật liệu và dụng cụ khâu.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


1 - Kiểm tra bài cũ. 4’


- Kiểm tra HS về nội dung bài học trước.
- Nhận xét


<b>2 - Bài mới.</b>



<b>a. Giới thiệu bài(ghi bảng). 1’</b>
<b>b. Các hoạt động 25’</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát</b>
- Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đầu bài.


- Quan sát- nhận xét mẫu. TLCH.
+ Gấp 2 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Mép vải được gấp ntn?


+ Đường gấp mép vải ở mặt trái của mảnh
vải được khâu bằng mũi khâu gì?


+ Đường khâu được thực hiện ở mặt nào
của mảnh vải.


- Nhận xét - tóm tắt đặc điểm đường khâu
viền mép vải.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kt.</b>
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 1,2,3,4
và đặt câu hỏi yc nêu bước thực hiện.


- HD HS đọc nd của mục 1 kết hợp với
quan sát hình1,2b-SGK để trả lời các câu


hỏi về cách gấp mép vải.


- Gọi HS thực hiện thao tác vạch 2 đường
dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng
- Thực hiện thao tác gấp mép vải.
- Nhận xét các thao tác của HS.


- Gấp đường gấp thứ nhất vào trong đường
gấp thứ 2.


- HD HS kết hợp đọc nội dung của mục 2,3
quan sát hình 3,4(SGK) để trả lời các câu
hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền
đường gấp mép vải mũi khâu đột.


- Nhận xét chung- hướng dẫn HS thao tác
khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.


- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS và
tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp
mép vải theo đường vạch dấu.


<b>3.Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV hệ thống nội dung bài .
- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài sau.


mảnh vải được khâu bằng mũi khâu


đột thưa.


+ Đường khâu được thực hiện ở mặt
phải của mảnh vải.


- Quan sát - Nêu cách thực hiện.
- Trả lời câu hỏi, cách gấp mép vải.
- Vạch đường dấu, gấp mép vải.
- Theo dõi.


- Đọc mục 2,3- Quan sát hình 3,4
TLCH.


- Quan sát thao tác khâu lược, khâu
viền, …


- HS thực hành.


<b></b>
<b>---Đạo đức </b>


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:</b>


- Phân biệt những việc làm tiết kiệm thời giờ, những việc không phải là tiết kiệm
thời giờ .


- Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập ,sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí .
<b>II.GDKNS</b><i>: -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình </i>
<i>luận, phê phán </i>



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Thẻ màu . Sách giáo khoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’Tiết kiệm thời giờ .</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài 1’</b>


<b>HĐ1: HS bày tỏ thái độ (Bài tập1/tr15) 8’</b>
<b>Gv kết luận :</b><i>Các việc làm a,c,d là biết tiết </i>
<i>kiệm thời giờ. </i>


<i>Các việc làm b,d,e không phải là biết tiết </i>
<i>kiệm thời giờ.</i>


<b>HĐ2: HS liên hệ thực tế bản thân . 8’</b>


Bài tập 4/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Em đã sử dụng thời giờ như thế nào?


- Lập thời gian biểu cho mình trong thời gian
đến?


GV nhận xét,sửa sai .


<b>HĐ3 : Trình bày câu chuyện sưu tầm về chủ đề </b>
tiết kiệm thời giờ . 12’


<i>Kết luận chung : Thời giờ là thứ quí nhất, cần </i>


<i>phải xử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử </i>
<i>dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp </i>
<i>lí, có hiệu quả .</i>


<b>3. Hoạt động tiếp 3’</b>
-Nx đánh giá tiết học
- Chuẩn bị tiết sau .


Kiểm tra 2 HS


Kiểm tra vở BT 4 HS
-1 HS đọc đề-nêu yêu cầu.
-HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ


-Gv lần lượt nêu từng tình huống để
HS bày tỏ thái độ bằng thẻ.


-Sau mỗi tình huống HS giải thích vì
sao tán thành,khơng tán thành.


-HS hoạt động nhóm đơi thảo luận
-Trao đổi với nhau về cách sử dụng
thời giờ của mình .


-Đại diện các nhóm trình bày
* Hs làm việc cá nhân


- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản
thân .



- 3-5 HS trình bày trước lớp .
-HS nhận xét bổ sung


- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện .


3 HS nhắc lại .


-Thực hành tiết kiệm thời giờ.
- Thực hành giữa kì 1


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 04/11/2020 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b> Tiết 50. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. KT: Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


2. KN: Xác định và vận dụng đúng, nhanh tính chất giao hốn của phép nhân.
3. TĐ: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT (bảng phần b)</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )</b>


- Kiểm tra lại vở ghi bài HS - GV nhận xét,
<b>B. Bài mới ( 30 phút )</b>


<b>1. Giới thiệu</b>


- Y/c HS nêu tính chất giao hoán của phép
cộng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

=> Phép nhân cũng giống như phép cộng,
cũng có tính chất giao hốn. Bài học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu về tính chất giao
hốn của phép nhân.


<b>2. HTKN: Tính giao hoán trong phép</b>
<b>nhân.</b>


<b>a, Tính và so sánh giá trị của hai biểu</b>
<b>thức.</b>


<b>-</b> YC HS tính rồi so sánh


<b>b, So sánh giá trị hai biểu thức.</b>


<b>-</b> GV đưa ra bảng ghi như SGK (Slide1)
<b>-</b> Y/c HS thực hiện tính từng cặp giá trị của


hai biểu thức a x b, b x a.


- Y/c HS so sánh kết quả các biểu thức này.
<b>+ GV ghi bảng: a x b = b x a</b>


<b>-</b> a và b là thành phần nào của phép nhân?
<b>-</b> Vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu thức này
như thế nào?


<b>-</b> Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì
tích như thế nào?


- Y/c vài HS nhắc lại.
<b>3. Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.</b></i>


- Bài này cần cho HS thấy rõ: dựa vào tính
chất giao hốn của phép nhân có thể tìm
được một thừa số chưa biết trong một phép
nhân.


<b>-</b> Gửi bài cho HS


<b>-</b> Nhận bài và cho HS NX bài của bạn


<i><b>Bài tập 2a,b: Tính.</b></i>


<b>-</b> Vì HS chưa biết cách nhân với số có bốn
chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa phép


nhân này về phép nhân với số có một chữ
số. (<i>Dùng tính chất giao hoán của phép</i>
<i>nhân).</i>


<b>-</b> Ví dụ: 5 x 4123 = 4123 x 5
tính bình thường.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Tìm hai biểu thức có giá trị bằng
nhau.


- HS tính.


- HS nêu so sánh


7 x 5 và 5 x 7
Ta có : 7 x 5 = 35


5 x 7 = 35
Vậy: 7 x 5 = 5 x 7
<b>-</b> HS đọc YC phần b


<i>+ Khi đổi chỗ các thừa số trong</i>
<i>một tích thì tích đó khơng thay đổi.</i>


- Vài HS nhắc lại


- Nhận bài, làm bài.
- Gửi bài cho cô giáo


<b>a, 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207</b>


<b>b, 3 x 5 = 5 x 3 2138 x 9 = 9 x 2138</b>


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa


a, 1357 x 3 = 4071
7 x 853 = 5971
b, 40263 x 7 = 281841
5 x 1326 = 6630


(HS làm 2 câu còn lại tương tự )
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
<b>-</b> HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV hướng dẫn cách làm.
GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>Bài tập4</b></i>


<b>-</b> Gửi bài cho HS


<b>-</b> Nhận bài và cho HS NX bài của bạn
<b>4. Củng cố – Dặn dò ( 5 phút )</b>


<b>-</b> Phép nhân và phép cộng có cùng tên gọi
tính chất nào?


<b>-</b> Y/c HS nhắc lại tính chất đó?


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000…


Chia cho 10, 100, 1000….


3964 x 6 = ( 4 + 2) x (3000 + 964)
10287 x 5 = (3 + 2) x 10287


- Nhận bài, làm bài.
- Gửi bài cho cô giáo


a, a x 1 = 1 x a = a
b, a x 0 = 0 x a = o
+ T/c giao hoán.
- 2 Hs nhắc lại.



<b>---TIẾNG VIỆT</b>


<b>Tiết 20. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I</b>
(Nhà trường ra đề và biểu điểm)



<b>---SINH HOẠT</b>


<b>TUẦN 10 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 11</b>


<b>1. Nhận xét tuần 10</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>


...
...


...
...
...


<i><b>* Tồn tại:</b></i>……….…………..………..…..………


<i><b> * Tuyên dương:</b></i>...……….………...………...…


<i><b>*Nhắc nhở:</b></i> ...……….………...


<b>2. Phương hướng tuần 11</b>


- Đi học đầy đủ, đúng giờ, khơng đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về phòng chống dịch covid - 19
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.


- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.


- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt <i>Tiếng trống sạch trường</i>.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.


- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.


- Tham gia cuộc thi <i>Những kỉ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường mến yêu</i>.
- HS tiếp tục tham gia sinh hoạt các câu lạc bộ.



- Tập luyện 1 tiết mục văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày 20/11( Hát + múa phụ
hoạ bài Điều em muốn).


</div>

<!--links-->

×