Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu TUAN 22 LOP 4(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.84 KB, 17 trang )

TUẦN 22:
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 43: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi
sông La.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài.
2. Luyện đọc:
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- 3 học sinh đọc thuộc bài thơ.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Đọc đoạn nối tiếp ( 2 lần)
- Đọc theo cặp.


- Đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản vùng nào?
- Miêu tả nét đặc sắc:
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài( hoặc nối tiếp)
- HS theo dõi.
- HS đọc trả lời.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Miêu tả những nét đặc sắc.
a. Hoa sầu riêng?
b. Quả sầu riêng?
c. Dáng cây?
- Tìm câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng?
- Bài văn thuộc thể loại gì?
+ Trổ vào cuối năm … li ti giữa những
cánh hoa.
+ Lủng lẳng dới cành … vị ngọt đến đam
mê.
+ Thân khẳng khiu, cao vút … hơi khép lại
tưởng là kéo.
- Sầu riêng là loại trái quý của MN … vị
ngọt đến đam mê.
* HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu luyện đọc bài. - 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1.

- Thi đọc trớc lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Sầu riêng có gì đặc biệt? Em đã ăn
sầu riêng cha có mùi gì đặc biệt?
- Nhận xét chung tiết học, dặn ôn và
luyện đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị
bài sau.
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn 1.
- 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Toán:
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.( Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c))
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách rút gọn các phân số?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
- HS nêu và áp dụng:
Bài1: Rút gọn các PS.
- Nêu cách rút gon p/s?
51
34

;
70
28
;
45
20
;
30
12
- Yêu cầu h/s làm bài bảng lớp, nháp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Phân số nào bằng
9
2
?
để biết các PS
63
14
;
27
6
bằng
9
2
ta làm
thế nào?
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Quy đồng MS các p/s.
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý
h/s yếu.

a)
3
4

8
5
; b)
5
4

9
5
c)
9
4

12
7
(MSC: 36)
d)
3
2
;
2
1

12
7
(MSC: 12)
Bài 4: Nhóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô

- HS phát biểu cách quy đồng p/s.
- Làm bài tập cá nhân.

9
4
5:45
5:20
45
20
;
5
2
6:30
6:12
30
12
====

3
2
17:51
17:34
51
34
;
5
2
14:70
14:28
70

28
====
- HS nêu các phân số và nêu cách thực
hiện: Rút gọn các phân số:
9
2
7:63
7:14
63
14
;
9
2
3:27
3:6
27
6
;
18
5
====
18
5
2:36
2:10
36
10
==
Vậy: PS
63

14
;
27
6
bằng
9
2
.
- Làm bài cá nhân:
24
15
38
35
8
5
;
24
32
83
84
3
4
=
×
×
==
×
×
=
45

25
59
55
9
5
;
45
36
95
94
4
5
=
×
×
==
×
×
=
Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3
36
21
312
37
12
7
;
36
16
49

44
9
4
=
×
×
==
×
×
=
12
8
43
42
3
2
;
12
6
62
61
2
1
=
×
×
==
×
×
=

giữ nguyên
màu?
- Yêu cầu quan sát nêu miệng.
- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách rút gọn phân số?
- Nhận xét giờ học. Ôn lại bài và chuẩn
bị bài sau.
12
7
- Quan sát và trả lời câu hỏi:
- Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao
đã tô màu.
___________________________________
Đạo đức:
Tiết 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiêm tra:
- Vì sao cần lịch sự với mọi người?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ đồng
tình, không đồng tình với các tình

huống.
* Cách tiến hành:
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu làm bài tập 2. - Làm BT 2 (SGK)
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến
nào ?
- Cả lớp thực hiện, trao đổi theo nhóm 2.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét chung.
* Kết luận: Ý kiến c,d là đúng; ý a, b,
đ là sai.
3. Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS đóng vai thể hiện
được các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi
nhận xét, bổ sung.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ đóng
vai cho các nhóm.
- HS đọc nối tiếp các tình huống của bài
tập 4.
- Trao đổi bài theo nhóm và đóng
vai.
- GV tới nhóm nhắc nhở.
- Yêu cầu các nhóm thể hiện.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá
cách giải quyết của các nhóm.
* Kết luận: GV nhận xét khen ngợi.
* Kết luận chung:
- Các nhóm 4 trao đổi đóng vai.

- Các nhóm thực hiện đóng vai trớc lớp.
- Lớp nhận xét trao đổi, nêu cách giải
quyết khác.
- HS đọc ghi nhớ.
C.Củng cố dặn dò;
- Vì sao cần lịch sự với mọi người?
Em đã lịch sự với mọi người chưa?
- Nhận xét chung giờ học. Dặn h/s
thực hành tốt lịch sự với mọi người.
________________________________________________
BUỔI 2:
( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 43: LUYỆN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh:
- Nắm được cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; 1 p/s bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Xếp được các phân số theo thứ tự.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:

- HS so sánh.
1.Giới thiệu bài:
2. HD so sánh 2 phân số:
Bài 1(BT1-27)
a. Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu nhắc lại cách so sánh.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV gợi ý h/s khá giỏi so sánh phân
số
63
48

42
32
.
Bài 2(BT2-27) Viết các phân số bé hơn
1, có tử số khác 0, mẫu số bé hơn 4.
- Yêu cầu h/s làm bài
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự bé
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.

7
3
7
4

;

15
11
15
8
<
….
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
P/s bé hơn 1 và m/s là 4 và tử số khác 0.
đế lớn.
- Yêu cầu h/s nêu cách viết ( so sánh
rồi viết)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4**(BT5-28): Nêu cách so sánh 2
phân số
6
5

5
6
- Yêu cầu h/s đa ra cáh so sánh.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn so sánh phan số với 1 và sa
sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm thế
nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị
bài luyện tập.

4
3
;
4
2
;
4
1
- Nêu yêu cầu bài.
- HS nêu cách viết.
- HS làm bài.
7
6
;
7
4
;
7
3
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách so sánh.
- HS làm bài.
So sánh từng phân số với 1 rồi so sánh 2
phân số với nhau.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 22: ÔN TẬP BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.

II. Chuẩn bị:
- GV: Đài, đĩa hát lớp 4, ĐT múa phụ hoạ cho bài hát.
- HS : thanh phách.
III. Các HĐ dạy- học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu hát bài hát đã học.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần HĐ:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài “Bàn tay mẹ ”
- GV bật băng hát mẫu.
- HD lớp ôn bài hát.
- Chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu hát kết hợp
gõ phách.
- GV theo dõi nhắc nhở.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp các ĐT phụ hoạ.
- GV hớng dẫn hát kết hợp phụ hoạ.
+ GV làm mẫu.
+ Yêu cầu hát kết hợp phụ hoạ.
- Yêu cầu hát trình diễn.
- Nhận xét khen gợi các nhóm.
+ GV mở một đoạn nhạc trong bài Bàn tay mẹ
- HS nghe băng hát một lần.
- Cả lớp hát 2 lần.
- HS hát:
+ 1 nhóm hát.
+ 1 nhóm gõ phách.
- Quan sát.

- Lớp hát kết hợp với động tác
múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
- HS nghe và đoán.
để HS đoán xem đây là bài hát gì?
C. Củng cố dặn dò:
- Hát 1 lần bài:"Bàn tay mẹ" kết hợp múa phụ
hoạ.
- Nhận xét giờ học, dặn ôn lại bài hát.
_____________________________________
Tiếng Việt( Tăng)
ÔN TẬP : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO- LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Ôn tập chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào.
- Viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Sầu riêng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào do
nhưng từ thế nào tạo thành?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập Chủ ngữ câu kể Ai thế
nào?
Bài 3(VBT-22)
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- HD h/s viết câu theo yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.

- Gọi h/s đọc câu.
-** GV hỏi thêm: Nêu các từ là chủ
ngữ và vị ngữ trong câu em đặt?
2. Luyện viết:
- GV đọc đoạn văn.
- Nêu nội dung đoạn văn.
- Những từ nào khó dễ lẫn?
GV đọc cho h/s viết.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết
đúng, đủ dấu..
C. Củng cố dặn dò:
- Thế nào là câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài
chuẩn bị bài sau.
- HS phát biểu.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- HS làm bài.
VD; Mù hè có nhiều loại quả ngon mà gia
đình em rất thích. Bố em thích ăn mít. Mẹ
thích quả dứa ...
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS luyện viết.
____________________________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×