Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giao an sinh hoc 10 NC tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.06 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần II: Sinh học tế bào</b>



<b>Chơng 3: Chuyển hóa vật chất và năng lợng trong tế bào</b>



<b>Tiết 22 (Bài 21): chuyển hóa năng lợng</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by đợc khái niệm về năng lợng và các dạng năng lợng, trạng thái của năng lợng.


2. Trình bày đợc khái niệm về chuyển hố năng lợng trong tế bào.



3. Trình bày đợc cấu trúc và chức năng của ATP.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1, 2, 3.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 21.1 và 21.2 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. TiÕn trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phỳt)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)




GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh b»ng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Mi hot ng sống diễn ra trong tế bào đều cần có năng lợng. Vậy năng lợng tế bào sử dụng là


loại năng lợng nào và quá trình biến đổi năng lợng trong tế bào diễn ra nh thế nào? Đây là nội dung


của bài học.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt ng GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 21: Chuyển hóa năng lợng</b></i>


<b>I. Khái niệm về năng lợng và các dạng năng lợng:</b>



<b>1. Khái niệm về năng lợng:</b>



Nng lng l i lng c trng cho kh nng sinh cụng.



<b>2. Các dạng năng lợng:</b>



- Cã nhiỊu d¹ng năng lợng khác nhau nh: điện năng, quang


năng, cơ năng, hóa năng, nhiệt năng,



- Dựa vào nguồn cung cấp năng lợng thiên nhiên, ta có các dạng


năng lợng: năng lợng mặt trời, gió, nớc,



<b>3. Các trạng thái tồn tại của năng lợng:</b>




<i><b>* Thế năng:</b></i>



L trng thỏi tim n ca nng lng (vớ d: nớc hay một vật


nặng ở một độ cao nhất định, năng lợng trong các liên kết hóa


học của các hợp chất hữu cơ, chênh lệch các điện tích ngợc dấu


ở 2 bờn mng,

)



<i><b>* Động năng:</b></i>



L trng thỏi bc l của năng lợng để tạo ra cơng tơng ứng (ví


dụ nh: năng lợng dùng cho các chuyển động của vật cht,

)



<b>* Chú ý:</b>



<i>Các dạng năng lợng có thể chuyển hóa tơng hỗ từ dạng này</i>


<i>sang dạng khác và cuối cùng thành dạng nhiệt năng.</i>



<b>II. Chuyển hóa năng lợng:</b>



<b>1. Khái niệm về sự chuyền hóa năng lợng:</b>



<i>S bin đổi năng lợng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt</i>


<i>động sống đợc gọi là sự chuyển hóa năng lợng.</i>

Ví dụ: quang


hợp chuyển năng lợng ánh sáng (động năng) thành năng lợng


hóa học (thế năng) trong các hợp chất hữu cơ ở thực vật. Hô hấp


nội bào là sự chuyển hóa năng lợng hóa học trong các liên kết


của các hợp chất hữu cơ thành năng lợng trong các liên kết cao


năng của hợp chất ATP (thế nng) d s dng.




<b>2. Dòng năng lợng sinh học:</b>



- Là dòng năng lợng trong tế bào, dòng năng lợng từ tế bào này


sang tế bào khác, từ cơ thể này sang cơ thể khác.



- Dũng nng lng trong th gii sống đợc bắt đầu từ ánh sáng


mặt trời truyền tới cây xanh và qua chuỗi thức ăn đi vào động


vật rồi cuối cùng trở thành nhiệt năng phát tán vào môi trờng.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sách


giáo khoa, quan sát tranh vẽ hình


21.1 để trả lời các câu hỏi sau:


? Thế nào là năng lợng?



? Trong tù nhiên có các dạng năng


lợng nào?



? Năng lợng tồn tại dới những


trạng thái nào?



? Th no l th năng? cho ví dụ?


? Thế nào là động năng? cho vớ


d?



HS: Đọc sgk, quan sát tranh vẽ và


thực hiện yêu cầu.



GV: Yờu cu học sinh đọc sách


giáo khoa để trả lời các câu hi


sau:




? Thế nào là chuyển hoá năng


l-ợng?



? Thế nào là dòng năng lợng sinh


học trong tế bào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Chó ý:</b>



- Trong các hệ sống, năng lợng đợc dự trữ trong các liên kết hóa


học.



- Trong cơ thể sinh vật có nhiều q trình địi hỏi năng lợng


th-ờng xuyên. Nh các phản ứng sinh tổng hợp các chất, tái sinh các


tổ chức (phân bào, sinh sản), thực hiện công cơ học (chuyển


động của chất nguyên sinh, của bào quan) hay công điện học


nh phát sinh và chuyển các thơng tin dới dạng dịng điện sinh


học.



<b>III. ATP - đồng tiền năng lợng của tế bào:</b>



<b>1. CÊu tróc cđa ATP (Adenozin triphotphat):</b>



- ATP đợc tạo nên từ 3 thành phần cơ bản:


+ Một phân tử đờng 5C (ribozơ)



+ Mét bazơnitric loại adenin (A)


+ 3 nhóm photphat



- Cú 2 liờn kết giữa 3 nhóm photphát có khả năng mang nhiều



năng lợng và dễ dàng nhờng năng lợng này cho các hot ng


sng ca tờ bo.



<b>2. Quá trình truyền (nhờng) năng lỵng cđa ATP:</b>



- ATP truyền năng lợng cho các hợp chất khác thơng qua chuyển


nhóm photphát cuối cùng để trở thành ADP (Adenozin


diphotphat) rồi gần nh ngaylập tức ADP lại đợc gắn thêm nhóm


photphát để trở thành ATP.



- ATP có khả năng cung cấp đủ năng lợng cho tất cả mọi hoạt


động của tế bào.



- Nhờ khả năng dễ dàng nhờng năng lợng mà ATP trở thành chất


hữu cung cấp năng lợng phổ biến trong tế bào (đồng tiền năng


l-ợng).



…………

.

………

HÕt bµi 1

………



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk,


quan sát tranh vẽ hình 21.2 để trả


lời các câu hỏi:



? Phân tử ATP có cấu trúc nh thế


nào để có thể mang nhhiu nng


l-ng?



? Quá trình chuyển và nhận năng


lợng của ATP?




? Chức năng của ATP trong tế


bào?



HS: Đọc sgk, quan sát tranh vẽ và


trả lời câu hỏi.



GV. Tỉng kÕt


4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dẫn học sinh soạn nội dung cđa tiÕt häc sau.



………

.The end

………



<b>TiÕt 23 (Bµi 22): enzim vµ vai trò của enzim trong quá trình chuyển</b>


<b>hóa vật chất</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh ph¶i:



1. Trình bày đợc khái niệm và bản chất cấu trúc của enzim.



2. Trình bày đợc cơ chế tác động của enzim và đặc tính của enzim.



3. Trình bày đợc các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động của enzim.


4. Nêu đợc vai trị của enzim trong q trình chuyển hoá vật chất.


5. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 -> 4.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 22.1, 22.2 và 22.3 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trực quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Mọi phản ứng chuyển hố trong tế bào đều phải có chất xúc tác đó là enzim. Vậy enzim là gì và


cơ chế hoạt động của enzim nh thế nào?

. Đó là nội dung của bài học.



Néi dung bµi míi:




<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Enzim và cơ chế tác động của enzim:</b>


<b>1. Cấu trúc của enzim:</b>


- Enzim là một chất xúc tác sinh học đợc tạo nên bởi cơ thể sống.
- Enzim có bản cht l protein.


- Một số enzim còn có thêm một phân tử hữu cơ nhỏ gọi là coenzim.


- Trong mi phân tử enzim có vùng cấu trúc khơng gian đặc biệt chuyên liên kết với
cơ chất (chất chịu tác dụng của enzim) gọi là trung tâm hoạt động của enzim. Cấu
hình khơng gian này tơng thích với cấu hình khơng gian của cơ chất, nhờ vậy mà cơ
chất có thể kết hợp tạm thời với enzim và bị biến đổi to thnh sn phm.


<b>* Ghi chú: C</b><i>ác dạng tồn tại của enzim trong tế bào:</i>
<i>- Dạng hòa tan: nhiều enzim hòa tan trong tế bào chất</i>


<i>- Dng liờn kt: mt số enzim liên kết chặt chẽ với những bào quan xác định của tế</i>
<i>bào.</i>


<b>2. Cơ chế tác động của enzim:</b>


- Enzim làm giảm năng lợng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều
phản ứng trung gian.


Vớ d: hệ thống A + B <-> C+D có chất xúc tác X tham gia phản ứng thì các phản
ứng có thể tiến hành theo các giai đoạn sau: A+B+X -> ABX -> CDX -> C+ D + X.
- Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim – cơ
chất). Cuối phản ứng, hợp chất trung gian sẽ phân giải để tạo sản phẩm của phản


ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn.


- Enzim đợc giải phóng lại có thể xúc tác cho phản ứng với c cht mi cựng loi.


<b>3. Đặc tính của enzim:</b>


- Hot tính mạnh: Ví dụ: để phân hủy 1 phân tử peroxi (H2O2) thnh H2O v O2, nu


xúc tác là một nguyên tử Fe thì phải mất 300 năm. Nếu xúc tác là enzim catalaza thì
chỉ cần 1 giây.


- Tớnh chuyên hóa cao: Mỗi enzim chỉ tác dụng lên một loại cơ chất nhất định. Ví
dụ: Ureaza chỉ phân hủy ure trong nớc tiểu, mà không tác dụng lên bất cứ một chất
nào khác.


<b>4. Các nhân tố ảnh hởng đến họat tính của enzim:</b>


<i><b>* Nhiệt độ:</b></i> Tốc độ phản ứng của enzim chịu ảnh hởng của nhiệt độ


- Mỗi enzim chỉ có một nhiệt độ tối u (hoạt tính của enzim cao nhất khi ở nhiệt độ
này). Ví dụ: đa số các enzim trong tế bào của cơ thể ng ời hoạt động tối u trong
khoảng nhiệt độ 35-400<sub>C, nhng enzim của tế bào vi khuẩn trong suối nớc nóng lại</sub>


họat động tốt nhất ở 700<sub>C hoặc cao hơn.</sub>


- Khi cha đạt đến nhiệt độ tối u, thì sự gia tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng
của enzim.


- Khi đã quá nhiệt độ tối u, sự tăng nhiệt độ sẽ làm giảm tốc độ phản ứng của enzim
và có thể làm enzim bị mất hoạt tính.



<i><b>* Độ pH:</b></i> Tốc độ phản ứng của enzim chịu ảnh hởng của độ pH


Mỗi enzim có pH tối u riêng. Đa số enzim có pH tối u từ 6-8. Có enzim họat động
tối u trong mơi trờng axit nh pepsin (enzim trong dạ dày) hoạt động tối u ở pH=2.
<i><b>* Nồng độ cơ chất: </b></i>Với một lợng enzim nhất định, nếu tăng dần lợng cơ chất trong
dung dịch thì thoạt đầu hoạt tính của enzim tăng dần, nhng đến một lúc nào đó thì
sự gia tăng về nồng độ cơ chất cũng khơng làm tăng họat tính của enzim (<i>vì lúc này</i>
<i>tất cả các trung tâm họat động của các enzim đã đợc bảo hòa bởi cơ chất</i>).


<i><b>* Nồng độ enzim: </b></i>Với một lợng cơ chất xác định, nồng độ enzim càng cao thì tốc
độ phản ứng xảy ra càng nhanh. Tế bào có thể điều hịa tốc độ chuyển hóa vật chất
bằng việc tăng giảm nồng độ enzim trong tế bào.


<i><b>* Chất ức chế enzinm: </b></i>Một số chất hóa học có thể ức chế hoạt động của enzim, nên
tế bào khi cần ức chế họat động của enzim nào đó cũng có thể tạo ra các chất ức chế
đặc hiệu cho enzim ấy. Một số chất độc hại từ môi trờng nh thuốc trừ sâu DDT là
những chất ức chế một số enzim quan trọng của hệ thần kinh ngời và động vật.


<b>II. Vai trß cđa enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất:</b>



- Nh enzim m các q trình sinh hóa trong cơ thể xảy ra rất nhạy với tốc độc lớn
trong điều kiện sinh lí bình thờng của cơ thể. Khi có enzim xúc tác, tốc độ của một
phản ứng có thể tăng hàng triệu lần. Nếu tế bào khơng có enzim thì các hoạt động
sống khơng thể duy trì đợc vì tốc độ của các phản ứng sinh hóa xảy ra quá chậm.
Tế bào có thể tự điều chỉnh q trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với mơi tr
-ờng bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các loại enzim. Một trong các cách điều
chỉnh họat tính của enzim khá hiệu quả và nhanh chóng là sử dụng các chất ức chế
hoặc các chất hoạt hóa các enzim. Các chất ức chế đặc hiệu khi liên kết với enzim sẽ
làm biến đổi cấu hình của enzim làm cho enzim khơng thể liên kết đợc với cơ chất.


Ngợc lại, các chất hoạt hóa khi liên kết với enzim sẽ làm tăng hoạt tính của enzim.
- ức chế ngợc là kiểu điểu hịa trong đó sản phẩm của con đờng chuyển hóa quay lại
tác động nh một chât ức chế, làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của
con đờng chuyển hóa.


- Khi một enzim nào đó trong tế bào khơng đợc tổng hợp hoặc bị bất hoạt thì khơng
những sản phẩm không đợc tạo thành mà cơ chất của enzim đó cũng sẽ đợc tích lũy
lại gây độc cho tế bào hoặc có thể đợc chuyển hóa theo con đờng phụ thành các chất
độc gây nên các triệu chứng bệnh lí. Các bệnh nh vậy ở ngời đợc gọi là bệnh rối
loạn chuyển hóa.


..

………

.HÕt bµi

………



sgk, quan sát tranh vẽ hình


22.1, 22.2, hình 22.3 để trả


lời cỏc cõu hi:



? Thế nào là enzim?


? Bản chất của enzim?


? Các dạng tồn tại của enzim


trong tế bào?



? Cơ chế tác ng ca


enzim?



? Đặc tính của enzim? Cho


ví dụ?



? Các nhân tố ảnh hởng đến


hoạt động của enzim?




HS: §äc sgk và trả lời câu


hỏi



GV: Yờu cầu học sinh đọc


sgk và trả lời câu hỏi:



? Vai trß cđa enzim trong


chuyển hoá vật chất?



HS: Đọc sgk và thực hiện


yêu cầu



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5. Bµi tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi ci bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>TiÕt 24 (Bài 23): hô hấp tế bào (tiết 1)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:




1. Trỡnh bày đợc khái niệm về hơ hấp tế bào.



2. Trình bày đợc các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vÏ phãng to h×nh 23.1, 23.2, 23.3 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. TiÕn trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phỳt)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Mọi hoạt động sống đều cần năng lợng. Năng lợng đợc sử dụng trong tế bào đợc sinh ra từ q


trình hơ hấp. Vậy, hơ hấp là gì? và cơ chế của nó thế nào?




Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 23: Hô hấp tế bào</b></i>



<b>I. Khái niệm về hô hấp tế bào:</b>



- Hụ hp t bo l q trình chuyển hóa năng lợng diễn ra trong


mọi tế bào sống. Trong quá trình này, các chất hữu cơ bị phân giải


thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng thành CO2 và H2O,


đồng thời năng lợng tích lũy trong các chất hữu cơ đợc giải phóng


chuyển thành dạng năng lợng dễ sử dụng cho mọi họat động của tế


bào là ATP.



- Hô hấp tế bào thực chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử


sinh học (chuỗi phản ứng enzim). Qua chuỗi phản ứng này, phân tử


chất hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) đợc phân giải dần dần và năng


l-ợng của nó đợc lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau mà


không giải phong t ngay mt lỳc.



- Phơng trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn một phân


tử glucozơ:



C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + năng lợng (ATP+ nhiệt


năng)



<b>II. Các giai đoạn chính của hô hấp tế bµo:</b>



Q trình hơ hấp tế bào có thể đợc chia làm 3 giai đoạn:



+ Giai đoạn đờng phân



+ Chu tr×nh Crep



+ Chuỗi chuyền electron hô hấp



<b>1. Đờng phân:</b>



- ng phõn là quá trình biến đổi phân tử glucozơ xảy ra ở tế bào


chất.



- Kết quả: từ 1 phân tử glucozơ tạo ra 2 phân tử axit piruvic


(C3H4O3), 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH (thực tế tạo ra 4 phân


tử ATP nhng trong q trình hoạt hóa phân tử glucozơ đã đã dùng


hết 2 ATP).



<b>2. Chu tr×nh Crep:</b>



- Axit piruvic trong tế bào chất đợc chuyển qua màng kép để vào


chất nền củ ty thể.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và quan sát tranh vẽ 23.1 để trả


lời các câu hi sau:



? Thế nào là hô hấp tế bào?


? Bản chất của quá trình hô hấp


tế bào?



? Phng trỡnh tng quát của hô



hấp tế bào đợc viết nh thế nào?


HS: đọc sgk, quan sát hình vẽ


và trả lời câu hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và quan sát tranh vẽ 23.2 và


23.3 để trả lời các câu hỏi sau:


? Vị trí, nguyên liệu và sản


phẩm của quát của giai đoạn


đ-ờng phân?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tại chất nền của ty thể, 2 phân tử axit piruvic bị oxi hóa thành 2


Axetyl – coenzim A (C-C- CoA) giải phóng 2CO2 và 2 NADH.


- Sau đó 2 axetyl – CoA đi vào chu trình Crep. Mỗi vòng chu trinh


Crep, 1 phân tử Axetyl – coenzim A sẽ bị oxi hóa hồn tồn tạo ra


2CO2, 1 phân tử ATP, 3 phân tử NADH và 1 phân tử FADH2 (Flavin


adenin dinucleotit).



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dẫn học sinh soạn nội dung của tiết học sau.



..The end

..




<b>Tiết 25 (Bài 24): hô hấp tế bào (tiết 2)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Hc xong tiết này học sinh phải:


1. Trình bày đợc chuỗi chuyền e hơ hấp.



2. Trình bày đợc q trình phân giải các chất khác (protein, lipit).


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 24.1, 24.2 và 24.3 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vấn đáp, trực quan, đọc sách giáo khoa tìm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n nh t chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bi c: (5 phỳt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Mở bài:</b>




GV: Năng lợng ATP sinh ra trong hô hấp chủ yếu từ giai đoạn 3 chuỗi chuyền điện tử hô hấp.


Việc phân giải các chất khác cũng có thể tạo ra năng lợng.



Nội dung bài mới:



<b>Ni dung bi hc</b>

<b>Hot ng GV </b>

<b> HS</b>



<b>3. Chuỗi truyền electron hô hấp (hệ vận chun ®iƯn tư).</b>



- Trong giai đoạn này, điện tử (electron) sẽ đợc chuyền từ NADH và FADH2 tới O2


th«ng qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử kế tiếp nhau.


- Các thành phần của chuỗi hô hấp đợc định vị trên màng trong của ty thể .
- Chuỗi truyền điện tử hô hấp là giai đoạn tạo ra nhiều ATP nht (34 ATP).


<b>* Chú ý:</b>



<i>- Mỗi phân tử NADH khi qua chuỗi chuyền điện tử hô hấp sản sinh năng lợng </i>
<i>t-ơng đt-ơng 3 ATP.</i>


<i>- Mỗi phân tử FADH2 khi qua chuỗi chuyền điện tử hô hấp sản sinh năng lợng </i>


<i>t-ơng đt-ơng 2 ATP.</i>


<i>- Nh vậy, trong quá trình hô hấp chuyển hóa 1 phân tử glucozơ thµnh CO2 vµ H2O</i>


<i>đã tạo ra 10 NADH, 2FADH2 và 4 ATP => kết quả cuối cùng tạo đợc 38ATP.</i>


<b>III. Quá trình phân giải các chất khác:</b>




- Protein b phõn giải -> aa, sau đó aa bi biến đổi -> Axetyl – CoA


+ NH2, Sau đó Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep -> tạo năng lợng


ATP.



- Lipit phân giải thành axit béo và glixerol, sau đó các sản phẩm này


bị biến đổi thành Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep -> tạo năng


l-ợng ATP.



- Cácbohidrat bị phân giải thành các đờng đơn (đờng 6C và 5C) và


biến đổi thành axit piruvic, sau đó chuyển thành axetyl – CoA đi


vào chu trình Crép tạo năng lợng ATP.



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk và quan sát tranh


vẽ để trả li cỏc cõu hi


sau:



? Vị trí, nguyên liệu sản


phẩm của chuỗi chuyền


điện tử h« hÊp?



? Các chất hữu cơ khác


đ-ợc phân giải nh thế nào


để tạo ra năng lợng cho tế


bào sử dụng?



HS: đọc sgk, quan sát


hình vẽ và trả lời câu hỏi.


GV: tổng kết




4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiÕt häc bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung ci bµi.



5. Bµi tËp vỊ nhµ:(3 phót)



- Häc vµ trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt học sau.



..The end

..



<b>Tiết 26 (Bài 25): hóa tổng hợp và quang tổng hợp (tiết 1)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trình bày khái niệm về hoá tổng hợp và quang tổng hợp.



2. Trỡnh by đợc các nhóm vi khuẩn có khả năng thực hiện hoá tổng hợp.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK




<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, c sỏch giỏo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên líp:</b>



1. ổn định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Tổng hợp các chất là q trình quan trọng đối với mọi tế bào sống. Năng lợng dùng cho quá


trình này đợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Căn cứ vào đó ngời ta chia ra nhiều loại q trình tổng


hợp khác nhau.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bi hc</b>

<b>Hot ng GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 25: Hoá tổng hợp</b></i>



<b>I. Khái niệm về hoá tổng hợp:</b>



L quỏ trỡnh cơ thể sinh vật đồng hoá CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ



khác nhau của cơ thể nhờ năng lợng của các phản ứng oxi hố. (q trình
này đợc thực hiện bởi những vi sinh vật hóa tự dng)


<b>II. Phơng trình tổng quát của quá trình hoá tổng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>hợp:</b>



A (chất vô cơ) + O2


Vi sinh vËt


AO2 + Năng lợng (Q) (1)


CO2 + RH2 + Q


Vi sinh vËt


chất hữu cơ (2)


<b>III. Các nhóm sinh vật có khả năng hoá tổng hợp</b>


<b>(chủ yếu là vi khuẩn):</b>



<b>1) Nhóm vi khuẩn lấy năng lợng từ các hợp chất chứa lu huỳnh:</b>


- Năng lợng (Q) mà chúng sử dụng là từ các phản ứng oxi ho¸


H2S do chóng tù thùc hiƯn.



- Các phản ứng đợc thực hiện trong q trình hố tổng hợp:


2H2S + O2 2H2O + 2S + Q




2S + 2H2O + 3 O2 2H2SO4 + Q


CO2 + 2H2S + Q 1/6 C6H12O6 + H2O + 2S



<b>2) Nhóm vi khuẩn lấy năng lợng từ các hợp chất chứa nitơ: Nhóm này</b>
<b>bao gồm 2 nhãm nhá:</b>


<i><b>a) Nhãm vi khuÈn nitrit ho¸:</b></i>

<i><b> </b></i>



<i>Chúng oxi hoá NH3 thành axit nitrơ (HNO2) để lấy năng lợng Q.</i>


Các phản ứng đợc thực hiện trong quá trình hoá tổng hợp:


2NH3 + 3 O2 2HNO2 + 2H2O + Q


CO2 + 4H + Q 1/6 C6H12O6 + H2O (6%


năng lợng Q đợc dùng cho phản ứng này)



<i><b>b) Nhãm vi khuÈn nitrat ho¸:</b></i>

<i><b> </b></i>



<i>Chúng oxi hoá HNO</i>

<i>2 </i>

<i> thành HNO</i>

<i>3</i>

<i> để lấy năng lợng Q.</i>


2HNO2 + O2 2HNO3 + Q



CO2 + 4H + Q 1/6 C

6H12O6 + H2O (7%

năng lợng Q đợc dùng cho phản ứng này)



<i><b>c) Nhãm vi khuÈn lÊy năng l</b></i>

<i><b> ợng từ các hợp chất chứa sắt:</b></i>


- Năng lợng (Q) mà chúng sử dụng là từ các phản ứng oxi hoá


Fe

+2

<sub> thành Fe</sub>

+3

<sub> do chúng tự thực hiện.</sub>



- Ví dụ phản ứng đợc thực hiện trong q trình hoá tổng hợp:


4FeCO3 + O2 + 6H2O 4Fe(OH)3 + 4CO2 + Q


CO2 + Q + ... C6H12O6




<i><b>d) Nhóm vi khuẩn lấy năng l</b></i>

<i><b> ợng từ hợp chất hidro H</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>:</b></i>



- Năng lợng (Q) mà chúng sử dụng là từ các phản ứng oxi hoá


H2 do chóng tù thùc hiƯn.



- sơ đồ phản ứng đợc thực hiện trong q trình hố tổng hợp:


H2 + ...

Phản ứng oxi hoá do vi sinh vật

... + Q


CO2 + Q + ... Chất hữu cơ của c th.



<b>IV. Khái niệm về quang tổng hợp:</b>



- Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ


nng lng ỏnh sỏng do các sắc tố quang hợp hấp thu đợc chuyển hóa và tích
lũy ở dạng năng lợng hóa học tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ của tế
bào.


- Ph¬ng trình tổng quát của quá trình hoá tổng hợp:


CO2 + H2O

¸nh s¸ng

[CH2O] + O2


Lục lạp

Cacbohidrat



<b>V. Sắc tố quang hợp:</b>



<b>1. Các loại sắc tố quang hợp:</b>



- Trong cơ thể thực vật và tảo thờng có 3 loại sắc tố:


+ Clorophyl (chÊt diƯp lơc)



+ Carotenoit (sắc tố vàng, da cam hay tím đỏ)



+ Phycobilin (loại này có ở thực vật bậc thấp)


- ở vi khuẩn quang hợp chỉ có clorophyl



<b>2. Vai trò của sắc tố quang hợp:</b>



- Cõy xanh quang hợp đợc là nhờ có sắc tố quang hợp (chủ yếu là
clorophyl) chứa trong các lục lạp của tế bào.


- Vai trò của diệp lục là hấp thu quang năng, nhờ các năng lợng đó mà các
phản ứng quang hợp diễn ra.


- Chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng có chọn lọc và tham gia trực
tiếp vào các ph¶n øng quang hãa.


- Các sắc tố phụ hấp thu đợc khoảng 10-20% tổng năng lợng do lá cây hấp
thụ đợc. Khi cờng độ ánh sáng quá cao, các sắc tố phụ có tác dụng bảo vệ
chất diệp lục khỏi bị phân hủy.


- Chất diệp lục có khả năng hấp thụ nhiều nhất là ánh sáng đỏ và xanh tím
(thí nghiệm của Enghenman – ngời Đức – năm 1883).


? Phơng trình tổng quát của


quá trình quang hợp?



? Vi khuẩn lu huỳnh thực hiện


hoá tổng hợp nh thế nào?


? Vi khuẩn nitrit thực hiện hoá


tổng hợp nh thế nào?



? Vi khuẩn nitrat thực hiện hoá



tổng hợp nh thế nào?



? Vi khuẩn sắt thực hiện hoá


tổng hợp nh thế nào?



? Vi khuẩn hidro thực hiện hoá


tổng hợp nh thế nào?



HS: c sgk và trả lời câu hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


để trả lời các câu hỏi sau:


? Thế nào là quang tổng hợp?


? Phơng trình tổng quát của


quang tổng hp c vit nh th


no?



? Thế nào là sắc tố quang hợp?


? Có những loại sắc tố quang


hợp nào?



? Vai trß cđa sắc tố quang


hợp?



HS. Đọc sgk và thực hiện yêu


cầu.



GV: tổng kết



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV củng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :



Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dẫn học sinh soạn néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>TiÕt 27 (Bµi 26): hóa tổng hợp và quang tổng hợp (tiết 2)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trình bày đợc cơ chế của quá trình quang hợp.



2. Trình bày đợc mối liên quan giữa hơ hấp và quang hợp.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng t©m: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 26.1, 26.2 và 26.3 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>




Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. TiÕn trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phỳt)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Quang hợp là một quá trình quan trọng đối với mọi cơ thể thực vật. Vậy quá trình này đợc thực


hiện ở đâu và diễn ra với cơ chế nh thế nào? Mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<b>IV. C¬ chÕ quang hợp: </b>

<i>Gồm 2 pha</i>



<b>1. Pha sáng của quang hợp (pha cần ánh sáng):</b>


<b>* Vị trí:</b>



- Xảy ra trong cấu trúc hạt grana của lục lạp, trong các túi dẹp


(màng tilacoit).



<b>* C¬ chÕ:</b>




- Trong pha sáng của quang hợp đã xảy ra các biến đổi quang


lí (diệp lục hấp thụ năng lợng của ánh sáng trở thành dạng kích


động electron) và các biến đổi quang hóa.



- Diệp lục ở trạng thái kích động sẽ chuyển năng lợng cho các


chất nhận để thực hiện 3 quá trình quan trọng là:



+ Quang phân li nớc.



+ Hình thành chất có tính khử mạnh (NADPH ở thực vật hoặc


NADH ở vi khuẩn quang hợp).



+ Tổng hợp ATP.



<i>Năng lợng</i>



`



<i>Năng lợng</i>

dl

dl

*


H2O

1/2 O2 + 2H

+

<sub> + 2e</sub>


-NADH + 2H

+

<sub> </sub>

<sub>NADPH + H</sub>

+


<b>2. Pha tèi cđa quang hỵp (pha không cần ánh sáng):</b>


<b>* Vị trí: </b>



- Xảy ra trong chất nền stroma của lục lạp ở cây xanh và tảo
- Hoặc trong tế bào của vi khuẩn quang hợp.


<b>* C¬ chÕ: </b>



- Các phản ứng tối đợc xúc tác bởi một chuỗi các enzim có trong stroma
hoặc trong tế bào (đối với vi khuẩn).


- Trong pha tối CO2 bị khử thành cacbohidrat (quá trình này đợc gọi là quá


trình cố định CO2, là vì nhờ quá trình này các phân tử CO2 tự do đợc “cố


định” lại trong các phân tử cácbohidrat).


- Hiện nay, ngời ta đã biết một vài con đờng cố định CO2 khác nhau. Tuy


nhiên có một con đờng phổ biến nhất là con đờng C3 (chu trình C3 hay chu


trình Canvin). Chu trình Canvin gồm nhiều phản ứng hóa học kết tiếp nhau
đợc xúc tác bởi nhiều enzim khác nhau. Chu trình C3 sử dụng ATP và


NADPH của pha sáng để biến đổi CO2 của khí quyển thành cácbohidrat.


- ChÊt kÕt hỵp víi CO2 đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 C lµ


ribulozodiphotphat (RiDP). Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình là là


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk để


trả lời các câu hỏi sau:



? Vị trí của pha sáng quang hợp?


? Thế nào là quá trình biến i


quang lớ?




? Thế nào là quá trình quang phân li


nớc?



? Thế nào là quá trình quang hoá?


? Nguyên liệu và sản phẩm của pha


sáng quang hợp?



HS: c sgk v trả lời câu hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk để


trả lời các câu hỏi sau:



? VÞ trÝ cđa pha tối quang hợp?


? Cơ chế của pha tối quang hợp?


? Nguyên liệu và sản phẩm của pha


tối quang hợp?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hợp chất 3 C (đây là lí do dẫn đến cái tên C3 của chu trình). Hợp chất này


đ-ợc biến đổi thành Andehit photphoglixeric (A<i>l</i>PG). Một phần A<i>l</i>PG đợc sử
dụng để tái tạo RiDP (tạo nên chu trình) và một phần còn lại biến đổi thành
glucozơ sau này chuyển thành sáccarozơ và tinh bột hoặc nhiều hợp chất
hữu cơ khác qua các con đờng chuyển hóa khác nhau.


GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)




GV cđng cè néi dung tiÕt häc bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung ci bµi.



5. Bµi tËp vỊ nhµ:(3 phót)



- Häc vµ trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



<b>TiÕt 28 (Bµi 27): thùc hµnh</b>



<b>Mét sè thÝ nghiƯm về enzim</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



- Hc sinh lm c thí nghiệm về ảnh hởng của nhiệt độ, pH đối với enzim và thí nghiệm về tính đặc


hiệu của enzim, trên cơ sở đó củng cố kiến thức về enzim.



- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, t duy sáng tạo cho học sinh.



<b>II. Chuẩn bị:</b>



<b>1. Nguyên liệu và hoá chất:</b>



- Dung dÞch iot 0.3%, axit HCl 5%, níc bät pha loÃng 2-3 lần.



- Dung dịch saccaraza nấm men, dung dịch tinh bét 1%, saccaroz¬ 4%, thc thư Lugol, thc thư


phelinh.



<b>2. Dơng cơ:</b>




ống nghiệm, đèn cồn, lọ đựng hố chất, tủ m, mỏy li tõm, giy lc.



<b>III. Cách tiến hành: </b>

Sgk



<b>IV. Thu hoạch: </b>

Điền kết quả vào bảng sau và giải thÝch



<b>1. Thí nghiệm ảnh hởng của nhiệt độ, pH đối với hoạt tính của enzim amilaza</b>



<b>èng 1</b>

<b>èng 2</b>

<b>èng 3</b>

<b>èng 4</b>



§iỊu kiƯn thÝ


nghiƯm



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Thí nghiệm về tính đặc hiệu của enzim</b>



<b>èng 1</b>

<b>ống 2</b>

<b>ống 3</b>

<b>ống 4</b>



Cơ chất


Enzim


Thuốc thử


Kết quả (màu)



..The end

..



<b>Phần II: Sinh học tế bào</b>



<b>Chơng 4: phân bào</b>



<b>Ngy son</b>

<b> : 22-01- 09. </b>




<b>Tiết 29 (Bài 28): chu kì tế bào và các hình thức phân bào</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh bày đợc khái niệm về chu kì tế bào và các hình thức phân bào.


2. Trình bày đợc đặc điểm của kì trung gian trong chu kì tế bào.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tp cui bi cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 28.1 và 28.2 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tái hiện + vấn đáp, trực quan, đọc sách giáo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiÕn thức cũ của học sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phót)




<b>Më bµi:</b>



GV: Cơ thể sinh vật lớn lên đợc, sinh sản đợc là quá trình phân chia tế bào. Q trình này có một số


đặc điểm nhất định và theo những hình thức khác nhau.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bµi 28: Chu kì tế bào và các hình thức phân bào</b></i>



<b>I. Sơ lợc về chu kì tê bào:</b>



<b>1. Khái niệm về chu kì tế bào:</b>



- Trỡnh t nht nh cỏc s kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên
phân liên tiếp mang tính chất chu kì.


- Về thời gian, chu kì tế bào đợc xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần
nguyên phân liên tiếp (nghĩa là từ khi tế bào đợc hình thành ngay sau lần nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ph©n thø nhÊt cho tới khi nó kết thúc lần nguyên phân thứ 2).


<b>2. Chó ý:</b>



<i>- Thời gian của chu kì tế bào phụ thuộc từng loại tế bào trong cơ thể và tùy thuộc</i>
<i>từng lồi. VD: chu kì tế bào của tế bào ở giai đọan sớm của phôi chỉ 15-20 phút,</i>
<i>trong khi đó tế bào ruột cứ một ngày phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần</i>
<i>trong một năm, tế bào thần kinh ở cơ thể ngời trởng thành hầu nh khơng phân</i>


<i>phân bào.</i>


<i>- Th«ng thêng, chu kì của đa số tế bào kéo dài trên 20 giờ.</i>


<i>- Khi các tế bào chuyển sang trạng thái phân hóa sớm (tế bào thần kinh, tế bào</i>
<i>sợi cơ vân) thì chúng mất khả năng phân chia.</i>


<i>- Chu kì tế bào diễn ra qua các quá trình sinh trởng, phân chia nhân, phân chia tế</i>
<i>bào chất và kết thúc là sự phân chia tế bào.</i>


<i>- Một chu kì tế bào có 2 thời kì rõ rệt là kì trung gian (gian kì) và giai đoạn</i>
<i>nguyên phân.</i>


<b>II. Các hình thức phân bào: </b>

<i>có 2 hình thức chủ yếu</i>



- Phõn ụi (phân bào trực tiếp): là hình thức phân bào khơng cú t hay khụng cú
thoi phõn bo.


- Gián phân: là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gián phân lại gồm
hai hình thức phân bào là nguyên phân và giảm phân.


<b>1. Phân bào ở tế bào nhân sơ:</b>



- T bo nhõn s phõn bo theo hỡnh thức phân đơi.
- Phân đơi là hình thức sinh sản vơ tính của tế bào vi khuẩn


- Phân bào khơng tơ có thể diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là
cách phân đơi bằng cách tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào mẹ thành 2 t bo con.


<b>2. Phân bào ở tế bào nhân thực: gåm 2 h×nh thøc:</b>




- Khi tế bào nhân thực diễn ra hình thức phân bào này, các nhiễm sắc thể nhân đôi
và phân li đều cho các tế bào con nhờ thoi phân bào.


- Nguyên phân: là hình thức phân bào nguyên nhiễm, nghĩa là từ một tế bào mẹ
qua nguyên phân tạo ta 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể nh của tế bào mẹ.
- Giảm phân: là hình thức phân bào giảm nhiễm, nghĩa là các tế bào con đợc tạo
thành qua giảm phân đều mang bộ nhiễm sắc thể với số lợng giảm đi một na so
vi t bo m.


<b>III. Các thời kì của chu kì tế bào:</b>



<i>Một chu kì tế bào có 2 thời kì rõ rệt là kì trung gian (gian kì) và giai đoạn nguyên</i>
<i>phân.</i>


<b>1. Kì trung gian:</b>


Kì trung gian là thời kì sinh trởng của tế bào bao gồm 3 pha: G1, S, G2.


<i>* Đặc điểm của pha G1: </i>


- Gia tăng tế bào chất.


- Hình thành thêm các bào quan


- Phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các protein).
- Chuẩn bị tiền chất và các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.


- Chính G1 là thời kì sinh trởng chủ yếu của tế bào.



- Thời gian G1 phụ thuộc chức năng sinh lí của tế bào (G1 ở tế bào phôi rất ng¾n,


của tế bào thần kinh kéo dài suốt đời sống cá thể).


- Vào cuối pha G1 có một thời điểm đợc gọi là điểm kiểm sốt (điểm R). Nếu tế


bµo vợt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân.
Nếu không vợt qua điểm R, tế bào đi vào quá trình biệt hóa.


<i>* Đặc điểm của pha S:</i>


- Pha S tip ngay sau pha G1 nếu tế bào vợt qua đợc điểm R.


- ADN tự sao chép và nhiễm sắc thể nhân đôi (nhiễm sắc thể từ thể đơn trở thành
thể kép gồm 2 sợi cromatit – 2 nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau dính nhau ở
tâm động và chứa 2 phân tử ADN giống nhau -> kết quả tạo đợc hai bộ thơng tin
di truyền hồn chỉnh giống hệt nhau sẵn sàng truyền lại cho 2 tế bào con khi kết
thúc q trình ngun phân).


- ở pha S cịn diễn ra sự nhân đơi trung tử, hình thành thoi phân bào sau này.
- Trong pha S có các quá trình tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hp cht
giu nng lng.


<i>* Đặc điểm của pha S:</i>


- Pha G2 tiÕp ngay sau pha S.


- Tiếp tục tổng hợp protein có vai trị đối với sự hình thành thoi phân bào.
- Nhiễm sắc thể ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái nh ở cuối pha S.
- Sau pha G2, tế bào diễn ra quá trình nguyên phân.



<b>2. Nguyên phân: </b>(trình bày ở bài sau).


? Thế nµo lµ chu kì tế


bào?



? Chu kỡ t bo cú những


đặc điểm nào?



? Sù ph©n chia tÕ bµo


diƠn ra theo những hình


thức nh thÕ nµo?



? Sinh vật nhân sơ phân


chia tế bào theo hình thức


nào và có đặc điểm gì?


? Tế bào nhân thực phân


chia theo hình thức nào


và có đặc điểm gì?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk, quan sát tranh vẽ


để trả lời các câu hỏi


sau:



? Chu kì tế bào đợc chia


làm bao nhiêu thời kì? đó



là những kì nào?



? đặc điểm của kì trung


gian?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phút)



GV củng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hái ci bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn</b>

<b> : 25- 01- 09. </b>

<b>TiÕt 30 (Bài 29): nguyên phân</b>


<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c c im của các kì nguyên phân.


2. Trình bày đợc ý nghĩa của nguyên phân.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.




<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 29.1 và 29.2 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. TiÕn trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phỳt)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh b»ng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Nguyờn phõn l hình thức phân bào của đa số các loại tế bào nhân thực. Đặc điểm của nguyên


phân và ý nghĩa của nguyên phân là những vấn đề cần tìm hiểu.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>




<i><b>Bài 29: Nguyên phân</b></i>



<b>I. Quá trình nguyên phân:</b>



<i>- Tế bào sẽ tiến hành nguyên phân sau khi kết thúc kì trung gian.</i>


<i>- Trong quá trình nguyên phân diễn ra sự phân chia nhân và phân chia tế</i>
<i>bào chất.</i>


<b>1. Sự ph©n chia nh©n (</b>ph©n chia vËt chÊt di trun<b>):</b>


Sù ph©n chia nhân tế bào diễn ra qua 4 kì: <i>kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuỗi.</i>
<i>a) Kì đầu (kì trớc):</i>


- Các nhiễm sắc thể kép dần dần co ngắn bằng cách xoắn lại.
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.


- Thoi phân bào xuất hiện.


<i>b) Kì giữa:</i>


- Cỏc nhiễm sắc thể kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo.


- Mỗi nhiễm sắc thể kép đính vào một dây tơ vơ sắc tại tâm động.
- Màng nhân và nhân con biến mất.


<i>c) K× sau:</i>


- Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của


tế bào.


<i>d) Kì cuèi:</i>


- Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn dần.
- Màng nhõn li xut hin.


- Thoi phân bào biến mất.


<b>Chú ý:</b>



<i>- ở tế bào động vật, thoi phân bào đợc hình thành từ sự nhân đôi và phân li</i>
<i>của trung tử.</i>


<i>- ở tế bào thực vật bậc cao không có trung tử nhng nó vẫn có vùng đặc</i>
<i>trách hình thành thoi phân bào.</i>


<i>- Thoi phân bào có vai trị quan trọng đối với sự vận động của NST trong</i>
<i>quá trình phân bào và nó tan biến đi khi sự phõn chia nhõn kt thỳc.</i>


<b>2. Sự phân chia tế bào chất:</b>


- Thực tế sự phân chia nhân và tế bào chất là hai quá trình liên tục đan xen
nhau.


- T bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách co thắt màng tế bào ở vị
trí mặt phẳng xích đạo.


- Tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành vách ngăn ở
mặt xích đạo.



- Khi quá trình nguyên phân kết thúc thì từ 1 tế bào mẹ (2n) cho ra 2 tế bào
con đều có bộ nhiễm sắc thể giống nh của tế bào mẹ (2n).


<b>II. ý nghĩa của nguyên phân:</b>



- Nguyờn phõn l hỡnh thức sinh sản của tế bào và của những sinh vt n
bo nhõn thc.


- Nguyên phân giúp cơ thể đa bào lớn lên.


- Nguyờn phõn l phng thc truyn t và ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc
tr-ng của lồi qua các thế hệ tế bào trotr-ng q trình phát sinh cá thể và qua các
thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dỡng.


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và quan sát tranh vẽ để trả lời


các câu hỏi sau:



? Sù ph©n chia nh©n diƠn ra


nh thế nào?



? Đặc điểm của kì đầu nguyên


phân?



? Đặc điểm của kì giữa


nguyên phân?



? Đặc điểm của kì sau nguyên


phân?




? Đặc điểm của kì cuối


nguyên phân?



? S phõn chia tế bào chất ở tế


bào động vật và thực vật?


HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk, quan sát tranh vẽ để trả


lời các câu hỏi sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sù sinh trởng của các mô, các cơ quan trong cơ thể nhờ chủ yếu vào sự
tăng số lợng tế bào qua nguyên phân.


- Nguyên phân tạo điều kiện cho sự thay thế tế bào, tạo nên sự sinh trởng và
phát triển cđa c¬ thĨ.


- Các phơng pháp giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô, … đợc tiến hành dựa
trên cơ sở của q trình ngun phân.


GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiÕt häc b»ng c¸ch: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.




- GV hớng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 29-01- 09. </b>

<b>TiÕt 31 (Bµi 30): giảm phân</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này häc sinh ph¶i:



1. Trình bày đợc những diễn biến cơ bản của giảm phân.


2. Trình bày đợc ý nghĩa của giảm phân.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng t©m: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 30.1 và 30.2 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. TiÕn tr×nh lªn líp:</b>



1. ổn định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.



2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh b»ng c©u hái:


3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Giảm phân là hình thức phân bào có nghĩa quan trọng trong q trình sinh sản. Đặc điểm của


quá trình này là một vấn đề cần tìm hiểu.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hot ng GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 30: Giảm phân</b></i>



<b>I. Khái quát về giảm phân:</b>



- Gp l hỡnh thc phõn bo diễn ra ở tế bào sinh dục chín (tb phát sinh giao tử).
- Gp gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần ở kì
trung gian trớc lần phân bào I (giảm phân I). Lần phân bào II (giảm phân II) diễn
ra sau mt kỡ trung gian rt ngn.


<b>II. Những diễn biến cơ bản của giảm phân:</b>


<b>1. Kì trung gian 1 (trớc giảm phân 1):</b>


- Tế bào tích lũy các chất dinh dỡng, các bào quan và các điều kiện cần thiết cho
quá trình giảm phân


- NST n nhõn ụi thnh nhim sc thể kép gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động



<b>2. Giảm phân I:</b><i>gồm 4 kì:</i>


<i><b>a) Kì đầu I:</b></i>


- Các NST kép xoắn lại, co ngắn, dính vào màng nhân.


- Cỏc nhiễm sắc thể kép tơng đồng tiến lại gần nhau và tiếp hợp (cặp đôi) với nhau
theo chiều dọc -> và có thể dẫn đến sự trao đổi chéo giữa cromatit khác nguồn gốc
(nhiễm sắc tử không chị em).


- Sự trao đổi những đoạn tơng ứng trong cặp NST tơng đồng -> dẫn đến sự hoán vị
của các gen tớng ứng , hoặc tạo ra sự tái tổ hợp của các gen khơng tơng ứng trên
một NST.


- C¸c NST kÐp sau khi tiếp hợp lại tách rời nhau và tách khỏi màng nhân.
<i><b>b) Kì giữa I:</b></i>


- NST kộp co ngn ở mức cực đại, thể hiện rõ hình dạng.


- Từng NST kép tập trung tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và xếp thành 2
hàng.


- Hai NST kép của 1 cặp tơng đồng đính vào một sợi tơ tại tâm động.
<i><b>c) Kì sau I:</b></i>


Các NST kép trong cặp tơng đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
<i><b>d) Kì cuối:</b></i>


- Nhiễm sắc thể kép về đến 2 cực tế bào.



- Hai nhân mới đợc tạo thành đều chứa bộ NST đơn bội kép (n kép NST), nghĩa là
có số lợng NST bằng một nửa của tế bào mẹ.


GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk và quan sát tranh


vẽ để trả lời các câu hỏi


sau:



? Giảm phân có những


đặc điểm no?



? Diễn biến cơ bản của kì


trung gian 1?



? Đặc điểm kì đầu 1 của


giảm phân?



? Đặc điểm kì giữa 1 của


giảm phân?



? Đặc điểm kì sau 1 của


giảm phân?



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Sự phân chia tế bào chất diễn ra hình thành hai tế bào con chøa bé nhiƠm s¾c thĨ
n kÐp.


<b>* Chó ý:</b>


<i><b>Hai tế bào con sinh ra có bộ NST kép, nhng các nhiễm sắc thể trong hai tế bào</b></i>


<i><b>này lại khác nhau về nguồn gốc, thậm chí cả cấu trúc (nếu sự trao đổi chéo xảy</b></i>
<i><b>ra). Đó chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc tạo ra nhiều loại</b></i>
<i><b>giao tử khác nhau về nguồn gốc của NSTvà đó cũng là nguyên nhân dẫn đến</b></i>
<i><b>thế giới sinh vật phong phú và đa dạng, rất có ý nghĩa cho sự tiến hóa của lồi.</b></i>
<b>3. Kì trung gian 2 (trớc giảm phân II):</b>


Sau kì cuối của giảm phân I là kì trung gian diễn ra rất nhanh, trong thời điểm này
không xảy ra sao chép ADN và nhân đôi của nhiễm sắc thể.


<b>4. Giảm phân II:</b><i> Diễn ra nhanh chóng hơn so với giảm phân I và cũng Gồm 4 kì:</i>


<i><b>a) Kì đầu II:</b></i>


Thấy rõ NST kép đơn bội do chúng đóng xoắn và co ngắn cực đại
<i><b>b) Kì giữa II:</b></i>


- Nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


- Mỗi NST kép gắn vào một sợi tách biệt của thoi phân bào
- Các Cromatit trong mỗi NST kép đã tách nhau một phần
<i><b>c) Kì sau II:</b></i>


Hai cromatit của mỗi NST kép tách hoàn toàn nhau và mỗi chiếc đi về một cực của
tế bào.


<i><b>d) Kì cuỗi:</b></i>


- Cỏc nhõn mi c to thnh v cha b NST đơn bội (n).
- Sự phân chia tế bào chất hồn thành tạo ra các tế bào con.



<b>* Chó ý:</b>



<i><b>Sù tan biến và tái hiện của màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân</b></i>
<i><b>bào ở hai lần phân bào của giảm phân cũng diễn ra nh ở nguyên phân</b></i>


<b>III. Kết quả của giảm phân:</b>



- T mt tờ bào có bộ NST lỡng bội (2n) qua hai lần phân bào liên tiếp tạo đợc 4 tế
bào con có bộ NST đơn bội (n).


- Nh vậy bộ NST của các tb con đã giảm đi một nửa và diễn ra theo công thức
(2nx2):4 = n.


- Các tế bào con tạo ra là cơ sở để hình thành giao t.


<b>IV. ý nghĩa của giảm phân:</b>



- Nh gim phõn m tạo thành các giao tử có bộ NST (n), qua thụ tinh sẽ hình
thành hợp tử có bộ NST (2n) -> bộ nhiễm sắc thể lỡng bội 2n của loài đợc phục
hồi (<i>Nếu khơng có giảm phân thì cứ sau một lần thụ tinh bộ NST của loài lại tăng</i>
<i>lên gấp đơi về số lợng</i>).


- Q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ
NST đặc trng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể và cũng nhờ
đó mà thông tin di truyền đợc truyền đạt ổn định qua các đời, đảm bảo cho thế hệ
sau mang những đặc điểm của thế hệ trớc.


- Sự phân li độc lập và trao đổi chéo đều của các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng
trong giảm phân đã tạo ra nhiềuloại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc.


Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo vô số những giao
tử khác nhau về tổ hợp NST => Đây chính là cơ tế bào học giải thích nguyên nhân
của sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình đa đến sự xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu
dồi dào cho q trình tiến hóa và chọn giống.


=> Qua đó cho thấy, sinh sản hữu tính (giao phối) có nhiều u thế so với sinh sản vơ
tính và nó đợc xem là một bớc tiến hóa quan trọng về mặt sinh sản của sinh giới.
Và do đó ngời ta thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo ra các biến dị tổ hợp
nhằm phục vụ cho công tỏc chn ging.


? Đặc điểm kì trung gian


2 của giảm phân?



? Đặc điểm kì đầu 2 của


giảm phân?



? Đặc điểm kì giữa 2 của


giảm phân?



? Đặc điểm kì sau 2 của


giảm phân?



? Đặc điểm kì cuối 2 của


giảm phân?



HS: c sgk v tr li cõu


hi.



GV: Yêu cầu học sinh



đọc sgk, quan sát tranh vẽ


để trả lời các câu hỏi


sau:



? Kết quả của giảm phân?


? ý nghĩa của giảm phân?


HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dẫn học sinh soạn nội dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>TiÕt 32: bµi tËp</b>



<b>………</b>


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 02- 02- 09 . </b>

<b>TiÕt 33 (Bµi 31): thùc hµnh</b>



<b>Quan sát các kì nguyên phân qua tiêu bản tạm thời hay cố định</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận biết đợc các kì nguyên phân ở tiêu bản tạm thời hay cố định qua quan sát bằng kính hiển vi


quang học.



- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát tiêu bản và sử dụng kính hiển vi quang học.


- Rèn kĩ năng làm tiêu bản tạm thời của tế bào rễ hành.



<b>II. Chn bÞ</b>



- Tiêu bản các kì ngun phân của một số loài động vật thực vật (giun, châu chấu, trâu, bò, lợn, ng ời,


hành tây, hành ta, lúa nớc,

)



- Kính hiển vi quang học (với số lợng tơng ứng với số nhóm học sinh), phiến kính, lá kính, kim mũi


mác, đĩa kính, lỡi dao cạo, kéo, đèn cồn, giấy lọc, axetocacmin, axit axetic 45%.



- Cây hành rửa sạch, cắt rễ rồi cố định đầu rễ trong dung dịch cacmin để giữ cho tế bào không hỏng


và cố định các kỡ phõn bo.



<b>III. Cách tiến hành: nh trong sgk</b>


<b>IV. Thu ho¹ch</b>



- Viết tờng trình lại các thao tác, nhận thức, kinh nghiệm đợc rút ra trong giờ thực hành


- Vẽ các hình đã quan sát ở tiêu bản vào vở thc hnh.



..The end

..



<b>Phần III: Sinh học vi sinh vật</b>



<b>Chơng 1: Chuyển hóa vật chất và năng lợng ở vi sinh vËt</b>




<b>Ngày soạn</b>

<b> : 04- 02- 09 </b>

<b>TiÕt 36. (Bµi 33): dinh dỡng, chuyển hóa vật chất và năng </b>


<b>l-ợng ở</b>



<b>vi sinh vật</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Hc xong tit này học sinh phải:


1. Trình bày đợc khái niệmvề vi sinh vật.



2. Trình bày đợc các mơi trờng ni cấy và các kiểu dinh dỡng của vi sinh vật.


3. Phân biệt đợc hô hấp và lên men ở vi sinh vật



4. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng t©m: Mơc tiêu 2 và 4.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 33 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tái hiện + vấn đáp, trực quan, đọc sách giáo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.



2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiÕn thức cũ của học sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Thế giới sinh vật thật đa dạng và phong phú, có những lồi sinh vật nhỏ bé mà mắt thờng rất khó


phát hiện, đó là các lồi vi sinh vật. Vi sinh vật cũng có thể ni cấy đợc, và chúng có nhiều hình


thức dinh dỡng khác nhau.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bµi 33: Dinh dìng, chun hãa vËt chÊt vµ năng lợng ở</b></i>


<i><b>vi sinh vật</b></i>



<b>I. Khái niệm vi sinh vật:</b>



- Là những cơ thể sống có kích thớc nhỏ bé, phần lớn phải quan sát dới kính
hiển vi.


- Bao gm các sinh vật nhân thực đơn bào (tv, đv), một số tập hợp đơn bào và
sinh vật nhân sơ.


- HÊp thụ, chuyển hoá dinh dỡng nhanh, sinh trởng nhanh, phân bố rộng.


<b>II. Môi trờng nuôi cấy và các kiểu dinh dỡng:</b>


<b>1. Các loại môi trờng nuôi cấy cơ bản:</b>


<i><b>a) Môi trêng tù nhiªn:</b></i>


Chứa các chất tự nhiên khơng biết đợc số lợng, thành phần.
<i><b>b) Môi trờng tổng hợp:</b></i>


Chứa các chất đã biết đợc thành phần hoá học và số lợng.
<i><b>c) Môi trờng bán tổng:</b></i>


Chứa các chất tự nhiên không biết đợc số lợng, thành phần và các chất đã biết
đợc thành phần hố học và số lợng.


<b>* Chó ý:</b>


GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk để trả lời các câu hỏi


sau:



? Thế nào là vi sinh vật?


? Vi sinh vật có những đặc


điểm nh thế nào?



? ThÕ nµo lµ môi trờng tự


nhiên?



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- Các loại môi trờng trên đều ở dạng lỏng (môi trờng dịch thể).</i>


<i>- Để tạo môi trờng đặc, ngời ta thêm vào môi trờng lỏng 1,5-2% thạch.</i>
<i>(agar)</i>



<b>2. C¸c kiĨu dinh dìng: (căn cứ vào nguồn năng lợng và nguồn cacbon</b>
<b>chủ yếu)</b>


- Quang tự dỡng.
- Quang dị dỡng.
- Hoá tự dỡng.
- Hoá dị dỡng.


<b>III. Hô hấp và lên men:</b>



* Tt c cỏc phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào vi sinh vật, xúc tác bởi các
enzim đợc gọi chung là chuyển hóa vật chất. Q trình này bao gồm:


<i><b>- Sinh tổng hợp các đại phân tử từ các chất dinh dỡng đơn giản hơn lấy từ mơi </b></i>
<i><b>tr-ờng bên ngồi.</b></i>


<i><b>- Các phản ứng cần cho việc tạo thành các chất giàu năng lợng (cao năng) dùng</b></i>
<i><b>cho các phản ứng sinh tổng hợp.</b></i>


* Các kiểu dinh dỡng của vi sinh vật khác nhau không chỉ ở nguồn năng lợng
mà cả ở c¸c chÊt nhËn electron. Vi sinh vËt hãa dìng (thu nhận năng lợng từ
thức ăn) chuyển hóa chất dinh dỡng qua hai quá trình cơ bản là hô hấp hoặc
lên men.


<b>1. Hô hấp:</b>
<i><b>- Hô hấp hiếu khí:</b></i>


+ Tơng tự nh ë sinh vËt nh©n thùc (chÊt nhËn electron cuèi cïng là O2)


+ ở nấm và tảo (là những vsv nhân thực) hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng


trong của ty thể (các mào)


+ ở vi khuẩn (vsv nhân sơ) hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng sinh chất
<i><b>- Hô hấp kị khí:</b></i>


+ Tơng tự nh ở hô hÊp hiÕu khÝ, diƠn ra ë mµng sinh chÊt cđa nhiều vi khuẩn
hiếu khí không bắt buộc hoặc kị khí bắt buộc.


+ Chất nhận electron cuối cùng là một chất vô cơ nh: NO3-, SO42-, CO2 trong


điều kiện kị khÝ


<b>2. Lªn men:</b>


- Là sự phân giải cácbohidrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, khơng
có sự tham gia của một chất nhận e từ bên ngoài. Chất nhận e và chất cho e
đều là các chất hữu c.


- Ví dụ:


+ Nấm men lên men etylic từ glucozơ:


C6H12O6 lªn men 2C2H5-OH + 2CO2 + Q


+ Vi khuÈn lªn men láctic từ glucozơ:


C6H12O6 lên men 2CH3CHOHCOOH + Q
<b>* Chó ý:</b>


<i>Vi khn hãa tù dìng (còn gọi là hóa dỡng vô cơ) sử dụng chất cho e ban</i>


<i>đầu là chất vô cơ và chất nhận e cuối cùng là O2 hoặc SO42-, NO3.</i>


hợp?



? Thế nào là môi trờng bán


tổng hợp?



? Th no l quang tự dỡng?


? Thế nào là quang dị dỡng?


? Thế nào là hoá tự dỡng?


? Thế nào là hoá dị dỡng?


HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk và quan sát tranh vẽ


tr li cỏc cõu hi sau:



? Thế nàolà hô hấp hiếu khí?


? Thế nào là hô hấp kị khí?


? Thế nào là lên men? Cho ví


dụ



HS: c sgk, quan sát tranh


vẽ và trả lời câu hỏi.



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)




GV cđng cè néi dung tiÕt häc b»ng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 06- 02- 09 . </b>

<b>TiÕt 37 (Bài 34): quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vËt vµ</b>


<b>øng dơng</b>



<b> (bài 35): quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c c điểm của các quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật.



2. Trình bày đợc những ứng dụng của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật trong đời sống.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- SGK + tranh vẽ phóng to hình 34 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>




Vn đáp tái hiện + vấn đáp, trực quan, đọc sách giỏo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. ổn định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiến thức cũ của học sinh bằng câu hỏi:


3. Bài míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: Cũng nh các sinh vật khác, vi sinh vật muốn tồn tại thì phải có q trình tổng hợp các chất.


Q trình này đợc diễn ra nh thế nào và con ngời đã ứng dụng trong đời sống ra sao. Đây là những


vấn đề cần tìm hiểu trong tiết học.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bi hc</b>

<b>Hot ng GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 34:</b></i>

<i><b>Quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng</b></i>



<b>I. Đặc điểm của quá trình tổng hợp:</b>



- VSV có khả năng tổng hợp tất cả các thành phần chủ yếu cđa tÕ bµo nh: axit
Nu, Pr, G, L, ...



- Khả năng tổng hợp nhanh -> có tốc độ sinh trởng cao -> vsv trở thành nguồn
tài nguyên cho con con ngi khai thỏc.


<b>1. Tổng hợp axit nu và Pr:</b>


(sao chÐp)


(phiên mÃ) (Dịch mÃ)


- ADN ARN Pr


<i>- Một số vi rút có q trình phiên mã ngợc (ví dụ HIV), ở đây ARN đợc dùng</i>
<i>làm khuôn để tổng hợp ADN.</i>


<b>2. Tổng hợp polisacarrit:</b>


- ở vi khuẩn và tảo, việc tổng hợp tinh bột và glicogen cần hợp chất mở đầu là
ADP-glucozơ: (Glucozơ)n + [ADP-glucozơ] --> (Glucoz¬)n+1 + ADP


- Một số VSV còn tổng hợp kitin và xenlulozơ


<b>3. Tổng hợp lipit:</b>


- VSV tổng hợp lipit bằng cách tổng hợp lipit bằng cách liên kết glixerol và các
axit bÐo.


- Glixerol là dẫn xuất từ dihidroxiaxeton-P(trong đờng phân).


- Các axit béo đợc tạo thành nhờ sự kết hợp liên tục các phân tử axetyl –
CoA.



<b>II. øng dông:</b>



Do có tốc độ sinh trởng và tổng hợp sinh khối cao nên vi sinh vật trở thành
nguồn tài nguyên khai thác của con ngời nhằm sản xuất những chất cần thiết
cho con ngời và chống ô nhiễm môi trờng...


<b>1. Sản xut sinh khi (protein n bo):</b>


- Nấm ăn (nấm hơng, nấm mỡ, nấm rơm, ...) là những loại thực phẩm quý.
- Vi khuÈn lam <i>spirulina</i> lµ nguån thùc phẩm ở Châu phi, là loại thực phẩm
tăng lực (ở dạng bột hoặc dạng bánh quy) ở Mĩ.


- Nht, tảo <i>chlorella</i> đợc dùng làm nguồn protein và vitamin bổ sung vào
kem, sữa chua, bánh mì, ...


- Chất thải từ các nhà máy chế biến rau quả, bột, sữa, ... là cơ chất lên men để
thu nhận sinh khối dùng làm thức ăn cho chăn ni.


<b>2. S¶n xt axit amin:</b>


- Thực phẩm từ thực vật có hàm lợng protein cao nhng thiÕu mét sè enzim
kh«ng thay thÕ (nh: lizin, threonin, triptophan, metionin, ...)


- Các axit amin trên đều đợc thu nhận chủ yếu nhờ lên men ci sinh vật.


- Ví dụ: Chủng vi khuẩn đột biến <i>Corynebacterium glutamicum</i> đợc sử dụng
trong công nghiệp để sản suất các axit amin nh: glutamic, lizin, valin,
pheninalanin, ...



- Một số axit amin còn đợc sử dụng để làm gia vị nhằm tăng độ ngon ngọt của
thức ăn đó là axit glutamic (ở dạng glutamat – mì chớnh).


<b>3. Sản xuất các chất xúc tác sinh học:</b>


- Cỏc enzim ngoại bào của VSV đợc sử dụng phổ biến trong đời sống con ngời
và trong nền kinh tế quốc dân, chẳng hạn:


+ Amilaza (thuỷ phân tinh bột) đợc dùng khi làm tơng, rợu nếp, trong công
nghiệp sản xuất bánh kẹo, dệt, sản xuất xiro.


+ Proteaza (thuỷ phân protein) đợc dùng khi làm tơng, chế biến thịt, trong công
nghiệp thuộc gia, công nghiệp bột giặt, ...


+ Xenluloza (thuỷ phân xenlulozơ) đợc dùng trong chế biến rác thải và sử lí
các bã thải dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và sản xuất bột giặt.


+ lipaza (thủ ph©n lipit) dïng trong công nghiệp bột giặt và chất tẩy rửa.


<b>4. Sản xuất g«m sinh häc:</b>


- Nhiều loại VSV tiết vào mơi trờng một số loại plisaccarit gọi là gơm. Gơm có
vai trị bảo vệ VSV khỏi bị khô, ngăn cản sự tiếp xúc với virut, đồng thời là
nguồn dự trữ cácbon và năng lợng.


- Gôm đợc dùng trong công ngiệp để sản xuất kem, kem phủ bề mặt bánh và
làm chất phụ gia trong công nghiệp khai thác giầu hoả.


- Trong y học gôm đợc dùng làm chất thay huyết tơng.



GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk và quan sát tranh vẽ để


trả lời các câu hỏi sau:


? Một số đặc điểm của quá


trình tổng hợp các chất ở vi


sinh vật?



? Axit nucleic đợc tổng hợp


nh thế nào trong tế bào vi


sinh vật?



? Prrotein đợc tổng hợp nh


thế nào trong tế bào vi sinh


vật?



? Lipit đợc tổng hợp nh thế


nào trong tế bào vi sinh vật?


HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk để trả lời các câu hỏi


sau:



? Thế nào là sinh khối và cơ


sở khoa học của việc sản


suất sinh khối (sản suất


protein đơn bo)?



? Cơ sở khoa học của việc



sản xuất axit amin?



? Cơ sở khoa học của việc


sản xuất c¸c chÊt xóc tác


sinh học?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Trong sinh hoá dùng làm chất tách chiết enzim.


<i><b>Bài 35:</b></i>

<i><b>Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng</b></i>



<b>I. Đặc điểm của quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật:</b>



- Khi tiếp xúc với các chất dinh dỡng có phân tử lớn, không thể vận chuyển qua
màng sinh chất, vi sinh vật tiết vào môi trờng các enzim thuỷ phân để phân giải
các chất trên thành các chất đơn giản hơn (gọi là phân giải ngoại bào).


- Các chất phức tạp cũng đợc phân giải bên trong tế bào vsv (phõn gii ni
bo).


<b>II. Phân giải ngoại bào một số chất dinh dỡng:</b>


<b>1. Phân giải nucleoic:</b>


VSV tit vo mụi trng cỏc enzim nucleaza để phân giải ADN và ARN thành
nucletit


<b>2. Ph©n gi¶i protein:</b>


VSV tiết vào mơi trờng các enzim proteaza để phõn gii protein thnh aa.


<b>3. Phân giải plisaccarit:</b>



VSV tit vo môi trờng các enzim amilaza để phân giải tinh bột thành glucozơ,
xenlulaza để phân giải xenlulozơ thành glucozơ, kitinaza phân gii kitin thnh
N-axetyl-glucozamin.


<b>4. Phân giải lipit:</b>


VSV tit vào môi trờng enzim lipaza để phân giải lipit thành axit béo và
glixerol.


<b>III. øng dông quá trình phân giải ở vi sinh vật:</b>


<b>1. Sản xuất thực phẩm cho ngời và thức ăn cho gia súc:</b>


- Sử dụng hoạt tính phân giải xenlulozơ để trồng nấm ăn trên các loại baz thải
thực vật (rơm rạ, lõi ngơ, bã mía, xơ bơng, ...).


- Ni cấy nấm men trên các loại nớc thải từ quá trình chế biến khoai, sắn, ...
thu nhận sinh khối làm thức ăn cho gia súc (sử dụng khả năng đồng hoá tinh
bột của nm men).


- Sản xuất tơng dựa trên 2 enzim chủ u (amilaza, proteaza) cđa nÊm mèc vµ
vi khn.


- Sử dụng vi khuẩn lên men lactic để muối da, cà, ...


- Sử dụng enzim amilaza trong nấm mốc để thuỷ phân tinh bột dùng cho sản
xuất rợu.


<b>2. Cung cÊp chÊt dinh dìng cho c©y trång:</b>



- Nhờ VSV mà các chất hữu cơ trong xác thực vật, động vật đợc phân giải
thành cht dinh dng cho cõy trng.


- Là cơ sở khoa học của việc chế biến rác thải thành phân bón.


<b>3. Phân giải các chất độc:</b>


Nhiều lồi vi khuẩn có khả năng phân giải các chất độc hại nh các loại thuốc
hoá học trừ sâu, diệt cỏ, ... tồn tại trong đất.


<b>4. Bét giỈt sinh häc:</b>


Thêm vào bột giặt một số enzim VSV nh amilaza, proteaza, lipaza,
xenlulaza, ...để phân giải các vết bẩn có bản chất là dầu mỡ, ...


<b>5. Cải thiện công nghiệp thuộc da.</b>


S dng cỏc enzim proteaza, lipaza, từ VSV để tẩy sạch lông ở bộ da ng vt.


<b>IV. Tác hại của các quá trình phân giải ở VSV:</b>



- Gây h hỏng thực phẩm.


- Lm gim chất lợng của các loại lơng thực, đồ dùng và hàng hoá.


GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk và quan sát tranh vẽ để


trả lời các câu hỏi sau:


? Một số đặc điểm của quá


trình phân giải các chất ở vi



sinh vật?



? Axit nucleic đợc phân giải


nh thế nào trong tế bào vi


sinh vật?



? Prrotein đợc phân giải nh


thế nào trong tế bào vi sinh


vật?



? Lipit đợc phân giải nh thế


nào trong tế bào vi sinh vật?


HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


để trả lời các câu hỏi sau:



? Cho biết quá trình phân giải


của vi sinh vật đợc con ngời ứng


dụng nh thế nào?



? Cho biết một số tác hại của quá


trình phân giải ở vi sinh vật đối


với đời sống con ngời?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: tổng kết



4. Cñng cè: (3 phót)




GV cđng cè néi dung tiÕt häc b»ng c¸ch: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 02- 02- 09.</b>

<b>TiÕt 38 (bµi 36): thực hành</b>



<b>Lên men êtilic</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



- Hc sinh tiến hành đợc các bớc thí nghiệm



- Quan sát, giải thích và rút ra kết luận các hiện tợng của thí nghiệm lên men êtilic.


- Học sinh hiểu và giải thích đợc các bớc tiến hành thí nghiệm.



<b>II. ChuÈn bị</b>



1. Dụng cụ, hoá chất



- Bình nón (bình tam giác) 250ml (1 chiÕc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Nguyªn vËt liƯu




- Dung dịch đờng kính (saccarozơ) 8-10%, nếu bổ sung thêm dịch nớc một loại quả ngọt tơi, ép (nho,


cam, quýt,

) thì càng tốt. Chuẩn bị khoảng 6000ml.



- Bột bánh men tán nhỏ đã đợc làm nhuyễn trong bình nón để trong tủ ấm 28-30

0

<sub>C đợc làm trớc đó</sub>


24 giờ. Chuẩn b khong 60ml.



<b>III. Cách tiến hành: nh sgk</b>


<b>IV. Thu hoạch</b>



Học sinh hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi sau



Tên các bớc

Nội dung các bớc



Cách tiến hành


Quan sát hiện tợng


Giải thích hiện tợng



Kết luận



<i>1. Vang l mt uống q và bổ dỡng có đúng khơng? Vì sao?</i>


<i>2. Tại sao ngời ta nói vang hoặc sâmpanh đã mở phải uống hết?</i>



<i>3. Rợu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải </i>


<i>thích hiện tợng trên.</i>



<i>4. Nếu siro quả (nớc quả đậm hoặc đờng) trong bình nhựa kín thì trong một thời gian bình sẽ căng </i>


<i>phồng. Vì sao?</i>



………

..The end

………

..


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 08- 02- 09</b>




<b>TiÕt 39 (bài 37): thực hành</b>



<b>Lên men lactic</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



- Học sinh tiến hành đợc các bớc của thí nghiệm. Quan sát, giải thích và rút ra kết luận các hiện t ợng


của thí nghiệm lên men lactíc (làm sữa chua và muối chua rau quả).



- Học sinh hiểu và giải thích đợc các bớc tiến hành thí nghiệm



<b>II. Chuẩn bị</b>



Dụng cụ nguyên liệu cho nhóm 8-10 học sinh


1. Dụng cụ, hoá chất



- Cốc đong 500ml (1 chiếc)


- Cèc nhùa nhá 50ml (10 chiÕc)



- B×nh thủ tinh h×nh trơ 2000ml (1 chiÕc)


2. Nguyªn vËt liƯu



- Sữa đặc có đờng (1 hộp), sữa chua vinamilk (1 hộp).



- Rau cải (cải sen, cải bắp, da chuột,

) rửa sạch, muối NaCl (20g), ng saccaroz (5g)



<b>III. Cách tiến hành: </b>

nh trong sgk



<b>IV. Thu hoạch</b>




Học sinh hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi sau:



Tên các bớc

Nội dung các bớc



Làm sữa chua

Muối chua rau quả


Cách tiến hành



Quan sát hiện tợng


Giải thích hiện tợng


Kết luận



1. Vỡ sao sa chuyn t trạng thái lỏng sang trạng thái đặc sệt (đông tụ) và có vị chua khi làm sữa


chua? Viết phơng trình phản ứn và giải thích.



2. Ngời ta nói sữa chua là một loại thực phẩm rất bổ dỡng có đúng khơng? vì sao?



3. Khi muối da ngời ta thờng thêm một ít nớc da cũ, 1-2 thìa đờng để làm gì? Tại sao khi muối da,


ngời ta thờng phải đổ ngập nớc và nén chặt rau, quả?



4. Khi muỗi da ngời ta có thể phơi da ở chỗ nắng nhẹ hoặc chỗ râm cho se mặt để làm gì?



5. Rau, quả muốn làm da chua phải có điều kiện gì? Nếu khơng đạt đợc điều kiện ấy thì phải làm


nh thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

………

..The end

………

..



<b>PhÇn III: Sinh häc vi sinh vật</b>



<b>Chơng 2: sinh trởng và sinh sản của vi sinh vËt</b>




<b>Ngày soạn</b>

<b> : 10- 02- 09 </b>

<b>TiÕt 40 (Bµi 38): sinh trởng của vi sinh vật</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by đợc khái niệm về sinh trởng ở vi sinh vật.



2. Trình bày đợc quá trình sinh trởng của vsv trong môi trờng nuôi cấy liên tục và không liên tục.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bi tp cui bi cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 38 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hiện + vấn đáp, trực quan, đọc sách giáo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n nh tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiÕn thøc cũ của học sinh bằng câu hỏi:



3. Bài mới: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>



GV: VSV cũng nh mọi cơ thể sinh vật khác cũng có sự sinh trởng. Vậy sinh trởng của vi sinh vật có


đặc điểm gì và q trình đó diễn ra nh thế nào trong các môi trờng nuôi cấy khác nhau.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bµi 38: Sinh trëng cđa vi sinh vËt</b></i>



<b>I. Kh¸i niƯm vỊ sinh trëng cđa vi sinh vËt:</b>



- Là sự tăng số lợng tế bào.



- Do kớch thc của tế bào vi sinh vật nhỏ, nên khi nghiên cứu sinh


tr-ởng của vi sinh vật, để thuận tiện, ngời ta theo dõi sự thay đổi của cả


quần thể vi sinh vật.



- Thời gian từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia,


hoặc thời gian số lợng tế bào của quần thể tăng lên gấp đơi gọi là


thời gian thế hệ (kí hiệu là g). Giá trị của g phụ thuộc vào loài, điều


kiện nuụi cy.



- Số lợng tế bào vsv sau n thể hệ từ N0 tế bào ban đầu: N=N0x2

n


<b>II. Sinh trởng của quần thể vi sinh vật trong các môi trờng nuôi</b>


<b>cấy:</b>




<b>1. Nuôi cấy không liên tục:</b>



- Nuôi cấy không liên tục là kiểu nuôi cấy vi sinh vật mà không bổ


sung thêm chất dinh dỡng cũng nh không rút sinh khối và chất thải


ra khỏi bình trong suốt quá trình nu«i cÊy.



- Sinh trëng cđa vi sinh vËt trong nu«i cấy liên tục thờng trải qua 4


pha:



<i><b>a) Pha tiềm phát (pha lag):</b></i>



- Đây là thời gian tính từ khi vi khuẩn đợc cấy vào bình cho đến khi


chúng bắt đầu sinh trởng.



- Trong pha này vi khuẩn thích ứng với mơi trờng mới, do đó chúng


phải tổng hợp mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho sự phân bào.


<i><b>b) Pha lũy thừa (pha log):</b></i>



- Vi khuẩn bắt đầu phân chia mạnh mẽ, số lợng tế bào tăng theo lũy


thừa và đạt đến cực đại, thời gian thế hệ đạt tới hằng số.



- Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.


<i><b>c) Pha cân bằng:</b></i>



- Trong pha này tốc độ sinh trởng cũng nh trao đổi chất của vi khuẩn


giảm dần.



- Số lợng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lợng tế


bào chết cân bằng số lợng tế bào đợc tạo thành).




- KÝch thíc tÕ bào nhỏ hơn trong pha log.



- Nguyờn nhõn chuyn sang pha cân bằng: chất dinh dỡng bắt đầu


cạn kiệt, nồng độ oxi giảm (đối với vi khuẩn hiếu khí) các chất độc


tích lũy (êtanol, một số axit), pH thay đổi,



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk và quan sát tranh


vẽ để trả lời các câu hỏi


sau:



? ThÕ nµo lµ sinh trëng ë


vi sinh vËt?



? Sinh trởng ở vi sinh vật


có đặc điểm gì khác sinh


trởng ở các cơ thể đa


bào?



? ThÕ nµo lµ môi trờng


nuôi cấy không liên tục?


? Đặc điểm sinh trởng


của vi sinh vật trong môi


trờng nuôi cấy không liên


tục?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.




GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk để trả lời các câu


hỏi sau:



? ThÕ nào là môi trờng


nuôi cấy liên tục?



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>d) Pha suy vong:</b></i>



- Số lợng tế bào của quân thể giảm dần (số tế bào chết vợt số tế bào


tạo ra), do chất dinh dỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy,



- Một số vi khuẩn chứa enzim tự phân giải tế bào, số khác có hình


dạng tê bào thay đổi do thnh t bo b h hi.



<b>2. Nuôi cấy liên tục:</b>



- Nuôi cấy không liên tục là kiểu nuôi cấy vi sinh vật mà mơi trờng


ni cấy đợc duy trì ổn định nhờ việc bổ sung thờng xuyên chất dinh


dỡng và loại bỏ không ngừng các chất thải trong suốt quá trình ni


cấy.



- Trong hệ thống ni cấy mở nh vậy, quân thể vi khuẩn có thể sinh


trởng ở pha lũy thừa trong một thời gian dài, mật độ vi sinh vật tơng


đối ổn định.



- Nuôi cấy liên tục đợc sử dụng để sản xuất sịnh khối vi sinh vật, các


enzim, vitamin, etanol,



cña vsv trong môi trờng



nuôi cấy liên tục?



? Nhng ng dụng thực tế


của nuôi cấy liên tục?


HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 12- 02- 09 .</b>

<b>Tiết 41 (Bài 39): sinh sản của vi sinh vật</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c cỏc hỡnh thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ.


2. Trình bày đợc các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.




<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vÏ phãng to h×nh 39.1, 39.2, 39.3, 39.4 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trực quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: VSV cng nh mọi lồi sinh vật khác là phải có khả năng sinh sản để duy trì sự tồn tại của lồi.


Vậy vsv sinh sản nh thế nào?



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>




<i><b>Bµi 39: Sinh s¶n cđa vi sinh vËt</b></i>



<b>I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:</b>


<b>1. Phân đôi:</b>


- Hầu hết vi khuẩn sinh sản bằng hình thức phân đơi.


- Trong hình thức phân đơi, mỗi tb tăng lên về kích thớc, tổng hợp mới các enzim
và riboxom, màng tế bào gấp nếp hình thành mezoxom, ADN đính vào mezoxom
để nhân đơi. Sau khi tế bào đạt gấp đôi chiều dài (nếu là trực khuẩn) hoặc gấp đơi
đờng kính (nếu là cầu khuẩn), một vách ngăn sẽ phát triển tách 2ADN giống nhau
và tách tế bào chất thành 2 phần riêng biệt cuối cùng thành 2 tế bào hoàn thiện và
2 tế bào con tỏch nhau ra.


<b>2. Tạo thành bào tử:</b>


- X khun (nhúm vi khuẩn dạng sợi - <i>Actinomycetes</i>) sinh sản bằng cách phân cắt
phần đỉnh của sợi khí sinh thành một chuỗi bào tử (<b>bào tử phân đốt</b>). Khi phát tán
đến một cơ chất thuận lợi, mỗi bào tử sẽ nảy mầm thành một cơ thể mới.


- Một số vi khuẩn sinh sản bằng <b>ngoại bào tử </b>(bào tử đợc hình thành ngaòi tế bào
sinh dỡng) nh vi sinh vật dinh dỡng mê tan (<i>Methylosinus</i>).


<b>* Chó ý:</b>



<i>- Tất cả các bào tử sinh sản đều chỉ có các lớp màng, khơng có vỏ và khơng tìm</i>
<i>thấy hợp chất canxidipicolinat.</i>


<i>- Khi gỈp điều kiện bất lợi tế bào vi khuẩn sinh dỡng hình thành bên trong một nội</i>
<i>bào tử (endospore). Đây không phải là hình thức sinh sản mà chỉ là dạng nghØ cña</i>



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk và quan sát tranh


vẽ để trả lời các câu hỏi


sau:



? Đặc điểm của hình thức


sinh sản phân đôi ở vi


sinh vật nhân sơ?



? Đặc điểm của hình thức


sinh sản bằng tạo bào tử ở


vi sinh vật nhân sơ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>tế bào. Nội bµo tư cã líp vá dµy vµ chøa canxidipicolinat cã khả năng cách nhiệt,</i>
<i>chống thấm, </i>


<b>3. Nảy chồi:</b>


Mt s vi khuẩn sống trong nớc lại sinh sản nhờ nảy chồi, tế bào mẹ tạo thành một
chồi ở cực, chồi lớn dần rồi nhận các thành phần của tế bào và sau đó có thể tách
ra thành một cơ thể mới.


<b>II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:</b>


<b>1. Phân đôi và nảy chồi:</b>


- ở nấm men, một số sinh sản bằng cách phân đôi (nh nấm men rợu rum
-<i>Schizosaccharomyces</i>)


- Đa số nấm men sinh sản theo kiểu nảy chồi (nấm men rợu – <i>Saccharomyces</i>).


Theo kiểu này, trên bề mặt tế bào mẹ xuất hiện một chồi, chồi lớn dần, nhận đợc
đầy đủ các thành phần của tế bào rồi tách ra tiếp tục sinh trởng cho đến khi đạt
đ-ợc kích thớc của tế bào mẹ.


- Các loại tảo đơn bào nh tảo lục (<i>Chlorophyta</i>), tảo mắt (<i>Euglenophyta</i>), trùng
giày (<i>Paramecium cau datum</i>) sinh sản vơ tính bằng cách phân đơi và sinh sản
hữu tính bằng cách hình thành bào tử chuyển động hay hợp tử nhờ sự kết hợp của
hai hai t bo.


<b>2. Sinh sản hữu tính và vô tính:</b>


- Nấm men có thể sinh sản hữu tính (bào tử đảm, bào tử túi). Khi tế bào l ỡng bội
giảm phân tạo thành 4 hoặc nhiều hơn 4 bào tử đơn bội có thành dày bên trong tê
bào mẹ. ở đa số nấm men, thành tế bào mẹ trở thành một túi (nang) chứa các bào
tử. Khi túi vỡ, các bào tử đợc giải phóng, sau đó các bào tử đơn bội khác nhau về
giới tính kết hợp với nhau tạo thành một tế bào lỡng bội nảy chồi mạnh mẽ.
- Nấm sợi (nh nấm mốc) sinh sản bằng cả bào tử vơ tính và hữu tính (bằng bào tử
qua giảm phân):


+ Bào tử vơ tính tạo thành chuỗi trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh (<b>bào tử trần,</b>


nh ở nấm <i>Penicillium</i>) hoặc đợc tạo thành bên trong các túi (<b>bào tử kín-</b> nh ở nấm


<i>Mucor</i>) nằm ở đỉnh của các sợi nấm khí sinh. Một loại bào tử vụ tớnh khỏc gi l


<b>bào tử áo</b> có vách dày.


+ Bào tử hữu tính : <i>bao gồm một số dạng chÝnh sau:</i>


<b>. </b>Bào tử đảm: (ví dụ ở nấm rơm) bào tử phát sinh trên đỉnh của các đảm ở quả thể


của nấm


<b>.</b> Bào tử túi: hình thành bên trong một cái túi, một số túi lại đợc chứa bên trong thể
quả chung lớn hơn.


<b>.</b> Bào tử tiếp hợp: bào tử đợc bao bọc bằng một vách dày màu sẫm, giúp chúng
chống lại đợc khô hạn và nhiệt độ cao.


<b>.</b> Bào tử noãn: đợc tạo thành ở một số nấm thủy sinh, là các bào tử lớn có lơng v
cú roi.


sinh vật nhân sơ?



HS: c sgk v tr li câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk và quan sát tranh


vẽ để trả lời các câu hỏi


sau:



? Đặc điểm của hình thức


sinh sản phân đôi và nảy


chồi ở vi sinh vật nhõn


thc?



? Đặc điểm của mét sè


h×nh thøc sinh sản hữu


tính ë vi sinh vËt nh©n


thùc?




HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: tỉng kÕt



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiÕt học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 14- 02- 09. </b>

<b>Tiết 42 (Bài 40): ảnh hởng của các yếu tố hóa học</b>


<b>đến sinh trởng của vi sinh vật</b>



<b>I Mơc tiªu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh bày đợc các chất dinh dỡng ảnh hởng nh thế nào đến quá trình sinh trởng của vsv.


2. Trình bày đợc sự ảnh hởng của các chất ức chế đến sinh trởng của vi sinh vật.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cui bi.




<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vấn đáp, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Cũng nh mọi cơ thể sinh vật khác, quá trình sinh trởng của vi sinh vật cũng chịu sự ảnh hởng


của các yÕu tè ho¸ häc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 40: ảnh của các yếu tố hóa học đến sinh trởng của vi sinh vật</b></i>




<b>I. C¸c chÊt dinh dìng chÝnh:</b>



- Để sinh trởng và phát triển bình thờng, vi sinh vật cũng cần tất cả các chất dinh
dỡng nh ở các cơ thể bậc cao. Do đó các chất dinh dỡng ảnh hởng trực tiếp đến
sinh trởng và phát triển của vi sinh vật.


- C¸c chÊt dinh dìng chÝnh cđa vsv bao gåm mét số các nguyên tố sau:


<b>1. Cácbon:</b>


- C l l yu tố dinh dỡng quan trọng nhất đối với sinh trởng của vi sinh vật, do nó
là bộ khung cấu của các chất sống, cần cho tất cả các hợp chất hữu cơ tạo nên tế
bào.


- C chiÕm 50% khèi lợng khô của một số tế bào vi khuẩn điển hình.


<b>2. Nitơ, lu huỳnh và photpho:</b>


- N c vi sinh vật sử dụng để tạo thành nhóm amin, từ đó tạo nên aa và protein
- S đợc dùng để tổng hợp các aa có lu huỳnh nh xistein, metionin, …


- P cần cho tổng hợp ADN, ARN, ATP, photpho lipit cđa mµng sinh chÊt, …


<b>3. Oxi:</b>


Dựa vào nh u cầu oxi cần cho sinh trởng, vi sinh vật đợc chia thành:
<i><b>a) Hiếu khí bắt buộc:</b></i>


VSV chỉ có thể sinh trởng khi có mặt của oxi (nhiều vi khuẩn, hầu ht to, nm,
ng vt nguyờn sinh).



<i><b>b) Kị khí bắt buộc:</b></i>


Chỉ có thể sinh trởng khi không có mặt của oxi (vi khuẩn uốn ván, vi khuẩn sinh
metan)


<i><b>c) Kị khí không b¾t bc:</b></i>


Có thể sử dụng oxi để hơ hấp hiểu khí, khi khơng có mặt oxi chúng có thể tiến
hành lên men (nấm men rựợu) hoặc hô hấp kị khí (<i>Bacillus</i>).


<i><b>d) Vi hiÕu khÝ:</b></i>


Chỉ sinh trởng trong mơi trờng có nồng độ oxi thấp hơn nồng độ oxi trong khớ
quyn (vi khun giang mai).


<b>4. Các yếu tố (nhân tố) sinh trëng:</b>


- Đây chính là những chất hữu cơ quan trọng cần cho sự sinh trởng mà một số vi
sinh vật không thể tổng hợp đợc từ các chất vô cơ mà phải thu nhận trực tiếp từ
mơi trờng (ví dụ các vitamin, aa, các bazơ purin và pirimidin, …)


- Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các vitamin, aa, và bazơ nitơ, …và
chúng đợc gọi là <b>VSV nguyên dỡng</b>. Nhng một số chủng tự nhiên bị đột biến mất
khả năng tổng hợp các yếu tố sinh trởng trên, chúng đợc gọi là những <b>VSV</b>
<b>khuyết dỡng</b> và do đó khi ni cấy cần bổ sung thêm các nhân tố sinh sinh trởng.


<b>II. C¸c chÊt øc chÕ sinh trëng:</b>



Sinh trởng của nhiều vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hóa chất tự nhiên


cũng nh nhân tạo. Con ngời đã lợi dụng các hóa chất này để bảo quản thực phẩm,
vật phẩm, phòng trừ các vi sinh vật gây bệnh, chẳng hạn:


<b>C¸c chÊt hãa häc</b> <b>Cơ chế tác dụng</b> <b>ứng dụng</b>


Các hợp chÊt


phenol và ancohol Gây biến tính protein,các loại màng tế bào Thờng đợc dùng làm chất tẩyuế và sát trùng trong phịng thí
nghiệm, bnh vin


Các loại cồn
(etanol,


izopropanol,
70-80%)


Thay đổi khả năng cho
đi qua của lipit ở màng
sinh chất


Thanh trïng phßng y tế,
phòng thí nghiệm


Các halogen:
+ Iot, rợu iot (2%)


+ Clo


(natrihipoclrit),
cloramin



G©y biÕn tÝnh protein
+ Oxi hãa các thành
phần của tế bào
+ Sinh oxi nguyªn tư
cã t¸c dơng oxi hóa
mạnh


Dùng làm chất tẩy uế và làm
sạch nớc


+ DiƯt khn trªn da, tÈy trïng
bƯnh viƯn


+ thanh trïng níc máy, nớc bể
bơi, công nghiệp thực phẩm.
Các chất oxi hãa


(peroxit, ozon, axit
peraxetic)


G©y biÕn tÝnh protein


do oxi hóa Dùng làm chất tẩy uế sát trùngcác vết thơng sâu, làm sạch
n-ớc, khử trùng các thiết bị y tế
và thiết bị chế biến thực phẩm
Các chất hot ng


bề mặt (xà phòng,
các chất tẩy rửa, )



Làm giảm sức căng bề
mặt cđa níc vµ gây h
hại màng sinh chất


X phũng c dựng để loại bỏ
vi sinh vật, các chất tẩy rửa
đ-ợc dựng sỏt trựng.


Các hợp chất kim
loại nặng (thủy
ngân, bạc, ….)


Gây biến tính protein Natri bạc đợc dùng để tẩm các
dụng cụ và vật liệu băng bó
khi phẫu thuật nhằm phòng trừ
các loại vi khuẩn đã kháng
kháng sinh; mercurcrom (một
hợp chất của thủy ngân) là
chất sát trùng, thờng có mặt
trong các tủ thuốc gia đình.
Các andehit


(Phoocmandehit
2%)


BiÕn tÝnh vµ bÊt häat


các protêin Tẩy uế và dịch dùng để ớp xác(nh formalin)
Các loại khí etilen Oxi hóa các thành phần Khử trùng các dụng cụ kim



GV: Yêu cầu học sinh


đọc sgk để trả lời các


câu hỏi sau:



? Cácbon ảnh hởng nh


thế nào đến sinh trởng


của vi sinh vật?



? N, S, P ảnh hởng nh thế


nào đến sinh trởng của vi


sinh vật?



? Oxi ảnh hởng nh thế


nào đến sinh trởng của vi


sinh vt?



? Thế nào là nhân tố sinh


trởng?



? Thế nào là vi sinh vật


nguyên dìng?



? ThÕ nµo lµ vi sinh vËt


khuyÕt dìng?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh



đọc sgk để trả lời các


câu hỏi sau:



? ThÕ nµo lµ chÊt øc chÕ


sinh trëng?



? Cho biết một số chất ức


chế sinh trởng và cơ chế


tác động của nó?



? ứng dụng các chất ức


chế sinh trởng trong đời


sống con ngời?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

oxit (10-20%) tế bào loại, nhựa
Các chất kh¸ng


sinh DiƯt khn cã tÝnhchän läc, cã tác dụng
lên thành tế bµo vµ
mµng sinh chất, kìm
hÃm việc tổng hợp các
axit nucleic vµ protein


Dïng trong y tÕ, thó y


4. Cđng cè: (3 phút)




GV củng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hái ci bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 16 - 02- 09. </b>

<b>Tiết 43 (Bài 41): ảnh hởng của các yếu tố vật lí</b>


<b>đến sinh trng ca vi sinh vt</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c s ảnh hởng của nhiệt độ, pH, độ ẩm, bức xạ đến sinh trởng của vi sinh vật.


2. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bi cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 41 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trc quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.




<b>IV. TiÕn trình lên lớp:</b>



1. n nh t chc lp: (2 phỳt)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh b»ng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV:

<i><b> sinh trng và phát triển, vi sinh vật cũng đòi hỏi phải có các yếu tố vật lí phù hợp nh :</b></i>


<i><b>nhiệt độ, độ pH, độ ẩm, bức xạ, </b></i>

<i><b>…</b></i>

.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bài 41: ảnh của các yếu tố lí học đến sinh trởng của vi sinh vật</b></i>

<b>I. Nhiệt độ:</b>



- Nhiệt độ ảnh hởng sâu sắc đến tốc độ phản ứng hóa học, sinh hóa học trong tế bào
-> ảnh hởng đến sinh trơng của vi sinh vật.


- Dựa trên phạm vi nhiệt độ đợc a thích, vi sinh vật đợc chia thành 4 nhúm ch yu:


<i>a lạnh, a ấm, a nhiệt và a siªu nhiƯt.</i>



- Đa số vsv đều có một phạm vi nhiệt đọ sinh trởng đặc trng, đó là:<i> nhiệt độ cực đại</i>
<i> nhiệt độ tối </i>


– <i>u </i>–<i> nhiệt độ cực tiểu.</i>


- Nhiệt độ tối u là nhiệt độ vsv sinh trởng mạnh nhất, ở nhiệt độ cực đại và cực tiểu
vsv vẫn có thể sinh trởng nhng yếu ớt.


- VSV a lạnh thờng sống ở những vùng Nam cực, Bắc cực, các đại dơng, sinh trởng
tối u ở nhiệt độ < 150<sub>C. ở các loại vsv này, các protein, riboxom và enzim của chúng</sub>


vẫn hoạt động bình thờng ở nhiệt độ thấp. Màng sinh chất của chúng chứa nhiều axit
không no, nhờ vậy mà ở nhiệt độ thấp màng vẫn duy trì đợc trạng thái bán lỏng. Một
số vi khuẩn a lạnh, khi nhiệt độ > 200<sub>C màng sinh chất bị vỡ.</sub>


- VSV a ấm có nhiệt độ sinh trởng tối u là 20-400<sub>C. Đa số thuộc nhóm này là các</sub>


vsv đất, vsv nớc, vsv sống trong cơ thể ngời và gia súc, vsv gây h hỏng đồ ăn thức
uống hàng ngày.


- VSV a nhiÖt sinh trëng tèi u ở 55-650<sub>C. Đa số chúng là vi khuẩn, một số lµ nÊm vµ</sub>


tảo. Nơi sống của chúng là các đống phân ủ, các suối nớc nóng. Enzim và các
riboxom của chúng thích ứng ở nhiệt độ cao.


- Một số vi khuẩn siêu nhiệt có nhiệt độ sinh trởng tối u 85-1100<sub>C, chúng sống ở các</sub>


vùng nóng bỏng của biển hoặc đáy biển.


<b>II. §é pH:</b>




- Độ pH (đại lợng đo độ axit, bazơ tơng đối) ảnh hởng đến tính thấm qua màng, họat
động chuyển hóa vật chất trong tế bào, họat tính enzim, sự hình thành ATP, …
- VSV đáp ứng với pH tơng tự nh với nhiệt độ. Dựa vào pH thích hợp vsv cũng đợc
chia thành 3 nhóm chủ yếu: <i>vsv a trung tính </i>–<i> vsv a axit </i>–<i> vsv a kiểm.</i>


- VSV a trung tính: đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh, chúng sinh trởng tốt
nhất ở pH = 6-8 và ngừng sinh trởng ở pH < 4 hoặc pH > 9 (vì khi đó ion H+<sub> và OH</sub>


-kìm hãm hoạt động của các enim trong tê bào).


- VSV a pH axit (pH=4-6). Số ít vi khuẩn và đa số nấm. Đối với vsv loại này, các ion
H+<sub> chỉ làm cho màng sinh chất của chúng vững chắc nhng không tích lũy bên trong</sub>


GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk để trả lời các câu hỏi


sau:



? Nhiệt độ ảnh hởng nh thế


nào đến sinh trởng của vi


sinh vật?



? Con ngời đăc ứng dụng sự


ảnh hởng của nhiệt độ đến


sinh trởng của vi sinh vật


nh thế nào trong đời sống


hàng ngày?



? pH ảnh hởng nh thế nào


đến sinh trởng của vi sinh



vật?



? Con ngời đăc ứng dụng sự


ảnh hởng của pH đến sinh


trởng của vi sinh vật nh thế


nào trong đời sống hàng


ngày?



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tế bào, do đó mà pH nội bào vẫn duy trì gần trung tính.


- VSV a kiềm (pH>9), nhiều loại vi khuẩn thuộc nhóm này có mặt ở các hồ và đất
kiềm. Chúng duy trì pH nội bào gần trung tính nhờ khả năng tích lũy ion H+<sub> t bờn</sub>


ngoài.


<b>III. Độ ẩm:</b>



- Để sinh trởng và chuyển hóa vËt chÊt, vsv cÇn cã níc. Níc cÇn cho viƯc hòa tan
các enzim và chất dinh dỡng, nhng cũng là chÊt tham gia trong nhiỊu ph¶n øng
chun hãa quan träng.


- Khi sinh trởng trong môi trờng u trơng, vsv sẽ bị co nguyên sinh -> sinh trởng bị
kìm hÃm.


- Trong tự nhiên vsv thờng sống ở nơi nghèo dinh dỡng, hậu quả là nớc từ môi trờng
sẽ xâm nhập vào tÕ bµo.


- Nhiều loại vi khuẩn sống ở biển có nồng độ muối cao (3,5%), thậm chí một số
sống ở hồ muối (có nồng độ NaCl > 15%). Ngời ta gọi chúng là những vi khuẩn a
mặn. Chúng dựa vào Na+<sub> để duy trì thành tế bào và màng sinh chất.</sub>



- Để cân bằng áp suất thẩm thấu với môi trờng, nhiều loại vi khuẩn biển đã tích lũy
các ion K+<sub> trong tế bào chất, một số khác lại tích lũy aa, glixerin, mannitol, </sub>…


- Nồng độ đờng cao cũng gây mất nớc cho tế bào vsv. Nhng một số nấm men và
nấm mốc có thể sinh trởng bình thờng trong các loại mứt quả. Chúng đợc gọi là các
vsv a saccarozơ (hoặc a thẩm thấu).


<b>IV. Bøc x¹: </b>

<i>Cã 2 lo¹i bøc x¹:</i>


- Bức xạ ion hóa (tia gamma, tia X) có tác dụng phá hủy ADN của vsv, đợc dùng để
khử trùng các thiết bị y tế và thiết bị phịng thí nghiệm và để bảo quản thực phẩm.
- Bức xạ khơng ion hóa (tia tử ngoại): kìm hãm sự sao mã và giải mã của vsv, đ ợc
dùng để tẩy uế và khử trùng bề mặt các vật thể, các dịch lỏng trong suốt và các khí.


sinh vËt?



? Con ngời đăc ứng dụng sự


ảnh hởng của độ ẩm đến


sinh trởng của vi sinh vật


nh thế nào trong đời sống


hàng ngày?



? Bức xạ ảnh hởng nh thế


nào đến sinh trởng của vi


sinh vật?



? Con ngời đăc ứng dụng sự


ảnh hởng của bức xạ đến


sinh trởng của vi sinh vật



nh thế nào trong đời sống


hàng ngày?



HS: đọc sgk và trả lời câu


hỏi.



GV: tỉng kÕt


4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 18- 02- 09. </b>

<b>TiÕt 44 (Bµi 42): thùc hµnh</b>



<b>Quan sát một số vi sinh vật</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



- Học sinh tiến hành đợc các nhuộm đơn tế bào và quan sát đợc hình dạng của một số loại nấm men,


vi khuẩn, nấm mỗc và bào tử của nấm mc.



<b>II. Chuẩn bị:</b>




<b>1. Dụng cụ, hoá chất</b>



- Que cy vụ trùng, phiến kính sạch, đèn cồn, kính hiển vi, chậu đựng nớc rửa, pipet, giấy lọc cắt nhỏ


(cỡ 2 x 3cm), ống nghiệm.



- Dung dịch fucsin 1% (có thể thay thế fucsin đỏ bằng các thuốc kiềm khác màu đỏ nh safranin,


pironin), nớc cất.



<b>2. Nguyªn vËt liƯu</b>



- Nấm men: tốt nhất là dùng dung dịch lên men, nếu không có có thể dùng bột bánh men tán nhỏ hồ


với nớc đờng 10% trớc 24 giờ.



- Níc v¸ng da chua.



- NÊm mèc cã thÓ dïng vá cam, vá quýt hay bánh mì bị mốc xanh


- Một số tiêu bản làm sẵn của một số loài vi sinh vật và bào tử nấm mốc.



<b>III. Cách tiến hành.</b>

Nh sgk



<b>IV. Thu hoạch</b>



- Học sinh viết thu hoạch và vẽ hình dạng các vi sinh vật đã quan sát đợc.



………

..The end

………

..



<b>TiÕt 45 : bài tập</b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>




<b>Phần III: Sinh học vi sinh vật</b>



<b>Chơng 3: vi rút và bệnh truyền nhiễm</b>



<b>Ngy son</b>

<b> :20- 02- 09 </b>

<b>Tiết 47 (Bài 43): cấu trúc các loại vi rút</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Hc xong tit ny học sinh phải:


1. Trình bày đợc khái niệm về virut.



2. Trình bày đợc hình thái, cấu tạo của vi rut và phân loại vi rut.


3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 43 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, trực quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi bộ phận.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>




1. n nh t chc lp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Cú nhng vật thể sống còn nhỏ hơn và cấu tạo đơn giản hơn cả vi khuẩn đó là virut.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bµi 43: Cấu trúc của các loại vi rút</b></i>
<b>I. Sự phát hiện ra vi rót:</b>


- Năm 1892, D.I.Ivanopxki (ngời Nga) lấy dịch ép của lá cây thuốc lá bị bệnh
khảm, cho lọc qua nến lọc vi khuẩn. Sau đó lấy dịch ép nhiễm vào lá của cây
thuốc lá khơng bị bệnh, thì thấy cây này cũng bị mắc bệnh. Soi dới kính hiển vi,
ông không thấy mầm bệnh , nuôi cấy trên thạch ơng khơng thấy có khuẩn lạc. ơng
cho rằng, mầm bệnh là một loại vsv nhỏ hơn vi khuẩn.


- Năm 1898, ngời ta gọi là vi rút (nghĩa là mầm độc). Cũng trong năm này, ngời ta
phát hiện ra vi rút gây bệnh cho động vật (bệnh lở mồm long móng ở trâu bị).
- Năm 1915, phát hiện ra virut ở vi khuẩn và đợc gọi là thể thực khuẩn (<i>Bacterio</i>



phagơ gọi tắt là phagơ).


<b>II. Khái niệm vi rút:</b>


- Vi rút là thực thể sống cha có cấu tạo tế bào.


- Kích thớc của chúng rất nhỏ, trung bình từ 10 -100nm.


- Cấu tạo của chúng rất đơn giản, chỉ gồm 2 thành phần chính là: vỏ – capsit
(bằng protein) và lõi (là axit nucleic).


- Do cha có cấu tạo tế bào nên virut sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ (tế bào
vi sinh vật, động vật, thực vật). Virut ngoài tế bào chủ đợc gọi là hạt virut hay
virion.


<b>III. Hình thái của virut: </b><i>Dựa vào hình thái ngoài, vi rút có 3 loại hình thái:</i>


<b>1. Cu trỳc khối: </b>Xét 2 đại diện:
* Virut <i>Adeno:</i> là virut trần
* Virut<i> HIV:</i> là vi rút có vỏ ngồi


<b>2. CÊu tróc xoắn:</b>


Đại diện là vi rút khảm thuốc lá


<b>3. Cấu trúc hỗn hợp:</b>


Đại diện là vi rút của vi khuẩn (phagơ T2) là một loại phagơ ở <i>E.coli.</i>


<b>IV. Cấu tạo của virut:</b>


<b>1. Lâi axit nucleic:</b>


- Virut chØ chøa ADN hc ARN.


- ADN và ARN của vi rut có thể là mạch đơn hoặc mạch kép
- Lõi axit nucleic chính là bộ gen của chúng


<b>2. Vá protªin:</b>


- Đợc cấu tạo bởi nhiều n v hỡnh thỏi (capsome).


- Vỏ mang các thành phần kháng nguyên và có tác dụng bảo vệ lõi axit nucleic


<b>* Chó ý:</b>


- Một số virút cịn có thêm vỏ ngồi đợc tạo nên từ lipit kép và protein.


- Trªn vỏ ngoài có gai glicoprotein chứa các thụ thể giúp virut hÊp phơ vµo tÕ bµo
vËt chđ.


- Vỏ ngồi thực chất là màng sinh chất của tê bào vật chủ, nhng đã bị virut cải tạo
và mang kháng nguyên đặc trng cho virut.


- Phức hợp gồm axit nucleic và với vỏ capsit tạo thành nucleocapsit.


<b>V. Phân loại virut:</b>


<b>1. Những cơ sở phân loại virut:</b>


- Da vo c im axit nucleic có thể chia ra các loại virút: virut ADN, virut


ARN, virrut ADN mạch đơn, virut ADN mạch kép, virut ADN mạch thẳng, virut


GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk để trả lời các câu hỏi sau:


? Lịch sử phát hiện ra virut?


? Thế nào là virut



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc


sgk và quan sát tranh vẽ để trả


lời các câu hỏi sau:



? Virut có bao nhiêu loại hình


thái?



? C s phõn loi hỡnh thỏi


virut



? Cấu tạo của virut?



? So sánh cấu tạo của virut với


tế bào vi khuẩn và tế bào nhân


thực?



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

ADN mạch vòng,


<b>- </b>Da vo c im của vỏ protein có virut trần và virut có vỏ ngoài, …
- Dựa vào vật chủ, phơng tiện lây nhiễm, ….



<i>Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chúng ta phân loại theo tiêu chuẩn nào.</i>


<b>2. Một số loại vi rút: </b><i>Dựa trên vật chủ để phân loại</i>
<i>a) Virut ở ngời v ng vt:</i>


Loại này thờng chứa ADN hoặc ARN.


<i>b) Virut ë thùc vËt:</i>


HÇu hÕt virut ë thùc vËt mang ARN.


<i>c) Virut ë vi sinh vËt:</i>


Hầu hết các virut ở vsv mang ADN, một số khác lại có thể chứa ARN. ADN và
ARN có thể là mạch đơn hay mạch kép, thẳng hoặc vòng.


? Virut đợc phân làm bao


nhiêu loại? cơ sở của việc


phân loại?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: tổng kết



4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)




- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.



- GV hớng dẫn học sinh soạn nội dung cña tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 23- 02- 09. </b>

<b>Tiết 48 (Bài 44): Sự nhân lên của vi rút trong tế bào</b>



<b>chủ</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c s nhân lên của virut trong tế bào vật chủ.


2. Trình bày đợc về

<i>HIV</i>

và hội chứng AIDS.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cui bi cui bi.



<b>*</b>

Trọng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK + tranh vẽ phóng to hình 44 sgk.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vấn đáp, trực quan, đọc sách giáo khoa tìm tịi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>




1. n nh t chc lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiĨm tra kiÕn thøc cị cđa học sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Virut sinh sản nh thế nào? hậu quả của sự nhân lên đối với tế bào vật chủ.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



<i><b>Bµi 44: Sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ</b></i>
<b>I. Chu trình nhân lên của virut:</b>


<i><b>Nghiên cứu trên hai ví dụ là phagơ T và HIV:</b></i>


<b>1. Các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ:</b>


<i>a) Hấp phụ:</i>


Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào
chủ.


<i>b) Xâm nhập:</i>



Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của nó chui vào tế bào vật chủ.


<i>c) Sinh tổng hợp:</i>


B gen ca phag điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tng hp ADN
v v capsit cho mỡnh.


<i>d) Lắp ráp:</i>


V capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận nh đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo
thành phagơ mới.


<i>e) Phãng thÝch:</i>


Các phagơ mới đợc tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hoặc tạo
thành một lỗ thủng trên vỏ của tế bào chủ và chui từ từ ra ngồi.


<b>2. Virut ơn hịa và virut c:</b>


<i>Trong một quần thể virut bị nhiễm virut sẽ cã hai chiỊu híng ph¸t triĨn:</i>


- ở nhiều tế, bào các virut phát triển làm tan tế bào, đây là các virut độc.


- ở một số tế bào khác, bộ gen của virut gắn vào NST của tê bào và do đó tế bào
vẫn sinh trởng bình thờng, virut này gọi là virut ơn hịa và tế bào này gọi là tế
bào tiềm tan. Chỉ khi có một số tác động bên ngồi nh tia tử ngoại có thể chuyển


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và quan sát tranh vẽ để trả lời



các câu hỏi sau:



? Sù nh©n lên của phage trong


tế bào vật chủ trải qua những


giai đoạn nào?



? Tại sao virut chỉ xâm nhập


vào những loại tế bào chủ nhất


định?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

virut ơn hịa thành virut độc làm tan tế bào.


<b>II. HIV vµ héi chøng AIDS:</b>


<i><b>- HIV là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở ngời.</b></i>
<i><b>- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch do HIV gây ra.</b></i>
<b>1. Phơng thức lây nhiễm:</b>


- Qua đờng máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng, …đã bị nhiễm


<i>HIV.</i>


- Qua đờng tình dục.


- MĐ bÞ nhiƠm HIV cã thĨ trun qua thai nhi vµ trun cho con qua sữa mẹ.


<b>2. Các giai đoạn phát triển cña héi chøng AIDS:</b>


* Sau khi lây nhiễm, HIV hấp phụ lên thụ thể của tế bào limpho T -> ARN của
virut chui ra khỏi vỏ capsit -> phiên mã ngợc thành ADN của HIV -> gắn vào


ADN của tế bào limphoT -> chỉ huybộ máy di truyền và sinh tổng hợp của tế
bào, bắt đầu sao chép sản sinh ra một loạt HIV -> làm tế bào T bị vỡ ra (tế bào T
tham gia vào hệ thống đáp ứng miễn dịch của cơ thể) -> tế bào T bị tan hàng loạt
-> hệ thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm nghiêm trọng -> các vi sinh vật cơ
hội sẽ lợi dụng để gây một loạt bệnh truyền nhiễm cơ hội nh: lao, viêm phổi,
viêm màng não, ỉa chảy, ung th, …-> làm cho ngời bệnh kiệt sức dần đến chết.
* Sau quá trình ủ bệnh thì xuất hiện các triệu trứng của AIDS. Quá trình phát
triển của bệnh có thể chia làm 3 giai đoạn:


<i>- Giai đoạn sơ nhiễm: </i>(giai đoạn cửa sổ): Biểu hiện bệnh cha rõ, có thể sốt
nhẹ, kéo dài 2 tuần 3 tháng.


<i>- Giai đoạn không triệu chứng:</i> Số lợng tế bào limpho T giảm dần, một số trờng
hợp có thể sốt ỉa chảy không rõ nguyên nhân(kéo dài 1-10 năm).


<i>- Giai on biu hin triu trng AIDS: </i>Cỏc bệnh cơ hôi xuất hiện: tiêu chảy,
viêm da, sng hạch lao, viêm phổi, sốt kéo dài, sút cân, …sau đó virut tiếp tục tấn
công vào tế bào thần kinh, cơ và kết quả cơ thể bị chết vì tê liệt v iờn di.


<b>3. Các biện pháp phòng ngừa:</b>


- Hin nay cha có thuốc chữa AIDS đực hiệu và cha có vacxin phịng HIV hữu
hiệu, chỉ có thuốc làm chậm q trình phát triển của bệnh. Một số loại thuốc có
thể ngăn cản sự nhân lên của virut nhng mới đang ở giai đoạn thử nghiệm.
- Do vậy, biện pháp tốt nhất là phòng bệnh bằng lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế,
loại trừ các tệ nạn xã hội, …<b>.</b>


HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và để trả lời các câu hỏi sau:



? Thế nào là

<i>HIV</i>

?



? C¸c phơng thức lây nhiễm


của

<i>HIV</i>

?



? Thế nào là hội chứng AIDS?


? Các giai đoạn ph¸t triĨn cđa


héi chøng AIDH? Giai đoạn


nào nguy hiểm nhất?



? Cho biết các biện pháp phòng


ngừa hội chứng AIDS



HS: c sgk v trả lời câu hỏi.


GV: tổng kết



4. Cđng cè: (3 phót)



GV củng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi ci bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 27- 02- 09 . </b>

<b>TiÕt 49 (Bµi 45): vi rút gây bệnh, ứng dụng của vi rút</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh bày đợc virut gây bệnh ở các đối tợng sinh vật khác nhau.


2. Trình bày đợc ứng dụng của virut trong thực tiễn.



3. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng tâm: Mục tiêu 1 và 2.



<b>II. Thiết bị dạy học:</b>



- SGK.



<b>III. Phơng pháp:</b>



Vn ỏp tỏi hin + vn ỏp, c sỏch giỏo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên líp:</b>



1. ổn định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiÕn thøc cị cđa häc sinh b»ng c©u hái:


3. Bµi míi: (32 phót)



<b>Më bµi:</b>




GV: Q trình sống của virut đã dẫn đến gây bệnh cho các loài vật chủ của chúng. Dựa vào đó con


ngời đã ứng dụng phục vụ đời sống của mình.



Néi dung bµi míi:



<b>Nội dung bài học</b>

<b>Hoạt động GV </b>

<b> HS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Virut kÝ sinh ë thùc vËt:</b>


- Hầu hết các loại virut ở thực vật có bộ gen là ARN mạch đơn.


- Tế bào thực vật có thành xenlulozơ bền vững, virut khôngthể chui qua
thành mà phải nhờ vào các vết tiêm chích của côn trùng hoặc qua các vết
x-ớc, .


- Sau khi xâm nhiễm và nhân lên trong tế bào, virut lan sang tế bào khác
qua cầu sinh chất.


- Virut gây tắc mạch làm hình thái lá thay đổi, thân lùn, cịi cọc.
- Hiện nay cha có thuốc chống lại virut ở thực vật.


- Khi phát hiện ra dịch bệnh chỉ có cách thu gom và đốt.


- Để phịng tránh, phải chọn giống cây sạch bệnh, luân canh cây trồng, vệ
sinh đồng ruộng, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh, …


<b>2. Virut kÝ sinh ë vi sinh vËt (phag¬):</b>


- HiƯn nay biết khoảng 3000loại phagơ.



- Phagơ có thể kí sinh ở nhiều loại vi sinh vật nhân sơ và nhân thực, nhng
đ-ợc nhgiên cứu kĩ hơn cả là phagơ ở E.coli.


- Phagơ thờng có ADN xoắn kép và 90% là có đuôi.


- Nhiều loài phagơ gây tổn thất lớn cho nhiều ngành công nghiệp vi sinh:
mì chính, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh,


<b>3. Virut kí sinh ở côn trùng: </b><i> có thể chia làm hai nhãm virut ë c«n trung:</i>


<i><b>* Nhóm virút kí sinh ở cơn trùng (khi đó cơn trùng là ổ chứa):</b></i>


- NhiỊu lo¹i virut chØ kÝ sinh ë c«n trïng, vÝ dô nh:<i> Bacolus</i> kí sinh ở
nhiềuloại sâu bọ ăn lá c©y.


- Tùy thuộc loại virut mà chúng có thể ở dạng trần hoặc nằm trong bọc
protein đặc biệt dạng tinh thể gọi là thể bọc. Khi côn trùng ăn phải lá cây
chứa virut, chất kiểm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng
virut. Chúng xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan
ra khắp cơ thể.


<b>4. Vurut kí sinh ở ngời và động vật:</b>


- Hiện nay biết tới 500 loại bệnh do virut gây ra ở ngời và động vật, trong
đó có nhiều bệnh nguy hiểm nh ung th, bệnh dại, bệnh viêm não Nhật Bản,




- Nhiều loại đến nay khơng có thc chữa hiệu quả.



<b>II. ứng dụng của virut trong thực tiễn:</b>
<b>1. Bảo vệ đời sống con ngời và mơi trờng:</b>


- S¶n xt vacxin từ virut gây bệnh. (ví dụ vacxin phòng chống bệnh đậu
mùa, sởi, dại, cúm,


- Mt s virut c nghiên cứu để giảm thiểu sự phát triển của một số loài
động vật hoang dã nh virut <i>pox</i> để hạn chế sự phát triển quá mức những đàn
thỏ tự nhiên.


<b>2. B¶o vƯ thùc vËt:</b>


- Virut có thể đợc dùng để tiêu diệt các cơn trùng có hại cho thực vật. Ví
dụ, ngời ta đã tạo ra một loại virut tái tổ hợp có khả năng diệt sâu đo ở bắp
cải, nó đợc thiết kế để tự hủy sau một thời gian nhất định.


- ở Việt Nam, chúng ta đã sản xuất đợc thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut


<i>Baculo</i> để tiêu diệt nhiều loại sâu ăn lá. Thuốc đợc bọc bởi một màng keo,
chỉ tan trong đờng ruột của côn trùng. Khi màng keo tan ra, virut mới
chuyển sang dạng hoạt động để gây chết cho sâu.


- Thuốc trừ sâu sinh học có nhiều u điểm: chỉ diệt một số loại sâu nhất định
nên không độc hại cho con ngời và môi trờng nh thuốc trừ sâu hóa học,
virút đợc bảo vệ trong một thể bọc nên dễ bảo quản (có thể tồn tại 10 năm
ngồi cơ thể cơn trùng), dễ sản xuất, giá thành hạ.


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk để


trả li cỏc cõu hi sau:




? Kể tên một số loại vi rut gây bệnh


ở thực vật?



? Đặc ®iĨm cđa virut g©y bƯnh ë


thùc vËt?



? Cách phòng chống bệnh virut ở


thực vật?



? Đặc điểm của virut gây bệnh ở vi


sinh vật?



? Tác hại của virut gây bệnh cho vi


sinh vật?



? Đặc ®iĨm cđa virut g©y bƯnh ë


c«n trïng?



? Đặc điểm của virut gây bệnh ở


động vật?



? Hậu quả của virut gây bệnh ở


động vật?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk và


để trả lời các câu hỏi sau:



? Nêu một số ứng dụng của virut



trong thực tiễn đời sống?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: tổng kết



4. Cđng cè: (3 phót)



GV củng cố nội dung tiết học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi ci bµi vµo vë bµi tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………

..



<b>Ngày soạn</b>

<b> : 01- 03- 09 </b>

<b>Tiết 50 (Bài 46): khái niệm về bệnh truyền nhiễm và</b>



<b>miễm dịch</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>



<b>*</b>

Học xong tiết này học sinh phải:



1. Trỡnh by c khái niệm về bệnh truyền nhiễm, các phơng thức lây truyền và cách phịng tránh.


2. Trình bày đợc khái niệmvề miễn dịch và các loại miễn dịch.



3. Trình bày đợc khái niệm về inteferon và vai trị, tính chất của inteferon.



4. Trả lời đợc các câu hỏi và làm đợc các bài tập cuối bài cuối bài.



<b>*</b>

Träng t©m: Mục tiêu 1, 2, 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- SGK.



<b>III. Phơng ph¸p:</b>



Vấn đáp tái hiện + vấn đáp, đọc sách giáo khoa tỡm tũi b phn.



<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>



1. n định tổ chức lớp: (2 phút)



GV vào lớp chào học sinh + kiểm tra sĩ số + ổn định chỗ ngồi.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)



GV: KiÓm tra kiÕn thức cũ của học sinh bằng câu hỏi:


3. Bài mới: (32 phút)



<b>Mở bài:</b>



GV: Có nhiều loại bệnh ở các loài sinh vật có khả năng truyền nhiễm, gây hậu quả nghiêm trọng. Và


cơ thể sinh vật cũng có khả năng chống lại các loại bệnh nay hay không? và chống lại bằng cách


nào?



Nội dung bài mới:



<b>Ni dung bi hc</b>

<b>Hot ng GV </b>

<b> HS</b>




<i><b>Bài 46: Khái niệm về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch</b></i>



<b>I. Khái niệm về bệnh truyền nhiễm:</b>



- Bệnh truyền nhiễm lây truyền từ cá thể này sang c¸ thĨ kh¸c.


- Tác nhân gây bệnh rất đa dạng: virut, vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh,




- Muốn gây bệnh phải có 3 đủ điều kiện:<i> độc lực (mầm bệnh và độc tố </i>–<i> khả</i>
<i>năng gây bệnh), số lợng nhiễm đủ lớn, con đờng xâm nhập thích hợp.</i>


<b>II. Các phơng thức lây truyền và phòng tránh:</b>



<i>Mi loi bnh truyền nhiễm có con đờng lây truyền riêng:</i>


- Lây truyền theo đờng hơ hấp.
- Lây truyền theo đờng tiêu hóa.


- Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp (qua da và niêm mạc bị tổn thơng, vết cắn
của động vật và cơn trùng, qua đờng tình dục, …)


- Trun tõ mĐ sang thai nhi (khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ).


<b>III. Các bệnh truyền nhiễm thờng gặp do virut:</b>



<b>1. Bnh ng hô hấp:</b> 90% các bệnh đờng hô hấp là vi rut nh viêm phổi, viêm
phế quản, cảm lạnh, viêm họng, viêm đờng hơ hấp (SARS), cúm, …Virut từ sol
khí đi qua niêm mạc vào mạch máu rồi tới các nơi khác nhau của đờng hơ hấp.



<b>2. Bệnh đờng tiêu hóa: </b>Virut xâm nhập qua miệng, lúc đầu nhân lên trong mơ
bạch huyết, sau đó một mặt vào máu rồi tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu
hóa, một mặt vào xoang ruột rồi ra ngoài theo phân. Các bệnh th ờng gặp bao
gồm viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày – ruột, …


<b>3. Bệnh hệ thần kinh:</b> Virut vào cơ thể theo nhiều con đờng: hô hấp, tiêu hóa,
niệu, sau đó vào máu rồi tới hệ thần kinh TW (nh viêm não, viêm màng não,
bại liệt). Một số virut (bệnh dại) tới thần kinh TW theo dây thần kinh ngoại vi.


<b>4. Bệnh đờng sinh dục:</b> Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục nh HIV, hecpet
(bóng nớc sinh dục, mụn cơm sinh dục, ungth cổ tử cung), viêm gan B.


<b>5. Bệnh da:</b> Virut vào cơ thể qua đờng hơ hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến
da. Tuy nhiên cũng thờng lây qua đờng tiếp xúc trch tiếp hoặc qua đồ dùng
hàng ngày. Các bệnh trên da nh đậu mùa, mụn cơm, sởi, …


<b>IV. Miễn dịch:</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


<i>Min dch l kh nng t bo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân</i>
<i>gây bệnh (các vi sinh vật, độc tố vsv, các phân tử lạ, ...).</i>


<b>2. Các loại miễn dịch:</b>
<i><b>a) Miễn dch khụng c hiu:</b></i>


- Là loại miễm dịch tự nhiên mang tÝnh chÊt bÈm sinh. VÝ dơ nh:


+ Da vµ niêm mạc là bức tờng thành không cho vsv xâm nhập (trừ khi bị tổn
thơng)



+ ng hụ hp trờn cú hệ thống nhung mao chuyển động liên tục từ trong ra
ngồi để hất các vsv ra khỏi cơ thể.


+ DÞch axit của dạ dày phá hủy vsv mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài
chứa lipit


+ Nớc mắt, nớc tiểu rửa trôi vsv ra khỏi cơ thể.


+ Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết vsv theo cơ chÕ thùc bµo


- Miễn dịch khơng đặc hiệu khơng địi hỏi phải có sự tiếp xúc trớc với kháng
nguyên.


- Miễn dịch khơng đặc hiệu có vai trị quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc
hiệu cha kịp phát huy tác dụng.


<i><b>b) Miễn dịch đặc hiệu:</b></i>


Là loại miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập, đợc chia làm hai loi:


<i>Miễn dịch dịch thể và miễm dịch tế bào.</i>
<i>* Miễn dÞch dÞch thĨ:</i>


- Miễn dịch dịch thể là loại miễn dịch sản xuất ra kháng thể. Có tên gọi nh vậy
vì kháng thể nằm trong thể dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết, dịch tủy sống, nớc
mắt, nớc mũi, dịch tiêu hóa…). Kháng thể do tế bào limpho B tiết ra. Chúng có
nhiệm vụ ngng kết, bao gói các loại virut, vsv gây bệnh, lắng kết các loại độc
tố di chúng tiết ra.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


để trả lời các câu hỏi sau:



? ThÕ nµo lµ bƯnh trun nhiƠm?


? Các phơng thức lây truyền của


bệnh truyền nhiễm?



? Cách phòng tr¸nh bƯnh trun


nhhiƠm?



HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.


GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


và để trả lời các câu hỏi sau:


? Kể tên một số bệnh cụ thể


th-ờng gặp do virút gây ra và cho


biết một số cách phòng tránh?


HS: đọc sgk và trả lời câu hỏi.



GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk


để trả lời cỏc cõu hi sau:



? Thế nào là miễn dịch?



? Thế nào là miễn dịch không


đặc hiệu?



? Vai trò của miễn dịch không


đặc hiệu?



? Thế nào là miễn dịch đặc hiệu?



? Vai trò của miễn dịch đặc


hiệu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Kháng nguyên là chất lạ, thờng là protein, có khả năng kích thích cơ thể tạo
đáp ứng miễn dịch (miễn dịch thể dịch vàmiễn dịch tế bào). Ví dụ kháng
ngun virut, vi khuẩn.


GV: tỉng kÕt


4. Cđng cè: (3 phót)



GV cđng cè néi dung tiÕt học bằng cách: Yêu cầu học sinh :


Đọc phần tóm tắt khung cuối bài.



5. Bài tập về nhà:(3 phút)



- Học và trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tËp.



- GV híng dÉn häc sinh so¹n néi dung cđa tiÕt häc sau.



………

..The end

………


<b>Ngày soạn</b>

<b> : 05- 03- 09. </b>

<b>TiÕt 51 (Bµi 47): thùc hµnh</b>



<b>Tìm hiểu một số bệnh truyn nhim ph bin a phng</b>



<b>I Mục tiêu bài häc:</b>



- Tìm hiểu, phát hiện, mơ tả đợc các triệu chứng biểu hiện, tác hại của một số bệnh truyền nhiễm phổ


biến do virut và các vi sinh vật khác gây ra ở địa phơng và cách phòng tránh.



- Rèn kỹ năng tìm hiểu, ghi chép và khả năng giao tiếp với ngời khác. So sánh đối chiếu những kiến



thức về bệnh truyền nhiễm đã học với thực tiễn ở a phng.



- Có ý thức và biện pháp phòng tránh bƯnh trun nhiƠm.



<b>II. Chn bÞ</b>



- Giáo viên liên hệ trớc với các cơ sở y tế địa phơng (bệnh viện, trạm y tế).



- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách đặt câu hỏi, ghi chép, quan sát và điền nội dung vào bảng thu


hoạch.



- Học sinh ôn lại các kiến thức đã học về virut và bệnh truyền nhiễm, su tầm một số tranh ảnh, tài


liệu về một số bệnh truyền nhiễm phổ biến ở ngời, vật nuôi và cõy trng.



<b>III. Cách tiến hành</b>



- n mt s c s y tế tìm hiểu và lấy số liệu tình hình bệnh truyền nhiễm ở địa ph ơng trong thời


gian gần đây.



- Hỏi những ngời lớn tuổi trong gia đình về các bệnh truyền nhiễm từ xa đến nay.



- Tìm hiểu các bệnh truyền nhiễm phổ biến và đang đợc quan tâm ở địa phơng nh cúm, sởi, dại,


SARS, hội chứng AIDS, viêm gan B,

Mỗi loại bệnh tìm hiểuvề tỷ lệ ngời mắc bệnh (hoặc số ngời


mắc bệnh), nguyên nhân, triệu chứng, cách lây nhiễm, cách phòng tránh,



<b>IV. Thu hoạch</b>



1.

Viết báo cáo theo mẫu:



<b>Mt s bnh truyn nhim thng gp a phng</b>




Tên bệnh và tác


nhân gây bệnh



Triệu chứng và tác hại

Phơng thức lây lan

Phòng tránh


Bệnh

<i>Chlamydia (Vi</i>



<i>khuẩn Chlammydia</i>

)

Gây ngứa, cã thÓ chuyÓn thành

viêm phần phụ, tổn thơng 2 vòi


chứng dẫn tới vô sinh, có thể gây


có thai ngoài tử cung.



Lây trun qua


®-êng quan hƯ t×nh


dơc



- Gi÷ vƯ sinh



- Thùc hiƯn tình


dục an toàn.



Bệnh viêm gan B


(virut

<i>HBV</i>

)



BƯnh d¹i (virut



<i>rhabdo</i>

)



2. B¸o c¸o tríc líp



Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày ngắn gọn trớc lớp bản báo cáo của mình. C lp tho lun b



sung.



..The end

..



<b>Tiết 52 (Bài 48): ôn tập học kì 2 - phần III</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tiết 53 : kiĨm tra häc k× 2</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×