Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi hoc sinh gioi so hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG </b>


<b> ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LẦN 1</b>
<b>Năm Học 2009 – 2010.</b>


<b>Mơn: Tốn.</b>


<i>(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)</i>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b>


<b>Câu 1</b>: S = 7 + 10 + 13 + … + 97 + 100. Tổng S có bao nhiêu số hạng:


<b>A</b>. 100 <b>B</b>. 50 <b>C.</b> 32 <b>D</b>.30.


<b>Câu 2</b>: Tích S = (100– 1) .(100 – 2 ) .( 100 – 3) … (100 – n) (Với n N*


và tích trên có đúng 100 thừa số) có giá trị bằng:


<b>A</b>. 0. <b>B</b>. 1. <b>C</b>. 100!. <b>D</b>. Một kết quả khác.


<b>Câu 3</b>: Nếu (2x – 15) 5<sub> = (2x – 15)</sub>3<sub> thì giá trị của x là:</sub>


<b>A</b>. 0 <b> B</b>. 1. <b>C</b>. Khơng có giá trị của x thoả mãn. <b>D</b>. 8.


<b>Câu 4</b>: Chữ số tận cùng của số 234 ❑5
6


là chữ số :


<b>A</b>. 1. <b>B</b>. 4 <b>C</b>. 6. <b>D</b>. 8.



<b>Câu 5</b>: Cho A = 2. 4 . 6 . 8. 10 . 12 . 14 . 16 . 18 + 40 . hỏi A có chia hết


cho :<b>A</b>. 6 và 8. <b>B</b>. 5 và 6. <b>C</b>. 5 và 8. <b>D</b>. Một kết quả


khác.


<b>Câu 6</b>: Cho A, B, C là các điểm bất kỳ. Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
trong trường hợp nào?


<b>A</b>. AB = 7,3 ; BC = 12,5 ; AC = 19,8.<b>B</b>. AB = 9,2 ; BC = 15,4 ; AC = 6,2.


<b>C.</b> AB = 9; BC = 3 ; AC = 11. <b>D</b>. Một kết luận khác.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 9:</b>


a. Cho a N, a 0 và n N. Hãy tính tổng S theo a và n.


S = 1 + a + a2 <sub> + a</sub>3<sub> + … + a</sub>n<sub>.</sub>


b. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n N*<sub> thì:</sub>


3n + 2<sub> – 2</sub>2+2<sub> + 3</sub>n<sub> – 2</sub>n<sub> chia hết cho 10.</sub>


c. Cho A = 9999931999<sub> – 555557</sub>1997<sub> chứng minh A</sub><sub></sub><sub>5?</sub>
<b>Câu 10</b>:


a. Chứng minh 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau.



b. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p có dạng 6k + 1 hoặc
6k + 5?<b> </b>


<b>C</b> <b>âu 11:</b> So sánh: a. 2225<sub> và 3</sub>150<sub>.</sub>


b. 19920<sub> v</sub><sub>à 2003</sub>15<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*****************Hết*******************
Đáp án:


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH</b> QUAN:


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án C A D B C B


<b>Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm</b>
<b>Câu 9</b>:


a) Ta có : S = 1 + a + a2 <sub> + a</sub>3 <sub> + … + a</sub>n


<i>⇒</i> a. S = a + a2<sub> + a</sub>3<sub> + a</sub>4<sub> + … + a</sub>n+1<sub>.</sub>


<i>⇒</i> a.S – S = a + a2<sub> + a</sub>3 <sub> + a</sub>4<sub> + … + a</sub>n+1<sub> – 1 – a – a</sub>2<sub> – a</sub>3<sub> - … - a</sub>n<sub>.</sub>


<i>⇒</i> S.( a – 1) = an+1<sub> – 1.</sub>


<i>⇒</i> S = <i>an</i>+1


<i>a−</i>1 . (1 đ)



b). Ta có 3n + 2 <sub> - 2</sub>n + 2<sub> + 3</sub>n<sub> – 2</sub>n<sub> = 3</sub>n<sub>. (3</sub>2<sub> + 1) – 2.(2</sub>2<sub> + 1)</sub>


= 3n<sub>.10 – 2</sub>n<sub>.5 = 3</sub>n<sub>.10 – 2</sub>n – 1<sub> .2.5</sub>


= 3n<sub> .10 – 2</sub>n – 1<sub> .10 = (3</sub>n<sub> – 2</sub>nm – 1<sub> ). 10 </sub> <sub>⋮</sub>


10.


Vậy (3n + 2<sub> - 2</sub>n + 2<sub> + 3</sub>n<sub> – 2</sub>n<sub> ) </sub> <sub>⋮</sub> <sub> 10 (điều phải chứng minh). (1 đ).</sub>


c. 9999931999 <sub> = (999993)</sub>4. 499 + 3<sub> = (999993)</sub>4.499<b><sub>.</sub></b><sub>999993</sub>3<sub> = …1</sub><b><sub>.</sub></b><sub> …7 = …7</sub>


5555571997<sub> = (555557)</sub>4. 499 + 1<sub> = (555557)</sub>4.499<sub>.555557 = …1</sub><b><sub>.</sub></b><sub>555557 = …7.</sub>


<i>⇒</i> 9999931999<sub> – 555557</sub>1997<sub> = …7 – …7 = …0 </sub> <sub>⋮</sub> <sub> 5 (đpcm) (1</sub><sub>đ)</sub>
<b>Câu 10</b>:


a. ta đặt (2n + 5, 3n + 7) = d suy ra


2n + 5 ⋮ d <i>⇒</i> 3 (2n + 5) ⋮ d.
3n + 7 ⋮ d <i>⇒</i> 2(3n + 7) ⋮ d


Do đó 3.(2n + 5) – 2 (3n + 7) ⋮ d hay 1 ⋮ d <i>⇒</i> d = 1.


Vậy hai số 2n + 5 và 3n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau. (0,5 đ)
b. Mọi số tự nhiên lớn hơn 3 khi chia cho 6 chỉ có thể xảy ra một trong 6
trường hợp sau: dư 0, dư 1, dư 2, dư 3, dư 4, dư 5.


- Nếu p chia cho 6 dư 0 thì p = 6k, p là hợp số.


- Nếu p chia cho 6 dư 1 thì p = 6k + 1.


- Nếu p chia cho 6 dư 2 thì p = 6k + 2 , p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 3 thì p = 6k + 3, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 4 thì p = 6k + 4, p là hợp số.
- Nếu p chia cho 6 dư 5 thì p = 6k + 5.


Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 chia cho 6 thì chỉ có thể dư 1 hoặc dư 5 tức
là p = 6k +1 hoặc p = 6k + 5. (1 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. 2225<sub> = (2</sub>3<sub>)</sub>75<sub> = 8</sub>75<sub> ; 3</sub>150<sub> = (3</sub>2<sub>)</sub>75 <sub> = 9</sub>75


875<sub> < 9</sub>75 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> 2</sub>225 <sub> < 3</sub>150<sub>. (0,5đ)</sub>


b. 19920<sub> < 200</sub>20<sub> = (8.25)</sub>20<sub> = (2</sub>3<sub> .5</sub>2<sub>)</sub>20<sub> = 2</sub>60<sub> 5</sub>40<sub>.</sub>


200315<sub> > 2000</sub>15<sub> = (16. 125)</sub>15<sub> = (2</sub>4<sub> . 5</sub>3<sub>)</sub>15<sub> = 2</sub>60<sub> . 5</sub>45<sub>.</sub>


<i>⇒</i> 260<sub> . 5</sub>45<sub> > 2</sub>60<sub> . 5</sub>45 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> 2003</sub>15<sub> > 199</sub>20<sub>. (1đ)</sub>
<b>Câu 12</b>:


Ta cần chứng minh : n .(n + 1) .( n + 2) . ( n + 3 ) + 1 = a2<sub> vói a </sub> <sub>N.</sub>


Ta có : n(n+1).(n + 2) .(n + 3) = [ n.(n + 3) ]. [(n + 1). (n + 2)] + 1.
= (n2<sub> + 3n).(n</sub>2<sub> + 3n + 2) + 1.</sub>


= (n2<sub> + 3n) </sub>2<sub> + 2. (n</sub>2<sub> + 3n ) + 1.</sub>


= [(n2<sub> + 3n) + 1]</sub>2<sub> = a</sub>2<sub> (điều phải chứng minh) (1đ)</sub>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×