Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

thø tr­êng thcs tr­êng l©m gv t¹ xu©n ngäc tr­êng thcs tr­êng l©m gv t¹ xu©n ngäc ngµy so¹n 15 th¸ng 8 n¨m 2009 ngµy d¹y 17 th¸ng 8 n¨m 2009 tuçn 1 – bµi 1 tiõt 1 phong c¸ch hå chý minh lª anh trµ a m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.16 KB, 150 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngµy soạn 15 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2009
<b>Tuần 1 </b><b> Bài 1</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>phong cách hồ chí minh</b>



- lê anh trà -
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức:- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa</b>
truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh
cao.


<b>2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng các phơng thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình</b>
luận, liệt kê, so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.


<b>3. Thái độ:</b>- Giáo dục lịng kính u, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dỡng rèn
luyện và học tập theo gơng Bác H.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc
của Bác trong khuôn viên Phđ Chđ TÞch....


- Đọc sách: Bác Hồ, Con ngời - phong cách.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>* </b><i>Giới thiệu bài mới</i>:


Hồ Chí Minh khơng chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân


văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là
phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của
một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn
hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây sẽ trả lời cho câu hỏi
ấy.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b>Hớng dẫn đọc và tỡm</i>


<i>hiểu chung về văn bản.</i>


- Giỏo viờn hng dẫn cách đọc.


- Giáo viên đọc đoạn 1,2 học sinh c
tip:


- Giỏo viờn nhn xột cỏch c.


- Giáo viên kiĨm tra mét vµi tõ khã ë
chó thÝch.


? Em hãy xác định thể loại của văn
bản?


? Văn bản này đợc trích từ bài viết
nào ? Của ai?


? Theo em văn bản trên có thể chia
thành mấy đoạn? Nội dung của từng
đoạn?



<i><b>Hot ng 2: </b>Hớng dẫn phân tích</i>
<i>văn bản.</i>


Học sinh đọc đoạn 1.


? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức
văn hoá của Bác Hồ nh thế nào?


? Bằng con đờng nào Ngời có đợc vốn
tri thức văn hoỏ y?


? Điều kì l¹ nhÊt trong phong cách
văn hóa Hồ Chí Minh là gì? Vì sao cã
thÓ nãi nh vËy?


- Giáo viên kết luận: <i>Sự độc đáo, kì lạ</i>
<i>nhất trong phong cách văn hoá Hồ</i>
<i>Chí Minh là sự kết hợp hài hồ những</i>


<b>I. T×m hiĨu chung: </b>


<i><b>1. Đọc</b></i>: Giọng chậm rãi, bình tĩnh…
<i><b>2. Từ khó</b></i>:- Bất giác: tự nhiên, ngu
nhiờn, khụng d nh trc.


- Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kì,
bày vẽ.


<i><b>3. Th loi</b></i>: Vn bản nhật dụng thuộc


chủ đề: <i>sự hội nhập với thế giới và giữ</i>
<i>gìn bản sắc văn hố dõn tc </i>


<i><b>4. Bố cục của văn bản</b></i>: 3 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu...rất hiện đại: Quá
trình hình thành phong cách văn hố Hồ
Chí Minh.


- Đoạn 2: Tiếp...hạ tắm ao : Những
vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và
làm việc của Bác.


- Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hóa
Hồ Chí Minh.


<b>II. T×m hiÓu chi tiÕt.</b>


<i><b>1. Con đờng hình thành phong cỏch</b></i>
<i><b>vn hoỏ H Chớ Minh.</b></i>


- Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ
Chí Minh rất sâu rộng (ít có vị lÃnh tụ
nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân
thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc nh
Bác)


- Nh Bác đã dày công học tập, rèn
luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt


động cách mạng đầy gian truân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>phong cách rất khác nhau, thống nhất</i>
<i>trong một con ngời Hồ Chí Minh đó</i>
<i>là truyền thống và hiện đại, Phơng</i>
<i>Đông và Phơng Tây, xa và nay, dân</i>
<i>tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị</i>....
-> Một sự kết hợp thống nhất và hài
hồ bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ
xa đến nay.


khắp các Châu lục: á, Âu,Phi,Mỹ..
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngồi...-> Đó là cơng cụ giao tiếp quan
trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lu với
các dân tộc trên thế giới .


+ Qua công việc, lao động mà học
hỏi ...đến mức khá un thâm.


+ Häc trong mäi n¬i, mäi lóc.


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê
phán những hạn chế tiêu cực.


=> Những ảnh hởng quốc tế sâu đậm đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở
Ngời để trở thành một nhân cách rất
Việt Nam, bình dị, rất Phơng Đông, rất
Việt Nam nhng cũng rất mới và rất hiện


đại.


<b>III. Híng dÉn vỊ ë nhµ.</b>


- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hố (thuộc chủ
đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc)


- ChuÈn bÞ tiÕt 2.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


...




...




Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 17 tháng 8 năm 2009
<b>Tiết 2</b>


<b>phong cách hồ chÝ minh</b>



- lê anh trà -
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức: - Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa</b>
truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa thế giới, giữa giản dị và thanh


cao.


<b>2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng các phơng thức biểu đạt: Thuyết minh, Bình</b>
luận, liệt kê, so sánh để làm tăng hiệu quả thuyết phục.


<b>3. Thái độ:</b>- Giáo dục lịng kính u, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dỡng rèn
luyện và hc tp theo gng Bỏc H.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


- Giáo viên hớng dẫn học sinh su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và nơi làm việc
của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ Tịch....


- c sỏch: Bác Hồ, Con ngời - phong cách.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>* </b>


Kiểm tra bài cũ : ? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là gì?
- Định hớng: Sự độc đáo, kì lạ nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí Minh là sự
kết hợp hài hồ những phong cách rất khác nhau, thống nhất trong một con ngời
Hồ Chí Minh đó là truyền thống và hiên đại, Phơng Đông và Phơng Tây, xa và
nay, dân tộc và quốc tế , vĩ đại và bình dị....


<b>* Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b>Hớng dẫn đọc và phân</i>


<i>tÝch văn bản.</i>



Hc sinh c on 2


? Li sng rt bỡnh dị, rất Việt Nam,
rất Phơng Đông của Bác Hồ đợc biểu
hiện nh thế nào?


? V× sao cã thĨ nãi lèi sống của Bác
Hồ là sự kết hợp giữa giản dị và thanh
cao?


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Con ng hình thành phong cách</b></i>
<i><b>văn hố Hồ Chí Minh.</b></i>


<i><b>2. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh thể hiện trong phong cách sống</b></i>
<i><b>và lam việc của Ngời</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên phân tích câu: "<i>Thu...tắm</i>
<i>ao</i>" để thấy vẻ đẹp của cuộc sống gắn
với thú quê đạm bạc thanh cao.
Học sinh đọc đoạn 3


? Nêu cảm nhận của em về những nét
đẹp phong cách Hồ Chí Minh .


? Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh là gì?



<i><b>Hoạt động 3: </b>Hớng dẫn tổng kết và</i>
<i>luyện tập.</i>


? Để làm nổi bật những vẻ đẹp và
phẩm chất cao quý của phong cách
Hồ Chí Minh, ngời viết đã dùng nhng
biện pháp nghệ thuật nào?


? Vậy qua bài học em thấy đợc những
vẻ đẹp gì trong phong cách của Hồ
Chí Minh ?


- Cách sống giản dị m bc nhng vụ
cựng thanh cao, sang trng.


+ Đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong c¶nh
nghÌo khã.


+ Đây cũng không phải cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn
đời.


+ Đây là lối sống có văn hố -> môt
quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.


=> Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam
trong phong cách Hồ Chí Minh (gợi


cách sống của các vị hiền triết xa)


<i><b>3. </b><b>ý</b><b> nghĩa phong cách Hồ Chí Minh </b></i>
- Giống các vị danh nho: khơng tự thần
thánh hố, tự làm khác cho đời, lập dị,
mà là một cách di dỡng tinh thần, một
quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống.


- Kh¸c: Đây là một lèi sèng cña một
ngời cách mạng lÃo thành, một vị Chủ
tịch níc, linh hån d©n téc trong hai
cuéc kh¸ng chiÕn chèng Pháp, Mỹ và
trong công cuộc xây dùng chđ nghÜa x·
héi.


<b>III. Tỉng kÕt: </b>
<i><b>1. NghƯ tht</b></i>:


- Kết hợp giữa kĨ chun, ph©n tích,
bình luận


- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- So sánh các bậc danh nho xa.
- Đối lập giữa các phẩm chất....


- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ HánViệt.
<b>2. Ghi nhớ: SGK</b>


<b>IV. Hớng dẫn học ở nhà.</b>



- Học sinh thảo luận các tình huống, biểu hiện của lối sống có văn hố (thuộc chủ
đề hội nhập và giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc)


- So¹n bài <i>"Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình".</i>
<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


...




...




Ngày soạn 17 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 18 tháng 8 năm 2009
<b>Tiết 3 </b>


<b>Cỏc phng chõm hội thoại</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<b>1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học về hội thoại lớp 8.</b>
<b>2. Kỹ năng:- Nắm đợc các phơng châm hội thoại học ở lớp 9.</b>


<b>3. Thái độ:- Biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xã hội</b>.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>


- Giáo viên đọc, soạn bài, bảng phụ, đọc các tài liệu liên quan đến bài dạy.
- Học sinh đọc trớc bài ở nhà.



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoat động dạy học.</b>
<i><b>* Giới thiệu bi</b><b>mi.</b></i>


- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại khái niệm "<i><b>Hội thoại</b></i>"


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hoá. "<i>Học ăn, học nói, học gói, học mở</i>" là những cách học mà ai cũng cần học,
cần biÕt.


- Trong giao tiếp có những quy định tuy khơng nói ra thành lời nhng những ngời
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không, giao tiếp sẽ không thành. Những quy
định đó thể hiện qua các phơng châm hội thoại (về lợng, về chất, quan hệ, cách
thức, lịch sự....)


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần t</b>
<b>Hot ng 1 </b><i><b>: </b>Hỡnh thnh khỏi nim</i>


<i>phơng châm về lỵng.</i>


Giáo viên cho học sinh đọc đoạn hội
thoại và trả lời câu hỏi ở sgk (T.8).
? Bơi nghĩa là gì (<i>Di chuyển trong nớc</i>
<i>hoặc trên mặt nớc bằng cử động của</i>
<i>cơ thể</i>).


? Vậy An hỏi "<i>học bơi ở đâu</i>" mà Ba
trả lời "<i>ở dới nớc</i>" thì câu trả lời có
đáp ứng điều mà An muốn biết
không? ? Cần trả lời nh thế nào?


? Câu nói trong giao tiếp bao giờ cũng


cần truyền tải một nội dung nào đó.
Vậy câu trả lời của An là hiện tợng
khơng bình thờng trong giao tiếp.
? Từ đó có thể rút ra bài học gì về
giao tiếp?


? Yêu cầu học sinh kể lại chuyện
"<i>Lợn cới áo mới"</i>


? Vì sao truyện này lại gây cêi?


? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời nh thế
nào để ngời nghe biết đợc điều cần
hỏi và cần trả lời ?


? Qua câu chuyện này theo em cần
phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức.
? Khi giao tiếp ta cần chú ý điều gì?
Học sinh đọc to ghi nhớ 1, Giáo viờn
kt lun.


Giáo viên liên hệ với thực tế :


Cú thể xem bài tập làm văn là một văn
bản hội thoại giữa học sinh và giáo
viên....Vì không đọc kĩ đề bài, nắm
đúng yêu cầu của đề nên nhiều em bị
phê là lan man, thừa ý , thiếu ý...
-> Đó là khuyết điểm vi phạm phơng


châm về lợng.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: </b>Hình thành phơng</i>
<i>châm khái niệm về chất.</i>


Giáo viên cho học sinh đóng diễn lại
câu chuyện: "<i>Qu bớ khng l</i>"


? Truyện cời này phê phán điều g×?
? Nh vËy trong giao tiÕp cã điều gì
cần tránh?


? Nu khụng bit chc tuần sau lớp sẽ
khơng cắm trại thì em có thụng bỏo
iu ú vi cỏc bn khụng?


Không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ
học thì em nói với giáo viên: Bạn ấy
nghỉ học vì ốm không?


Giỏo viờn h thng hố kiến thức:
<i>Khi giao tiếp phải: nói đúng sự thật,</i>
<i>nói ỳng cỏi tõm ca mỡnh, ỳng tm</i>


<b>I. Phơng châm về lợng.</b>
<i>* Ví dụ 1</i>:


- Câu trả lêi cña Ba không mang nội
dung mà An cÇn biÕt.



- Điều mà An cần biết là một địa điểm
cụ thể nào đó nh ở bể bơi thành phố,
sơng, hồ, biển.


-> Khi nói, câu nói phải có nội dung
đúng với yêu cầu của giao tiếp, khơng
nên nói ít hơn những gì mà giao tip ũi
hi.


- Truyện này gây cời vì các nhân vật nói
nhiều hơn những gì cần nói.


- Lẽ ra chỉ hỏi:


+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không?


+ NÃy giờ tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.


->Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nãi.


<i>*Ghi nhí</i>:(SGK): Khi giao tiÕp cÇn chó
ý :


+ Nãi cho cã néi dung.


+ Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng
u cầu của cuộc giao tiếp (khơng thừa,


khơng thiếu).


=> §ã là phơng châm về lợng.


<b>II. Phơng châm về chất.</b>
<i>* Ví dụ</i>: "<i>Quả bí khổng lồ</i>"
- Phê phán tính nói khoác.


-> Trong giao tiếp khơng nên nói những
điều mà mình khơng tin là đúng sự thật.
-> Không nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>lịng mình, khơng nên nghĩ một đằng,</i>
<i>nói một nẻo, nói thế này làm thế</i>
<i>khác;</i>


<i>Đừng nói những điều gì mà mình tin</i>
<i>là khơng đúng hay khơng có bằng</i>
<i>chứng xác thực. Nói đúng sự thật là</i>
<i>phơng châm về chất trong hội thoại.</i>
Giáo viên kết luận phơng chõm v
cht.


? Kể tên những câu chuyện thành ngữ,
tục ngữ, từ ngữ chỉ cách nói liên quan
tới phơng châm hội thoại về chất.


- Truyện: Con rắn vuông, Đi mây về
gió....



- Nói có sách mách có chứng, nói
nhăng nói cuội, nói trạng, nói dối...
<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyn tp .</b>


<i>Bài tập 1:</i> Giáo viên đa bài tập 1 lên bảng phụ . Học sinh lên chữa.


a, "Trâu....ở nhà" -> thừa cụm từ: "<i>ni ở nhà</i>". Vì từ "<i>gia súc</i>" đã hàm chứa
nghĩa là thú ni trong nhà.


b, "én ... có hai cánh " -> thừa "hai cánh " vì tất cả các lồi chim đều có hai
cánh .


<i>Bµi tËp 2</i>: Häc sinh lµm theo ba nhóm trình bày kết quả trên bảng.
<i>Nhóm 1:</i>


a, Nói có căn cứ chắc chắn là nói có s¸ch, m¸ch cã chøng.


b, Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là núi di.
<i>Nhúm 2:</i>


c, Nói một cách hú họa, không có căn cứ là nói mò.
d, Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội.


<i>Nhóm 3</i>: Nói khoác loác... là nói trạng .


- Cỏc t ng ny đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phơng châm hội thoại
về chất.


<i>Bài tập 3:</i> Học sinh đọc và làm bài tập.



- Với câu “<i>Rồi có ni đợc khơng</i>”, ngời nói đã khơng tn thủ phơng châm về
l-ợng .


<i>Bµi tËp 4:</i>


a, Các từ ngữ: <i>nh tơi đợc biết, tơi tin rằng, nếu khơng lầm thì, tơi nghe nói, theo</i>
<i>tơi nghĩ, hình nh là</i>....-> sử dụng trong trờng hợp ngời nói có ý thức tơn trọng
ph-ơng châm về chất ...ngời nói tin rằng những điều mình nói là đúng, muốn đa ra
bằng chứng thuyết phục ngời nghe.


b, Các từ ngữ: <i>nh tơi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết</i> ...-> Sử dụng trong trờng
hợp ngời nói có ý thức tơn trọng phơng châm về lợng, nghĩa là không nhắc lại
những điều đã đợc trình bày.


<b>IV. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Nắm đợc thế nào là phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hi thoi
- Lm bi tp 5.


- Ôn tập lại văn bản thuyết minh.


- Đọc kĩ văn bản "Hạ Long - Đá và Nớc". Trả lời câu hỏi ở SGK trang 12.
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


...




...





Ngày soạn 17 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 18 tháng 8 năm 2009
<b>Tiết 4 </b>


<b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>


<b>trong văn bản thuyết minh</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: - Giúp học sinh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn</b>
bản thuyết minh làm cho văn bản thuyt minh sinh ng hp dn.


<b>2. Kỹ năng- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn b¶n thuyÕt</b>
minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên đọc bài, soạn bài, đọc các tài liệu có liên quan đến bi ging.
- Bng ph.


- Học sinh chuẩn bị bài (mục I) ë nhµ .


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>*Giới thiệu bài</i>:


- ở chơng trình ngữ văn 8 các em đã đợc học, bớc đầu tạo lập văn bản thuyết
minh. ở lớp 9 các em tiếp tục đợc học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao
hơn nh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác
dụng gì và cụ thể nh thế nào bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.



<i>*Bµi míi</i>:


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Ơn tập lại kiến thức về


kiĨu v¶n bản thuyết minh<i>.</i>
? Văn bản thuyết minh là gì?


? Đặc điểm chủ yếu của vản bản thuyết
minh là gì ?


? Các phơng pháp thuyết minh thờng
dùng đã học là gì?


Giáo viên cho học sinh phát biểu, học
sinh khác nhận xét. Giáo viên kết luận.
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu việc</b>
sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh qua một văn bản
cụ thể: "Hạ Long - Đá và nớc "


Cho 2 hoặc 3 học sinh đọc diễn cảm
văn bản ở SGK .


? Bài văn thuyết minh vấn đề gì?


? Văn bản ấy có cung cấp vấn đề tri
thức đối tợng không? Đặc điểm ấy có
dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm,


liệt kê khơng?


? Vấn đề " <i>Sự kì lạ của Hạ Long vô tận</i>"
đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?
? Theo em nếu nh chỉ dùng phơng pháp
liệt kê (Hạ Long có nhiều nớc , nhiều
đảo, hang động lạ lùng) thì đã nêu đợc
sự kì lạ của Hạ Long cha?


? Vậy tác giả hiểu sự "kì lạ" này là gì?
Gạch dới câu văn nêu khái quát sự kì
diệu của Hạ Long?


Câu: "Chính Nớc...có tâm hồn"


? Theo em tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu
sự kì lạ của Hạ Long ? Dẫn chng
minh ha?


<b>I. Văn bản thuyết minh.</b>


- L kiu vn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm củng cố tri thức
khách quan về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân.... của các hiện tợng và sự
vật trong tự nhiờn, xó hi.


- Đặc điểm: Cñng cè tri thức khách
quan về những sự vật, hiện tợng.



- Phơng pháp: Định nghĩa, phân loại,
nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh.


<b>II. Sử dông mét sè biện pháp nghệ</b>
<b>thuật trong văn bản thuyết minh.</b>
<i>* Văn bản</i>: Hạ Long - Đá và nớc.


- Bài văn thuyết minh (đối tợng): Sự kì
lạ của Hạ Long.


-> Đối tợng thuyết minh rất trừu tợng,
ngời viết ngoài việc thuyết minh về đối
tợng còn phải truyền đợc cảm xỳc v s
thớch thỳ ti ngi c.


- Sự kì lạ cđa H¹ Long thĨ hiƯn :


+ Miêu tả sinh động: "Chính nớc.... có
tâm hồn".


+ Gi¶i thÝch vai trß cđa nớc: Nớc tạo
nên sự di chun, di chun theo mäi
c¸ch.


+ Nêu lên triết lý: Trên thế gian này
chẳng có gì là vơ tri cả cho đến cả Đá.
- <i><b>Sự kì lạ: </b></i>Đá - Nớc Hạ Long đem đến
cho du khách cảm giác thú vị: du khách
có thể thả cho thuyền nổi trôi, hoặc


buông theo dòng, hoặc trèo nhẹ, hoặc
l-ớt nhanh, lúc nhanh, lúc dừng.


Trong lúc dạo chơi, du khách có cảm
giác hình thù các đảo đang biến đổi ,
kết hợp với ánh sáng, góc nhìn...các đảo
đá Hạ Long biến thành một thế giới có
hồn, một thập loại chúng sinh động.
- Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng
và liên tởng:


+ Tëng tợng những cuộc dạo chơi: "Nớc
tạo....sắc".


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Nhng biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng gì cho văn bản thuyết minh này?
Giáo viên tiểu kết vấn đề.


? Qua việc tìm hiểu vản bản : " Đá-
N-ớc - Hạ Long" em rút ra nhận xét gì?
Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận,
học sinh đọc to ghi nhớ.


động, biến hoá đến lạ lùng.


-> Tác dụng: Giới thiệu vịnh Hạ Long
không chỉ đá và nớc mà là một thế giới
sống có hồn->là một bài thơ văn xi
mời gọi du khách đến với Hạ Long.
<i>* Ghi nhớ</i> :



- Trong văn bản thuyết minh ngoài
những phơng pháp đã học, để bài văn
thuyết minh đợc sinh động hấp dẫn,
ng-ời ta vận dụng một số biện pháp nghệ
thuật: kể, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn
dụ, nhân hoá...(liên tởng, tởng tợng)
- Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh cần lu ý sử
dụng thích hợp, tập trung làm nổi bật
đặc điểm của đối tợng thuyết minh gây
hứng thú cho ngời đọc.


<b>Hoạt động 3</b><i>: </i>Hớng dẫn luyện tập


<i>Bài tập1: </i>Giáo viên cho học sinh đọc kĩ văn bản, sau đó thảo luận nhóm theo câu
hỏi ở SGK.


a, Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã củng cố cho ngời đọc những tri thức
khách quan về lồi Ruồi.


- Tính chất ấy thể hiện ở các điểm: tính chất chung về họ, giống, lồi, về các tập
tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể, củng cố các kiến thức chung đáng tin
cậy về lồi Ruồi, thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phịng bệnh, ý thức diệt Ruồi.


- Những phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng:
+ Định nghĩa: thuộc họ cơn trùng...


+ Ph©n loại: các loại Ruồi .



+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một cặp Ruồi ...
+ Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất dính....


b, Bi thuyết minh này có một số nét đặc biệt sau :


- Về hình thức: giống nh văn bản tờng thuật một phiên toà.
- Về nội dung: giống nh một câu chun kĨ vỊ loµi Ri.


- Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, miêu tả, nhân hoá...
c, Tác dụng biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, thú
vị, gây hứng thú cho ngời đọc, làm nổi bật nội dung.


<i>Bµi tËp 2:</i> (cã thĨ lµm ë nhµ)


- Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng ngộ nhận (định kiến)
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học có dịp nhận thức lại.


- BiƯn ph¸p nghƯ tht: lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- Soạn kĩ mục I bài: " Luyện tập...thuyết minh", mỗi nhóm một đề .
- Đề định hớng: Thuyết minh chiếc nón, chiếc quạt .


<i>* Yêu cầu</i>: Nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử,..., biết vận dụng
một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản sinh động, hấp dẫn.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...





...




Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 23 tháng 8 năm 2009
<b>Tiết 5 </b>


<b>Luyện tập</b>


<b>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>


<b>trong văn bản thuyết minh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ôn tập, củng cố, hình thức hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh: nâng cao
thông qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật.


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bả
n thuyết minh .


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>


- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị các đoạn văn mẫu.
- Bảng phụ.


<i>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học.</i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Giỏo viờn kim tra vic</b>



chuẩn bị ở nhà của häc sinh.


Giáo viên kiểm tra, cho học sinh nhận
xét. Giáo viên nhận xét nhắc nhở.
<b>Hoạt động II</b><i><b>: </b></i>Tổ chức cho học
sinh trình bày thảo luận một đề<i> .</i>
* Nhóm 1: Thuyết minh về Cái quạt .
- Cho một số học sinh ở nhóm 1 trình
bày dàn ý, chi tiết, dự kiến cách sử
dụng yếu tố nghệ thuật trong bài
thuyết minh. Đọc đoạn mở bài .


- C¶ líp th¶o ln, nhËn xÐt, bỉ sung,
sưa ch÷a ....


- Giáo viên nhận xét chung, hớng dẫn
lập dàn ý, gợi ý cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật sao cho đạt hiệu quả.


* Nhãm 2: ThuyÕt minh vÒ Cái nón.
Cách thức tiến hành tơng tự nhóm
1.


<b>I. Chuẩn bị bài ở nhà.</b>
<b>II. Lập dàn ý:</b>


*Nhóm 1- §Ị 1: ThuyÕt minh vÒ cái
quạt.



<i>Lập dàn ý</i>:


1. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc
quạt.


2. Thân bài:


- Định nghĩa về cái quạt là một dụng cụ
nh thế nào?


- H nh qut ụng ỳc v cú nhiu loi
ra sao?


- Mỗi loại có cấu tạo và có công dụng
nh thế nào? Bảo quản ra sao?


- Gặp ngời bảo quản thì số phận quạt
nh thÕ nµo?


- Quạt ở cơng sở nhiều nơi khơng đợc
bảo quản ra sao?


- Ngày xa quạt giấy còn là một sản
phẩm mỹ thuật (Ngời ta vẽ tranh, đề thơ
lên quạt, dùng quạt tặng nhau lm vt
k nim).


- Quạt ở nông thôn...., quạt kéo ở các
nhà quan ngày trớc....



* Lu ý: Nên sử dụng biện pháp nghệ
thuật : tự thuật, nhân hoá để kể...


<i>3. Kết bài</i> : Cảm nghĩ chung về cái quạt
trong đời sống hiện đại.


*Nhãm 2 - Đề: Thuyết minh về cái nón.
<i>Lập dàn ý</i>:


1. Më bµi: Giíi thiƯu chung vỊ chiếc
nón.


<i>2. Thân bài:</i>


- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Qui trình làm nón.


- Giá trị kinh tế, văn ho¸ nghƯ tht cđa
chiÕc nãn.


<i>3. Kết bài:</i> Cảm nghĩ chung về chiếc
nón trong đời sống hiện đại.


<b>T liệu tham khảo : Về cái quạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mt phần nhiệt lượng trên bề mặt da, do đó ta cảm thấy mát khi quạt.
Cây quạt ngoài tác dụng quạt mát ra cịn có nhiều tác dụng khác, như
làm vật trang trí (quạt phong thủy, quạt thư pháp), làm vũ khí (các thư sinh
trong các tiểu thuyết kiếm hiệp vẫn hay dùng ý).


Cách làm một cây quạt cũng khá đơn giản:
Nếu bạn thích là quạt nan theo kiểu truyến thống thì chuẩn bị nguyên liệu:
gồm 8-12 thanh tre vót mỏng, giấy, kéo, keo dán.
xếp các thanh tre lại, thanh nọ chồng lên thanh kia rồi dùi 1 lỗ xuyên qua
đầu mút các thanh, cố định chúng bằng 1 cái trục sao cho chúng dễ dàng
tách ra thành hình nan quạt và dễ dàng khi xếp lại.
Tách các nan quạt ra, ướm 2 tờ giấy lên và cắt thành hình cung theo
mong muốn, dùng keo dán 2 tờ giấy vừa cắt lên 2 mặt của các nan quạt sao
cho các nan quạt được tách đều nhau. Vậy là bạn đã có 1 cái quạt đơn giản
có thể mở ra gập vào. Tùy theo sở thích bạn có thể vẽ hoa hịe, trang trí, tua


rua... cái quạt của mình cho thật đẹp.


Cịn bạn muốn có 1 cây quạt nổi tiếng nhất mọi thời đại (Quạt Mo
của... Thằng Bờm) - cái này hơi khó>>> tìm 1 cái mo cau (vỏ của cây cau)
cắt thành hình cái quạt, thế là xong.


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Soạn bài : " Đấu tranh...hoà bình"<i>. </i>


- Vit hon chnh bi vn cho một trong hai đề trên theo dàn ý đã lập.
<b>E. Nhn xột sau bi dy</b>


...




...





Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 25 tháng 8 năm 2009
<b>Tuần 2 - Tiết 6 </b>


<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.</b>



<b> G.G.Máckét </b>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt.</b>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.


2. Kĩ năng : - Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác
thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


3. Thái độ : Học tập tích cực, chủ động.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trị: </b>


- Giáo viên đọc tài liệu có liên quan đến bài dạy: Một vài mẩu tin thời sự quốc
tế...


- Học sinh đọc bài, soạn bài, tìm hiểu chú thích ....
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>* Giới thiệu bài:</i>


<b>Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki</b> là sự kiện hai quả bom



nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S


Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai vào những ngày gần
cuối của Đệ nhị thế chiến tại Nhật Bản. Ngày 6 tháng 8 năm 1945, quả bom
nguyên tử thứ nhất mang tên "Little Boy" đã được thả xuống thành phố


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thứ hai mang tên "Fat Man" đã phát nổ trên bầu trời thành phố Nagasaki.Có
nhiều ngun nhân khiến con số chính xác người thiệt mạng không thống
nhất. Các số liệu khác nhau bởi được được thống kê vào các thời điểm khác
nhau. Rất nhiều nạn nhân chết sau nhiều tháng, thậm chí nhiều năm bởi hậu
quả của phóng xạ. Cũng có những áp lực làm con số bị phóng đại hoặc
giảm thiểu vì lý do tun truyền chính trị. Theo ước tính, 140.000 người
dân Hiroshima đã chết bởi vụ nổ cũng như bởi hậu quả của nó. Số người
thiệt mạng ở Nagasaki là 74.000. Ở cả hai thành phố, phần lớn người chết là
thường dân.Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức
hãi hùng về chiến tranh và sự tàn bạo của con ngườiVai trò của hai vụ nổ
đối với việc nước Nhật đầu hàng, cũng như hậu quả và các giải thích cho
việc thả bom vẫn là chủ đề còn bàn cãi. Ở Mỹ, quan điểm đa số cho rằng
hai quả bom đã chấm dứt chiến tranh sớm hơn nhiều tháng và hạn chế thiệt
hại sinh mạng các bên tham chiến. Với nước Nhật, dư luận cho rằng chúng
là không cần thiết và hành vi chống lại dân thường là vô đạo đức.Ngày 15
tháng 8 năm 1945, Đế quốc Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện Khối Đồng
minh và ký vào văn kiện đầu hàng ngày 2 tháng 9 năm 1945, chính thức
chấm dứt Thế chiến thứ hai.


- Dùa vµo chó thích * SGK giới thiệu tác giả Mác -két.


<b>Hot ng của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I:</b> Hớng dẫn đọc và tìm



hiĨu chung về văn bản.


Giỏo viờn cựng 3- 4 hc sinh c văn
bản nhận xét cách đọc .


? Xác định kiểu loại của văn bản?
? Văn bản sử dụng phơng thc biu
t no l ch yu?


? Đoạn trích cã bè cơc nh thÕ nµo?


<b>Hoạt động II:</b><i><b> Hớng dẫn đọc phõn</b></i>
<i><b>tớch vn bn.</b></i>


? HÃy nêu luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản?


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>


1. Đọc: gọn rõ ràng dứt khoát, đanh
thép, chú ý phát âm, viết tắt.


2. Kiểu loại:


- Nội dung nhật dơng: NghÞ ln chÝnh
trÞ x· héi.


3. Tõ khã.



4. Bè cơc văn bản: 3 phần:


- T đầu...tốt đẹp hơn: Nhân loại
đang đứng trớc hiểm hoạ hạt nhân.
- Tiếp...xuất phát của nó: Chứng lí cho
sự nguy hiểm phi lí của chiến tranh hạt
nhân (cuộc đua vũ trang hạt nhõn l vụ
cựng tn kộm)


- Còn lại: Lời kêu gọi của Mác- két.
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu luận điểm và các luận cứ</b></i>
<i><b>của văn bản.</b></i>


- <i>Lun điểm</i>: Chiến tranh hạt nhân là
một hiểm hoạ khủn khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và sự sống trên trái
đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm
vụ cấp bách cho toàn nhân loại -> nên
ngay ở nhan đề “Đấu tranh cho một thế
giới hồ bình”.


- <i>HƯ thèng ln cø</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch lập
luận (trình bày) của tác giả ?


+ Chin tranh hạt nhân khơng chỉ đi


ng-ợc lại lí trí lồi ngời mà cịn ngng-ợc lại lí
trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hố.
+ Vì vậy tất cả chúng ta có nhiệm vụ
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân đấu
tranh vì một thế giới hồ bình.


-> C¸c luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu
sắc -> Đó là bộ xơng vững chắc của văn
bản tạo nên tính thuyết phục cơ bản của
lập luận.


<b>D. Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>
- Đọc kĩ văn bản.


- Phân tích tiếp các phần còn lại
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>


...




...




<i></i>...
...





Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 23 tháng 8 năm 2009
<b>Tiết 7 </b>


<b>Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.</b>


(

Tiếp theo

)



G.G.Máckét
<b>-A. Mục tiêu cần đạt.</b>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế
giới hồ bình.


2. Kĩ năng : - Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác
thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


3. Thái độ : Học tập tích cực, chủ động.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trị: </b>


- Giáo viên đọc tài liệu có liên quan đến bài dạy:
- Học sinh đọc bài, soạn bài, tìm hiểu chú thích ....
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt ng dy hc:</b>


<i>*Bài cũ:</i> ? HÃy nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình?


<i>- nh hng: </i>Chin tranh ht nhân là một hiểm hoạ khủn khiếp đang đe doạ tồn
thể lồi ngời và sự sống trên trái đất. Vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho


một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp bách cho tồn nhân loại


* Bµi míi:


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn c phõn tớch</b>


văn bản.


Hc sinh c li on 1.


? Nhn xét cách mở đầu của tác giả ?
? Những thời điểm con số đợc nêu ra
có tác dụng gì ?


? Tác giả so sánh sự nguy hiểm đó nh
thế nào ? Em hiểu gì về thanh gơm
Đa-mơ- clét và dịch hạch?


Giáo viên có thể củng cố thông tin về
động đất, sóng thần ở năm quốc gia
Nam á, bão Catrina, động đất ở Tứ
Xuyên – TQ (T6-2008), làm hn


<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu luận điểm và các luận cứ</b></i>
<i><b>của văn bản.</b></i>



<i><b>2. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân.</b></i>
- Mở đầu b»ng c©u hái. Trả lời bằng
một thời điểm hiện t¹i( 8- 8- 1986). Víi
con sè cơ thĨ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

40.000 ngòi chết.


Giáo viên: Bình và phân tích thêm.


Chuyn mc 3.
Hc sinh c on 2 .


Giáo viên đa bảng thống kê cho HS so
sánh.


? Qua bản so sánh trên em có thể rút
ra kết luận gì?


? Nhận xét cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả?


Hc sinh c on "Khụng i ....im
xut phỏt ca nú".


? Luận cứ mà tác giả nêu ra ở đoạn
văn này là gì?


Giáo viên giải thích khái niệm: lí trí tự
nhiên, qui luật tự nhiªn, logic tÊt u
cđa tù nhiªn.



? Tác giả đã đa ra những dẫn chứng
nào để chứng tỏ sự huỷ diệt của chiến
tranh nhân loại vô cùng kinh khủng .
? Điều đó có ý nghĩa gì?


Giáo viên: Nh vậy ơng đã chỉ ra cho
mỗi ngời, mỗi quốc gia, thấy rõ hiểm
hoạ vũ khí hạt nhân, chạy đua vũ trang
khủng khiếp nh th no?


Hc sinh c on 3.


? Bức thông điệp mà tác giả muốn gửi
gắm tới mọi ngời là gì?


? Mác - két đã có đề nghị gì?


Giáo viên: <i>Mác-két đã có một cách</i>
<i>nói độc đáo lên án những kẻ hiếu</i>
<i>chiến đã, đang gây ra cuộc chạy đua</i>
<i>vũ trang, đe doạ cuộc sống hoà bình,</i>
<i>yên vui của dân tộc và nhân loại. Tâm</i>
<i>hồn ông cháy bỏng một niềm khao</i>
<i>khát hồ bình cho nhân loại.</i>


=> Chứng minh cho ngời đọc thấy rõ
sự nguy cơ, hiểm hoạ khủng khiếp của
việc tàng trữ vũ khí hạt nhân trên thế
giới (1986).



- So sánh với thanh gơm Đa- mô- clét
và dịch hạch (lan truyền nhanh và chết
ngời hàng loạt ).


<i><b>3. Chạy đua vũ trang , chuẩn bị chiến</b></i>
<i><b>tranh hạt nhân và những hËu qu¶ cđa</b></i>
<i><b>nã</b></i>.


- Hàng loạt so sánh, dẫn chứng trong
các lĩnh vực xã hội y tế, giáo dục, ...
-> rất cần thiết trong cuộc sống con
ng-ời (đặc biệt là đối với những nớc nghèo,
đang phát triển)-> Cách so sánh tồn
diện, cụ thể có tác dụng làm nổi bật sự
tốn kém ghê gớm, tính chất phi lí của
cuộc chạy đua vũ trang.


-> Cã søc thuyÕt phôc cao.


- Chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu
diệt nhân loại mà còn thiêu huỷ sự sống
trên trái đất -> Phản lí trí của tự nhiên.
+ Qua <i><b>380 triệu năm</b></i> con bớm mới bay
đợc .


+ <i><b>180 triệu</b></i> năm bông hồng mới nở .
+ <i><b>4 kỉ địa chất</b></i> con ngời hát hay....
+ Thế mà chỉ cần "<i>bấm nút một cá</i>i"
quá trình vĩ đại và tốn kém đó "<i>trở lại</i>


<i>điểm xuất phát</i>’’ của nó .


-> Tính chất phản tự nhiên của chiến
tranh hạt nhân nếu nổ ra nó sẽ đẩy lùi
sự tiến hoá của sự sống trong tự nhiên
-> Chiến tranh hạt nhõn mang tớnh cht
phn ng.


<i><b>4. Lời kêu gọi của Mác- kÐt vỊ nhiƯm</b></i>
<i><b>vơ khÈn thiÕt cđa chóng ta.</b></i>


- Hãy đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân, cho một thế giới hồ
bình: "Chúng ta đến đây ...công bằng".
- Cần lập một nhà băng lu giữ trí nhớ
tồn tại đợc cả sau thảm hoạ hạt nhân...
-> Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ
hạt nhân.


<b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết - luyn tp.</b>


- Giáo viên tổng kết những điểm chính vỊ néi dung nghƯ tht .
<b>D. Híng dÉn häc bµi ở nhà.</b>


- Học sinh làm bài tập 5 SGK.
- Soạn bài " Tuyên bố .... trẻ em".
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>



...




...




<i></i>...
...




Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 23 tháng 8 năm 2009


<b>TiÕt 8 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

( Tiếp )
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<i>* Gióp häc sinh </i>


- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng chõm
lch s .


- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b>


- Giỏo viên đọc các tài liệu có liên quan tới bài giảng .


- Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ to, bút dạ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b>
<i>* Kim tra bi c: </i>


? Thế nào phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hội thoại.
- Làm bµi tËp 5.


* Bµi míi:


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành khái nim</b>


phơng châm quan hệ.


? Thnh ng no xut hiện những tình
huống hội thoại nh vậy? (con ngời sẽ
không giao tiếp đợc <i>"Ông nói gà bà</i>
<i>nói vịt</i>" dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu c với nhau và
nhau và những hoạt động xã hội sẽ trở
nên rối loạn)


Từ đó giáo viên khẳng định:
Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn phơng châm
hình thành khái niệm phơng châm cách


thức.


? Thành ngữ : "<i>dây cà ra dây muống</i>",
"<i>lúng búng nh ngậm hột thị </i>" dùng để
chỉ những cách nói nh thế nào ?
? Những cách nói ảnh hởng nh thế nào
đến giao tiếp ? ( Ngời nghe khó tiếp
nhận, hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung đợc truyền đạt-> kết quả giao tiếp
không đạt yêu cầu ).


? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong
giao tiếp?


? Có thể hiểu câu sau theo mấy cách:
"Tôi đồng ý ...ông ấy" ?


? §Ĩ ngêi nghe không hiểu lầm phải
nói nh thế nào?


? Vậy trong giao tiếp cần tuân thủ điều
gì?


Hc sinh phỏt biu nhn xột. Giỏo viờn
kt luận gọi một học sinh đọc to ghi
nhớ.


<b>Hoạt động 3: Hình thành khái niệm</b>
phơng châm lịch sự.



Học sinh đọc "<i>Ngời ăn xin</i>"


? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy mình đã nhận đợc
từ ngời kia một cái gì đó?


<b>I. Ph¬ng ch©m quan hƯ.</b>
<i>* VÝ dơ:</i>


<i>"Ơng nói gà bà nói vịt</i>"-> Chỉ tình
huống hội thoại mỗi ngời nói một đằng,
khơng khớp nhau, khơng hiểu nhau .
<i>* Kết luận</i>: Khi giao tiếp cần nói đúng
vào đề tài mà hội thoại đang đề cập,
tránh lạc đề -> phơng châm quan hệ .
* Ghi nh: SGK


<b>II. Phơng châm cách thức:</b>
<i>* Ví dụ: </i>


- <i>Dây cà ra dây muống</i>, <i>Lúng búng</i>
<i>nh ngậm hột thị</i>.


+ Chỉ cách nói dài dòng, rờm rà (TN1).
+ Chỉ cách nói ấp úng không thành lời,
không rành mạch (TN2).


-> Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn rành
mạch .



<i>* Ví dụ 2:</i>


- "<i>Tôi đồng ý với những nhận định về</i>
<i>truyện ngắn của ông ấy .</i>”


- Cách 1: Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.


- Cách 2: Tôi đồng ý với những nhận
định của một ngời nào đó về truyện ngắn
của ơng ấy.


+ Sưa l¹i


* Tơi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn .


* Tôi đồng ý với những nhận định của
các bạn mà ông ấy sáng tác .


-> Tránh cách nói mơ hồ .
<i>* Ghi nhớ :</i> SGK.


<b>III. Phơng châm lịch sự.</b>
<i>* Ví dụ:</i> "<i>Ngời ăn xin</i>"


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Có thể rút ra bài học gì từ truyện này?
Giáo viên hệ thống hoá kiến thức. Giáo
viên gọi 1 em đọc to ghi nhớ 3.



thế nào thì ngời nói cũng phải chú ý đến
cách tơn trọng đối với ngời đó .


(Khơng vì cảm thấy ngời đối thoại thấp
kém hơn mình mà dùng những lời lẽ
thiếu lịch sự).


<b>Hoạt động IV: Hớng dẫn luyện tập .</b>


<i>Bài tập 1</i>: <i>* Gợi ý </i>: Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trị của ngơn
ngữ trong đời sống và khun ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn. Giáo viên giới thiệu thêm từ "uốn câu" ở câu C có nghĩa là uốn thành chiếc
lỡi câu. Nghĩa của cả câu là: <i>Không ai dùng một vật quý (Chiếc câu bằng vàng)</i>
<i>để làm một việc không tơng xứng với giá trị của nó. (Uốn bằng chiếc lỡi câu).</i>
* Một số câu tục ngữ ca dao có nội dung tng t :


- "Chim khôn kêu tiếng rảnh rang


Ngời không nói tiếng dịu dàng dễ nghe".
- Vàng thì thử lửa thử than,


Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời.


<i>Bài tập 2</i>: Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp với phơng châm lịch sự là
phép nói giảm nói tránh, ẩn dụ.


- Vớ d: Thay vỡ chê bài văn của bạn dở, ta nói: Bài văn của cậu viết cha đợc hay.
<i>Bài tập 3</i>:


a, ...nãi m¸t .


b, ...nãi hít .
c, ...nãi mãc.
d,...nãi leo.


e,...nói ra đầu ra đũa.


- Các từ ngữ trên chỉ những cách nói liên quan đến phơng châm lịch sự (a, b,
c, d) và phơng châm cách thức (e).


<i>Bµi tËp 4</i>:


a, Khi ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không đúng vào đề tài mà hai ngời
đang trao đổi, tránh để ngời nghe hiểu là mình khơng tn thủ phơng châm quan
hệ, ngời nói dùng cách nói: nhân tiện đây xin hỏi ....


b, Trong giao tiếp, đơi khi vì một lý do nào đó, ngời nói phải nói một điều mà
ng-ời đó nghĩ sẽ làm tổn thơng thể hiện của ngng-ời đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hởng
(xuất phát từ việc tuân thủ phơng châm lịch sự) ngời nói dùng cách diễn đạt trên .
c, Những cách này báo hiệu cho ngời đối thoại biết là ngời đó đã khơng tuân thủ
phơng châm lịch sự và phải chấm dứt sự khơng tn thủ đó.


<i>Bµi tËp 5</i>: Häc sinh lµm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- <i><b>Nói băm nói bổ</b></i>: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo. (phơng châm lịch sự ).


- <i><b>Núi nh m vo tai</b></i>: nói mạnh, trái ý ngời khác, khó tiếp thu (phơng chõmlch
s).


- <i><b>Điều nặng tiếng nhẹ</b></i>: nói trách móc, chì chiết (phơng châm lịch sự ).


- <i><b>Nửa úp nửa mở</b></i>: nãi mËp mê, ìm ê, kh«ng nãi ra hÕt ý (phơng châm cách


thức).


- <i><b>Mm loa mộp dói</b></i>: lm li, anh đá, nói át ngời khác (phơng châm lịch sự).
- <i><b>Đánh trống lảng</b></i>: cố ý né tránh vấn đề mà ngời đối thoại muốn trao đổi (phơng
châm quan hệ).


<i><b>- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy</b></i>: nói khơng khéo thơ tục, thiếu tế nhị (phơng
châm lịch sự).


<b>V. Híng dÉn häc ở nhà.</b>
- Làm lại bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.</b>


...




...




<i></i>...
...




..





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy 26 tháng 8 năm
2009


Tiết 9


<b>sử dụng yếu tố miêu tả</b>



<b>trong văn bản thuyết minh</b>

<b>.</b>



<b>A. Mc tiờu cn t. </b>


- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.


- Có kĩ năng sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- Giáo viên soạn bài chuẩn bị các đoạn văn mẫu.
- Bảng phụ.


- Hc sinh c k bi.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ</i> :


Trong văn bản thuyết minh, ngoài việc sử dụng những phơng pháp so sánh
liệt kê phân tích, dùng số liệu định nghĩa,...ngời ta còn sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào nữa? Nêu tác dụng của nó trong văn bản thuyết minh ?



<i>*Giíi thiƯu bµi</i>:


Trong văn bản thuyết minh, khi phải trình bày các đối tợng cụ thể trong đời
sống nh loài cây, các di tích, thắng cảnh, các thành phố, mái trờng, nhân
vật,....bên cạnh việc thuyết minh rõ ràng mạch lạc, các đặc điểm, giá trị , quá
trình hình thành của đối tợng thuyết minh...cũng cần sử dụng yếu tố miêu tả để
làm cho đối tợng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. Vậy miêu tả trong văn
bản thuyết minh thể hiện cụ thể nh thế nào? Có khác gì so với vai trò miêu tả
trong văn học, tác dụng nh thế nào trong văn bản thuyết minh? Bài học hôm nay
chúng ta sẽ làm rõ điều đó.


*Bµi míi :


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu yếu tố</b>


miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Học sinh đọc to văn bản.


? Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận - phát biểu - nhận
xét. Giáo viên kết luận.


? Tìm những câu văn thuyết minh về
đặc điểm cõy chui ?


Giáo viên cho học sinh phát biểu - nhËn
xÐt - bæ sung.


? Hãy xác định câu văn miêu t v cõy


chui?


Học sinh phát biểu - nhận xét.
Giáo viên kết luận.


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn b¶n</b>
<b>thut minh .</b>


* Tìm hiểu văn bản: <i><b>Cây chuối Việt Nam.</b></i>
<i><b>1. Nhan đề</b></i><b>: Nhấn mạnh vai trò của cây</b>
chuối đối với đời sống vật chất, tinh thần
của ngời Việt Nam từ xa đến nay.


- Đồng thời thể hiện thái độ đúng đắn của
con ngời trong việc ni trồng chăm sóc,
sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây
chuối.


<i><b>2. Những đặc điểm tiêu biểu ca cõy</b></i>
<i><b>chui:</b></i>


- Đoạn 1: Câu 1, 3, 4.
- Đoạn 2: Câu 1.


- Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, những loại
chuối và công dụng:


+ Chui chớn n .


+ Chuối xanh để chế biến thức ăn .


+ Chuối th cỳng.


- Mỗi loại chia ra những cách dùng, cách
nấu món ăn, cách thờ khác nhau....


<i><b>3. Những câu văn miêu tả cây chuối:</b></i>
- Đoạn 1: Câu 1: Đi khắp Việt Nam...núi
rừng.


- Đoạn 3:


+ Câu 3: Chuối trứng cuốc...trứng quốc.
+ Câu 5: Không thiếu...gốc cây.


+ Câu 8: Chuối xanh...món gỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả
đó?


? Theo yªu cầu của văn bản thuyết
minh có thể bổ sung những gì ?


( Thuyết minh? Miêu tả? Công dụng )
Học sinh thảo luận 3 nhóm. Trình bày
kết quả. Giáo viên định hớng cho học
sinh .


Giáo viên khái quát lại vấn đề.


? Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong


văn bản thuyÕt minh.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập</b></i>


đọc hình dung đợc đối tợng cần đợc thuyết
minh (cây chuối trong đời sống Việt Nam
nói chung chứ không phải miêu tả một cây
chuối, hay một rừng chuối cụ thể). Miêu tả
ở đây nhằm giúp ngời đọc hình dung các
chi tiết về loại cây, lá, thân, quả chuối.
<i><b>4. Có thể thêm các ý</b>: </i>


<i><b>* ThuyÕt minh: </b></i>


- Phân loại chuối: <i>Chuối tây</i> (thân cao,
màu trắng, quả ngắn); <i>Chuối hột</i> (thân cao,
màu tím sẫm, quả ngắn, trong ruột có hột);
<i>Chuối tiêu</i> (thân thấp, mầu sẫm, quả dài);
<i>Chuối ngự </i>(thân cao mầu sẫm quả nhỏ)...
- Thân gåm nhiỊu líp bĐ,...


- L¸ gåm cã cng l¸, l¸.
- Nân chi: Mµu xanh.


- Hoa chi: mµu hång, cã nhiỊu lớp bẹ.
- Gốc có củ và rễ.


<i><b>* Miêu tả: </b></i>



- Thân tròn, mát rợi mọng nớc....


- Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió,
vẫy óng ả dới ánh trăng....


<i><b>* Công dụng: </b></i>


- Thân cây chuèi non th¸i ghép vào rau
sống, ăn rÊt m¸t -> giải nhiệt, làm phao
bơi, kết bè vợt sông .


- Hoa chuối: Thái bằng sợi mỏng để ăn
sống, xào, nộm....


- Quả chuối: Vị thuốc quý trong đông y...
<i>* Ghi nhớ</i>: SGK


<b>II. Lun tËp: </b>


<i>Bµi tËp 1 </i>: Häc sinh làm theo 3 nhóm, trình bày kết quả vào giấy trong.


- Thân....hình dáng thẳng, tròn, nh một cái trụ cột mọng nớc, gợi ra cảm giác mát
mẻ dễ chÞu.


- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phật nh mời gọi ai đó trong đêm trăng khuya vắng.


- L¸ chi khô lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dà cứ
ám ảnh tâm trí của những kẻ tha hơng...



- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến
rũ.


- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa trong gió chiều nom giống nh một cái
búp lửa của thiên nhiên kì diƯu.


- Nõn chuối màu xanh non cuốn trịn nh một bức th cịn phong kín đang đợi gió
mở ra .


<i>Bài tập 2:</i> Học sinh đọc bài tập 2.
Yếu tố miêu tả : Tách... rất nóng.


Bµi tËp 3: Häc sinh lµm bài tập theo các nhóm ( 3 ): Theo các đoạn.
- Đoạn 1: Qua sông Hồng .... mợt mà.


- on 2: Lân đợc trang trí...chạy quanh.
- Đoạn 3: Kéo có thu hút... mỗi ngời.
- Đoạn 4: Bàn cờ là... che lọng.


- Đoạn 5: Với khoảng thời gian ...bị khê.
- Đoạn 6: Sau hiệu lệnh đôi... bờ sông.
<b>III.Hớng dẫn học ở nh.</b>


- Học sinh làm bài tập ở sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


...





...




<i></i>...
...




...




Ngày soạn 25 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 26 tháng 8 năm


2009
<b>Tiết 10 </b>


<b>Luyn tp s dng yu tố miêu tả</b>


<b>trong văn bản thuyết minh.</b>


<b>A. Mục tiêu cần t: </b>


- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết
hợp với miêu tả.


- Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh .
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>



- Giỏo viên soạn bài, đọc tài liệu có liên quan.
- Học sinh chuẩn bị mục I .


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>* Giới thiệu bài:</i>


* Gi¸o viên kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Nhận xét chung về trờng
hợp cá biệt.


* Bài míi:


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập</b>


<b>dµn ý.</b>


Giáo viên ghi đề lên bảng:


? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
* Gợi ý:


? Cụm từ "<i>Con trâu ở làng quê Việt</i>
<i>Nam</i>" bao gồm những ý gì? (Đó là cuộc
sống của ngời làm ruộng, con trâu trong
việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống
làng quê...)


? Với vấn đề này cần trình bày những ý gì
?



? Cã thĨ sư dơng ý nµo trong bµi thuyÕt
minh khoa häc?


? Hãy lập dàn ý cho đề bi trờn?


Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét,
lập ra mét dµn ý chung nhÊt.


? Đối với dàn ý này, em sẽ dự định đa yếu
tố miêu tả vào yếu tố nào? (Học sinh tự
do phát biểu).


<b>Hoạt động II</b><i><b>: Hớng dẫn luyện tập</b>.</i>
? Nội dung cần thuyết minh trong mở bài


<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý: </b>
<i><b>Đề bài: </b>Con trâu ở làng quê Việt Nam</i>.
<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b></i>


* Yêu cầu của đề


- Giới thiệu, thuyết minh về vị trí, vai trị
của con trâu trong đời sống của ngời nông
dân, trong nghề nông của ngời Việt Nam.
* Các ý lớn:


- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức
kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa ....



- Con trâu trong lễ hội đình đám.


- Con trâu của nguồn cung cấp thịt, da để
thuộc sừng trâu dùng để làm đồ mỹ nghệ.
- Con trâu là nguồn tài sản lớn của ngời
nông dân Việt Nam.


- Con trâu đối tuổi thơ.


* Cã thĨ sư dơng tri thøc nãi vỊ sức kéo
của trâu.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>


*<i> M bi</i>: Gii thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng Việt Nam.


* <i>Th©n bài</i>:


- Con trâu trong nghề làm ruộng là søc
kÐo cµy, bõa, kÐo xe....


- Con trâu trong lễ hội, đình đám....
- Con trâu là tài sản lớn nhất.


- Con trâu trong việc cung cấp thực phẩm
và chế biến đồ mĩ nghệ.


- Con trâu đối với tuổi thơ.



* <i>Kết bài</i>: Con trâu trong tình cảm của
ngời dân.


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

là gì ? yÕu tè miêu tả sử dơng nh thÕ


nµo ? thut minh vµ miêu tả.


<b>* M bi: Gii thiu chung v con trõu trên đồng ruộng Việt Nam</b>


- Cách 1: ở Việt Nam trên bất kì miền q nào đều thấy hình bóng con trõu trờn
ng rung...


- Cách 2: Nêu câu tục ngữ, ca dao về trâu.


- Cách 3: Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ....


...T ú gii thiệu vị trí của con trâu trong đời sống nơng thôn Việt Nam
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở, gọi một số em và phân tích, đánh giá.
* Hớng dẫn học sinh viết phần thân bài :


<i><b>1. Giíi thiƯu con tr©u trong mét sè lƠ héi.</b></i>


Nếu phải viết đoạn văn cho phần này, thì em sẽ viết nh thế nào ? Có thể xen
yếu tố miêu tả vào đợc khơng ?


-> Ngồi việc cày bừa hàng ngày trâu còn xuất hiện trong các lễ hội truyền
thống "<i>Chọi trâu</i>" - một nét đẹp văn hoá của dân tộc ta. Cứ mỗi năm vào đầu
tháng 3 ở Đồ Sơn lại tổ chức hội chọi trâu để tìm con trâu khoẻ nhất. Những chú


trâu mộng to khoẻ, chắc nịch, da bóng nhẫy, da đen mợt, sừng nhọn và cong,...sẽ
đợc đem đến hội thi. Trong những tiếng hò reo, trống cờ vang dậy những chú trâu
sẽ đợc đánh số vào lng và từng cặp trâu sẽ đợc dẫn ra trờng đấu.


Con trâu bây giờ đã là biểu tợng của SEA GAME 22 của Đông Nam á tổ
chức tại Việt Nam. Biểu tợng "Trâu vàng" mặc quần áo cầu thủ đón các vận động
viên nớc bạn vào ngày 15 tháng 12 là sự tôn vinh trâu Việt Nam, ngời dân lao
động Việt Nam...


<i><b>2. Giới thiệu con trâu với tuổi thơ ở nông th«n.</b></i>


Em sẽ viết gì cho đoạn văn này ? Em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả nh thế nào?
-> Khơng có ai sinh ra và lớn lên ở các làng q Việt Nam mà lại khơng có
tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thuở nhỏ, đa cơm cho cha đi cày, mải mê ngắm nhìn
con trâu đợc thả lỏng đang say sa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút,
nghễu nghện cỡi lên lng trâu trong những buổi chiều đi chăn trâu. Thật thú vị biết
bao, nếu bạn đem theo một cuốn sách, một cây sáo ...Tâm hồn chúng ta sẽ trở
nên sảng khoái, bay bổng và kì diệu biết chừng nào ...cỡi trâu ra đồng, cỡi trâu
lội sông, cỡi trâu thong dong và phi nớc đại.


Thú vị biết bao! Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức tuổi
thơ mỗi ngời bao nhiêu kỉ niệm ngọt ngào !


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Viết đoạn văn cho các phần còn lại của thân bµi, kÕt bµi.


- Soạn bài tiếp theo, chuẩn bị ôn tập tốt để làm bài viết Tập Làm Văn số 1.
<b>E. Nhận xét sau bài dạy</b>



<i>…</i>………


...




...


………


...


<i>…</i>………


...




...




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn 30 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2009
<b>Tuần 3 - TiÕt 11 </b>


<b>Tuyªn bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>



<b>quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Gióp häc sinh:


1. Kiến thức: - Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


2.Kĩ năng : Phân tích một vấn đề nghị luận xã hội.


3. Thái độ : - Hiểu, thông cảm đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm súc tr em.


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- Văn bản Tuyên bố...


- Học sinh soạn kĩ bài.


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ :</i>


? Mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một
thế giới hồ bình?


<i>* Bµi míi : </i>


Bác Hồ từng viết "Trẻ em ...ngoan". Trẻ em Việt Nam hôm nay, cũng
nh trẻ em trên toàn thế giới đang đứng trớc những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc
ni dỡng, giáo dục nhng đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những câu
trả lời không nhỏ, ảnh hởng xấu đến tơng lai phát triển của các em. Một phần
bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển trẻ em tại
Hà Nội cấp cao thế giới họp tại liên hợp quốc (Mĩ) cách đây 17 năm (1990)


đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cn t</b>
<b>Hot ng I</b><i><b>: </b></i>Hng dn tỡm hiu chung


văn bản .


Ba hc sinh c.


Giáo viên kiểm tra từ khó häc sinh .


? Xác định kiểu loại văn bản ?


? Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
Ngoài ra văn bản còn hai phần:


Những cam kết, những bớc tiÕp theo.


? Em có nhận xét gì về bố cục văn bản.
<b>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản.


Học sinh đọc lại mục 1, 2.


? Nội dung và ý nghĩa của từng mục
vừa đọc ?


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Đọc: rõ ràng khúc chiết .


2. Tõ khã:


- Tăng trởng: Phát triển theo hớng tốt đẹp,
tiến bộ.


- Vơ gia c: Ko<sub> gia đình, khơng nhà ở. </sub>
3. Kiểu loại: Văn bản nhật dụng : nghị
luận chính trị xã hội .


4. Bè cơc:


- Mở đầu: Lí do của bản tun ngơn.
-Sự thách thức: Thực trạng trẻ em trên thế
giới trớc các nhà lãnh đạo chính trị.


- Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi để
thực hiện nhiệm vụ quan trọng.


- NhiƯm vơ: Nh÷ng nhiƯm vơ cơ thể.
-> Bố cục rõ ràng, mạch lạc, liên kết các
phần chặt chẽ.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết. </b>
<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Em cã nhËn xÐt g× vỊ phần mở bài ?


khn thit ton nhân loại hãy quan tâm
đến vấn đề này.



-> Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ, có
tính chất khẳng định.


<b>III. Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>
- Đọc kĩ lại văn bản.


- Chuẩn bị phân tích các phần tiếp theo.
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


<i></i>


...




...




...


Ngày soạn 30 tháng 8 năm 2009
Ngày dạy 3 tháng 9 năm 2009

<b>TiÕt 12 </b>


<b>Tuyªn bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>



<b>quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: - Thấy đợc thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


2.Kĩ năng : Phân tích một vấn đề nghị luận xã hội.


3. Thái độ : - Hiểu, thông cảm đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- Văn bản Tuyên bố...
- Học sinh soạn kĩ bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học.</b>


<i>* Kiểm tra bài cũ :</i> Em có nhận xét gì về phần mở bài “Tun bố thế giới về sự
sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em”


<i>- </i>Nêu vấn đề một cách ngắn gọn, rõ, có tính chất khẳng định.
* Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động I: </b></i>Hớng dẫn phân tích văn


b¶n.


Học sinh đọc phần "<i>Thách thức</i>"


? ở phần này bản tun bố đã có nội
dung gì ?



? VËy thùc tÕ cđa trỴ em thÕ giíi ra
sao?


Giáo viên liên hệ: nạn buôn bán trẻ em,
trẻ em bị mắc HIV, trẻ sớm phạm tội,
trẻ em Nam á sau động đất, sóng thần.


? Hãy xác định vai trò của mục 3, 7 ?
Giáo viên tiểu kết chuyển kết mục 3.
Học sinh tự tóm tắt những điều kiện
thuận lợi nêu trong mục 8, 9 ?


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>II. T×m hiểu chi tiết.</b>
<i><b>1. Phần mở đầu: </b></i>
<i><b>2. Sự thách thức:</b></i>


- Nêu lên khá đầy đủ, cụ thể về tình trạng
rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực về
nhiều mặt của trẻ em trên thế giới hiện nay.
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh,
chủ nghĩa khủng bố, phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc chiếm đóng và thơn tính của
n-ớc ngồi...


+ Bị thảm hoạ đói nghèo,vô gia c, dịch
bệnh, ơ nhiễm mơi trờng, mù chữ ...


+ NhiỊu trẻ em chết (<i><b>40.000cháu/ ngày</b></i>) vì


suy dinh dỡng, bệnh tật.


Mc 3: Có tác dụng chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hạn vấn .


- Mục 7: kết luận cho phần "thách thức"
nhận nhiệm vụ.


<i><b>3. Những cơ hội:</b></i>


- Việc bảo hộ, chăm sóc trẻ em trong bối
cảnh thế giới hiện nay có những điều kiƯn
thn lỵi:


+ Sự liên kết lại của các quốc gia trên cùng
ý thức cao của cộng đồng thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Em có suy nghĩ gì về điều kiện của đất
nớc ta hiện tại?


Học sinh đọc mục 10, 17.


? Dựa trên cơ sở thực tế của cuốc sống
trẻ em trên thế giới hiện nay, các cơ hội
ở phần trớc tuyên bố đã nêu ra các
nhiệm vụ gì ?


? Em có nhận xét gì về các trình bày
vấn đề ở mục này ?



<b>Hoạt động III</b><i><b>: </b></i>Hớng dẫn tổng kết
luyện tập.


? Em nhận thức nh thế nào về tầm quan
trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ
em, về sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với vấn ny .


Giáo viên cho học sinh ghi nhớ .


? Em đã biết đợc những vấn đề gì của
Đảng bộ, chính quyền địa phơng nơi
em ở thể hiện sự bảo vệ, quan tâm,
chăm sóc trẻ em?


Häc sinh tù liªn hƯ.


+ Cơng ớc về quyền trẻ em đợc khẳng định
về mặt pháp lý, tạo cơ hội mới để quyền và
phúc lợi của trẻ em thực sự đợc tôn trọng .
+ Sự hợp tác quốc tế ngày càng có hiệu quả
.


-> Đảng và Nhà nớc Việt Nam đã quan
tâm đến vấn đề trẻ em đợc thực hiện ở một
số chính sách, việc làm: Trong các lĩnh vực
giáo dục (trờng học cho trẻ em khuyết tật,
HS trờng mầm non, cơng viên nhà hát, nhà
xuất bản ...)



<i><b>4. Nh÷ng nhiƯm vơ</b>:</i>


- Tăng cờng sức khoẻ, cấp độ dinh dỡng
giảm tỉ lệ tử vong của trẻ (đặc biệt là trẻ sơ
sinh)-> nhiệm vụ hàng đầu.


- Trẻ em tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc
biệt cần đợc quan tâm nhiều hơn nữa .
- Đảm bảo bình đẳng nam nữ trong trẻ em.
- Xố nạn mù chữ ở trẻ em (phổ cập trung
học -> trung học cơ sở-> trung học phổ
thông). Đi học là quyền lợi tất yếu của trẻ
em.


- Bảo vệ các bà mẹ mang thai, sinh đẻ, dân
số, KHHGĐ....


- Kết hợp tính tự lập của trẻ và sự giáo dục
của gia đình và nhà trờng, xã hội.


- Kết hợp giải quyết các vấn đề kinh tế tầm
vĩ mô và cơ bản đối với các nớc nghèo .
- Các nhiệm vụ trên cần ở sự nỗ lực liên
tục, sự phối hợp đồng bộ giữa các nớc, sự
hợp tỏc quc t.


-> ý, lời dứt khoát, mạch lạc rõ rµng.
<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp.</b>


1. Tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm


sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế hiện nay :


- Đây là những nhiệm vụ có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu của từng quốc gia và của
cộng đồng quốc tế vì nó liên quan trực tiếp
đến tơng lai đất nớc, nhân loại (Trẻ em
hôm nay thế giới ngày mai ...)


- Qua những chủ trơng, chính sách, qua
những hành động cụ thể đối với việc bảo
vệ, chăm sóc trẻ em mà ta nhận ra trình độ
văn minh của một xã hội.


- Vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em đang đợc
cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích
đáng với các chủ trơng nhiệm vụ đề ra có
tính cụ thể tồn diện.


<i>2. Ghi nhí</i>: SGK.
<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- Häc sinh häc thuéc ghi nhớ.
- Làm phần câu hỏi luyện tập.


- Soạn bài "Ngời con gái Nam Xơng ".
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


<i></i>



...




...




...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2009
<b>Tiết 13 </b>


<b>Các phơng châm hội tho¹i</b>



(Tiếp)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức : - Hiểu đợc mối liên hệ giữa P/C hội thoại với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng : Vận dụng trong giao tiếp và làm bài tập


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại có
khi khơng đợc tn thủ .


3. Thái độ : Ngoan ngoãn lễ phép khi giao tiếp với ngời lớn.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trị:</b>


- B¶ng phô cã ghi vÝ dô .



- Học sinh xem các phơng châm hội thoại đã học.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>


Giáo viên lồng kiểm tra kiến thức đã học về các phơng châm hội thoại đã học
trong quá trình bài mới.


<i>* Bµi míi: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I:</b> Tìm hiểu quan hệ gia


các phơng châm hội thoại với tình
huống giao tiÕp.


Học sinh đọc truyện:


? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự không? Tại sao?
? Câu hỏi ấy đợc sử dụng có đúng lúc,
đúng chỗ khơng? Tại sao?


? Từ câu truyện trên em rút ra bài học
gì trong giao tiÕp?


Lu ý: Cã thĨ mét c©u nãi thì thích hợp
trong tình huống này, nhng lại không
thích hợp trong tình huống khác.


Giỏo viờn h thng hoỏ kin thức, gọi


học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>Hoạt động II: </b><i>Tìm hiểu những trờng</i>
<i>hợp không tuân thủ phng chõm hi</i>
<i>thoi.</i>


Giáo viên chép ví dụ sau vào bảng phụ:
a, - Cậu học bơi ở ®©u vËy ?


- ë díi níc chø còn ở đâu .


b, én là một loài chim có hai cánh .
c, Anh ta nói một tấc lên trời.


d, Ông nói gà bà nói vịt .
e, Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.
? Hãy cho biết trong các ví dụ trên,
ph-ơng châm hội thoại nào khơng đợc tn
thủ ? Vì sao?


Học sinh phát biểu cá nhân - nhận xét.
Giáo viên kết luận phân tích ví dụ 2.
Học sinh đọc đoạn đối thoại ở SGK.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin đúng nh An muốn
không?


? Có phơng châm hội thoại nào đã
không c tuõn th .



? Vì sao ngời nói không tuân thủ phơng
châm ấy .


<b>I. Quan hệ giữa phơng châm hội thoại</b>
<b>với tình huống giao tiếp .</b>


* Ví dụ: Truyện "<i>Chµo hái </i>".


- Nhân vật chàng rể, với câu nói: "Có gì
đâu....phải khơng?" đã tuân thủ phơng
châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm
đến ngời khác.


- Câu hỏi của chàng rể sử dụng khơng
đúng lúc, đúng chỗ, vì ngời đợc hỏi đâng ở
trên cao nên phải vất vả trèo xuống để trả
lời-> Chàng rể trở thành quấy rối ngời
khác.


- -> Khi giao tiếp không những phải tuân
thủ các phơng châm hội thoại mà còn phải
nắm đợc các đặc điểm của tình huống giao
tiếp nh: nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu,
nhằm mục đích gì?


<i>* Ghi nhớ:</i> SGK.


<b>II. Những trờng hợp không tuân thủ </b>
<b>ph-ơng châm hội thoại .</b>



* <i>Ví dụ 1:</i>


a,Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
b,Cha tuân thủ phơng châm về lợng.
c,Cha tuân thủ phơng châm về chất.
d,Cha tuân thủ phơng châm về quan hệ.
e,Tuân thủ phơng châm lịch sự.


-> Ch có ví dụ (e) tn thủ phơng châm
lịch sự cịn các ví dụ còn lại đều không
tuân thủ phơng châm hội thoại .


<i>* VÝ dô 2:</i>


- Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu
thông tin nh An mong muốn.


-> Phơng châm về lợng đã không đợc tuân
thủ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Em hÃy tìm những tình huống tơng
tự?


? Khi Bác sĩ nói với một ngời mắc
bệnh nan y về tình trạng sức khoẻ của
bệnh nhân đó thì phơng châm hội thoại
nào có thể không đợc tuân thủ ? Vì
sao?



Học sinh nêu tình huống tơng tự.
? Từ đó em rút ra kết luận gì ?


? Khi nãi "<i>TiỊn b¹c chỉ là tiền bạc</i>" thì
có phải ngời nói không tuân thủ phơng
châm về lợng hay không? Phải hiểu ý
nghĩa câu nµy nh thÕ nµo?


VÝ dơ : ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh , nã
vÉn lµ nã, nã lµ con bè nã mà...


? Qua phân tích ví dụ trên em rút ra kết
luận gì về việc không tuân thủ các
ph-ơng châm hội thoại trong quá trình
giao tiếp?


- Giỏo viờn hệ thống hoá kiến thức.
- Học sinh đọc to ghi nhớ .


<b>Hoạt động III</b><i><b>: Hớng dẫn luyện tập</b></i><b>. </b>


<i>* Ví dụ 3:</i>-> Phơng châm về chất có thể
khơng đợc tn thủ. Vì bác sĩ nói dối để
động viên ngời bệnh - đây là một việc làm
cần thiết nhân đạo.


-> Không phải sự nói dối nào cũng đáng
chê trách .


=> Trong bất kì tình huống giao tiếp nào


mà có một yêu cầu nào đó quan trọng hơn,
cao hơn yêu cầu tuân thủ phơng châm hội
thoại thì phơng châm hội thoại có thể
khơng đợc tn thủ.


* Ví dụ 4: Câu "<i>Tiền bạc chỉ là tiền bạc".</i>
- XÐt vÒ nghÜa têng minh -> kh«ng tuân
thủ phơng châm về lợng .


- Xột v ngha hm ý -> vẫn bảo đảm tuân
thủ Phơng châm về lợng .


=> Nghĩa là: Tiền bạc chỉ là phơng tiện để
sống chứ khơng phải mục đích cuối cùng
của con ngời -> Răn dạy: Không nên chạy
theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác
quan trọng hơn thiêng liêng hơn trong cuc
sng .


-> Cách nói gây sự chú ý với ngời kh¸c...
Häc sinh rót ra ghi nhí SGK


<b>III. Lun tËp: </b>


<i>Bài tập 1</i>: Học sinh đọc mẩu chuyện: học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm
phát biểu - lớp nhận xét . Giáo viên kết luận ý kiến đúng:


- Ơng bố khơng tn thủ phơng châm cách thức: Một đứa bé 5 tuổi không
thể nhận biết đợc "<i>Tuyển tập truyện ngắn Nam Cao</i>" để nhờ đó mà tìm đựơc quả
bóng -> Cách nói của ơng bố đối với cậu bé là không rõ -> Đối với ngời khác thì


đó là một câu nói có thơng tin rất rõ ràng .


<i>Bài tập 2: </i>Lời nói của chân và tay không tuân thủ thủ phơng châm lịch sự. Việc
không tuân thủ đó là khơng thích hợp với tình huống giao tiếp .


Trong tình huống này, các vị khách khơng chào hỏi gì cả mà nói ngay với
chủ nhà những lời lẽ giận giữ, nặng nề...còn ở câu chuyện này, giận dữ và nói
nặng nề nh vậy là khơng có lí do chính đáng.


<b>IV. Híng dÉn häc bµi ë nhµ.</b>


- Chuẩn bị ơn tập phần văn thuyết minh (có sử dụng yếu tố miêu tả) để viết bài
tập làm văn số 1 cho tt .


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>




.




………


.


……


………



.


……


………


.


……


<b> </b>


<b> Ngày soạn 4 tháng 9 năm 2009</b>
Ngày dạy 8 tháng 9 năm 2009
<b>Tiết 14 - 15 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Viết đợc một văn bản thuyết minh, trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả (thiên
nhiên, con ngời, đồ vật.... ), tuy nhiên yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác,
mạch lạc vẫn là chủ yếu.


- Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống ....viết văn bản thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả, gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận.


<b>B. Chuẩn bị của Thầy và trị.</b>
- HS: ơn tập văn thuyết minh.
- GV: Đề bài đáp án, biểu điểm.
<b> C. Tổ chức viết bài ở lớp.</b>
1. ổn định tổ chức.


2. Giáo viên nêu yêu cầu của buổi kiểm tra, ghi đề bài lên bảng.


<i><b>Đề bà</b>i</i><b>: Cõy tre lng quờ Vit Nam.</b>


<i>Đáp án</i> <i>- Biểu điểm:</i>
<i>Yêu cầu</i>:


A. Về nội dung.
* <i>Mở bài</i>: 1 điểm.


- Giới thiệu chung về cây tre ở làng quê Việt Nam.
* <i>Thân bài</i>: 6 điểm.


- Cõy tre trong i sống vật chất. (1.5 điểm)
- Cây tre trong đời sống tinh thần. (1,5điểm)


- Cây tre trong việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ (1.5 điểm)
- Cây tre đối với tuổi thơ. ( 1 điểm)


<i>* KÕt luËn</i>: 1 điểm.


- Cây tre trong tình cảm của ngời dân Việt Nam.
B. Về hình thức. (2 điểm)


- Trình bày rõ ràng mạch lạc


- Vit c vn bn thuyt minh cú kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật và
miêu t .


- Bài viết có bố cục 3 phần.


- Vn viết trong sáng, diễn đạt trơi chảy.


- Có sự liên kt gia cỏc on


- Không sai lỗi chính tả.


3. Giáo viên quản lí lớp Hết giờ thu bài về chÊm.
4. Híng dÉn vỊ nhµ.


- Xem lại đề bài.
- Chuẩn b bi tit 16


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>




<i><b> </b></i>


<i> </i>
Ngày soạn: 5 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy: 9 tháng 9 năm
2009


<b>Tuần 4 - Tiết 16</b>


<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng.</b>



<i>(Trích: Truyền kì mạn lục).</i> Nguyễn Dữ
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>



<b>1. KiÕn thøc</b>


- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tim hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong công việc kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỡ.


<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Học tập nghiêm túc, tích cực.


- Thông cảm yêu thơng những số phận bất hạnh.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>


- Giỏo viờn c, son bi k.


- Học sinh tự tóm tắt truyện, soạn bµi.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


- Kể tên các truyện ngắn trung đại đã học ở lớp 6. Từ đó nêu lên đặc điểm khái
quát về truyện ngắn trung đại.


<i>* Giíi thiƯu bµi míi:</i>



Từ thế kỉ XVI, nền văn học trung đại Việt Nam đã bắt đầu xuất hiện thể
loại văn xuôi trung đại, truyện ngắn, tuỳ bút. Một trong những tác phẩm đó là
truyện ngắn "<i><b>Truyền kì mạn lục</b></i>" của Nguyễn Dữ. Ngay từ khi ra đời cho đến
nay, áng văn chơng này đã đợc Vũ Khâm Lân, đời Hậu Lê, đánh giá là "Thiên cổ
<b>kì bút" (Cây bút kì diệu truyền tới ngàn đời). Vậy tác phẩm có nội dung gì và</b>
thành cơng về mặt nghệ thuật ra sao, bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động I:</b> Hớng dẫn tìm hiểu văn
bản.


? Giíi thiệu sơ lợc về Nguyễn Dữ .


? Em hiểu gì về nhan đề "Truyền kì
mạn lục ". Giáo viên giới thiệu thêm.


? Xác định thể loại của tác phẩm?
? Nêu đặc điểm của thể truyền kì?
( Giáo viên có thể giới thiệu )


? Giíi thiệu vài nét về "Chuyện ngời
con gái Nam Xơng ".


? Hãy nêu đại ý của văn bản ?


Giáo viên hớng dn hc sinh, 1- 2 em
c.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Sống ở thế kỉ XVI (Đời Lê - Mạc) quê ở
huyện Thanh Miện (Hải Dơng).


- Là học trò giỏi của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Đỗ cử nhân, làm quan một năm, sau cáo
quan về ở ẩn ở Thanh Hoá.


<i><b>2. Tác phẩm Truyền kì mạn lục: </b></i>


- Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn
đ-ợc lu truyền.


- Viết bằng chữ Hán 20 truyện.


- Khai thác các trruyện cổ dân gian, trun
thut lÞch sư.


- Nhân vật ngời phụ nữ đức hạnh, ngời trí
thức -> nạn nhân của phong kiến.


<i><b>3. ThĨ loại:</b></i>


- Truyền kì: là một thể loại văn xuôi tự sù
cã nguån gèc tõ Trung Quèc.


- Đặc điểm: kết hợp yếu tố hoang đờng kì
lạ....với những hiện thực trong xã hội thời
phong kiến trung đại.



<i><b>4. "Chun ngêi con g¸i Nam Xơng"</b></i>
- Là chuyện thứ 16/ 20.


- Có nguån gèc tõ truyện cổ tích: Vợ
chàng Trơng (Truyện cổ tích Việt Nam)
- Đợc tác giả sáng tác thành truyện truyền
kì chữ Hán : "Chuyện ngời con gái Nam
Xơng"


<i>* i ý</i>: Chuyn k v s phn oan nghiệt
của một ngời phụ nữ có nhan sắc, đức
hạnh dới chế độ phong kiến, chỉ vì một lời
nói ngây thơ của đứa trẻ mà bị nghi ngờ, sỉ
nhục, phải tự kết liễu đời mình để bày tỏ
tấm lòng trong sạch. Tác phẩm cũng thể
hiện ớc mơ ngàn đời của nhân dân: <i>ngời</i>
<i>tốt, bao giờ cũng đợc đền trả xứng đáng,</i>
<i>dù chỉ là ở một thế giới huyền bớ.</i>


<i>5. Đọc - Kể tóm tắt truyện.</i>
* Tóm tắt truyện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Học sinh xác định tình huống truyện,
các ý. Dựa vào tình huống truyện để kể
tóm tắt ( 2 hc sinh ).Hc sinh khỏc
nhn xột.


Giáo viên kiểm tra học sinh.



? Văn bản cã thÓ chia thành mấy
phần? Nội dung chính từng phần?


Giỏo viờn cho học sinh xác định nhân
vật chính của truyện và nhân vật trung
tâm. Sau đó chuyển hoạt động 2.


<b>Hoạt động II: Hớng dẫn phân tích văn</b>
bản.


? Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào?


Giáo viên: Nếu nh truyện cổ tích thiên
về cốt truyện cộng với diễn biến hoạt
động của nhân vật, thì ở đây dới ngòi
bút sáng tạo của tác giả nhân vật có
đời sống, tính cách rõ rệt hơn. Tác giả
đã dặt ra nhân vật Vũ nơng vào nhiều
hoàn cảnh khác nhau.


? Vậy nhân vật Vũ Nơng đợc miêu tả
trong những hoàn cảnh nào? (Trong
cuộc sống vợ chồng, khi tiễn chồng đi
lính, khi xa chồng, khi bị chồng nghi
oan.)


? Trong cuộc sống vợ chồng ngời đã
xử sự nh thế nào trớc tính hay ghen của
Trơng Sinh?



? Trong buổi chia tay tiễn chồng đi
lính, Vũ Nơng đã nói những câu gì?
Qua lời dặn dò ấy ta hiểu thêm tính
cách và nguyện ớc của ngời vợ nh th
no ?


? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ mà
tác giả sử dụng ở đoạn thoại này.


Hc sinh đọc thoại của Vũ Nơng, nhận
xét, phát biểu. Giáo viên bỡnh:


? Trong hơn 1 năm xa chồng, Vũ Nơng


xuyn việc nhà, lo tang mẹ chồng, nuôi
dạy con thơ, một lòng chung thuỷ chờ
chồng. Gần hai năm sau, Trơng Sinh trở
về, trong câu chuyện vơ tình với Bé Đản về
một ngời đàn ông đêm nào cũng đến nhà
với mẹ nó. Chàng nổi máu ghen, mắng
nhiếc vợ thậm tệ, rồi đánh đuổi đi, khiến
nàng phẫn uất chạy ra bến Hoàng Giang tự
vẫn. Khi hiểu ra nỗi oan của vợ chàng đã
lập đàn giải oan ở bờ sông, nàng chỉ ngồi
kiệu hoa ẩn hiện giữa dịng, nói vọng vào
lời từ biệt rồi biến mất.


<i>6. Gi¶i thÝch tõ khã :</i>
<i>7.Bè cơc:</i> 3 phÇn.



- Đoạn 1: "Từ đầu...mình": Cuộc đời Vũ
Nơng khi lấy chồng và khi Trơng Sinh đi
lính xa.


- Đoạn 2: "Tiếp...qua rồi": Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.
- Đoạn 3: Vũ Nơng tìm cách tự minh oan
cho mình.


* Nhân vật chính: Vũ Nơng, Trơng Sinh.
* Nhân vật trung tâm: Vũ Nơng.


<b>II. Tìm hiểu chi tiét</b>
<i><b>1. Nhân vật Vũ Nơng. </b></i>
*<i> Khi víi cha mĐ:</i>


T dung xinh đẹp, tính tình thuỳ mị, nết
na-> ca ngợi đức tính thuỳ mị nết na của Vũ
Nơng -> Đó cũng là mẫu ngời phụ nữ
trung đại.


* <i>Trong cuéc sèng vỵ chång míi cíi:</i>


- Biết Trơng Sinh nhà giàu lại có tính hay
ghen, nàng ln giữ gìn khn phép khơng
từng để lúc nào cợ chồng phải bất hoà.
<i>* Khi tiễn chồng đi lính:</i>


- Lời dặn dị đậm đà tình nghĩa của ngời


vợ hiền khi chồng phải đi xa: "Nàng
rót ...bay bổng ".


- Không mong vinh hiển, áo gấm phong
hầu, chỉ mong chồng đợc bình an trở về.
- Cảm thông với những gian nan, nguy
hiểm mà chồng sẽ phi chu ng.


- Nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung của
mình.


-> Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu,
những hình ảnh ớc lệ, điển tích...


<i>* Khi xa chồng</i>:


- Sinh con nuôi con một mình.


- Buồn nhớ chồng xa, thấm thía nỗi cô
đơn: bớn lợn đầy vờn, mây che kín núi, nỗi
buồn góc bể chân trời -> cách nói ớc lệ
hình ảnh thiên nhiên quen thuộc.


- Chăm sóc mẹ chồng ân cần dịu dàng,
chân thành nh với mẹ đẻ, hết sức thuốc
thang, lễ bái thần phật, lấy li ngt ngo
khụn khộo khuyờn ln.


-> Rất chân thành, nhân hËu.



- Khi mẹ chồng qua đời, lo việc ma chay
chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đã sống cuộc sống nh thế nào ? Lời
trối trăng của bà mẹ chồng giúp ta hiểu
rõ thêm gì về ngời con dâu của bà.
(Học sinh đọc lời nói cuối cùng của b
m)


Giáo viên bình


Giỏo viờn sau khi k li s việc giữa
Trơng Sinh và đứa con, rồi về nhà la
mắng, đánh, đuổi vợ, tác giả đã ghi lại
lời nói, giãi bày thanh minh của Vũ
N-ơng, đẩy mâu thuẫn truyện đến đỉnh
điểm, tơ đậm thêm số phận, tính cách
nhân vật.


? H·y ph©n tÝch 3 lêi nãi cđa Vị
N-ơng?


? Em có nhận xét gì về tình tiết truyện
ở lời thoại 3? (Nguyên nhân nỗi oan và
vì sao ngời phải chết).


? Qua phân tích nhân vật Vũ Nơng, em
có thể khái quát về con ngời, tâm hồn,
tính cách và số phận, của Vũ Nơng nh
thế nào?



yờu thng chng ht mực, là ngời mẹ hiền
dâu thảo, là ngời phụ nữ hiền thục, nết na,
lo toan tình nghĩa vẹn cả đơi bề.


- Lời trăng trối của mẹ chồng đã chứng
minh tình nghĩa mẹ chồng - nàng dâu
(khách quan)


=> Với ba t cách: một ngời vợ, một ngời
con, một ngời mẹ, Vũ Nơng đã nêu cao
phẩm hạnh ngời phụ nữ Việt Nam đảm
đang, giàu tình thơng,thuỷ chung vơ cùng
nhân hậu đáng c ngi ca,....


* <i>Khi bị chồng nghi oan - Nỗi oan cđa Vị</i>
<i>N¬</i>ng.


a, Lời thoại 1. Phân trần để chồng hiểu rõ
vấn đề của mình: Ngời nói đến thân phận
của mình, tình nghĩa vợ chồng, khẳng định
tấm lòng thuỷ chung trong trắng -> xin
chồng đừng nghi oan -> ngời tìm mọi cách
để hàn gắn hạnh phúc gia đình đang có
nguy cơ tan vỡ.


b, Lời thoại 2: Nói lên nỗi đau đớn thất
vọng khơng hiểu vì sao lại bị đối xử bất
cơng (mắng nhiếc đấnh đuổi đi),khơng có
quyền đợc tự bảo vệ, hạnh phúc gia đình


niềm khao khát của cả đời ngời tan vỡ,
tình yêu tan vỡ....-> một loạt hình ảnh
thiên nhiên biểu hiện cho sự mất mát đáng
tiếc, những cái chết vơ cùng xót xa -> Tác
giả đã mợn cảnh để ngụ tình (phơng cách
-ớc lệ của văn học trung đại) -> gây xúc
động lòng ngời.


c, Lời thoại 3: Thất vọng tột cùng, hôn
nhân không thể hàn gắn nổi, ngời đã tự
vẫn theo dịng Hồng Giang:


- Nµng tắm gội chay sạch.
- Lời than nh một lời nguyền....


-> Tình tiết đợc sắp xếp đầy kịch tính:
Nàng bị dồn đến bớc đờng cùng, đã mất tất
cả, đành chấp nhận sau mọi số phận sau
mọi cố gắng không thành.


Hành động trẫm mình của ngời là hành
động quyết liệt cuối cùng để bảo tồn danh
dự, tuyệt vọng cay đắng, có sự chỉ đạo của
lí trí chứ khơng phải là hành động bột phát
trong cơn nóng giận nh truyện cổ tích
miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. Híng dÉn häc ở nhà.</b>
- Tóm tắt lại truyện.



- c bi c thờm.


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng.
- Soạn bài tiếp theo.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>




.






.




Ngày soạn: 5 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy: 9 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 17 </b>


<b>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</b>

.



(Tiết 2)



<i>(Trích: Truyền kì mạn lục).</i> Nguyễn Dữ
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. KiÕn thøc</b>


- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt
Nam qua nhân vật Vũ Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


- Tim hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng
truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong cơng việc kết hợp những yếu tố kì ảo với
những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riờng ca loi truyn truyn kỡ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rốn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự .
<b>3. Thái </b>


- Học tập nghiêm túc, tích cực.


- Thông cảm yêu thơng những số phận bất hạnh.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trß:</b>


- Giáo viên đọc, soạn bài kĩ.


- Häc sinh tù tóm tắt truyện, soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học.</b>


<i>* Kiểm tra bài cũ : </i>


- Tóm tắt truyện
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>


<b>Hot động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động I:</b> Hớng dẫn tìm hiểu văn
bản.


? Nhân vật Trơng Sinh đợc tác giả giới
thiệu là con ngời nh thế nào? Qua đó ta
có thể khái quát đó là một con ngời
nh thế nào?


? Từ đó em hãy chỉ rõ nguyên nhân nỗi
oan khuất của Vũ Nơng ? (có thể
chuyển lên cuối mục 1 )


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>
<b>II. T×m hiểu chi tiết</b>
<i><b>1. Nhân vật Vũ Nơng. </b></i>
*<i> Khi với cha mĐ:</i>


* <i>Trong cc sèng vỵ chång míi cíi:</i>
<i>* Khi tiƠn chång ®i lÝnh:</i>


<i>* Khi xa chång</i>:


* <i>Khi bị chồng nghi oan - Nỗi oan của Vũ</i>


<i>Nơ</i>ng.


<i><b>2. Nhân vật Trơng Sinh và hình ảnh</b></i>
<i><b>"Cái bóng" oan nghiệt.</b></i>


* Trng Sinh là con một gia đình giàu có, có
tính đa nghi, độc đốn, cố chấp, nơng nổi,
hết sức gia trởng -> Tiêu biểu cho chế độ
phụ quyền trong xó hi phong kin.


* Nỗi oan kht cđa Vị Nơng có nhiều
nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Hình ảnh "Cái bóng" đóng vai trị gì
trong câu chuyện này?


Giáo viên bình chuyển mục 3.
Học sinh c on kt.


? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện.


? Em có nhận xét gì về cách đa những
yếu tố kì ảo vµo trun cđa Nguyễn
Dữ.


? Việc đa yếu tố kì ảo vào câu chun
cã ý nghÜa g×?


Sinh có phần khơng bình đẳng với chế độ
phụ quyền gia trởng phong kiến .



- Do tính đa nghi cộng với tâm trạng nặng
nề khi ®i lÝnh vỊ cđa Tr¬ng Sinh.


- Tình huống bất ngờ: lời của đứa trẻ ngây
thơ, chứa đầy những dữ kiện đáng ngờ: "<i>một</i>
<i>ngời đàn ông...cũng ngồi</i>"


- Cách c xử hồ đồ, độc đoán của Trơng Sinh.
-> Nút thắt ngày một cht, kch tớnh ngy
cng cao.


- Trơng Sinh trở thành kẻ vũ phu, thô bạo
với vợ -> cái chết Vũ Nơng chẳng khác nào
bị bức tử (mà kẻ bức tử lại vô can ).


<i><b>* Hình ảnh c¸i bãng</b></i>: chi tiÕt quan träng
cđa c©u chun.


- Với Vũ Nơng: là cách để dỗ con, cho
nguôi nỗi nhớ chồng,.... Đồng thời nó là
nguyên nhân dẫn nàng đến cái cht.


- Với Trơng Sinh:


+ Là bằng chứng về sự h háng cđa vỵ.


+ Cho chàng thấy sự thật tội ác mà chàng đã
gây ra cho vợ.



-> Cái bóng trở thành đầu mối, điểm nút của
câu chuyện, làm cho ngời đọc ngỡ ngàng,
xúc động.


<i><b>3. Đọan kết câu chuyện:</b></i> Những yếu tố
hoang đờng kì o:


* Yếu tố kì ảo:


- Phan Lang nằm mộng -> th¶ rïa.


- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi
đợc đãi yến, gặp Vũ Nơng - đợc Linh Phi r
nca v dng th.


- Vũ Nơng đa trâm cho Phan Lang mang vỊ
cho Tr¬ng Sinh.


- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra khi Trơng Sinh
lập đàn giải oan...


-> Các yếu tố kì ảo đa xen kẽ với những yếu
tố thực (địa danh, thời điểm lịch sử, sự kiện
lịch sử, trang phục mĩ nhân, tình cảnh gia
đình Vũ Nơng khơng chăm sóc sau khi
ngời mất)


-> làm cho thế giới kì ảo lung linh trở nên
gần với cuộc sống thực, tăng độ tin cậy cho
ngời đọc.



<i><b>* </b><b>ý</b><b> nghĩa</b></i> : Đặt ra 3 vấn đề.


- Sự minh oan (đền đáp), làm hoàn chỉnh
thêm một nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ
Nơng: ở hiền gặp lành.


- Thể hiện tính truyền kì: yếu tố hoang
đ-ơng, thần linh, ma quái. (Kết thúc có hậu
cho tác phẩm: thể hiện ớc mơ ngàn đời của
nhân dân ta về sự cân bằng cho những cuộc
đời: ngời tốt dù có trải qua oan khuất, cuối
cùng sẽ đợc minh oan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động III:</b><i> Hớng dẫn tổng </i>
<i>kết-luyện tập .</i>


? Xác định chủ đề của câu chuyện?
( học sinh thảo luận nhóm ).


? Hãy nêu nhận xét về cách dẫn dắt
tình tiết câu chuyện, những lời đối
thoại trong truyện? ( học sinh thảo
luận nhóm).


? Qua đó em học tập đợc nghệ thuật kể
chuyện của Nguyễn Dữ?


§äc to ghi nhí SGK.



<b>III. Luyện tập - Tổng kết.</b>
<i><b>1. Chủ đề: </b></i>


- Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền thống
của ngời phụ nữ Việt Nam.


- Cảm thông với số phận nhỏ nhoi, bất hạnh,
bi kịch của ngơi phụ nữ dới chế độ phong
kiến.


- Phê phán thói ghen tng mù qng, tính
độc quyền gia trởng của đàn ông trong gia
đình -> vấn đề muôn thuở của mọi thời đại.
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa đã gây nên
cảnh gia đình chia lìa, đổ nát.


<i><b>2. NghƯ tht:</b></i>


- Dẫn dắt tình huống câu chuyện: Da vào cốt
truyện có sẵn cộng với sự sáng tạo của tác
giả tăng cờng tính bi kịch và làm truyện trở
nên hấp dẫn, sinh động.


- Lời đối thoại - độc thoại của nhân vật làm
cho chuyện sinh động, khắc hoạ rõ nét tính
cách nhân vật.


- Thành công về mặt dựng truyện, khắc hoạ
tính cách nhân vật, kết hợp tự sự, trữ tình,
kịch.



- Kết hợp ngòi bút lÃng mạn thấm đẫm cảm
hứng nhân văn .


=> Xng đáng là một áng "<i><b>Thiên cổ kì bú </b></i>"
- Vũ Khâm Lân (Hậu Lê)


<b>D.Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Tóm tắt li truyn.
- c bi c thờm.


- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nơng.
- Soạn bài tiếp theo.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>




.






.




Ngày soạn 9 tháng 9 năm
2009



Ngày dạy 15 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 18 </b>


<b>Xng hụ trong hội thoại.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Nắm đợc hệ thống từ ngữ thông thờng đợc dùng để xng hô trong hội thoại.


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ
ngữ xng hơ trong Tiếng Việt.


- HiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống
giao tiếp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trß.</b>


- Giáo viên đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
<i>- Bảng phụ.</i>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
*Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu từ</b>


ng÷ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng


hô.


<b>I. Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ</b>
<b>xng hô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Em hãy nêu một số từ ngữ để xng hô
trong tiếng việt và cho biết cách dùng
từ ngữ ú?


Giáo viên nêu tình huống cho học sinh
phân tích.


? Qua đó em có thể rút ra nhận xét gì
về tình huống từ ngữ xng hô trong
tiếng việt?


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 2 đoạn
trích trong tác phẩm "<i>Dế Mèn phiêu lu</i>
<i>kí".</i>


? Xác định các từ ngữ xng hơ trong hai
đoạn trích .


? Phân tích sự thay đổi về cách xng hô
của Choắt và Mèn.


? Giải thích sự thay đổi đó?


? Qua đó em rút ra điều gì trong việc
xng hơ trong hội thoại.



Giáo viên u cầu học sinh lấy thêm ví
dụ để minh hoạ.


Giáo viên hệ thống hoá kiến thức cho
học sinh đọc ghi nhớ SGK.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn luyện tập</b></i><b>.</b>


- Ng«i thø nhÊt: tôi, tao,...chúng tôi, chúng
tao...


- Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày...
- Ngôi thứ ba: nó, hắn, chúng nó, họ...
- Suồng sÃ: mày, tao,..


- Trang trọng: quí ông, quí bà, quí cô, quí
vị...


=> Tiếng việt có một hệ thống từ ngữ xng
hô phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu
cảm.


* Ví dụ:


- Các từ ngữ xng hô trong:


+ Đoạn trích 1: <i><b>em - anh</b></i> (Choắt nói với
Mèn); <i><b>ta- chú mày </b></i>(Mèn nói với Choắt).
+ Đoạn trích 2: <i><b>t«i - anh</b></i> (MÌn nãi víi


Cho¾t, Cho¾t nãi víi MÌn)


- Sự thay đổi về cách xng hơ:


+ Đoạn 1: Cách xng hô của kẻ yếu cảm
thấy mình thấp hèn, cần nhờ vả ngời khác
(Choắt) với kẻ mạnh kiêu căng và hách
dịch (Mèn)


+ on 2: xng hụ bỡnh đẳng.


- Sự thay đổi về cách xng hô trong hai đoạn
trích vì tình huống giao tiếp thay đổi, ở
đoạn 2 Choắt thấy không cần nhờ vả, nơng
tựa Mèn nữa mà trăng trối với t cách là một
ngời bạn.


=> Ngời nói cần căn cứ vào đối tợng và đặc
điểm khác của tình huống giao tiếp để xng
hơ cho thích hợp.


<i>* Ghi nhí</i>: SGK.
<b>II. Lun tËp:</b>
<i>Bµi tËp 1: </i>


- NhÇm chóng ta víi chóng em (chóng tôi).
- Chúng ta gồm cả ngời nói và ngời nghe.


- Chúng em, chúng tôi: không bao gồm ngời nghe.
<i>Bài tập 2:</i>



- Khi một ngời xng là "chúng tôi", chứ không phải xng là "tơi" là để thể hiện tính
khách quan v s khiờm tn.


<i>Bài tập 3:</i>


- Cách xng hô của Thánh Gióng với mẹ là bình thờng.


- Cỏch xng hụ của Thánh Gióng với xứ giả: Ta - Ơng chứng tỏ Thánh Gióng là
một đứa trẻ khác thờng, mang màu sc ca truyn thuyt.


<i>Bài tập 4:</i> Học sinh thảo luận nhóm, trình bày.


- V tng l ngi tụn s trng đạo nên vẫn xng hô với thầy giáo cũ là gọi thầy xng
con.


- Ngời thầy giáo cũ tôn trọng cơng vị hiện tại của trò nên gọi vị tớng là ngài.
- Qua cách xng hô của hai ngời, ta thấy cả hai ngời đối nhân xử thế rất thấu tình
đạt lí.


<i>Bµi tËp 5:</i>


- Trớc năm 1945 nớc ta là một nớc phong kiến: Vua xng "Trẫm", bọn quần
thần là "quan lớn", gọi nhân dân là "khố rách áo ôm", vua gọi quan là "khanh",
nhân dân là "lê dân, con dân, bách tính"...-> Thể hiện thái độ phân biệt ngôi thứ
rõ rệt, thái độ miệt thị.


- Cách xng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật, thể hiện sự thay đổi về chất trong
mối quan hệ giữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cỏch mng.



<i>Bài 6: </i>


- Cai lệ là kẻ có quyền nên xng hô trịch thợng, hống hách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

của nhân vật. Nó thể hiện sự phản kháng quyết liệt của một con ngời bị dồn đến
bớc đờng cùng.


(Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó nhóm cử một đậi diện lên
trình bày trên giấy khổ to).


<b>D.</b> <b>Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>
- Làm lại bài tập vào vở bài tập.
- Soạn bài tiếp theo.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


...
... ...
...


...
...


Ngày soạn 9 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 18 tháng 9 năm
2009


<b>TiÕt 19 </b>



<b>Cách dẫn trực tiếp</b>


<b>và cách dẫn gián tiếp</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Giúp học sinh nắm đợc hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tip.


- Rèn luyện kĩ năng trích dẫn khi viết văn bản.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>


- Giỏo viờn son bi, đọc các tài liệu có liên quan.
- Chuẩn bị bảng phụ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
*Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động I:</b> <i>Tìm hiểu cách dẫn trực</i>
<i>tiếp.</i>


? Học sinh đọc ví dụ a, b trên bảng
phụ.


? PhÇn in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý
nghÜ cđa mét nh©n vËt?


? Nó đợc ngăn cách với một bộ phận
đứng trớc bằng những dấu gì ?



? Phần in đậm ở ví dụ b là lời nói hay
ý nghÜ cđa nh©n vËt?


(Giáo viên nói để học sinh hiểu khái
niệm lời nói và ý nghĩ bằng một tình
huống cụ thể)


? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng những dấu gì ?


? Có thể đảo vị trí của phần in đậm lên
phía trớc đợc khơng ? Khi đảo hai bộ
phận sẽ đợc ngăn cách bằng dấu gì ?
? Em hiểu thế nào là cách dẫn trực
tiếp.


<b>Hoạt động II</b><i><b>: Cách dẫn gián tiếp.</b></i>
Học sinh đọc ví dụ a, b ở mục II.


? Phần in đậm ở ví dụ a là lời nói hay ý
nghĩ ?


? Phần in đậm ở ví dụ b lµ lêi nãi hay
lµ ý nghÜ ?


? Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng
trớc bằng dấu gì ?


<b>I. Cách dẫn trực tiếp:</b>


* Ví dụ a:


- Cháu nói: "Đấy, bác...là gì!"


-> õy l li núi vì trớc đó có từ "nói"
trong phần lời của ngời dẫn.


-> Nó đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc
bằng dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép.


* VÝ dô b:


- Hoạ sĩ nghĩ thầm: "Khách ... chẳng
hạn".-> Đây là ý nghĩ vì trớc đó có t
"ngh".


- Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.


-> Cú th o đợc. Khi đảo cần thêm dấu
gạch ngang để ngăn cách hai phần.


=> Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên
văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu
ngoặc kép.


<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>
* Ví dụ:



a, Phần in đậm ở VD a là lời nói.
b, Phần in đậm ở VD b lµ ý nghÜ.


- Nó đợc ngăn cách với bộ phận trớc bởi từ
"rằng" ở ví dụ B. Chuẩn bị của thầy trị:
- Có thể thay từ "rằng" bằng từ "là".


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Cã thÓ thay tõ "r»ng" b»ng tõ g× ?
? Em hiĨu thÕ nµo lµ c¸ch dÉn gi¸n
tiÕp.


Giáo viên: gọi học sinh đọc to ghi nhớ
SGK.


<b>Hoạt động III</b><i><b>: </b></i>Cách chuyển lời dẫn
trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp.


Giáo viên chiếu ví dụ lên máy chiếu :
a, Hơm qua, nó quả quyết với tôi rằng:
"Ngày mai tôi sẽ đến nhà anh chơi".
b, Hơm qua nó quả quyết với tơi rằng
hơm nay nó đến nhà tơi chơi.


? Hãy xác định lời dẫn trực tiếp, lời
dẫn gián tiếp trong các ví dụ trên.
? Em có nhận xét gì về 2 cách diễn đạt
trên ?


? Từ đó em rút ra kết luận gì khi
chuyển lời dẫn gián tiếp sang li dn


trc tip ?


Học sinh phát biểu, giáo viên kết luận.


ngời hoặc nhân vËt theo kiÓu thuËt lại,
không giữ nguyên văn.


* Ghi nhớ: SGK.


<b>III. Chuyển lêi dÉn trùc tiÕp sang lêi dÉn</b>
<b>gi¸n tiÕp sang lêi dẫn gián tiếp.</b>


* Ví dụ:


a, Đây là lời dẫn trực tiếp.
b, Đây là lời dẫn gián tiếp.


- Xột v nội dung 2 cách diễn đạt trên giống
nhau, nhng khác về cấu trúc ngữ pháp, từ
ngữ có sự thay đổi. (ở ví dụ b)


* KÕt luËn: Khi chuyÓn lêi dÉn trùc tiÕp
sang lêi dẫn gián tiếp, cần chú ý các bớc
sau:


- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .


- Chuyn ch ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang
ngơi thích hợp ( đại từ ngôi thứ 3 )



- Thay đổi các từ định vị thời gian cho thích
hợp.


<b>Hoạt động IV</b><i><b>: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>


<i>Bài tập 1</i>: Yêu cầu học sinh nhận diện cách dẫn và lời dẫn.
- Cách dẫn trong các câu ở a, b đều là dẫn trực tiếp.


- C©u a: Lời dẫn bắt đầu từ "A! lÃo già....". Đó là ý nghĩ mà nhân vật gán cho con
chó.


- Câu b: Lời dẫn bắt đầu từ "Cái vờn là ...". Đó là ý nghĩ của nhân vật (lÃo tự bảo
rằng)


<i>Bài tập 2</i>: Yêu cầu học sinh thực hành tạo câu có chứa lời dẫn theo mẫu gợi ý đẫ
cho. (Học sinh làm theo 3 nhóm)


Câu a: + <i><b>Dẫn trực tiếp</b></i>: Trong "Báo cáo chính trị.... của Đảng", Chủ tịch Hồ
Chí Minh nêu rõ: "Chóng ta ph¶i...."


<i><b>+ Dẫn gián tiếp</b></i>: Trong "Báo cáo chíng trị ...của Đảng" Chủ tịch Hồ Chí
Minh khẳng định rằng chúng ta phải ....


Câu b: <i><b>+ Dẫn trực tiếp</b></i>: Trong cuốn sách "Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa....thời
đại", đồng chí Phạm Văn Đồng viết "Giản dị trong đời sống...làm đợc".


<i><b> + Dẫn gián tiếp: </b>Trong cuốn sách "Chủ tich Hồ Chí Minh ....thời đại"</i>
<i>đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ Tịch là một con ngời giản</i>
<i>dị....làm đợc.</i>



Câu c : <i><b>+ Dẫn trực tiếp</b></i>: Trong cuốn sách "Tiếng Việt... dân tộc" ông Đặng Thai
Mai khẳng định: "Ngời Việt nam ngày nay... của mình"


<i><b> + Dẫn gián tiếp: </b>Trong cuốn sách "Tiếng Việt ...dân tộc" ông Đặng</i>
<i>Thai Mai khẳng nh rng ngi Vit Nam...ca mỡnh .</i>


<i>Bài tập</i>: Giáo viên hớng dẫn cho học sinh :


- Yêu cầu: Chuyển lời dÉn trùc tiÕp sang lêi dÉn gi¸n tiÕp trong mét tình huống
cho sẵn với số lợng ngời tham gia có thể gây nhầm lẫn.


- Cần chú ý:


+ Phõn bit rừ lời thoại là của ai, đang nói với ai, trong đó có phần nào mà ngời
nghe cần chuyển đến ngời thứ ba, ngời thứ ba đó là ai.


+ Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ:


Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng
Trơng rằng nếu chàng cịn nhớ chút tình xa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan
ở bến sơng, đốt cây đèn thần chiếu xuống nớc, Vũ Nơng sẽ trở về.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Häc sinh lµm lại bài tập 3.
- Học thuộc ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài "Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

...


...<i> </i>


Ngày soạn 12 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 18 tháng 9 năm
2009


<b>TiÕt 20 </b>


<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


1. KiÕn thøc.


- Ôn tập, củng cố, hệ thống hố kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự đã học ở lớp 8,
nâng cao ở lớp 9.


2.Kĩ năng


- Rốn k nng túm tt vn bn tự sự theo các yêu cầu khác nhau: càng ngắn gọn
hơn, nhng vẫn đảm bảo các ý chính, nhân vật chính.


3. Thái độ


- Häc tËp nghiªm tóc, chó ý, tÝch cực.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>


- Hc sinh chun b bài ở nhà: ơn lại phần "Tóm tắt văn bản t s " ó hc lp
8.



- Giáo viên: Bảng phơ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>* Kim tra bi c: </i>


? Thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự .
? Cách tóm tắt văn bản tự sự .


Yêu cầu:


- Túm tt vn bn t sự là kể lại một cốt truyện để ngời đọc hiểu đợc nội dung cơ
bản của tác phẩm ấy.


- Khi tóm tắt cần chú ý:


+ Phải căn cứ vào những u tè quan träng nhÊt cđa t¸c phÈm: sù viƯc và nhân vật
chính (hoặc cốt truyện và nhân vật chính)


+ Có thể xen kẽ có mật độ những yếu tố bổ trợ: các chi tiết, nhân vật phụ miêu tả,
biểu cảm, đối thoại, độc thoại nội tâm.


<i>* Bµi míi</i>:


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I:</b> Hớng dẫn tìm hiểu các


t×nh hng cần phải tóm tắt văn bản tự
sự.



Cho hc sinh các tình huống trong
SGK, trao đổi để rút ra nhận xét về sự
cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự .
? Qua các tình huống trên, em thấy
việc tóm tắt văn bản tự sự có vai trị
nh thế nào trong cuộc sống.


? Từ đó hãy nêu ra các tình huống
khác mà phải vận dụng kĩ năng tóm tắt
văn bản tự sự.


<b>Hoạt động II:</b> Hớng dẫn thực hành
tóm tắt mt vn bn t s.


-HS quan sát trên bảng phơ


? Các sự việc chính đã đợc nêu lên
ch-a? Có thiếu sự việc nào quan trọng
khơng? Nếu có thì đó là sự việc gì? Tại
sao đó lại là sự việc quan trọng cần
phải nêu?


Giáo viên cho học sinh sửa lại sự việc
7 và bổ sung thêm sự việc trên. Giáo
viên yêu cầu học sinh dựa vào các sự
việc chính để viết văn bản tóm tắt


<b>I. Sù cÇn thiết của việc tóm tắt văn bản</b>
<b>tự sự.</b>



- Trong thc tế, khơng phải lúc nào chúng
ta cũng có thời gian và điều kiện để trực
tiếp đọc nguyên văn tác phẩm văn học
hoặc xem phim vì vậy tóm tắt văn bản tự
sự là một nhu cầu thiết yếu do cuộc sống
đặt ra.


- Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc và ngời
nghe dễ nắm đợc nội dung chính của một
chuyện.Văn bản tóm tắt thờng ngắn gọn dễ
nhớ.


Häc sinh tự bộc lộ.


<b>II. Thực hành tóm tắt một văn bản tù</b>
<b>sù.</b>


* Bµi tËp 1:


- SGK nêu 7 sự việc khá đầy đủ của cốt
truyện: "Chuyện...Nam Xơng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mình đã bị oan.


- Từ đó ta thấy sự việc thứ 7 cha hợp lí
-> cần bổ sung và sửa chữa.


<i>Bài tập 2</i>: Viết bản tóm tắt "<i>Chuyện ngời con gái Nam Xơng</i>" trong 20 dịng:
Xa có chàng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đầu quân đi lính để lại mẹ
già và ngời vợ trẻ là Vũ Thị Thiết, còn lại là Vũ Nơng, bụng mang dạ chửa. Mẹ


Trơng Sinh ốm chết,Vũ Nơng lo ma chay chu tất. Giặc tan, Trơng Sinh trở về nhà,
nghe lời con nhỏ, nghi là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ Nơng bị oan, bèn gieo
mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Sau đó, vào một đêm Trơng Sinh cùng con
trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới
đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan Lang là bạn cùng làng
với Vũ Nơng, do cu mạng thần rùa Linh Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi chạy nạn,
chết đuối ở biển đã đợc Linh Phi cứu sống để trả ơn . Phan Lang gặp lại Vũ Nơng
trong động của Linh Phi . Hai ngời nhận ra nhau Phan Lang đợc trở về trần gian,
Vũ Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh nghe Phan
Lang kể thơng nhớ vợ vô cùng, bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ
Nơng trở về ngồi trên kiệu hoa đứng giữa dịng, lúc ẩn, lúc hiện.


<i>Bµi tËp 3:</i> Tóm tắt rút ngắn hơn văn bản trên :


Xa có chàng Trơng Sinh, vừa cới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan Trơng
Sinh trở về, nghe lời con nhỏ, nghi oan là vợ mình khơng chung thuỷ. Vũ


Nơng bị oan, bèn gieo mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Một đêm
Tr-ơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng và nói đó
chính là ngời hay tới đêm đêm. Lúc đó chàng mới hiểu ra vợ mình bị oan. Phan
lang tình cờ gặp lại Vũ Nơng dới thuỷ cung. Khi Phan Lang trở về trần gian, Vũ
Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng Sinh. Trơng Sinh lập đàn giải
oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng giữa
dòng, lúc ẩn, lúc hiện.


* Học sinh rút ra ghi nhớ theo SGK.
<b>Hoạt động III:</b>


<i>Bài tập 1</i>: - Học sinh làm bài tập theo hai nhóm. Hớng dẫn luyện tập.
- Nhóm cử một đại diện lên trình bày, lớp nhận xét.



<i>Bµi tËp 2</i>: - Lµm ë nhµ.
<b>IV. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
Häc sinh lµm bµi tập 2.
Soạn bài "Chuyện cũ...".


<b>D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.</b>




.






.






.




Ngày soạn 17 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 20 tháng 9 năm


2009


<b>Tuần 5 - Tiết 21.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh nắm đợc:


1. KiÕn thøc : - Tõ vùng cđa mét ng«n ngữ không ngừng phát triển.


- S phỏt trin ca t vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa
là ẩn dụ và hoán dụ.


2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng.
3. Thái độ : u q tiếng Việt


<b>B. Chn bÞ cđa thầy trò:</b>
<i>-</i> Bảng phụ.


<b>B. Tiến trình tổ chức bài häc.</b>
<i>* Bµi míi</i> :


Ngơn ngữ là một hiện tợng xã hội. Nó khơng ngừng biến đổi theo sự vận
động của xã hội. Sự phát triển của Tiếng Việt, cũng nh ngơn ngữ nói chung, đợc
thể hiện trên cả 3 mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Bài học hôm nay chỉ đề cập
đến sự phát triển của Tiếng Việt về mặt từ vựng.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I:</b> Tìm hiểu sự biến đổi và



sù ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ.


? Cho biết từ "<i>kinh tế</i>" trong bài thơ
"Vào.... cảm tác" của Phan Bội Châu
có ý nghĩa gì ?


? Ngày nay từ này có đợc hiểu nh vậy
khơng?


? Qua đó em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ?


- Giáo viên: Nh vậy trong quá trình
phát triển xã hội những sự vật, hiện
t-ợng mới nảy sinh. Do vậy ngôn ngữ
cũng phải có những từ ngữ mới để biểu
thị các sự vật, hiện tợng đó. Một trong
hai hớng phát triển nghĩa của từ đó là
hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất
đi.


Học sinh đọc ví dụ (Bảng phụ).


? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển
của từ : Xuân, Tay trong các ví dụ.
Giáo viên: Nh vậy nghĩa của từ biến
đổi và phát triển theo một hớng nữa đó
là hình thành các nghĩa mới cùng tồn
tại với nghĩa gốc và có quan hệ với
nghĩa gốc .



Từ đó em rút ra kết luận gì v s bin
i v phỏt trin ca t ng.


Giáo viên lÊy vÝ dơ minh ho¹ cho häc
sinh.


VD2:


a, <i>Xn(</i>1)<sub>: mùa chuyển tiếp từ đông</sub>
sang hạ, đợc coi là mở đầu của một
năm -> nghĩa gốc.


<i>Xuân</i>(2)<sub>: tuổi trẻ (nghĩa chuyển) </sub>
b, <i>Tay</i>(1)<sub>: Bộ phận phía trên của cơ thể,</sub>
từ vai đến các ngón, dùng để cầm
nắm-> nghĩa gốc.


<i>Tay</i>(2)<sub>: Ngời chuyên hành động hay</sub>
giỏi một môn, một nghề nào đó ->
chuyển nghĩa.


? Trong trờng hợp có nghĩa chuyển đó
đợc hình thành theo phơng thức
chuyển nghĩa nào ?


<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ</b>
<b>ngữ.</b>


* Ph©n tÝch vÝ dô.



VD1: Kinh tế: (Kinh bang tế thế) trị nớc cứu
đời -> Tác giả ơm ấp hồi bão trơng coi việc
nớc, cứu giúp ngời đời.


+ Kinh tế: Chỉ toàn bộ hành động của con
ngời trong lao động sản xuất, trao đổi, phân
phối và sử dụng của cải vật chất làm ra.
-> Nhận xét: Nghĩa của từ khơng phải bất
biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có
những nghĩa cũ bị mất đi và những nghĩa
mới đợc hỡnh thnh.


=> Hình thành nghĩa mới, nghĩa cũ mất đi.
Ví dụ: Đăm chiêu:


-> Phải và trái (nghĩa cũ ).


-> Băn khoăn suy nghĩ (nghĩa mới)
* Kết luận:


<i><b>1, Ngha ca t bin i v phỏt trin theo</b></i>
<i><b>hai hng:</b></i>


- Hình thành nghĩa mới và nghĩa cũ mất đi.
- Hình thµnh nghÜa míi cïng tån t¹i với
nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc.


<i><b>2, Phơng thøc chun nghÜa cđa tõ: Cã hai</b></i>
<i><b>ph¬ng thøc</b></i>



<i>- Èn dơ:</i>


+ Hình thức. Dựa vào sự giống nhau
+ Cách thức. giữa hai sự vật, hiện
+ Chức năng. tợng.


+ Kết quả.
<i>- Hoán dụ:</i>


+Lấy bé phËn chØ toµn thĨ.


+Vật chứa đựng chỉ vật đợc chứa đựng.
+Lấy trang phục thay cho ngời.


=> Cả hai phơng thức này đều căn cứ vào
quy luật liên tởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Dựa trên quan hệ tiếp cận ( gần nhau )
? Hãy phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ
vựng học với ẩn dụ, hoán dụ tu từ học.
Giáo viên chốt vấn đề - học sinh đọc
ghi nhớ.


- ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học tạo nghĩa mới
thực sự của từ, các nghĩa này đợc ghi trong
từ điển.


<i>* Ghi nhớ</i>: SGK.
<b>Hoạt động II</b><i><b>: Hớng dẫn luyện tập .</b></i>



<i>Bài tập 1</i>: Xác định nghĩa của từ "Chân"
a, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa gốc .


b, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d, Từ "Chân": đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.


<i>Bài tập 2: </i>- Trong những cách dùng trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm,... từ "trà" đợc
dùng với nghĩa chuyển, chứ không phải là nghĩa gốc nh đợc giới thiệu ở trên. Trà
ở những cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, đợc chế biến thành dạng
khô, dùng để pha nớc uống -> Phơng thức ẩn dụ.


<i>Bài tập 3</i>: Cách dùng: Đồng hồ điện tử, đồng hồ nớc....từ đồng hồ đợc hiểu với
nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ, chỉ khí cụ dùng để đo có bề ngồi giống
đồng hồ -> đợc chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ.


<b>III. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Häc thcghi nhí, lµm bµi tËp 4,5.
- Soạn bài tiếp theo.


<b>D. Rút kinh nghiệm</b>


<i></i>


<i>. </i>


<i>………</i>



<i>………</i>


<i>. </i>


<i>………</i>


<i>………</i>


<i>..</i>


<i>………</i>


Ngµy soạn 20 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 23 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 22 </b>


<b>Chuyn c trong ph chúa Trịnh</b>


<b> Phạm Đình Hổ </b>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Gióp häc sinh:


1. Kiến thức : - Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của
quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.


2. Kĩ năng : - Bớc đầu nhận biết đợc đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa xa


và đánh giá đợc nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này.


3. Thái độ : Học tập tích cực, yêu quý những tác phẩm văn học trung đại.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>


- Giáo viên đọc tác phẩm "Vũ trung tuỳ bút" và "Hoàng Lê nhất thống chí ".
- Học sinh đọc tác phẩm, chuẩn bị bài theo câu hỏi hớng dẫn tr ong sgk.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i>* KiĨm tra bµi cũ</i>:


1. Kể tóm tắt "Chuyện ngời con gái Nam X¬ng".


2. Hãy nêu chủ đề và phân tích ý nghĩa của kết truyện "Ngời con gái Nam Xơng".
<i>*Giới thiệu bài</i>: Giáo viên dựa vào chú thích (*) để giải thích bài.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động I</b><i><b>: Hớng dẫn tìm hiu</b></i>


<i><b>chung.</b></i>


? Em hÃy giới thiệu một vài nét tiêu
biểu về tác giả và tác phẩm "Vũ trung


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tuỳ bút".


? Em biết gì vỊ "Chun cị trong Phđ


Chóa TrÞnh".


(Häc sinh ph¸t biĨu gi¸o viªn giíi
thiƯu thªm).


Giáo viên hớng dẫn đọc, 2 hc sinh
c.


Giáo viên kiểm tra việc n¾m b¾t tõ khã
cđa häc sinh.


? Xác định thể loại của văn bản ?
? Em biết gì về thể tuỳ bỳt?


Giáo viên nhắc lại khái niệm thể tuỳ
bút.


? Vn bn có thể đợc chia thành mấy
phần? Nội dung từng phần.


<i><b>Hoạt động II: Hớng dẫn học sinh tìm</b></i>
<i><b>hiểu chi tiết văn bn.</b></i>


Hc sinh c li on mt.


Giáo viên sơ qua về nhân vật lịch sử
Trịnh Sâm.


? vn bn ny thúi ăn chơi xa xỉ của
chúa Trịnh dẫ đợc tác giả miêu tả nh


thế nào ?


( Tháng 3 - 4 lần binh lính dàn hầu
vòng quanh 4 mặt hồ, nội thăng ăn
mặc giả đàn bà làm bán hàng quanh
hồ, dàn nhạc khắp nơi...)


? Nhà Chúa đã làm cách nào để trang
trí cho nơi ở của mình


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật
miêu tả của tác giả ở đoạn này.


? Việc miêu tả nh vậy có tác dụng gì ?
Giáo viên bình.


thi triu i phong kiến khủng hoảng
nên có t tởng ẩn c.


- "<i>Vũ trung tuỳ bút</i>" là một tác phẩm nổi
tiếng của ông, là kí thác tâm sự bất đắc
chí của một nho sĩ không gặp thời, tác
phẩm đã ghi lại một cách sinh động, hấp
dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nớc ta
thời đó.


- Vũ trung tuỳ bút (ghi chép tuỳ bút viết
trong ma) đợc viết vào đầu thời Nguyễn,
gồm 88 mẩu chuyện nhỏ.



<i><b>2. Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh</b>.</i>
- Là 1/ 88 truyện ghi chép về cuộc sống
và sinh hoạt ở phủ chúa thời Thịnh Vơng
Trịnh Sâm (1742 - 1782), một vị chua
nổi tiếng thông minh, quyết đoán và
kiêu căng xa xỉ, càng về cuối đời càng
bỏ bê triều, đắm chìm trong xa hoa,
h-ởng lạc cùng Tuyên phi Đặng Th Hu.
<i><b>3. c.</b></i>


<i><b>4. Giải thích từ khó:</b></i>
- Hoạn quan: Thái giám


- Cung giám: Nơi ë lµm viƯc của các
hoạn quan.


<i><b>5. Thể loại văn bản</b>:</i> Tuỳ bút.
<i><b>6. Bố cục</b>:</i> 2 phần.


- Từ đầu....triệu bất tờng: Cuéc sèng xa
hoa hëng l¹c của Thịnh Vơng Trịnh
Sâm.


- Cũn li: Nhng hoạt động của bọn
quan lại thái giám.


<b>II. T×m hiĨu chi tiÕt.</b>


<i><b>1. Cuộc sống xa hoa hởng lạc Thịnh</b></i>
<i><b>Vơng Trịnh Sâm và quan lại hầu cận.</b></i>


- Cho xây dựng nhiều cung điện, đình
đài liên miên, đi chơi liên miên -> hao
tài tốn của, huy động nhiều sức dân.
- Những cuộc dạo chơi ở Tây Hồ diễn ra
thờng xuyên, huy động rất nhiều ngời
hầu hạ, bày đặt những trị giải trí lố lăng
và tốn kém.


- Việc tìm thu vật "<i>phụng thủ</i>"- thực chất
là cớp đoạt của quý trong thiên hạ
(Chim quý, thú lạ, cây cổ thụ, những
hòn đá hình dáng kì lạ, chậu hoa cây
cảnh) về tô điểm cho nơi ở của chúa.
Tác giả miêu tả kĩ việc công phu đa một
cây đa cổ thụ....phải một cơ binh hàng
trăm ngời mới khiêng nổi.


-> Tác giả miêu tả các sự việc một cách
cụ thể, chân thực, khách quan, khơng lời
bình, có lời kể có miêu tả tỉ mỉ vài sự
kiện để khắc hoạ ấn tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Học sinh đọc đoạn "Mỗi khi ...biết đó
là triệu bất tờng."


? T¹i sao kÕt thúc đoạn văn miêu tả
này tác giả lại nói "Kẻ tri thức ...bÊt
t-êng."


? Em cảm nhận đợc gì về tình cảm của


của tác giả ở đoạn văn này.


Giáo viên chuyển ý: Sách xa có câu
"Thợng bất chính hạ tắc loạn" - cấp
trên không chân chính, nghiêm túc thì
cấp dới tất sẽ loạn, chúa ở trên cao mải
mê ăn chơi sa đoạ, tất yếu quan cấp
d-ới ỷ thế làm càn. ở đoạn văn thứ 2 tác
giả đã cho ta thấy rõ điều gì ?


? Bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu dân
bằng những thủ on no?


? Hậu quả của những thủ đoạn này là
gì?


Giáo viên bình.


? Đoạn văn cuối "Nhà ta ở....ví cỡ ấy"
có ý nghÜa g× ?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật thể
hiện của tác giả ở đoạn này.


Giáo viên b×nh.


<i><b>Hoạt động III: Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


? Qua văn bản này, em có thể khái


quát một trong những nguyên nhân
khiến chính quyền Lê - Trịnh sụp đổ
không thể cứu vãn là gỡ?


? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
những điểm nào ?


Học sinh phát biĨu - líp nhận xét,
Giáo viên rút ra ghi nhớ.


Hc sinh c to ghi nh SGK.


Học sinh thảo luận nhóm câu hái sè3
SGK.


non” nhng âm thanh lại gợi cảm giác
ghê rợn trớc một cái gì đang tan tác, đau
thơng chứ không phải trớc cảnh đẹp
bình yên, phồn thực, no ấm, đó là "<i>triệu</i>
<i>bất tờng</i>": điềm gở -> cảm nghĩ tác giả
đợc bộc lộ trực tiếp (kẻ trí thức giả
nhân..)


- Tác giả nh cảm nhận đợc, dự báo trớc
sự suy vong tất yếu của một triều đại chỉ
biết chăm lo đến chuyện ăn chơi hởng
lạc trên mồ hôi, nớc mắt và cả xơng máu
của dân lành -> Điều đó đã xảy ra
không lâu sau khi Thịnh Vơng mất.
<i><b>2. Thủ đoạn nhũng nhiễu dân của bn</b></i>


<i><b>hon quan cung giỏm:</b></i>


<i><b>* Thủ đoạn</b></i>:


- Ban ngy i dũ la xem nhà ai có chậu
hoa cây cảnh, chim hót khiếu hay biên
hai chữ "<i>phụng thủ</i>" vào những vật ấy.
- Đêm đến: Cho quan lính lấy rồi vu cho
chủ nhà giấu vật cung phụng để dọa lấy
tiền.


- Vật to quá: bắt phá tờng để đem ra...
-> Đây là hành động vừa ăn cớp vừa la
làng -> thật vô lý, bt cụng.


* <i><b>Hậu quả:</b></i> Nhiều nhà giàu bị vu oan,
phải bỏ tiền ra kêu oan hoặc phải tự tay
hủ bá cđa q cđa m×nh.


- Chính mẹ tác giả cũng phải chặt bỏ
một cây lê và hai cây lựu quý rất đẹp
trong vờn nhà mình để tránh tai hoạ.
<i><b>* Nghệ thuật</b></i>: Tác giả nêu dẫn chứng ở
ngoài rồi kết thúc bằng một dẫn chứng
tại nhà mình.


áng văn mang tính chân thực, sinh
động, ngời đọc thấy rõ dấu hiệu "<i>triệu</i>
<i>bất tờng</i>" hơn, tính chất phê phán mạnh
mẽ hơn: -> Cuộc sống xa hoa vô độ, sự


lũng đoạn của chúa Trịnh cùng quan lại
chính là nguyên nhân dẫn tới cuộc sống
khổ cực của nhân dân ta-> (giá trị tố cáo
hiện thực )


<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp</b><i><b>.</b></i>
1. Ghi nhí: SGK


<i><b>2. Sự khác nhau giữa t bót vµ</b></i>
<i><b>trun.</b></i> (HS trình bày, GV treo b¶ng
phơ)


<b>T Bót.</b> <b>Trun</b>


- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt hoặc
khơng có cốt truyện.


- KÕt cÊu tự do, lỏng lẻo, có khi tản


- Thuộc loại tự sự, văn xuôi, có chi tiết,
sự việc, cảm xúc nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

mạn, tuỳ theo cảm xúc ngời viết.


- Giàu tính cảm xúc, chủ quan (chất
trữ tình).


- Chi tiết, sự việc chân thực có khi từ
những ®iỊu m¾t thÊy tai nghe trong
thùc tiÔn cuéc sèng.



lÐo, phøc t¹p.


- Kết cấu chặt chẽ, sắp đặt đầy dụng ý
nghệ thuật của ngời viết.


- Tính cảm xúc chủ quan đợc thể hiện
kín đáo qua nhân vật, sự việc.


- Chi tiết sự việc phần nhiều đợc h cấu,
sáng tạo.


<b>IV. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Hoàn thành phần luyện tập soạn bài tiếp theo.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.







.




Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy 23 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 23 </b>


<b>Hoàng Lê nhất thống chí</b>



( Hồi 14 )


Ngụ Gia văn phái
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ trong đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận
của lũ vua quan phản dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với
miêu tả chân thực, sinh động.


2. Kĩ năng : - Đọc phân tích một tác phẩm văn học trung đại. Hiểu một thời kì
lịch sử việt nam.



3. Thái độ : Kính trọng và biết ơn vị anh hùng dân tộc Quang Trung Nguyn Hu.
<b>B. Chun b ca thy trũ:</b>


- Giáo viên nghiên cứu kĩ SGK và soạn bài.


- Hc sinh c tác phẩm, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị: </i>


- Cuộc sống xa hoa, hởng lạc của Trịnh Sâm và quan lại hầu cận đợc tác giả miêu
tả nh thế nào trong "Vũ trung tuỳ bút''?


"Chuyện cũ...Trịnh'' cp n vn gỡ?
<i>* Gii thiu bi.</i>


Giáo viên tãm t¾t: diƠn biÕn ë 2 håi 12, 13, dÉn vµo håi 14.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiu</b></i>


<i><b>chung</b>.</i>


? Trình bày hiểu biết của em về nhóm
Ngô Gia Văn Phái ?


Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu
thêm.


Học sinh trả lời - Giáo viên giới thiệu


thêm.


? Giới thiệu vài nét cơ bản về tác phẩm
''Hoàng Lê nhất thống chí"


Giáo viên giới thiệu thêm về tác phẩm.
? HÃy giới thiệu vị trí đoạn trích.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
1. Tác giả:


* Ngụ Gia Vn Phỏi: 1 nhúm tác giả thuộc
dịng họ Ngơ Thì, trong đó có 2 tác giả
chính là Ngơ Thì Chí (1758-1788), làm
quan thời Lê Chiêu Thống và Ngơ Thì Du
(1772-1840) làm quan dới triều Nguyễn.
* Hồng Lê nhất thống chí là tiểu thuyết
lịch sử - một tác phẩm văn xuôi chữ
Hán-Ghi chép về sự thống nhất vơng triều nhà
Lê. Gồm 17 hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Giáo viên cho học sinh đọc, đoạn trích
(đoạn tiêu biểu)


Gi¸o viên kiểm tra việc nắm từ khó của
học sinh.


? Đoạn trích có thể chia thành mấy
phần, tóm tắt từng đoạn.



? T ú em hãy nêu đại ý của đoạn
trích


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chi</b></i>
<i><b>tiết văn bản.</b></i>


? Qua đoạn trích này em cảm nhận
hình ¶nh ngêi anh hïng d©n téc Quang
Trung - Ngun H nh thế nào?
Học sinh tự do phát biểu.


Giáo viên hƯ thèng l¹i.


? Em đánh giá nh thế nào về việc
Nguyễn Huệ ra lời phủ dụ qn lính ở
Nghệ An?


<i>3. Bè cơc.</i>


- Đoạn1: Từ đầu...năm Mậu Thân 1788:
Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng
Long, Bắc Bình Vơng Nguyễn Huệ lên
ngơi hồng đế v thõn chinh cm quõn dp
gic.


- Đoạn 2: Tiếp...kéo vào thành


Cuộc hành quân thần tèc vµ chiÕn th¾ng
lÉy lõng cđa vua Quang Trung.



- Đoạn 3: Còn lại: Sự đại bại của quân
Thanh và sự thảm hại của vua tụi Lờ Chiờu
Thng.


<i>4. Đại ý:</i>


Đoạn trích miêu tả chiến thắng lÉy l÷ng
cđa vua Quang Trung, Sù thảm bại của
quân tớng nhà Thanh và số phận của vua
quan phản nớc, hại dân.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>


<i><b>1. Hình ảnh ngêi anh hïng d©n téc</b></i>
<i><b>Quang Trung - Ngun H</b></i>


<i>* Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết</i>
<i>đốn, xơng xáo, nhanh gọn, quả quyết</i>:
+ Nghe tin giặc chiếm Thăng Long- ông
không hề nao núng, ''<i>Định thân chinh cầm</i>
<i>quân đi ngay'</i>'.


+ Trong 1 tháng, ông đã làm đợc nhiều việc
lớn: Tế cáo Trời đất, lên ngơi hồng
đế...tuyển mộ qn lính duyệt binh ở
Nghệ An, định kế hoạch hành quân, đánh
giặc, đối phó với nhà Thanh sau chiến
thắng.


<i>* Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén</i>: Thể hiện:


+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa giữa
ta và địch một cách chính xác. Phủ dụ
quân lính ở Nghệ An; khẳng định chủ
quyền dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng
phi nghĩa của giặc...gợi truyền thống
chống ngoại xâm của dân tộc...-> Lời dụ
nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có tác
động kích thích lịng u nớc, truyền thống
quật cờng của dân tc


+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen
ngợi tíng Së, L©n)


+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi để bàn
mu lợc...


+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng và
tầm nhìn xa trông rộng: Định hoạch kế
hoạch ngoại giao sau chiến tranh để bảo vệ
hồ bình lâu dài.


.
<b>IV. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Đọc lại văn bản. Tiếp tục tìm hiểu chân dung vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.
Đánh giá về Tôn Sĩ Nghị và bè lũ cớp nớc.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>









</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i> </i>
Ngày soạn 23 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 26 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 24 </b>


<b>Hoàng Lê nhất thống chí</b>



( Håi 14 )
(tiÕp)


Ngô Gia văn phái
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ trong đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận
của lũ vua quan phản dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với
miêu tả chân thực, sinh động.



2. Kĩ năng : - Đọc phân tích một tác phẩm văn học trung đại. Hiểu một thời kì
lịch sử việt nam.


3. Thái độ : Kính trọng và biết ơn vị anh hùng dân tộc Quang Trung Nguyễn Huệ.
<b>B. Chuẩn bị ca thy trũ:</b>


- Giáo viên nghiên cứu kĩ SGK và soạn bài.


- Hc sinh c tỏc phm, chun b bi theo câu hỏi sgk.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<i>* KiĨm tra bµi cị: </i>


<i>- </i>Trí tuệ sáng suốt, tài xét đoán nh thần của Nguyễn Huệ thể hiện nh thế nào?
+ Phân tích tình hình, tơng quan giữa giữa ta và địch một cách chính xác. Phủ dụ
quân lính ở Nghệ An; khẳng định chủ quyền dân tộc, lên án hoạt động xâm lăng
phi nghĩa của giặc...gợi truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc...-> Lời
dụ nh bài hịch ngắn gọn và sâu xa, có tác động kích thích lịng u nớc, truyền
thống quật cờng của dân tộc


+ Xét đoán dùng ngời (phê bình và khen ngợi tớng Sở, Lân)
+ Khiêm tốn biết tìm ngời tài giỏi để bàn mu lợc...


+ Dự đốn chính xác, ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng: Định hoạch kế
hoạch ngoại giao sau chiến tranh để bảo vệ hồ bình lâu dài.


<i>* Giíi thiƯu bài.</i>


- Từ bài cũ giáo viên chuyển sang bài mới.



<b>Hot động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động I: Hớng dẫn tìm hiểu chi</b></i>


<i><b>tiÕt</b></i>


? Em hãy tìm chi tiết, dẫn chứng thể
hiện ở đoạn trích để chứng tỏ ơng có
tài dụng binh nh thần.


Hãy đọc đoạn văn thể hiện ý chí quyết
thắng, tinh thần dũng cảm trong chiến


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
<b>II. T×m hiĨu chi tiÕt.</b>


<i><b>1. Hình ảnh ngời anh hïng d©n téc</b></i>
<i><b>Quang Trung - Ngun H</b></i>


<i>* Con ngời hành động mạnh mẽ, quyết</i>
<i>đốn, xơng xáo, nhanh gọn, quả quyết</i>:
<i>* Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén</i>:


* <i>Tài dụng binh nh thần</i>: Cuộc hành quân
thần tốc, thế giới phải khâm phục.


+ 24 tháng ch¹p: T¹i Phó Xuân (Huế)
nhận tin báo, họp bàn việc qu©n.


+ <b>Ngày 25: Lập đàn tế trời đất, lên ngơi</b>


hồng đế, hạ lệnh xuất qn.


+ 29: §Õn NghƯ An, gỈp Ngun ThiÕp,
tun qu©n, dut binh, ra lêi dơ


+ 30: Ngày đi 150 km hành quân ra Tam
Điệp gặp tớng Sở, Lân, ăn Tết trớc. Đêm
tiến quân ra Thăng long.


+ Va hnh quõn, va ỏnh gic, na ờm
ngy 3 Tết đánh đồn Hạ Hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

trËn cña Ngun H.


? Phân tích vua Quang Trung trong
trận đánh Ngọc Hồi


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghệ thuật xây
dựng truyện ở đoạn này?


Qua ú em cm nhận đợc gì về hình
ảnh ngời anh hùng dân tộc trong lịch
sử chống giặc ngoại xâm đợc thể hiện
ở tiểu thuyết lịch sử?


? Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi
phối ngịi bút tác giả khi tạo dựng hình
ảnh ngời anh hựng dõn tc ny?


( Giáo viên nên nãi thªm)



-> Các tác giả viết tiểu thuyết lịch sử
là luôn đề cao quan điểm phản ánh
hiện thực: Tơn trọng sự thực lí tởng, ý
thức dân tộc. Mặc dù các tác giả Ngô
Gia Văn Phái là những cựu thần, chịu
ơn sâu nghĩa nặng của nhà Lê, nhng họ
không thể bỏ qua sự thật. Vua Lê hèn
yếu đã cõng rắn cắn gà nhà và chiến
công lẫy lừng của vua Quang Trung là
niềm tự hào lớn lao của c dõn tc.


Giáo viên giới thiệu về nhân vật Tôn Sĩ
Nghị


? S thm hại của quân tớng nhà
Thanh đợc thác giả miêu tả nh thế nào?


? Số phận của bọn vua tôi Lê Chiêu
Thống đợc miêu tả nh thế no?


Giáo viên kể cho học sinh biết thêm về
số phận của Lê Chiêu Thống sau khi
sang tàu.


? Nhận xét về lối văn trần thuật ở đoạn
2


Giáo viên: Cho học sinh thảo luận
nhóm câu hỏi 4



2 ngày.


* ý chí quyết thắng, tinh thần dũng cảm
trong chiến trận: Đoạn văn khắc hoạ thành
cơng hình ảnh ngời anh hùng Quang Trung
- Nguyễn Huệ lẫm liệt trong chiến trận:
+ Vừa là tổng chỉ huy cả chiến dịch vừa
trực tiếp cầm quân trong từng trận đánh
+ Dới sự chỉ huy của Quang Trung, quân
lính hàng quân trên 1 chặng đờng dài từ
Nam ra Bắc mà chiến đấu vô cùng dũng
cảm, mãnh liệt, bằng khí thế chiến thắng.
<i>+ Hình ảnh Quang Trung trong trận đánh</i>
<i>Ngọc Hồi thật mãnh liệt</i>


* <i><b>Nghệ thuật</b></i>: Đoạn văn ghi lại những sự
kiện, lịch sử diễn ra gấp gáp, khẩn trơng
miêu tả cụ thể từng hành động, lời nói của
nhân vật chính, từng trận đánh.


-> Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc họa
rõ nét với tính cách quả cảm, mạnh mẽ, trí
tuệ, sáng suốt, nhạy bén, tài dụng binh nh
thần, là ngời tổ chức và là linh hồn của
chiến công vĩ đại -> đây là đặc điểm của
tiến trình lịch sử.


<i><b>2. Sù th¶m bại của quân xâm lợc nhà</b></i>
<i><b>Thanh và bọn bán nớccầu vinh.</b></i>



<i>a) Sự thảm hại của quân xâm lợc Thanh.</i>
- Tôn Sĩ Nghị kéo quân sang An Nam là
nhằm lợi ích riêng


+ Là 1 tªn tíng bÊt tài, quần quân mà
không biÕt thùc h ra sao.


+ Sự kiêu căng tự mãn, chủ quan khinh
địch, cho quân lính mặc sức vui chơi.


- Khi Tây Sơn đánh đến nơi:
+ Tớng thì sợ hãi lo chuồn trớc


+ Quân: ai nấy rụng rời, xin hàng, bỏ chạy.
+ Quân sĩ hoảng hồn, tan tác, xô đảy nhau
rơi xuống sông mà chết.


-> Sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy đợc.
<i>b) Số phận thảm hại của bọn vua tôi phản</i>
<i>nớc, hại dân.</i>


- Chịu chung số phận bi thảm cuả kẻ vong
quốc:


+ Lờ Chiêu Thống và Thái hậu chạy bán
sống bán chết, luôn mấy ngày không ăn.
+ May gặp ngời thổ hào cứu giúp chỉ đờng
cho chạy trốn - gặp đợc Tôn Sĩ Nghị <i>''nhìn</i>
<i>nhau than thở, ốn giận chảy nớc mắt''</i>.


-> Nghệ thuật: kể chuyện xen miêu tả một
cách sinh động cụ thể, gây ấn tợng mạnh.
* Ngh thut miờu t:


- Cuộc tháo chạy của nhà Thanh ; hối hả,
khẩn trơng...-> miêu tả thực, khách quan
hàm chứa hàm chứa vẻ hả hê, sung sớng
của ngời thắng trận trớc kẻ xâm lợc.


<b>III. Tng kt</b>
<i>1) Ghi nh</i>: SGK
<i>2) Chủ đề:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1- Cho học sinh đọc 2 đoạn văn để từ
đó rút ra nhận xét.


<b>Hoạt động III: </b><i>Hớng dẫn tổng kết </i>
<i>-Luyện tập </i>


Qua đoạn trích, hồi 14 tác
phẩm''Hoàng Lê Nhất Thống Chí'' em
cảm nhận đợc những gì?


Học sinh rút ra ghi nhớ
Học sinh đọc to ghi nhớ.


? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản?


- Ca ngợi ngời anh hùng dân tộc tài ba
Nguyễn Huệ, khẳng định quyết tâm của


dân tộc ta chống xâm lợc bảo vệ nền độc
lập vng bn.


<b>IV. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Làm phần luyện tập.
- Soạn bài tiếp theo.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>











<i> </i>
Ngày soạn 23 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 26 tháng 9 năm
2009


<b>Tiết 25</b>


<b>Sự phát triển cña tõ vùng</b>



(tiếp)
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>



1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển của từ vựng của một
ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng t ng :


- Tạo thêm tữ ngữ mới.


- Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


2. K nng: S dng từ ngữ mới và từ muợn đúng nơi đúng chỗ.
3. Thái độ: Trân trọng, yêu quý giữ gìn và phát huy vốn tiếng Việt.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò: </b>


- Tõ ®iĨn TiÕng ViƯt.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>


? Nghĩa của từ biến đổi và phát triển nh thế nào? Trong trờng hợp có nghĩa
chuyển đợc hình thành theo phơng thức chuyển nghĩa nào?


? Lµm bµi tËp 5.
* Bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cn t</b>
<i><b>Hot ng I : </b></i>


Học sinh thảo luận câu hỏi 1.


Tra từ điển cho những từ mới cấu tạo.



- Giáo viên hớng dẫn cho học sinh tra
từ KHBH đầy đủ sạch đẹp có chất lợng


<b>I. T¹o tõ míi:</b>
* VÝ dô:


- <i>Điện thoại di động</i>: điện thoại vô tuyến
nhỏ mang theo ngời, đợc sử dụng trong
vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- <i>Kinh tế tri thức</i>: nền kinh tế chủ yếu dựa
vào việc sản xuất, lu thơng, phân phối các
sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.


- <i>Đặc khu kinh tế</i>: khu vực dành riêng cho
để thu hút vốn và công nghệ nớc ngồi
với những chính sách u đãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Trong Tiếng Việt có những từ đợc cấu
tạo theo mơ hình X+ tặc.


Hãy tìm những từ ngữ mối xã hội cấu
tạo theo mơ hình đó.


? Từ đó em rút ra nhận xét gì về sự
phát triển nghĩa của từ vng


? Có mấy cách tạo từ mới.


Hc sinh lm bi tập 1.
Học sinh làm theo nhóm 3.


<b>Hoạt động II: </b>


Học sinh đọc ví dụ 1a, b
? Tìm từ Hán Việt


? Học sinh làm bài tập 2 mục II.
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
? Vậy qua phân tích vÝ dơ em cã thĨ rót
ra nhËn xÐt g×?


Học sinh đọc to ghi nhớ


<i><b>Hoạt động III : Hớng dẫn luyện tập</b></i>
Giáo viên cho học sinh làm theo nhóm
(thi tiếp sức).


ph¸p luật bảo hộ quyền tácgiả...
- X + tặc = lâm + tỈc = tin tỈc...


* Ghi nhớ: - Tạo từ mới là một cách để
phát triển từ vựng Ting Vit.


- Có 2 cách tạo từ mới:
+ Phơng thức l¸y:


Ví dụ: điệu đà, điệu đàng, lỉnh kỉnh, lịch
kịch...


+ Phơng thức ghép: các từ ngữ mới chủ
yếu đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng


lại với nhau.


VÝ dơ: xe m¸y, xe tăng... công nông...
Bài tập 1:


X + trờng: chiến trờng, công trờng...
X + hoá: ô xi hoá, lÃo hoá...


X + điện tử: th điện tử, thơng mại điện
tử...


<b>II. Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài:</b>
* Ví dụ: 1) Tìm từ Hán Việt:


<i>- 1a:</i> Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,
đạp thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài
tử, giai nhân.


<i>- 1b:</i> Bạc mệnh, duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết trinh,
bạch, ngọc.


<i>2) Từ ngữ mới: </i>
a, Bệnh AIDS
b, Ma-kÐt-ting.


-> Cã nguån gèc tõ tiÕng Anh.
* Ghi nhí:


- Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt đã


mợn rất nhiều từ ngữ nớc ngoài để làm
phong phú cho vốn Tiếng Việt. Chủ yếu là
mợn tiếng Hán.


<b>III. Lun tËp</b>
<i>Bµi tËp 2:</i>
<i>Bµi 3.</i>


Tõ mợn tiếng Hán: mÃng xà, biên phòng,
tham ô, ô thuế, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Từ mợn ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng,
ôtô, ra- đi -ô, ôxi, cà phê, ca nô.


<b>IV. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Làm bài tập 4.


- Soạn bài tuần 6.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.







.




Ngày soạn 25 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 28 tháng 9 năm
2009


.
<b>Tuần 6 - Tiết 26 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Gióp häc sinh:


1. Kiến thức: - Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn
chơng của Nguyễn Du.


- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện
Kiều. Từ đó thấy đợc Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tc.


2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng khái quát và trình bày nội dung dựa vào sgk kể
tóm tắt trun KiỊu.


3. Thái độ : u q những tác phẩm văn học trung đại
<b>B. Chuẩn bị. </b>



- Ch©n dung Ngun Du và văn bản tranh Truyện Kiều .


- Vn bn Truyện Kiều, su tầm một số lời bình về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>:.</i>


<i>1. ỉn ®inh tỉ chøc, sÜ số.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kiểm tra việc soạn bµi cđa häc sinh.
<i>3. Bµi míi : </i>


Đỉnh cao nhất của văn học trung đại Việt Nam từ thế kỉ X - hết thế kỉ XI là
đại thi hào - danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác “Truyện Kiều”.
Đây là một tác gia quan trọng trong chơng trình ngữ văn THCS - THPT. ở chơng
trình lớp 9 chúng ta đợc học 6 tiết về Nguyễn Du và Truyện Kiều. ở tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn
ch-ơng của Nguyễn Du và cốt truyện cũng nh giá trị cơ bản về nội dung và nghệ
thuật của Truyện Kiều.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Giới thiệu tác giả</b></i>


<i><b>Ngun Du. </b></i>


GV hái : Giíi thiƯu vµi nÐt chÝnh vỊ tiĨu
sư cđa Nguyễn Du ? (Năm sinh, năm
mất, tên tự, biệt hiệu).



GV hỏi : Hãy nêu những nét chính về
thời đại, gia đình, cuộc đời của Nguyễn
Du có ảnh hởng đến việc sáng tác
Truyện Kiều.


<i>Bao giê ngàn Hống hết cây</i>


<i>Sông Lam hết nớc họ này hết quan </i>’’


GV hỏi : Em biết gì về cuộc đời Nguyễn
Du ? Cuộc đời ơng đã có ảnh hởng nh
thế nào đến việc sáng tác Truyện Kiều ?
Học sinh phát biểu, Giáo viên khái qt,
bổ sung.


GV hái : KĨ tªn những tác phẩm chính
của Nguyễn Du ? Chữ Hán ? Chữ Nôm?
HS trả lời, giáo viên chốt


Giáo viên chuyển ý sang môc II.


<b>Hoạt động 3 </b><i><b>: Giới thiệu Truyện Kiều.</b></i>
? V trớ ca Truyn Kiu trong nn vn


<b>I. Tác giả Nguyễn Du: (1765 - 1820)</b>
- Tên chữ: Tố Nh.


- Hiệu: Thanh Hiên.



- Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh.


<i>1. Gia thế</i>: Đại quý tộc, nhiều đời làm
quan, có truyền thống văn học


2. <i>Thời đại</i>:


- Cuèi TK XVIII ®Çu TK XIX


+ Chế độ PK khủng khoảng trầm trọng.
+ Khởi nghĩa nông dân : Phong trào Tây
Sơn, diệt Nguyễn, Trịnh, Xiêm, Thanh…
+ Nguyễn ánh lập vơng triều PK mới.
=> ảnh hởng tác động đến cuộc đời, tâm
hồn, sự nghiệp, tính cách Nguyễn Du.
<i><b>* Cuộc đời Nguyễn Du:</b></i>


+ Có năng khiếu văn học bẩm sinh.
+ Bản thân mồ côi sớm, cuộc đời đã có
những năm tháng gian trn, trơi dạt.
+ Năng khiếu văn học bẩm sinh + Vốn
sống vô cùng phong phú + Trái tim yêu
thơng vĩ đại đã to nờn thiờn ti Nguyn
Du.


+ Sự nghiệp văn học:


- Chữ Hán: Các tập thơ: Thanh Hiên thi
tập, Bắc hành tạp lục, Nam trung tạp


ngâm. ( 243 bài ).


- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn Chiêu
hồn, Văn tế sống 2 cô gái Trờng Lu
<b>II. Truyện Kiều: </b><i>(Đoạn trờng t©n</i>
<i>thanh) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

häc ViƯt Nam ?


? Em h·y nªu nguån gèc cña Truyện
Kiều ? Vậy Truyện Kiều có phải là tác
phẩm phiên dịch không?


? Xỏc nh th loi ca Truyn Kiu ?
Giỏo viên giới thiệu thêm về truyện
Nôm.


Häc sinh dùa vµo néi dung tãm t¾t
Trun KiỊu lần lợt kể lại truyện theo 3
đoạn lớn.


Giáo viên diễn giảng, phân tích ngắn
gọn.


Hoài Thanh: " <i><b>Đó là một bản án, một</b></i>
<i><b>tiếng kêu thơng, một ớc mơ và một cái</b></i>
<i><b>nhìn bế tắc "</b></i>.


<i>2. Nguồn gốc</i>: Dựa theo cèt trun Kim
V©n KiỊu Trun cđa Thanh T©m tài


nhân (Trung Quốc).


- Bng thiờn ti ngh thut v tm lòng
nhân đạo sâu sắc, Nguyễn Du đã thay
máu đổi hồn, làm cho tác phẩm trở
thành mt kit tỏc v i.


<i>3. Thể loại</i>:


- Truyện thơ chữ Nôm, theo thể lục bát.
- Dài 3254 câu.


<i>4. Túm tắt</i>:
- Gặp gỡ đính ớc.
- Gia biến lu lạc.
- on t.


<i>5. Giá trị của Truyện Kiều:</i>
a. Nội dung:


<i><b>* Giá trị hiện thực:</b></i>


-Truyện Kiều là một bức tranh về một
xà hội bất công, tàn bạo.


- S phn bt hnh của một ngời phụ nữ
đức hạnh, tài hoa trong xã hội phong
kiến.


<i><b>* Giá trị nhân đạo</b></i> sâu sắc:



- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do khát
vọng công lý và ca ngợi phẩm chất cao
đẹp của con ngời.


-Truyện Kiều là tiếng nói lên án các thế
lực tn bo ch p lờn quyn sng con
ngi.


b. Giá trị nghÖ thuËt:


- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ thuật,
với bút pháp của một nghệ sĩ thiên tài, là
sự kết tinh thành tựu văn học dân tộc
trên hai phơng diện ngôn ngữ và thể
loại. Thành công của Nguyễn Du là trên
tất cả các phơng diện mà đặc sắc nhất là
nghệ thuật xây dựng nhân vật.


-Truyện Kiều là tập đại thành của ngơn
ngữ văn học dân tộc – Hồi Thanh.


<b>III. Híng dẫn học ở nhà.</b>
1, Học thuộc ghi nhớ.


2, Tóm tắt ng¾n gän Trun KiỊu .


3, Nắm giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc của Truyện Kiều .
<b>D. Rỳt kinh nghim:</b>





.






.






.






.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn 27 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 30 tháng 9 năm 2009
<b>Tiết 27 </b>


<b>Chị em Thuý Kiều</b>




<b> </b> <i>( <b>Trích Truyện Kiều ) - </b></i><b>Nguyễn Du</b><i><b> - </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


Gióp häc sinh:


1. Kĩ năng- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ
những nét riêng về nhan sắc, tài năng, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút
pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của
con ngời.


- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


2. Kĩ năng :- Rèn luyện kĩ năng đọc truyện thơ Kiều, phân tích nhân vật bằng
cách so sánh, đối chiếu.


3. Thái độ : Trân trọng những vẻ đẹp của con ngời.
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Tranh minh hoạ : Chị em Thuý Kiều
- Một số lời bình về đoạn trích.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học. </b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hỡnh thc: Vn ỏp.</i>



<i>- Nội dung: </i>Nhắc lại một cách vắn tắt giá trị nội dung và nghệ thuật cđa Trun
KiỊu?


<i>- u cầu</i>: Giá trị nội dung của Truyện Kiều ở 2 phơng diện hiện thực và nhân
đạo. Giá trị nghệ thuật ở ngôn ngữ và thể loại.


<i>3. Giíi thiƯu bµi míi:</i>


Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật đặc
sắc. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. Hai chân dung đầu tiên mà ngời
đọc đợc thởng thức đó chính là chân dung hai ngời con gái họ Vơng - hai chị em
Thuý Kiều, Thuý Vân. Thơ cổ viết về giai nhân thì đoạn thơ "<i>Chị em Th Kiều</i>"
trích trong Truyện Kiều của thi hào Nguyễn Du là một trong những vần thơ tuyệt
bút, 24 câu lục bát đã miêu tả sắc, tài và đức hạnh chị em Thuý Kiều, Thuý Vân
-hai tuyệt thế giai nhân - với tất cả tấm lòng quý mến và trân trọng của nhà thơ
thiên tài dân tộc....


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiu</b>


chung văn bản.


Hai hc sinh - Nhn xột cỏch c.
GV hỏi : Hãy xác định vị trí đoạn trích?


Giáo viên đọc phần mở đầu Truyện
Kiều: "Trăm năm....tố nga...


Học sinh tìm từ khó -> giải thích.
GV hỏi : HÃy tìm bố cục đoạn trích?


Từ câu kết trên, em hÃy cho biết tại sao
tác giả lại tả theo trình tù nh vËy?


-> Bè côc hợp lý: Tác giả tập trung
miêu tả kĩ nhân vật Thuý Kiều vì vậy
đây là nhân vật chính của trun, nh©n
vËt Th V©n chØ lµm nỊn cho Thuý
Kiều.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Đọc</i>: Giäng vui t¬i, trong sáng, nhịp
nhàng.


<i>2. Vị trí đoạn trÝch:</i>


- Nằm ở phần mở đầu Truyện Kiều, giới
thiệu gia cảnh nhà Vơng viên ngoại. Sau 4
câu thơ nói về gia đình họ Vơng (bậc trung
lu, con trai út là Vơng Quan), tác giả dành
24 câu thơ để nói về Th Vân, Th Kiều.
<i>3. Giải thích từ khó</i>: SGK.


<i>4. Bố cục đoạn trích</i>: 4 phần.


- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát hai chị
em Thuý Kiều.


- 4 cõu tiếp theo: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân.
- 12 câu còn lại: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều.


- 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống
hai chị em.


<b>II. Ph©n tÝch: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động3: Hớng dẫn phân tích.</b>
Học sinh đọc lại 4 câu thơ đầu:


GV hỏi : Em hiểu "Hai ả tố nga" là gì?
GV hỏi: Câu thơ "Mai cốt...tinh thần"
cho ta biết gì về cách tả của tác giả ?
Gợi ý: Câu thơ đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật tu từ gì ? Tỏc dng ca bin
phỏp ngh thut y?


Giáo viên giới thiệu thêm về biện pháp
ớc lệ ?


GV hỏi: Câu cuối cho ta biết trớc điều
gì về 2 bức chân dung sẽ vÏ.


GV hỏi: Chân dung Th Vân có đặc
điểm gì ? Tác giả đã dùng những biện
pháp nghệ thuật nào để miêu tả ?


GV hỏi: Từ đó em có nhận xột chung
nh th no v bc chõn dung ny?


Giáo viên b×nh.



<i>- Tác giả tả cụ thể (thủ pháp liệt kê):</i>
<i>khn mặt, đơi mày, mái tóc, làn da, nụ</i>
<i>cời, giọng nói, "đầy đặn", "nở nang"</i>
<i>"đoan trang" -> nghệ thuật so sánh ẩn</i>
<i>dụ nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực</i>
<i>phúc hậu mà quý phái của thiếu nữ:</i>
<i>khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn nh mặt</i>
<i>trăng, lông mày sắc nét đậm nh con</i>
<i>ngài, miệng cời tơi thắm nh hoa, giọng</i>
<i>nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà</i>
<i>ngọc, mái tóc đen, óng, nhẹ hơn làn</i>
<i>mây, làn da trắng mịn mà hơn tuyết</i>
GV hỏi: Vẻ đẹp đó dự báo gì trong tích
cách, số phận cuộc đời sau này của
Thuý Vân.


Học sinh đọc 12 câu tiếp theo.


GV hỏi: So sánh với cách tả Thuý Vân
để thấy sự giống, khác nhau ca hai
chõn dung?


Giáo viên bình.


<i>- Khi t Võn tác giả chỉ tập trung gợi tả</i>
<i>nhan sắc mà không thể hiện cái tài, cái</i>
<i>tình của ngời. Cịn khi tả Kiều nhà thơ</i>
<i>tả một phần sắc còn hai phần để tả tài</i>
<i>năng: cầm, kì, thi, hoạ....Trong đó tài</i>
<i>đàn đã là năng khiếu (nghề riêng) vợt</i>


<i>lên trên mọi ngời.</i>


GVhỏi: Em hiểu câu"Một hai....thành"
là nh thế nào? Tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để tả cái tài hoa của
Thuý Kiều.


GV hái: Em cã nhËn xÐt chung nh thế
nào về bức chân dung của Kiều ?


GV hỏi: Trong 2 bức chân dung Thuý
Vân và Th KiỊu, em thÊy bøc ch©n


- Hai ả tố nga <i>→</i> Giới thiệu vị trí thứ bậc
của 2 cơ gái <i>→</i> hình ảnh ẩn dụ gợi tả vẻ
đẹp trong trắng, cao quý của 2 cô gái đẹp.
- "<i>Mai cốt ... tinh thần</i>" - bút pháp ớc lệ
t-ợng trng (Bằng phơng pháp so sánh, ẩn dụ,
tợng trng, lấy thiên nhiên để so sánh với vẻ
đẹp của con ngời) <i>→</i> Gợi tả vẻ đẹp
duyên dáng thanh cao, trong trắng của
ng-ời thiếu nữ.


- Câu cuối: Tác giả đã khái quát đợc vẻ đẹp
chung (<i>mời phân vẹn mời</i>) và vẻ đẹp riêng
(<i>mỗi ngời mỗi vẻ</i>) của từng ngời.


<i><b>2. Ch©n dung Thuý V©n </b></i>


- Câu mở đầu vừa giới thiệu, khái quát đặc


điểm của nhân vật- Hai chữ "<i>trang trọng</i>"
nói lên vẻ đẹp cao sang, quý phái của Vân.
- Vân đẹp trang trọng, đoan trang của ngời
thiếu nữ đợc so sánh với hình tợng thiên
nhiên với những thứ cao đẹp trên đời:
<i>trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc </i> <i>→</i> Biện
pháp nghệ thuật ớc lệ.


=> Chân dung Thuý Vân là chân dung
mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp của Vân
tạo sự hoà hợp, êm đềm với xung quanh
"<i>mây thua", "tuyết nhờng</i>" -> nó vẫn trong
vịng trời đất, vẫn trong quy luật của tự
nhiên.


-> Đó sẽ là cuộc đời êm , bỡnh lng, suụn
s.


<i><b>3. Chân dung Thuý Kiều:</b></i>
* Điểm giống:


- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân vật:
Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về tâm
hồn -> Nghệ thuật đòn bẩy.


- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều biện pháp ớc lệ:
"<i>thu thuỷ</i>" (làn nớc mùa thu), "<i>xuân sơn "</i> (
rặng núi mùa xuân) <i>hoa, liễu.</i>


-> Biện pháp nghệ thuật so sánh, gợi tả vẻ


đẹp của một giai nhân tuyệt thế.


* Kh¸c:


- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
mắt:


+ <i>Làn thu thuỷ: </i>làn nớc mùa thu dợn sóng
gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong
sáng, long lanh, linh hoạt..


+ <i>Nét xuân sơn</i> - nét núi mùa xuân lại gợi
lên đôi lông mày thanh tú, trên gơng mặt
trẻ trung.


-> Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả
<i><b>sắc - tài - tình</b></i>: "Nghiêng nớc nghiêng
thành"


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

dung nào nổi bật hơn, vì sao ?
Giáo viên b×nh.


<b>* </b><i>Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả </i>
<i>tr-ớc để làm nổi bật lên chân dung của</i>
<i>Thuý Kiều -> thủ pháp nghệ thuật đòn</i>
<i>bẩy. Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi</i>
<i>tả Vân, dành tới 12 câu thơ để cực tả</i>
<i>vẻ đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ</i>
<i>yếu là ở ngoại hình, cịn vẻ đẹp của</i>
<i>Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.</i>


Học sinh đọc 4 câu cuối.


GV hái: NhËn xét khái quát về nết sinh
hoạt của hai chị em KiỊu - V©n.


GV hỏi: Em hiểu "Mặc ai" đặt ở cuối
câu có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động III:</b>Hớng dẫn tổng kết.
GV hỏi: Phân tích cảm hứng nhân đạo
của Nguyễn Du qua đoạn trích ?


( häc sinh th¶o luËn nhãm )


Học sinh thảo luận câu hỏi: So sánh
đoạn thơ "Chị em Thuý Kiều " với đoạn
đọc thêm để thấy đợc những sáng tạo
nghệ thuật của Nguyễn Du.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


- Phong lu, quí phái, êm đềm, đoan chính,
kín đáo, gia phong, nền nã.


- "Mặc ai" -> nhấn mạnh thêm cách sống
khuôn phép, gia giáo của chị em Kiều.
Đồng thời nêu lên vấn đề với tính cách và
vẻ đẹp của Vân - Kiều có thể cấm cung
mãi đợc khơng.



<b>III. Tỉng kÕt - lun tËp:</b>


<i>1. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du.</i>
- Đề cao giá trị con ngời, nhân phẩm, tài
năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá
nhân.


- Nguyễn Du trân trọng cái đẹp đồng thời
lo lắng cho số phận của những con ngời tài
hoa nhan sắc -> tấm lòng nhân đạo bao la
của đại thi hào Nguyễn Du.


<i>2. NghƯ tht:</i>


- Bót ph¸p íc lƯ, Èn dơ, so sánh.


- Tả khái quát -> tả chi tiết, cụ thể vỊ nh©n
vËt.


- Bút pháp: phơng pháp địn bẩy. Có sự kết
hợp giữa yếu tố tự sự + miêu tả.


<i><b>3. Ghi nhí :</b></i><b> SGK.</b>
<b>IV Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


1. Häc thc lòng đoạn thơ.


2. Viết đoạn văn tả tài, sắc của hai chị em Kiều - Vân.
<i><b>3. </b></i>Soạn bài tiếp theo.



<b>D. Rút kinh nghiệm </b>




.






.




Ngày soạn 27 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 3 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 28 </b>


<b>Cảnh Ngày xuân</b>



(Trích Truyện Kiều)<i> - </i><b>Nguyễn Du </b>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Gióp häc sinh:


1. Kiến thức: Thấy đợc nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và
gợi, sử dụng từ ngữ giầu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc
điểm riêng. Tác giả miêu tả cảnh mà nói lên đợc tâm trạng của nhân vật.



2. Kĩ năng : Phân tích văn bản. Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


3. Thái độ : Yêu quý cảnh đẹp của thiên nhiên đất nớc, có hứng thỳ tỡm hiu vn
hc trung i..


<b>B. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>
- Tranh minh hoạ.


- Văn bản truyện Kiều


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
1. ổn định tổ chức, sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ:
<i>- Hình thức: </i>Vấn đáp<i>.</i>


<i>- Nội dung: </i>Đọc thuộc lịng đoạn trích "<i>Chị em Th Kiều</i>". Hãy cho biết bút
pháp nghệ thuật chủ yếu của Nguyễn Du sử dụng để tả chân dung hai chị em
Thuý Kiều là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>3. Giíi thiƯu bµi míi</i>:


<i>Với đoạn trích "Chị em Thuý Kiều" đã cho ta thấy Nguyễn Du là bậc thầy</i>
<i>trong nghệ thuật miêu tả chân dung. Không những thế với đoạn trích "Cảnh ngày</i>
<i>xuân" sẽ cho ta thấy ơng cịn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. "Cảnh ngày</i>
<i>xuân" gồm 18 câu thơ, từ câu <b>39 -> 56</b> của Truyện Kiều là một bức hoạ về cảnh</i>
<i>xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của trai tài gái sắc, của chị em Thuý</i>
<i>Kiều. Đây là đoạn thơ tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật tả cảnh và tả tình của</i>
<i>đại thi hào Nguyễn Du...</i>



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần t</b>
<b>Hot ng 1: Hng dn c v tỡm hiu</b>


chung văn b¶n.


Giáo viên hớng dẫn đọc - đọc mẫu - học
sinh đọc -> nhận xét cách đọc.


GV hỏi: Xác định vị trớ, ni dung ca
on trớch.


Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của
học sinh .


GV hỏi: Đoạn trích có thể chia thành
mấy phần ? Nội dung mỗi phần là gì ?
GV hỏi: Em có nhận xét gì về trình tự
miêu tả từ bố cục này.


<b>Hot động 2: Hớng dẫn đọc và phân</b>
tích chi tiết văn bản.


Học sinh đọc 4 câu thơ đầu: Hãy đặt
tiêu đề cho đoạn thơ.


? Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì ? Hình
ảnh "<i>con én đa thoi</i>" gợi cho em liên
t-ởng gì về thời gian và cảm xúc ?



Giỏo viờn: <i>Hai câu thơ đầu vừa tả</i>
<i>không gian vừa gợi thời gian. Đó là một</i>
<i>khơng gian và thời gian sống động với</i>
<i>cánh én rộn ràng chao liệng nh thoi đa</i>
<i>giữa bầu trời trong sáng, giữa không</i>
<i>gian thống đạt mênh mơng. Hai chữ</i>


<i><b>"đa thoi</b>" rất gợi hình gợi cảm. Nó giúp</i>
<i>ngời đọc hình dung ra cảnh mùa xuân</i>
<i>rất đặc trng, bởi én về báo hiệu mùa</i>
<i>xuân đến, mà gợi ra thời gian mùa xuân</i>
<i>đẹp đang trôi rất nhanh. </i>


<i>"Thiều quang" gợi lên cái mầu hồng của</i>
<i>mùa xuân, cái ấm áp của khí xn, cái</i>
<i>mênh mơng bao la của đất trời.</i>


? Hai câu thơ “Cá non xanh tËn chân
trời. Cành lê trắng điểm một vài bông
hoa gợi cho em cảm giác gì ?


GV hỏi: Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách
dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của
Nguyễn Du khi gợi tả mùa xuân?


Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, bình.


+ Hai câu thơ cổ:



<i> Phơng thảo liên thiên bích</i>
<i>Lê chi sổ điểm hoa (</i> <i><b>Lí Diên Niên</b>)</i>
(Sắc cỏ lẫn với trời xanh, cành lê điểm
một vài bông hoa)


So sánh cách dùng từ " tận " với " rợn ".
Giáo viên: <i>chỉ bằng 4 câu thơ với bút</i>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. §äc:</i> ChËm r·i, khoan thai, t×nh cảm
trong sáng.


- Vị trí: - Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý
Kiều.


- Nội dung: Tả cảnh ngày xuân trong tiết
tháng 3 (Thanh minh) và cảnh du xuân của
chị em Th KiỊu.


<i>3. Gi¶i nghÜa tõ khã: </i>2, 3, 4, 5, 8, 9.
<i>4. Bố cục</i>:


- 4 câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân.
- 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết
Thanh minh.


- 6 câu cuối: Cảnh chị em Thuý Kiều du
xuân trở về.



-> B cc theo trình tự thời gian cuộc du
xuân. Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt đợc
miêu tả theo trình tự khơng gian, trình t
thi gian.


<b>II. Phân tích.</b>


<i><b>1. Khung cảnh ngày xuân:</b></i>


* Hai cõu thơ đầu gợi lên đặc điểm riêng
của mùa xuân:


- H×nh ảnh con én đa thoi - ẩn dụ nhân hoá,
gợi tả không gian, võa gỵi thêi gian trôi
nhanh ngày xuân trôi nhanh


-- Thiều quang....đã ngoài sáu mơi: thời
gian mùa xuân có 90 ngày vậy mà giờ đã
hết 60 ngày - đã bớc sang tháng ba, tháng
cuối mùa xuân -> gợi cảm giác tiếc nuối
tr-ớc làn ánh sáng đẹp của mựa xuõn.


* Hai câu thơ tiếp: Là một bức tranh tuyệt
tác về cảnh ngày xuân trong sáng:


- Nn ca tranh là một màu xanh bát ngát
tới tận chân trời của đồng cỏ, trên đó điểm
xuyết một vài bơng lê trắng.


-> Một bức tranh mùa xuân với đờng nét


thanh tú, mầu sắc hài hoà, trong trẻo.


- Bút pháp nghệ thuật: Tả ít, gợi nhiều, gợi
kết hợp với tả; (cách dùng từ độc đáo
“trắng điểm”)


- <i>Cỏ non</i>: Gợi sự mới mẻ, tinh khôi giàu
sức sèng.


- <i>Xanh tận chân trời</i>: Khoáng đạt, trong
trẻo.


- <i>Trắng điểm</i>: Nhẹ nhàng, thanh khiết,
sống động, có hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>ph¸p nghƯ thuật <b>tả kết hợp víi gỵi</b></i>


<i>Nguyễn Du đã cho ngời đọc thởng thức</i>
<i>một bức hoạ tuyệt tác về cảnh ngày</i>
<i>xuân trong sáng : có cánh én chao liệng</i>
<i>trên bầu trời khoáng đạt, trong xanh ;</i>
<i>bằng những nét chấm phá của thi nhân</i>
<i>đã khắc hoạ nên một bức tranh mùa</i>
<i>xuân với vẻ đẹp riêng của nó. Với từ</i>


<i><b>"điểm</b>" thi nhân đã thả hồn vào cảnh</i>
<i>vật khiến cảnh vật rất sống động và có</i>
<i>hồn .</i>


Giáo viên chuyển ý -> mục 2.


Học sinh đọc 8 câu tiếp theo .


GV hỏi: Trong tiết Thanh minh đã diễn
ra hoạt động gì ? Em biết gì về những
hoạt động ấy ?


? Tác giả đã sử dụng từ ngữ gì để thể
hiện hoạt động của 2 lễ hội ấy ?


? Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ ấy
trong việc diễn tả khơng khí và hoạt
động của lễ hội ?


Giáo viên<i>: Thơ ca là nghệ thuật của</i>
<i>ngôn từ. Các từ ghép, từ láy là danh từ,</i>
<i>động từ, tính từ đã đợc Nguyễn Du sử</i>
<i>dụng chọn lọc tinh tế, làm sống lại</i>
<i>khơng khí lễ hội mùa xuân, một nét đẹp</i>
<i>văn hoá lâu đời của Phơng Đơng, của</i>
<i>Việt Nam .</i>


<i>" Ngỉn ... giÊy bay "</i>


<i>Đời sống tâm linh, phong tục cổ truyền</i>
<i>trong lễ tảo mộ đợc nói đến với nhiều</i>
<i>cảm thơng, chia sẻ . Các tài tử giai</i>
<i>nhân, 3 chị em Kiều trong buổi du xuân</i>
<i>không chỉ cầu nguyện cho những vong</i>
<i>linh mà còn gửi gắm bao niềm tin, ao ớc</i>
<i>về tơng lai, hạnh phúc cho tuổi xuân khi</i>


<i>mùa xuân về .</i>


Học sinh đọc đoạn cịn lại .


? C¶nh vËt và không khí màu xuân trong
6 câu thơ cuối có gì khác với 4 câu thơ
đầu ? Vì sao ?


Giỏo viên: <i>Cảnh ở 6 câu thơ cuối vẫn</i>
<i>mang nét thanh tao, trong trẻo của mùa</i>
<i>xuân, rất êm dịu với nắng nhạt, khe nớc</i>
<i>nhỏ, 1 nhịp cầu nhỏ bắc ngang. Mọi</i>
<i>chuyển động ở đây đều nhẹ nhàng: mặt</i>
<i>trời từ từ ngã bóng về Tây, bớc chân </i>
<i>ng-ời thơ thẩn, dòng nớc uốn quanh. Nhng</i>
<i>cảnh ở đây đã đợc thay đổi về không</i>
<i>gian, thời gian nhng điều quan trọng là</i>
<i>cảnh đợc cảm nhận qua tâm trạng của</i>
<i>con ngời. Cả một không gian êm đềm</i>
<i>vắng lặng, tâm tình của chị em Kiều nh</i>
<i>dịu lại trong bóng tà dơng.</i>


GV hỏi: Các từ láy: tà tà, thanh thanh,
nao nao, nho nhỏ đợc tác giả sử dụng ở
đây nhằm nói lên điều gì? Từ nào diễn
tả tâm trạng rõ nhất .


Giáo viên: <i>Trong văn học trung đại hình</i>
<i>ảnh chiều t thng gi lờn ý nim nh</i>



mông mà quạnh vắng, trong sáng mà trẻ
trung, nhẹ nhàng mà thanh khiết.


=> Tất cả khắc hoạ nên một bức tranh xuân
hoa lệ, tuyệt mĩ -> chứng tỏ tài nghệ miêu
tả thiên nhiên của Nguyễn Du.


<i><b>2. C¶nh lƠ héi ngày xuân trong tiÕt</b></i>
<i><b>Thanh minh</b>.</i>


- LƠ t¶o mé


- Hội đạp thanh


-> Truyền thống văn hoá dân tộc Việt
Nam- văn hóa Phơng Đông


- Hng lot t ghộp, t lỏy là danh từ, đại
từ, tính từ : yến anh, chị em, tài tử, giai
nhân... gần xa, nơ nức, sắm sửa dập dìu.
-> Làm sống lại khơng khí lễ hội tấp nập,
nhộn nhịp, rộn ràng, náo nức.


<i><b>3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về .</b></i>
- Cảnh mùa xuân vẫn đẹp trong trẻo, êm
dịu, thanh khit .


- Nhịp thơ: chậm lại.
- Tâm trạng: thơ thẩn.
- Cử chỉ: dan tay, lần xem.


- Nhịp chân: bớc dần.


- Cảnh vật: ngọn tiểu khê, thanh thanh, nao
nao, nho nhá.


=> Cảnh ở đây có sự thay đổi về không
gian, thời gian. Tất cả nh đang nhạt dần,
lặng dần.


Cả 1 không gian êm đềm, vắn lặng, tâm
tình của chị em Kiều nh dịu lại trong bóng
tà dơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>nhung, hồi niệm hoặc tàn tạ thê lơng.</i>
<i>Cịn ở đây cuộc du xuân ngoại cảnh đã</i>
<i>xong, đã chấm dứt lễ hội tng bừng, náo</i>
<i>nhiệt… Tâm hồn con ngời dờng nh cũng</i>
<i>chuyển điệu theo sự thay đổi của thời</i>
<i>gian, không gian. Các từ láy tợng</i>
<i>hình… gợi lên sự nhạt nhoà của cảnh</i>
<i>vật, sự rung động của tâm hồn giai nhân</i>
<i>khi hội tan, ngày tàn.</i>


hiÖn...Ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp
nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng th sinh
"phong th tài mạo tót vêi " Kim Träng.


Cảnh vật và thời gian đợc miêu tả bằng bút pháp ớc lệ tợng trng nhng rất
sống động, gần gũi thân quen với bất cứ ngời Việt Nam nào với hình ảnh của
ngọn tiểu khê,nhịp cầu nho nhỏ ấy là mầu sắc của đồng quê là cảnh q hơng đất


nớc mình. Tính dân tộc là một nét đẹp đậm đà trong thơ Nguyễn Du, nhất là
những vần thơ tả cảnh ngụ tình tuyệt tác .


<b>Hoạt động III: </b><i><b>Hớng dẫn tổng kết</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Häc sinh th¶o luËn theo nhãm.


GVhỏi: Qua phân tích đoạn trích
"<i>Cảnh ngày xuân</i>" em hãy chỉ ra
những nét đặc sắc trong nghệ thuật
miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du ?
Giáo viên: <i>Với đặc sắc nghệ thuật</i>
<i>miêu tả thiên nhiên này chúng ta có</i>
<i>thể đánh giá về tài năng sử dụng ngôn</i>
<i>ngữ của Nguyễn Du đó là ông xứng</i>
<i>đáng là bậc thầy trong tả cảnh thiên</i>
<i>nhiên. Qua đó chúng ta sẽ học tập</i>
<i>thêm trong việc thực hành ngơn ngữ</i>
<i>của mình đó là việc đa sử dụng yếu tố</i>
<i>miêu tả trong văn tự sự mà tiết học</i>
<i>sau chúng ta sẽ tỡm hiu</i>.


<b>III. Tổng kết - Luyện tập .</b>


* Đặc sắc nghệ thuật miêu tả thiên nhiên
của Nguyễn Du.


- on th có kết cấu hợp lý theo trình tự
thời gian của cuộc du xuân. Cảnh đợc


miêu tả theo trình tự khơng gian và trình
tự thời gian.


- Cã sự kết hợp giữa tả và gợi.


Sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ
-nhân hoá.


- Cách sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất
tạo hình.


- Vi bỳt phỏp ớc lệ tợng trng cảnh vật
hiện lên rất sống động, gần gũi.


- Ngơn ngữ thơ đậm đà tính dân tộc.
* Ghi nhớ: SGK.


<b>IV. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị bài tiết 31 Kiều ở lầu Ngng Bích. Soạn bài theo câu hỏi SGK. Chú ý
tìm hiểu tâm trạng Thuý Kiều khi ở lầu Ngng Bích.


<b>D. Rút kinh nghiệm </b>




.







.




Ngày soạn 27 tháng 9 năm
2009


Ngày dạy 3 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 29</b>


<b>Thuật ngữ</b>

.



<b>A. Mc tiờu cn t.</b>
Giỳp hc sinh:


1. Kiến thức : - Hiểu đợc khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
- Bit s dng chớnh xỏc thut ng.


2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải thích nghĩa của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ
trong nói và viết.


3. Thỏi : Học tập nghiêm túc, tìm hiểu các kiến thức cơ bản.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>


- B¶ng phơ


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. </b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hình thức: Vấn đáp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>- Yêu cầu: </i>Phơng thức ẩn dụ và hoán dụ.
<i>3.</i> Bài míi:


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định k.niệm thuật</b>


ng÷


GV hỏi: So sánh 2 cách giải thích trên
về nghĩa của từ "<i>nớc</i>" và "<i>muối</i>", cho
biết cách giải thích nào khơng thể hiểu
đợc nếu thiếu kiến thức về hoá học.
? Em đã học các định nghĩa này ở bộ
môn nào.


? Những từ ngữ đợc định nghĩa chủ yếu
đợc dùng trong loại văn bản nào ?


GV hỏi: Từ đó em hiểu thế nào là thuật
ngữ


Học sinh đọc to ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: </b></i>Xác định đặc điểm của
thuật ngữ.



Học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu
hỏi ở mục II.1, 2.


GV hỏi: Từ đó em rút ra đặc điểm gì
của thuật ngữ .


Học sinh đọc to ghi nhớ s 2.


<b>I. Thuật ngữ là gì ?</b>
1. Ví dụ 1:


+ Cách giải thích thứ nhất ai cũng hiểu đợc
-> Đây l cỏch gii ngha ca t thụng
th-ng.


+ Cách giải thích thứ hai yêu cầu cần phải
có kiến thức về hoá học.


-> Cách giải thích nghĩa của thuật ngữ.
2. VÝ dô 2:


- Thạch nhũ là...-> Bộ phận địa lí.
- Bazơ là...-> Bộ mơn hố học.
- ẩn dụ...-> Bộ mơn ngữ văn.


- Phân số thập phân...-> Bộ mơn tốn học.
-> Thờng đợc dùng trong các văn bản khoa
học.



3. Ghi nhớ: SGK.


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>
* Ví dụ:


- Cỏc thuật ngữ thạch nhũ, bazơ, phân số
thập phân chỉ có một nghĩa nh SGK đã giải
thích, ngồi ra khơng cịn nghĩa nào khác.
- "<i>Muối</i>"(1)<sub> ở trờng hợp a là thuật ngữ -></sub>
khơng có sắc thái biểu cảm: tình cảm sâu
đậm của con ngời.


- "Muèi"(2)<sub> ë trờng hợp b là một ẩn dụ -></sub>
nó mang sắc thái biểu cảm:


<b>* Kết luận: </b>


- Thuật ngữ mang tính chính xác.


- Mi thut ng ch biểu thị một khái niệm,
mỗi khái niệm chỉ đợc biểu thị bằng một
thuật ngữ.


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.
<b>Hoạt động 4</b><i><b>: Hớng dẫn luyện tập.</b></i> III. Luyện tập:


<i>Bµi tập 1</i>: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 3 câu.
Các từ lần lợt điền:


- Lực...( Vật lý)



- Xâm thực...( Địa lý )


- Hiện tợng hoá học...( Hoá học)
-Trờng từ vựng... (Ngữ văn)
- Di chỉ( Lịch sử )


- Thụ phấn...(Sinh học)


- Lu lợng...( Địa lý)
- Trọng lực ...( Vật lý)
- Khí áp...( Địa lý)
- Đơn chất(Hoá học)
- Thị tộc phụ hệ(Lịch sử)
- Đờng trung trực...(Toán học)


<i>Bi tp 2</i>: - im ta là một thuật ngữ vật lí, có nghĩa là điểm cố định của một
địn bẩy, thơng qua đó lực tác động đợc truyền tới lực cản. ở đoạn trích này nó
khơng đợc sử dùng nh một thuật ngữ, mà "Điểm tựa" chỉ nơi làm chỗ dựa chính
cho một hoạt động nào đó. (Đây đợc dùng nh một nơi gửi gắm niềm tin và hi
vọng)


<i>Bµi tËp 3</i>:


- Trờng hợp a, từ "hỗn hợp" đợc dùng nh một thuật ngữ.
- Trờng hợp b, từ "hỗn hợp" đợc dùng nh một t thụng thng.
<b>IV. Hng dn hc nh:</b>


- Làm các bài tập còn lại.
- Học thuộc ghi nhớ.


- Soạn bài tiÕp theo.
<b>D. Rót kinh nghiƯm </b>


………


.. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>



.. .




.




Ngày soạn 1 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 5 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 30 </b>


<b>Tr bài tập làm văn số 1.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn tập, củng cố các kiến thức về văn bản thuyÕt minh.


- Đánh giá các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể về các mặt :
+ Kiểu bài: Có đúng là văn bản thuyết minh khơng ?


+ Nội dung: Các tri thức cung cấp có đầy đủ, khách quan khơng ?



+ Cã sư dơng biƯn ph¸p nghƯ thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý, có hiệu
quả không?


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>


- GV: Tp bài kiểm tra đã chấm; Sổ điểm cá nhân.
- HS: Vở ghi, bài soạn.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>
<i>Hoạt động I: </i>Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài viết:
Đề bài: Cây tre trong đời sống Việt Nam


- Thuyết minh là cung cấp tri thức khách quan về đối tợng để ngời đọc hiểu đợc
bản chất và những đặc điểm của i tng.


- Trong bài viết này, thuyết minh phải có sự kết hợp với các biện pháp nghệ thuật
và các yếu tố miêu tả.


Nhìn chung đa số các em nắm vững các yêu cầu trên.
<i>- Lập dàn ý:</i>


*<i> M bi</i>: Giới thiệu chung về cây tre trong đời sống Việt Nam.
* <i>Thân bài</i>:


-Cây tre trong đời sống vật chất.
-Cây tre trong đời sống tinh thần.


- Cây tre trong việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
- Cây tre đối với tuổi thơ.



* <i>Kết bài</i>: Cây tre trong tình cảm của ngời dân.
<i>Hoạt động II</i>: Nhận xét chung về bài viết.
<i>Hoạt động III</i>: Đánh giá kết quả.


Giáo viên đọc kết quả, tính tỉ lệ % giỏi, %khá, %trung bình, %yếu
kém.


<i>Hoạt động IV</i>: Hớng dẫn học sinh đọc - bình.
- c hai bi khỏ gii


- Một bài thuộc loại yếu.


<i>Hot động V</i>: Trả bài, học sinh đổi bài cho nhau cựng rỳt kinh nghim.
<b>D. Hng dn v nh</b>


Giáo viên nhắc nhở, dặn dò học sinh chuẩn bị bài viết tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>



..





..






..




Ngày soạn 1 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 5 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 31 </b>


<b>Kiều ở lÇu Ngng BÝch</b>

.



(Trích Truyện Kiều) <i><b> - Nguyễn Du - </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i>Gióp häc sinh</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm
trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ: Thông cảm, chia sẻ với những số phận bất hạnh.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>


- Tranh minh hoạ.


- Văn bản Truyện Kiều.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học.</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị: </i>



<i>- Néi dung: </i>? Đọc thuộc đoạn "<i>Cảnh ngày xuân</i>". ? Nêu cảm nhận của em về 4
câu thơ đầu.


<i>- Yờu cu: </i>Bc tranh mùa xuân trong trẻo với những đờng nét hài hoà .
<i>3.Giới thiệu bài</i>: Giáo viên giới thiệu vị trí đoạn trích, nội dung đoạn trích.
<i><b>Phần II : Gia biến và l</b></i>‘ <i><b>u lạc . Từ câu 1033- 1054</b></i>’


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


Giáo viên hớng dẫn đọc học sinh c
-nhn xột.


Giáo viên kiểm tra việc nhớ từ khó của
học sinh.


GV hỏi: Đoạn trÝch cã thÓ chia thành
mấy phần? Nội dung từng phần ?


GV hỏi: Em có nhận xét gì về bố cục
của đoạn trích ?


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc và phân</b>
tích.


Học sinh đọc 6 câu thơ đầu.


GV hỏi: Hãy nhận xét khung cảnh thiên
nhiên trong 6 câu thơ đầu đợc nhìn qua


con mắt của Kiều ( Khơng gian ở õy
-c miờu t nh th no? )


Giáo viên bình.


GV hỏi: Hai chữ "<i>khoá xuân</i>" gợi cảnh
tợng gì ở Kiều?


GV hỏi: Hình ảnh "<i>mây sớm đèn khuya</i>"
gợi tính chất gì ca thi gian.


GV hỏi: Qua khung cảnh thiên nhiên ấy
cho thấy Kiều đang ở tâm trạng nh thế
nào?


Hc sinh c 8 cõu tip.


Giáo viên: 8 câu thơ tiếp theo trực tiếp
nói lên nỗi nhớ thơng của Kiều.


GV hi: Trong cảnh ngộ của mình ngời
đã nhớ tới ai? Nhớ ai trớc, ai sau? Nhớ
nh thế có hợp lý khụng?


Học sinh trả lời, Giáo viên nhận xét, kết
luận có liên hệ với các đoạn thơ trớc và
sau.


GV hái: KiỊu nhí Kim Trọng nh thế
nào? Tại sao nàng lại nhớ sâu sắc nh


vËy?


GV hái: Em hiÓu "<i>TÊm son...phai</i>" nh
thÕ nµo?


GV hỏi: Qua đó em cảm nhận đợc tâm
trạng gì của Kiều khi nhớ chàng Kim.
GV hỏi: Đọc câu thơ thể hin tõm trng
Kiu khi nh cha m ?


GV hỏi: Nỗi nhớ cha mẹ có khác gì với
cách thể hiện nỗi nhớ ngời yêu.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Đọc</i>: giọng chậm, buồn.
<i>2. Gi¶i nghÜa tõ khã</i>: 1, 8, 9, 10.
<i>3. Bè cơc</i>: 3 phần.


- 6 câu đầu: Tâm trạng của Kiều trớc lầu
Ngng Bích.


- 8 câu tiếp theo: Nỗi lòng thơng nhớ.
- 8 câu cuối: T. trạng đau buồn âu lo của
Kiều thể hiện qua cách nhìn cảnh vật.
<b>II. Phân tích.</b>


<i><b>1. Hon cảnh cô đơn, tội nghiệp của</b></i>
<i><b>Kiều.</b></i>



- Không gian đợc gợi bằng những hình
ảnh: bát ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi
xa mờ => không gian mênh mông hoang
vắng.


- Cảnh vật: non xa, trăng gần, cát vàng
bụi hồng gợi sự mênh mông, rộng ngợp,
cô đơn trơ trọi.


- Thời gian: "mây sớm đèn khuya"- tuần
hồn khép kín, Kiều bị giam hãm trong
khơng gian, làm bạn với mây, đèn trăng.
=> Nàng rơi vào hon cnh cụ n tuyt
i.


<i><b>2. Nỗi thơng nhớ ngời thân yêu.</b></i>


- Kiều nhớ Kim Trọng và nhớ cha mẹ.
Nhớ Kim Trọng trớc -> phù hợp với quy
luật tâm lí, thể hiƯn sù tinh tÕ cđa ngßi
bót Ngun Du.


<i><b>* KiỊu nhí Kim Träng:</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc.


- Tëng tỵng Kim Träng đang nhớ về
mình vô väng.


-> Kiều nhớ với nỗi đau đớn xót xa.


Khẳng định lịng thuỷ chung son sắt.
-> Giáo viên bình:


<i><b>* Kiều nhớ cha mẹ</b></i>: Kiều thơng và xót.
- Thơng: Cha mẹ sáng, chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần.
- Xót: Lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà
khơng đợc chăm sóc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV hỏi: Hãy phân tích nghệ thuật dùng
từ ngữ, hình ảnh của tác giả để sáng tỏ
điều đó.


GV hái: Em cã nhËn xÐt g× vỊ tÊm lòng
Thuý Kiều qua nỗi nhớ thơng của nàng.
Giáo viên bình.


Giáo viên: 8 câu thơ cuối miêu tảcảnh
vật qua tâm trạng ( tả cảnh ngụ tình )
Học sinh đọc 8 câu cuối.


GV hỏi: Cảnh là thực hay h? Mỗi cảnh
vật có nét riêng nhng đồng thời lại có
nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy phân tích và chứng minh điều đó?
GV hỏi: Nhận xét cách dùng điệp ngữ
"buồn trông" và các từ láy ở cuối đoạn.
GV hỏi: Em cảm nhận nh thế nào về
hoàn cảnh và tâm trạng của Kiều qua 8
câu cuối?



<b>Hoạt động 3</b><i><b>: Hớng dẫn tổng kết.</b></i>


GV hỏi: Đặc sắc nghệ thuật đợc thể hiện
qua đoạn trích là gì ? Thái độ tình cảm
của Nguyễn Du với nhân vật nh thế
nào ?


Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện
phát biểu. GV chốt.


trạng nhớ thơng lịng hiếu thảo của ngời,
con xót xa ân hận vì khơng báo đáp cha
mẹ.


<i><b>* Trong hồn cảnh ở lầu Ngng Bích:</b></i>
- Kiều là ngời đáng thơng nhất, nhng đã
quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim
Trọng, nghĩ về cha mẹ -> Kiều là ngời
thuỷ chung, ngời con hiếu thảo, ngời có
tấm lịng vị tha đáng trọng.


<i><b>3. Nỗi buồn cơ đơn tuyệt vọng</b></i><b>:</b>
- Cảnh trong tâm trạng Kiều.


+ Nhí mĐ, nhí quª hơng - cảm nhËn
qua c¸nh bm thÊp tho¸ng xa xa.


+ Nhí ngêi yêu, xót xa duyên phận nh
hình ảnh "<i>hoa trôi man mác</i>".



+ Buồn cho cảnh ngộ mình nghe tiếng
sóng mà ghê sỵ.


-> Cảnh đợc nhìn từ xa -> giàu màu sắc.
Từ nhạt -> đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động, nỗi nhớ buồn từ man mác mông
lung -> lo âu kinh sợ, dự cảm giông bão
sẽ nổi lên hãi hùng xô đẩy, vùi dập cuộc
đời Kiều.


- Điệp ngữ "<i>buồn trông</i>" -> điệp khúc
tâm trạng. -> Nỗi buồn cơ đơn, đau đớn,
xót xa, bế tắc tuyệt vọng. Đó là sự cơ
đơn thân phận nổi trơi vơ định, nỗi buồn
tha hơng, lịng thơng nhớ ngời yêuvà cha
mẹ, và cả sự bàng hoàng lo sợ. Ngay sau
lúc này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh để
rồi lâm vào cảnh "Thanh lâu hai lợt,
thanh y hai lần."


<b>III. Tỉng kÕt.</b>


1. NghƯ tht t¶ c¶nh ngơ t×nh.


2. Nội dung: Tác giả cảm thơng cho tình
cảnh của Kiều, ca ngợi vẻ đẹp thuỷ
chung, nhân hậu trong tâm hồn Kiều.
<b>Hoạt động IV</b><i><b>: Luyện tập.</b></i>



<i>Học sinh làm bài tập 1</i>: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình: miêu tả cảnh qua cái nhìn
của nhân vật đồng thời diễn tả tâm trạng nhân vật.


<b>IV. Híng dÉn học ở nhà.</b>


- Học thuộc lòng đoạn trích. Làm bài tập ở SGK .
- Phân tích và nêu cảm nhận của em ở 8 câu thơ cuối.
D. Rút kinh nghiệm:




.






.






.






.







.


<b> </b>



Ngày soạn 3 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 7 tháng 10 năm 2009
.


<b>Tiết 32 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>A. Mục tiêu bài học.</b>
<i>Giúp học sinh</i>:


1. Kiến thức:- Thấy đợc vai trò của miêu tả, hành động, sự việc, cảnh vật, con
ng-ời trong tự sự


2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vận dụng mọi phơng thức biểu đạt trong một văn bản.
3. Thái độ: học tp nghiờm tỳc.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò.</b>
- Bảng phụ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>



<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>- Néi dung: </i>Nh thÕ nµo lµ văn bản tự sự?


<i> - Yêu cầu: </i>Văn bản tự sự có cốt truyện, có tình tiết, có nhân vËt.


<i>3.</i> <i>Bµi míi.</i> * GV giíi thiƯu bµi b»ng viƯc ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong vb tự
sự.


<b>Hot động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2.</b> Hớng dẫn học sinh tìm


hiĨu vai trò của yếu tố miêu tả trong
văn bản tự sự


Gv gọi một học sinh đọc đoạn trích
GV hỏi: Đoạn trích ấy kể về việc gì?
Sự việc ấy đã diễn ra nh thế nào ?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


Hs diễn đạt các các sự việc bằng đoạn
văn


GV hỏi: Chỉ ra các chi tiết miêu tả
trong đoạn trích. Các chi tiết miêu tả
ấy nhằm thể hiện những đối tợng nào?


Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu
tả ấy ?


HS độc lập suy nghĩ trả lời. GV chốt ý.
GV hỏi: Nếu kể nh vậy thì nhân vật
vua QT có nổi bật khơng? Trận đánh
có sinh động khơng ? Tại sao ?


HS tr¶ lêi, GV diƠn gi¶ng.


GV hỏi: Từ đó em hãy cho biết:


Yếu tố miêu tả có tác dụng nh thế nào
đối với văn bản tự sự ?


HS tr¶ lêi, GV chèt, bæ sung.


<b>Hoạt động 3: II. Hớng dẫn luyện tập:</b>


<b>I. Vai trò của miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự. </b>


1. Ví dô:


* Sự việc: Quang Trung đánh làng Ngọc
Hồi - Kế sách đánh giặc


* DiƠn biÕn: Qu©n Thanh ra bắn phun
khói lửa, quân QuangTrung khiêng ván
nhất tề xông lên.



Quõn Thanh i bại, tớng Sầm Nghi
ng tht c


* Các chi tiết miêu tả:


- "<i>Nhân có gió bắc ... làm hại mình"</i>
<i>- Qn Tây Sơn thừa thế ... đại bại</i>
-> Tác dụng: Tạo nên cái phông, cái
nền, làm nổi bật sự việc và nhân vật
* Đoạn văn không có yếu tố miêu tả:
-> Khơng sinh động, vì chỉ đơn giản kể
lại các sự việc, chỉ trả lời câu hỏi việc gì,
chứ cha trả lời đợc câu hỏi việc ú din
ra nh th no?


<b>2. Ghi nhớ:</b>


- Miêu tả trong văn bản tự sự là miêu tả
cụ thể, chi tiết về cảnh vật, con ngời, sự
việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn


* Những dạng miêu tả thờng sử dụng
trong văn bản tù sù:


- Tả cảnh: cảnh thiên nhiên + sinh hoạt
- > tạo tình huống cho sự việc tiến triển
- Tả ngời: Hình dáng , tính tình , hành
động, tả nội tâm -> Khắc hoạ rõ nét đặc


điểm, tính chất, bản chất nhân vật


- Tả vật: Đồ vật, loài vật, cây cối .
* Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự
- Chỉ làm yếu tố phụ (bổ trợ). Vì vậy
miêu tả không đợc lấn át lời kể , làm
chìm cốt truyện


- Yếu tố miêu tả tạo nên "xơng thịt" câu
chuyện, để lại ấn tợng sâu đậm trong
tâm trí ngời đọc.


<i>Bµi tËp 1</i>: Häc sinh lµm theo 2 nhãm


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Sau 5 phút: Đại diện hai nhóm trình bày


"<i>V©n xem trang träng kh¸c vêi …</i>


<i> … Hoa ghen thua th¾m liƠu hên kÐm xanh".</i>


Tả ngời: N.Du dùng hình ảnh thiên nhiên miêu tả 2 chị em Thuý Kiều ở nhiều nét
đẹp -> Chân dung nhân vt ti p .


<b>- Nhóm 2: Tìm yếu tố tả cảnh trong "Cảnh ngày xuân"- Phân tích giá trị của</b>
những yếu tố miêu tả ấy ...


Đại diện nhóm trình bày:


Tả cảnh thiên nhiên " <i>Ngày xuân ... bông hoa . </i> <i>" Tà tà ... bắc ngang "</i>
Tả cảnh sinh hoạt : " <i>Gần xa .... nh nêm </i>"



Tác dụng: Cảnh tơi sáng phù hợp với xà hội của nhân vật trong ngày hội .
Bài tập 2 ,3: Học sinh làm theo nhóm - Giáo viên Hớng dẫn cho học sinh:
<i>Bài 2</i>: Yêu cầu kể về việc chị em T. Kiều đi chơi xuân


+ Gii thiu khung cảnh chung (miêu tả) và chị em Thuý Kiều đi hội
+ Tả cảnh thiên nhiên trên cánh đồng quờ.


+ Tả không khí lễ hội mùa xuân .


+ Cảnh con ngêi trong lƠ héi (diƠn biÕn, sù viƯc)
+ C¶nh ra vÒ


<i>Bài 3</i>: Giới thiệu vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều
<b>IV. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Häc sinh lµm Bµi tËp 2,3
- Häc thc ghi nhí


- Chn bị bài tiếp theo: Trau dồi vốn từ
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>




.







.






.






Ngày soạn 3 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 7 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 33</b>


<b>Trau dồi vốn từ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i>Giúp học sinh</i>: - Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ


- Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để hiểu biết đợc đầy đủ , chính xỏc
ngha v cỏch dựng t


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò</b>
- Bảng phụ.


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học.</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>- Néi dung: </i>Nh thÕ nµo là thuật ngữ? VD?


<i> - Yêu cầu: </i>Thuật ngữ là khái niệm dùng trong các nghành khoa học công nghệ
đ-ợc sử dụng nhiều trong các văn bản khoa học c«ng nghƯ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Hớng dẫn rèn luyện</b></i>
<i><b>nghĩa của từ và cách dùng từ </b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ
Gv hỏi: Em hiểu ý kiến đó nh thế nào?
Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


(néi dung, lêi nãi gåm mÊy ý ? khuyên
ta điều gì ?)


Gv treo bảng phụ ghi VD I2:


Gv hỏi Xác định lỗi diễn đạt? giải
thích vì sao có những lỗi này ?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


Gv hệ thống hoá kiến thức, hs đọc ghi
nhớ



HS đọc đoạn văn của Tô Hồi (SGK)
Tơ Hồi nói về vấn đề gì có liên quan
đên việc trau dồi vốn từ ? Qua câu
chuyện của Tơ Hồi , em rút ra bài học
gì ?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


HS đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: </b>Hớng dẫn luyện tập</i>


<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của</b>
<b>từ và cách dùng từ </b>


* ví dụ: a) Tiếng Việt là nghĩa giàu đẹp,
đáp ứng mọi nhu cầu nhn thc v giao
tip ca ngi Vit


- Phải không ngõng trau dåi vèn tõ
* vÝ dô 2:


a) Dùng thừa từ "đẹp "vì: "<i>thắng cảnh</i>"
có nghĩa là "<i>cảnh đẹp</i> "


b) Dùng sai từ "dự đoán" vì dự đoán có
nghĩa là: Đoán trớc tình hình có thể xảy
ra trong t¬ng lai -> ChØ nªn dïng là:
Phỏng đoán, ớc tính



c) Dựng sai t "y mạnh": thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên. Nói về qui mơ thì
có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ
không thể nhanh hay chậm c


-> Ngời viết không biết chính xác nghĩa
và cách dùng từ mà mình sử dụng


* Rừ ràng là không phải do "<i>tiếng ta</i>
<i>nghèo</i>" mà do ngời viết đã "<i>không biết</i>
<i>dùng tiếng ta</i>". Nh vậy muốn biết dùng
tiếng ta thì phải nắm đợc đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ và cách dùng.
* Ghi nhớ: SGK


<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ </b>
- Nhà văn Tô Hồi nói đến việc phải
"<i>học lời ăn tiếng nói của nhân dân</i>" để
trau dồi vốn từ của mình .


- Phải rèn luyện để biết thêm những từ
cha biết để làm tăng vốn từ .


<b>III . Lun tËp </b>
<i>Bµi tËp 1</i>: Hs lµm bài tập theo nhóm:


- Hậu quả: kết quả xấu


- Đoạt: chiếm đợc phần chiến thắng


- Trinh tú: Sao trên trời


<i>Bài tập 3</i>: sửa lỗi dùng từ
a, Im lặng - vắng lặng, yên tĩnh
b, Cảm xúc -> Cảm động, cảm phục
c, Thành lập -> thiết lập


d, Dự đoán -> phỏng đoán, dự tính


<i>Bi 4</i>: Bình luận ý kiến . Tiếng Việt của chúng ta là một ngơn ngữ trong sáng và
giàu đẹp. Điều đó đợc thể hiện trớc hết qua ngôn ngữ của nhân dân. Muốn gìn
giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói
của họ


<b>IV. Híng dÉn häc ë nhµ</b>
- Lµm bµi tËp: 2 ,5 ,6 ,7 ,8


- ChuÈn bị: viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.







.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn 05 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 10 tháng 10 năm 2009
<b>Tiết 34 - 35 </b>


<b>Vit bi tp lm văn số 2 - Văn tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Gióp Häc sinh:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết
hợp với miêu tả cảnh vật , con ngời, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày
<b>B. Chuẩn bị.</b>


- Giáo viên ra đề, Học sinh ôn tập
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học. </b>


<b>Hoạt động 1: Giáo viên chép đề lên bảng –Học sinh ghi đề </b>


<i><b>Đề bài: </b>Tởng tợng hai mơi sau vào một mùa hè em về thăm trờng cũ. Hãy viết th</i>
<i>cho một ngời bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc động đó</i>


Hoạt động2: <i><b>Hớng dẫn học sinh làm bài</b></i>


- Xác định thể loại: Viết th – tự s


- Nội dung: Kể về buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năm xa cách


- Yờu cu: Tng tợng đã trởng thành, có một vị trí cơng việc nào đó. Có sự kết
hợp yếu tố miêu tả và tự sự


<b>Hoạt động3: Học sinh làm bài - Gv thu bài</b>
* Đáp án:


<i><b>1. Më bµi</b></i><b>: - Giíi thiƯu hoàn cảnh, lí do về thăm trờng cũ, vị trí của mình khi viết</b>
th cho bạn.


- Cảm xúc của tôi.
<i><b>2. Thân bài:</b></i>


- Miờu t cnh tng ngụi trờng và những đổi thay (gắn với cảnh ngày hè)
+ Nh trng lp hc nh th no?


+ Cảnh thiên nhiên ra sao?
- Tâm trạng của mình


+ Trc tip xúc động nh thế nào?
+ Kỷ niệm gợi về là gì?


+ Kû niƯm víi ngêi viÕt th
- KÕt thóc buổi thăm nh thế nào?
<i><b>3. Kết bài</b></i><b>: </b>


+ Suy nghĩ về ngôi trờng. Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp


+ KÕt thóc th


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ. </b>


<b>- Soạn bài MÃ Giám Sinh mua Kiều.</b>
<b>D. Rút kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




………


.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TiÕt 36 </b>


M Gi¸m Sinh mua KiỊu

<b>·</b>



(<i><b>Trích Truyện Kiều</b></i><b>) - Nguyễn Du - </b>


<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn
bn ngời; đau đớn, xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả: khắc hoạ tích cách qua diện
mạo, cử chỉ.


<b>B.Chuẩn bị của thầy và trò </b>
- Nguyễn Du toàn tập.


- Văn bản Truyện KiỊu.


<b>C .Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: Khởi động.</i>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hỡnh thc: Vn ỏp.</i>


<i>- Nội dung: </i>Đọc thuộc lòng đoạn trích <i>Kiều ở lầu Ngng Bích</i>
<i> - Yêu cầu: </i>Häc sinh tù thĨ hiƯn.


<i>3.Bài mới.</i> Nguyễn Du là bậc thầy về miêu tả chân dung nhân vật. Ta đã biết diều
nay thơng qua đoạn trích “Chị em Th Kiều”, khơng những thế, ơng cịn là một
nhà tâm lí tài ba qua việc khắc hoạ tâm trạng nhân vật ở đoạn trích “ Kiều ở lầu
Ngng Bích”. Hơm nay ta sẽ cảm nhận sự kết hợp tuyệt vời giữa hai yếu tố nghệ
thuật ấy trong bút pháp của Nguyễn Du qua đoạn trích “Mã Giám Sinh mua


Kiều”.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn tìm hiu


chung.


GV gi HS c on trớch v tỡm hiu
chỳ thớch.


Đoạn thơ thuộc phần nào trong kết cấu
của truyện Kiều.


Hc sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi: Em hãy tóm tắt sự việc chính
dẫn đến Mã Giám Sinh mua Kiều.
Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


GV hỏi: Đoạn trích hiện lên cảnh gì?
Nhân vật chính trong đoạn trích trên là
ai? Phơng thức biểu đạt trong đoạn thơ
trên là gì.


- Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


<b>Hoạt động3</b><i>: </i>Hớng dẫn phân tích


GV hỏi: Diện mạo và cử chỉ của MGS
đợc tác giả miêu tả nh thế nào.


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


GV hỏi: Những từ ngữ nào cho thấy
điều đó. Tác dụng của việc sử dụng
những từ ngữ ấy?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


GV hỏi: Qua đó MGS hiện lên nh thế
nào


Gv b×nh.


GV hỏi: Bản chất của MGS đợc hiện
lên qua từ ngữ nào. Những t ng ny


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc:


2. Chú thích:


3. Vị trí đoạn trích:


- Nằm ở phần gia biến và lu lạc- mở đầu
kiếp đoạn trờng của ngời con gái họ


V-¬ng.


-> Gia đình Kiều bị <i>thằng bán tơ</i> vu vạ,
Vơng Ông và Vơng Quan bị bắt giữ, bị
đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục
soát, vơ vét hết mọi của cải. Thuý Kiều
quyết định bán mình để chuộc cha. Đợc
mụ mối mách bảo, Mã Giám Sinh tìm
đến mua Kiu.


- Cảnh mua bán ngời.
- MGS và Thuý Kiều.
- Miêu tả và biểu cảm.
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Nhân vật MÃ Giám Sinh:</b></i>
<b>a. </b><i><b>VỊ diƯn m¹o, cư chØ</b></i><b>:</b>
- Ti: tr¹c ngo¹i tø tuần
- mày râu: nhẵn nhụi
- áo quần: bảnh bao.


- Cách nói năng: céc lèc <i>''Hái tªn:</i>
<i>r»ng… Hái quª: r»ng…</i>''


- Hành động: “<i>ngồi tót''</i> sỗ sành


=>Giả dối từ lai lịch đến tớng mạo, tính
danh, tuổi tác đã nhiều nhng lại cố tô vẽ
cho trẻ, ra vẻ th sinh phong lu, lch s.
<b>b. </b><i><b>V bn cht</b></i><b>:</b>



- Đắn đo, cân sức, cân tài
- Cò kè, thêm bớt.


- Ngà giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

gợi lên điều gì?


Hc sinh c lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hái: MGS hiện lên trong cảnh mua
bán này ntn ?


Hc sinh thảo luận, trả lời GV chốt.
GV hỏi: ND đã sử dụng bút pháp nghệ
thuật nào để khắc họa nhân vật của
mình.


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


-> Gợi khơng khí kẻ bán ngời mua, đa
đẩy món hàng, túi tiền cởi ra thắt vào,
nâng lên đặt xuống.


=> Con buôn lu manh với c tớnh gi
di, bt nhõn v v tin.


* Là nhân vật điển hình của xà hội kim


tiền. Bất nhân, vô học, trơ tráo, vô liêm
sỉ.


- Ngôn ngữ miêu tả trực diện, miêu tả
nhân vật bằng nÐt bót <i>hiƯn thực</i> hoàn
chỉnh cả diện mạo và tính cách.


<b>D. Hớng dẫn về nhà.</b>


- Học bài cũ chuẩn bị tiết 37.
<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.






.





Ngày soạn: 6 tháng 10 năm 2009.
Ngày dạy : 12 tháng 10 năm
2009
<b> Tiết 37</b>


M Giám Sinh mua KiỊu

<b>·</b>



<b> (</b><i><b>Trích Truyện Kiều</b></i><b>) - Nguyễn Du - </b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Gióp häc sinh.


- Khắc họa t thế và tâm trạng của nàng Kiều - nạn nhận của sự biến và đồng tiền.
Hiểu đợc tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du: Khinh bỉ sâu sắc bọn buôn ngời,
đau đớn xót xa trớc thực trạng con ngời bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả, khắc họa qua diện mạo, cử
chỉ.


<b>B. ChuÈn bÞ.</b>


- Tác phẩm “ Truyện Kiều”
<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: Khởi động.</i>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hình thức: Vn ỏp.</i>


<i>- Nội dung: </i>Đọc thuộc lòng đoạn trích. Chân dung MÃ Giám Sinh hiện lên nh
thế nào?



<i> - Yêu cầu: </i>Học sinh tự thể hiện.
* Bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Phân tích hình ảnh Thúy</b>


KiÒu.


GV hỏi: Em hãy nhận xét cử chỉ thái độ,
của Kiều trong cuộc mua bán.


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi Tại sao Kiều là ngời bán mà lại
không hề chủ động?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


GV hái Theo em liƯu KiỊu cã nhËn ra sù
lõa bÞp cđa MÃ Giám Sinh?


GV hỏi Nếu nhận ra sao nàng vẫn nhận


<i><b>2. Hình ảnh Thúy Kiều.</b></i>


- B ng rt rố, sng sùng, xấu hổ =>
Uất ức, tủi nhục mà không biết làm gì.


- Định hớng: Kiều là ngời bán hàng.
Chính nàng là món hàng tơi sống, có giá
cao do chính nàng rao bán. Nhng nàng
là ngời ý thức đợc nhân phẩm của mình
nên nàng đau uất trớc cảnh đời ngang
trái. (Đau vì cịn nghĩ đến “Nỗi mình”
tình duyên dang dở).


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

lời? Nếu không nhận ra tại sao nàng lại
đợc gọi là “Thông minh vốn sẵn tính
trời”?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi Đối với bọn bn ngời tác giả
có thái độ gì? Thể hiện qua cách miêu tả
nh thế nào?


GV hỏi Thái độ của Nguyễn Du đối với
những thế lực ng tin ra sao?


Thân lơn bao quản lấm ®Çu


Tấm lịng trinh bạch từ sau xin chừa”
GV hỏi: Đối với những nạn nhân của xã
hội đó nh Vơng Thúy Kiều thì Nguyễn
Du có thái độ ra sao?


“ Trải qua một cuộc bể dâu



Nhng iu trông thấy mà đau đớn
lịng”


GV hỏi: Đoạn trích giúp em cảm nhận
đợc gì?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


ngê cđa M·.


+ Kiều có thể nhận ra: Nhng do hoàn
cảnh bắt buộc: “Cũng liều nhắm mắt đa
chân. Để xem con tạo xoay vần đến
đâu”.


<i><b> 3. Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn</b></i>
<i><b>Du</b></i>.


- Khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bon
buôn ngời:


+ Cái nhìn mỉa mai, châm biếm.
+ Đả kích ngầm.


- T cáo thế lực đồng tiền chàn đạp lên
con ngời. “T<i>iền lng sn cú vic gỡ cng</i>
<i>xong</i>



+ Biến nhan sắc thành mãn hµng.


+ Kẻ táng tận lơng tâm thành mãn
nguyện tự đắc.


+ TiÒn vµ qun thµnh søc m¹nh hđy
diƯt.


- Thể hiện niềm thơng cảm sâu sắc trớc
thực trạng con ngời, bị hạ thấp nhân
phẩm, bị chà đạp -> Nhng bất lực, cũng
đành nuốt nớc mắt nh Kiều.


<b>III. Tæng kÕt.</b>
<i>1. Néi dung:</i>


- Bức tranh hiện thực về XHPK đồng
thời thể hiện tấm lòng nhân đạo của ND.
Tác giả đã phơi bầy, lên án thực trạng xã
hội xấu xa, con ngời bị biến thnàh món
hàng, đồng tiền và quyền lực có thể chà
đạp lên tt c.


<i>2. Nghệ thuật:</i>


- Tả thực, khắc họa nhân vật qua dáng
điệu cử chỉ.


<b>D. Hớng dẫn về nhà.</b>



- Học thuộc lòng đoạn trích. Chuẩn bị tiết 38
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.






.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy : 14 tháng 10 năm
2009
<b>Tiết 38 </b>


<b>Lục Vân Tiªn cøu KiỊu Ngut Nga</b>


<i><b> </b><b>(</b><b>Trích Lục Vân Tiên)</b><b> </b><b>- Nguyễn Đình Chiểu </b><b></b></i>


<b>-A. Mc tiờu cn đạt.</b>
<i>Giúp Học sinh:</i>



- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Qua đoạn trích, phân tích nhân vật Lục Vân Tiên


<b>B. Chn bÞ. </b>


Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học. </b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: Khởi động.</i>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hỡnh thc: Vn ỏp.</i>


<i>- Nội dung: </i>Đọc thuộc lòng đoạn trích MÃ Giám Sinh mua Kiều. Cảm nhận của
em về nhân vật T.Kiều qua Đoạn trích này


<i> - Yêu cầu: </i>Học sinh tự thể hiện.
<i>* Bài mới:</i>


Cố thủ tớng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu


“<i>Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thờng, nhng thoạt nhìn cha</i>
<i>thấy sáng, song càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nớc vĩ</i>
<i>đại của nhân dân miền Nam thế kỉ XX - là một trong những ngôi sao nh thế</i>”
Học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn tìm hiểu



chung


Học sinh đọc chú thích


GV hỏi Từ cuộc đời của NĐC em đánh
giá nh thế no v con ngi ny?


Giáo viên bổ sung mở réng


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hái H·y nêu một vài nét về sự
nghiệp văn ch¬ng cđa Ngun Đình
Chiểu ?


Hc sinh c lập suy nghĩ, giỏo viờn
cht


Đặc điểm kết cấu và tính chất truyện có
gì khác so với T.Kiều ? (Giáo viên bỉ
sung)


Học sinh đọc tóm tắt tác phẩm
một HS đọc tóm tắt lại


Tác phẩm là một thiên tự truyện, em
hãy tìm những tình tiết của truyện
trùng với cuộc đời của NĐC ?



GV hái Sự khác biệt ở cuối truyện có ý
nghĩa gì ?


Hc sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


<b>Hoạt động 3:</b> Hớng dẫn đọc và phân
tích đoạn trích


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Tác giả:</b></i> (1822 - 1888), quª ë làng
Tân Thới, Tỉnh Gia Định.


- L ngi có nghị lực chiến đấu để sống
và cống hiến cho đời (gặp nhiều bất
hạnh nhng vẫn vt qua c)


- Có lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất
chống ngoại xâm


<i><b>2. Tác phẩm</b></i><b>: Lục Vân Tiên (</b><i><b>2082 câu</b></i>)
- Là tác phẩm xuất sắc nhất của ông
- Là truyện thơ Nôm: - 1854 - trớc khi
thực dân Pháp xâm lợc


- Kt cấu chơng hồi: Với mục đích
truyền bá đạo lí làm ngời


- Đặc điểm thể loại: truyện kể hơn là để


đọc -> chú trọng hành động nhân vật
<i><b>3. Tóm tắt tác phẩm</b>:</i> 4 phần


- Lục vân Tiên đánh cớp cứu Kiều
Nguyệt Nga


- Lôc Vân Tiên gặp nạn mà vẫn giữ lòng
chung thuỷ


- Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
gặp lại nhau


=> Tác phẩm một thiên tự truyện


- Phần cuối: nói lên ớc mơ và khát vọng
cháy bỏng của nguyễn Đình Chiểu


<i><b>4. Vị trí đoạn trích</b></i>: thuộc phần đầu (Từ
câu 123 180)


<b>II. Phân tích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hc sinh đọc và nêu đại ý đoạn trích.
Qua đoạn trích em hãy cho biết Lục
Vân Tiên đã làm đợc những việc gì ?
Tính cách của chàng thể hiện ở những
hành động nào ?


GV hỏi Lục Vân Tiên đã hành động
chống bọn ác nào ?



Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi Vân Tiên đã gặp bọn cớp trong
hồn cảnh nào ? Lí do đánh cớp?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt.


GV hỏi Vân Tiên đánh cớp nh thế nào ?
Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật
Lục Vân Tiên ?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi: Những ngời Vân Tiên đứng ra
bảo vệ là ai?


Học sinh độc lập suy nghĩ, giáo viên
chốt


GV hỏi: Em cảm nhận đợc gì về Vân
Tiên qua những hành động trên và từ
chối lời đề nghị trả ơn của KNN ?
Học sinh bộc lộ. Giáo viên định hớng
chốt.


thi gặp bọn cớp, chàng đánh tan và cứu


đợc KNN, Nguyệt Nga cảm kích muốn
tạ ơn chàng nhng Vân Tiên từ chối
<i><b>1. Nhân vật Lục Vân Tiên</b></i>:


Hành động tiêu diệt kẻ ác:


- Bọn Phong Lai - lũ giặc cớp chuyên
nghiệp, đông quõn, nhiu lớnh, bt nhõn
phi ngha.


- Hoàn cảnh Vân Tiên: 16 tuổi, vốn chỉ
là học trò quen với bút nghiên sách vở,
đang chuẩn bị đi thi.


- Lớ do ỏnh cớp: Thấy dân chạy loạn ,
hỏi thăm, biết có giặc cớp, xông vào
đánh.


- Nổi giận lôi đình, tả đột hữu xơng -> là
anh dũng (không nghĩ đến bản thân,
quyết chiến đấu tiêu diệt cái ác), ngời có
tài năng (tiêu diệt đợc bọn cớp chuyên
nghiệp, hùng mạnh) ngời có nghĩa khí
(vì bênh vực kẻ yếu một việc nghĩa
-mà sẵn sàng xả thân). Đó là một Triệu
Tử Long thứ hai:


* Hành động bảo vệ dân lành:


- Dân chúng phải chạy loạn và KNN


những ngời không quen biết nhng đang
bị bọn cớp tấn công .


- Xö sù:


+ Thấy ngời đợc cứu là phụ nữ -> khơng
lợi dụng.


+ Thấy chị em KNN than khóc -> tìm
cách an ủi, thăm hỏi ân cần , động viên
+ Đợc đề nghị trả ơn -> từ chối


-> Lục Vân Tiên là con ngời chính trực,
hào hiệp, nhân hậu trọng nghĩa, có cách
hành xử của các bậc hảo hán => Lục
Vân Tiên là một hình ảnh đẹp, hình ảnh
lí tởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và
-ớc vọng đem đến xã hội cơng bằng.
Hoạt động 3: Phân tích nhân vật Kiều


Ngut Nga.


Giáo viên hỏi: Hình ảnh KNN ở đây
đ-ợc khắc hoạ chủ yếu qua chi tiết nào?
Giáo viên hỏi: Chân dung KNN đợc tác
giả giới thiệu nh thế nào? Bằng những
hình ảnh nào? Nghệ thuật gì?


Học sinh bộc lộ. Giáo viên định hớng
chốt.



Giáo viên hỏi:Qua những ứng xử đó em
cảm nhân đợc những nét đẹp nào trong
tâm hồn KNN ?


Học sinh bộc lộ. Giáo viên định hớng
chốt.


Giáo viên: Nét đẹp tâm hồn đó đã làm
cho hình ảnh KNN chinh phục đợc tình
cảm yêu mến của nhân dân, những con
ngời bao giờ cũng rất xem trọng ơn
nhgiã "Ơn ai một chút chẳng quên"


2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga
- Lời thoại đáp lời Vân Tiên
- Chân dung KNN:


+ Gia đình: Cha làm quan, đang đến chỗ
cha đề lấy chồng.


+ RÊt hiĨu ¬n nghĩa to lớn của Vân Tiên
với mình: Cứu mạng, bảo toàn phẩm
hạnh .


+ Xng hô trân trọng, khiêm nhờng:
Quân tử, liên thiếp, xin lạy, xin tha .
-> Cách nói năng văn vẻ dịu dàng, mực
thớc.



+ Rất băn khoăn bối rối vì hoàn cảnh
hiện tại không thể trả ơn


+ Chõn thnh mời Vân Tiên về nhà để
trả ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết


Gi¸o viªn hái: Em cã nhËn xÐt g× về
nghệ thuật miêu tả nhân vật qua đoạn
trích ?


Hc sinh bộc lộ. Giáo viên định hớng
chốt.


Giáo viên hỏi: Đặc điểm này gần giống
với loại truyện nào mà em đã học Em
có nhận xét gì về ngơn ngữ của tác giả
trong đoạn trích ?


Học sinh bộc lộ. Giỏo viờn nh hng
cht.


Giáo viên hỏi: Cảm nhận của em sau
khi học xong đoạn trích


Hc sinh c to ghi nhớ SGK
2. Ghi nhớ: SGK


III. Tæng kÕt


1. Nghệ thuật:


* Nghệ thuật miêu tả nhân vật:


- Khụng chỳ trọng đến ngoại hình, nội
tâm .


- Chủ yếu mơ tả qua hnh ng, c ch,
li núi


-> Đây là cách khắc hoạ tính cách nhân
vật của truyện cổ dân gian


* Ngôn ngữ ngời kể chuyện


- Mc mc, bỡnh dị, mang tính chất khẩu
ngữ, màu sắc Nam Bộ -> có khả năng
phổ biến rộng rãi trong nhân dân lao
động Nam Bộ.


- Ng«n ngữ thơ đa dạng phù hợp víi
diƠn biÕn t×nh tiÕt.


- Lời đối thoại của Vân Tiên với cớp thì
đầy phẫn nộ, cịn bọn cớp thì hống hách,
kiêu căng.


- Lời đối thoại của Vân Tiên với KNN
thì mềm mỏng, xúc động chân thành.
<b>D. Hớng dn v nh.</b>



- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Chuẩn bị tiết 40.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.






.




Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy : 14 tháng 10 năm
2009
<b>Tiết 39 </b>


<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyện


- RÌn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự
sự


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò</b>
- SGK, SGV, bảng phụ


<b>C. T chc các hoạt động dạy - học </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hình thức: Vn ỏp.</i>


<i>- Nội dung:</i> - Miêu tả có vai trò nh thế nào trong văn tự sự ?
- Đối tợng miêu tả trong văn bản tự sự là những yếu tố nào ?
<i>- Yêu cầu:</i> Học sinh tự thể hiện.


<i>* Giới thiệu bài mới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

cảnh ngụ tình. Vậy miêu tả nội tâm có vai trò nh thế nào trong văn bản tự sự bài
học bài học hôm nay chóng ta sÏ t×m hiĨu.


phong phú: cảnh vật, ngoại hình nhân
vật -> ta có thể quan sát c trc tip,
cm nhn c bng giỏc quan.



- Miêu tả nội tâm: suy nghĩ, tình cảm,
diễn biến của tâm trạng -> ta không
quan sát mét c¸ch trùc tiếp mà cảm
nhận gián tiếp thông qua tình huống,
hoàn cảnh nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Häc sinh chn bị bài tập 3.
- Soạn bài: Lục Vân Tiên gặp nạn.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.






.




Ngày soạn: 12 tháng 10 năm 2009


Ngày dạy : 14 tháng 10 năm
2009
<b>Tiết 40</b>


<b>Miờu t ni tõm trong vn bản tự sự</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Hiểu đợc vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại
hình trong khi kể chuyn


- Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự
sự


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò</b>
- SGK, SGV, bảng phô


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:Lồng trong luyn tp</i>
<b>Hot ng 2.T chc luyn tp</b>


<b>II. Luỵện tập.</b>
Bài 1.


? Tìm câu thơ miêu tả chân dung bên ngoài của MÃ Gám Sinh (10 câu).
? Đoạn thơ miêu tả nội tâm Kiều? (4 câu).


? Viết thành văn xuôi.



- Xỏc định sự việc, nhân vật chính, miêu tả nhân vật tiến trình Mã Giám Sinh ma
Kiều nh thế nào?


- Ng«i kể: Số 1 (Kiều) hoặc số .


- Nhân vật chính: MÃ Giám Sinh -> miêu tả vẻ ngoài.
- Miêu tả néi t©m Thóy KiỊu.


Học sinh viết - trình bày trong 5 phút – lớp nhận xét - Giáo viên đọc on mu.
Bi 2.


- Ngôi kể: Số 1 (Kiều).
- Trình tự:


+ Kiều mở toà án xét xử.


+ Cho mời Thúc Sinhvào (tả hình ảnh Thúc Sinh).
+ Kiều nói với Túc Sinh nh tÕ nµo -> …


+ Nãi víi Thóc Sinh vỊ Ho¹n Th ra sao.


+ Kiều mời hoạn Th đến và chào tha nh thế nào?
+ Kiều nói với Hoạn Th nhng gỡ?


+ Hoạn Th bào chữa ra sao?


Hc sinh vit đoạn văn trình bày trong 5 phút - giáo viên nhận xét, đọc đoạn mẫu.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Học sinh làm bài tập 3.



- Soạn bài: Lục Vân Tiên gặp nạn.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>




.






.






.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 14 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy : 17 tháng 10 năm
2009
<b>Tiết 41</b>


<b>Lục Vân Tiên gặp nạn</b>



<i> (Trớch <b>Lục Vân Tiên</b>) </i><b>- Ngyễn Đình Chiểu</b><i><b></b></i>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>



<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện - cái ác trong đoạn thơ,
nhận biết đợc thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những ngời lao
động bình thờng.


2. Kĩ năng : Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn
từ trong đoạn trích.


3. Thái độ : Cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ ngời gặp nạn.
<b>B. Chuẩn bị của thy trũ:</b>


- Truyện Lục Vân Tiên.


<b>C. T chc cỏc hot động dạy - học </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i>- Nội dung:</i> - Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cớp? Cảm nhận của em
về nhân vật Lc Võn Tiờn?


<i>- Yêu cầu:</i> Học sinh tự thể hiện.


<i>* Giới thiệu bài mới:</i> Giáo viên tóm tắt chuyện ë bµi tríc.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hớng dẫn tìm hiu chung



về đoạn trích.


- Giỏo viờn hng dn c một Học
sinh đọc - nhận xét.


- Giáo viên đọc mẫu.


Gv hỏi. Đoạn trích kể sự việc Lục Vân
Tiên gặp nạn nh thế nao? Tìm chủ đề
của đoạn trích? Tìm bố cục của đoạn
trích.


Học sinh độc lập suy nghĩ trả lời. Giáo
viên chốt.


<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn học - phân tích
đoạn trích.


Học sinh đọc 8 câu đầu- Giáo viên gải
thích tình cảnh thầy trò Lục Võn Tiờn
rt bi ỏt


Gv hỏi Trịnh Hâm quyết tình hÃm hại
Vân Tiên là v× sao?


Học sinh phát biểu Giáo viên bình.
Gv hỏi Hắn đã lên kế hoạch và hành
động nh thế nào?


Gv hỏi Phân tích những hành động táo


bạo và tâm địa của hắn với bạn.


Gv hái NhËn xÐt g× vỊ đoạn thơ tự sự
này?


Hc sinh đọc doạn cịn lại.


Gv hỏi: Cảnh Ngữ ơng và cảnh gia đình
chữa chạy cho Lục Vân Tiên đợc tác giả
miêu tả nh thế nào? Nhịp thơ ra sao?
Học sinh trả lời, giáo viên chốt.


Gv hỏi Phân tích hai câu "Hối con … hơ
mặt mày" để làm rõ điều đó.? Sau khi
Vân Tiên tỉnh lại Ng ông đã nói với
chàng nh thế nào?


<b>I. T×m hiĨu chung.</b>
1. §äc: DiƠn c¶m.
2. Chó thÝch: SGk.
3. Bè cơc:


+ 8 câu thơ đầu: Hành động tội ác của
Trịnh Hâm.


+ Đoạn sau: Miêu tả việc làm nhân đức
cùng cuộc sống trong sạch, nhân cách
cao cả của Ng ông.


- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái


ác.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Tâm địa và hành động độc ác của</b></i>
<i><b>Trịnh Hâm.</b></i>


- Động cơ: Đố kị, ganh ghét tài năng, lo
cho đờng tiến thõn ca mỡnh.


- Kế hoạch: Phân tán thầy trò Vân Tiên
(khi chàng bị mù) => tội ác ngấm vào
máu.


- Hnh động: Đẩy chàng xuống nớc rồi
giả vờ kêu cứu -> hành động bất nhân,
bất nghĩa hại ngời hại bạn trong cảnh bơ
vơ.


=> Hành động có toan tính, âm mu kế
hoạch sắp đặt kĩ lỡng, chặt chẽ -> Tình
tiết sắp xếp hợp lí, diễn biến hành động
nhanh gọn


<i><b>2. ViƯc lµm cđa Ng «ng.</b></i>


- Ng «ng vít Vân Tiên, cả nhà chạy
chữa cho chàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Hc sinh độc lập suy nghĩ, trả lời. Giáo


viên chốt.


Hãy đọc đoạn cuối và phân tích cảm
nhận ca em v cuc sng ú ca nhõn
dõn chi.


Giáo viên b×nh.


Gv hỏi Em hiểu đợc gì về tình cảm của
tác giả qua việc xây dựng nhân vật này?
* Tác gi<i>ả: Gửi gắm khát vọng niềm tin</i>
<i>về cái thiện, con ngời lao đơng bình </i>
<i>th-ờng -> quan điểm nhân dân rất tiến bộ</i>
<i>vì cái xấu, cái ác thờng lẫn sau mũ cao</i>
<i>áo dài, còn cái tốt đẹp ở bền vững ở</i>
<i>những ngời nghèo nhân hậu vị tha.</i>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hớng dẫn tổng kết.</b></i>


Gv hỏi Trình bày những cảm nhận của
em về giá trị nhân vật? Đọc đoạn thơ
giàu cảm xúc em cho là hay nhất? Khái
quát nội dung đoạn trích.


Hc sinh c ghi nh.


- Cõu th mc mạc, kể lại sự việc một
cách tự nhiên, gợi tả đợc mối chân tình
của gia đình Ng ơng với ngời bị nạn…
- Ng ơng nói với Vân Tiên: "



+ Mời chàng ở lại -> Tấm lòng hào hiệp
sẵn lòng cu mang => sự độ lợng bao
dung nhân ái khơng tính tốn. "Dốc
lịng…há chờ".


<i>* Cc sèng cđa Ng «ng.</i>


- Trong sạch, ngồi vịng danh lợi, tự do
phóng khống, bầu bạn với thiên nhiên,
đầy ắp niềm vui bởi ngời lao động tự do
làm chủ mình "Rày doi … chơi trăng".
<b>III. Tổng kết:</b>


<i>1. Nghệ thuật:</i> Ngơn ngữ bình dị, giàu
cảm xúc, hình ảnh khống đạt.


<i>2. Nội dung: </i>Sự đối lập Thiện và ác
giữa nhân cách cao cả và toan tính thấp
hèn -> gửi gắm lịng tin tình cảm với
nhân dân lao động.


<b>Hoạt động 4:</b><i><b> Luyện tập.</b></i>


- Học sinh làm bài tập ở phần (tập SGK - trang 121).
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Học thuộc đoạn th¬.


- Lập dàn ý: Phân tích nhân vât Ng ơng và Trịnh Hâm qua đoạn trích.
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng phần Văn.



<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




………
…<i><b>.</b></i>
Ngày soạn 16 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 19 tháng 10 năm


2009
<b>Tiết 42</b>


<b>Chơng trình địa phơng phần văn.</b>

<b>Quê hơng</b>



<b> (Hồ Dzếch)</b>
<i><b>A. </b></i><b>Mục tiêu cần đạt</b><i><b>:</b></i>


<i>Gióp Häc sinh:</i>



- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những tác
giả và một số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về dịa phơng mình.


- Bớc đầu biết cách su tầm tìm hiểu về tác giả, tác phâm văn học ở địa phơng.
- Hiểu tình yêu quê hơng sâu nặng của tác giả Hồ Dzếch.


<b>B</b><i><b>. </b></i><b>Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- SGK chơng trình đại phơng


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>* Bài cũ :</b>


- Hình thức : Vấn đáp


- Nội dung : Hãy cho biết một số tác giả ngời Thanh Hố hoặc đọc thuộc
lịng một bài thơ viết về q hơng Thanh Hố mà em biết.


- Yªu cầu : Học sinh tự bộc lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Hôm nay chúg ta tìm hiểu về một vùng quê - Vùng quê Thanh Hoá, qua văn bản
Quê hơng của nhà th¬ Hå DzÕch.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh tìm</b>


hiĨu chung


Giáo viên hỏi : Em hãy cho biết đôi nét
về nhà thơ Hồ Dzếch.



Học sinh độc lập suy nghĩ, trả lời. Giáo
viên chốt.


Giáo viên hỏi : Em hãy nêu những tác
phẩm chính của Hồ Dzếch ? Chủ đề
sangs tác chính ?


Học sinh độc lập suy nghĩ, trả lời. Giáo
viên chốt.


<i><b>Hoạt động 2 </b>: </i>Hớng dẫn học sinh phân
tích văn bản.


Giáo viên hỏi : Đây là hình ảnh một
vùng quê gắn với đời sống nông nghiệp
trớc năm 1945. Hãy so sánh hình ảnh
nơng thơn Thanh Hoá ngày nay để thấy
những nét giống và khác nhau ?


Häc sinh tù béc lô. Giáo viên giảng
thêm và chốt.


Giỏo viờn hi : Hỡnh nh quờ hơng hiện
lên trong tâm trí của tác giả nh thế nào ?
Ngồi những hình ảnh đó q hơng cịn
gợi nhớ điều gì nơi tác giả ?


Häc sinh tù béc lé. Giáo viên giảng
thêm và chốt.



Giỏo viờn hỏi; Từ cảnh và ngời, ta cảm
nhận đợc cảm xúc gì trong tâm hồn tác
giả?


Häc sinh th¶o ln, tr¶ lêi. Giáo viên bổ
sung và chốt.


<b>I</b><i><b>. </b></i>Tìm hiểu chung
1. Tác giả.


- Hồ Dzếch: Tên thật là Hà Triệu Anh.
(1906-1991)


- Cha: Hồ Kiến Huân. Quảng Đông
Trung Quốc.


- Mẹ: Đặng Thị Vân. Làng Đông Bích,
Quảng Trờng, Quảng Xơng, Thanh Hoá.
2. Tác phẩm.


- Ch©n trêi cị (1942) Truyện
ngắn


- Quê ngoại (1942) Th¬.


- Chủ đề sáng tác: Tình mẹ con,
chất lng cnh Vit nam.


3. Đọc và giải thích từ khó.


<b>II. Ph©n tÝch</b>


1. Hình ảnh q hơng.
- Nhà nhỏ, sơng đào, cầu ao.
- nớc thắm, mây huyền.


=> Khung cảnh bình yên thơ mộng.
GV bình: Quê hơng là một cái gì đó
thiêng liêng. ở đó có con sơng, có cây
cầu và thấp thống những hình ảnh quen
thuộc. Nhân vật chị hiện lên nh một
điểm nhấn để từ cảnh gợi nhớ v ngi.
2. Hỡnh nh con ngi.


- Chị tôi giặt lụa cầu ao.


- Cô bé khăn điều mắt nhung.
-> Những khuôn mặt thân quen trong kí
ức.


3. Cảm xúc của tác gi¶.


- Lịng u q quê hơng đất nớc và
cảnh vật, con ngời. Luôn đau ỏu trong
tõm hn thi nhõn.


4. Nghệ thuật: Thơ lục bát.
<b>III. Tỉng kÕt.</b>


1. Néi dung.


2. NghƯ tht.
<b>D. Híng dÉn häc ở nhà.</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Chuẩn bị bài: Tỉng kÕt tõ vùng.
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




………


.




Ngày soạn 16 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 19 tháng 10 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tng kt t vng</b>



<b>A</b><i><b>. </b></i><b>Mc tiờu cần đạt.</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức :. + Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức
về tự vng đã học từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ …).


2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- Sgk, sgv, Giáo án, bảng phô


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị: </i>KiĨm tra sự chuẩn bị bài của học sinh


<b>Hot ng ca Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức</b>


về từ đơn và từ phức.


GV hỏi: Xét về đặc điểm cấu tạo từ đơc
chia thành mấy loại?


Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
Thế nao là từ phức? Cho ví dụ?
Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?


Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
Học sinh làm bài tâp 2 SGK?


Häc sinh lµm bµi tËp .


<b>Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức</b>
về thnh ng.


GV hỏi: Thành ngữ là gì? Ví dụ.
Học sinh t duy suy nghÜ, tr¶ lêi.


Xác định thành ngữ, tục ng gii thớch
ngha?


Giáo viên lu ý cho Học sinh:


* Thnh ngữ thờng là một ngữ cố định
bổ thị một khái niệm, có giá trị tơng
đ-ơng với một từ, đợc dùng nh một từ có
sẵn trong kho từ vựng.


- <i>Mẹ trịn con vng </i>= tốt đẹp, trọn vẹn.
- <i>ăn cháo đá bát</i> = tráo trở, bội bạc.
* Tục ngữ: là một câu tơng đối hồn
chỉnh biểu thị một phán đốn, hoặc một
nhận định.


Bµi tËp 3, 4 Häc sinh lµm theo nhãm.


<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>


<b>- Từ: </b>


+<i><b>Từ đơn</b></i>: Là từ chỉ gồm một tiếng.
+<i><b>Từ phức</b></i>: Là từ gồm 2 hoặc nhiều
tiếng.


<b>- Tõ phøc: </b>


+<i><b> Từ ghép</b></i>: là từ đợc tạo cách ghép các
tiếng có quan hệ v ý.


<i><b>+ Từ láy</b></i>: gồm những từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng.


<i>Bài tập 2: </i>


a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tơi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đa đón,
nh-ờng nhịn, rơi rng, mong mun.


b, Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa
xôi, lấp lánh.


<i>* Bài tập: </i>


a, Gim nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp,
nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.


b, Tăng nghĩa: nhấp nhô, sach sành
sanh, sát sàn sạt.



<b>II. Thành ngữ:</b>
* Thành ngữ:


- L loi cm t cú cấu tạo cố định biểu
thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn
trực tiếp từ nghĩa đen của các từ ngữ tạo
nên nó nhng thêng th«ng qua pÐp
chun nghÜa nh Èn dơ, so sánh.


<i>Bài tập 2: </i>
- Thành ngữ:


+ <i>ỏnh trống bỏ dùi </i>(làm việc không
đến nơi đến chốn).


+ <i>Đợc voi địi tiên</i>: lịng tham vơ độ, có
cái này địi hỏi cái khác.


+ <i>Nớc mắt cá sấu</i>: hành đông giả rối,
đ-ợc che đậy một cách tinh vi.


- Tơc ng÷:


+ “<i>Gần mực thì đen gần đèn thì rạng</i>”:
Hồn cảnh sống, môi trờng xã hội có
ảnh hởng quan trọng đến việc hình
thành và phát triển nhân cách của con


ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>t-Hoạt động 3: Hệ thống hố kiến thức</b>
về nghĩa của từ.


GV hái: NghÜa cđa từ là gì? Ví dụ.
Học sinh t duy suy nghĩ, trả lời.
Gaío viên chốt.


Học sinh trả lời câu hỏi 2, 3.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>Hệ thống hoá kiến thức về
từ nhiều nghĩa và hiện tuợng chuyển
nghĩa của t


Học sinh t duy suy nghĩ, trả lời.


Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của
từ.


Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào lµ ngh· chun?


Giáo viên: - trong từ chỉ có 1 nghĩa nhất
định.


- Tuy nhiên ở một số trờng hợp từ có thể
đợc hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc +
nghĩa chuyn.



Học sinh làm bài tập 2.


ơng ứng.
Bài tập 3:


- Chó cắn áo rách, chuột sa chĩnh gạo.
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra dây muống
<b>III. Nghĩa của từ:</b>


1. Ngha của từ là nội dung (sự vật, tính
cách, hành động, quan h) m t biu
th.


2. - Cách giải thích a là hợp lí.
- Cách giải thích b là cha hợp lí.


- Cách giải thích c có sự nhầm lẫn giữa
nghĩa gốc và nghĩa chuyển.


- Cách giải thích a là sai.


3. Cách giải thích b là đúng, vì dùng từ
"rộng lợng" định nghĩa cho từ "độ lợng"
(gt bằng từ đồng nghĩa), phần cịn lại là
cụ thể hố từ rộng lợng.


<b>IV. Tõ nhiÒu nghÜa và hiện tợng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ.</b>


1. Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.


VD: - Từ 1 nghĩa: Xe đạp, máy nổ…
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
2. Chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa.


* Trong tõ nhiÒu nghÜa cã:


- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: đợc hình thành trên cơ
sở của nghĩa gốc.


<i>2. Bµi tËp:</i>


- Từ "hoa" đợc dùng theo nghĩa chuyển
-> nhng không phai là hiện tợng từ
nhiều nghĩa.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ: </b>


- Lập bảng hệ thống hoá các kiến thức Tiếng Việt đã học.
<b>E. Rút kinh nghim:</b>




.







.






.




Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 21 tháng 10 năm


2009
<b>Tiết 44</b>


<b>Tng kt t vng</b>


<b>A</b><i><b>. </b></i><b>Mc tiêu cần đạt.</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức :. + Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức
về tự vng đã học từ lứp 6 -> 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ …).


2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
3. Thái độ : Học tập nghiêm tỳc.


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- Sgk, sgv, Giáo án, b¶ng phơ



<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>- Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i>- Nội dung:</i> Thế nào là thành ngữ. Thành ngữ và tục ngữ khác nhau nh thế nào?
<i>- Yêu cầu:</i> * Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh. * Tục ngữ: là một câu tơng đối hồn chỉnh biểu thị một phán đốn,
hoặc một nhận định.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Luyện tập từ đồng âm.


Học sinh nhắc lại khái niệm từ đồng
âm? Cho ví dụ?


Phân biệt hiện tơng từ đồng âm với từ
nhiều nghĩa.


Giáo viên lấy ví dụ để phân tích.
Học sinh làm bài tập 2.


<b>Hoạt động 2</b><i>: </i>Tổ chức ôn luyện từ đồng
nghĩa.


Học sinh ôn tập khái niệm từ ng
ngha.


Học sinh làm bài tâp SGK.



<b>Hot ng 3:</b><i><b> Ôn tập về từ trái nghĩa.</b></i>
Giáo viên hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa?
cho ví dụ?Từ trái nghĩa thờng đợc sử
dụng trong những trờng hợp nào?


Häc sinh lµm bµi tËp 2.


<b>Hoạt động 4</b><i><b>: Ơn tập tốc độ khái quát</b></i>
<i><b>của nghĩa từ ngữ</b></i>


Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ? Ví dụ?Thế nào là từ ng ngha
rng? Ngha hp?


Giáo viên chép vào bảng phụ bài 2 SGK
lên bảng. Học sinh lên ®iÒn


<b>V. Từ đồng âm.</b>


<i>1. Từ đồng âm:</i> Là những từ giống nhau
về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.


VD: Đờng kính, đờng làng


* HiƯn tỵng nhiỊu nghÜa: mét tõ cã chøa
nhiỊu nÐt nghÜa k¸c nhau.


* Hiện tợng đồng âm: Hai hoặc nhiều từ


có nghĩa rất khác nhau.


<i>2. Bµi tËp :</i>


a, Lá1: gốc ->lá 2 - nghĩa chuyển.
=> Hiện tợng từ nhiều nghĩa.
b Từ đờng 1, 2 là từ đồng âm.
(Nghĩa 2 từ này khác xa nhau).
<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>


* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.


Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Bài tập:


C©u 2 chän d.
C©u 3: Xuân = tuổi.


Dựa trên cơ sở: Xuân là từ chỉ mùa trong
một năm khoảng thời gian tác giả ứng
với mét ti.


-> LÊy bé phËn thay cho toµn thĨ -> một
hình thức chuyển nghĩa theo phơng thức
hoán dụ.


- Từ xuân: Thể hiện t tởng lạc quan của
tác giả. Tránh lỗi lặp từ.



<b>VII. Từ trái nghĩa:</b>


<i>1. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa</i>
<i>trái ngợc nhau.</i>


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu
cỈp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối,
tạo các hình tợng tơng phản, gây ấn tợng
mạnh.


-> Lời nói thêm sinh đơng.


<i>2. Bài tập.</i>Cặp từ trái nghĩa: Xấu - đẹp,
xa - gần, rộng - hẹp.


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghã từ ngữ.</b>
* Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái
quát hơn) nghĩa của từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm
phạm vi của một số từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa ngữ của từ đó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ


khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Hoạt động 5:</b><i><b> Hệ thống hoá kin thc</b></i>
<i><b>v t vng.</b></i>


Nêu khái niệm về trờng từ vựng? Cho ví
dụ?


Học sinh làm bài tập SGK.


lại và có nghĩa hẹp.
* Bài tập:


<b>IX. Trờng từ vựng:</b>


* Là tập hợp những tõ cã Ýt nhÊt mét nÐt
chung vỊ nghÜa.


* Bµi tËp 2: Nớc: Tắm, bể.


Tác dụng: Dùng hai từ trờng từ vựng góp
phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói
-> có sức tố cáo mạnh mẽ hơn


<b>D. Hớng dẫn học ë nhµ: </b>


- Lập bảng hệ thống hố các kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Chuẩn bị tiết 45.


<b>E. Rót kinh nghiệm:</b>





.






.






.




Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 21 tháng 10 năm


2009
<b>Tiết 45</b>


<b>Tr bi tp lm vn s 2.</b>


<b>A. Mc tiờu cn t.</b>


- Ôn lại những về văn bản tự sự.



- Biết vận dung nhữn kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
mêu tả với cảnh vật, con ngời.


- Rèn kĩ năng dùng từ, diễn đạt, trình bày.
<b>B</b><i><b>. </b></i><b>Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Giáo viên nhận xét chung bài làm của Học sinh.</b></i>


- Về kiểu bài: Có đúng là văn tự khơng? Sử dụng các yếu tố miêu tả có hợp lớ
khụng?


- Về cấu trúc: Đủ 3 phần.


- V ni dung: Đảm bảo tính liên kết.
- Về hình thức: Trình bày sạch đẹp.


- Kết quả 9B giỏi: Khá Trung bình Yếu
<b>Hoạt động 2:</b>


- Giáo viên cho Học sinh đọc, nhận xét một số bài làm của Học sinh ở 3 mức độ:
Giỏi, khá, yếu.


<b>Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i>


- Học sinh trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm.
<b>Hoạt động 4:</b>


- Giáo viên chốt lại 1 số vấn đề có liên quan đến kiến thức, kĩ năng.
- Chuẩn bị cho bài viết số 3.



<b>D. Híng dÉn về nhà.</b>
- Xem lại bài viết.
- Chuẩn bị tiết 46.
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




………


.




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày dạy 25 tháng 10 năm
2009


<b>Tiết 46 </b>


<b>Đồng chÝ</b>




<i><b> - Chính Hữu - </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức :. - Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng
đội và hình ảnh ngời lính cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ. Nắm đợc đặc sắc
nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giàu ý
nghĩa biu tng.


2. Kĩ năng : - Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật, các
hình ảnh trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức
bay bổng.


3. Thỏi : Yêu quý và học tập theo anh bộ đội cụ H.
<b>B. Chun b:</b>


- Chân dung Chính Hữu.
- Bài hát Đồng chÝ.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>- Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i>- Néi dung:</i> §äc thc 6 câu cuối "<i>Lục Vân Tiên gặp nạn</i>" phân tích cuộc sống
của ông chài.


<i>- Yờu cu:</i> Hc sinh c thuc lòng.


3. Giới thiệu bài mới.


Viết về ngời lính trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp, thơ ca
cách mạng Việt Nam có cả một đội ngũ các cây bút lùng hậu. Chính Hữu là một
trong só đó và bài thơ "Đồng chí" của ơng có chỗ đứng danh dự. Bài thơ "Đồng
chí" là một trong những bài thơ đặc sắc viết về anh bộ đội Cụ Hồ trong 9 năm
kháng chiến chống Pháp với vẻ đẹp tình đồng đội, đồng chí cao cả và thiêng liêng
đợc thể hiện bằng sự kết hợp hài hoà giữa cảm hứng lãng mạng và hiện thực.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Hớng dẫn tìm hiểu chung


Dùa vµo chó thÝch SGK em h·y giíi
thiƯu vµi nét chính về tác giả?


Học sinh ph¸t biĨu - Gi¸o viên bổ
sung, nhấn mạnh.


Hon cảnh ra đời của bài thơ "Đồng
chí"?


Giáo viên giới thiệu thêm về hồn cảnh
ra đời, và tình hình văn học ở thời kì
này (much 1, 2 lu ý SGK).


Một học sinh đọc - Giáo viên đọc mẫu
- hớng dẫn đọc - một học sinh đọc lại.
Kiểm tra việc nm chỳ thớch ca hc
sinh.



Giáo viên gi¶i thÝch chó thÝch "§ång
chÝ".


Hãy xác định thể loại của bai thơ?
Dịng thứ 7 của bai thơ có gì đặc biệt?
(nh một lời khẳng định kết tinh tính
cách của những ngời lính. Nó nh cái
bản lề nối đoạn thơ: Những cơ sở của
tình đồng chí và những biểu hiện của
tình đồng chí).


Từ đó em hãy chỉ ra mạch cảm xúc và
suy nghĩ trong bài thơ đợc triển khai


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Nhà thơ - ngời chiến sĩ.


- Đề tài sáng tác: Viết về ngời lÝnh vµ
chiÕn tranh.


- Thơ ơng giàu hình ảnh, nhiều suy tởng
ngơn từ chọn lọc, cơ đọng.


- T¸c phÈm chÝnh tập: Đầu súng trăng
treo (1966), Tun tËp th¬ ChÝnh Hữu
(1988).


<i>2. Tác phẩm:</i>



- Ra i 1948 - l một trong những bài
thơ thành công suất sắc viết về ngời lính
của văn học kháng chiến chống Pháp.
<i>3. Đọc:</i>


- Nhịp chậm -> cảm xúc đợc lắng lại
dồn nén…


- Câu thơ "Đồng chí" -> đọc với giọng
lắng sâu, ngẫm nghĩ.


- C©u cuèi: Giäng ng©n nga.
<i>4. Tõ khã:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nh thế nào trớc và sau dịng thơ đó?
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Hớng dẫn phân tích văn
bản.


Học sinh đọc 6 dòng thơ đầu.


Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu
cho chúng ta biết về điều gì?


Em có nhận xét gì về cấu trúc, cách sử
dụng từ ngữ ở hai câu thơ đầu? Tác
dụng của cách thể hiện ấy?từ đó em
hãy chỉ rõ cái cơ sở, cái gốc làm nên
tình bạn tình đồng chí mà tác giả muốn
gửi gắm ở đây là gì?



Hai câu thơ tiếp theo tác giả đã lí giải
quan hệ của học trớc khi gặp nhau nh
thế nào?


Điều gì đã khiến họ thành "Đơi tri kỉ".
<i><b>Giáo viên bình</b></i>: Tình đồng chí đợc
bắt nguồn từ sự tơng đồng về cảnh ngộ,
cùng với mục đích, lí tởng chung khiến
họ từ mọi phơng trời xa lạ tập hợp lại
trong hàng ngũ quân đội cách mạng và
trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí
đợc nảy sinh từ nhiệm vụ sát cánh bên
nhau trong chiến đấu: "Súng …đầu".
Tình đồng chí đồng đội nảy nở và
thành bền chặt trong sự chan hoà chia
sẻ mọi gian lao cũng nh niềm vui - Đó
là mối tình tri kỉ của những ngời bạn
chí cốt mà tác giả thể hiện bằng một
hình ảnh cụ thể giản đi mà hết sức gợi
cảm: <i>"Đêm rét chung chăn…kỉ</i>". Đây
là một câu thơ hay, cảm động, đầy ắp
kỉ niệm một thời gian khổ - Họ đã trở
thành đôi bạn rất thân thiết, biết bạn
nh biết mình, cùng nhau chia sẻ ngọt
bùi.


Sau câu thơ này nhà thơ hạ một dòng
thơ đặc biệt với hai tiếng "Đồng chí!".
Hãy nêu cảm nhận của em về câu thơ


này?


<i><b>Giáo viên bình</b></i>: Câu thơ chỉ có 1 từ
với hai tiếng và dấu chấm ta tạo một
nốt nhấn, nó vang lên nh một phát
hiện, một lời khẳng định về một tình
cảm rất đỗi thiêng liêng. Đồng thời lại
nh một cái bản lề gắn kết đoạn đầu và
đoạn thứ hai của bai thơ: Âm hởng của
câu thơ mạnh, chắc nh một kết quả tất
yếu của đôi bạn, một sự quy nạp sau
khi đa ra các dữ liệu: Anh - tôi xuất
thân mỗi ngời một miền quê - đó là
những mảnh đất nghèo khó - vốn xa lạ,
chẳng hẹn quen nhau, nhng vì quê
h-ơng đất nớc mà đã gặp nhau, cùng một
mục đích lí tởng, nhiệm vụ chung mà
trở thành đồng đội, và với sự đồng cam
cộng khổ, sát cánh bên nhau trong
chiến đấu, chia sẻ mọi gian lao, niềm
vui trong cuộc sống, họ đã trở thành
bạn tri âm, tri kỉ của nhau là đồng chí


<i>6. Bè cơc:</i>


- 6 câu đầu: Sự lí giải những cơ sở của
tình đồng chí.


- Cịn lại: Những biểu hiện của tình
đồng chí và sức mạnh của tình cảm ấy ở


ngời lính.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Những sự lí giải những cơ sở của</b></i>
<i><b>tình đồng chí.</b></i>


- Hồn cảnh xuất thân của hai ngơi lính:
+ Quê Anh: Nớc mặn đồng chua


+ Quê Tôi: Đất cày lên sỏi đá


=> Đều là những ngời nông dân nghèo.
+ Cấu trúc song hành, đối xứng, cách sử
dụng thành ngữ, tục ngữ, lời thơ bình dị
mộc mạc -> nh chính tâm hồn của họ.
-> Cơ sở, cái gốc của tình đồng chí; sự
t-ơng đồng về cảnh ngộ, đồng cảm, cùng
chung giai cấp xuất thân.


- Quan hệ: Xa lạ + chẳng quen = đôi tri
kỉ (đôi bạn thân thiết):


+ Cùng một mục đích, lí tởng, nhiệm vụ
chung: "<i>Súng bên súng</i>" <i>"đầu sát bên</i>
<i>đầu</i>".


+ Cïng chia ngät sỴ bùi: <i>"Đêm rét</i>
<i>chung tri kỉ</i>".



- "Đồng chí!": Đây là câu thơ:
+ Làm nhan đề


+ Biểu hiên chủ đề, linh hồn của bài thơ.
+ Khẳng định, kết tinh tình cảm giữa
những ngời lớnh.


+ Bản lề nối 2 đoạn thơ.


- <i><b>ng chớ</b></i>: Là tình đồng đội, tình bạn
tri âm, tri kỉ -> tình đồng chí sâu lắng,
thiêng liêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cđa nhau.


Từ đó em hiểu <i>tình đồng chí</i> ở đây là
gi?


Học sinh đọc 10 dịng thơ tiếp theo?
Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh biểu
hiện tình đồng chí?


<i>Giáo viên bình</i>: Hai ngời đồng chí
cùng chung một nỗi nhớ: nhớ ruộng
n-ơng, nhớ bạn thân cày, nhớ gian nhà,
nhớ giếng nớc gốc đa. Hình ảnh nào
cũng thắm thiết một tình quê vơi đầy.
Cách vận dụng ca dao đã đợc Chính
Hữu đa vào thơ rất đậm đà, nói ít mà
gợi nhiều, thấm thía. Ngời lính ra đi đã


để lại những gì gắn bó máu thịt với
mình ở quê nhà, họ ra đi để làm vệc
lớn: Cầm súng đánh giặc để bảo vệ quê
hơng đất nớc. Từ "<i>mặc kệ</i>" ở đây không
phải thể hiện sự vơ tâm, vơ trách nhiệm
với gia đình mà thể hiện sự quyết tâm
mãnh liệt, tình cảm lạc quan cách
mang của ngời lính trẻ. Sự hi sinh tình
nhà cho việc nớc ở đây thật giản di,
xúc động.


Những câu thơ tiếp theo vẫn nói về tình
đồng chí một cách cụ thể, chân thực.
Hình ảnh nào làm em xúc động? Nêu
cảm nhận của em.


(Cấu trúc, hình ảnh thơ?).


Em cú nhn xột gỡ v nghệ thuật diễn
đạt của tác giả trong đoạn thơ này? Tác
dụng của cách diễn đạt đó?


<i>Giáo viên bình</i>: Những ngày đầu
kháng chiến chống Pháp, qn dân ta
trải qua mn vàn khó khăn: Thiếu vũ
khí, quân trang, lơng thực, thuốc
men… Những ngời lính ở đây cũng ra
trận trong những khó khăn chung của
đất nớc: Đói, rét, bệnh tật, sốt rét
rừng… Chữ "<b>biết" -> thể hiện sự nếm</b>


trải, cùng chung chịu gian nan thử
thách. Những câu thơ sóng đơi đối ứng
nhau: Anh với tơi, áo anh … qun tụi


xuất hiện ở đoạn thơ nh


sự kÕt dÝnh,


gắn bó keo sơn tình đồng chí tắm thiết
cao đẹp. Đặc biệt cấu trúc tơng phản:
Miệng cời buốt giá thể hiện sâu sắc lạc
quan cách mạng của hai đồng chí
-Đoạn thơ đợc viết dới hình thức liệt kê,
cảm xúc từ dồn nén bỗng ào lên "<i>thơng</i>
<i>nhau… tay</i>". Tình thơng đồng đội đợc
biểu hiện bằng cử chỉ thân thiết yêu
th-ơng -> anh nắm tay tôi, tôi nắm tay anh
để động viên nhau, truyền cho nhau
những tình thơng và sức mạnh, để vợt
qua mọi thử thách, làm nên chiến
thắng.


Đó là sức mạnh vô địch mà kẻ thù phải
khiếp sợ, đó là cái tình ngời thực tế
nhất, đẹp đẽ nhất,đáng quý nhất của


- Sù cảm thông sâu xa những tâm t của
nhau: "<i>Ruộng nơng anh ra lính</i>".
-> Nỗi nhớ quê hơng thắm thiÕt.



- Cùng nhau chia sẻ gian lao, thiếu thốn
của cuộc i ngi lớnh:


+ áo anh - quần tôi


+ Rách vai vài mảnh vá
+ Miệng cời buốt giá
+ Chân không giµy


-> Những câu thơ sóng đơi, đối ứng
nhau -> Diễn tả sự gắn bó chia sẻ cùng
nhau mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc
sống, chiến đấu.


- Câu thơ: "Thơng bàn tay" -> sự gắn
bó sâu năng và thể hiện sức mạnh của
tình cảm ấy.


<i>3. Bc tranh đẹp về tình đồng chí.</i>


- Cã sù kÕt hỵp hai hoà giữa hiện thực và
chất lÃng mạn:


+ Hiện thực: Thời gian: Đêm khuya
Kh«ng gian:Rõng hoang
s¬ng muèi.


Tình huống: Những ngời
lính cầm súng đứng gác.
-> Gợi lên sự khốc liệt, nghiệt ngã ->


Tình đồng chí đã sởi ấm lịng họ, giúp
họ vợt lên trên mọi gian khổ thiếu thốn
-> ngời chiến sĩ hiện lên với t thế chủ
động trong cuộc chiến u.


+ LÃng mạn: Đầu treo:


Súng - trăng mang ý nghĩa biểu tợng:
Hiện thực - mơ mộng, chiến tranh - hoà
bình, chiến sĩ và thi sĩ


-> Khẳng định ý nghĩa cao cả của cuộc
chiến đấu mà những ngời lính tham gia:
Họ cầm súng chính là để bảo vệ sự bình
yên cho đất nớc, bảo vệ vầng trăng hồ
bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

qn đội ta.


Học sinh đọc đoạn thơ kết.


Nêu cảm nhận của em về ngời lính và
cuộc chiến đấu?


Chính trong hồn cảnh ấy tình đồng chí
đã có ý nghĩa gì?


Em hãy phân tích vẻ đẹp của câu thơ
cuối bài.



Giáo viên bình: (súng- trăng; gần - xa;
hiện thực - trữ tình; chiến sĩ - thi sĩ).
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Hớng dẫn tổng kết.


Theo em vì sao tác giả đặt tên bai thơ
"<i>Đồng chí</i>"?


Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về
hình ảnh anh bộ đội thơi kháng chiến
chống Pháp.


Đặc sắc nghệ thuật của bai thơ.
* Học sinh đọc to ghi nhớ.


đồng đội, vẻ đẹp t tởng hồ quyện hiện
thực và lãng mạn.


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp.</b>
<i>1. Néi dung:</i>


- Đồng chí là tên 1 tình cảm mới, đặc
biệt xuất hiện và phổ biến trong những
năm cách mạng và kháng chiến.


- Học sinh dựa vào ghi nhớ để trả lời
<i>2. Nghệ thuật:</i>


- Chi tiết và hình anh chân thực, giản dị,
cô đọng vừa gợi tả,gợi cảm.



- ThĨ th¬ tù do, lêi thơ giản dị, moọc
mạc, gần gũi


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm vững nội dung bài học.


- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuố bài thơ "§ång chÝ".
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




………


.




<i><b> </b></i>Ngày soạn 20 tháng 10 năm 2009
Ngày dạy 25 tháng 10 năm



2009
<b>Tiết 47.</b>


<b>Bi th v Tiu i xe khụng kớnh.</b>



- Phm Tiến Duật -
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức :. - - Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng
kính cùng hình ảnh những ngời lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi
trong bài thơ.


- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
3. Thái độ : Yêu quý và học tập theo anh bộ đội cụ Hồ.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>
<b>- Bài soạn, sgk</b>


<b>C. T chc cỏc hot ng dy - học </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiÓm tra bài cũ:</i>


? Đọc thuộc bài thơ Đồng chí
3. Giíi thiƯu bµi míi.



- Giáo viên nói về hồn cảnh đất nớc năm 1969, nói về thế hệ thanh niên trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ với những cống hiến, hi sinh và vẻ đẹp của chủ nghĩa
hùng thế hệ "Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc" -> dẫn vào bài.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


Gi¸o viªn hái : Giíi thiƯu mét vµi nét
chính về tác giả Phạm Tiến Duật?


- Giáo viên bổ sung.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Sinh năm 1941, quê ë Phó Thä.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Giáo viên hỏi : Em biết gì về bài thơ
"B<i>ài thơ về tiểu đội xe khơng kính</i>"?
- Giáo viên lu ý một vài nét - bật máy
chiếu.


- Giáo viên hớng dẫn đọc, đọc mẫu, học
sinh đọc.


Giáo viên hỏi Bài thơ đợc làm theo thể
thơ gì? Theo em cảm xúc chủ đạo của
bài thơ là gì? (Hình ảnh chiếc xe khơng
kính và hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe
trên những chiếc xe khơng kính).



<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Giáo viên hỏi Theo em nhan đề bài thơ
có gì khác lạ? Em hiểu 2 từ "Bài thơ" ở
nhan đề này có ý nghĩa gì?


Giáo viên bình về sự độc đáo của nhan
đề bài thơ.


Giáo viên hỏi Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính đã đợc miêu tả nh thế nào
trong bài thơ? Từ hình ảnh những chiếc
xe khơng kính ấy em cú nhn xột gỡ v
hin tng


thơ này?


Học sinh suy nghÜ, tr¶ lời, giáo viên
chốt.


Giỏo viên hỏi Tại sao có thể nói đó là
hình ảnh độc đáo?


Giáo viên bình về sự độc đáo của hình
t-ợng thơ.


- Nó độc đáo vì hình ảnh những chiếc xe
khơng kính mang một sức mạnh thần kì
của một dân tộc đang chiến đấu vì một
quyết tâm sắt đá: "Xẻ dọc Trờng Sơn đi


cứu nớc".


- Thể hiện cuộc chiến đấu đang diễn ra
trên mặt trận vận tải thêm con đờng
Tr-ờng Sơn là vô cùng ác liệt, dữ di.


- Giáo viên chuyển ý.


Hc sinh c din cm hai khổ thơ đầu.
Giáo viên hỏi T thế, cảm giác và tâm
trạng của ngời lái xe đợc hiện lên nh thế
nào? Có gì độc đáo trong cách diễn đạt
này? Học sinh suy nghĩ trả lời. Giỏo
viờn cht.


- Giáo viên bình:


+ Hỡnh nh "giú vo xoa mắt đắng".
+ Hình ảnh "con đờng … tim".
- Học sinh c: kh 3, 4.


Giáo viên hỏi Cách dùng từ "ừ thì" "cha
cần" thể hiện điều gì? Hình ảnh "Bôi
phun … ha ha"


" Ma ngừng … mau thôi"
đã bộc lộ bức chân dung t tởng của ngời
lính nh th no?


- Giáo viên bình:



Hình ảnh "Nhìn nhau ha ha"
và "Ma ngừng gió thôi".


káng chiến chống Mĩ.


- Ông có một chất thơ giàu hiện thực,
chất thơ bay bổng, sôi nổi, ngang tàng,
tinh nghịch.


- ti: Vit v ngời lính, cơ gái TNXP.
- Tác phẩm chính: Lửa đèn, Trờng Sơn
Đông - Trờng Sơn Tây, Bài thơ về tiểu
đội xe khụng kớnh.


<i>2. Tác phẩm:</i>
- 1969.


- In trong tập "<i>Vầng trăng, quầng lửa</i>".
- Đoạt giải nhất báo Việt Nam 19.
<i>3. §äc. </i>


<i>4. Thể thơ:</i> Tự do (câu dài, ít vần, giọng
điệu thơ đậm đà chất lính).


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Nhan đề "Bài thơ về tiểu đội xe</b></i>
<i><b>khơng kính".</b></i>



- Viết về tiểu đội xe khơng kính.


-> Phản ánh hiện thùc cña cuéc chiến
tranh.


- "<i>Bài thơ":</i> Thể hiƯn c¸ch khai thác
hiện thực của tác giả: Tác giả muốn thổi
một hồn thơ vào hiện thực ấy - chất thơ
của tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm trẻ
trung, vợt lªn thiÕu thèn, gian khỉ, hiĨm
nguy cđa chiÕn tranh.


<i>2. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính.</i>
- Xe khơng (kính, đèn, mui) Miêu tả rất
- Thùng xe có xớc thực.


-> Chiếc xe bị biến dạng vì chiến tranh.
- Hình tợng độc đáo có ý nghĩa hản ánh
hiện tơng chiến tranh.


-> Tác giả là ngời có hồn thơ nhạy cảm
với nét ngang tàng, tinh nghịch, thích
cái lạ mới nhận ra đợc và thành hin
t-ng th c ỏo thi chng "M".


<i>2. Hình ảnh ngời lính lái xe.</i>
*Khổ thơ 1 - 2


- T th: Ung dung ngồi.
- Nhìn: Đất, trời, nhìn thẳng.


- Nhìn thấy:Gió, con đờng,
cánh chim, sao trời


-> Điệp từ, so sánh, ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác -> đặc tả tốc độ phi thờng của
chiếc xe, hiện lên t thế ung dung, hiên
ngang, tự tin, chủ động.


* Khæ 3 - 4:


- Giọng điệu, sôi nổi, ngang tàng.


- "ừ thì", "cha cần" -> sự bất chấp khó
khăn gian khổ, chấp nhận chủ quan rất
thoải mái.


-> Bt chấp khó khăn, gian khổ, lạc
quan, yêu đời, coi thờng hiểm nguy, …
ngang tàng, mang đậm chất lính.


* Khỉ 5- 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Học sinh đọc khổ 5, 6:


Giáo viên hỏi "Bếp Hồng Cầm" là gì?
Hai khổ thơ cho ngời đọc thấy rõ hơn
nét sinh hoạt gì của nhng tiờu i xe
khụng kớnh?


- Học sinh trả lời. Giáo viên bình:



+ So sánh liên hệ với tình cảnh giữa
những ngời chiến sĩ trong kháng chiến
Pháp ở bài "Đồng chí"và tình cảnh giữa
ngời lính lái xe ở bài này.


- Bỡnh hỡnh nh "Li i … xanh thêm"
Học sinh đọc khổ thơ cuối.


Giáo viên hỏi Khổ thơ cuối có gì độc
đáo? Hãy nêu cảm nhận của em về câu
thơ cuối bài: "Chỉ cn trỏi tim".


- Giáo viên bình:


+ Kh th cui với hai hình ảnh đối lập.
+ Bình câu cuối đặc biệt là hình ảnh
"<i>Trái tim</i>".


<b>Hoạt động 3</b><i><b>: Hớng dẫn tập tổng kết.</b></i>
- Học sinh thảo luận nhóm.


Giáo viên hỏi Những đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ về ngơn ngữ, giọng điệu, chi
tiết, hình ảnh, thể thơ? Cảm nhận của
em về nội dung bài thơ?


- Học sinh đọc ghi nhớ.


+ B¾t tay qua cöa



kÝnh vì råi Cuéc sống vội vÃ,
+ Bếp Hoàng Cầm hối hả, khẩn
+ Võng mắc chông trơng.


chênh


+ Chung bát đũa .. gia đình đấy-> hạnh
phúc, ấm cúng.


-> Tình đồng đội trong chiến đấu, sơi
nổi, trẻ trung, đậm chất lính…


* Khổ cuối:


- Những chiếc xe không kính >< Hình
ảnh trái tim.


- Ba cái không >< Một cái có.


-> Hỡnh nh hốn dụ thể hiện ý chí kiên
cờng, sức mạnh quyết tâm sắt đá của
ng-ời lính, quyết tâm chiến đấu vì Miền
Nam thân u.


<b>III. Tỉng kÕt, lun tËp.</b>
<i>1. NghƯ tht:</i>


<i>2. Néi dung:</i>



<b>D. Híng dÉn häc ë nhà.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm nội dung bài häc.
<b>D Rót kinh nghiƯm:</b>


………


.




………


.




<b>TiÕt 48. </b>


<b>Kiểm tra chuyện trung đại.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Đánh giá những tác phẩm văn học thời trung đại để chuẩn bị kiến thức cho học
sinh về văn học giai đoạn này.


- RÌn lun kÜ năng hiểu trình bày nghiÃ.


- Nm li nhng kin thc cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam.


- Qua bài kiểm tra đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kể truyện và năng


lực diễn đạt.


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>


- Giáo viên ra đề, in vào giấy cho học sinh.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học </b>


<i>1.</i> Học sinh lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm Văn học Trung đại (SGK).


<i>2.</i> Phân tích vẻ đẹp - số phận bi kịch của ngời phụ nữ qua hai tác phẩm chính
"<i>Ngời con gái Nam Xơng</i>" và "<i>Truyện Kiu</i>".


<i>3.</i> Phản ánh hiện thực xà hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị.
- ăn chơi xa hoa, truỵ lạc: "Chuyện cũ Trịnh".


- Hèn nhát, nhục nhà : "Quang Trung quân Thanh".
- Giả dối, bất nhân ..: "MÃ Giám Sinh mua Kiều".


<i>4.</i> Phân tích nhân vật anh hùng:
- Quang Trung.


- Lục Vân Tiên.
<i>5.</i> ¤n tËp vÒ KiÒu


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

* Giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều thể hiện qua mọi đoạn trích.
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Hớng dẫn tổ chức kiểm tra viết 45 phút.</b></i>


- Đề bài: Đã in sẳn ở tập bộ đề kiểm tra của giáo viên.
- Phát bài cho học sinh làm, theo dõi học sinh làm bài.
- Hết giờ thu bài kiểm tra về nhà chấm.



<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Chuẩn bị mục I ở bài "Nghị luận trong văn tự sự" và bài "Tổng kết từ vựng" tiếp
theo.


<b>E. Rút kinh nghiệm.</b>




.







Ngày soạn 4 tháng 11 năm 2007
Ngày dạy 5 tháng 11 năm 2007
<b>Tiết 49</b>


<b>Tæng kÕt tõ vùng</b>


<b>(tiÕp theo)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức :. Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học
(sự phát triển từ vựng Tiếng Việt, các hình thức trau dồi vốn từ, thuật ngữ…).
2. Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức



3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- Sgk, sgv, Giáo án, bảng phụ


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cũ:</i>


<i>- </i> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập sự phát triển ca</b>


từ vựng Tiếng Việt.


Giáo viên hỏi: Có mấy hình thức phát
triển của từ vựng?Cho ví dụ?


Học sinh trả lời.


Giáo viên treo bảng phụ:


Yờu cu hc sinh in theo s đồ
Giáo viên hỏi Nếu khơng có sự phát
triển nghĩa của từ sẽ ảnh hởng nh thế
nào?


Häc sinh suy nghÜ trả lời, giáo viên


chốt.


Học sinh lµm bµi tËp 2, 3 mơc I.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hớng dẫn học sinh ơn</b></i>
<i><b>lại khái niệm từ mợn. </b></i>


Gi¸o viên hỏi Thế nào là từ mợn? Cho
ví dụ? Học sinh suy nghĩ trả lời, giáo
viên chốt.


Hc sinh lm bi tp 2, 3
<b>Hot ng 3: </b>


Ôn tập Từ Hán Việt.


Giáo viên hỏi Thế nào là từ Hán Việt?
Ví dụ? Học sinh suy nghĩ trả lời, giáo
viên chốt


Học sinh làm bai tập 2.


Giáo viên hỏi Khi sư dơng từ Hán
Việt cần lu ý điều gì? Học sinh trả lời.
Giáo viên chốt.


<b>I. Sự phát triển của từ vựng.</b>


<i><b>1. Các hình thøc ph¸t triĨn cđa tõ</b></i>
<i><b>vùng.</b></i>



- Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ b»ng hai cách:
+ Thêm nghĩa.


+ Chuyển nghÜa (theo pt Èn dơ, ho¸n
dơ).


- Ph¸t triĨn sè lợng từ ngữ âm gồm:
+ Từ mợn.


+ T¹o tõ míi.


2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của
từ thì vốn từ khơng thể nảy sinh nhanh
để đáp ứng nhu cầu gt trực tiếp đợc.
<b>II. Từ mợn:</b>


<i>1. Kh¸i niƯm.</i>


<i>2. Bài tập 2: </i>Nhận định đúng là C. Tổ
chức các hoạt động dạy - học


<i>3. Bµi tËp 3: </i>


- Các từ: Săm, lốp, ga, xăng … -> đã đ
-ợc Việt hố.


- Các từ cịn lại cha đợc Việt hố hồn
tồn.



<b>III. Tõ H¸n ViƯt.</b>
<i>1. Kh¸i niệm.</i>
<i>2. Bài tập 2:</i>
Chọn ý b.


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ng÷ x· héi.</b>
<i>1. ThuËt ng÷.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động 4: </b>


Giáo viên hỏi : Nhắc lại khái niệm về
thuật ngữ. Vai trò của thuật ngữ trong
cuộc sống hiện nay.


Giáo viên hỏi : Biệt ngữ xà hội là gì?
Liệt kê một số bệt ngữ XÃ hội.


<b>Hot ng 5:</b>


Giáo viên hỏi Có những hình thức trau
rồi vốn từ nào?


Học sinh bµi tËp theo nhãm.
<i><b>3.Bµi tËp 3: </b></i>


<i>Câu a.</i> Sai từ "béo bổ" = béo bở.
<i>Câu b.</i> Sai từ "đạm bạc" = tệ bạc.
<i>Câu c.</i> Sai từ "tấp nập" = tới tấp.


<b>V. Trau råi vèn từ</b>



<i>1. Các hình thức trau dồi vốn từ</i>
<i>2. Giải nghĩa tõ.</i>


- <i>Bách khoa toàn th:</i> Tù điển bách khoa
gi đầy đủ tri thức của các ngành.


- <i>B¶o hé mËu dịch</i>: Chính sách bảo vệ
sản xuất trong níc chèng l¹i sự cạnh
tranh của hàng hoá nớc ngoài trên thị
tr-ờng nớc mình.


- <i>D tho</i>: Tho ra để đa thông qua; bản
thảo để đa thông qua.


- Đại sứ qn: Cơ quan đại diện chính
thức tồn diện của một nhà nớc ở nớc
ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn
quyền đứng đầu.


- <i>Hậu duệ</i>: Con cháu của ngời đã chết.
- Khẩu khí: Khí phách con ngời tốt ra
qua lời nói.


<i>- M«i sinh</i>: M«i trêng sống của sinh vật.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà</b>


- Nắm lại các kiến thức trong chơng trình Tiếng Việt từ lớp 6 - 9.
<b>E. Rút kinh nghiệm.</b>





.







Ngày soạn 5 tháng 11 năm 2007
Ngày dạy 6 tháng 11 năm 2007
<b>Tiết 50.</b>


<b>Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. KiÕn thøc :. - HiĨu thÕ nµo là nghị luận trong văn bản tự sự vai trò và ý nghĩa
của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


2. Rèn kĩ năng Nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn
văn có sử dụng các yếu tố nghị luận.


3. Thỏi độ : Học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Sgk, Sgv, giáo án, bảng phụ.


<b>C. T chc cỏc hot ng dạy - học .</b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


<i>-</i> <i>Hình thức: Vấn đáp.</i>


- <i>Néi dung: Trong văn bản tự sự yếu tố nào là quan trọng nhât?</i>


- <i>Yêu cầu: Văn bản tự quan trong nhất là cốt truyện, nhân vật, sự kiên, tình</i>
<i>tiết.</i>


3. Bài míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b><i><b>: Hớng dẫn tìm hiểu về</b></i>


<i><b>nghÞ luận trong văn ban tự sự.</b></i>


- Giáo viên treo bảng phụ 2 đoạn trích ở
SGK.


Học sinh làm vệc theo nhóm.


Giỏo viên hỏi : Nghị luận là gì? Từ đó
hãy chỉ ra những câu chữ có tính chất
lập luận trong hai đoạn trích.


Giáo viên hỏi : ở đoạn trích a, b là lời
của ai, nói với ai? Nói về vấn đề gì?
Vấn đề ấy đợc lập luận nh th no?



<b>I. Nghị luận trong văn bản tự sự.</b>
<i>1. Ví dụ:</i>


* Đoạn trích 1:


- õy l li i thoại của ơng giáo nói
với chính mình:


- Về vấn đề: Vợ tơi khơng ác, nhng khổ
q nên trở thành ích k tn nhn.


- Cách trình bày (lập luận):


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Cách lập luận ấy có tác dụng gì?
Hoạ sinh thảo ln nhãm


- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày,
các nhúm nhn xột.


- Giáo viên kết luận, bổ sung.


Giỏo viên hỏi : Từ 2 ví dụ trên hãy tìm
ra những dấu hiệu và đặc điểm của lập
luận trong văn bản tự sự?Tác dụng của
nghị luận trong văn bản t s.


(Học sinh phát biểu, giáo viên bổ sung
kết luận trên máy chiếu).



- Hc sinh c to ghi nh.


<b>Hot động 2:</b><i><b> Hớng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


Nhãm 1 lµm bµi tËp 1.
Nhãm 2 lµm bµi tËp 2.


luËt TN).


+ Khi ngời ta khổ -> khơng nghĩ đến ai.
+ Vì bản chất tốt bị lo lắng, buồn đau
che lấp mất.


+ Kh«ng nì giËn, chØ buån.


=> Thuyết phục ngời đọc, đồng tình với
suy ngh ca mỡnh, cm thụng cho ngi
v ca mỡnh.


* Đoạn trÝch 2:


- Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Th
dới hình thức lập luận.


+ KiỊu buéc téi Ho¹n Th: <i>Càng cay</i>
<i>nghiệt lắm càng oan trái nhiều.</i>


+ Hoạn Th gỡ tội bằn cách biện minh:
- Tôi đã đối xử tốt với cơ ở Quan Âm


các


- T«i víi c« chång chung -> khã ai
nh-êng ai.


- NhËn lỗi -> Nhờ sự khoan dung.
=> Lập luận xuất sắc.


<i>2. Ghi nhí:</i>


- Nghị luận trong văn tự sự thực chất là
các cuộc đối thoại (đối thoại với ngời
hoặc chính mình) thờng nêu lên các
nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm
thuyết phục ngời nghe, ngời đọc (hoặc
chính mình) về một vấn đề, một quan
điểm, t tởng nào đó.


- Trong đoạn nghị luận, ngời viết ít dùng
câu miêu tả trần thuật mà dùng nhiều
câu khẳng định, phủ định, có các cặp
quan hệ từ : nếu - thì, khơng những ...
m cũn


- Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự: Làm cho c©u chun thêm
phần triết lí.


<b>II. Luyện tập:</b>



<i>Bài 1:</i> Trình bày các ý nh phần I.


<i>Bài 2:</i> Tóm tắt lại 4 ý trong lơi nói của
Hoạn Th.


<b>D. Hớng dẫn học sinh học ở nhà.</b>
- Soạn bài tuần 13.


<b>E. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.</b>




.






.




Ngày soạn 5 tháng 11 năm
2008


Ngày dạy 6 tháng 11 năm 2008
<b>Tiết 51</b>


<b>on thuyn ỏnh cỏ</b>




<i> Huy Cận </i>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

2. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngôn
ngữ, âm điệu) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.


3. Thái độ : Yêu quý quê hơng đất nớc và tinh thần lao động hăng say xây dựng
chủ nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy </b>–<b> học. </b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


<i>?:</i> Đọc thuộc lịng "<i>Bài thơ tiểu đội xe khơng kính</i>". Phân tích sự độc đáo của hình
ảnh những chiếc xe khơng kính.


<i>- u cầu:</i> Học sinh đọc thuộc lòng.
* Giới thiệu bài mới:


.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hớng dn tỡm hiu


chung về văn bản.


? Giới thiệu một vài nét cơ bản về tác


giả.


Hc sinh dựa vào Sgk trả lời
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Giáo viên giới thiệu thêm và lu ý với
học sinh về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Giáo viên hớng dẫn đọc đọc mẫu
-học sinh c.


? Bài thơ có bố cục mấy phần. Em có
nhận xÐt g× vỊ bè cơc Êy?


Học sinh độc lập suy nghĩ, trả lời. Giáo
viên chốt


<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Hớng dẫn phân tích.</b></i>
Học sinh đọc 2 khổ thơ đâù.


? H×nh dung cña em về cảnh hoàng
hôn xuống biển dựa theo liên tởng và
t-ởng tợng của tác giả?


Học sinh phát hiện trả lời. Giáo viên
chốt


? Hỡnh ảnh so sánh: Hịn lửa, hình ảnh
ẩn dụ "<i>then sóng, cửa đêm</i>" gợi cho em
ấn tợng gì?


- Giáo viên bình về sự độc đáo của


hình ảnh ở khổ thơ 1, 2.


? Từ đó em có nhận xét gì về cảnh TN
của con ngời ở nơi đây?


Học sinh đọc khổ 3, 4, 5, 6.


Giáo viên hỏi : Cảm hứng TN hoà
trong cảm hứng lao động, hãy phân
tích để làm rõ điều ấy.


? H×nh ¶nh "ThuyÒn … buåm trăng"


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1. Tỏc gi:</b></i> (1919 - 2005) tờn đầy đủ là
Cù Huy Cận - Quê ở Hà Tĩnh.


- Là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện
đại Việt Nam.


- Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học NT (1996).


<i><b>2. T¸c phÈm: </b></i>


- Ra đời năm 1958 - sau một chuyến đi
thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh.
- In trong tập "Trời mỗi ngày lại sáng"
<i><b>3. Đọc</b>:</i> Giọng vui, phấn chấn.



<i><b>4. Bè côc</b>:</i>


- Hai khổ đầu: Cảnh biển vào đêm và
đoàn thuyền ra khơi.


- Khổ 3, 4, 5, 6: Vẻ đẹp của biển cả và
những ngời lao động.


- Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về.
-> Theo hành trình một chuyến ra khơi
của đồn thuyền đánh cá => tạo ra một
không gian rộng lớn, thơi gian l nhp
tun hon ca v tr.


* Đại ý:


Bi thơ miêu tả một chuyến ra khơi đánh
cá của ngời dân chài vùng biển Quảng
Ninh tron âm hởng hát lạc quan của
ng-ời lao động.


<b>II. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>1. Cảnh biển vào ờm v on thuyn</b></i>
<i><b>ra khi.</b></i>


- Hình ảnh mặt


tri - nh hịn lửa Hình ảnh so sánh,


- Sóng - cài then; nhân hoá, ẩn dụ
đêm - sập cửa hốn dụ.
- Đồn thuyền - ra


kh¬i


-> Một bức tranh lộng lẫy, hoành tráng
về cảnh thiên nhiên trên biển đang chìm
dần vào đêm.


Hình ảnh gắn kết giữa: cánh buồm
-gió khơi - câu hát của ngơi dân chài ->
hình ảnh khoẻ, lạ, niềm vui phấn chấn
của con ngời lao động, ớc mơ của ngời
lao động.


-> Con ngời lao động hiện lên thật đẹp,
lãng mạng trong sự hài hoà với TN vũ
trụ bao la.


<i><b>2- Cảnh đánh cá ngoàI khơi</b></i>


Tiếng hát của ngời lao động đã đán thc
TN bng tnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

ng-gợi cho em điều gì?


Học sinh phát hiện, nhận xét, trả lời.
GV chốt.



? Hỡnh nh ngi lao ng hin lờn nh
th no?


- Giáo viên bình "Ta kéo xoăn tay "


? Hỡnh nh p lng ly và rực rỡ của
các loài cá trên biển đang đợc miêu tả
nh thế nào? Gợi cho em liên tởng gì?


Học sinh đọc khổ cuối.


? Nªu nhËn xÐt cđa em vỊ câu thơ "câu
hát gió khơi". Cảm nhận của em về
hình ảnh thơ "Đoàn thuyền chạy đua


trời".




- Giáo viên bình khổ cuối.


<b>Hot động 2:</b> Hớng dẫn tổng kết
-luyện tập.


? Vì sao gọi đây là một khúc tráng ca
về những ngời lao đông biển cả Việt
Nam thế kỉ XX?(Em có nhận xét gì về
âm hởng, giọng điệu bài thơ)


Học sinh đọc to ghi nhớ.



? Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngơi lao động em có nhân xét gì về cái
nhìn và cảm xúc của tác giả trớc thiên
nhiên đất nớc và con ngời lao động.
Học sinh làm bài tập 1 theo nhóm.


êi.


+ Giã - l¸i So s¸nh, liƯt kê,
+ Trăng - buồm nhân hoá-> con
+Trên: Mây cao ngêi nh hµo nhËp
+ Díi: BiĨn b»ng cïng TN, vị trơ.
-> Con thun vèn bé nhỏ -> trở thành
kì vỹ, khổng lồ


- Hỡnh nh ngời lao động:


+ Ta hát bài ca Công việc lao động của
gọi cá. ngời đánh cá bằng bài
+ Ta kéo xoăn ca đầy niêm vui …
tay …nặng


> Con ngời với niềm say sa, hào hứng,
-ớc mơ bay bổng: Chinh phục TN.


- Hình ảnh lộng lẫy, rực rỡ của các loài
cá trên biển.


+ Cá thu - nh đoàn thoi - dÖt muôn


luồng sóng.


+ Cá song - lấp lánh đuốc.


+ Cỏ đuôi em - quẫy trăng vàng choé.
+ Vẫy bạc … loộ rng ụng.


+ Mắt cá dặm phơi.


-> V p của tranh sơn mài lung linh,
huyền ảo đợc sáng tác bằng liên tởng,
t-ởng tợng.


-> Trí tởng tợng đã chắp cánh cho hiện
thực trở nên kì ảo…


<i><b>3. Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về:</b></i>
- Câu hát căng buồm -> diễn tả sự phấn
khởi của những ngời dân trài chiến
thắng trở về với khoang thuyền đầy cá.
- Đoàn thuyn chy ua tri -> khớ
th.


- Náo nức, hăng say.


- Mặt trời: Một cuộc sống mới đang bắt
đầu với ngời lao động làm chủ TN.
- "Mắt cá…dăm khơi" một tơng lại huy
hồng, đầy hứa hẹn đang chờ đón họ
<b>III. Tổng kết - luyện tập.</b>



Âm điệu vang khoẻ, bay bổng, tràn đầy
cảm hứng lãng mạn, màu sắc lung linh
kì ảo, nhà thơ ca ngợi lao động và con
ngời lao đơng làm chủ đất nớc, làm chủ
cuộc đời.


<i>2. Ghi nhí:sgk</i>
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Phát biểu cảm nghĩ về khổ thơ đầu
<b>E. Rút kinh nghiÖm </b>


………


.



Ngµy soạn 5 tháng 11 năm
2008


Ngày dạy 7 tháng 11 năm 2008
<b>TiÕt 52</b>


<b>Tổng kết từ vựng</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kĩ kiến thức


về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tợng thanh, tơng hình, một số từ ghép tu
từ từ vựng).


2. Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.


<b>B. Chuẩn bị </b>


- Sgk, sgv, Giáo án,


<b>C. T chc các hoạt động dạy - học.</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


<i>- </i> KiĨm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.


<b>Hot ng ca Thy v trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt đơng 1:</b> ễn tp t tng thanh,


t-ợng hình.


? Thế nào là từ tợng thanh? VD?Thế nào
là từ tợng hình? VD?


? Tìm những tên loµi vËt lµ tõ tỵng
thanh?


<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn ôn tập biện
pháp tu từ.



? Kể tên và nêu đặc điểm của các phép
tu từ từ vựng đã học.


Häc sinh lµm bµi tËp theo 3 nhãm.


Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên đua kết quả đúng
lên bảng phụ.


Học sinh làm bài tập theo ba nhóm.
Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên đua kết qu ỳng
lờn bng ph.


<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.</b>
<i>1. Khái niệm:</i>


<i>2. Bài tập.</i>
Bài tập 1.


- Mèo, bò, tắc kè, bê tu hú.
Bài 2. Từ tợng hình.


- Lm m, lê thê, lống thống, lồ lộ
=> Mơ tả hình ảnh đám mây một cách
cụ thể và sống động.


<b>II. BiƯn ph¸p tu tõ tõ vng.</b>
<i>1. C¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vựng.</i>


<i>2. Bài tập.</i>


a, <i><b>ẩ</b><b>n dụ: </b></i>


- Hoa, cánh -> chỉ KiỊu


- Cây lá -> chỉ gia đình Kiều và cuộc
sống.


<i><b>b, So sánh</b></i>: So sánh tiếng đàn của Kiều
với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió
thoảng tiếng trời đổ ma.


<i><b>c, Nói quá:</b></i> Kiều đẹp đến mức "<i>Hoa..</i>
<i>kém xanh</i>". Kiều không chỉ đẹp mà cịn
có tài "<i>Một hai … hoạ hai</i>" -> Nguyễn
Du đã thể hiện đầy ấn tợng 1 nhân vật
tài sắc vẹn tồn.


d, <i><b>Nói q:</b></i> Gác Quan Âm, nơi Kiều bị
Hoạn Th bắt ra chép kinh, rất gần với
phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy gần
nhau trong gang tấc nhng giờ đây hai
ngời cách trở gấp 10 quan san. -> Tác
dụng: cực tả sự xa cách giữa thân phận,
cảnh ngộ ca Kiu v Thỳc Sinh.


e, Chơi chữ: Tài - tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Hoạt đông 1 ; Hớng dẫn HS luyện tập</i>


<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn ôn tập biện
pháp tu từ.


? Kể tên và nêu đặc điểm của các phép
tu từ từ vựng đã học.


Häc sinh lµm bµi tËp theo 3 nhãm.


Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên đua kết quả đúng
lên bảng phụ.


Học sinh làm bài tập theo ba nhóm.
Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác
nhận xét - giáo viên đua kết quả đúng
lên bng ph.


<i>Bài 2: </i>


a, Phép điệp ngữ (còn) và dïng tõ ®a
nghÜa (say sa).


- Say sa Chỉ tràng trai uống rợu
say.


Chàng trai say đắm vì tình.
->Tác dụng: Thể hiện tiêu chuẩn của
ng-ời con trai ở đây mạnh mẽ và kín đáo.
b, Tác giả dùng phép nói quá để nói về
sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.


c, Phép so sánh đã giúp tác giả miêu tả
sắc nét, sinh đông âm thanh của tiếng
suối và cảnh rừng vi ỏnh trng.


d, Nhân hoá: Nhân hoá ánh trăng, biến
trăng thành ngời bạn tri âm tri kỉ.


->Tỏc dng: bi thơ trở nên sống động
hơn, có phần hồn hơn và gắn bó với con
ngời hơn.


e, ẩn dụ: từ mặt trời trong câu thơ thứ 2
chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ này thể
hiện sự gắn bó của đứa con với ngời mẹ,
đó là nguồn sống nguồn ni dỡng niềm
tin của mẹ vào ngày mai.


<b>D. Híng dÉn häc ở nhà.</b>


- Giáo viên khái quát nội dung bàihọc.
- Học sinh nắm kĩ bài.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiÖm</b>


………


.





………


.






</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày soạn 8 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy tháng 11 năm 2008
<b>Tiết 54</b>


<b>Tập làm thơ tám chữ.</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<i>Giỳp hc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Nắm đợc đặc điểm, kĩ năng miêu tả, biểu hiện phơng pháp của thể
thơ tám chữ. Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo,
sự hứng thú trong học tập.


2. Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


3. Thái độ : Học tập nghiêm túc, yêu quý và kính trọng các nhà thơ.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trị:</b>


- Sgk, sgv, Gi¸o ¸n


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học.</b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiÓm tra bài cũ:</i>


<i><b>- </b></i><b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của häc sinh.</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn nhận diện th</b>


thơ tám chữ.


Giỏo viờn chiu cỏc on th SGK.
Hc sinh đọc các đoạn thơ.


? ChØ ra nh÷ng chữ có chức năng gieo
vần ở mỗi đoạn.


Học sinh t duy trả lời. Giáo viên chốt
Nhận xét về cách ngắt nhịp ở các đoạn
thơ trên? Học sinh t duy trả lời. Giáo
viên chốt


? T ú em hóy nờu c im ca th
th tỏm ch ?


Học sinh nêu khái quát - Giáo viên kết
luận.


Hc sinh c ghi nh.



<i><b>Hot ng 2: </b></i>Hớng dẫn luyện tập.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
<b>? Vì sao em lại điền nh vậy?</b>


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


<i>* Gieo vần:</i>


<i><b>- Đoạn a: Vần chân gieo liên tiếp:</b></i>
tan-ngàn, mới-gội, bừng-rừng, gắt-mật.
- Đoạn b: Vần chân gieo liên tiếp:
học-nhọc, bà, xa.


- on c: Gieo vần chân nhng gián cách:
ngát-hát, non-son, ng-dng,
tiờn-nhiờn.


<i>* Ngắt nhịp:</i>


Rất phong phú, đa dạng, linh hoạt.
<i>* Ghi nhớ:</i> SGK.


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>2. Bµi2:</b>


- Cũng mất, tuần hồn, đất trời.
<b>3. Bài 3:</b>



- Của đàn chim tung cánh đi muôn
ph-ơng.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Nắm chắc đặc điểm thơ tám chữ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>


………


.




………


Ngµy soạn 10 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 55.</b>


Trả bài kiểm tra văn



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



- Củng cố nhận thức về truyện trung đại từ giá trị nội dung-t tởng đến hình thức
thể loại, bố cục, kể chuyện. Học sinh nhận rõ u nhợc điểm trong bài viết của mình
để có ý thc sa cha, khc phc.


- Rèn kĩ năng viết bài của học sinh, nhận xét bài làm của bạn.
<b>B. Chuẩn bÞ.</b>


- Tâp bài đã chấm và sửa lỗi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
*. ổn định tổ chc, s s.


* Tiến hành trả bài.


1. Giỏo viờn nờu mục tiêu kết quả cần đạt của đề (Đáp án).
- Học sinh nghe để biết mức độ đạt trong bài làm của mình.
2. Giáo viên trả bài cho học sinh, học sinh đọc suy nghĩ, sửa chữa.
3. Học sinh sửa bài theo đáp án.


4. Đọc-bình: Giáo viên chọn 1-3 bài khá nhất lớp để đọc-bình.
- Đọc bài của em Lờ Th Ngc


5. Học sinh tiếp tục sửa chữa hoàn thiƯn bµi ë nhµ.
<b>D. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- Học lại tồn bộ lí thuyết về truyện trung đại.
- Soạn bài Bp la


<b>tuần 12</b> Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy tháng 11 năm


2008


<b>Tiết 56</b>


<b>Bếp lửa</b>



<i><b> Bằng Việt </b></i>
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật
chữ tình - ngời cháu và hình ảnh bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ
Bếp lửa.


- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.


2. - RÌn lun kÜ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngôn
ngữ, âm điệu


3. Thỏi : Yờu quý quê hơng đất nớc và trân trọng tình cảm gia đình.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- </i>Sgk, sgv, gi¸o ¸n.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá “


<i>- u cầu:</i> Học sinh đọc thuộc lịng.


3. Bµi míi.



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>


<i>chung.</i>


Học sinh đọc chú thích SGK.


Giáo viên hỏi : Nêu những nhận xét
khái quát về tác giả, tác phẩm.


Hc sinh c, nhn xét, nêu cách đọc .
Giáo viên đọc mẫu.


Giáo viên hỏi : Hình ảnh bao trùm
bài thơ là gì?Gắn liền với hình ảnh đó
là hình ảnh nào?


Giáo viên hỏi : Xác định phơng thức
biểu đạt của tác phẩm (biểu cảm + tự
sự). HS trả lời. GV chốt.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Hớng dẫn phân tích.
Giáo viên hỏi : Trong hồi tởng của
ngời cháu, những khái niệm nào về bà
và tình bà cháu đợc gợi lại? Hình ảnh,
chi tiết nào ám ảnh mãi trong tâm trí


anh đến bây giờ anh vẫn vơ cùng xúc
động? Vì sao?


Học sinh t duy trả lời. Giáo viên chốt
Học sinh đọc "Tám năm … dai dẳng".
Giáo viên hỏi : Phân tích ý ngha ca
ting chim tu hỳ?


- Giáo viên bình.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Tác giả:</i> Sinh năm 1941.
- Quê ở Hà Tây.


- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ.


<i>2. T¸c phÈm:</i> 1963, in trong tập thơ
cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô.


<i>3. Đọc.</i>
* Đại ý.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Nh÷ng kØ niƯm vỊ bµ vµ tình bà</b></i>
<i><b>cháu</b>.</i>


- Kỉ niệm tuổi thơ bên bà



+ Bếp lửa chờn vờn. Tuổi thơ
+ Bếp lửa ấp iu nồng đợm. gian khổ.
+ Khói hun nhèm mắt.


+ Sống mũi còn cay.
+ Năm đói mịn đói mỏi.


-> Bếp lửa hiện diện nh tình cảm của bà,
sự cu mang đùm bọc đầy chăm chút của
bà.


- TiÕng chim tu hú - gợi hoài niệm gợi
tình cảm vắng vẻ, và nhớ mong của hai
bà cháu.


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc lòng bai thơ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>




.








Ngày soạn 10 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 57</b>


<b>Hng dn c thêm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-

<i><b>Ngun Khoa §iỊm </b></i>


<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật
chữ tình - ngời cháu và hình ảnh bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ
Bếp lửa.


- Hiểu đợc ND và NT của bàI thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.”
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp miêu tả, tự sự,
bình luận của tác giả trong bài thơ.


2. - RÌn lun kÜ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngôn
ngữ, âm điệu


3. Thỏi : Yờu quý quê hơng đất nớc và trân trọng tình cảm gia đình.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- </i>Sgk, sgv, gi¸o ¸n.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền đánh cá “
<i>- u cầu:</i> Học sinh đọc thuộc lịng.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>


<i>chung.</i>


Học sinh đọc chú thích SGK.


Giáo viên hỏi : Nêu những nhận xét
khái quát về tác giả, tác phẩm.


Hc sinh c, nhn xét, nêu cách đọc .
Giáo viên đọc mẫu.


Giáo viên hỏi : Hình ảnh bao trùm
bài thơ là gì?Gắn liền với hình ảnh đó
là hình ảnh nào?


Giáo viên hỏi : Xác định phơng thức
biểu đạt của tác phẩm (biểu cảm + tự
sự). HS trả lời. GV chốt.



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Hớng dẫn phân tích.
Học sinh đọc "Tám năm … dai dẳng".
Giáo viên hỏi : Phân tích ý nghĩa của
tiếng chim tu hỳ?


- Giáo viên bình.


Giỏo viờn hi : Đoạn thơ đã thể hiện
những hồi tởng và tuoit thơ, về bà, bếp
lửa nh thế nào? Cảm nhận về hình ảnh
ngời bà qua những việc bà đã làm và
hình ảnh "Nhóm bếp lửa" ?


HS cảm nhận trả lời.
GV định hớng.
Giáo viên bình:


Giáo viên hỏi : Hình ảnh lửa đợc
nhắc đến bao nhiêu lần? Tại sao khi
nhắc đến bếp lửa là ngời cháu nhớ đến
bà và ngợc lại? Vì sao tác giả viết "Ơi
kì lạ … bếp lửa".


- Gi¸o viên bình.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Tác giả:</i> Sinh năm 1941.
- Quê ở Hà Tây.



- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiÕn
chèng MÜ.


<i>2. T¸c phÈm:</i> 1963, in trong tËp thơ
cùng tên khi nhà thơ ở Liên Xô.


<i>3. Đọc.</i>
* Đại ý.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Những kỉ niƯm vỊ bµ và tình bà</b></i>
<i><b>cháu</b>.</i>


<i><b>2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh</b></i>
<i><b>bếp lửa.</b></i>


- Suy ngm v cuộc đời bà ln gắn với
hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa -> ngời nhóm
lửa ln giữ cho ngọn lửa ấm nóng và
toả sáng.


+ Bà tần tảo hi sinh chăm lo cho mọi
ng-ơi "Nhóm bếp lửa: nồng đợm"


=> Bµ nhãm lªn niỊm yªu, niỊm vui sëi
Êm.


- Bà nhóm dậy … tuổi nhỏ"=> ngọn lửa
của bà là nềm tn thiêng liêng, kỉ niệm


ấm lòng, nâng bớc cháu trên đờng dài
-yêu bà - -yêu nhân dân.


- H×nh ảnh bà luôn gắn với hình ảnh
"bếp lửa" (10 lần) -> bếp lửa bình dị mà
thân thuộc, kì diệu, thiêng liêng


- Bếp lửa - ngọn lửa => bà là ngời truyền
lửa, truyền sự sống, niêm tin cho các thÕ
hƯ tiÕp nèi.


<b>III. Tỉng kÕt.</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hoạt động 3: </b><i>Hớng dn tng </i>
<i>kt-luyn tp</i>


Giáo viên hỏi : Em cảm nhận nh thế
nào về tình bà cháu? Bài thơ "Bếp
lửa", sâu hơn ý nghĩa nói về bà, về tình
bà cháu, còn có ý nghĩa gì?


HS c lp suy ngh, tr lời. Giáo viên
chốt.


Giáo viên hỏi : Nêu đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?


Häc sinh thảo luận nhóm. Trả lòi. GV
chốt.



Em cú suy ngh gỡ về nhan đề bài thơ?
Giáo viên hỏi : Có ngời nói rằng:
"<i><b>Hình ảnh trong bài thơ là hình ảnh</b></i>
<i><b>ngời nhóm lửa, giữ lửa"</b></i>. Em nghĩ gì
về nhận xét ấy?


của mỗi ngơi ngời đều có sức toả sáng,
nâng đỡ con ngời suốt cả cuộc đời. Tình
yêu thơng và lòng biết ơn bà chính là
biểu hiện của tình u thơng, gắn bó với
gia đình, q hơng, là khởi đầu ca tỡnh
ngi, tỡnh yờu t nc.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Hình tợng "<i>bÕp löa</i>" võa mang ý nghÜa
thùc, võa mang ý nghÜa biểu tợng.


- Kết hợp miêu tả + biểu cảm + tự sự +
bình luận.


- Giọng điệu, thể thơ 8 chữ phù hợp với
cảm xúc hồi tởng, suy ngẫm.


<b>Hng dn c thờm:</b>


<b>khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ.</b>

-

<i><b>Ngun Khoa §iỊm </b></i>



<b>-*Mục tiêu cần đạt.</b>


- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con ngời và khát vọng của ngời mẹ Tà Ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ -> Lòng yêu thơng quê hơng đất nớc, khát vọng tự
do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.


- Giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru
cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu</i>


<i>chung.</i>


Gv hớng dẫn HS tìm hiểu một vài nét
về tác giả Nguyễn Khoa Điềm . Nêu
hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


Giỏo viờn hng dn hc sinh đọc- Giáo
viên đọc mẫu một đoạn - 2 học sinh
đọc nối tiếp.


Giáo viên HD học sinh nắm đợc ND và
NT của bàI thơ


<i>Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích.</i>
Học sinh đọc từ đầu ... Trờng Sơn"
Giáo viên hỏi : Hình ảnh ngời mẹ đợc
gắn với hoàn cảnh, công việc cụ thể
qua từng đoạn thơ. Vậy ở lời ru thứ


nhất là hình ảnh ngời mẹ Tà Ơi đang
làm gì? Hình ảnh thơ nào gây xúc động
nhất với em? Vì sao?


Häc sinh suy nghÜ tr¶ lêi, giáo viên
chốt.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<i>1. Tác giả:</i>- Sinh năm 1943, quê ở tỉnh
T.T. Huế.


- Nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Mỹ.


<i>2. Tác phẩm:</i>


1917, khi ông đang công tác ở chiến khu
miền Tây Thừa Thiên.


- In trong tập: "Đất và khát vọng".
<b>II. Phân tích.</b>


<b>1. Hỡnh nh ngời mẹ Tà Ơi.</b>
<b>* </b><i><b>Mẹ giã gạo ni bộ đội</b></i>:
<b>* </b><i><b>Mẹ tỉa bắp trên núi:</b></i>


<i>* Mẹ chuyển lán, mẹ đi đạp rừng:</i>


.-> Thể hiện sự bền bỉ, quan tâm trong


công việc lao động kháng chiến thờng
ngày của ngời mẹ . Ngời mẹ ấy thắm
thiết u con và nặng tình thơng bn
làng, quê hơng, bộ đội, khát khao đất
n-ớc độc lập, tự do.


<b>2. Nh÷ng khóc ru và khát vọng cđa</b>
<b>ngêi mĐ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Giáo viên hỏi : Qua những công việc
ấy em cảm nhận đợc gì về hình ảnh
ng-ời mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ..


Giáo viên hỏi : Em thấy tình yêu thơng
con của mẹ gắn với những tình cảm gì?
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Hớng dẫn tổng kết-luyện
tập.


Giáo viên hỏi : Qua bài thơ em cảm
nhận đợc gì về nội dung?Khúc hát ru
có gì kế thừa và đổi mới so với những
khúc hát ru truyn thng?


Học sinh suy nghĩ. Trả lời.
Đọc to ghi nhớ SGK.


Học sinh làm bài tập ở phần luyện tập.


gic m của đứa con, nổi mong ớc vừa


là niềm tin tởng, tự hào của ngời mẹ.
- Ngời mẹ yêu thơng con tha thiết "ru
con bằng cả trái tim yêu thơng của
mình, cịn ngời con là mơ ớc, là cội
nguồn, hạnh phúc ấm áp gần gũi, thiêng
liêng.


- Tình thơng con của ngời mẹ gắn với
tình thơng bộ đội, bn làng, q hơng
gian khổ. => Khát vọng của dân tộc, thể
hiện ý chí, niềm tin vào một ngày mai
chiến thắng. Tác giả thể hiện tình u
q hơng đất nớc.


<b>III. Tỉng kÕt-Lun tËp:</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


<i><b>3.</b></i> Yếu tố tự sự giúp bạn đọc hiểu rõ
thêm cuộc sống gian khổ, sự bền bỉ, dẻo
dai (vừa sản xuất nuôi quân, vừa tham
gia chiến đấu) của nhân dân ta ở chiến
khu Trị Thiên thời chống Mỹ.


<b>D. Híng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Nắm nội dung bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiÖm</b>



………


.




………


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày dạy 13 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 58.</b>


<b>ánh trăng</b>



<i><b> - NguyÔn Duy.</b></i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. KiÕn thøc :


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với
q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống
cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình trong bố
cục, giữa tính cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ.



2 - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yÕu tè nghÖ thuËt


3. Thái độ : Yêu quý quê hơng đất nớc và trân trọng tình cảm thuỷ chung
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- </i>Sgk, sgv, gi¸o ¸n.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>


<i>?</i> Đọc thuộc lịng bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lng mẹ”
<i>- Yêu cầu:</i> Học sinh đọc thuộc lịng.


<i>3. </i>Giíi thiƯu bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Hoạt động 1</b><i>: Hớng dẫn tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>


Giáo viên hỏi : Giới thiệu một vài nét
về tác giả Nguyễn Duy. ? Nêu hồn
cảnh ra đời của tác phẩm .


Gi¸o viên bổ sung cho học sinh phần
tác giả, tác phẩm .


Giỏo viờn hng dn c, hc sinh c.



Giáo viên hỏi : Bài thơ có bố cục nh
thế nào?


Em cú nhận xét gì về sự bố cục ấy?
Hãy xác định phng thc biu t ca
vn bn?


(Tự sự + trữ tình).


HS suy nghĩ trả lời. GV chốt.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Hớng dẫn phõn tớch.
Hc sinh c 3 kh u.


Giáo viên hỏi : H·y chØ ra yÕu tè tù sù
ë 3 khæ thơ đầu? Trong quá khứ mối
quan hệ giữa trăng và ngời nh thế nào?
HS suy nghĩ trả lời. GV chốt.


Giỏo viên hỏi : Trong cuộc sống hiện
đại khi trở về thành phố cũng con ngời
ấy, vầng trăng ấy nhng họ có cịn gắn
bó cùng nhau khơng? Hình ảnh thơ
nào thể hiện điều ấy? HS suy nghĩ trả
lời. GV chốt.


Giáo viên hỏi : Em hãy lý giải vì sao
có sự thay đổi ấy?


Giáo viên bình hai hình ảnh đối lập.



Giáo viên hỏi : Tình huống nào đã


<b>I. T×m hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- 1948, quê ở Thanh Hoá.
- Nhà thơ, chiến sĩ.


- Ông là nhà thơ tiêu biĨu thêi kh¸ng
chiÕn chèng Mü.


- NhiỊu tác phẩm giải nhất thi thơ báo
Việt Nam .


<b>2. Tác phẩm: </b>


- Sáng tác năm 1978.


- Đoạt giải A-Hội nhà văn Việt Nam
năm 1984.


<b>3. Đọc:</b>


- 3 khổ đầu: giọng kể nhịp chảy trôi
bình thờng.


- Kh 4: giọng đột ngột cất cao, ngỡ
ngàng với bớc ngoặt của sự xuất hiện
vầng trăng.



- Khæ 5, 6: giọng thơ thiết tha rồi trầm
lắng cùng xúc cảm và suy t lặng lẽ.
<i><b>4. Bố cục:</b></i> 3 phần.


- 3 khổ đầu: KØ niƯm cđa tác giả với
vầng trăng tình nghĩa trong qu¸ khø.
- Khỉ 4: T×nh huèng t×nh cờ gặp lại
"Vầng trăng".


- Kh 5-6: Cảm xúc, suy nghĩ của tác
giả đọng lại ở cái giật mình.


-> Bè cơc theo tr×nh tù thêi gian ...
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Hình ảnh vầng trăng-ánh trăng</b></i><b>.</b>
- Phơng thức tự sù:


<i><b>* Qu¸ khø:</b></i>
+ Håi nhá.


+ Khi chiÕn tranh.


-> Trăng thành tri kỉ, vầng trăng tình
nghĩa.


=> Cuộc sống, thiên nhiên, con ngời hồn
nhiên hoà hợp một cỏch trong sỏng, p
l thng.



<b>* Hiện tại:</b>


+ ở thành phố quen ánh điện, cửa gơng.
-> Vầng trăng đi qua ngâ-> trë thµnh
ngêi dng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Học thuộc lòng, làm bài tập 2.
<b>E. Rút kinh nghiệm.</b>




.






.




Ngày soạn 13 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 15 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 59</b>


<b>Tổng kết về tõ vùng.</b>




<b>(Lun tËp tỉng hỵp)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích
những hình tợng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.
2. Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức


3. Thái độ : Học tập nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị của thầy trò:</b>
- Sgk, sgv, Giáo án, bảng phụ


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cũ:</i>


<i>- </i> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>Bài tập1:</b></i><b> Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1.- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b>
<i>Gợi ý:</i>


<b>* Gi¶i nghĩa từ: "gật đầu" và "gật gù"?</b>


- Gt gự: gt nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thởng.


- Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thờng để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
<b>* Từ đó lựa chọn từ thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? Vì sao?</b>



Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt: Tuy món ăn rất đạm
bạc nhng đơi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống.


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói : "Chỉ có một chân sút" -> Hốn dụ->
Cả đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi bàn thơi.


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


Học sinh đọc u cầu bài tập 3.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>? Xác định các trờng từ vựng trong đoạn thơ? Tác dụng của việc sử dụng trờng từ</b>
vựng ấy trong việc thể hiện nội dung bài thơ.


- Trờng từ vựng chỉ màu sắc: đỏ (áo đỏ), xanh (cây xanh), hồng (ánh hồng).
- Trờng từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

toả trong con ngời anh làm anh say đắm, ngất ngây ( đến mức có thể cháy thành
tro) và lan ra cả không gian làm không gian cũng biến sắc ( Cây xanh... theo
hồng).


-> Bài thơ đã xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng mạnh với ngời đọc, qua
đó thể hiện độc đáo một tình u mãnh liệt và cháy bỏng.



<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


Học sinh đọc yêu cầu bi tp 5.


Học sinh làm theo nhóm : Thi tìm tªn gäi ...


- Các sinh vật, hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội
dung mới dựa vào đặc điểm của sinh vật hiện tợng đợc gọi tên.


VD: Cà tím, cá kiếm, cá kim, chè móc câu, chim lợn, chuột đồng ...
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


- Học sinh đọc truyện cời ở SGK.


- Phát hiện chi tiết gây cời: sự vơ lí của thói sính dùng chữ. Thay vì dùng từ "bác
sĩ", kẻ sắp chết cịn nết khơng chừa, cứ một mực địi dùng từ "c t".


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>E. Rút kinh nghiệm.</b>




.







.




Ngày soạn tháng 11 năm 2008
Ngày dạy tháng 11 năm 2008
<b>Tiết 60</b>


<b>Luyn tp vit đoạn văn tự sự </b>


<b>có sử dụng yếu tố nghị luận.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. KiÕn thøc : - Hệ thống hoá kiến thức về văn tự sự.


- Giúp học sinh rèn, thực hành đa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách
hợp lí.


2. - Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
3. Thái độ : Hc tp nghiờm tỳc.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>- </i>Sgk, sgv, giáo ¸n.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>



? Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thờng đợc thể hiện ở đâu? Bằng hình
thức gì?


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu</b>


tố nghị luận trong đoạn văn.
Học sinh đọc đoạn vn SGK.


Giáo viên hỏi : Chỉ ra yếu tố nghị
luận ở đoạn văn trên?Nêu rõ vai trò của
từng yếu tố nghị luận trong viƯc lµm râ


<b>I. Thùc hµnh t×m hiĨu u tố nghị</b>
<b>luận trong đoạn văn tự sự.</b>


<i><b>* Văn bản:</b></i> Lỗi lầm và sự biết ơn.


- YÕu tè nghÞ luËn-vai trß cđa u tố
nghị luận trong đoạn văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nội dung đoạn văn.


Học sinh t duy, trả lời. Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi : Nếu ta bỏ yếu tố nghị
luận ấy đi thì nội dung đoạn văn tự sự sẽ
nh thế nào?



Hc sinh tho luận nhóm. Cử đại diện
trả lời. GV chốt.


<b>Hoạt động 3</b><i>: Hớng dẫn luyện tập.</i>
Giáo viên chép đề lên bảng.


Xác định yêu cầu của đề.


Học sinh đọc đoạn văn tham khảo.


Giáo viên hỏi : Xác định yếu tố nghị
luận?Tác dụng của việc sử dụng yếu tố
nghị luận y trong on vn ny?


Giáo viên gỵi ý cho häc sinh viết bài
theo các ý sau.


<b>? Ngời em kể là ai? Ngời đó đã để lại</b>
một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ.
Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Nội dung cụ thể là gì? Nội dung ấy giản
dị mà sâu sắc nh thế nào? Cảm động ra
sao?


Suy nghÜ vỊ bµi häc rót ra từ câu chuyện
trên .


Học sinh viết đoạn văn, giáo viên gọi
5-6 em lên trình bày chấm điểm, sửa chữa


lỗi (nÕu cã).


lßng ngêi".


-> Yếu tố nghị luận làm câu chuyện
giàu tính triết lí " Cái giới hạn, cái trờng
tồn" trong đời sống tinh thần con ngời.
+ Câu "Vậy mỗi chúng ta ... lên đá"
-> Làm cho câu chuyện sâu sắc, có ý
nghĩa giáo dục . Đó là bài học về sự bao
dung, lòng nhân ái, biết tha thứ, ghi nhớ
ân nghĩa, ân tình, nhắc nhở con ngời có
cách ứng xử có văn hố trong cuộc sống
vốn rất phức tạp.


-> Nếu ta tớc bỏ yếu tố nghị luận ấy đi
thì tính t tởng của đoạn văn sẽ giảm và
do đó ấn tợng về câu chuyện cũng nhạt
nhồ.


<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i> ViÕt vÒ nh÷ng kØ niƯm sâu
sắc với một ngời bà kính yêu.


- Yêu cầu: Viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị luận.


<i>* Đoạn văn:</i> Bà nội (Duy Khán).
- Yếu tố nghị luận:



"Ngời ta bảo ... nã gÉy".


+ Từ một lời dạy "Con h ... bà", tác
giả bàn về "tấm gơng" và hiệu quả của
nó trong giáo dục gia đình: "Bà nh
thế... U tôi nh thế ..." . Đây là yếu tố
nghị luận "suy lí".


+ Từ cuộc đời và những lời dăn dạy của
bà, tác giả bàn về một "nguyên tắc" giáo
dục: "Ngời ta ... nó gẫy". Đây là yếu
tố nghị luận "khái qt hố".


- Có thể nói, các yếu tố nghị luận trong
đoạn văn trên chính là những "suy
ngẫm" của tác giả về nguyên tắc giáo
dụ, về phẩm chất và đức hy sinh của
ng-ời làm công tác giáo dục.


<i><b>Bài tập 1: </b></i> Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
<i>Gợi ý:</i>


a, Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào? (thời gian, địa điểm...)


b, Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em đã viết về vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về
vấn đề đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Học sinh viết đoạn văn . 2 học sinh đọc bài làm của mình Lớp phân tích gợi ý
-Giáo viên nhận xét đánh giá.



<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Giáo viên lu ý học sinh những vấn đề cần thiết khi viết đoạn văn tự sự có sử
dụng yếu tố nghị lun .


- Nhận xét buổi học.
- Soạn bài "Làng".
<b>E. Rút kinh nghiệm.</b>


...
..


Ngày soạn 19 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 22 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 61</b>


<b>Làng</b>



<i><b> - Kim </b></i>
<b>Lõn-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng
yêu nớc và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy
đ-ợc một biểu hiện sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nớc của nhân dân ta trong
thời kháng chiến .



- Thấy đợc những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm lí,
miêu tả sinh động, diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ nhân vật quần chúng.


2. - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật.


3. Thái độ : Yêu quý quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- </i>Sgk, sgv, giáo án. Băng, đài, bài hát "Làng tôi" của Hồ Bắc.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của häc sinh.</i>
<i>3 * Giíi thiƯu bµi:</i>


Trong tác phẩm "Làng", Kim Lân đã đặt ông Hai - nhân vật chính của
truyện - vào tình huống gay cấn để bộc lộ sâu sắc tình cảm u làng ,u nớc của
ơng.Vậy tình yêu làngquê và tinh thần yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện nh thế
nào tiết học này cô cùng các em sẽ tìm hiểu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tỡm hiu</b>
chung vn bn .


Giáo viên hỏi : Nêu hiểu biết của em
về tác giả Kim Lân.


Giỏo viờn khỏi quỏt nhng c im c


bn về tác giả và sự nghiệp sáng tác,
tác phẩm tiêu biểu.


Giáo viên hỏi : Tác phẩm "Làng" đợc
ra đời trong hon cnh no?


Giáo viên giới thiƯu vỊ t¸c phÈm nh
SGV.


Giáo viên hớng dẫn đọc. Học sinh c
mt s on.


HÃy tóm tắt văn bản bằng sự hiểu biết
của em.


Học sinh tóm tắt - Giáo viên bổ sung.


Giáo viên kiểm tra việc nắm chú thích
của học sinh.


Giáo viên hỏi :Truyện ngắn gåm mÊy
phÇn? Néi dung chÝnh cđa tõng phần là
gì ?


HS suy nghĩ trả lời. GV chốt.


<b>Hot ng 2: Hng dn hc sinh phõn</b>
tớch.


Giáo viên hái :Trun x©y dùng một



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Tên thật là Nguyễn Văn Tài, sinh năm
1920.


- Quê ở Bắc Ninh.


- Ông là nhà văn có sở trờng về truyện
ngắn.


- Là ngời am hiểu và gắn bó với nông
thôn và ngời nông d©n.


-> Tạo nên thành cơng của tác giả trong
truyện "Làng" và một số truyện ngắn
đặc sắc khác (Nên vợ nên chồng, Con
chó xấu xí).


<i><b>2. T¸c phẩm:</b></i> 1948.


- Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp.
- Đây là một tác phẩm xuất sắc.


<i><b>3. Đọc và tóm tắt:</b></i>


- Ông Hai là ngời rất yêu quý cái Làng
chợ Dầu của mình. Thời cuộc thay đổi,
ơng vẫn ln thiết tha gắn bó với làng


q mình. Cuộc kháng chiến nổ ra, vì
hồn cảnh gia đình, ơng buộc phải theo
vợ con tản c lên phố chợ. Ông thờng tỏ
ra bực bội vì nhớ làng.


- Nghe tin làng mình theo giặc Pháp,
ông Hai vô cùng đau khổ, tủi nhục chỉ
biết tâm sự với thằng con út. Đến lúc
đ-ợc tin nhà mình bị giặc đốt, cũng tức là
làng không theo giặc ông hết sức vui
s-ớng . Chính niềm vui kì lạ đó thể hiện
tinh thần yêu nớc, lòng trung thành với
cách mạng thật cảm động của ông Hai,
một ngời nông dân Việt Nam thời kháng
chiến chống Pháp.


<i><b>4. Chó thÝch:</b></i>
<i><b>5. Bè cơc</b></i>: 3 phÇn.


- Từ đầu .... nhúc nhích: Tâm trạng của
ông Hai khi nghe tin cả làng Dầu làm
Việt gian theo Pháp.


- Tip theo ... đôi phần: Tâm trạng xấu
hổ, đau khổ buồn bc ca ụng trong ba
bn ngy sau ú.


- Còn lại: Tâm trạng sung sớng tự hào về
làng quê cđa m×nh khi biết làng ông
không theo giặc.



<b>II. Ph©n tÝch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Nắm nội dung bài học.
- Nắm đợc cốt truyện.
- Son bi tit 62


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>




.






.




Ngày soạn 19 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 22 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 62</b>


<b>Lµng</b>




<b> - Kim </b>
<b>Lân-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Thấy đợc một biểu hiện sinh động, cụ thể về tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta trong thời kháng chiến .


- Thấy đợc những nét khá đặc sắc trong nghệ thuật: xây dựng tình huống tâm lí,
2. - Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lí nhân vật.


3. Thái độ : Yêu quý quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>- </i>Sgk, sgv, giáo án. Băng, đài, bài hát "Làng tôi" của Hồ Bắc.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<i>1. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: Tình huống truyện ngắn Làng của Kim Lân bất ngờ và đắc </i>“ ”
<i>sắc ở chỗ nào/</i>


<i>* Giíi thiƯu bµi:</i>


Nh vậy trong tác phẩm "Làng", Kim Lân đã đặt ông Hai - nhân vật chính
của truyện - vào tình huống gay cấn để bộc lộ sâu sắc tình cảm yêu làng ,yêu nớc
của ông.Vậy tình yêu làngquê và tinh thần yêu nớc của ông Hai đợc thể hiện nh
thế nào tiết học này cơ cùng các em sẽ tìm hiểu .



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh phân</b>


tÝch.


Giáo viên hỏi : Vậy tình cảm u làng,
u nớc của ơng Hai có gì thay đổi khi
nghe tin làng theo giặc?


<b>HS : Tìm đọc những đoạn văn diễn tả</b>
tâm lí của ông Hai <i>khi mới nghe tin</i>
<i>làng theo Tây, khi ông về nhà đấu</i>
<i>tranh t tởng.</i>


<i>3 HS</i>đọc.


Giáo viên hỏi :Thái độ của ông Hai khi
nghe tin làng theo Tây đợc bộc lộ ra


<b>I. T×m hiểu chung:</b>
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Tình huống truyện:</b></i>


<i><b> 2. Diễn biến tâm lí của ông Hai.</b></i>
<i><b>a. Trớc khi nghe tin xấu về Làng.</b></i>
<i><b>b, Khi nghe tin làng theo Tây.</b></i>


* Tin đến với ông đột ngột, làm ông
sững sờ, bàng hoàng "Cổ nghẹn ng,


c im mt tờ rõn rõn..."


- Ông cúi gằm mặt xuống mà đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

sao? HS suy ngh tr lời. GV chốt.
Giáo viên hỏi : Qua thái độ đó em cảm
nhận đợc tâm trạng của ông Hai lúc
này nh thế nào ?Vì sao ơng lại có tâm
trạng đó ? HS suy nghĩ trả lời. GV
chốt.


Em đọc thầm đoạn "<i>Nhìn lũ con ...</i>
<i>này cha"?</i>


Giáo viên hỏi : Nhận xét gì về cách
diễn đạt trong đoạn văn này? Cách kể
ấy có tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm
lí nhân vật ? Những cảm xúc chất chứa
trong lịng ấy có thể gọi lên là những
cảm xúc gì? HS suy nghĩ trả lời. GV
chốt.


Giáo viên hỏi : Điều đó chứng tỏ tin
xấu ảnh hởng đến ông Hai nh thế nào?
HS suy nghĩ tr li. GV cht.


Giáo viên hỏi : Em có nhận xét gì về
cách kể chuyện xen lẫn miêu tả t©m lÝ
nh©n vËt cđa nhà văn ở đoạn trun
nµy



Những đau đớn dằn vặt, sự hổ thẹn đến
tột cùng đã đẩy ơng đến một tình phải
lựa chọn: <i>Quê hơng</i>, <i>Tổ quốc</i> bên nào
nặng hơn? Vậy cuộc đấu tranh nội tâm
ấy đã diễn ra nh th no ?


Giáo viên hỏi : Tại sao trớc đây ông rất
muốn về làng, mà bây giờ ông lại dứt
khoát nh vậy ? Phải chăng vì ông
không còn yêu làng nữa ? HS suy nghĩ
trả lêi. GV chèt.


Giáo viên hỏi :Qua đó em cảm nhận
đ-ợc nét đẹp nào nữa trong tâm hồn ông
Hai? HS suy nghĩ trả lời. GV chốt.
Giáo viên hỏi :Trong lúc tởng nh bế tắc
ấy ông đã tâm sự cùng ai? Mục đích
của việc tâm sự là gì ?


Giáo viên hỏi :Vậy qua lời tâm sự ấy
em cảm nhận đợc điều gì về nhân vật
ơng Hai?


Giáo viên hỏi : tình cảm của ông Hai
với làng quê, với cách mạng nh thế
nào? HS suy nghĩ trả lời. GV chốt.
Giáo viên hỏi : Điều đó cịn đợc thể


=> Cảm xúc bị xúc phạm đau đớn, tê tái.


=> Có lẽ nếu ơng Hai khơng u làng,
tự hào về làng đến mức tơn thờ thì ơng
khơng đau đớn đến thế. Ơng đau bởi vì
tình u làngcủa ơng quá lớn. Tin làng
theo giặc khiến thần tợng trong ông sụp
đổ. Tin ấy khơng chỉ chấn động thể xác
mà cịn xâm chiếm, ám ảnh day dứt cả
tâm hồn ơng.


* Hµng loạt câu hỏi, câu cảm thán diễn
tả tận cùng những cung bậc cảm xúc của
ông Hai:


+ Ni nhc nhó ờ chề.
+ Nỗi đau đớn tái tê.
+ Sự ngờ vực cha tin.


=> Nỗi ám ảnh nặng nề-> sự sợ hÃi
th-ờng xuyên trong ông Hai cùng nổi đau
xót tủi hổ của «ng.


-> Nhà văn đã miêu tả rất cụ thể ,tinh tế,
sâu sắc những biến động dữ dội trong
nội tâm nhân vật (Những điều ấy không
thể quan sát đợc ... -> chứng tỏ Kim Lân
rất am hiểu thế giới nội tâm,đời sống
tinh thần của ngời nông dân).


* Cuộc đấu tranh nội tâm ở ông Hai đã
đa ông đến một lựa chọn dứt khốt:


+ Về làng hay ở lại ?


+ VỊ lµng hay bá kh¸ng chiÕn, bá Cơ


+ "Làng thì yêu thËt, nhng lµng theo
Tây thì phải thù".


- HS tự bộc lộ


<i><b>->Tình yªu níc réng lớn hơn, bao</b></i>
<i><b>trùm lên tình cảm làng quê </b></i>


* Tõm s vi con giói bày lịng mình:
+ Tình u sâu nặng với làng Chợ Dầu
+ Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến,
với cách mạng mà biểu tợng là Cụ Hồ
=> <i><b>Tình yêu sâu nặng, bền vững và</b></i>
<i><b>thiêng liêng đối với làng và Tổ quốc.</b></i>
<i><b>c, Khi nghe tin xấu đợc cải chính:</b></i>
-Vui sớng, háo hức


- Khoe "Tây đốt nhà tơi rồi’’


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

hiện nh thế nào khi ông nghe tin xấu
đợc cải chính? Biểu hiện qua chi tit
no? HS suy ngh tr li. GV cht.


Giáo viên hỏi : Tình yêu làng quê và
lòng yêu nớc ở ông Hai quan hệ nh thế


nào? HS suy nghĩ trả lời. GV chèt.


Giáo viên hỏi : Qua phân tích nhân vật
ơng Hai em cảm nhận đơc gì về con
ngời này? Tác giả muốn nói gì qua
nhân vật ông Hai


HS suy nghÜ tr¶ lêi. GV chèt.


<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Hớng dẫn tổng </b></i>
<i><b>kết-luyện tập.</b></i>


GV chiếu bài tập: em hãy nêu nét đặc
sắc trong truyện ngắn "Làng" qua việc
làm bài tập trắc nghiệm


Em hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng
nhất về đặc sắc nghệ thuật trong truyện
ngắn "L<i>àng</i> " của nhà văn Kim Lân:
Câu trả lời đúng là ý G


Em hãy nêu nội dung chính và chủ đề
cuat truyện ngắn "Làng "


HS đọc to ghi nhớ SGk


Bài tập: Em hãy kể tên những tác
phẩm đã học có cùng chủ đề với
truyện ngắn "Làng "?



Giáo viên hỏi :Tình cảm quê hơng, đất
nớc ở truyện Làng có những nét riêng
biệt gì so với những tác phẩm mà em
đã học?


Một HS c to ghi nh


<i>- Tình yêu Làng ở ông Hai trở thành</i>
<i>niềm say mê, h·nh diƯn, thµnh thãi</i>
<i>quen khoe làng mình.</i>


<i>- Tỡnh yờu lng phi t trong tỡnh yêu</i>
<i>nớc, thiên nhiên với tinh thần kháng</i>
<i>chiến khi đất nớc đang bị xâm lăng và</i>
<i>cả dân tộc đang tin hnh cuc khỏng</i>
<i>chin.</i>


=> Tình yêu làng quê gắn bó, thống nhất
với lòng yêu níc vµ tinh thµn kh¸ng
chiÕn.


* Ơng Hai làng Chợ Dầu là con ngời
thuần phác, đơn hậu, có bản chất tốt
đẹp; Trong trái tim ơng tình u q
h-ơng, đất nớc hài hồ, nồng thắm, gắn bó,
và thống nhất với lịng u nớc và tinh
thần kháng chiến. Vẻ đẹp tâm hồn của
ông Hai làng Dầu tiêu biểu cho những
ngời nông dân Việt Nam ,tuy trình độ
văn hố thấp, nhng đã có ý thức giác


ngộ cao, tha thiết yêu q hơng,Tổ
quốc .


<b>III. Tỉng kÕt- Lun tập </b>
<i><b>1. Đặc sắc nghệ thuật:</b></i>


A- Truyn c xõy dng theo cốt truyện
tâm lí. Tác giả đặt nhân vật vào tình
huống thử thách bên trong để bộc lộ
chiều sâu tâm trng.


B- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
sâu sắc, tinh tế.


<b>C- Ngôn ngữ: Đậm tính khẩu ngữ, lời</b>
trần thuật chủ yếu theo điểm nhìn của
nhân vËt «ng Hai.


D- Ngơn ngữ nhân vật rất sinh động,
giàu tính khẩu ngữ và thể hiện cá tính
của từng nhân vật .


E- Cách trần thuật của tác giả linh hoạt
tự nhiên,có nhiều chi tiết sinh hoạt ,đời
sống hàng ngày xen vào với mạch tâm
trạng khiến cho truyện sinh động hơn
G. Tất cả các ý trên.


<i><b>2. Néi dung: </b>(SGK)</i>



<i><b>3. Ghi nhí</b></i>: SGK
<i>4. Lun tËp : </i>
Bµi 2 làm tại lớp


- Nhng tỏc phm vit v tỡnh yêu quê
hơng đất nớc nh: Quê hơng (Tế Hanh),
Tuổi thơ im lạng (Duy Khán); Những
câu ca dao nói về tình yêu quê hơng đất
nớc, Tiếng gà tra (Xuân Quỳnh); Hai
cây phong ( Ai ma Tôp)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>
- Lµm bµi tËp 1


- Nắm nội dung bài học.
- Nắm đợc ct truyn.
- Son bi tip theo .


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>




.







Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2008


Ngày dạy 24 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 63</b>


Chng trỡnh a phng



<b>VĂN HọC THANH HOá </b>


<b>Từ SAU CáCH MạNG THáNG 8 (1945) ĐếN NAY.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Hiểu đợc sự phát triển của văn học Thanh Hoá từ sau cách mạng
tháng 8 (1945) đến nay.


- Nám đợc một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu trong từng giai đoạn.
2. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức


3. Thái độ : Yêu quý văn học Thanh Hố, góp phần làm phát triển nền văn học
của địa phơng.


<b>B. Chn bÞ:</b>


<i>- </i>Sgk,chơng trình địa phơng, giáo án.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. ổn định tổ chức, sĩ số


2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.



<b>Hot ng của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn</b>


phát triển của văn học Thanh Hóa
GV hỏi: Em hãy cho biết văn học
Thanh Hoá thời hiện đại đợc chia là
mấy giai đoạn?


- Häc sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên
chốt.


GV hỏi: Đặc điểm của văn học tỉnh ta
trong giai đoạn 1945- 1954 là gì?
- Học sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên
chốt.


GV hỏi: - Giai đoạn 1955-1965 có thể
chia làm mấy chặng? Mỗi chặng có


<b>I. Giai đoạn 1945- 1954.</b>


- Thanh Hoỏ là căn cứ địa của văn hố
kháng chiến (1946-1950).


+ Lµ nơi quy tụ lực lợng văn nghệ sĩ
tr-ớc CM đi theo kháng chiến: Hải Triều,
Nguyễn Tuân, §å Phån, Vị Ngọc
Phan.



+ Là nơi sản sinh ra nhiều tác giả mở
đầu cho dòng văn học cách mạng và
kháng chiến.


<b>II. Giai đoạn 1955-1975.</b>
1. Chặng 1955-1964.


- Thi kỡ này văn học Thanh Hố cha có
phong trào, cũng cha có cây bút định
hình.


2. ChỈng 1965-1975.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đặc điểm nh thế no?


- Học sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên
chốt.


GV hỏi: Từ năm 1975 đến nay Văn
học Thanh Hố có gì kế thừa phát huy
cũng nh những nhợc điểm so với giai
đoạn trớc?


- Häc sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên
chốt.


bn a, thc s l một sinh thể độc lập.
+ Thơ: Mai NGọc Thanh, Vơng Anh,
Anh Chi, Vn c..



+ Văn xuôi: Kí, truyện, tiểu th uyết: Hồ
Dzếch, Nguyễn Trinh Cơ, Nguyễn Đức
Phơng.


+ Lí luận phê bình, kịch bản, dịch
thuật


<b>III. Giai đoạn từ sau 1975 đến nay.</b>
- Văn học Thanh Hoá tiếp tục nở rộ
trong 2 khơng gian trong và ngồi tỉnh
Thanh Hố ở cả hai phơng diện lực lợng
sáng tác và thàh tựu tác phẩm.


- Tính thời sự, mở cửa, đổi mới văn học
phát triển khá nhanh.


- Sự trởng thành phát triển của đội ngũ
văn nghệ sĩ làm nên cốt lõi của phong
trào cũng là nền tảng, hậu thuẫn cho đội
ngũ sáng tác.


<b>II. Luyện tập.</b>


Câu 1: Lập bảng tóm tắt văn học Thanh Ho¸ theo mÉu:
<b> Néi dung</b>


<b>Giai đoạn</b>


<b>Tiến trình</b>
<b>phát triển</b>



<b>Lực lợng tác giả cả</b>
<b>trong và ngoài tỉnh</b>


<b>Đặc điểm</b>
<b>nổi bật</b>
<b>1945-1954</b>


<b>1955-1975</b>
<b>1975 n nay</b>
<b>Nhn xột chung.</b>


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Tiếp tục hoàn chỉnh bảng hệ thống.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E.Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 27 tháng 11 năm
2008


<b>Tiết 64</b>


<b>i thoại, độc thoại và độc thoại nội</b>


<b>tâm</b>



<b>trong văn bản tự sự.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời
thấy đợc tác dụng của chúng trong văn bản tự sự.


2. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng
nh khi viết văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Bảng phụ, các đoạn văn ở các văn bản truyện.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động
<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i> 2. Nội dung</i> Trong hội thoại em bắt gặp những hình thức lời thoại nh thế nào?
<i>3. Định hớng:</i> ( Hình thức: có ngời đối thoại, nói một mình ... ) VD: Lão Hạc.
* Bài mới :


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> Hớng dẫn tìm hiểu đối


thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong
văn bản tự sự.


Giáo viên treo bảng phụ.
Học sinh đọc đoạn văn



GV hỏi: Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai
nói với ai? Tham gia câu chuyện có ít
nhất mấy ngời. Dấu hiệu nào cho ta thấy
đó là một cuộc trao đổi qua lại.


Häc sinh suy nghÜ tr¶ lời. Giáo viên
chốt.


GV hỏi: Thế nào là đối thoại? - Học
sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên chốt.
GV hỏi: Câu thứ 3 là lời của ai có lời
đáp khơng? Ơng Hai nói có cùng chủ đề
với họ khơng? Mục đích của lời nói này
là gì? Học sinh suy nghĩ trả lời. Giáo
viên chốt.


GV hỏi: Điểm giống và khác nhau của
lời đối thoại này với cuộc đối thoại
trên.?


Hiểu thế nào là độc thoại? Học sinh suy
ngh tr li. Giỏo viờn cht.


Trong đoạn trích có câu nào giống nh
vậy? (câu cuối).


GV hỏi: Suy nghÜ cđa «ng Hai vỊ lị


<b>I. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội</b>
<b>tâm trong văn bản tự sự.</b>



<i><b>1. VÝ dô: </b></i>Đoạn trích "Làng" của Kim
Lân.


<b>* 3 câu đầu: Những ngời tản c đang nói</b>
chuyện với nhau.


- ít nhất là 2 ngời phơ n÷ tham gia.
- DÊu hiƯu:


+ Có hai lợt lời qua lại, nội dung nói
giữa mỗi ngời đều hớng tới ngời tiếp
chuyện.


+ Thể hiện bằng hai gạch đầu dịng.
=> Đối thoại: là hình thức đối đáp, trị
chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời, đợc
thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở lời
trao và lời đáp.


<b>* Câu 3: Lời ơng Hai nói một mình-></b>
nói trống khơng khơng cần ngời đáp.
-> Mục đích: lảng tránh, thối lui.


- (Mét lỵt lêi, cã dÊu gạch ngang đầu
dòng).


=> c thoi: l li của một ngời nào đó
nói với chính mình hoặc nói với một ai
đó trong tởng tợng.



- Những câu đó là của ơng Hai hỏi chính
mình-> khơng phát ra thành tiếng mà
chỉ âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và
tình cảm của ơng Hai=> Thể hiện tâm
trạng dằn vặt, đớn đau của ông Hai khi
nghe tin lang theo giặc. Vì khơng nói ra
thành lời, chỉ nghĩ thầm nên khơng có
gạch đầu dịng-> Độc thoại nội tâm.
<b>* Độc thoại :</b>


+ Độc thoại thành lời


+ c thoi trong suy ngh->c thoi
ni tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

con có phải là độc thoại khơng? Giống
và khác độc thoại nói nh thế nào? Em
hiểu nh thế nào là độc thoại nội tâm?
Học sinh suy nghĩ trả lời. Giáo viên
chốt.


GV hỏi: Các hình thức diễn đạt trên có
tác dụng nh thế nào trong việc thể hiện
khơng khí của câu chuyện và thái độ của
những ngời tản c trong buổi tra ông Hai
gặp họ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn
thể hiện thành công những diễn biến
tâm lí của ơng Hai nh thế nào?



Giáo viên kết luận vấn đề.
Học sinh đọc to ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.</b>
Cuộc đối thoại có bình thờng khơng?
Chứng tỏ ngời nói ở đây có tâm trạng
nh thế nào?


Việc biểu hiện tâm trạng đó giúp ta hiểu
gì về nhân vật ông Hai?


Tăng tính chân thật, sinh động của
chuyện, thể hiện thái độ căm giận của
những ngời tản c với làng chợ Dầu, tạo
tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân
vật.


Khắc hoạ rõ nét tâm trạng dằn vặt, đau
đớn khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.
<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> SGK.


<b>II. Lun tËp</b>


<b>Bài 1: Tác dụng của hình thức đối thoại:</b>
- Cuộc đối thoại khơng bình thờng diễn
ra giữa vợ chồng ơng Hai:


Có 3 lợt lời trao và 2 lt li ỏp.



-> Vi phạm phơng châm về cách thøc,
lÞch sù.


- Tác dụng: Tái hiện cuộc đối thoại này,
tác giả đã làm nổi bật đợc tâm trạng
chán trờng, buồn bã, đau khổ và thất
vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin
làng mình theo giặc.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhà.</b>
- Hoàn thành bài tập 3.


- Chuẩn bị bài tiếp theo: "Luyện nói".
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>




.






.




Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 27 tháng 11 năm
2008



<b>Tiết 65</b>


<b>Luyện nói:</b>


<b>Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội</b>


<b>tâm.</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - - Học sinh biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội
dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3. Trong khi kể có kết
hợp với miêu tả nội tâm, lập luận, có đối thoại, độc thoại.


2. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp, trình bày các yếu tố này trong khi
đọc cũng nh khi viết văn.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Bảng phụ, các đoạn văn ở các văn bản truyện.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i> 2. Nội dung</i>: Nêu vai trò của yếu tố lập luận, biểu cảm trong văn tự sự? Đối
thoại, độc thoại trong văn bản tự sự.


<i>* Bµi míi :</i>


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị ở</b>



nhµ cđa häc sinh .


Giáo viên cho các tổ báo cáo sự chuẩn
bị của các thành viên trong tổ -> Tuyên
dơng, phê bình các đối tợng trớc lớp.
Học sinh tho lun nhúm.


- 3 nhóm 3 tổ, mỗi tổ chuẩn bị một sự
việc theo yêu cầu của giáo viên .


Các tổ thảo luận 5-7', yêu cầu thảo luận
có chất lợng, ai cịng ®a ý kiÕn.


<b>Hoạt động 3</b>


Häc sinh nãi tríc líp.


Mỗi nhóm cử một đại diện của mình lên
bảng theo yêu cầu của giáo viên -> Cả
lớp theo dõi sự chuẩn bị của bạn, nhận
xét, bổ sung.


<b>I. ChuÈn bÞ ë nhà</b>
<i><b>1. Đề bài:</b></i>


Đóng vai Vũ Nơng kể lại "Chuyện ngời
con gái Nam Xơng" về sự việc Vũ Nơng
bị oan.



<i><b>2. Yêu cÇu néi dung:</b></i>


<b>a. Vũ Nơng tự giới thiệu hồn cảnh của</b>
mình: Tơi con nhà kẻ khó, có chút dung
nhan đợc chng Trng Sinh ...


<b>b. Vũ Nơng kể về tâm trạng khi chia tay</b>
với chàng Trơng.


- Kể lại cảnh sống ở nhà.


<b>c, Kể sự việc Trơng Sinh trở về.</b>


- Tâm trạng khi bị Trơng Sinh hắt hiu.
<i><b>3. Thảo luận.</b></i>


<b>II. Luyện nói trên lớp.</b>


- Tự nhiên, rành mạch, rõ ràng, hớng tới
ngời nghe.


- Chú ý phát âm, giọng điệu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hot động 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
chung văn bản.


GV hái: Nªu hiĨu biÕt cđa em về tác
giả Nguyễn Thành Long?


HS tr li. Giỏo viờn b sung thêm.


GV hỏi: Hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm?Học sinh trả lời, Giáo viên bổ
sung về tác giả?


Giáo viên hớng dẫn đọc-Học sinh đọc
đoạn đầu-đoạn giữa kể-đọc đoạn cuối ?
Truyện kể theo ngôi thứ mấy?


Hãy kể tóm tắt truyện ngắn này trong
khoảng 10 câu. Từ đó có thể tóm tắt
đoạn trích bằng một câu văn nh thế
nào?


GV hỏi: Qua đó em hãy nhận xét về
cốt truyện và tình huống cơ bản của
truyện? HS trả lời. Giáo viên chốt.
GV hỏi: Tác phẩm này theo lời tác
giả là "<i>một bức chân dung</i>". Đó là bức
chân dung của ai, hiện ra trong cái
nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào? Kể
tên các nhân vật đợc nhắc đến trong
truyện? Nhân vật nào là nhân vật
chính? Nhân vật nào là quan trọng? Vì
sao?


GV hỏi: Việc không đặt tên riêng
cho các nhân vật theo em đó có phải là
một dụng ý của nhà văn? HS trả lời.
Giáo viên chốt.



Giáo viên bổ sung-> chuyển ý 2.
<b>Hoạt động 3</b><i><b>: </b></i>Hớng dẫn phân tích.
Giáo viên treo tranh vẽ Sa Pa.


GV hỏi: Em biết gì về Sa Pa. Hãy
giới thiệu về Sa Pa theo sự hiểu biết
của em? Hãy cho biết cảnh Sa Pa đợc
tác giả miêu tả qua những câu văn
nào? Em có nhận xét nh thế nào về
cảnh Sa Pa qua trang văn của Nguyễn
Thành Long .


HS tr¶ lời. Giáo viên chốt.
Giáo viên bình-> chuyển ý 2.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Quê: QuÃng Nam.


- Chuyên viết truyện ngắn, bút kí.


- Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng, tình
cảm, giàu chất thơ ...


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>" Lặng lẽ Sa Pa" (1970).
In trong tập "Giữa trong xanh".


<i><b>3. Đọc-tóm tắt truyện:</b></i>


- Ngôi kể: ngôi thứ 3.


- on trích kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa ơng hoạ sĩ già và bác lái xe, cô gái
với ngời thanh niên làm cơng tác khí
t-ợng trên đỉnh n Sơn.


- Cốt truyện, tình huống truyện rất đơn
giản, giúp tác giả giới thiệu nhân vật
chính hiện ra qua cái nhìn và ấn tợng
của các nhân vật khác.


- Bøc ch©n dung vỊ nhân vật anh thanh
niên qua cái nhìn của bác lái xe, ông hoạ
sĩ, cô gái.


- Nhân vật chính: Anh thanh niên.
- Nhân vật quan trọng: Ông hoạ sĩ.


-> Mọi diễn biến sự việc đều xoay
quanh nhân vật anh thanh niên, điểm
nhìn trần thuật lại là ơng hoạ sĩ.


=> Tác giả muốn nói về những ngời vô
danh, họ xuất thân từ những vùng đất
khác nhau, làm những công việc khác
nhau, tính nết khác nhau nhng lại gặp
nhau ở một điểm: "Lặng lẽ dâng cho
đời, tình yêu cuộc sống" của mình.
<b>II. Phân tích.</b>



<i><b>1. Thiªn nhiªn Sa Pa:</b></i>


- Những rặng đào, đàn bị lang c cú eo
chuụng cỏc ng c.


- Những cây thông "rung tít trong nắng".
- Những cây tử kinh màu hoa cµ.


- Mây bị nắng xua cuộn trịn từng cục...
- Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
rừng cây hừng hực nh một bó đuốc lớn.
- Nắng chiều làm cho bó hoa... rực rỡ
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

mêi gäi, cuèn hút, hấp dẫn du khách.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Hoàn thành phần luyện tập.
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiếp tiết 67.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 29 tháng 11 năm


2008


<b>Tiết 67</b>


<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>



<i> </i> Nguyễn Thành Long
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là
nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy
nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi ngời.


- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của truyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phúc
của con ngời trong lao động.


2. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Chõn dung nh vn và tranh vẽ cảnh Sa Pa .
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động
<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>



<i> 2. Nội dung</i> ? Em cảm nhận thiên nhiên Sa Pa đựoc Nguyễn Thành Long miêu t
nh thờ no?


<i>3. Định hớng:</i> Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ, hữu tình đầy chất thơ, trữ
tình -> nh mêi gäi, cn hót, hÊp dÉn du kh¸ch.


<i>* Bµi míi : </i>GV tõ bµi cị chun sang giíi thiƯu bµi míi.


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: ớng dẫn phân tích.</b>


Học sinh đọc đoạn giữa.


GV hái: Vị trí của nhân vật anh thanh
niên trong truyÖn? H·y nhËn xét cách
miêu tả của tác giả về nhân vật này?


Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh
nh thế nào? Làm việc ra sao?


HS trả lời. Giáo viên chốt.


Giỏo viên : <i>Nhng cái gian khổ nhất là</i>
<i>phải vợt qua đợc sự cô đơn vắng vẻ,</i>
<i>quanh năm suốt tháng một mình trờn</i>


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>II. Phân tích.</b>



<i><b>1. Thiên nhiên Sa Pa:</b></i>
<i><b>2. Con ngêi ë Sa Pa:</b></i>


<i>a, Anh thanh niªn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>đỉnh núi cao khơng một bóng ngời- một</i>
<i>hồn cảnh thật đặc biệt</i>. Vậy cái gì đã
giúp anh vợt qua đợc hoàn cảnh ấy?
HS trả lời. Giáo viên chốt.


<b> Trong lời đối thoại của các nhân vật tác</b>
giả đã để anh thanh niên nói rất nhiều?
Tại sao vậy ?


(Sù thÌm ngêi trß chun ....)


Em cảm nhận đợc tính cách và phẩm
chất gì của anh thanh niên qua cuộc trị
chuyện này?Hãy chứng minh? Em hiểu
gì về nghệ thuật khắc hoạ tính cách
nhân vật ở câu chuyện này?


GV hỏi: Truyện đợc trần thuật theo
điểm nhìn của ai ? Nhân vật ơng hoạ sĩ
có vai trị, vị trí nh thế nào trong truyện.
HS trả lời. Giáo viên chốt.


GV hỏi: Nhân vật ông hoạ sĩ đã bộc lộ
quan điểm về con ngời và nghệ thuật ở
chi tiết nào? HS trả lời. Giáo viên chốt.



GV hái: Vì sao ông cảm thÊy "nhäc
qu¸" khi kÝ hoạ và suy nghĩ về những
điều anh thanh niªn nãi? HS tr¶ lời.
Giáo viên chốt.


GV hi: Hỡnh tng anh thanh niờn đợc
đề cao nh thế nào trong suy nghĩ của
ơng?Việc thay đổi điểm nhìn trần thuật
của tác giả có tác dụng gì? HS trả lời.


nớc: "Trong cái im ... đất nớc"
<i><b>*</b> Hoàn cảnh sống:</i>


- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh
năm suốt tháng giữa cây cỏ, mây núi Sa
Pa.


<b>*</b><i> Công việc: </i>đo gió, ma, nắng, tính mây,
dự báo thời tiết ... -> địi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác, có tinh thần trách nhiệm cao
(nửa đêm, ma tuyết, giá lạnh cũng phải
trở dậy để làm việc ...)


-> Dï gian khỉ, vÊt v¶ anh vÉn hoµn
thµnh nhiƯm vơ v×:


+ Lịng u nghề, anh hiểu đợc ý nghĩa
cơng việc đất nớc (đánh giặc Mỹ-Giáo
viên liên hệ ...)



+ Anh t×m thấy niềm vui trong công việc
(Khi ta làm việc ... chÕt mÊt)


+ Anh sắp xếp cuộc sống ngăn nắp và
tạo nguồn vui bằng việc đọc sách.


=> Lµ ngêi cëi më, chân thành, hiếu
khách, khiêm tốn.


=> Tỡnh tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn
ngủi nhân vật tự bộc bạch tự nhiên
những nét đẹp tính cách, tâm hồn, tình
cảm.


<i>b, Nh©n vật ông hoạ sĩ (nhà văn ẩn</i>
<i>mình).</i>


- Ngi kể chuyện nhập vào nhân vật để
quan sát, miêu tả từ cảnh thiên nhiên
đến nhân vật chính trong truyện.


- Ơng "xúc động, bối rối" khi nghe anh
thanh niên kể chuyện. Bằng sự từng trải
nghề nghiệp và niềm khao khát của ngời
nghệ sĩ đi tìm đối tợng của nghệ thuật
ơng cảm nhận đợc anh chính là đối tợng
ơng cần, là nguồn khơi gợi sáng tác: Đó
chính là niềm say mê lao động và vẻ hồn
nhiên của anh.



- Vì những điều anh nói thổi bùng ngọn
lửa đam mê công việc nh thời trai trẻ và
ý tởng đa anh vào sáng tác cần nhọc
công rất nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Giáo viên chốt.


GV hỏi Vì sao nhà văn đa nhân vật cô
gái vào c©u chun? HS trả lời. Giáo
viên chốt.


Giáo viên phân tích +bình.


<b>Hot ng 3: Hng dn tng kt-luyn</b>
tp.


"Lng l Sa Pa" nh một bài thơ giàu chất
trữ tình? Vậy chất trữ tình đó đợc tạo ra
bởi những yếu tố nào?


Ngồi yếu tố trữ tình, truyện cịn hấp
dẫn ngời đọc bởi những thành công
nghệ thuật nào?


Phát biểu chủ đề của truyện?


Học sinh đọc to ghi nhớ.


Em suy nghĩ gì về nhan đề "Lặng lẽ Sa


Pa" ?


Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật
anh thanh niªn?


=> Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn và ý nghĩa của nhân vật ơng
hoạ sĩ -> cùng với nhân vật chính đã góp
phần thể hiện chủ đề t tởng tác phẩm .
<i>c, Các nhân vật khác:</i>


- Nhân vật bác lái xe, cô gái (anh kĩ s,
anh cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt)->
góp phần làm nổi bật nhân vật chính
thêm sinh động, thể hiện phẩm chất con
ngời Sa Pa say mê lao động, thầm lặng
cống hiến.


<b>III. Tỉng kÕt-lun tËp:</b>
<i><b>1. NghƯ thuật.</b></i>


- Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ
tình:


+ Thiên nhiên Sa Pa thơ mộng, tráng lệ,
hữu tình, nên th¬ ...


+ Con ngời Sa Pa đẹp giản dị, chân
thành tâm hồn trong trẻo, giàu tình yêu
thơng. Họ đã sống và làm việc trong


lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự gắn
bó của họ với đất nớc và mọi ngi.


=> Tất cả tạo nên chất trữ tình, chất thơ
bàng bạc của thiên truyện, ngọt ngào
sâu lắng đầy d vÞ.


- Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn
giãn, tạo tình huống tự nhiên, ngơi kể,
điểm nhìn trần thuật hợp lí.


<i><b>2. Chủ đề:</b></i>


- Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp
của hình ảnh ngời thanh niên - con ngời
lao động mới XHCN - trong công việc
thầm lặng của mình.


- Tác giả muốn nói với ngời đọc: "Trong
cái lặng im ... đất nớc".


- Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác
phẩm cũng gợi ra vấn đề về ý nghĩa và
niềm vui của lao động tự giác, vì những
mục đích chân chính đối với con ngời.
<b>D. Hớng dn hc nh.</b>


- Hoàn thành phần luyện tập.
- Nắm néi dung bµi häc.



- Chuẩn bị ơn tập tốt để làm bài viết TLV số 3.
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh k hoch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn 29 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 5 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 68 - 69</b>


<b>Vit bi tập làm văn số 3.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài
văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


2. - Rèn luyện kĩ năng diễn t, trỡnh by ni dung
<b>B. Chun b:</b>


- Đề bài, biĨu ®iĨm.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>* Tổ chức làm bài.</i>


- Giáo viên chép đề lên bảng.
- Học sinh làm bài vào giấy.
- Hết giờ thu bài.



<b>1. Đề bài: </b><i>Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong</i>
<i>bài </i>“<i><b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i>”<i> của Phạm Tiến Duật nhân dịp kỉ niệm</i>
<i>22/12. Viết lại bài văn ngắn kể lại buổi giao lu gặp gỡ đó.</i>


<b>2. Yêu cầu - đáp án - biểu điểm:</b>
<b>a. Yêu cầu về hình thức :</b>


- Chun kĨ tù nhiªn, bè cục hợp lí (0,5đ)
- Chữ viết sạch rõ ràng, không sai lỗi chính tả.


- Dựng t t cõu, s dng ấu câu, trình bày đối thoại độc thoại đúng. ( 1đ)
- Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, biểu cảm. (1đ)


<b>b. Yêu cầu về nội dung:</b>
<b>* Mở bài: (1,5đ)</b>


- Gii thiu hồn cảnh, tình huống, lí do diễn ra cuộc giao lu gặp gỡ đó.
<b>* Thân bài:</b>


- DiƠn biÕn cc giao lu gặp gỡ (2,5đ).


+ Ni dung giao lu: Núi v đề tài chiến tranh, hình ảnh ngời lính trong kháng
chiến chống Mỹ.


* Lu ý:


+ Dựa vào nội dung bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” để tởng tợng cho phù
hợp.


+ Có sử dụng yếu tố đối thoại: đặt ra câu hỏi giao lu và câu trả lời trọng tâm phù


hợp để làm hiện lên vẻ đẹp của ngời lính….Kết hợp với yếu tố miêu tả.


- Nh÷ng suy nghÜ cđa ngêi lÝnh vỊ chiÕn tranh, vỊ qua khø hiện tại, tơng lai.
(1đ)


* Lu ý :


+ Có sử dụng yếu tố độc thoại, độc thoại nội tâm.


+ Cã thĨ xen kÏ miªu tả nội tâm với phần giao luu ở trên.
<b>* Kết bài: (2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

*Lu ý: Có sử dụng yếu tố nghị luận.


- Giáo viên theo dõi học sinh làm bµi, hÕt giê thu bµi vỊ nhµ chÊm.
<b>D. Híng dÉn về nhà.</b>


- Học sinh chuẩn bị bài: "Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự".
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2008
Ngày dạy 01 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 70</b>


<b>Ngi k chuyn trong vn bn t sự.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Học sinh hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò


và mối quan hệ giữa ngời kể chuyện với ngôi kể trong văn bản tự sự.


2. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc văn
cũng nh khi viết văn.


3. Thái độ : Tích cực học tp xõy dng bi.
<b>B. Chun b:</b>


- Sgk, giáo án, bảng phô.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i> 2. Nội dung</i> .Trong truyện "Lặng lẽ Sa Pa" ngôi kể là ngơi thứ mấy? Tác giả nhìn
sự việc từ góc độ no? Ngi k-ngụi k cú quan h khụng?


<i>3. Định hớng:</i> Ngôi kể thứ 3. Điểm nhìn nghệ thuật từ ông hoạ sỹ già.
* Bài mới :


<b>Hot ng ca Thy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Hng dn tỡm hiu v </i>


<i>ng-ời kể trong văn b¶n tù sù.</i>


Giáo viên treo bảng phụ có chép đoạn
văn ở SGK? Học sinh đọc đoạn trích


"Lặng lẽ Sa Pa".


Giáo viên hỏi: Chuyện kể về ai và về
việc gì? Ai là ngời kể câu chuyện đó? Vì
sao?


HS độc lập suy nghĩ, trả lời. GV chốt.
Giáo viên hỏi: Những câu "giọng cời
nhng đầy tiếc rẻ"; "những ngời con gái
sắp xa ta, hay nhìn ta nh vậy" là nhận
xét của ngời nào về ai. HS độc lập suy
nghĩ, trả lời. GV chốt.


Giáo viên hỏi: Căn cứ vào đâu có thể
nhận xét: Ngời kể chuyện dờng nh thấy
hết và biết tất mọi việc, mọi ngời, mọi
hành động, tâm t tình cảm của các nhân
vật?


<b>I. Ngời kể trong văn bản tự sự.</b>
<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


* Đoạn trÝch: "LỈng lÏ Sa Pa"


- Chun kĨ vỊ phót chia tay giữa ngời
hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên .
- Ngời kể vắng mặt.


- Nhng cõu vn ú là lời nhận xét của
ngời kể chuyện nhập vào vai anh thanh


niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của
anh ta, nhng vẫn là câu trần thuật của
ngời kể chuyện -> Đó cũng là câu nói, là
tiếng lòng của nhiều ngời trong tình
huống đó => Nó có tính khái qt cao.
- Căn cứ vào:


+ Ngời kể chuyện vắng mặt-> đứng ở
bên ngoài quan sát, miêu tả, suy nghĩ,
liên tởng, tởng tợng để "hoá thân vào
nhân vật".


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

HS độc lập suy nghĩ, trả lời. GV chốt.


Giáo viên hỏi: Trong các văn bản tự sự
đã học, ngời kể thờng đứng ở vị trí nào?
Nhận xét về ngời kể trong văn bản tự sự.
HS thảo luận nhúm. Tr li. GV b sung
cht.


Giáo viên hái: Vai trß của ngời kể
chuyện trong văn bản tù sù? T¸c dơng
cđa viƯc sư dơng 2 ngôi kể ấy với nhà
văn.


HS c lp suy ngh, tr li. GV cht.


Giáo viên hỏi: Vậy có nên hiểu ngời kể
chuyện chính là tác giả, ngay cả khi
nh-ời kĨ chun xng "t«i" ?



(kh«ng)


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hớng dẫn luyện tp.</b></i>
Hc sinh c on trớch SGK.


Giáo viên hỏi: Ngời kể là ai? Kể điều
gì? Hạn chế và u điểm của cách kể ở
ngôi 1.


(Bộ Hng có nhìn thấy, cảm nhận đợc
tâm trạng và cảm xúc của ngời mẹ khi
cậu nằm trong lịng mẹ khơng?)


Học sinh đọc u cầu bài tập 2.


Phân 3 nhóm, mỗi nhóm đặt mình l
mt nhõn vt k?


Giáo viên lu ý học sinh.


Mi nhân vật sẽ bày tỏ đợc những suy
nghĩ cảm xúc, tình cảm gì khi đóng vai
là ngời kể chuyện? Các nhân vật sẽ hạn
chế những gì khi nhìn ở nhõn vt khỏc.


ngời kể có khi nhập vào một nhân vật
(ông hoạ sĩ) đa ra những nhận xét.


=> Ngi k chuyện am hiểu tất cả mọi


sự việc, hành động, diễn biến nội tâm
tinh tế của các nhõn vt.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<b>* Trong văn bản tự sự có 2 h×nh thøc kĨ</b>
chun:


+ Kể chuyện theo ngơi thứ 1: xng "tôi".
+ Kể chuyện theo ngôi thứ 3: ngời kể
chuyện giấu mình nhng có mặt khắp nơi
trong văn bản, biết hết mọi việc, mọi
hành động tâm t tình cảm của các nhân
vật.


<b>* Ngời kể chuyện dẫn dắt ngời đọc đi</b>
vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật, tình
huống, tả ngời, vật, đa ra những nhận
xét đánh giá về những điều đợc kể.
<b>* Với hai ngôi kể ấy, ngời kể chuyện có</b>
thể thay đổi các điểm nhìn khác nhau->
giúp tác giả tự sự bộc lộ tình cảm, suy
nghĩ của mình một cách sinh động,
phong phú, tránh sự đơn điệu.


<b>* Học sinh đọc to ghi nhớ SGK.</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bµi 1: </b></i>Đoạn trích "Trong lòng mẹ".
- Ngời kể: nhân vật "tôi" -> bÐ Hång


(ng«i thø 1).


<b>* Ưu điểm của ngôi kể:</b>


- Diễn tả cảm xúc tâm t tình cảm miêu
tả những diễn biến tâm lí phức tạp.


- Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sù viƯc->
chđ quan.


* H¹n chÕ:


Khơng miêu tả bao quát các đối tợng
khách quan sinh động, khó tạo ra cái
nhìn nhiều chiều-> gây sự đơn điệu
trong giọng văn trần thuật.


<i><b>Bµi 2:</b></i>


<i>* Nhân vật anh thanh niên:</i>


+ Cảm xúc khi thấy thời gian hết: tâm
trạng buồn, tiếc rẻ.


+ Khụng bit c hnh động của cô gái.
<i>* Nhân vật cô gái:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

+ Lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi
nắm tay anh ta.



<i>* Nhân vật ông hoạ sĩ :</i>


+ Tình cảm suy nghĩ nh thế nào
quyt nh mun quay li


+ Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay.
<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Hoµn thµnh nèt bài tập
- Soạn bài "Chiếc lợc ngà"


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 11 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 71</b>


<b>Chiếc lợc ngà</b>



<i> ( TrÝch ) </i>


<b> Ngun Quang S¸ng </b>


<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>



1. Kiến thức : - Học sinh cảm nhận đợc tình cảm cha con sâu nặng trong hồn
cảnh éo le của cha con ơng Sáu trong truyện.


2. - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật
đáng chú ý trong một truyện ngắn.


3. Thái độ : Yêu quý tình cảm gia đình, q hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Sgk, gi¸o ¸n, b¶ng phơ.


- Chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i> 2. Nội dung</i> . ? Kể tóm tắt nội dung truyện ngắn "Lặng lẽ Sa Pa"? Phát biểu chủ
đề của truyện "Lặng lẽ Sa Pa".


<i>3. Định hớng:</i> Ca ngợi tính cách, phẩm chất cao đẹp của hình ảnh ngời thanh
niên - con ngời lao động mới XHCN - trong công việc thầm lặng của mình.


- Tác giả muốn nói với ngời đọc: "Trong cái lặng im ... đất nớc".


- Qua câu chuyện về anh thanh niên, tác phẩm cũng gợi ra vấn đề về ý nghĩa và
niềm vui của lao động tự giác, vì những mục đích chân chính đối vi con ngi.<i>* </i>
<i>* Gii thiu bi mi:</i>



- Giáo viên cho học sinh xem chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng, giới thiệu
về tác giả .


<b>Hot ng ca Thy v trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hớng dẫn tìm hiểu chung.</i>


Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ Ngun quang
Sáng. Giáo viên nhấn mạnh một số nét


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

tiêu biểu về tác giả và sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Quang Sáng.


Giáo viên hỏi: Em biết gì về truyện ngắn
"Chiếc lợc ngà".


Giỏo viờn hng dẫn đọc-tóm tắt. Giới
thiệu phần đầu của tác phẩm. Học sinh
đọc.


Giáo viên hỏi: Em hãy tóm tắt nội dung
chính của đoạn trích? Em có nhận xét
gì về ngôi kể. Tác dụng của việc sử
dụng ngôi kể này? Truyện đợc xây dựng
trên những tình huống nào? Nêu mục
đích tình huống ấy?



HS độc lập suy nghĩ. Trả lời. GV chốt.


* Nếu tình huống 1 bộc lộ tình cảm
mãnh liệt của bé Thu với cha, thì tình
huống 2 lại biểu lộ tình cảm sâu sắc của
ngời cha với đứa con .


<b>Hoạt động 3: </b><i>Hớng dẫn phân tích.</i>
Học sinh c ht tỡnh hung 1.


Giáo viên hỏi: Diễn biến tâm lí và tình
cảm của bé Thu có thể chia thành mấy
đoạn?


HS c lp suy ngh tr li. Giỏo viờn
cht.


Giáo viên hỏi: Những từ ngữ hình ảnh


Giang.


- Nh vn quõn i trng thnh trong 2
cuc kháng chiến của dân tộc.


- §Ị tµi : ViÕt vỊ cuéc sèng con ngêi
Nam Bé.


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i> 1966 - khi tác giả hoạt
động ở chiến trờng Nam Bộ.



<i><b>3. §äc - kĨ tãm t¾t trun .</b></i>


- Đọc đúng giọng điệu, ngơi kể, lối kể .
- Tóm tắt : ông Sáu xa nhà đii kháng
chiến. Mãi khi con gái lên tám tuổi ông
mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé
Thu khơng nhận ra cha vì thẹo trên mặt
làm ba em khơng giống với ngời trong
bức ảnh chụp mà em biết. Em đối xử với
ba nh ngời xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra
cha, tình cha con trỗi dậy mãnh liệt
trong em thì cũng là lúc ơng Sáu phải ra
đi. ở khu căn cứ, ngời cha dồn hết tình
cảm yêu quý, nhớ th ơng vào việc làm
một chiếc lợc bằng ngà voi để tặng cho
con. Trong một trận càn, ông hi sinh.
Trớc khi nhắm mắt, ông kịp trao cây lợc
cho một ngời bạn.


<b>* Ngơi kể : Ngơi thứ nhất, đặt điểm nhìn</b>
vào nhân vật anh Ba-> tăng độ tin cậy và
tính trữ tình của câu chuyện .


<b>* Tình huống truyện thể hiện tình cha</b>
con sâu sắc của ông Sáu và bé Thu:
- Hai cho con gặp nhau sau 8 năm xa
cách, nhng bé Thu không nhận cha, đến
lúc em nhận ra và bộc lộ tình cảm thắm
thiết thì ơng Sáu lại phải ra đi.



- ở chiến khu, ơng Sáu dồn tất cả tình
u thơng và mong nhớ đứa con vào
việc làm chiếc lợc ngà để tặng con, nhng
ông đã hy sinh khi cha kịp trao món quà
ấy cho con gái.


<i><b>4. Từ khó:</b></i>
<b>II. Phân tích.</b>


<i><b>1. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha</b></i>
<i><b>về thăm nhà..</b></i>


<b>a. </b><i><b>Trớc khi Thu nhận ông Sáu là cha</b></i>:
- Khi anh vồ vập - Bé Thu lạnh nhạt xa
lánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nào chứng tá bÐ Thu không nhận anh
Sáu là cha vµ chØ ra diÔn biÕn tâm lí
đang diễn ra trong lòng cô bé?


HS thảo luận. Trả lời. Giáo viên chốt.


Giỏo viờn hi: Qua đó em có nhận xét
gì về tính cách của bé Thu ? Vì sao em
có phản ứng đó? Hc sinh tr li.


Giáo viên bình.


hoảng, tái mặt, bỏ chạy, thét lên => Sự
sợ hÃi ...



- Khi mẹ nó bảo mời ba vô ăn cơm - Thu
nói trống, không chịu kêu ba .


- Không nhờ ông giúp chắt nồi nớc cơm
to đang sôi .


- Ht cỏi trng cỏ m ông gắp cho .
- Khi bị ông Sáu đánh - Thu bỏ về nhà
ngoại .


-> Tâm lí Thu: từ sợ hãi -> ơng ngạnh,
tỏ thái độ bất cần => Cá tính mạnh mẽ,
tình cảm sâu sắc và một tình u thơng
ba chân thật -> tâm lí tự nhiên .


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>
- Tóm tắt lại toàn bộ văn bản.


- Phõn tớch tip thỏi v hành động của bé Thu trong những ngày tiếp theo.
<b>E. ỏnh giỏ, iu chnh k hoch.</b>


...
. ...
...


...
.


Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2008


Ngày dạy 11 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 72</b>


<b>Chiếc lợc ngà</b>



<i> (Trích) </i>


- <b>Ngun Quang S¸ng</b>


<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật
bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả .
2. - Rèn luyện kĩ năng phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một
truyện ngắn.


3. Thái độ : Yêu quý tình cảm gia đình, quê hơng đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Sgk, giáo án, bảng phụ.


- Chõn dung nh vn Nguyễn Quang Sáng.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>3. Định hớng:</i> ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi khi con gái lên tám tuổi ông
mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu khơng nhận ra cha vì thẹo trên mặt
làm ba em không giống với ngời trong bức ảnh chụp mà em biết. Em đối xử với
ba nh ngời xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con trỗi dậy mãnh liệt trong
em thì cũng là lúc ơng Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, ngời cha dồn hết tình cảm
yêu quý, nhớ th ơng vào việc làm một chiếc lợc bằng ngà voi để tặng cho con.
Trong một trận càn, ông hi sinh. Trớc khi nhắm mắt, ông kịp trao cây lợc cho
một ngời bạn.


<i>* Giíi thiƯu bµi míi:</i> Tõ viƯc kiĨm tra bµi cũ. Giáo viên vào bài mới.


<b>Hot ng ca Thy v trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: </b><i>Hớng dẫn phân tích.</i>


Giáo viên hỏi: Buổi sáng cuối cùng khi
anh Sáu lên đờng, thái độ và hành động
của bé Thu thay đổi nh thế nào?


( Hãy tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi đó
so sánh với lúc trớc để đánh giá.)


Häc sinh ph¸t hiện. Trả lời. Giáo viên
chốt.


Giáo viên hỏi: Hình dung và phân tích
tâm trạng tình cảm của Thu khi gọi và
ôm ba ? Nếu chứng kiến cảnh này em
sẽ cảm thấy nh thÕ nµo ?


Hoạ sinh phân tích và bộc lộ cảm nhận.


GIáo viên định hớng.


Giáo viên hỏi: Hãy lí giải tâm trạng
của ngời kể chuyện " Nh có bàn tay ai
nắm chặt lấy trái tim mình "? Học sinh
tự bộc lộ. Từ đó em hiểu gì về nhân vật
bé Thu qua đoạn trích.


HS tù béc lé.


Giáo viên hỏi: Em đánh giá nh thế nào
về nghệ thuật xây dựng của tác giả.
Học sinh c tỡnh hung 2.


Giáo viên hỏi: HÃy phát hiện những
chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu
với con ? Suy nghĩ của em về tình cảm
ấy ?


Giáo viên bình.


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>II. Phân tích.</b>


<i><b>1. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha</b></i>
<i><b>về thăm nhà..</b></i>


<b>a. </b><i><b>Trc khi Thu nhn ụng Sỏu l cha</b></i>:
<b>b. </b><i><b>Thái độ và hành động của Thu khi</b></i>
<i><b>nhận ra ba.</b></i>



- Thái độ: ân hận, hối tiếc: "Nghe bà
kể ... thở dài nh ngời lớn" khuôn mặt
sầm lại đôi mắt mênh mông .


- Hành động:


+ ThÐt gäi "Ba !" -> tiÕng kªu nh xé .
+ Chạy thót lên, dang tay ôm chặt cỉ ba
nã .


+ Nã h«n ba: tãc, vai, cỉ, h«n vết thẹo.
+ Dang cả hai chân rồi câu chặt lấy ba.
+ Đôi vai nhỏ bé run run .


=> S thay đổi đột ngột và đối lập với
những hành động của nó lúc trớc => Sự
nghi ngờ về cha đợc giải toả, tình yêu,
nổi nhớ mong cha bùng lên mạnh mẽ,
hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự hi
hn .


=> Cô bé có tình cảm thật sâu sắc mạnh
mẽ nhng cũng thật dứt khoát rạch ròi .
Cá tính cứng cỏi tởng nh ơng ngạnh
nh-ng cũnh-ng rất hồn nhiên nh-ngây thơ .


-> Tỏc gi rt am hiu tõm lí trẻ, diễn tả
rất sinh động với tấm lịng u mn, trõn
trng tỡnh cm tr th .



<i><b>2. Tình cảm cha con sâu nặng ở ông</b></i>
<i><b>Sáu .</b></i>


- Trong ln v thm nhà: háo hức để ơm
con vào lịng, suốt ngày quanh qun bờn
con ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Giáo viên hỏi: Câu chuyện gợi cho em
suy nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống
tâm hồn của ngời lính.


Giáo viên cho häc sinh liªn hƯ.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Hớng dẫn tổng kết luyn</i>
<i>tp.</i>


Giáo viên hỏi: Nhận xét gì về nghệ
thuật trần thuật của tác giả?


Học sinh thảo luận nhóm. Trả lời. Giáo
viên chốt.


Giáo viên hỏi: Em hiĨu g× vỊ ý nghÜa
cđa trun.


Học sinh phát biểu - Giáo viên kết luận
Học sinh đọc to ghi nh.


Phát biểu cảm nghĩ về truyện.



con, nh lời dặn của con ông làm cây
l-ợc ngà rất kì cơng, ơng đã hy sinh khi
cha kịp trao lại cho con.


=> Ông là một ngời cha rất yêu thơng
con - mét t×nh yêu con sâu s¾c th¾m
thiÕt .


<b>* Tình cha con thắm thiết, sâu nặng .</b>
=> Thấm thía những mất mát đau thơng,
éo le mà chiến tranh mang đến cho bao
ngời, bao gia đình .


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp .</b>
<i><b>1. NghƯ tht: </b></i>


- Cèt trun chỈt chÏ, t×nh huèng bÊt
ngê nhng hỵp lý.


- Ngời kể chuyện: ngời bạn ông Sáu.
-> Tăng tính chân thực, ý nghĩa của
truyện sức thuyết phục -> Tăng sự tin
cậy với ngời đọc.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


Truyện đã diễn tả một cách cảm động
tình cha con thắm thiết, sâu nặng của
cha con ông Sáu trong hồn cảnh éo le


của chiến tranh. Qua đó tác giả khẳng
định và ca ngợi tình cảm cha con thiêng
liêng nh một giá trị nhân bản sâu sắc, nó
càng cao đẹp trong những cảnh ngộ khó
khăn.


<b>D. Híng dÉn học ở nhà.</b>


- Làm bài tập, nắm cốt truyện, nội dung của truyện.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


...
.


Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 11 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 73</b>


<b>Ôn tập Tiếng ViÖt</b>


<b>( tiÕp theo )</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>



1. Kiến thức : - Hệ thống hoá những kiến thức Tiếng Việt đã học trong học kì I ở
lớp 9.


2. - Rèn luyện các kĩ năng tổng hợp về sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc. Tích cực xây dựng bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Sgk, giáo án, bảng phụ.


<b>C. T chc cỏc hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>


<i>* KiĨm tra bµi cị</i> : Lồng kiểm tra trong quá trình ôn tập.
<i>* Bài míi</i> : Néi dung «n tËp :


<b>Hoạt động 2 : I. Hớng dẫn ôn tập các phơng trâm hội thoại đã học.</b>
1. Giáo viên treo bảng phụ và ghi các phng trõm hi thoi.


2. Yêu cầu: Học sinh ghép các mảnh ghép có nội dung tơng ứng với mỗi phơng
trâm hội thoại.


<b>Các phơng châm hội thoại</b> <b>Nội dung</b>


1, Phơng châm về lợng.


2, Phơng châm về chất.


3, Phơng châm quan hệ.
4, Phơng châm cách thức.


5, Phơng châm lịch sự.


A. Khi giao tiếp nói cho có nội dung, nội dung có
lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thừa, khơng thiếu.


B. Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình
khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng xác
thực.


C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp,
tránh noi lạc đề.


D. Khi giao tiÕp, cÇn chó ý nói ngắn gọn, rành
mạch, tránh nói mơ hồ.


E. Khi giao tiÕp, cÇn tế nhị và tôn trọng ngời
khác.


<b>Bài tập: Học sinh lµm bµi tËp theo nhãm.</b>


Giáo viên hỏi. Kể lại một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số
ph-ơng châm hội thoại nào đó khơng đợc tuân thủ (Học sinh chuẩn bị ở nhà)


- Đại diện nhóm lên trình bày, sau đó nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời (Bạn hãy
cho biết tình huống giao tiếp trên đã không tuân thủ phơng châm hội thoại no ? )
- nhn xột .


Giáo viên kết luận bằng các câu hỏi :



- Qua cỏc tỡnh hung giao tip trên, em có thể rút ra bài học gì trong việc vận
dụng các phơng châm hội thoại ? Nguyên nhân nào dẫn đến việc không tuân thủ
các phơng châm hội thoại


<b>Hoạt động 3: </b>


Giáo viên hỏi Kể tên các đại từ xng hô
? Chia theo mấy ngôi ?


Học sinh độc lập suy nghĩ. Trả lời.
Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi: Ngoài đại từ xng hơ
cịn có các từ nào cũng dùng để xng
hô ? Học sinh độc lập suy nghĩ. Trả
lời. Giáo viên chốt.


Giáo viên treo bảng phụ đoạn thơ
"Khóc Dơng Khuê" và "Bạn đến chơi


<b>II. Xng h« trong héi thoại .</b>
<i><b>1. Các từ ngữ xng hô .</b></i>
- Đại từ xng h«:


+ Ng«i thø nhÊt: T«i, ta, chóng ta, chóng
t«i.


+ Ngôi số hai: cậu, bạn, mày.


+ Ngôi số ba: bọn hä, chóng nã, hä nã,


h¾n ...


- Tõ chØ quan hƯ họ hàng, quan hệ xà hội
làm từ xng hô :


+ Cô, dì, chú, bác, ông, bà ...
+ Thủ tớng, giáo s, bác sĩ, bạn ...
- Bác - tôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

nhµ" cđa Ngun Khun ?


Giáo viên hỏi: Xác định các từ ngữ
dùng để xng hô trong các đoạn thơ
trên ? Em có nhận xét gì về cách dùng
từ xng hơ trong 2 đoạn thơ trên ?
Giáo viên hỏi: Nh vậy Nguyễn
Khuyến đã đề cao phơng châm "xng
khiêm, hô tôn" trong ứng xử .Vậy em
hiểu phơng châm đó nh thế nào ?
Giáo viên: phơng châm "xng khiêm,
hơ tơn" nghĩa là phải ăn nói một cách
khiêm tốn, lễ phép, biết tơn trọng,
kính trọng ngời đang giao tiếp với
mình. Nghĩa là biết tuân thủ phơng
châm quan hệ lịch sự trong hội thoại .
<b>VD: </b><i>ở lứa tuổi học sinh chúng ta cần</i>
<i>tuân thủ theo phơng châm giao tiếp</i>
<i>nào để th hin phng chõm ú ?</i>


Giáo viên hỏi: Ngày xa trong xà hội


quân thần viƯc xng h« víi vua, với
những nhà s, kẻ sĩ nh thế nào ? Còn
hiện nay .


Giáo viên: Trong đoạn trích "Tức nớc
vỡ bờ", chị Dậu xng hô với cái lệ lúc
chị van nài hắn tha cho chồng mình
cũng vậy.


Qua mục 1, 2 em hÃy thảo luận theo
bàn: V× sao TiÕng viƯt khi giao tiÕp
ph¶i lựa chọn từ ngữ xng hô ?


Gi ý: bi "xng hơ trong hội thoại":
ngồi các đại từ xng hơ, ta cịn có thể
dùng các danh từ chỉ quan hệ thân
thuộc, danh từ chỉ chức vụ , nghề
nghiệp tên riêng ...


Vậy nội dung quan hệ trong mỗi từ có
giống nhau không ? Mục đích lựa
chọn từ xng hơ có tác dụng gì ?


<b>Hoạt động 4: </b><i>Ơn tập cách dẫn trc</i>
<i>tip v cỏch dn giỏn tip.</i>


Giáo viên hái: Ph©n biƯt cách dẫn
trực tiếp và gián tiếp.


-> Qua những vần thơ này, ta thấy chan


hồ một tình bạn tri kỉ, chân thành, thân
mật, quý trọng. Nguyễn Khuyến đã coi
trọng chữ "lễ" trong giao tiếp, nghĩa là
ng-ời ăn nói một cách khiêm tốn, kính trọng
ngời đang giao tiếp với mình -> tuân thủ
phơng châm lịch sự .


<i><b>2. Xng khiêm, hô tôn: </b></i>Khi xng hô ngời
nói phải tự xng mình một cách khiêm
nh-ờng và gọi ngời đối thoại một cách tơn
kính -> Biết tuân thủ phơng châm quan
hệ, lịch sự trong hội thoại .


<i>+ Gọi dạ, bảo vâng .</i>


<i>+ Khi nói với ông bà, cha mẹ, anh chị,</i>
<i>thầy cô giáo, ngời lớn tuổi chúng ta phải</i>
<i>dùng chữ "tha": tha cụ, tha bà, tha ông,</i>
<i>tha c« ....</i>


<i>+ Kh«ng nãi céc lèc, trèng kh«ng .</i>


<i>+ Kh«ng dùng chữ "ừ" khi nói với các vị</i>
<i>bề trên .</i>


<i>+ Gặp ngời lạ ta cũng phải biết "xng</i>
<i>khiêm, hô tôn" để chứng tỏ mình là một</i>
<i>học sinh lễ phép, có văn hố ...</i>


- Ngày xa: bệ hạ, bần tăng, bần sĩ .



- Ngày nay: quý ông, quý bà, quý
cô .... xng em, gọi anh hoặc bác
(gọi thay con) .




<i><b>-3. Trong TiÕng viÖt khi giao tiếp phải</b></i>
<i><b>lựa chọn từ ngữ xng hô:</b></i>


Mi t xng hơ thể hiện tính chất của tình
huống giao tiếp và mối quan hệ ngời nói
-ngời nghe (thân hay sơ, khinh hay
trọng .... ) => Chú ý để lựa chọn đợc từ
ngữ xng hô để đạt hiệu quả giao tiếp .
<b>III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn</b>
<b>gián tiếp.</b>


<i><b>+ C¸ch dÉn gi¸n tiÕp </b></i>


- ThuËt l¹i lêi nãi hay ý nghÜ cđa ngêi
hc nhân vật, có điều chØnh cho thÝch
hỵp .


- Lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu
ngoặc kép .


<i><b>+ C¸ch dÉn trùc tiÕp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong du


ngoc kộp .


HÃy nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp .
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .


- Chuyn ch ng ở lời dẫn trực tiếp sang ngơi thích hợp ( Đ. từ ngôi thứ 3 )
- Thay đổi các từ định vị thời gian cho thích hợp .


<i><b>* Bµi tËp:</b></i>


- Giáo viên đa bài tập ở SGK lên bảng .
- Học sinh đọc đoạn trích .


- Giáo viên gợi ý cho học sinh giải bài tập .
+ Xác định lời đối thoại trong đoạn trích ?


+ Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp em cần phải xác định đợc CN
(tôi, chúa công), các từ định vị thời gian là từ nào ( đây, bây giờ ) -> Cần thay nh
thế nào cho hợp lí .


<i><b>Trong lời đối thoại</b></i> <i><b>Trong lời dẫn gián tiếp</b></i>
Từ xng hô Tôi ( ngụi th nht )


Chúa công (ngôi thứ hai)


Nhà vua (ng«i thø ba)
Vua Quang Trung (ng«i thø ba)


Từ chỉ địa điểm Đây Tỉnh lợc



Tõ chØ thêi gian B©y giê BÊy giê


+ Học sinh viết đoạn văn chuyển thành lời dẫn gián tiếp .
+ Học sinh trình bày - Giáo viên nhận xÐt. Bỉ sung.


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ .</b>


- Nắm chắc đặc điểm từng phơng châm hội thoại, từ xng hô trong Tiếng Việt .
- Nắm đợc cách dẫn trực tiếp, gián tiếp .


- Chuẩn bị ôn tập phần Tiếng việt, phần thơ và truyện hiện đại để tiết 74-75 lm
bi kim tra.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


...
.


Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 12 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 74</b>


<b>Kim tra ting vit</b>


<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


<i>Giúp häc sinh:</i>



1. Kiến thức : - Kiểm tra sự nhận thức của học sinh về Tiếng Việt lớp 9 đã học ở
kì I về phần từ vựng, phơng châm hội thoại, phần xng hô trong hội thoại .


2. - Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách sử dụng từ Tiếng Việt trong nói,
viết, giao tiếp chuẩn mực.


3. Thái độ : Làm bài nghiêm túc, chủ động, tích cực.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên xây dựng đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
<b>C. Thiết lập ma trận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Nội dung</b> <b>hiểu</b> <b>dụng</b>
1. Phơng châm hội thoại


2. Chuyển loại của từ
3. Thuật ngữ


4.Các biện pháp tu từ


1
1


1


2 1


1



<b>2</b>
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>1</b>


<b>Cộng tæng</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>7</b>


<b>* Tổ chức làm bài kiểm tra</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động
<i>*. ổn định tổ chức, sĩ s</i>


<i>* Nêu yêu cầu của giờ kiểm tra.</i>


- Giỏo viờn phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh .
<i><b>* Ni dung cõu hi.</b></i>


<b>I. Phần trắc nghiệm: (3đ)</b>
<b>Câu 1: (0,5đ)</b>


<b>1- HÃy điền vào cột B nội dung phù hợp.</b>


<b>A- Cách nói</b> <b>B-Phơng châm hội thoại</b>


1. Núi hu,núi vn, nói nhăng, nói cuội, nói trạng.
2. Nói ra đầu ra đũa; nói ngọt lọt dến xơng


3. Nói trời nói đất.


4. Nãi mãc, nãi hít, nãi leo…



2- Tronng giao tiÕp em không nên học cách nói nào trong cách nãi trªn?


Câu 2: (0,5đ). Đọc đoạn trích sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lòi
đúng v in vo ụ trng.


Hỏi tên, rằng: MÃ Giám Sinh


Hỏi quê, rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần |
1. Đoạn trích trên sử dụng cách dẫn nào?


A. Trùc tiÕp B. Gi¸n tiÕp


- Dấu hiệu nào cho em biết điều đó………..
Câu 3: (1.0đ). Trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh trịn vào câu trả lơì đúng.
1- Cần phải làm gì khi muốn lựa chon đúng từ ngữ xng hô trong tiếng Việt?


a. Xem xÐt tÝnh chÊt cđa t×nh hng giao tiÕp.


b. Xem xÐt mèi quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe.
c. Cả hai phơng ¸n trªn.


2. Từ chân nào trong những câu sau đợc dùng theo nghĩa gốc?
a. <b>Chân mây mặt đất một màu xanh xanh</b>


b. Cá non xanh tËn ch©n trêi.
c. Anh em nh thĨ tay ch©n.


3. Từ bóng hồng trong câu sau đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn
dụ hay hốn dụ?



“ Bãng hång nh¸c thÊy nẻo xa
Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai.


A. ẩn dụ B. Hoán dụ
4. Trong các trờng hợp nào từ muối đợc dùng nh một thuật ngữ?


a. “Tay nâng chén muối đĩa gừng


Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.


b. Muối là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại
liên kết với mét hay nhiÒu gèc a-xÝt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

ViÕt mét bài văn ngắn nêu và phân tích tác dụng của những biện pháp tu từ có
trong những câu thơ sau:


- <i>Mặt trời xuống biển nh hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa .</i>”


<i>- C¸ nhơ c¸ chim cùng cá đé</i>
<i>Cá song lấp lánh đuốc đen hồng</i>


<i>- Truyền ta lái gió với buồm trăng</i>
<i>Lớt giữa mây cao với biển bằng</i>
<i>Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt</i>


<i>trời .</i>
<b>* Đáp án - Biểu điểm.</b>



<b>Phần trắc nghiệm: </b>


<b>Câu 1: Điền lần lợt theo thứ tự: Phơng châm về chất, phơng châm cách thức, </b>
ph-ơng châm về lợng, phph-ơng châm lịch sự.


Câu 2: 1 khoanh tròn vào A. DÊu hiƯu nhËn biÕt” DÊu hai chÊm, dÊu ngc kép.
Câu 3: Khoanh tròn vào: 1-c; 2-b; 3-b; 4-b


<b>Phần tự luận: </b>


<b>Yêu cầu về hình thức: </b>


- Trình bày nội dung thành bố cục 3 phần


- Ch vit rừ rng, sạch đẹp.
<b>u cầu về nội dung:</b>


- Më bµi: Giãi thiƯu tác giả, tác phẩm, nêu khái quát giá trị nghệ thuật của
bài thơ.


- Thõn bi: Nờu v phõn tớch c các biện pháp nghệ thuật sau: So sánh, liên
tởng, liệt kê, phóng đại, nhân hố…


- Kết bài: Khẳng định giá trị nghệ thuật của các biệ pháp nghệ thuật trong
ton b bi th.


* Hết giờ giáo viên thu bài vỊ nhµ chÊm
<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ .</b>


- Chuẩn bị ôn tập phần thơ và truyện hiện đại để tiết 75 làm bài kiểm tra.


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh k hoch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 12 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 75- 76</b>


<b>Kim tra v th và truyện hiện đại</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Kiểm tra học sinh nắm các bài thơ, truyện hiện đại đã học .


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả học tập của học sinh về tri
thức, kĩ năng , trình độ để có thái độ khắc phục những điểm cịn yếu .


2. - Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời trúng ý, biết cách trình bày kiến thức dới dạng
trắc nghiệm và tự luận.


3. Thái độ : Làm bài nghiêm túc, chủ động, tích cực.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> Kiểu câu hỏi</b>


<b>Phân môn: Văn</b> <b>NhËn biÕt</b>2 <b>Th«ng hiĨu</b>2 <b>VËn dơng</b>1 <b>Céng tỉng</b>5
<b>* Tỉ chøc lµm bµi kiĨm tra</b>



<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động
<i>*. ổn định t chc, s s</i>


<i>* Nêu yêu cầu của giờ kiểm tra.</i>


- Giáo viên phô tô đề vào giấy và phát bài cho học sinh .
<i><b>* Nội dung câu hỏi.</b></i>


<b>I. PhÇn trắc nghiệm: (3đ)</b>


Cõu 1: (1,5). Sp xp cỏc d liệ sau đây vào đúng ơ trong bảng theo trình tự thời
gian xuất hiện từ trớc đến sau:


- NguyÔn Duy, Bằng Việt, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Huy Cận, ChÝnh
H÷u.


- Đồn thuyền đánh cá; Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính; Bếp lửa; Khúc hát ru
những em bé lớn trên lng mẹ; Đồng chí; ánh trăng.


- 1958; 1948; 1971; 1978;1963;1969.


- Thơ tự do 8 chữ; tự do 5 tiếng, 8 chữ hát ru, thất ngôn trờng thiên, tự do.


STT Tên tác giả Tên tác phẩm Năm sáng tác Thể thơ


16


Cõu 2: (1). Hóy tr li cvõu hi sau bằng cách khoanh tròn vào trớc câu trả lời
đúng.



1. Từ mặt trời trong câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lng” (Nguyễn Khoa
Điềm) đợc sử dụng theo nghĩa nào?


A. NghÜa gèc B. NghÜa chuyÓn


2. Tõ nắng ma trong câu thơ Cháu thơng bà biết mấy nắng ma (Bếp lửa
Bằng Việt) có ý nghĩa gì?


A. Chỉ thời tiết nắng ma.


B. Chỉ thời gian kéo dài cùng nỗi vất vả của con ngời
C. Chỉ nối lòng thơng bà bền bỉ trong tâm hồn ngời cháu.
3. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?


A. Lng tõm thức tỉnh, ân hận tự trách mình đã sớm quên quá khứ đẹp đẽ, có
mới nới cũ.


B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh.
C. Tổng hợp những ý kiến trên.


4. Câu nào sau đây nêu đúng chủ đề của truyện “ Lặng lẽ Sa pa”?
A. Ca ngợi những con ngời làm cơng tác khí tợng


B. Vẻ đẹp bình dị của các nhân vật nhất là nhân vật anh thanh niên.


C. Truyện ca ngợi những con ngời lao động bình dị, lặng lẽ âm thầm cng hin
cho t nc.


Câu 3. (0,5đ). Thực hiện câu hỏi sau bằng cách viết tiếp vào chỗ trống (.).


Em hiểu thế nào về điều kì diệu, thiêng liêng trong câu thơ: Ô<i>i kì lạ và thiêng</i>
<i>liêng bếp lửa</i>?


a. Bếp lửa của bà kì lạ vì


b. Bếp lửa cảu bà thiêng liêng vì..
<b>II. Phần tự luận: (7đ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Cõu 2: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời nông dân Việt Nam qua tình huống truyện đặc
sắc trong truyện ngắn “Làng” ca nh vn Kim Lõn.


<b>* Đáp án- Biểu điểm.</b>
<b>I. Phần tr¾c nghiƯm. </b>


Câu 1: Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Tng 1,5 im.


TT Tên tác giả Tên tác phẩm Năm


sáng tác


Thể loại.


1 Chính Hữu Đồng chí 1948 Tự do


2 Huy Cận Đồn thuyền đánh cá 1958 Thất ngơn trờng thiên


3 Bằng Việt Bếp lửa 1963 Thơ 8 chữ


4 Phm Tin Duật Bài thơ về tiểu đội… 1969 Tự do



5 NguyÔn Khoa Điềm Khúc hát ru những ... 1971 Thơ tám chữ-Hát ru


6 Nguyễn Duy ánh trăng 1978 Tự do 5 tiÕng


Câu 2: Mỗi câu đúng 0,25 đ. Tổng 1điểm: 1-B; 2-B; 3-C; 4-C.


Câu 3: a. Vì: nó luôn gắn liền với bà - ngời nhóm lửa, giữ lửa và truỳen lửa, tạo
nên tuổi thơ ấu của cháu.


b. Vỡ: Bp lủa trở thành một mảnh tâm hồn, một phần không thể thiếu trong đời
sống tinh thần của cháu..


<b>II. Tù luËn. (7®)</b>


Câu 1: (1đ). Nêu đúng tình huống trong 3 truyện.


- Làng: ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu theo giỈc.


- Lặng lẽ Sapa: Cuộc gặp gỡ bất ngờ trên đỉnh Yên Sơn giữa anh thanh niên,
ông hoạ sỹ già và cô kĩ s trẻ.


- Chiếc lợc ngà: Anh Sáu về thăm nhà nhng bé Thu không chịu nhận anh là
cha, đến khi bé Thu hiểu và nhận cha thì cũng là lúc anh phải ra đi chiến
đấu.


C©u 2: Theo dàn ý cơ bản sau:


a. M bi: (0,75). Gii thiệu khái quát về tác giả tác phẩm, tình huống
truyện. Giới thiệu vẻ đẹp tâm hồn của ngời nông dân Việt Nam qua nhân
vật ông Hai.



b. Thân bài: Phân tích đánh giá vẻ đẹp tâm hồn của ông Hai – Ngời nông
dân Việt Nam.


- Vẻ đẹp của ngời nông dân Việt Nam là vẻ đẹp của tình yêu quê hơng đất
nớc, trung thành với cách mạng với kháng chiến thể hiện qua diễn biến
tâm trạng nhân vật ơng Hai. (1.0đ)


+ Khi míi nghe tin làng theo giặc: sững sờ, đau xót, tủi hổ.(0,5đ)


+ Bị đẩy vào tình thế bế tắc cuộc đấu tranh nội tâm sâu sắc và quyết định:
“Làng thì yêu thật nhng làng theo Tây thì phải thù”. Tình yêu nớc rộng lớn
hơn bao trùm lên tình yêu làng. (1.0)


+ Cuộc trò chuyện với con: Thể hiện tình yêu sâu nặng của ông với làng Chợ
Dầu và tấm lòng thuỷ chung tình cảm thiêng liêng của ông với cách mạng, với
kháng chién. (0,5đ)


+ ông Hai vô cùng sung sớng, hạnh phúc khi nghe tin cải chinnhs làng không
theo giặc. (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

2- Hình thức: Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. (0,5đ)


- Din t trong sáng, gãy gọn, gợi cảm, không mắc lỗi diến t v chớnh t.
(0,5)


* Cuối giờ giáo viên thu bài vỊ nhµ chÊm .
<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ .</b>


- Soạn bài "Cố Hơng" .



<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 13 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 14 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 77</b>


<b>Cố hơng</b>



Lỗ Tấn
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. KiÕn thøc : Gióp häc sinh


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự
xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới .


2. - Kĩ năng - Có kĩ đọc và cảm thụ các tác phẩm tự sự, phát hiện những chi tiết
nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.


3. Thái độ : Yêu quý tình cảm gia đình, bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng, t nc.
<b>B. Chun b:</b>


- Sgk, giáo án



- Chân dung nhà văn .


- Tranh minh ho cho nhõn vt Nhuận Thổ .
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i> 2. Nội dung</i> . - Kể tên các tác giả, tác phẩm thơ Đờng đã học .


<i> * Giới thiệu bài mới:</i> - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về Lỗ Tấn .Nói về đề tài
viết về quê hơng ở các nhà thơ ( Hạ Tri Chơng, Lí Bạch ) rồi từ đó nói về tác
phẩm "Cố Hơng".


<b>Hoạt động Thầy và Trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b> <i>Hớng dẫn tìm hiểu</i>


<i>chung.</i>


Học sinh đọc chú thích .


Gi¸o viên hỏi : Eiểu gì về tác giả Lỗ
Tấn . Giáo viên bổ sung về tác giả .


Giỏo viờn hi : Em bit gỡ v tác phẩm
"Cố Hơng" . Xác định thể loại của tỏc
phm?



<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>


- Lỗ Tấn (1881 - 1936).


- Là nhà t tởng, nhà văn hoá lớn.
- Nhà văn gắn bó với ND.


- Sự nghiệp: Cách mạng, văn chơng.
- Tác phẩm nổi tiếng: AQ chính truyện,
Gào thét, Bàng hoàng .


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Giỏo viờn hng dẫn học sinh đọc .
- Học sinh tóm tắt truyện - đọc những
đoạn tiêu biểu, chú ý cách đọc đúng
ngôn ngữ nhân vật, biểu thị tâm lí nhân
vật .


Häc sinh tãm t¾t. Líp nhËn xÐt, bæ
sung.


Giáo viên hỏi : Xác định nội dung
chính của tác phẩm? Truyện kể theo
trỡnh t no ?


(Hành trình chuyến về quê của tác giả)
Có thể chia thành mấy chặng ?



<i><b>Hot ng 3: </b>Hớng dẫn phân tích.</i>
Giáo viên hỏi : Truyện có những nhân
vật nào ? Nhân vật nào là chính ? nhân
vật nào là nhân vật trung tâm .


Học sinh độc lập suy nghĩ. Trả lời.
Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi : Chỉ ra 2 hình ảnh nghệ
thuật rất đặc biệt trong truyện .


HS th¶o luËn nhãm. Trả lời. GIáo viên
bổ sung. Bình giảng. Chốt ý.


- L một truyện ngắn có yếu tố hồi kí,
nhng khơng phải là hồi kí -> khơng nên
đồng nhất nhân vật "tơi" với tác giả.
<i><b>3. Đọc - tóm tắt truyện:</b></i>


* §äc:
* Tóm tắt:
* Đại ý:


Cm xỳc, suy nghĩ của nhà văn trong
chuyến về thăm quê cuối cùng để rời nhà
đi lên thành phố .


4. Bè côc: 3 phÇn.



+ Tình cảm, tâm trạng của Tơi trên đờng
về q.


+ Tình cảm tâm trạng những ngày ở quê.
+ Tâm trạng và ý nghĩ của Tơi trên đờng
rời q.


=> Tr×nh tù thời gian không gian, đan xen
quá khứ và hiẹn tại -> làm nổi bật chất
trữ tình và triết lí.


- Ng«i kĨ thø nhát cho nhân vật Tôi
tăng đậm tính trữ tình của truyện.


* Giải thích từ khó:
<b>II. Phân tích:</b>
<i><b>* Nhân vật:</b></i>


- Anh Tấn (tôi) ; Nhn Thỉ .


- Th»ng bÐ Hoµng ; Th»ng bÐ Thuỷ Sinh .
- Bà mẹ, những ngời làng .


<i><b>* Hai hình ảnh nghệ thuật :</b></i> Hình ảnh
"Cố Hơng" và "Con ng" .


<b>D. Hớng dẫn học ở nhà.</b>


- Đọc lại tác phẩm. Phân tích cảm xúc của nhân vật Tôi và nhân vật Nhuận Thổ.
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>



...
. ...
...


...
.


Ngày soạn 13 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 14 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 78</b>


<b>Cố hơng</b>



Lỗ Tấn
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>
1. KiÕn thøc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

2. - KÜ năng - Có kĩ năng phân tích nhân vật.


3. Thỏi độ : Yêu quý tình cảm gia đình, bồi dỡng tình cảm yêu quê hơng, đất nớc.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Sgk, giáo án


- Chân dung nhà văn .


- Tranh minh hoạ cho nhân vật Nhuận Thổ .


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>1. Hình thức: Vấn đáp.</i>


<i> 2. Néi dung</i> . Tãm t¾t truyện ngắn Cố hơng
<i>3. Định hớng:</i>


<i>: * Giới thiệu bài mới:</i> Từ bài cũ giáoviên chuyển bài mới.


<b>Hot động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:</b><i>Hớng dẫn phân tích</i>


Giáo viên hỏi : Dòng cảm xúc về con
ngời và cảnh vật q hơng trong lịng
nhân vật "tơi" có thống nhất từ đầu đến
cuối truyện không ? ( không ) .


Học sinh độc lập suy nghĩ. Trả lời.
Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi : Phát hiện những đối
t-ợng đợc phản ánh qua cái nhìn của
nhân vật "tôi"


Giáo viên hỏi : Tâm trạng của nhân vật
"tôi" ở đây nh thế nào ? Vì sao lại nh
vậy ? Học sinh độc lập suy nghĩ. Trả


lời. Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi : Cảnh vật quê hơng, con
ngời đợc tác giả tái hiện bằng phơng
thức nào là chủ yếu ?


Giáo viên hỏi : Hình ảnh Nhuận Thổ
xuất hiện trớc mặt tôi so với Nhuận
Thổ 20 năm về trớc khác nhau nh thế
nào ?( Học sinh đọc )


(Tìm chi tiết về hình dáng, cử chỉ, hành
động, biểu hiện).


Giáo viên hỏi : Nghệ thuật đối chiếu
đợc sử dụng ở đây nhằm làm nổi bật
điều gì ? HS thảo luận nhúm. Tr li.
Giỏo viờn b sung. Cht ý.


Giáo viên hỏi : Nhân vật thím Hai
D-ơng vµ Nhn Thỉ cã điểm gì giống
nhau ?


Giáo viên hỏi : Mẹ nhân vạt tôi nghĩ


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>
<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Cảnh vật và con ngời quê hơng qua</b></i>
<i><b>cái nhìn của nhân vật "tôi" .</b></i>



<b>a, Cảnh vËt:</b>


<i><b>HiƯn t¹i</b></i> <i><b>Håi øc</b></i>


- Thơn xóm tiêu
điều, im lìm dới
bầu trời vàng úa,
u ám, lạnh lẽo
giữa ụng.


- Đẹp hơn, nhng
mờ ảo, không sao
hình dung rõ nét.


-> Cm xỳc tõm trng của "tơi" : Khơng
nén đợc, lịng tơi se lại, buồn .


-> Bút pháp nghệ thuật : tả qua đối chiếu,
miêu t, biu cm trc tip .


<i><b>b</b></i>. Hình ảnh Nhuận Thổ


<i><b>20 năm trớc</b></i> <i><b>Hiện nay</b></i>
- Cậu bé khoẻ


mnh, nhanh nhẹn,
trang phục đẹp đẽ,
đeo vòng bạc .
- Hiểu biết nhiều


- Nói chuyện tự
nhiên, vơ t .
=> Một nhân vật
Thổ đẹp đẽ, đầy
sức sống .


- ăn mặc rách rới
, nghèo khổ ( mũ,
áo ... )


- M¾t


-Nãi chun tha
bÈm .


=> Tàn tạ, bần
hàn -> Cuộc đời
xuống dốc, sa sút
-> Những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn, tính cách của ngời dân ( gánh
nặng tinh thần ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

gì về Nhuận Thổ bà có những hành
động nh thế nào ? -> Hiểu gì về ngời
nhân dân Trung Quốc trong xã hội đó ?
Học sinh đọc đoạn u .


Giáo viên hỏi : Em hiểu gì về xà hội
Trung Quốc và t tởng nhà văn qua cái
nhìn về con ngời, quê hơng ?



HS thảo luận trả lời. Giáo viên chốt.
Kể lại đoạn cuối . c on "Tụi nm
xung ... n ht" .


Giáo viên hỏi : Trên thuyền rời quê,
cảm xúc tâm trạng nhân vật "tôi" nh
thế nào ? "Tôi" nghĩ gì ?


HS tr¶ lêi. NhËn xÐt, bổ sung. Giáo
viên chối.


Giáo viªn hái : Các hình ảnh: con
thun ... th»ng bÐ, Nhn thỉ gi÷a
v-ên da, con đv-ờng có dụng ý nghệ thuật
gì ?


Giỏo viên hỏi : Qua diễn biến tâm
trạng và tình cảm của nhân vật "tơi", ta
có thể nhận thấy tình cảm thống nhất,
bản chất sâu thẳm của "tơi" đối với cố
hơng là gì ?


Học sinh thảo luận. Trả lời. Giáo viên
chốt.


<b>Hot ng 3: Hớng dẫn tổng kết.</b>
Học sinh thảo luận


Giáo viên hỏi : Chủ đề của truyện?


Đặc sắc nghệ thuật


- Kết hợp kể, tả, biểu cảm trực tiếp, so
sánh đối chiếu giữa cảnh hiện tại và hồi
ức .


-> Khơng nén đợc, lịng tơi se lại buồn.
<b>b</b><i><b>. Những ngy nh .</b></i>


- Ngạc nhiên trớc sự xuất hiện của thím
Hai Dơng, Nhuận Thổ .


- Điếng ngời đi trớc lời chào của Nhuận
Thổ .


- Than thở cho gia cảnh cđa Nhn Thỉ.
=> Bn, ®au xãt tríc sù sa sút của
những ngời nơi quê hơng.


<b>c. </b><i><b>Trờn ng ri c hng:</b></i>


- Lòng kh«ng chót lu luyến, cảm thấy
ngột ngạt lẻ loi -> bức bối, ảo nÃo buồn
đau thất vọng nhức nhèi .


- Suy nghĩ về quê hơng: thế hệ trẻ phải
sống cuộc đời mới, cuộc đời tơi cha từng
sống


Hình ảnh con đờng là biểu hiện một niềm


tin vào sự thay đổi xã hội, tìm một đờng
đi mới cho ngời dân Trung Quốc trong
những năm đầu thế kỉ XX .


=> Tình yêu quê hơng sâu đậm của "tơi":
tuy buồn đau vì sự sa sút, nghèo nàn của
làng quê nhng vẫn ớc mơ, hy vọng vào
t-ơng lai, vào thế hệ trẻ sẽ đem đến những
đổi thay cho quê hơng, sẽ đợc sống cuộc
đời hạnh phúc trên quê hơng .


<b>III. Tổng kết .</b>
<i><b>1. Chủ đề:</b></i>


Những rung cảm của "tôi" trớc sự thay
đổi của làng quê -> p2<sub> xã hội phong kiến,</sub>
lễ giáo phong kiến -> đặt ra con đờng đi
cho ngời nhân dân .


<i><b>2. Nghệ thuật : </b></i>Đậm chất hồi kí, trữ tình.
Diễn biến tâm lí nhân vật, phơng pháp
đối chiếu


<b>Hoạt động 4: </b><i>Hớng dẫn luyện tập. </i><b>IV. Luyện tập.</b>


Cảm nhận của em về hình ảnh "Con đờng" trong truyện ngắn ?


Trong "Cố Hơng" có hình ảnh con đờng với nghĩa đen: con đờng thuỷ,
đ-ờng sông đa nhân vật "tôi" về quê và "đa gia đình tơi" rời q .



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Hình ảnh "con đờng" xuất hiện ở cuối truyện trong suy nghĩ, liên tởng của nhân
vật "tơi". Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tợng, khái quát triết lí về cuộc sống
con ngời, hiện tại đến tơng lai. Đó là con đờng đến tự do, hạnh phúc của con ngời,
con đờng của tự thân hành động, dựng xây và hy vọng của con ngời. Con đờng
khơng tự nhiên mà có mà do chính con ngời, nhiều ngời đi mãi đi nhiều, góp
phần tạo dựng nên .


<b>? Em hiểu hình ảnh "Cố hơng" qua truyện ngắn này nh thế nào ?</b>
- Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nớc .


- Sự thay đổi của cố hơng phản ánh điển hình sự biến đổi của xã hội Trung Quốc
20 năm đầu thế kỉ XX .


- Vấn đề bức thiết: Cần phải xây dựng cuộc đổi mới, những con đờng mới khác
tr-ớc, tốt đẹp hơn trớc cho các thế hệ tơng lai .


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong t tởng của nhà văn .
- Chuẩn bị: Ôn tập TLV .


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


...
.



Ngày soạn 16 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 17 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 79</b>


<b>Tr bài tập làm văn số 3.</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức - Giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức đã học ở kĩ năng làm văn
tự sự. Tự đánh giá trình độ, năng lực của bản thân về kĩ năng xây dựng cốt truyện,
nhân vật, xây dựng ngôn ngữ nhân vật trong kể truyện đời thờng và trí tởng tợng
của học sinh.


2. - Kĩ năng : Phân tích u nhợc điểm trong bài viết của mình.
3. Thái độ : Yêu quý và học tập bộ mơn văn.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Sgk, giáo án, tập bài đã chấm và sửa lỗi.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>I. Xây dựng dàn bài cho bài văn.
Giáo viên chép đề lên bng :


<i><b>Đề bài:</b></i>


<b>1. bi: </b><i>Hóy tng tng mỡnh gặp gỡ và trị chuyện với ngời lính lái xe trong</i>
<i>bài Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến Duật nhân dịp kỉ niệm</i>“ ”
<i>22/12. Viết lại bài văn ngắn kể lại buổi giao lu gặp gỡ đó.</i>



<b>* Më bµi: </b>


- Giới thiệu hồn cảnh, tình huống, lí do diễn ra cuộc giao lu gặp gỡ đó.
<b>* Thân bài:</b>


- DiƠn biÕn cc giao lu gỈp gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

* Lu ý:


+ Dựa vào nội dung bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” để tởng tợng cho phù
hợp.


+ Có sử dụng yếu tố đối thoại: đặt ra câu hỏi giao lu và câu trả lời trọng tâm phù
hợp để làm hiện lên vẻ đẹp của ngời lính….Kết hợp với yếu tố miêu tả.


- Nh÷ng suy nghÜ cđa Ị ngêi lính về chiến tranh, về qua khứ hiện tại, tơng lai
* Lu ý :


+ Có sử dụng yếu tố độc thoại, độc thoại ni tõm.


+ Có thể xen kẽ miêu tả nội tâm với phần giao luu ở trên.


<b>* Kt bi: - Bi học về lẽ sống niềm tin, tình yêu quê hơng đất nớc.</b>
- Trách nhiệm với lịch sử, quá khứ, hiện ti.


<i><b>* Yêu cầu: </b></i>


- Bài viết có bố cục rõ ràng.



- Thể loại văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, yếu tố nghị luận.


- Câu truyện phải có yếu tính trung thực, có tính giáo dục , có sức thuyết phục.
Học sinh thảo luận xây dựng dàn ý.


- Giáo viên chiếu dàn ý ( nh tiÕt 68, 69 ) - Häc sinh tù nhËn xÐt bài làm của mình
thông qua dàn ý .


<b>II. Hot ng 2: Nhận xét bài của học sinh.</b>


<i>1. Ưu điểm</i>: Giáo viên nhận xét u điểm, đa ra những đoạn câu văn tiêu biểu cụ thể
để tuyên dơng: Lê Thị Nga, Cao Thị Hiền, Lê Văn Vơng…


- Bè cơc râ rµng, biết tạo tình huống gặp gỡ tự nhiên.


- K li việc gặp gỡ ngắn gọn, tình cảm thân mật, nêu đợc lời phát biểu của
mình.


- BiÕt t¹o ra lêi tho¹i cụ thể chân thật.
<i>2. Tồn tại:</i>


- Một số em tạo tình huống gợng ép...
- Văn viết cha trong sáng, chân thËt.


- Nhiều bài cha đa đợc yếu tố miêu tả, nghị luận vào . Vì vậy bài viết cịn hời
hợt .


III. Trả bài và chữa lỗi.
1. Lỗi chính tả.
2. Lỗi dùng từ.


3. Lỗi diễn đạt.
<b>D. Hớng dẫn học ở nhà :</b>


- Học sinh về tiếp tục sửa chữa lỗi, rút kinh nghiệm .
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


...
.


Ngày soạn 13 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 14 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 80 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>I.Trả bài kiểm tra tiÕng viƯt</b>


A. Mơc tiªu:


1.KiÕn thøc


- Thấy đợc những mặt u điểm và hạn chế trong bài viết


2.Kỹ năng: Luyên viết lại đoạn văn sai và sửa lỗi dùng từ,đặt câu.
3.Thái độ: Tích cực tự giác sửa chữa hồn chỉnh bài viết.


B.Phơng tiện: Bài kiểm tra của HS
C.Tổ chức các hoat động dạy học.



- ổn định tổ chức lớp


- GV nhận xét u điểm,nhợc điểm bài làm của HS
- Công bố ỏp ỏn.


<b>Biển chấm. Trắc nghiệm : 3đ</b>


Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C D AC A B
<b>Tù ln:7®</b>


- Phép so sánh: Hai phía dãy Trờng Sơn cũng nh 2 con ngời(Anh và em)
ln gắn bó keo sơn,khơng gì có thể chia cắt 2 miền đất(Nam và Bắc
- HS trình bày cẩn thận dựa theo 2 hớng(Đông và Tây)


<b>II. Trả bài kiểm tra văn</b>


A.Mục tiêu:
1.Kiến thức


- Thy c nhng mặt u điểm và hạn chế trong bài viết


2.Kỹ năng: Luyên viết lại đoạn văn sai và sửa lỗi dùng từ,đặt câu.
3.Thái độ: Tích cực tự giác sửa chữa hồn chỉnh bài viết.


B.Phơng tiện: Bài kiểm tra của HS
C.Tổ chức các hoat động dạy học.


1. GV nhận xét u im,nhc im bi lm ca HS
Cụng b ỏp ỏn.



<b>Trắc nghiệm:4đ</b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A D C C D D C
<b>Tù luËn:</b>


- Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên,đáng yêu.Tuy có phần bớng bỉnh và ơng ngạnh.
+ Sự ơng ngạnh: Dứt khoát không nhận cha


Gäi chèng không
Hất chứng cá
Bỏ sang ngoại


Do h/cảnh chiến tranh vì ba nó có vết thẹo trên mặt nên nó không chấp nhận ba.
+ Bé Thu có t/cảm mÃnh liệt yêu thơng cha sâu sắc (những chi tiết trớc khi ba nó
đi:nó gọi ba,ôm hôn ba )


-T/cảm cha con trong chiến tranh:Tuy có xa cách trắc trở song thiêng liêng cao
quí.


<b>D.Đánh giá điều chỉnh KH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>ễn tập Tập làm văn</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i>Gióp häc sinh:</i>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong
ngữ văn 9 thấy đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .



- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới .


2. - Kĩ năng : Tổng hợp, hệ thống kiến thức đã học.
3. Thái độ : u q và học tập bộ mơn văn.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Sgk, giáo án, bảng phụ.


<b>C. T chc cỏc hot ng dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i>* Bµi míi : </i>Néi dung «n tËp .


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: T chc ụn tp cỏc kiu</b>


văn bản


Hc sinh c cõu hi s 1.


Giáo viên hỏi: HÃy tìm các ví dụ minh
hoạ cho các từng kiểu văn bản ? §èi
t-ỵng thut minh nào cần kết hợp với
miêu tả? HS trả lời. Giáo viên chốt.


Giáo viên hỏi: Đối tợng thuyết minh
nào cần kết hợp với giải thích ?


Giỏo viờn hi: Vn bản tự sự kể ở ngôi
kể số mấy cần chú ý miêu tả nội tâm .
Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm ?
HS thảo luận nhóm. Cử đại diên tả lời.
Giáo viên nhân xét. Chốt ý.


<b>Hoạt động 2: Ôn về văn miêu t v</b>
thuyt minh .


Giáo viên hỏi: Văn thuyết minh và
miêu tả kh¸c nhau nh thÕ nµo ? Khi
thuyÕt minh cần miêu t¶ ph¶i chó ý
điều gì .


<b>I. Cỏc kiu văn bản và phơng thức</b>
<b>biểu đạt có liên quan ở lớp 9 .</b>


<i><b>1. Thuyết minh:</b></i>


- Thuyết minh kết hợp với miêu tả .
- Thuyết minh kết hợp với lập luận .
<b>2. Tự sự:</b>


- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả
nội tâm .


- Tự sự kết hợp với nghị luËn



<i><b>3. Một số đặc điểm cần chú ý về văn</b></i>
<i><b>thuyết minh và miêu tả .</b></i>


<b>D. Híng dÉn häc ở nhà.</b>


- Viết đoạn văn miêu tả về lễ hội mùa xuân .
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 15 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 17 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 82</b>


<b>ễn tp Tp lm vn</b>
<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong
ngữ văn 9 thấy đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới .


2. - Kĩ năng : Tổng hợp, hệ thống kiến thức đã học.
3. Thái độ : Yêu quý và học tp b mụn vn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Sgk, giáo án, bảng phô.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>*. Kim tra bi c:</i>


<i>* Bài mới : </i>Nội dung ôn tËp .


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kin thc cn t</b>


<i><b>Miêu tả</b></i> <i><b>Thuyết minh</b></i>


- Cú h cu tởng tợng, khônh nhất định
phải trung thành với sự vật .


- Dùng nhiều so sánh, liên tởng .
- ít dùng sè liƯu cơ thĨ chi tiÕt .


- Dïng nhiỊu trong sáng tác văn chơng,
nghệ thuật .


- ít tính khuôn mẫu .
- §a nghÜa .


- Trung thành với đặc điểm của đối tợng,
sự vật .



- Bảo đảm tính khách quan, KH, ít dùng
tởng tợng, so sánh .


- Dïng nhiỊu sè liƯu cơ thĨ chi tiÕt .
- øng dơng trong nhiỊu t×nh huống cuộc
sống, văn hoá, khoa học .


- Thờng theo mét số yêu cầu giống
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 83</b>


<b>Ôn tập Tập làm văn</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong
ngữ văn 9 thấy đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới .


2. - Kĩ năng : Tổng hợp, hệ thống kiến thức đã học.
3. Thái độ : Yêu quý và học tập b mụn vn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Sgk, giáo án, bảng phụ.



<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>* Bài mới : </i>Nội dung ôn tập .


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Hoạt động 2: Tổ chức ôn tập


Giáo viên hỏi: Thế nào là độc thoại, đối
thoại, độc thoại nội tâm ?


Gi¸o viên hỏi: Vai trò và hình thức thể
hiện của các yếu tố này trong văn bản tự
sự . Nêu ví dụ ? HS trả lời. Giáo viên
chốt


Giỏo viờn hi: Trong " Cố Hơng " có
đoạn văn nào miêu tả ? Chỉ ra đối tợng
miêu tả ? Đoạn văn nào sử dụng thuyết
minh ? Cách thuyết minh đó nh thế nào?
HS trả lời, nhận xét bổ sung. Giỏo viờn
cht


Giáo viên hỏi: PhÇn thuyÕt minh của
văn bản trên có tác dụng gì trong văn
bản tự sự ? ( Muốn chỉ ra nét tiêu cực
nào ë ngêi d©n Trung Quèc ? )


<b>Hoạt động 3: Ôn tập văn bản tự sự .</b>


Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi 1, 2
SGK trang 220 . Học sinh thảo luận theo
gợi ý của giáo viên .


HS thảo luận nhóm. Cử đại diện trả lời.
Giáo viên nhận xét. Cht ý.


Giáo viên hỏi: Nêu vai trò tác dụng của
miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn
bản tự sù.


<b>I. Các kiểu văn bản và phơng thức</b>
<b>biểu đạt có liên quan ở lớp 9 .</b>


- Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc
thoại nội tâm:


-Độc thoại: là lời nói của một ngời nào
đó khơng nhằm vào ai, hoặc nói với
chính mình. Trong VB ngời độc thoại
cất thành tiếng và trớc câu nói có gạch
đầu dòng


-Độc thoại nội tâm:Ngời độc thoại
không cất thành tiếng và trớc câu nói
khơng có dấu gạch đầu dịng


-Đối thoại;là hình thức trị chuyện giữa
hai ngời hoặc nhiều ngời, trong VB đợc
thể hiện bằng dấu gạch đầu dòng(lời


trao và lơi đáp)mỗi lợt lời là một dấu
gạch đầu dòng


- Đi sâu vào nội tâm nhận vật, thấy rõ
diễn biến tâm lí nhận vật, bộc lộ đợc
tình cảm của nhân vạt, giúp cho bài văn
sinh động, tạo câu chun nh có thật
trong cuộc sống


* Bµi tËp : Tác phẩm " Cố Hơng "


- Đoạn văn miêu tả Nhuận Thổ trong kí
ức của nhân vật " tôi " và Nhuận Thổ
trong hiện tại .


- Đoạn thuyết minh kÕt hỵp víi giải
thích về tên của Nhuận Thổ .


-> Tớn ngỡng, mê tín trong cách đặt tên
của ngời nhân dân Trung Quc .


<b>II. Đặc điểm văn tự sự.</b>


<i><b>1. Những nội dung liên quan:</b></i>
- Miêu tả trong tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Lấy ví dụ minh hoạ . - Biểu cảm trong tù sù.


- Trong văn bản (tự sự) có đủ các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, lập luận mà vẫn gọi


đó là văn bản tự sự . Vì:


- C¸c u tè miêu tả, lập luận, biểu cảm
chỉ là hỗ trợ nhằm làm nổi bật phơng
thức chÝnh .


- Gọi tên văn bản -> căn cứ và phơng
thức biểu đạt chính .


- Thực tế khó có một văn bản nào chỉ
vận dụng một hình thức biểu đạt .


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân .
- Lấy ví dụ để phân tích khả năng tích hợp tác dụng .
- Chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I .


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


...
. ...
...


Ngày soạn 15 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy 17 tháng 12 năm 2008
<b>Tiết 84</b>


<b>Ôn tập Tập làm văn</b>




<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>
<i>Giúp học sinh:</i>


1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần TLV trong
ngữ văn 9 thấy đợc tính chất thích hợp của chúng với văn bản chung .


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới .


2. - Kĩ năng : Tổng hợp, hệ thống kiến thức đã học.
3. Thái độ : Yêu quý và học tập bộ môn vn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Sgk, giáo án, bảng phụ.


<b>C. T chc các hoạt động dạy - học .</b>
<b>Hoạt động 1</b><i>: </i>Khởi động


<i>*. ổn định tổ chức, sĩ số</i>
<i>* Bài mới : </i>Nội dung ơn tập .


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b> Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Hoạt động 2: Tổ chc ụn tp


*Ngời kể và ngôi kể ? So sánh các
kiểu ngôi kể


-HS trình bày
-GV nhận xét



So sánh bố cục của văn bản tự ự và văn


I. Cỏc kiu vn bn v phng thc biểu
đạt có liên quan ở lớp 9 .


Kể chuyện theo ngơi thứ nhất ngời kể có
thể trực tiép kể ra những gì mình nghe,
mình thấy hay mình trải qua.Có thể trực
tiếp nói ra cảm tởng ý nghĩ của mình.
+Ngơi thứ 3 kể theo cách gọi tên nhân
vật, ngời kể có thể linh hoạt,thể hiện tự
do những gì diễn ra 1 cách khách quan,
thuận lợi trong việc bao quát các đốt
t-ợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

b¶n thuyÕt minh


<b>Bố cục của bài văn thuyết minh</b>
a)Mở bài: giới thiệu đối tợng thuyết
minh


b)Thân bài:Trình bày đặc điểm, tính
chất, vai trị, cơng dụng của đối tợng
thuyết minh đối với đời sống của con
ngời


c)Kết bài:cảm nghĩ của bản thân.Khẳng
định vị trí của đối tợng thuyết minh đối
với đời sống con ngời



tạo ra cái nhìn nhiều chiều, thay đổi
điểm nhìn giúp tác giả bộc lộ tình cảm,
suy nghĩ của mình một cách sinh động
<b>Bố cục bài van tự sự</b>


a)Më bµi: giíi thiƯu chung vỊ nhân vật,
sự việc


b)Thân bài: trình bày diễn biến, sự việc
c)Kết bài: kết thúc sự việc cảm nghĩ của
bản thân


- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ cho học sinh lên diễn và gọi các em nhận xét.


STT Kiểu VB chính Các yếu tố kết hợp


Tự sự Miêu tả Lập luận Biểu


cảm Thuyết minh Điều hành


1. Tự sự x x x x


2. Miêu tả x x x


3. Biểu cảm x x x


4. Thuyết minh x x


5. Điều hành



6. Lập luận x x x


Giáo viên nêu câu hỏi . Học sinh trao đổi v trỡnh by, lp b sung .


(Vì các em đang rèn kĩ năng, còn tác phẩm văn học là thể hiện sự sáng tạo rồi ).
Câu 11: Học sinh làm bµi tËp theo nhãm .


VD : Độc thoại, đối thoại -> hiểu sâu hơn về "Truyện Kiều", "Làng" .


Câu 12: Kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và
phần tiếng việt -> giúp học sinh học tốt hơn khi làm văn kể chuyện dùng ngôi kể,
ngời kể chuyện, dẫn dắt xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc .


<b>D. Híng dÉn häc ë nhµ.</b>


- Viết đoạn văn thuyết minh về lễ hội mùa xuân .
- Lấy ví dụ để phân tích khả năng tích hợp tác dụng .
- Chuẩn bị bi kim tra hc k I .


<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>


<b>Tiết 85-86</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày soạn: 23 tháng 12 năm 2008
Ngày dạy : 24 tháng 12 năm 2008


<b>Tiết 87 - 88 </b>


<b>Tập làm thơ 8 chữ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.
<b>2. Kỹ năng : rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ. </b>


<b>3. Thái độ: Qua hoạt động tập làm thơ, tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo,</b>
sự hứng thú trong học tập.


<b>B. Phơng tiện:</b><i> </i>SGK, SGV, t liệu tham khảo ( tập thơ su tầm)
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>* ổn định tổ chức:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
* Tổ chức dạy bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần t</b>


HS ôn lại lý thuyết làm thơ 8 chữ


- HS trình bày
- GV nhận xét


- Tỡm trong cỏc bi th : Đồng chí,tiểu
đội xe khơng kính,đồn thuyền đánh
cá,bếp lửa những đoạn thơ thuộc thể thơ
8 chữ


- HS trình bày


- GV nhận xét


Nêu cách ngắt nhịp của thể thơ 8 chữ
trong đoạn thơ sau?


I/Lý thuyết:


- Th 8 chữ là thể thơ mỗi dịng 8 chữ,có
cách ngắt nhịp rất đa dạng.Bài thơ theo
thể 8 chữ có thể gồm nhiều đoạn dài (số
câu không hạn định) có thể đợc chia
thành các khổ (thờng mỗi khổ 4 dịng)
và có nhiều cách reo vần nhng phổ biến
nhất là vần chân (đợc reo liên tiếp hoặc
dán cách).


- “Không có kính rồi xe khơng có đèn
Khơng có mui xe thùng xe có sớc.
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim”
- “Mẹ cùng cha cơng tác bận không về
Cháu ở cùng bà bà bảo cháu nghe
- Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học”
“Nào đâu/những đêm vàng/bên bờ suối
Ta say mồi/đứng uống/ánh trăng tan
Đâu những ngày/ma chuyển/bốn phơng
ngàn.


Ta lặng ngắm/giang sơn ta/đổi mới”
1. Nhịp 2-3-3



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- HS trình bày
GV nhận xét


GV cho hs tập làm thơ


3. 3-2-3
4. 3-3-2
II/Bài tập:


Đoạn thơ tham khảo:


Tri trong bic ko gian mõy gn trng
Giú nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vờn đỏ nắng
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua
III./BTVN:


1.Su tầm một số bài thơ 8 chữ


Tự hát



Xu©n Qnh



Chả dại gì em ước nó bằng vàng,
Trái tim em anh đã từng biết đấy.
Anh là người coi thường của cải,
Nên nếu cần anh bán nó đi ngay.


Em cũng khơng mong nó giống mặt trời,


Vì sẽ tắt khi bóng chiều đổ xuống,
Lại mình anh với đêm dài câm lặng,
Mà lòng anh xa cách với lòng em.
Em trở về đúng nghĩa trái tim,


Biết làm sống những hồng cầu đã chết,
Biết lấy lại những gì đã mất,


Biết rút gần khoảng cách của yêu tin.


Em trở về đúng nghĩa trái tim em,
Biết khao khát những điều anh mơ ước,
Biết xúc động qua nhiều nhận thức,
Biết yêu anh và biết được anh yêu.
Mùa thu nay sao bão giông nhiều ?
Những cửa sổ con tàu chẳng đóng ?
Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm ?
Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh.
Em lo âu trước xa tắp đường mình,
Trái tim đập những điều khơng thể nói,
Trái tim đập cồn cào cơn đói,


Ngọn lửa nào le lói giữa cô đơn.
Em trở về đúng nghĩa trái tim em,
Là máu thịt, đời thường ai chẳng có,


Vẫn ngừng đập khi cuộc đời khơng cịnnữa,
Nhưng biết u anh cả khi chết đi rồi.


2. Tập sáng tác một khổ thơ 8 chữ gồm 4 câu viết về đề tài quê em.


<b>D. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch</b>


………


.




………


.




………


.




………


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Ngµy soạn 7 tháng 1 năm 2009
Ngày dạy 8 tháng 1 năm 2009
<b>Tiết 89</b>


<b>Nhng a tr.</b>




- Mác Xim Gorki -
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>


Giúp học sinh:


- Biết rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng và
nghệ thuật kể chuyện của Gorki trong đoạn trích tiểu thuyết tự thuật này.


- Rèn kĩ năng cảm thụ những văn bản tự sự và học tập cách viết văn tự sù ng«i kĨ
sè 1.


<b>B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* KiĨm tra bài cũ</i> : Ngôi kể chuyện số 1 có tác dụng gì ?
* Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>Hot động 1: Hớng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


Học sinh đọc chú thích tác giả.
Giáo viên bổ sung.


<b>? HiĨu g× về xuất xứ đoạn trích và tác</b>
phẩm tự truyện của Gorki.


Giáo viên giải thích và tóm tắt tác phẩm
( SGV ).



Giáo viên hớng dẫn đọc - Giáo viên nêu
tóm tắt phn trớch - Hc sinh c mt
vi on.


<b>? Đoạn trÝch cã bè cơc mÊy phÇn? Néi</b>
dung tõng phÇn.


<b>? Chuyện đợc kể theo ngôi kể thứ mấy?</b>
( Ngôi thứ nhất - Aliơsa )


<b>II. Hoạt động 2:</b><i><b> Hớng dẫn phân tích.</b></i>
<b>? Em hiểu gì về hồn cảnh của những</b>
đứa trẻ?


<b>? Tìm ra điểm giống và điểm khác nhau</b>
trong hồn cảnh xuất hiện của chúng?
<b>? Quan hệ giữa hai gia đình nh thế nào?</b>
Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau.
<b>? Đọc truyện tự thuật này em cảm nhận</b>
tình bạn giữa bọn trẻ nh thế nào ? Tại
sao nhà văn lại có thể khắc ghi sâu sắc
và kể lại xúc đọng nh vậy?


<b>? Tìm những đoạn văn câu văn thể hiện</b>
sự quan sát tinh tế của Aliơsa nhìn nhận
về nhng a tr?


<b>? Phân tích những cảm nhận, nhận xét</b>
bằng những câu văn giàu hình ảnh so
sánh của nhà văn?



( Học sinh th¶o luËn theo 2 nhãm )
-Học sinh báo cáo nhận xét .


I. Tìm hiểu chung.
<b>1. Tác giả:</b>


- Nhà văn Nga nổi tiếng.


- Cuc i gặp nhiều gian trn, có tuổi
thơ cay đắng thiếu tình thơng.


- Lµ ngêi më đầu cho văn học cách
mạng Nga thế kỉ XX.


- Va lao động vừa sáng tác rất nhiều.
<b>2. Tác phẩm :</b>


- Trong "Thời thơ ấu" -> cuốn đầu trong
bộ ba tác phẩm tự truyện.


<b>3. Đọc, tìm hiểu bố cục :</b>
<b>a, Đọc.</b>


<b>b, Bố cục: 3 phần.</b>
- Tình bạn trong trắng.
- Tình bạn bị cấm đoán.
- Tình bạn tiếp diễn.


=> Kể theo trình tù thêi gian.


<b> II. Ph©n tÝch .</b>


<i><b>1. Những đứa trẻ sống thiếu tình </b></i>
<i><b>th-ơng.</b></i>


- Häc sinh tóm tắt văn bản .
- A li-ôsa: bố mất ở với bà ngoại.


- 3 a con ụng i tỏ: m mất sống với
bố và gì ghẻ ( quý tộc ) .


-> Đều sống thiếu tình thơng, thuộc các
giai cấp khác nhau .


- Bọn trẻ quen nhau tình cờ. Ali ôsa cứu
thằng em bị ngà xuống giếng -> chúng
chơi thân với nhau vì có cảnh ngộ giống
nhau .


=> Tỡnh bn trong sáng hồn nhiên .
-> Tác giả nhớ lại tuổi thơ cay đắng,
nh-ng đơi khi cũnh-ng có nhữnh-ng khoảnh khc
ngt ngo ca mỡnh .


<b>2. Những quan sát và nhận xÐt tinh tÕ</b>
<b>cđa Ali «sa .</b>


- Khi mấy đứa trẻ k/c mẹ chết :" Chúng
ngồi sát vào nhau nh những chú gà con"
-> sự so sánh chính xác khiến ta liên


t-ởng cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vo
nhau khi nhỡn thy diu hõu .


-> Sự cảm thông của Ali ôsa với nổi bất
hạnh của các bạn nhỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Giáo viên tổng hợp, kết luận.


<b>? Chuyện đời thờng, vờn cổ tích lồng</b>
vào nhau trong nghệ thuật kể truyện của
Gorki nh thế nào qua các chi tiết liên
quan đến những ngời mẹ và những ngời
bà trong bài văn này ?


<b>? Những câu văn biểu cảm của Aliôsa</b>
khi liên tởng về mẹ có tác dụng gì?


<b>? Vỡ sao trong câu chuyện Aliôsa (nhà</b>
văn) không nhắc tên đến bọn trẻ nhà đại
tá? (câu truyện thêm kết quả, đậm đà
màu sắc cổ tích).


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết </b>
-luyện tập.


Học sinh đọc to ghi nhớ.


khiến tôi lại nghĩ đến những con
ngỗng ..." -> So sánh chính xác thể
hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện


đ-ợc tác giả với nội tâm của chúng đồng
thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình
thơng của các bạn .


<i><b>3. Chuyện đời thờng và vờn cổ tích </b></i>
- Chi tiết bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ -> Ali
ơsa liên tởng đến nhân vật mụ gì ghẻ
độc ác trong truyện cổ tích -> Trí tởng
t-ợng phong phú và sự lo lắng thơng các
bạn .


<i>- Chi tiết ngời mẹ thật" Ali ôsa lạc ngay</i>
<i>vào thế giới cổ tích -> động viên các</i>
<i>bạn và nỗi thất vọng trẻ thơ -> khao</i>
<i>khát tình yêu thơng của mẹ.</i>


- Hình ảnh ngời bà nhân hậu kể chuyện
cho cháu nghe, khái quát “có lẽ tất cả
những ngời bà đều tốt" chúng kể về
ngày trớc, trớc kia, có lúc .


=> Nhớ nhung hoài niệm những ngày
sống tơi đẹp .


=> Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy
chất thơ -> ớc mong hạnh phúc yêu
th-ơng của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu


III. Tæng kÕt - lun tËp .
<i><b>1. Ghi nhí:</b></i>



- Chủ đề: Tình bạn thân thiết giữa chú
bé Ali ôsa với 3 đứa trẻ hàng xóm sơng,
thiếu tình thơng, bất chấp cản trở của
ngời lớn .


- NghƯ tht kĨ chun:
+ Tù thuËt.


+ So s¸nh chÝnh x¸c.


+ Đối thoại ngắn gọn, sinh động, phù
hợp với tâm lí nhân vt .


+ Đời thờng, cổ tích lồng vào nhau .
<i><b>2. Lun tËp</b></i>: C©u 1 SGK .


<b>D. Híng dÉn häc ë nhà.</b>


- Kể chuyện về tình bạn của em.
<b>E. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch.</b>




.







.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>



.






.




Ngày soạn 7 tháng 1 năm 2009
Ngày dạy 8 tháng 1 năm 2009


<b>Tiết 90: </b>


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×