Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuần 10 tiết 20 gv nguyễn phi hồng phượng chương i tuần 11 tiết 21 i mục tiêu bài học 1 kiến thức ion là gì khi nào nguyên tử biến thành ion có mấy loại ion liên kết ion được hình thành như thế nào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.88 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 11 Tiết 21.

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
- Liên kết ion được hình thành như thế nào?


<b>2. Kĩ năng: </b>


Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.

<b>II. Phương pháp và phương tiện:</b>



<b>1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, trực quan, tái hiện, thảo luận nhóm.</b>
<b>2. Phương tiện: </b>


HS: Sách giáo khoa 10.

GV:

Biểu bảng, sơ đồ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>

<b>.</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động Thầy và Trị</b>

<b>Nội dung</b>



GV: Đặt vấn đề: Cho Li (Z = 3). Hãy chứng minh
nguyên tử Li trung hòa về điện?


HS: Lập luận:



- Li có 3p mang điện tích 3+
- Li có 3e mang điện tích


3-→ Ngun tử Li trung hịa về điện.


GV: Nếu nguyên tử Li nhường 1e. Tính điện tích
cịn lại của ngun tử?


HS:


- Có 3p mang điện tích 3+
- Có 2e mang điện tích


2-→ Phần cịn lại của ngun tử Li mang điện tích 1+.
GV: Viết cấu hình e của Li?


HS: 1s2<sub>2s</sub>1<sub>.</sub>


GV: Hãy biểu diễn quá trình nhường e của Li?
HS: Li → Li+<sub> + 1e</sub>


GV: Nguyên tử trung hòa về điện, số proton mang
điện tích dương bằng só e mang điện tích âm, nên
khi nguyên tử nhường e sẽ trở thành phần tử mang
điện dương gọi là cation.


GV: Các nguyên tử kim loại, lớp ngồi cùng có 1, 2,
3e dễ nhường e để tạo thành ion dương có cấu hình e
lớp vỏ khí hiếm bền vững . Lấy một vài vd?



HS: Na → Na+<sub> + 1e</sub>
Mg → Mg2+<sub> + 2e</sub>
Al → Al3+<sub> + 3e</sub>


GV: Các cation kim loại được gọi tên theo kim loại.
Vd: Li+<sub>: cation liti.</sub>


GV: Đặt vấn đề:Cho F (Z = 9). Hãy chứng minh


<b>I. Sự hình thành ion, cation, anion:</b>


<b>1. Ion, cation, anion:</b>


a) Nguyên tử trung hòa về điện. Khi
nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở
thành phần tử mang điện gọi là ion.


b) Kim loại có xu hướng nhường electron
trở thành ion dương còn gọi là cation.


Li  Li+ +1e


Các cation kim loại được gọi tên theo kim
loại.


Vd: Li+<sub>: cation liti</sub>


<b>CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nguyên tử F trung hịa về điện?
HS: - F có 9p mang điện tích 9+


- Li có 9e mang điện tích


9-GV: Nếu ngun tử F nhận thêm 1e. Tính điện tích
cịn lại của ngun tử?


HS:


- Có 9p mang điện tích 9+
- Có 9e mang điện tích


10-→ Phần cịn lại của nguyên tử F mang điện tích 1-.
GV: Viết cấu hình e của F?


HS: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5<sub>.</sub>


GV: Hãy biểu diễn quá trình nhận e của F?
HS: F + 1e→ F


-GV: Nguyên tử trung hịa về điện, số proton mang
điện tích dương bằng só e mang điện tích âm, nên
khi ngun tử nhận e sẽ trở thành phần tử mang điện
âm gọi là anion.


GV: Các nguyên tử phi kim, lớp ngoài cùng có 5, 6,
7e dễ nhận e để tạo thành ion âm có cấu hình e lớp
vỏ khí hiếm bền vững . Lấy một vài vd?


HS: F + 1e → F
-O + 2e→ -O
2-N + 3e → 2-N



3-GV: Các anionphi kim được gọi tên theo gốc axit.
Vd: Cl-<sub>: anion clorua</sub>


GV: Cho hs nghiên cứu SGK sau đó cho hs nêu khái
niệm ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử?


HS: Nêu khái niệm.


c) Phi kim loại có xu hướng nhận electron
trở thành ion âm còn gọi là anion.


F + e  F


<b>-2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên</b>
<b>tử:</b>


a. Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ
một nguyên tử. Ví dụ Li+<sub>, Na</sub>+


b. Ion đa nguyên tử: là nhóm ngun tử
mang điện tích dương hay âm. Ví dụ:


+¿


NH<sub>4</sub>¿ , OH-, SO


4
2<i>−</i>



<b>4. Củng cố:</b>



Yêu cầu học sinh phân biệt cation và anion.


</div>

<!--links-->

×